Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 98 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GỊN – CHI NHÁNH AN GIANG

MẠC KIM NGÂN

AN GIANG, THÁNG 5 NĂM 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GỊN – CHI NHÁNH AN GIANG

SVTH: MẠC KIM NGÂN
LỚP: DH15QT
MSSV: DQT142197
GVHD: ThS. ĐẶNG THỊ HỒNG NHUNG

AN GIANG, THÁNG 5 NĂM 2018



CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Khóa luận tốt nghiệp “Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh An Giang”, do sinh viên Mạc Kim Ngân
thực hiện dưới sự hướng dẫn của giảng viên ThS. Đặng Thị Hồng Nhung. Tác
giả đã báo cáo kết quả nghiên cứu và được Hội đồng Khoa học và Đào tạo
trường Đại học An Giang thông qua ngày ..............................

Thƣ ký
(Ký tên)

..................................................

Phản biện 1

Phản biện 2

(Ký tên)

(Ký tên)

................................................

..................................................

Cán bộ hƣớng dẫn
(Ký tên)

...................................................
Chủ tịch Hội Đồng
(Ký tên)

........................................................

i


LỜI CẢM TẠ

Qua quá trình học tập tại trường Đại học An Giang, được sự giảng dạy
tận tình của quý thầy cơ đã giúp tơi tích lũy được những kiến thức chun
ngành hữu ích và kiến thức xã hội vơ cùng quý báu, là hành trang vững chắc
để tôi bước vào đời. Được sự phân công của Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh
doanh trường Đại học An Giang và giảng viên hướng dẫn – ThS. Đặng Thị
Hồng Nhung tôi đã thực hiện đề tài khóa luận “Phân tích hoạt động tín dụng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Chi nhánh An Giang”.
Để hồn thành khóa luận này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy
cô, bạn bè đã đồng hành cùng tôi trong suốt bốn năm học vừa qua. Lời cảm ơn
đặc biệt tôi xin được kính gửi đến cơ Đặng Thị Hồng Nhung – giảng viên
hướng dẫn đã tận tình chỉ bảo, đóng góp ý kiến và giúp tơi giải đáp những khó
khăn thắc mắc trong suốt q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó, tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Chi nhánh An Giang đã cho tơi có cơ hội đến thực tập và thực hiện
khóa luận tốt nghiệp của mình. Tơi cũng cảm ơn sâu sắc đến các anh/chị ở
Phịng kinh doanh đã tạo điều kiện cho tôi tiếp cận nguồn số liệu một cách
sớm nhất, những quy trình, những thơng tin bổ ích, những kinh nghiệm thực
tiễn và những lần tiếp xúc thực tế trong quá trình thực tập tại đơn vị để tơi có
thể hồn thành khóa luận đúng thời hạn, đúng yêu cầu.
Mặc dù đã cố gắng thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song, do
khóa luận được thực hiện trong thời gian giới hạn cùng với kiến thức của tơi
cịn nhiều hạn chế lại thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên khó tránh khỏi những
thiếu sót. Tơi rất mong nhận được những ý kiến q báu của q thầy, cơ để

khóa luận được hồn thiện hơn. Sau cùng, tôi xin gửi lời chúc quý thầy, cơ
Trường Đại học An Giang và tồn thể các anh/chị cán bộ nhân viên SCB An
Giang được dồi dào sức khỏe và luôn thành công trên trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!
An Giang, ngày

tháng 05 năm 2018

Ngƣời thực hiện

MẠC KIM NGÂN

ii


TÓM TẮT
-------------Thành Phố Long Xuyên đang ngày càng phát triển và là một trong những
trung tâm thương mại hàng đầu Tây Nam Bộ (chỉ sau thành phố Cần Thơ), địa
phương còn là cầu nối giao thương quan trọng giữa Campuchia với các tỉnh,
thành trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Nền kinh tế ngày càng phát
triển, hoạt động sản xuất kinh doanh cũng theo đó gia tăng, nhu cầu đời sống
con người cũng được nâng cao kéo theo nhu cầu về tiêu dùng là vơ cùng cần
thiết, chính những lí do trên mà hoạt động tín dụng ngân hàng, trong đó chủ
yếu là hoạt động cho vay cũng tăng trưởng mạnh.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh An Giang đã thực hiện tốt vai trị
của mình trong việc tận dụng nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư và cung ứng vốn
cho nền kinh tế. Tại đây, hoạt động cho vay KHCN được coi là một mảng cho
vay chủ yếu của Ngân hàng. Trong thời gian qua, hoạt động cho vay KHCN
của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh An Giang đã có những bước tiến
vượt bậc. Tuy nhiên, hoạt động này vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần giải

quyết, khắc phục và hồn thiện. Vì thế, đề tài tập trung phân tích hoạt động
cho vay KHCN của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh An Giang thông
qua các chỉ tiêu: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, nợ quá
hạn, nợ xấu… Từ đó có cơ sở tính tốn các chỉ số tài chính nhằm phân tích,
đánh giá hoạt động cho vay KHCN của Ngân hàng và đề xuất một số giải pháp
cần thiết để nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân.
Từ những phân tích đó, có thể đưa ra một số kiến nghị đối với chính
quyền địa phương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng TMCP Sài
Gòn cũng như Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh An Giang để có thể đề
ra những chính sách thích hợp, hoạt động một cách đồng bộ góp phần cho sự
phát triển bền vững của Ngân hàng và kinh tế địa phương.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh An Giang hứa hẹn sẽ cố gắng
xây dựng những chính sách quản lí tín dụng thật tốt, đưa ra nhiều chính sách
ưu đãi cho KH, đảm bảo sự an tồn và lợi ích cao nhất khi đến giao dịch với
SCB An Giang, đúng với slogan “SCB luôn hướng đến sự hồn thiện vì khách
hàng”.

iii


LỜI CAM KẾT
-------------Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
trong cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về
khoa học của cơng trình trong nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
An Giang, ngày

tháng 05 năm 2018

Ngƣời thực hiện


MẠC KIM NGÂN

iv


MỤC LỤC
-------------CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2
1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................... 2
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 3
1.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu .......................................................... 3
1.4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................ 3
1.5 Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU .......................................................... 4
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................... 6
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................ 6
2.1.1 Khái niệm NHTM ............................................................................ 6
2.1.2 Bản chất của NHTM ........................................................................ 6
2.1.3 Chức năng của NHTM ..................................................................... 6
2.2 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .. 9
2.2.1 Khái niệm về tín dụng ...................................................................... 9
2.2.2 Bản chất tín dụng ........................................................................... 10
2.2.3 Chức năng của tín dụng ................................................................. 10
2.2.4 Phân loại tín dụng .......................................................................... 10
2.2.5 Quy trình tín dụng .......................................................................... 12
2.3 KHÁI QT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHCN .... 15

2.3.1 Khái niệm về hoạt động cho vay đối với KHCN ........................... 16
2.3.2 Đặc điểm tâm lí giao dịch của KHCN ........................................... 16
2.3.3 Đặc điểm của hoạt động cho vay KHCN ....................................... 16
2.3.4 Các sản phẩm và nghiệp vụ cho vay đối với KHCN ..................... 17
2.3.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN ................. 18
2.4 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................... 20
2.4.1 Một số khái niệm............................................................................ 20
2.4.1.1 Doanh số cho vay .................................................................... 20
v


2.4.1.2 Doanh số thu nợ ....................................................................... 20
2.4.1.3 Dư nợ cho vay ......................................................................... 20
2.4.1.4 Nợ quá hạn ............................................................................... 20
2.4.1.5 Nợ xấu ..................................................................................... 21
2.4.2 Một số chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ....... 21
2.4.2.1 Tỉ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn (%) ....................................... 21
2.4.2.2 Tỉ lệ dư nợ trên vốn huy động (%) .......................................... 21
2.4.2.3 Hệ số thu nợ (%) ...................................................................... 21
2.4.2.4 Tỉ lệ nợ quá hạn (%) ................................................................ 22
2.4.2.5 Tỉ lệ nợ xấu (%) ....................................................................... 22
2.4.2.6 Vịng quay vốn tín dụng (vịng) ............................................... 22
CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH AN GIANG ........................................... 23
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN ...................... 23
3.1.1 Thơng tin chung ............................................................................. 23
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................... 24
3.1.3 Mạng lưới hoạt động ...................................................................... 25

3.2 GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH AN GIANG ......................................................................... 25
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................. 25
3.2.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................... 26
3.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng phịng ban .................................... 26
3.3 QUY TRÌNH CẤP TÍN DỤNG TẠI SCB AN GIANG .................. 31
3.4 KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH AN GIANG GIAI
ĐOẠN 2015 - 2017 ...................................................................................... 33
3.5 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH
HOẠT ĐỘNG ............................................................................................. 35
3.5.1 Thuận lợi ........................................................................................ 35
3.5.2 Khó khăn ........................................................................................ 36
3.6 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂM 2018 ...................................... 37
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH AN GIANG .............................. 40
4.1 TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
- CHI NHÁNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2015 - 2017........................... 40
vi


4.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH AN GIANG .......................... 42
4.2.1 Tình hình về số lượng KHCN tại SCB An Giang.......................... 42
4.2.2 Hoạt động cho vay KHCN trong tổng cho vay .............................. 43
4.2.3 Doanh số cho vay KHCN .............................................................. 45
4.2.3.1 DSCV KHCN theo thời hạn .................................................... 46
4.2.3.2 DSCV KHCN theo sản phẩm .................................................. 48
4.2.3.3 DSCV KHCN theo TSĐB ....................................................... 49
4.2.4 Doanh số thu nợ KHCN ................................................................. 50
4.2.4.1 DSTN KHCN theo thời hạn .................................................... 50

4.2.4.2 DSTN KHCN theo sản phẩm .................................................. 52
4.2.4.3 DSTN KHCN theo TSĐB ....................................................... 54
4.2.5 Dư nợ cho vay KHCN.................................................................... 55
4.2.5.1 DNCV KHCN theo thời hạn ................................................... 55
4.2.5.2 DNCV KHCN theo sản phẩm ................................................. 56
4.2.5.3 DNCV KHCN theo TSĐB ...................................................... 58
4.2.6 Nợ quá hạn KHCN ......................................................................... 59
4.2.6.1 NQH KHCN theo thời hạn ...................................................... 59
4.2.6.2 NQH KHCN theo sản phẩm .................................................... 60
4.2.6.3 NQH KHCN theo TSĐB ......................................................... 62
4.2.7 Nợ xấu KHCN................................................................................ 65
4.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHCN ................................................................................................ 65
4.3.1 Tỉ lệ DNCV KHCN trên tổng nguồn vốn ...................................... 67
4.3.2 Tỉ lệ DNCV KHCN trên vốn huy động ......................................... 67
4.3.3 Hệ số thu nợ KHCN ....................................................................... 68
4.3.4 Tỉ lệ NQH trên tổng DNCV KHCN .............................................. 69
4.3.5 Tỉ lệ nợ xấu trên tổng DNCV KHCN ............................................ 70
4.3.6 Vịng quay vốn tín dụng KHCN .................................................... 71
4.4 NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH AN GIANG GIAI
ĐOẠN 2015 - 2017 ...................................................................................... 72
4.4.1 Những mặt đạt được....................................................................... 73
4.4.2 Những mặt còn hạn chế ................................................................. 73

vii


4.5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI

NHÁNH AN GIANG .................................................................................. 74
4.5.1 Đa dạng hóa và nâng cao tính cạnh tranh của các hình thức cho vay
KHCN ....................................................................................................... 74
4.5.2 Củng cố và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .......................... 75
4.5.3 Hồn thiện quy trình tín dụng ........................................................ 76
4.5.4 Xếp hạng tín dụng nội bộ KH nhằm hạn chế rủi ro trong công tác
cho vay KHCN .......................................................................................... 77
4.5.5 Đẩy mạnh hoạt động Marketing, nâng cao hiệu quả truyền thông
ngân hàng .................................................................................................. 77
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................... 79
5.1 KẾT LUẬN ......................................................................................... 79
5.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 80
5.2.1 Đối với chính quyền địa phương tỉnh An Giang............................ 80
5.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ....................................... 80
5.2.3 Đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh An Giang .......... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 83

viii


DANH SÁCH BẢNG
-------------Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của SCB An Giang giai đoạn 2015 2017 ................................................................................................................. 33
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn tại SCB An Giang giai đoạn 2015 - 2017 ............ 40
Bảng 3: Số lượng KHCN tại SCB An Giang giai đoạn 2015 - 2017 .............. 42
Bảng 4: Hoạt động cho vay KHCN trong tổng cho vay tại SCB An Giang giai
đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................. 43
Bảng 5: DSCV KHCN theo thời hạn tại SCB An Giang giai đoạn 2015 - 2017
.......................................................................................................................... 46
Bảng 6: DSCV KHCN theo sản phẩm tại SCB An Giang giai đoạn 2015 2017 ................................................................................................................. 48
Bảng 7: DSCV KHCN theo TSĐB tại SCB An Giang giai đoạn 2015 - 2017 49

Bảng 8: DSTN KHCN theo thời hạn tại SCB An Giang giai đoạn 2015 – 2017
.......................................................................................................................... 51
Bảng 9: DSTN KHCN theo sản phẩm tại SCB An Giang giai đoạn 2015 2017 ................................................................................................................. 52
Bảng 10: DSTN KHCN theo TSĐB tại SCB An Giang giai đoạn 2015 - 2017
.......................................................................................................................... 54
Bảng 11: DNCV KHCN theo thời hạn tại SCB An Giang giai đoạn 2015 2017 ................................................................................................................. 55
Bảng 12: DNCV KHCN theo sản phẩm tại SCB An Giang giai đoạn 2015 2017 ................................................................................................................. 57
Bảng 13: DNCV KHCN theo TSĐB tại SCB An Giang giai đoạn 2015 – 2017
.......................................................................................................................... 58
Bảng 14: NQH KHCN theo thời hạn tại SCB An Giang giai đoạn 2015 - 2017
.......................................................................................................................... 59
Bảng 15: NQH KHCN theo sản phẩm tại SCB An Giang giai đoạn 2015 2017 ................................................................................................................. 61
Bảng 16: NQH KHCN theo TSĐB tại SCB An Giang giai đoạn 2015 - 2017 62
Bảng 17: NQH KHCN phân theo nhóm nợ tại SCB An Giang giai đoạn 2015 2017 ................................................................................................................. 63
Bảng 18: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại SCB An
Giang giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................................... 66

ix


DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
-------------Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của SCB An Giang giai đoạn 2015 2017 ................................................................................................................. 34
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn tại SCB An Giang giai đoạn 2015 - 2017 ........ 41
Biểu đồ 3: Cơ cấu DSCV KHCN theo thời hạn tại SCB An Giang giai đoạn
2015 - 2017 ...................................................................................................... 47
Biểu đồ 4: Cơ cấu DSCV KHCN theo sản phẩm tại SCB An Giang giai đoạn
2015 - 2017 ...................................................................................................... 48
Biểu đồ 5: Cơ cấu DSCV KHCN theo TSĐB tại SCB An Giang giai đoạn
2015 - 2017 ...................................................................................................... 50
Biểu đồ 6: Cơ cấu DSTN KHCN theo thời hạn tại SCB An Giang giai đoạn

2015 - 2017 ...................................................................................................... 52
Biểu đồ 7: Cơ cấu DSTN KHCN theo sản phẩm tại SCB An Giang giai đoạn
2015 - 2017 ...................................................................................................... 53
Biểu đồ 8: Cơ cấu DSTN KHCN theo TSĐB tại SCB An Giang giai đoạn
2015 - 2017 ...................................................................................................... 55
Biểu đồ 9: Cơ cấu DNCV KHCN theo thời hạn tại SCB An Giang giai đoạn
2015 - 2017 ...................................................................................................... 56
Biểu đồ 10: Cơ cấu DNCV KHCN theo sản phẩm tại SCB An Giang giai đoạn
2015 - 2017 ...................................................................................................... 57
Biểu đồ 11: Cơ cấu DNCV KHCN theo TSĐB tại SCB An Giang giai đoạn
2015 - 2017 ...................................................................................................... 59
Biểu đồ 12: Cơ cấu NQH KHCN theo thời hạn tại SCB An Giang giai đoạn
2015 - 2017 ...................................................................................................... 60
Biểu đồ 13: Cơ cấu NQH KHCN theo sản phẩm tại SCB An Giang giai đoạn
2015 - 2017 ...................................................................................................... 61
Biểu đồ 14: Cơ cấu NQH KHCN phân theo nhóm nợ tại SCB An Giang giai
đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................. 64
Biểu đồ 15: Tỉ lệ DNCV KHCN trên tổng nguồn vốn .................................... 67
Biểu đồ 16: Tỉ lệ DNCV KHCN trên vốn huy động ....................................... 68
Biểu đồ 17: Hệ số thu nợ KHCN ..................................................................... 69
Biểu đồ 18: Tỉ lệ NQH trên tổng DNCV KHCN............................................. 70
Biểu đồ 19: Tỉ lệ nợ xấu trên tổng DNCV KHCN .......................................... 71
Biểu đồ 20: Vịng quay vốn tín dụng KHCN .................................................. 72

x


DANH SÁCH HÌNH
-------------Hình 1: Chức năng trung gian tín dụng ............................................................. 7
Hình 2: Chức năng trung gian thanh tốn .......................................................... 8

Hình 3: Mơ tả quy trình tín dụng ..................................................................... 15
Hình 4: Sơ đồ tổ chức tại SCB An giang ......................................................... 26
Hình 5: Quy trình cấp tín dụng tại SCB An Giang .......................................... 31

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
-------------Nguyên Văn

Từ viết tắt
ATM

Automated teller machine (Máy rút tiền tự động)

CBNV

Cán bộ nhân viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Credit Information Center (Trung Tâm Thơng Tin Tín Dụng)

DN

Doanh nghiệp


DNCV

Dư nợ cho vay

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

ĐBSCL

Đồng Bằng Sông Cửu Long

E-Banking

Electronic-banking (dịch vụ ngân hàng điện tử)

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN


Khách hàng doanh nghiệp

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ quá hạn

SCB

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gịn

SXKD

Sản xuất kinh doanh


SXNN

Sản xuất nơng nghiệp

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

Tr.đ

Triệu đồng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

UBND

Ủy ban nhân dân

xii


CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của Đồng Bằng Sông Cửu Long
(ĐBSCL), An Giang được xem là địa phương hội tụ rất nhiều tiềm năng phát
triển nông nghiệp, thương mại dịch vụ, du lịch. An Giang là tỉnh đóng góp tỷ
lệ quan trọng đưa cả khu vực ĐBSCL đứng đầu cả nước về xuất khẩu gạo,
thủy sản với hàng chục ngàn công nhân làm việc, hàng trăm nhà máy xay xát
gạo, chế biến thủy sản, nơng sản xuất khẩu… Ngồi ra, với thế mạnh về du
lịch cùng với cơ sở hạ tầng ngày càng phát triển, thị trường tài chính ở An
Giang đang có những bước chuyển biến mới nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu
ngày càng cao của người dân. Tại Long Xuyên đã có mặt hầu hết các Ngân
hàng (NH) lớn ở Việt Nam.
NH là một ngành đặc biệt, dễ dàng thấy rõ sự lên xuống theo chu kỳ
tăng trưởng kinh tế. Hoạt động NH là một hoạt động kinh doanh đặc thù,
mang tính rủi ro cao, có phản ứng dây chuyền, là hoạt động phức tạp địi hỏi
phải có những quyết định phù hợp để đạt hiệu quả cao. Trong đó, tín dụng là
một mảng lớn của các NH hiện nay, tuy nhiên hoạt động tín dụng này chứa
những rủi ro khi nền kinh tế có nhiều bất ổn, các nguyên nhân chủ quan và
khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng.
Cơ cấu tổ chức của các NH Việt Nam hiện tại chia làm hai bộ phận: bán
lẻ (bao gồm các hoạt động liên quan đến cá nhân và một phần các doanh
nghiệp với quy mô nhỏ), trong khi các doanh nghiệp (DN) lớn sẽ nằm trong
đối tượng khách hàng (KH) mục tiêu của bộ phận nguồn vốn (bán buôn).
Bán buôn là bộ phận quan trọng, với nhiệm vụ tìm kiếm và phân phối dịng
vốn của NH đến nơi nào có lợi nhuận cao nhất, trên các thị trường chứng
khoán, bất động sản, liên NH, ngoại hối và cả những dự án đầu tư lên đến
hàng ngàn tỉ đồng. Tuy nhiên, sau những rủi ro của mơ hình bán bn, ở giai
đoạn sau này, sân chơi của các ngân hàng thương mại (NHTM) cũng nhanh
chóng mở rộng, tập trung mạnh mẽ hơn vào chiến lược “bán lẻ”. Việt Nam
với dân số hơn 95 triệu người cùng nhu cầu rất lớn trong việc mua sắm, từ
các tài sản có giá trị như nhà, ơ tơ,…, cho đến các tài sản có giá trị nhỏ hơn

như đồ gia dụng, điện thoại, xe máy,…, đây được xem là điều kiện thuận lợi
và là thị trường khổng lồ cho hoạt động tín dụng cá nhân phát triển.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) – Chi nhánh An Giang thành lập
ngày 12/6/2006 và đã từng bước khẳng định được vị trí cũng như uy tín từ
phía KH bằng chính chất lượng phục vụ và và sự đa dạng về các sản phẩm,
dịch vụ với phương châm hoạt động “SCB luôn hướng đến sự hồn thiện vì
khách hàng”. Những năm qua, do ảnh hưởng từ khó khăn chung của tình
hình kinh tế trong nước và thế giới, nền kinh tế tỉnh An Giang cũng gặp phải
khơng ít khó khăn, thách thức. Trong đó, lĩnh vực tài chính NH ln tiềm ẩn
nhiều rủi ro và sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt. Giai đoạn 2016 –
1


2020, tầm nhìn tới 2030 đánh dấu thời kỳ nền kinh tế nước ta sẽ có những
bước tiến mạnh mẽ trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới. Điều
này đặt ra cả cơ hội và thách thức đối với thị trường tài chính Việt Nam nói
chung. Trước thách thức đặt ra, Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh An
Giang đã và đang tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm tiếp tục duy
trì những thị phần đã có và tiếp tục phát triển thị trường mới, tích cực thay
đổi chiến lược kinh doanh, tìm kiếm cơ hội đầu tư mới, mở rộng và đa dạng
hóa nhóm KH mục tiêu. SCB đã xác định chiến lược phát triển song hành
bán buôn đi đôi với bán lẻ, trong đó tín dụng cá nhân là một trong những
mục tiêu quan trọng hàng đầu, do tín dụng ln là một hoạt động chủ lực của
ngân hàng. Cho nên việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nói chung và
hoạt động tín dụng cá nhân nói riêng là vấn đề sống còn trong cạnh tranh mà
NH hết sức quan tâm.
Đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Chi nhánh An Giang” được thực hiện nhằm phân tích, đánh giá
tình hình hoạt động tín dụng cá nhân và đề ra một số giải pháp cần thiết để
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân, đảm bảo vốn cho vay có hiệu

quả, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro, đạt mục tiêu chung là lợi nhuận, an
toàn và lành mạnh của các khoản tín dụng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn - chi nhánh An Giang trong giai đoạn 2015 – 2017. Từ đó đề xuất
một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Sài Gịn - chi nhánh An Giang.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Trong quá trình thực hiện, để đi sâu vào trọng tâm và tránh việc phân
tích lan man, đề tài nghiên cứu thực hiên xoay quanh bốn mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Chi nhánh An Giang trong giai đoạn 2015 – 2017.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn – Chi nhánh An Giang trong giai đoạn 2015 – 2017.
- Từ đó đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn
tồn tại trong hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Chi
nhánh An Giang.
- Tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi
nhánh An Giang.
1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Do giới hạn về mặt thời gian nghiên cứu cùng với hiểu biết và kiến thức
cá nhân còn hạn chế nên đề tài chỉ tập trung phân tích tình hình hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân (KHCN) tại SCB An Giang trên cơ sở số liệu từ đơn
2


vị cung cấp cùng với việc tính tốn và phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
hoạt động cho vay KHCN.

Hoạt động tín dụng cá nhân tại NH rất đa dạng và phong phú với nhiều
hình thức khác nhau, đề tài chỉ tập trung phân tích hoạt động cho vay KHCN.
Khơng gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Chi nhánh An
Giang.
Thời gian nghiên cứu: số liệu được thu thập trong giai đoạn 2015 –
2017.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.4.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
Các nguồn dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, các biểu mẫu báo cáo tín dụng, báo cáo thống kê về
tình hình cho vay trong giai đoạn 2015 – 2017. Ngồi ra cịn có các tài liệu
báo cáo thường niên năm 2015, 2016, 2017, các quyết định, quy định,
phương hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh An
Giang trong thời gian tới.
Tham khảo các luận văn, chuyên đề của các sinh viên khóa trước và
tham khảo, cập nhật thơng tin từ sách báo, truyền hình, internet, tạp chí
chn ngành NH, tài liệu thư viện, tư liệu của các chuyên gia, nhà kinh tế và
các văn bản luật có liên quan.
Quan sát hoạt động tín dụng cá nhân tại NH, tham khảo ý kiến góp ý
của quý Ban Lãnh đạo NH và các anh chị trong phịng kinh doanh, phịng kế
tốn, phịng hành chính tổ chức.
Trao đổi với giáo viên hướng dẫn về những vấn đề có liên quan.

1.4.2 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
1.4.2.1 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích với kỳ trước đó (kỳ gốc) của các chỉ tiêu kinh tế. Phương
pháp này được thực hiện thông qua cơng thức sau:
y


y1 - y0

Trong đó:
y0: Chỉ tiêu năm trước (năm gốc)
y1: Chỉ tiêu năm sau (năm cần tính)
: Là kết quả của các chỉ tiêu kinh tế cần so sánh, còn gọi là phần
chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này được dùng để so sánh số liệu của năm cần tính với số
liệu của năm trước (năm gốc) của các chỉ tiêu kinh tế để xem có biến động
hay khơng hoặc biến động theo chiều hướng tăng, giảm như thế nào, có

3


thuận lợi hay bất lợi hay khơng. Từ đó tìm ra nguyên nhân của sự biến động
và đề ra giải pháp.
1.4.2.2 Phương pháp so sánh bằng số tương đối
Phương pháp so sánh bằng số tương đối là kết quả giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp này được thực
hiện theo cơng thức:
y1 y0
y
100
y0
Trong đó:
y0: Chỉ tiêu năm trước (năm gốc)
y1: Chỉ tiêu năm sau (năm cần tính)
Biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế cần xem xét
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động về mức độ của

các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó, so sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ
tiêu kinh tế qua các năm và giữa các chỉ tiêu kinh tế với nhau. Từ đó tìm ra
nguyên nhân và đề ra giải pháp.
1.4.2.3 Phương pháp tỷ trọng
Phương pháp tỷ trọng là kết quả từ phép chia của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này được thực hiện theo cơng thức:
Y

100

Trong đó:
%X: tỷ trọng của chỉ tiêu X so với Y
X, Y là các chỉ tiêu kinh tế có liên quan cần xem xét
Phương pháp này dùng để tính tốn xem cơ cấu của các khoản mục
riêng so với khoản mục tổng qua các kỳ hoạt động kinh doanh khác nhau là
bao nhiêu và xem xét vai trò, mức độ ảnh hưởng của từng khoản mục kinh tế
trong khoản mục kinh tế tổng.
1.4.2.4 Phương pháp tỷ số
Sử dụng các chỉ số tài chính như: dư nợ trên tổng nguồn vốn, dư nợ trên
vốn huy động, hệ số thu nợ, tỉ lệ nợ quá hạn (NQH), tỉ lệ nợ xấu…Từ đó
thực hiện so sánh tỷ số của năm sau so với năm trước, điều này giúp cho ta
biết được xu hướng biến động của các tỷ số, làm cơ sở đánh giá được tình
hình tài chính của NH và đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng cá nhân của NH.
Ngồi ra, đề tài còn sử dụng các phương pháp như phương pháp tổng
hợp, thống kê, phương pháp đồ thị, phương pháp lý luận.
1.5 Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU

4



Đề tài được thực hiện với mục đích mang lại cái nhìn tổng qt về hoạt
động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh An Giang
giai đoạn 2015 – 2017. Thơng qua đó có thể đánh giá được tính hiệu quả
trong hoạt động tín dụng cá nhân, giúp NH thấy được những thế mạnh cũng
như những mặt hạn chế còn tồn tại trong hoạt động kinh doanh của mình.
Bên cạnh đó, đề tài cịn cho thấy ý nghĩa vô cùng quan trọng của vấn đề
quản trị trong hoạt động tín dụng cá nhân. Đồng thời đề xuất một số giải
pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Sài Gịn – Chi nhánh An Giang góp phần phát huy những thế
mạnh của NH trong việc khẳng định năng lực kinh doanh trên thị trường tài
chính.
Giúp bản thân củng cố, nâng cao kiến thức chuyên ngành về nghiệp vụ
tín dụng cá nhân tại NH, trau dồi kĩ năng, tích lũy kinh nghiệm và học hỏi
được nhiều bài học thực tiễn trong quá trình thực tập và thực hiện đề tài
nghiên cứu.
1.6 KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Kết cấu đề tài nghiên cứu bao gồm 5 chương như sau:
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Cơ sở lý luận chung về hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân
hàng thương mại
Chương 3: Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh An
Giang
Chương 4: Phân tích hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Chi nhánh An Giang.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị

5



CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1.1 Khái niệm NHTM
Theo điều 4, khoản 3, Luật các Tổ chức tín dụng 2010 thì: “NHTM là
loại hình NH được thực hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2011): “Ngân hàng thương mại là loại ngân
hàng giao dịch trực tiếp với các cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá
nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho
vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ
ngân hàng cho các đối tượng nói trên”.
2.1.2 Bản chất của NHTM
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2011), bản chất của NHTM thể hiện qua các
khía cạnh sau đây:
NHTM là một loại hình DN đặc biệt và là một tổ chức tín dụng (TCTD)
hoạt động kinh doanh trong ngành dịch vụ tài chính NH.
Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh. Để hoạt động kinh
doanh, các NHTM phải có vốn (vốn được cấp nếu là NH cơng, được cổ đơng
góp vốn nếu là NH cổ phần…), phải tự chủ về tài chính (tự lấy thu nhập để
bù đắp chi phí); đặc biệt hoạt động kinh doanh cần đạt đến mục tiêu tài chính
cuối cùng là lợi nhuận, hoạt động kinh doanh của NHTM cũng khơng nằm
ngồi xu hướng đó. Tuy nhiên việc tìm kiếm lợi nhuận là phải chính đáng
trên cơ sở chấp hành luật pháp của nhà nước.
Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và
dịch vụ NH. Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì trước hết nó liên quan trực tiếp đến
tất cả các ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội và mặt
khác lĩnh vực tiền tệ NH là lĩnh vực “nhạy cảm” , nó địi hỏi một sự thận
trọng và khéo léo trong điều hành hoạt động để tránh những thiệt hại cho xã

hội. Lĩnh vực hoạt động này của NHTM góp phần cung ứng một khối lượng
vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế - xã hội.
2.1.3 Chức năng của NHTM
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2011):
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường và hệ thống NH phát triển,
các NHTM thực hiện ba chức năng sau đây:
2.1.3.1 Chức năng trung gian tín dụng

6


Trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM,
nó khơng những cho thấy bản chất của NHTM mà cịn cho thấy nhiệm vụ
chính yếu của NHTM. Trong chức năng “trung gian tín dụng” NHTM đóng
vai trị là người trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ
tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp
dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh tế,…) biến nó thành nguồn
vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và
vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội.
Chức năng trung gian tín dụng được minh họa qua sơ đồ sau đây:

Cấp

Thu nhận
NGÂN

Cơng ty
Xí nghiệp
Tổ chức kinh tế
Cá nhân


Tiền gửi

HÀNG

tiết kiệm

THƢƠNG

Phát hành

Xí nghiệp
tín

Tổ chức kinh tế
Hộ gia đình

MẠI

kỳ phiếu
trái phiếu

Cơng ty

Cá nhân
dụng

Hình 1: Chức năng trung gian tín dụng
“Trung gian tín dụng” là chức năng cơ bản được hiểu theo hai khía cạnh
sau đây:

NHTM chỉ là người trung gian để chuyển vốn tiền tệ từ nơi thừa (bằng
nghiệp vụ nguồn vốn) sang nơi thiếu (bằng nghiệp vụ tín dụng). Các chủ thể
tham gia bao gồm người gửi tiền vào NHTM và những người vay tiền từ NH
không có mối liên hệ kinh tế trực tiếp nào. Họ khơng chịu trách nhiệm và
nghĩa vụ gì cho nhau cả. Tất cả đều thơng qua NHTM, nghĩa là NHTM có
trách nhiệm trả tiền cho người gửi (bất kể người đi vay sử dụng vốn có hiệu
quả hay khơng). Cịn người đi vay thì phải có nghĩa vụ trả nợ cho NH.
NH khơng phải là người trung gian tài chính thuần túy, mà là trung gian
tín dụng, nghĩa là việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của chức năng này phải
tn theo ngun tắc “Hồn trả” vơ điều kiện.
2.1.3.2 Chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phương
tiện thanh toán cho nền kinh tế
Đây là chức năng quan trọng, không những thể hiện khá rõ bản chất của
NHTM mà cịn cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của NHTM.

7


Chức năng trung gian thanh toán được biểu hiện qua sơ đồ sau đây:

Ngƣời trả tiền

Lệnh

Ngƣời mua
(Cơng ty, xí
nghiệp, tổ chức
kinh tế, cá nhân)

NGÂN


Giấy

Ngƣời bán

HÀNG
trả tiền

THƢƠNG

Ngƣời thụ hƣởng

báo

MẠI

(Cơng ty, xí
nghiệp, tổ chức
kinh tế, cá nhân)



qua tài khoản

Hình 2: Chức năng trung gian thanh toán
Nhiệm vụ cụ thể của chức năng này gồm:
Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân:
- Tất cả các đơn vị kinh tế, các tổ chức và cá nhân nếu có nhu cầu đều
có thể mở tài khoản tại bất kì một NHTM nào mà mình cảm thấy an tồn tiện
lợi, cịn các NHTM có nghĩa vụ đáp ứng nhu cầu mở tài khoản giao dịch của

KH nếu họ tuân thủ các quy định về việc mở và sử dụng tài khoản giao dịch
tại NH.
- Chức năng trung gian thanh toán của NHTM chỉ có thể thực hiện
được khi các KH tham gia thanh tốn đều có tài khoản giao dịch tại NH, vì
vậy nhiệm vụ hàng đầu của các NHTM khơng những ảnh hưởng đến chức
năng này, mà cịn ảnh hưởng đến chức năng trung gian tín dụng chính là việc
mở tài khoản giao dịch cho KH. Thủ tục phải chặt chẽ nhưng đơn giản, đảm
bảo bí mật, an tồn cho KH.
Quản lí và cung cấp các phương tiện thanh toán cho KH:
- Thanh toán qua NH là thanh toán bằng chuyển khoản, nghĩa là bằng
cách ghi Nợ, ghi Có vào tài khoản liên quan, vì vậy các chứng từ làm căn cứ
để hạch toán vào tài khoản phải là những chứng từ do chính NH cung cấp và
kiểm sốt, chỉ như vậy mới đảm bảo q trình thanh tốn được tiến hành
nhanh chóng, an tồn và chính xác, quyền lợi của KH được đảm bảo. Để
thực hiên nhiệm vụ này các NHTM sẽ thiết kế và cung cấp nhiều loại
phương tiện thanh toán khác nhau cho KH (giấy chuyển tiền, tín dụng thư,
séc, thẻ tín dụng,…). Những phương tiện thanh tốn này khơng những phải
đáp ứng u cầu quản lí và kiểm sốt chặt chẽ, mà cịn phải đáp ứng yêu cầu
linh hoạt, dễ sử dụng và tiện lợi.
- Tính chất, đặc điểm và nội dung của các khoản giao dịch thanh tốn
địi hỏi phải có nhiều phương tiện thanh tốn thích hợp. Vì vậy địi hỏi các
NHTM cần đa dạng hóa các phương thức thanh tốn – ngồi việc sử dụng
các phương tiện thanh toán truyền thống như séc, giấy ủy nhiệm thu, ủy

8


nhiện chi, thư tín dụng cần từng bước mở rộng các phương tiện thanh toán
hiện đại tiên tiến như thẻ tín dụng, thẻ thanh tốn.
Tổ chức và kiểm sốt quy trình thanh tốn giữa các KH: Có thể nói, tổ

chức và kiểm sốt quy trình thanh tốn giữa các KH là nhiệm vụ quan trọng
và khó khăn của NHTM, bởi nó phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Phải nhanh chóng và chính xác.
- Đảm bảo an tồn và tiện lợi.
2.1.3.3 Chức năng cung ứng dịch vụ NH
Dịch vụ NH mà NHTM cung cấp cho KH không chỉ thuần túy để hưởng
hoa hồng và dịch vụ phí, yếu tố làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho NH, mà
dịch vụ NH cũng có tác dụng hỗ trợ các mặt hoạt động chính của NHTM mà
trước hết là hoạt động tín dụng. Vì vậy các NHTM chỉ nhận cung ứng những
dịch vụ liên quan đến hoạt động NH.
Các nhiệm vụ cụ thể của chức năng này bao gồm:
Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc nội.
Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế.
Dịch vụ ủy thác (bảo quản, thu hộ, chi hộ… mua bán hộ…)
Dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin,…
Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking).
2.2 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.2.1 Khái niệm về tín dụng
Phan Thị Cúc (2012) cho rằng: “Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên
ngun tắc có hồn trả (cả vốn và lãi) sau một thời gian nhất định”. Về mặt
tài chính, tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở
hữu sang cho người sử dụng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2015) thì: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ
chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ NH cho KH trong một thời hạn nhất
định với một khoản chi phí nhất định”. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín
dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho
người sử dụng;
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;

- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Theo khoản 14, điều 4, Luật các tổ chức tín dụng 2010 thì: “Cấp tín
dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam
kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh
NH và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
9


2.2.2 Bản chất tín dụng
Theo Nguyễn Minh kiều (2011):
Tín dụng là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh giữa người đi vay và
người cho vay, nhờ quan hệ này mà vốn tiền tệ sẽ được vận động từ chủ thể
này sang chủ thể khác để sử dụng nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế.
Tín dụng được coi là một số vốn, làm bằng hiện vật hoặc hiện kim vận
động theo nguyên tắc hoàn trả, đã đáp ứng các nhu cầu của các chủ thể tín
dụng.
2.2.3 Chức năng của tín dụng
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2010), tín dụng có ba chức năng:
2.2.3.1 Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
Tập trung vốn tiền tệ: nhờ sự hoạt động của hệ thống tín dụng mà các
nguồn tiền nhàn rỗi được tập trung lại, bao gồm tiền nhàn rỗi của dân chúng,
vốn bằng tiền của các DN, vốn bằng tiền của các tổ chức đoàn thể xã hội.
Phân phối lại vốn tiền tệ: là sự chuyển hóa để sử dụng các nguồn vốn đã
tập trung được để đáp ứng nhu cầu của sản xuất lưu thơng hàng hóa cũng
như tiêu dùng trong toàn xã hội.
2.2.3.2 Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng xã hội
Hoạt động tín dụng trước hết tạo điều kiện cho sự ra đời của các cơng
cụ lưu thơng tín dụng như thương phiếu, kỳ phiếu, các loại séc, các phương
tiện thanh tốn hiện đại như thẻ tín dụng, thẻ thanh tốn,…cho phép thay thế

một số lượng lớn tiền mặt lưu hành nhờ đó làm giảm bớt các chi phí có liên
quan như in tiền, đúc tiền, vận chuyển và bảo quản tiền.
Hoạt động tín dụng, đặc biệt là tín dụng NH mở ra một khả năng lớn
trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh tốn thơng qua NH dưới các hình
thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau.
Nhờ hoạt động tín dụng, mà các nguồn vốn đang nằm trong xã hội được
huy động để sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và lưu thơng hàng hóa sẽ
tăng tốc độ chu chuyển trong phạm vi toàn xã hội.
2.2.3.3 Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
Sự vận động của vốn tín dụng phần lớn là sự vận động gắn liền với sự
vận động của vật tư, hàng hóa, chi phí trong các xí nghiệp, các tổ chức kinh
tế, vì vậy, tín dụng khơng những là tấm gương phản ánh hoạt động của DN,
mà cịn thơng qua đó thực hiện việc kiểm sốt các hoạt động ấy nhằm ngăn
chặn các hiện tượng tiêu cực lãng phí, vi phạm pháp luật,… trong hoạt động
sản xuất kinh doanh (SXKD) của DN.
2.2.4 Phân loại tín dụng
Theo Nguyễn Minh Kiều (2011) thì tín dụng được phân loại như sau:
2.2.4.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
10


Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm và được sử
dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các DN, phục vụ nhu cầu
của cá nhân và hộ gia đình.
Tín dụng trung hạn là khoản tín dụng có thời hạn trên một năm đến năm
năm, được sử dụng chủ yếu để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi
mới trang thiết bị, mở rộng sản xuất và xây dựng cơng trình vừa và nhỏ, có
thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, đáp ứng cho
nhu cầu đầu tư dài hạn như: xây dựng cơ bản, xây dựng cơ sở hạ tầng, cải

tiến mở rộng quy mô sản xuất.
2.2.4.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Tín dụng bất động sản;
Tín dụng cơng thương nghiệp;
Tín dụng chứng từ;
Tín dụng nơng nghiệp;
Tín dụng tiêu dùng;
Tín dụng đầu tư tài chính.
2.2.4.3 Căn cứ vào chủ thể cấp tín dụng
Tín dụng cá nhân, hộ gia đình hay cịn gọi là bán lẻ, vì những cá nhân
thường vay những khoản vay có giá trị nhỏ, sử dụng vào mục đích tiêu dùng
hoặc kinh doanh gia đình.
Tín dụng DN hay cịn gọi là bán bn, vì những DN thường vay những
khoản vay có giá trị lớn. Tuy nhiên, những khoản cho vay DN co quy mơ
vừa và nhỏ thường khơng lớn thì vẫn thuộc bán lẻ.
Tín dụng cho các tổ chức tài chính là những khoản tín dụng cấp cho các
NH, cơng ty tài chính, cơng ty bảo hiểm và các tổ chức khác trong nền kinh
tế.
2.2.4.4 Căn cứ vào phương thức hồn trả nợ vay
Tín dụng hồn trả nhiều lần, có kì hạn trả nợ gọi là cho vay trả góp.
Tín dụng hồn trả một lần khi đáo hạn.
Tín dụng hồn trả nhiều lần nhưng khơng có kì hạn cụ thể, mà tùy theo
khả năng tài chính của KH vay, KH có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.2.4.5 Căn cứ vào hình thức giá trị của tín dụng
Tín dụng bằng tiền: Hình thức tín dụng này gồm nghiệp vụ cho vay và
chiết khấu.
Tín dụng bằng tài sản: Hình thức tín dụng này là cho thuê tài chính.
Tín dụng bằng uy tín: Hình thức tín dụng này chính là bảo lãnh NH.
2.2.4.6 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
11



×