Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH tư vấn xây dựng trọng quyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.79 KB, 68 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH
TƯ VẤN XÂY DỰNG TRỌNG
QUYÊN

PHẠM NGUYỄN KIM THÁNH

An Giang, tháng 7 năm 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH
TƯ VẤN XÂY DỰNG TRỌNG
QUYÊN

PHẠM NGUYỄN KIM THÁNH
MSSV: DQT117538

Giáo viên hướng dẫn: Ths. TRẦN ĐỨC TUẤN

An Giang, tháng 7 năm 2015

ii



CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn: Ths. Trần Đức Tuấn

Người chấm, nhận xét 1:……………………….

Người chấm, nhận xét 2:……………………….

Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh

iii


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin cảm ơn ba mẹ là nguồn động lực thúc đẩy
giúp em phấn đấu học tập và tạo điều kiện tốt cho em được học hỏi
những kiến thức q báo cho bản thân để có thể tự tin bước vào đời.
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô Trường Đại Học An
Giang, đặc biệt là các thầy cô trong Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt, trang bị cho em những kiến
thức quí báo trong suốt quá trình học tập.
Em xin gửi lời kính ơn đến thầy Trần Đức Tuấn đã hướng
dẫn em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này với tất cả tinh thần
trách nhiệm và lòng nhiệt thành.
Em xin gửi lời cảm ơn đến ban Giám đốc Công ty TNHH Tư
vấn Xây dựng Trọng Quyên, cùng các cơ chú, anh chị ở phịng
nghiệp vụ cơng ty đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện tốt cho em
trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị.

Một lần nữa, xin hãy nhận ở nơi em lời cảm ơn chân thành
nhất!
Sinh viên thực hiện
Phạm Nguyễn Kim Thánh

iv


TÓM TẮT
Hiện nay trong xu thế cạnh tranh, để tồn tại và phát triển các nhà phân tích thị
trường, tìm thị hiếu khách hàng, luôn hoạch ra các quyết định kinh doanh thích hợp để
thích ứng với sự thay đổi của thị trường. Do đó các doanh nghiệp phải được khách
hàng biết đến và sản phẩm của doanh nghiệp phải thu hút bởi khách hàng. Để làm
được điều đó địi hỏi các công ty, doanh nghiệp phải thực sự cố gắng và phân tích hoạt
động kinh doanh giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về mặt mạnh mặt yếu củng cố
hay cần khắc phục cải tiến. Thêm vào đó có thể giúp doanh nghiệp phát huy mọi tiềm
năng và khai thác tối đa mọi nguồn lực mới để có thể tồn tại và phát triển.
Đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tư vấn
Xây dựng Trọng Quyên” với mục đích chính của đề tài là phân tích tình hình thực tế
các hoạt động kinh doanh của cơng ty. Tác giả phân tích tình hình doanh thu, chi phí
và lợi nhuận từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
Công ty.

v


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 1

1.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 1
1.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................... 2
1.3.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ........................................................................ 2
1.3.2.1. Phương pháp so sánh........................................................................ 2
1.3.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn ....................................................... 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 4
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài................................................................................ 4
1.6. Bố cục nội dung của đề tài ................................................................................. 5
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH .................... 6
2.1. Những vấn đề chung về hiệu quả kinh doanh .................................................... 6
2.2. Phương pháp phân tích ....................................................................................... 6
2.2.1. Phương pháp phân tích, đánh giá chi phí và lợi nhuận ............................. 6
2.2.2. Phương pháp phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ................. 7
2.3. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh .............. 8
2.3.1. Vai trị của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ....................... 8
2.3.2. Đối tượng và mục đích của việc phân tích kết hoạt động kinh doanh ..... 9
2.4. Nội dung ............................................................................................................. 9
2.4.1. Hiệu quả kinh doanh ................................................................................. 9
2.4.2. Tình hình doanh thu .................................................................................. 10
2.4.3. Tình hình chi phí ....................................................................................... 10
2.4.4. Tình hình lợi nhuận ................................................................................... 11
2.4.5. Các tỷ số lợi nhuận .................................................................................... 12
2.5. Một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................ 13
2.5.1. Nhân tố giá cả............................................................................................ 13
2.5.2. Nhân tố tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ ...................................... 13
2.5.3. Nhân tố nguyên vật liệu ............................................................................ 13
2.5.4. Nhóm yếu tố ảnh hưởng liên quan ............................................................ 14

vi



CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY
TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG TRỌNG QUYỀN................................................. 16
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ..................................................... 16
3.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty ....................................................................... 16
3.3. Cơ cấu tổ quản lý và hoạt động kinh doanh tại cơng ty ..................................... 16
3.3.1. Trình độ lực lượng nhân sự .......................................................................... 18
3.3.2. Vai trò quản lý trong sản xuất kinh doanh và nhân tố con người ................. 20
3.4. Khái quát kết quả hoạt động của công ty trong những năm vừa qua (2012 - 2014)
............................................................................................................................. 20
3.4.1. Khái quát tình hình tài sản – nguồn vốn ....................................................... 20
3.4.2. Khát quát kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................... 21
3.5. Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty ......................................................... 23
3.5.1. Những thuận lợi ............................................................................................ 23
3.5.2. Những khó khăn ........................................................................................... 24
3.6. Định hướng phát triển tương lai ......................................................................... 24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG TRỌNG QUYÊN .......................................... 26
4.1. Phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Cơng ty TNHH Tư vấn Xây dựng
Trọng Qun ............................................................................................................. 26
4.1.1. Phân tích tình hình doanh thu của Cơng ty TNHH Tư vấn Xây dựng Trọng
Quyên trong 3 năm (2012-2014) ............................................................................... 26
4.1.2. Phân tích tính chi phí của Cơng ty TNHH Tư vấn Xây dựng Trọng Quyên
trong 3 năm (2012 – 2014) ........................................................................................ 30
4.1.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của Cơng ty TNHH Tư vấn Xây dựng Trọng
Quyên trong 3 năm (2012 – 2014) ............................................................................ 33
4.1.3.1. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................ 34
4.1.3.2. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ....................................... 35
4.1.3.3. Lợi nhuận khác ................................................................................. 35
4.1.3.4. Lợi nhuận kế toán trước thuế và lợi nhuận kế tốn sau thuế ........... 35

4.2. Phân tích hiệu quả ........................................................................................... 36
4.2.1. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ...................................................... 36
4.2.2. Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ................................................... 37
4.2.3. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ............................................. 38
vii


4.3. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động ........................................................... 38
4.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.................................... 39
4.4.1. Biện pháp tăng doanh thu .......................................................................... 39
4.4.2. Biện pháp giảm chi phí ............................................................................. 39
CHƯƠNG 5 : PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................... 41
5.1. Phần kết luận.................................................................................................... 41
5.2. Kiến nghị ......................................................................................................... 42
5.2.1. Đối với Nhà nước ......................................................................................... 42
5.2.2. Đối với Công ty ............................................................................................ 42
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 43
Phụ lục 1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (2012 - 2014) .................. 43
Phụ lục 2: Bảng cân đối kế toán năm 2012 ............................................................ 45
Phụ lục 3: Bảng cân đối kế toán năm 2013 ............................................................ 49
Phụ lục 4: Bảng cân đối kế toán năm 2014 ............................................................ 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 57

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Trình độ lực lượng nhân sự 2014 ................................................... 19
Bảng 2: Tình hình tài sản – nguồn vốn của Cơng ty ..................................... 21
Bảng 3: Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng

Trọng Quyên qua 3 năm (2012-2014)........................................................... 22
Bảng 4: Phân tích tình hình doanh thu trong 3 năm (2012-2014)................. 26
Bảng 5: Cơ cấu doanh thu theo sản phẩm ................................................. …28
Bảng 6: Phân tích tình hình chi phí trong 3 năm qua (2012-2014)........... …30
Bảng 7: Phân tích tình hình lợi nhuận trong 3 năm (2012 – 2014) .......... …34
Bảng 8: Tình hình chi phí trên một đồng doanh thu thuần ....................... …36
Bảng 9: Khả năng sinh lợi của tài sản .......................................................... 37
Bảng 10: Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ................................................. 38

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ: Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh tại cơng ty................................ 16
Biểu đồ 1: Tình hình hoạt động qua 3 năm (2012-2-14) .............................. 22
Biểu đồ 2 : Tình hình doanh thu qua 3 năm (2012 – 2014) .......................... 27
Biểu đồ 3 : Doanh thu theo sản phẩm qua 3 năm (2012 – 2014) .................. 29
Biểu đồ 4 : Tình hình chi phí qua 3 năm (2012 - 2014) ................................ 31

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. TNHH: trách nhiệm hữu hạn
2. TSLN: tỷ suất lợi nhuận
3. LN: lợi nhuận
4. TC: tài chính
5. DT: doanh thu
6. KD: kinh doanh
7. BH: bán hàng

8. CCDV: cung cấp dịch vụ

xi


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước nhà
từ một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng
công nghiệp và dịch vụ cao, dựa trên nền tảng của kinh tế trí thức và xu hướng gắn
với nền kinh tế tồn cầu. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận
lợi cho nhiều ngành kinh tế phát triển. Xong cũng làm phát sinh nhiều vấn đề phức
tạp đặt ra cho các doanh nghiệp những yêu cầu và thử thách mới, đòi hỏi các doanh
nghiệp phải tự vận động, vươn lên để vượt qua những thử thách, tránh nguy cơ bị
đào thải bởi quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh có tác dụng giúp cho doanh nghiệp
tự đánh giá mình về mặt mạnh mặt yếu củng cố, hay cần khắc phục cải tiến. Thêm
vào đó có thể giúp cho doanh nghiệp phát huy mọi tiềm năng và khai thác tối đa mọi
nguồn lực nhằm đạt đến hiệu quả cao nhất trong kinh doanh, đồng thời phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh cịn giúp cho nhà quản trị sử dụng đề ra các quyết
định, quản trị nhà cho vay, các quyết định hợp lý khi tài trợ, nhà đầu tư có quyết định
nên đầu tư hay tự doanh hay không.
Trong bối cảnh kinh tế như thế, để tồn tại và phát triển đứng vững trên thị
trường địi hỏi các doanh nghiệp cần có những chính sách hợp lý để nâng cao hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp, hiệu quả ở đây không phải cái nào khác mà đó
chính là lợi nhuận. Lợi nhuận - nó quyết định tới sự tồn vong của doanh nghiệp và
thể hiện bản lĩnh, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp đó trong một nền kinh tế
đầy bất trắc và trở ngại. Ngồi ra lợi nhuận cịn là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp kết
quả của quá trình sản xuất kinh doanh.

Tuy nhiên để xác định được lợi nhuận thì trước hết ta phải xác định được kết
quả hoạt động kinh doanh và việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh cũng không
thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp nào. Vì vậy em chọn : “Phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Trọng Quyên” để làm chuyên
đề tốt nghiệp cho mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự biến động của doanh thu, chi phí và
lợi nhuận qua 3 năm (2012-2014). Đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động của công ty trong thời gian tới.
1.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1


1.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các bảng báo cáo của Công ty bao gồm: bảng cân
đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính từ
phịng kế tốn. Đồng thời, thu thập một số thơng tin từ tạp chí, từ nguồn internet để
phục vụ thêm cho việc phân tích.
1.3.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Nguyên tắc chung: Dựa vào nguyên lý của phép biện chứng duy vật làm cơ
sở, nền tảng và phương pháp luận cho phân tích:
+ Xem xét các sự kiện trong trạng thái vận động và phát triển.
+ Phải khách quan và có quan điểm lịch sử cụ thể.
+ Phát hiện, phân loại mâu thuẫn và đề ra biện pháp giải quyết phù hợp.
1.3.2.1. Phƣơng pháp so sánh:
Khái niệm: Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách
dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp được
sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ
tiêu phân tích.

Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh là xác định xem chỉ tiêu phân
tích biến động như thế nào? Tốc độ tăng hay giảm như thế nào để có hướng khắc
phục.
+ Điều kiện so sánh:
Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian; cùng
nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính tốn; quy mô và điều kiện kinh
doanh.
+ Phương pháp so sánh:
So sánh bằng số tuyệt đối: Dùng hiệu số của 2 chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và
chỉ tiêu kỳ gốc (chỉ tiêu cơ sở). Chẳng hạn so sánh giữa kết quả thực hiện và kế
hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này với thực hiện kỳ trước. Số tuyệt đối là mức độ biểu
hiện quy mô, khố i lượng, giá trị của một chỉ tiêu kinh tế nào đó trong thời gian và
địa điểm cụ thể.
Mức chênh lệch giữa thực tế và kế hoạch = Số thực tế - Số kế hoạch.

Mức chênh lệch giữa năm sau và năm trước = Số năm sau - Số năm trước.

2


So sánh bằng số tương đối: Dùng tỷ lệ phần trăm ( % ) của chỉ tiêu kỳ phân tích
so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt
đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.

Số tương đối hoàn
=
=
thành kế hoạch

Số thực tế

x 100%

Số kế hoạch

Số năm sau – số năm trước
Tỷ lệ số năm sau so
với năm trước = =
Số năm trước

x 100%

1.3.2.2. Phƣơng pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn:
+ Khái niệm:
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích (đối tượng phân tích) bằng
cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.
+ Đặc điểm:
Muốn xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đó thì chỉ có nhân tố đó
được biến đổi, cịn các nhân tố khác được cố định lại.
Các nhân tố phải được sắp xếp theo một trình tự nhất định, nhân tố số lượng
sắp trước, nhân tố chất lượng sắp sau. Xác định ảnh hưởng của nhân tố số lượng
trước, chất lượng sau.
Lần lượt đem số thực tế vào thay cho số kế hoạch của từng nhân tố, lấy kết
quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước sẽ được mức độ ảnh hưởng của
nhân tố vừa biến đổi, các lần thay thế hình thành một mối quan hệ liên hoàn. Tổng
đại số mức độ ảnh hưởng của các nhân tố phải bằng đúng đối tượng phân tích.
Giả sử một chỉ tiêu kinh tế Q bao gồm có 4 nhân tố ảnh hưởng là a, b, c.
Các nhân tố này hình thành chỉ tiêu bằng 1 phương trình kinh tế như sau:
Q=axbxc

Đặt Q1 : kết quả kỳ phân tích Q1 = a1 x b1 x c1
Q0 : Chỉ tiêu kỳ kế hoạch Q0 = a0 x b0 x c0

3


 Q1 – Q0 =
tích.

Q : Mức chênh lệch giữa thực tế so với kế hoạch, là đối tượng phân

Q1 – Q0 = Q = a1b1c1 - a0 b0c0
Thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn :
 Thay thế bước 1 (cho nhân tố a) : a0 x b0 x c0 được thay thế bằng a1 x b0 x
c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a là :

a = a1 x b0 x c0 - a0 x b0 x c0

 Thay thế bước 2 (cho nhân tố b) : a1 x b0 x c0 được thay thế bằng a1 x b1 x
c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b là :

b = a1 x b1 x c0 - a1 x b0 x c0

 Thay thế bước 3 (cho nhân tố c) : a1 x b1 x c0 được thay thế bằng a1 x b1 x
c1
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c là :

c = a1 x b1 x c1 - a1 x b1 x c0


Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ta có :
a + b + c = ( a1 x b0 x c0 - a0 x b0 x c0 ) + (a1 x b1 x c0 - a1 x b0 x c0) + (a1 x b1 x c1 a1 x b1 x c0) = a1 x b1 x c1 - a0 x b0 x c0 = Q (đối tượng phân tích)
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng
Trọng Quyên.
Thời gian: Số liệu được sử dụng trong chuyên đề lần này là từ năm 2012 2014
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Cơng
ty.
1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Thông qua đề tài này giúp chúng ta nhìn nhận được tình hình hoạt động kinh
doanh tại Cơng ty TNHH Tư vấn Xây dựng Trọng Quyên. Từ đó giúp doanh nghiệp
kiểm tra kết quả hoạt động kinh doanh thông qua những chỉ tiêu kinh tế mà doanh
nghiệp đề ra. Phát hiện ra được những khả năng tiềm ẩn của doanh nghiệp. Giúp
doanh nghiệp nhìn nhận đúng khả năng, sức mạnh và thấy hạn chế của mình và là
cơng cụ quan trọng cung cấp thông tin để điều hành hoạt động kinh doanh một cách
hiệu quả.
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp cho Công ty nắm bắt được những thành
phần quan trọng của thị trường từ đó phân khúc thị trường, xác định được khách
hàng mục tiêu để đề ra giải pháp giúp cho Công ty đạt hiệu quả cao trong hoạt động
kinh doanh.

4


1.6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Chương 1 : Tổng quan.
Chương 2: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh.
Chương 3: Giới thiệu tổng quát về thực trạng của Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng
Trọng Quyên.

Chương 4 : Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Tư vấn Xây
dựng Trọng Quyên.
Chương 5: Phần kết luận và kiến nghị.

5


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra. Doanh nghiệp
phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đốn các điều
kiện kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra các chiến lược kinh doanh cho phù
hợp. Ngồi việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp về tài chính, lao
động, vật tư. Doanh nghiệp còn phải quan tâm phân tích các điều kiện tác động ở bên
ngồi như thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh trên cơ sở phân tích trên, doanh
nghiệp dự đốn các rủi ro có thể xảy ra và có kế hoạch phịng ngừa trước khi xảy ra.
Kết quả phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản
trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngồi khác, khi
họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thơng qua phân tích họ mới có
thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay với doanh nghiệp nữa
hay không.
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng mà doanh nghịêp đạt
được, nó phản ảnh chỉ tiêu lãi (hoặc lỗ) của doanh nghiệp và kết quả hoạt động kinh
doanh bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính
và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số còn lại của doanh thu thuần sau
khi trừ đi giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số cịn lại của các khoản thu nhập từ hoạt động
tài chính sau khi trừ đi các khoản chi phí hoạt động tài chính như: mua chứng khốn,

cho vay, góp vốn liên doanh.
Kết quả hoạt động khác là số cịn lại của thu nhập khác (ngồi hoạt động tạo
ra doanh thu của doanh nghiệp) sau khi trừ các khoản chi phí khác như : nhượng bán
tài sản cố định, thanh lý tài sản.
Kết quả hoạt
động
kinh =
doanh

Kết quả hoạt
động sản xuất +
kinh doanh

Kết
quả
hoạt động +
tài chính

2.2. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
2.2.1. Phương pháp phân tích, đánh giá chi phí và lợi nhuận
 Phân tích chi phí

6

Kết
quả
hoạt động
khác



- Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Là biểu hiện bằng tiền các
loại vật tư đã tiêu hao, chi phí hao mịn máy móc, thiết bị, tiền lương và các khoản
chi phí khác phát sinh trong quá trình sản xuất bán hàng của doanh nghiệp trong một
kỳ nhất định. Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí cho việc sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
+ Chi phí bán hàng.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động tài chính: Là chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư vốn,
huy động vốn và hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định.
Nó bao gồm:
+ Chi phí trả lãi tiền vay vốn kinh doanh trong kỳ.
+ Chi phí liên quan đến việc doanh nghiệp tiến hành cho các tổ chức hay các
doanh nghiệp khác vay vốn ...
Ngồi chi phí kinh doanh trên, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có thể
phát sinh chi phí khác như chi phí có tính chất bất thường, chi phí cho việc thu hồi
các khoản nợ, chi phí tiền phạt do vi phạm hợp đồng, chi thanh lý nhượng bán tài sản
cố định...
 Phân tích lợi nhuận
- Lợi nhuận hoạt động kinh doanh:
Là khoản chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí hoạt
động kinh doanh bao gồm giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hố, dịch vụ đã tiêu thụ,
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và thuế phải nộp theo quy định (trừ
thuế thu nhập doanh nghiệp).
- Lợi nhuận của các hoạt động khác:
Là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí của các hoạt động khác và thuế
phải nộp theo quy định (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp).
2.2.2. Phương pháp phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng trực tiếp và tổng hợp của tất cả
các mặt hàng sản xuất kinh doanh như:
- Nhân tố sản lượng sản phẩm tiêu thụ :

Khi các nhân tố khác không biến đổi (nhân tố về giá cả giá thành sản phẩm,
thuế...) thì sản lượng tiêu thụ tăng giảm bao nhiêu thì số lợi nhuận tiêu thụ cũng tăng
giảm bấy nhiêu. Việc tăng sản lượng tiêu thụ phản ánh kết quả tích cực của doanh
nghiệp từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm.
- Nhân tố giá bán sản phẩm :
Trong điều kiện bình thường đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
thì giá bán sản phẩm do doanh nghiệp xác định. Trường hợp giá bán sản phẩm thay
7


đổi thường do chất lượng sản phẩm thay đổi. Mặt khác việc thay đổi giá bán cũng do
tác động của nhu cầu thị trường quan hệ cung cầu, của cạnh tranh... là tác động của
yếu tố khách quan.
- Nhân tố mặt hàng tiêu thụ :
Việc thay đổi tỷ trọng mặt hàng tiêu thụ liên quan tới mức lỗ lãi khác nhau
nếu tăng tỷ trọng những mặt hàng có mức lãi cao, giảm những mặt hàng có mức lãi
thấp thì sản lượng tiêu thụ có thể khơng đổi nhưng tổng lợi nhuận có thể vẫn tăng.
- Nhân tố giá thành sản phẩm tiêu thụ :
Giá thành toàn bộ sản phẩm là tập hợp tồn bộ các khoản mục chi phí mà
doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Giá thành sản phẩm cao
hay thấp phản ánh kết quả của việc quản lý, sử dụng lao động, vật tư kỹ thuật tiền
vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc giảm giá thành là
nhân tố tích cực ảnh hưởng đến việc tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Nhân tố thuế :
Ảnh hưởng của thuế đối với lợi nhuận. Việc tăng giảm thuế do yếu tố khách
quan quyết định do chính sách, luật định của Nhà nước. Với mức thuế càng cao thì
lợi nhuận của doanh nghiệp càng giảm mà doanh nghiệp vẫn phải đóng góp thuế đầy
đủ cho Nhà nước.
- Quan hệ cung cầu hàng hoá dịch vụ trên thị trường :
Thị trường hàng hoá rất đa dạng và phong phú, sự biến động trên thị trường

có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhu cầu hàng hoá
và dịch vụ lớn trên thị trường cho phép các doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất
kinh doanh để đảm bảo cung lớn. Tạo điều kiện tăng số lợi nhuận.
Trong kinh doanh các doanh nghiệp coi trọng khối lượng sản phẩm hàng hố tiêu thụ
có lãi một cách hợp lý, khuyến khích khách hàng mua với khối lượng lớn. Muốn vậy
các doanh nghiệp phải tìm các biện pháp kích thích cầu hàng hoá, cải tiến phương
thức bán hàng.
2.3. VAI TRÕ VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
2.3.1. Vai trị của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là cơng cụ để phát hiện những khả năng tiềm
tàng trong hoạt động kinh doanh mà cịn là cơng cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh
doanh. Bất kì hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động khác nhau như thế
nào đi nữa cũng còn những tiềm ẩn, khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện, chỉ
thơng qua phân tích doanh nghiệp mới có thể phát hiện được và khai thác chúng để
mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thơng qua phân tích doanh nghiệp mới thấy rõ
ngun nhân cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và có giải pháp cụ thể để cải
tiến quản lý.
Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc ra
quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra, đánh giá
và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.

8


Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận
đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của
mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng
các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
2.3.2. Đối tượng và mục đích của việc phân tích hoạt động kinh doanh

Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là hiệu quả kinh
doanh. Nội dung phân tích chính là q trình tìm cách lượng hóa những yếu tố đã tác
động đến hiệu quả kinh doanh. Đó là những yếu tố của q trình cung cấp,sản xuất,
tiêu thụ và mua bán hàng hóa, thuộc các lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ.
Phân tích hoạt động kinh doanh cịn nghiên cứu tình hình sử dụng các nguồn
lực: vốn, vật tý, lao động và đất đai, những nhân tố nội tại của doanh nghiệp hoặc
khách quan từ phía thị trường và mơi trường kinh doanh, đã trực tiếp ảnh hưởng đến
hiệu quả của các mặt hoạt động doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đã đạt được, những
hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó để có thể đưa ra các quyết định
quản trị kịp thời trước mắt ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược dài hạn. Có
thể nói theo cách ngắn gọn, đối tượng của phân tích là q trình kinh doanh và kết
quả kinh doanh tức sự việc đã xảy ra ở quá khứ phân tích, mà mục đích cuối cùng là
đúc kết chúng thành qui luật để nhận thức hiện tại và nhắm đến tương lai cho tất cả các
mặt hoạt động của một doanh nghiệp.
2.4. NỘI DUNG
2.4.1. Hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh
nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh : Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động
sản xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các
nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng có thể tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu
mà doanh nghiệp đề ra. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì doanh
nghiệp đều có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm tồn bộ
qúa trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở sử
dụng tối ưu các nguồn lực của doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi
nhuận cũng như các mục tiêu khác, các nhà doanh nghiệp phải sử dụng nhiều
phương pháp, nhiều công cụ khác nhau. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong
các công cụ hữu hiệu nất để các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình.
Thơng qua việc tính tốn hiệu quả sản xuất kinh doanh không những cho phép các
nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp (các hoạt động có hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ
nào), mà cịn cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra được các biện
pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí tăng kết quả nhằm
nâng cao hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với tư cách
9


là một công cụ quản trị kinh doanh hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ được sử
dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu
vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn được sử dụng để kiểm tra đánh giá
trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như ở
từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Do vậy xét trên phương diện lý luận và
thực tiễn thì phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trị rất quan trọng và
không thể thiếu được trong việc kiểm tra đánh giá và phân tích nhằm đưa ra các giải
pháp tối ưu nhất, lựa chọn được các phương pháp hợp lý nhất để thực hiện các mục
tiêu của doanh nghiệp đã đề ra.
2.4.2. Tình hình doanh thu
Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu bán
hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị hàng
bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Doanh thu từ hoạt động khác bao gồm :
+ Thu thập về các hoạt động nghiệp vụ tài chính như: lãi tiền gửi ngân hàng,
lãi về tiền cho vay của các đơn vị tổ chức khác.
+ Thu nhập bất thường như: thu tiền phạt, thu bồi thường, nợ khó địi đã lập
dự phịng.
+ Thu nhập từ các hoạt động khác : thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố
định, giá trị các vật tư, tài sản thừa trong sản xuất, thu bán bản quyền, phát minh,

sáng chế tiêu thụ những sản phẩm chế biến từ nguồn phế liệu, phế phẩm.
Phân tích tình hình doanh thu là giúp người phân tích tìm hiểu về tăng giảm
doanh thu, tỷ trọng kết cấu doanh thu từng mặt hàng giữa các kỳ, sự thay đổi này bắt
nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong sản xuất kinh doanh và tiêu thụ
sản phẩm, thể hiện tích cực chứng tỏ mặt hàng đó được khách hàng chấp nhận, chất
lượng sản phẩm tốt ổn định. Vì thế phân tích tình hình doanh thu đánh giá được tỷ
trọng từng mặt hàng có doanh thu tăng, giảm, so sánh giữa các kỳ này với kỳ trước
giúp cho các nhà quản lý có chiến lược kinh doanh hợp lý hơn.
2.4.3. Tình hình chi phí
Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền tồn bộ chi phí của doanh nghiệp để
hồn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán
hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao tài sản cố định, bao bì, chi phí
vật liệu, chi phí mua ngồi, chi phí bảo quản, quảng cáo.

10


Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến việc
tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý gồm
nhiều loại : chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao. Đây là
những khoản chi phí mang tính chất cố định, nên có khoản chi nào tăng lên so với kế
hoạch là điều khơng bình thường, cần xem xét ngun nhân cụ thể.
Phân tích tình hình chi phí là giúp người phân tích tìm hiểu sự biến động,
tăng, giảm chi phí thay đổi tỷ trọng kết cấu từng khoản chi phí qua các kỳ, sự thay
đổi này có mang lại hiệu quả tích cực hay thụ động giúp cho nhà quản lý nắm bắt
được thực trạng chi phí của doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục những tồn tại
và phát huy những điểm mạnh.
2.4.4. Tình hình lợi nhuận

Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã khấu
trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt
động, thuế.
Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác nhau
giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi nhuận là
cơng tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, khơng mang tính chất kinh doanh.
Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến cùng là lợi nhuận.
Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi nhuận, hướng đến lợi
nhuận và tất cả vì lợi nhuận.
 Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có :
Lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: là khoảng chênh lệch giữa doanh
thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ sản phẩm (bao gồm
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp).
LN thuần BH
và CCDV

=

DT thuần BH và
Giá vốn hàng Chi phí bán



hàng
CCDV
bán

Chi phí quản lý
doanh nghiệp


Là số thu lớn hơn chi của các hoạt động tài chính, bao gồm các hoạt động cho
thuê tài sản, mua bán trái phiếu, chứng khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân
hàng, lãi cho vay thuộc các nguồn vốn và quỹ, lãi cổ phần, hồn nhập số dư khoản
dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
LN hoạt động TC = DT hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính
 Lợi nhuận khác
Là khoản thu nhập khác lớn hơn các chi phí khác, bao gồm các khoản phải trả
khơng có chủ nợ, thu hồi các khoản nợ khó đòi đã được duyệt bỏ, các khoản lợi tức
các năm trước phát hiện năm nay, số dư hoàn nhập các khoản dự phịng giảm giá
hàng tồn kho, phải thu khó địi.
LN khác = Doanh thu khác – Chi phí khác

11


2.4.5. Các tỷ suất lợi nhuận
 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Cơng thức:
Lợi nhuận rịng
ROS =

x 100%

Doanh thu thuần

Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết cứ 1 đồng (hoặc 1.000 đồng) doanh thu thuần của
doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
 Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Hệ số này phản ánh khả năng sinh lời của vốn, tồn tại dưới hình thức vật chất

của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định.
Công thức:
Lợi nhuận rịng
ROA =

Tổng tài sản bình qn

x 100%

Ý nghĩa: hệ số khả năng sinh lợi của tài sản, không phụ thuộc vào cơ cấu vốn
và cho biết cứ 1 đơn vị tài sản đầu tư vào kinh doanh, đem lại bao nhiêu đơn vị lợi
nhuận sau thuế và nguồn trả lãi ngân hàng.
 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu, tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận.
Cơng thức:

Lợi nhuận rịng
ROE =

x 100%

Vốn chủ sở hữu bình quân

12


Ý nghĩa: Khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu càng lớn, thì hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp càng cao, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng cao
và ngược lại.

Các khoản chi phí trong sản xuất kinh doanh bao gồm:
- Giá vốn hàng bán.
- Chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí khác.
2.5. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
2.5.1. Nhân tố giá cả
Định giá trên thị trường cũng ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, bình thường
giá cả định cao trong điều kiện thị trường khơng có sự cạnh tranh thì lợi nhuận thu
được dưới dạng lợi nhuận độc quyền cao. Tuy nhiên định giá bán trong thị trường có
sự cạnh tranh gay gắt, sức mua và khả năng thanh tốn thấp, hàng hóa tiêu thụ chậm
lợi nhuận sẽ giảm. Cho nên trong điều kiện kinh tế thị trường đặc biệt, trong thời kỳ
suy thoái kinh tế tồn cầu cơng ty phải nắm vững thị trường để đề ra chính sách giá
cả hợp lý và tăng mức lợi nhuận tuyệt đối cho công ty.
2.5.2. Nhân tố tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ
Nhân tố về tư liệu lao động thể hiện ở trình độ trang bị máy móc,kỹ thuật là
cơ sở vật chất của xí nghiệp, nó thể hiện xu hướng phát triển tiến bộ về khoa học kỹ
thuật của cơng ty. Trình độ tiến bộ của khoa học kỹ thuật có cao hay khơng là ở chỗ
máy móc thiết bộ có hiện đại hay không, sự hiện đại này thể hiện sự đổi mới cải tiến
của cơng nghệ và đó cũng là nhân tố rất quan trọng việc năng cao chất lượng sản
phẩm và dịch vụ một cách tốt nhất, mới nhất và hiện đại nhất phù với quá trình hội
nhập với nhu cầu thị hiếu của người tiêu dung, đồng thời nó thúc đẩy việc giảm chi phí
sản xuất và lưu thơng hàng hóa.
Ngồi ra nó là nhân tố rất quan trọng trong việc tăng năng suất lao động. Hiện
nay việc nâng cao năng suất lao động được thể hiện trên cơ sở kỹ thuật mới và đảm
bảo có hiệu quả nhằm giảm bớt tỷ trọng lao động sống và lao động hàng hóa.
2.5.3. Nhân tố nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu đáp ứng đầy đủ cho nhu cầu sản xuất thì đẩy mạnh công tác
sản xuất kinh doanh và tạo điều kiện sử dụng hiệu quả các yếu tố cịn lại trong q

trình sản xuất. Nếu ngun vật liệu có tính đa dạng sẽ cho phép mở rộng các mặt
hàng, đáp ứng nhu cầu một cách thích hợp cho người tiêu dùng và nâng cao sức cạnh
tranh trên thị trường thương mại và dịch vụ.
13


Nguyên-vật liệu cũng khá quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế, trong
giá thành sản phẩm, giá trị nguyên vật liệu chiếm khoảng 40% vì vậy chủng loại và
số lượng nguyên vật liệu ảnh hưởng khá lớn đến chất lượng sản phẩm và hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.5.4. Nhóm yếu tố ảnh hưởng liên quan
 Đối thủ cạnh tranh
Nếu doanh nghiệp co đối thủ cạnh tranh thì việc nâng cao lợi nhuận kinh
doanh của doanh nghiệp sẽ trở nên khó khăn hơn rất nhiều. Bởi vì doanh nghiệp lúc
này chỉ có thể nâng cao lợi nhuận kinh doanh,bằng cách nâng cao chất lượng và giá
thành sản phẩm để đẩy mạnh tiêu thụ, tăng doanh thu vòng quay của vốn, yêu cầu
doanh nghiệp phải tổ chức lại bộ máy hoạt động phù hợp tối ưu hơn, hiệu quả hơn để
tạo cho doanh nghiệp khả năng cạnh tranh trên thị trường cao hơn về giá cả, chất
lượng, chủng loại và mẫu mã. Vì vậy đối thủ canh tranh có ảnh hưởng rất lớn trong
việc nâng cao hiệu quả đối với công ty đồng thời tạo tiến bộ trong kinh doanh, tạo
động lực phát triển cho doanh nghiệp. Do đó việc xuất hiện ngày càng nhiều đối thủ
canh tranh thì việc nâng cao lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiêp sẽ trở nên khó
khăn đối với Cơng ty.
 Nhân tố thuế
Phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh, thuế là khoản nghĩa vụ mà các
đơn vị kinh doanh phải nộp cho nhà nước. Mức thuế ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận của doanh nghiệp. Vì khơng có ý định đề cập đến các giải pháp giảm mức
đóng thuế cho nhà nước. Vì cơng ty kinh doanh nhiều mặt hàng, mỗi một mặt hang
điều có một mức thuế khác nhau, mặt hàng nào được nhà nước ưu đãi, khuyến khích
thì sẽ có mức thuế thấp hơn các mặt hàng khác. Vì vậy, khi tổng hợp lại các mặt

hàng với từng mức thuế cũng sẽ ảnh hưởng đến tổng lợi nhuận của cơng ty.
 Cơ cấu hàng hóa
Cơng ty kinh doanh rất nhiều mặt hàng, mỗi loại hàng hóa kinh doanh điều có
một mức lợi nhuận riêng, phụ thuộc vào nhiều yếu tố kinh doanh, mức độ cạnh tranh
trên thị trường chi phí kinh doanh. thuế sẽ làm thay đổi hẳn mức lợi nhuận chung của
công ty. Nếu công ty kinh doanh mặt hàng có mức lãi suất lớn có mức tỷ trọng cao
trong tồn bộ cơ cấu hàng hóa thì tương ứng sẽ làm tăng mức lợi nhuận và ngược lại.
 Nhân tố chi phí
Chi phí là các khoản tiền doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất hoặc mua hàng hố,
chi phí nó là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đối với lợi nhuận. Thật vậy, ta thấy đó một
doanh nghiệp là ăn có hiệu quả cao thì doanh nghiệp đó ln tối thiểu hố được chi
phí, chi phí là yếu tố quyết định đến giá bán vì nếu chi phí thấp thì giá bán sẽ thấp,
ngược lại chi phí cao thì giá bán sẽ cao. Điều đó cho ta thấy được chi phí cũng là yếu
tố thuận lợi của doanh nghiệp, vì nếu hai doanh nghiệp cùng sản xuất một sản phẩm
giống nhau, chất lượng như nhau, nếu doanh nghiệp nào có chi phí thấp thì dẫn đến
14


×