Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH thương mại dịch vụ giang long giai đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.4 KB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH
***

ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ GIANG LONG GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Nghĩa

- An Giang, tháng 7 năm 2015 -


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH
***

ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ GIANG LONG GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Nghĩa
Lớp DT7QT1
MSSV: DQT117497

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Ths. Nguyễn Vũ Thùy Chi

- An Giang, tháng 7 năm 2015 -




CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thương mại dịch vụ
Giang Long giai đoạn 2012 - 2014”, do sinh viên Nguyễn Ngọc Nghĩa thực hiện dưới
sự hướng dẫn của Ths. Nguyễn Vũ Thùy Chi. Tác giả đã báo cáo kết quả nghiên cứu và
được Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trường Đại học An Giang thông qua ngày ……….

Thư ký

………………………………..

Phản biện 1

Phản biện 2

………………………………….

…………………………………..

Cán bộ hướng dẫn

………………………………

Chủ tịch Hội đồng

……………………………….

i



LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học An Giang cùng với sự nỗ lực, cố
gắng học hỏi và sự giảng dạy tận tình của các giảng viên Khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh
Doanh, em đã tiếp thu và tích lũy rất nhiều kiến thức.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Giang Long em đã
có dịp học hỏi, tiếp xúc thực tế khá nhiều để từ đó hồn thiện hơn bài làm của em. Và
trong quá trình thực tập em đã gặp khơng ít khó khăn nhưng với sự giúp đỡ tận tình của
các anh chị trong cơng ty đã giúp em giải đáp những thắc mắc để bổ sung vào kiến thức
thực tiễn. Em xin chân thành cảm ơn quý công ty đã tạo mọi cơ hội tốt nhất cho em.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và đặc biệt là cô Nguyễn Vũ Thùy
Chi đã nhiệt tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến, động viên em từ khi bài làm bắt đầu đến
khi hoàn thành.
Trong thời gian hoàn thành đề tài này em đã có nhiều sự cố gắng và nỗ lực nhưng
khơng tránh khỏi sự sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Ban
Giám Đốc và Quý Thầy cơ để đề tài được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

An Giang, ngày…... tháng…... năm 2015
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Ngọc Nghĩa

ii


TĨM TẮT
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào thì chỉ tiêu lợi nhuận cũng là một chỉ tiêu cốt lõi
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp, cho nên việc tìm ra các
nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận cũng rất quan trọng. Để từ đó, chúng ta có thể tìm ra

một số biện pháp hiệu quả nhằm góp phần làm tăng lợi nhuận cũng như góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty. Qua đó, thấy được những mặt mạnh và
những điểm cịn tồn tại của cơng ty, để từ đây có thể đưa ra các giải pháp và một số ý
kiến đóng góp được phần nào trong việc phát triển hoạt động kinh doanh của công ty ở
hiện tại và tương lai.
Đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thương mại
dịch vụ Giang Long giai đoạn 2012 - 2014” đã nêu lên được cái nhìn tổng quát về kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm 2012 - 2014. Và mục tiêu cuối cùng
là đề xuất giải pháp nhằm nâng cao doanh thu cho công ty.
Đề tài tập trung vào phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của 03 năm
2012, 2013 và 2014. Với thời gian thực hiện từ tháng 05/2015 đến tháng 07/2015.
Những số liệu thu thập được trong đề tài là các số liệu trực tiếp tại doanh nghiệp
thơng qua các báo cáo tài chính trong 3 năm (2012 – 2014), số liệu từ sổ cái, sổ tổng
hợp, sổ chi tiết phục vụ nội dung nghiên cứu qua 3 năm của doanh nghiệp. Và qua số
liệu thu thập được, đề tài sử dung các phương pháp phân tích như: phương pháp thống
kê mơ tả, phương pháp so sánh, phương pháp số chênh lệch và công cụ xứ lý số liệu
Microsoft Excel.
Kết quả phân tích này sẽ giúp cho công ty phát hiện các nguyên nhân ảnh hưởng đến
doanh thu, chi phí và lợi nhuận của cơng ty, giúp cơng ty có các nhìn tổng qt qua 3
năm hoạt động của mình.

iii


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong đề tài
nghiên cứu này có xuát xứ rõ ràng. Những kết luận mới về khoa học của đề tài nghiên
cứu này chưa được công bố trong bất kỳ đề tài nào khác.
An Giang, ngày…... tháng…... năm 2015
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Ngọc Nghĩa

iv


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: TỔNG QUAN ............................................................................................ 1
1.1 Tính cần thiết của đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 1
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................................... 1
1.3 Đối tương và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi không gian nghiên cứu .......................................................................... 2
1.3.3 Phạm vi thời gian nghiện cứu ............................................................................. 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................. 2
1.4.2 Phương pháp phân tích ........................................................................................ 2
1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.6 Bố cục của đề tài nghiên cứu ................................................................................ 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................... 4
2.1 Một số vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ......................... 4
2.1.1 Phân tích hoạt động kinh doanh .......................................................................... 4
2.1.2 Doanh thu ............................................................................................................ 6
2.1.3 Chi phí ................................................................................................................ 6
2.1.4 Lợi nhuận ........................................................................................................... 9
2.2 Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu ..................................................................... 10
2.2.1 Tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ ................................................................................. 10

2.2.2 Các hệ số phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn ............................................ 11
2.2.3 Các khoản phải thu của khách hàng và các khoản phải trả người bán................ 11
2.2.4 Hiệu quả sử dụng tài sản .................................................................................... 13
2.2.5 Hiệu quả sử dựng hàng tồn kho ......................................................................... 13
2.2.6 Tỷ số sinh lời ...................................................................................................... 14
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY ............................................ 16
3.1 Thơng tin tồng quan về cơng ty TNHH Thương mại dich vụ Giang Long ........... 16
3.2 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Thương mại dich vụ Giang
Long ............................................................................................................................. 16

v


3.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kinh doanh của công ty .................................................... 16
3.3.1 Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................. 16
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý......................... 17
3.4 Một số thuận lợi và khó khăn................................................................................. 18
3.4.1 Thuận lợi ............................................................................................................. 18
3.4.2 Khó khăn ............................................................................................................. 18
3.5 Định hướng phát triển của cơng ty trong thời gian tới ........................................... 18
Chương 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
...................................................................................................................................... 19
4.1 Phân tích tình hình doanh thu của cơng ty ............................................................. 19
4.1.1 Tổng doanh thu ................................................................................................... 19
4.1.2 Doanh thu báng hàng và cung cấp dịch vụ ........................................................ 20
4.1.3 Doanh thu hoạt động tài chính ........................................................................... 20
4.1.4 Thu nhâp khác .................................................................................................... 20
4.2 Phân tích tình hình chi ph1 của cơng ty ................................................................ 20
4.2.1 Tổng chi phí ....................................................................................................... 21
4.2.2 Giá vốn hàng bán ............................................................................................... 22

4.2.3 Chi phí quản lý kinh doanh ................................................................................ 22
4.2.4 Chi phí tài chính ................................................................................................. 22
4.2.5 Chi phí khác ....................................................................................................... 22
4.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của cơng ty .............................................................. 23
4.3.1 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................... 23
4.3.2 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ......................................................... 24
4.3.3 Lợi nhuận khác ................................................................................................... 24
4.4 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính ......................................................................... 24
4.4.1 Cơ cấu nguồn vốn .............................................................................................. 24
4.4.2 Hệ số khả năng thanh toán ................................................................................. 26
4.4.3 Các khoản phải thu của khách hàng và các khoản phải tra cho người bán ........ 27
4.4.4 Các hệ số hoạt động của doanh nghiệp .............................................................. 28
4.4.5 Tỷ số lợi nhuận của doanh nghiệp ..................................................................... 29
4.5 Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh ................................................ 31
4.5.1 Tồn tại và nguyên nhân ...................................................................................... 31
4.5.2 Một số giải pháp.................................................................................................. 31

vi


Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 33
5.1 Kết luận .................................................................................................................. 33
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................ 33
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 34
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 35

vii


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 1. Tình hình doanh thu của cơng ty qua 3 năm (2012 – 2014) ........................... 19
Bảng 2: Tình hình chi phí của cơng ty qua 3 năm (2012 – 2014)................................ 21
Bảng 3: Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm (2012 – 2014)............................ 23
Bảng 4: Tỷ số nợ của doanh nghiệp trong 3 năm (2012- 2014) ................................. 25
Bảng 5: Tỷ số tự tài trợ của doanh nghiệp trong 3 năm (2012- 2014) ........................ 25
Bảng 6: Hệ số khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong 3 năm (2012 – 2014) ... 26
Bảng 7: Các khoản phải thu khách hàng của doanh nghiệp trong 3 năm (2012 – 2014)
...................................................................................................................................... 27
Bảng 8: Các khoản phải trả cho người bán của doanh nghiệp trong 3 năm (2012 – 2014)
...................................................................................................................................... 28
Bảng 9: Vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp trong 3 năm (2012 – 2014) ...... 28
Bảng 10: Sức sản xuất của tài sản cố định của doanh nghiệp trong 3 năm (2012- 2014)
...................................................................................................................................... 29
Bảng 11: Sức sản xuất của tài sản của doanh nghiệp trong 3 năm (2012- 2014) ........ 29
Bảng 12: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu của doanh nghiệp trong 3 năm (2012 – 2014)
...................................................................................................................................... 30
Bảng 13: Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp trong 3 năm (2012 – 2014)
...................................................................................................................................... 30
Bảng 14: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong 3 năm (2012 –
2014) ........................................................................................................................... 31

viii


DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1: Thể hiện doanh thu của công ty qua 3 năm (2012 – 2014) ........................ 20
Biểu đồ 2: Thể hiện chi phí của cơng ty qua 3 năm (2012 – 2014) ............................. 21
Biểu đồ 3: Thể hiện lợi nhuận của công ty qua 3 năm (2012 – 2014) ......................... 23


ix


DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty ................................................................. 17

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ:

Tài sản cố định

DN:

Doanh nghiệp

ĐVT:

Đơn vị tính

xi



CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, đất nước ta đang ngày càng phát triển, đổi mới với nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần. Với phương châm “Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa” đất nước, đã làm
thay đổi bộ mặt của nền kinh tế Việt Nam theo chiều hướng phát triển. Trong nền kinh
tế thị trường với sự hoạt động của nhiều doanh nghiệp trong và ngồi nước thì sự cạnh
tranh của các doanh nghiệp ngày càng gay gắt. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh
nghiệp phải tự nỗ lực, phấn đấu, cải thiện tốt hơn để có thể phát triển bền vững. Cũng
như đòi hỏi các doanh nghiệp phải chủ động kinh doanh hơn và không ngừng đưa ra
những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh để tồn tại và phát triển
trong tình hình kinh tế hiện nay. Do đó, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là việc
làm không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện năng lực hoạt động trong
quá trình hoạt động kinh doanh, thể hiện sự phát triển của doanh nghiệp qua mỗi thời kỳ.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, do những nguyên nhân chủ quan cũng như khách
quan tác động mà kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có nhiều biến động. Đánh giá
kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp thấy được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu
hướng tác động của từng nhân tố đó. Từ đó, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hơn
nữa kết quả đạt được.
Công ty TNHH thương mại dịch vụ Giang Long là một doanh nghiệp vừa và nhỏ
được thành lập hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ. Trong q trình hoạt
động kinh doanh của mình, cơng ty đã có những bước phát triển quan trọng thể hiện sự
tồn tại của mình trong mơi trường cạnh tranh khốc liệt và những biến động của nền kinh
tế trong thời kỳ suy thối. Trước những khó khăn chung của nền kinh tế kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty luôn có sự biến động. Do vậy, để hoạt động kinh doanh
diễn ra có hiệu quả thì vấn đề quan trọng hàng đầu của cơng ty là phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh của mình. Qua thời gian thực tập tại công ty nhận thức được tầm quan
trọng của vấn đề tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH thương mại dịch vụ Giang Long giai đoạn 2012 - 2014”.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thương mại dịch vụ
Giang Long giai đoạn 2012 – 2014.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Thống kê và phân tích biến động tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của
cơng ty trong 3 năm 2012-2014.
Phân tích các tỷ số tài chính để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
3 năm 2012 – 2014.

1


Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh cho công ty
trong những năm tới.
1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thương mại
dịch vụ Giang Long.
1.3.2 Phạm vi không gian nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Giang Long –
Quốc lộ 91, Phường Bình Đức, TP Long Xuyên, Tỉnh An Giang.
1.3.3 Phạm vi thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện nghiên cứu từ tháng 05/2015 đến tháng 07/2015.
Các số liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn 2012 2 0 14.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
1.4.1.1 Số liệu sơ cấp
Thu thập trực tiếp trong quá trình thực tập từ các phịng ban như: phịng kế tốn,
phịng kinh doanh, qua các cuộc thảo luận trực tiếp từ nhân viên kế tốn và nhân viên

kinh doanh của cơng ty.
1.4.1.2 Số liệu thứ cấp
Thu thập số liệu trực tiếp tại doanh nghiệp thơng qua các báo cáo tài chính trong 3
năm (2012 – 2014), số liệu từ sổ cái, sổ tổng hợp, sổ chi tiết phục vụ nội dung nghiên
cứu qua 3 năm của doanh nghiệp.
1.4.2 Phƣơng pháp phân tích
Phương pháp phân tích số liệu được sử dụng trong đề tài nghiên cứu bao gồm:
- Phương pháp thống kê mô tả.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp số chênh lệch.
- Công cụ xứ lý số liệu: Microsoft Excel
1.5 Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH thương mại dịch vụ
Giang Long giai đoạn 2012 -2014 là tài liệu tham khảo để công ty đánh giá lại kết quả
hoạt động kinh doanh trong những năm vừa qua. Từ đó cơng ty đưa ra những giải pháp
thích hợp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm
tiếp theo.

2


1.6 BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đề tài bao gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan. Chương này trình bày về cơ sở hình thành đề tài; mục tiêu nghiên
cứu; phương pháp nghiên cứu; phạm vi nghiên cứu; ý nghĩa nghiên cứu của đề tài.
Chương 2: Cơ sớ lý luận. Chương này trình bày những lý thuyết tổng quan nhất về tài
chính có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Chương 3: Giới thiệu tổng quan về công ty. Chương này giới thiệu tổng quát về công ty
TNHH thương mại dịch vụ Giang Long.
Chương 4: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty. Chương này tiến hành

phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các tỷ số tài chính để có cơ sở đánh giá kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Chương này tốm tắt lại đề tài đã nghiên cứu và đưa ra
những giải pháp đề xuất đối với công ty.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
2.1.1 Phân tích hoạt động kinh doanh 1
2.1.1.1 Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là việc nghiên cứu theo yêu cầu của hoạt động quản
lý kinh doanh căn cứ vào tài liệu hạch tốn và các thơng tin kinh tế, bằng các phương
pháp phân tích thích hợp nhằm rút ra tính quy luật và xu hướng phát triển của các hiện
tượng nghiên cứu. Trên cơ sở đó đề ra các phương pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
2.1.1.2 Ý nghĩa
* Đối với nhà quản trị:
- Cung cấp cho nhà quản quản trị doanh nghiệp các thông tin:
Kết quả thực hiện từng mục tiêu của kế hoạch kinh doanh đạt được ở mức độ nào,
hồn thành hay khơng.
Khả năng tài chính mạnh hay yếu, thanh toán nợ và thu hồi nợ tốt hay không.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt hay xấu.
Lợi thế, khó khăn, rủi ro, xu hướng phát triển kinh doanh như thế nào.
Nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả thực hiện từng mục tiêu của kế hoạch kinh
doanh như thế nào.
Năng lực tiềm tàng…

- Sẽ cung cấp thông tin để nhà quản trị ra những quyết định kinh doanh tốt:
Lập kế hoạch kinh doanh kỳ sau thích hợp.
Chọn phương hướng, biện pháp kinh doanh có hiệu quả hơn.
* Đối với ngân hàng, nhà đầu tư, nhà cung cấp:
Cung cấp cho nhà quản quản trị ngân hàng, nhà đầu tư, nhà cung cấp các thông tin:
Hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt hay xấu.
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp cao hay thấp.
Tỷ số nợ - quan hệ giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, tỷ trọng từng
loại vốn vay và vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn, để biết doanh nghiệp đang vay
vốn nhiều ít hơn bao nhiêu so với vốn chủ sở hữu.

1. Bùi văn Trường. (2007). Phân tích hoạt động kinh doanh. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Lao Động Xã
Hội.

4


Lợi thế, khó khăn, rủi ro, xu hướng phát triển kinh doanh của doanh nghiệp như thế
nào.
Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp thông tin để nhà quản
quản trị ngân hàng, nhà đầu tư, nhà cung cấp ra quyết định cho vay, đầu tư, bán chịu hay
khơng…
* Đối với nhà nước:
- Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp cho cơ quan chức năng
của nhà nước thông tin của doanh nghiệp, hoặc một lĩnh vực kinh tế:
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tốt hay xấu.
Lợi thế, khó khăn, rủi ro, xu hướng phát triển kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp thông tin, để cơ quan
chức năng của nhà nước đưa ra những biện pháp kiểm sốt nền kinh tế, hoạch định các
chính sách quản lý vĩ mơ thích hợp cho doanh nghiệp hoạt động thuận lợi.

2.1.1.3 Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh
- Kết quả của từng hoạt động, như kết quả của hoạt động sản xuất, hoạt động thương
mại, hoạt động đầu tư tài chính… ảnh hưởng đến kết quả chung của doanh nghiệp.
- Kết quả của từng quá trình trong hoạt động, như kết quả của quá trình dự trữ
nguyên liệu, cung ứng nguyên liệu, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất. Kết quả quá trình
mua hàng, bán hàng ảnh hưởng đến hoạt động thương mại…
- Các nhân tố tác động như: số lượng nguyên liệu, lao động, máy móc, thiết bị, tổ
chức kinh doanh, biện pháp quản lý, chính sách vĩ mô… cũng ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khả năng trả nợ ngắn hạn, vì nếu khả năng trả nợ khơng tốt doanh nghiệp sẽ khó
vay vốn khi có nhu cầu, khó mua chịu nguyên liệu cho sản xuất.
- Khả năng thu hồi nợ, vì nếu thu hồi nợ khơng tốt thì doanh nghiệp bị khách hàng
chiếm dụng vốn, ảnh hưởng đến chi phí vốn, khả năng trả nợ.
- Sử dụng tài sản, vì nếu sử dụng tài sản khơng có hiệu quả thì hiệu quả kinh doanh
thấp.
- Sử dụng vốn vay, vì nếu sử dụng vốn vay bị lãng phí làm chi phí vốn cao, nếu hạn
chế vay vốn thì mất lợi thế địn bẫy tài chính…
Do đó đánh giá kết quả kinh doanh phải đánh giá kết quả từng hoạt động, từng quá
trình, từng nhân tố tác động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tóm lại đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả của từng hoạt động
kinh doanh, kết quả quá trình kinh doanh gắn với các yếu tố tác động đến kết quả kinh
doanh.
Cụ thể phân tích các nội dung như phân tích kết quả q trình sản xuất, tiêu thụ, tài
chính, hiệu quả kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng như số lượng sản phẩm, giá bán sản
phẩm, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt…
2.1.1.4 Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh

5



Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh được biểu hiện cụ thể bằng các chỉ
tiêu kinh tế.
- Phân tích về kết quả kinh doanh: Phân tích về kết quả kinh doanh là phân tích các
chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh.
- Phân tích về yếu tố của q trình kinh doanh: Phân tích về yếu tố của q trình kinh
doanh là phân tích các chỉ tiêu phản ánh yếu tố của q trình kinh doanh.
- Phân tích về tài chính: Phân tích về tài chính là phân tích các chỉ tiêu phản ánh tài
sản, nguồn vốn, khả năng trả nợ, thu hồi nợ, tỷ số nợ - quan hệ giữa vốn vay và vốn chủ
sở hữu, hiệu quả sử dụng tài sản…
- Phân tích về các nhân tố tác động: Phân tích về các nhân tố tác động là phân tích sự
ảnh hưởng của nhân tố đến hoạt động kinh doanh.
2.1.2 Doanh thu 2
2.1.2.1 Khái niệm
Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được do tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của doanh
nghiệp trên thị trường.
2.1.2.2 Nội dung
* Doanh thu về bán hàng: Doanh thu về bán sản phẩm thuộc những hoạt động sản
xuất kinh doanh và thu về dịch vụ cho khách hàng thuộc những chức năng hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Doanh thu từ thu nhập khác: Bao gồm:
- Doanh thu do liên doanh, liên kết mang lại.
- Thu nhập từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ tài chính như: thu về tiền gửi ngân
hàng, lãi về tiền cho vay các đơn vị và các yếu tố khác.
- Thu nhập từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu.
- Thu nhập bất thường như thu tiền phạt, tiền bồi thường, nợ khó đòi đã chuyển vào
thiệt hại.
- Thu nhập từ các hoạt động khác như: thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định,
giá trị các vật tư, tài sản thừa trong sản xuất, thu từ bán bản quyền phát minh, sáng kiến,
tiêu thụ những sản phẩm chế biến từ phế liệu, phế phẩm.
Doanh thu là một chỉ tiêu tài chính quan trọng đối với doanh nghiệp, và đối với cả

nền kinh tế quốc gia.
Doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ doanh thu của doanh
nghiệp.
2.1.3 Chi phí 3
2.1.3.1 Khái niệm
2. Dương Hữu Hạnh. (2004). Quản trị doanh nghiệp. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thống kê.
3. Đồn Ngọc Quế., Đào Tất Thắng., & Lê Đình Trực. (Chủ biên). (2011). Kế tốn quản trị. Hồ Chí Minh.
Nhà xuất bản Lao Động.

6


Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích trong kỳ kế tốn dưới hình thức các
khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm
giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu .
2.1.3.2 Phân loại
* Theo chức năng hoạt động:
- Chi phí sản xuất: là tồn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất sản phẩm trong một
thời kì nhất định. Hoạt động của doanh nghiệp sản xuất gắn liền với sự chuyển biến của
nguyên liệu thành thành phẩm thông qua sự nỗ lực của công nhân và việc sử dụng thiết
bị sản xuất.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là biểu hiện bằng tiền những nguyên vât liệu chủ
yếu tạo thành thực thể của sản phẩm như: sắt thép, gỗ, sợi… và những loại vật liệu có
tác dụng phụ, nó kết hợp với nguyên vật liệu chính để sản xuất ra sản phẩm hoặc làm
tăng chất lượng của sản phẩm, hoặc tạo ra màu sắc, mùi vị của sản phẩm, hoặc làm rút
ngắn chu kì sản xuất của sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tính trực tiếp
vào các đối tượng chịu chi phí.
Chi phí nhân cơng trực tiếp: là những người trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, lao động
của họ gắn liền với việc sản xuất sản phẩm, sức lao động của họ được hao phí trực tiếp
cho sản phẩm do họ sản xuất ra. Khả năng và kĩ năng của lao động trực tiếp sẽ ảnh

hưởng đến số lượng và chất lượng của sản phẩm.
Chi phí nhân cơng trực tiếp là tiền lương chính, lương phụ, các khoản trích theo
lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho cơng nhân trực tiếp sản
xuất.
Chi phí nhân cơng trực tiếp được tính trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí.
Chi phí sản xuất chung: là những khoản chi phí liên quan đến việc quản lý sản xuất
và phục vụ sản xuất tại phân xưởng. Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh ở
phân xưởng sản xuất để sản xuất ra sản phẩm nhưng không kể chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Chi phí ngồi sản xuất: là những loại chi phí phát sinh ngồi q trình sản xuất liên
quan đến việc quản lý chung toàn doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, chi phí
ngồi sản xuất được chia thành hai loại:
Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh cần thiết để đảm bảo cho việc thực hiện
các đơn hàng, giao hàng thành phẩm cho khách hàng, bao gồm các khoản chi phí như:
chi phí vận chuyển, chi phí bốc vác, chi phí bao bì, chi phí lương nhân viên hàng, chi phí
hoa hồng bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định và những chi phí liên quan đến khâu
dự trữ thành phẩm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tồn bộ những khoản chi phí chi ra cho việc tổ chức
và quản lý chung trong tồn doanh nghiệp. Đó là những chi phí như: chi phí ngun vật
liệu, cơng cụ, đồ dùng quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng chung trong tồn
doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngồi như: điện, nước, điện thoại, sửa chữa tài sản,
các chi phí về văn phịng phẩm, tiếp tân, hội nghị, đào tạo cán bộ…
* Theo mối quan hệ với thời kì xác định kết quả hoạt động kinh doanh:

7


- Chi phí sản phẩm: là tồn bộ những chi phí liên quan đến việc sản xuất hoặc mua
các sản phẩm. Đối với các sản phẩm sản xuất công nghiệp thì các chi phí này bao gồm:
chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.

Các chi phí sản phẩm được gắn liền với sản phẩm và chúng được chuyển sang kì sau khi
sản phẩm đang cịn tồn kho chờ bán và khi sản phẩm đã được tiêu thụ thì chúng được
xem là phí tổn thời kỳ và được tính trừ vào kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí thời kì: là những chi phí phát sinh trong một kỳ và được tính hết thành phí
tổn trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. Chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí thời kỳ. Chi phí thời kỳ sẽ được tính đầy
đủ trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cho dù kết quả hoạt
động của đơn vị đạt ở mức nào đi nữa. Chi phí thời kỳ ngay khi phát sinh đã được coi là
phí tổn trong kỳ.
* Theo chi phí sử dụng trong kiểm tra và ra quyết định:
- Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp:
Chi phí trực tiếp: là những chi phí khi phát sinh được tính trực tiếp vào các đối tượng
sử dụng như: chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, được tính thẳng
vào đơn đặt hàng, từng nhóm sản phẩm, từng sản phẩm…
Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh khơng thể tính trực tiếp vào các đối
tượng sử dụng, mà cần phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp. Ví dụ như: chi phí
sản xuất chung sẽ được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng theo số giờ lao động trực
tiếp, số giờ máy, số lượng sản phẩm sản xuất…
- Chi phí chênh lệch: là chi phí có trong phương án này nhưng lại khơng có hoặc chỉ
có một phần trong phương án khác. Chi phí chênh lệch là căn cứ giúp cho nhà quản trị
lựa chọn các phương án kinh doanh.
- Chi phí kiểm sốt được và khơng kiểm sốt được: chi phí kiểm sốt được đối với
một cấp quản lý là những chi phí mà nhà quản trị cấp đó được quyền ra quyết định,
những chi phí mà nhà quản trị cấp đó khơng được quyền ra quyết định thì gọi là chi phí
khơng kiểm sốt được.
- Chi phí cơ hội: là những thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi chọn phương án này thay
vì chọn phương án khác.
- Chi phí chìm (lặn): là những chi phí đã chi ra trong quá khứ và nó khơng thể tránh
được dù lựa chọn bất kỳ phương án nào, ví dụ những khoản chi phí đã dược đầu tư để
mua tài sản cố định.

* Theo cách ứng xử của chi phí:
- Biến phí: là những chi phí mà giá trị của nó sẽ tăng, giảm về mức độ hoạt động.
Tổng số biến phí sẽ tăng khi mức độ hoạt động tăng và ngược lại. Tuy nhiên nếu tính
trên một đơn vị của mức độ hoạt động thì biến phí lại khơng đổi trong phạm vi phù hợp.
Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động.
Biến phí tuyến tính: là những biến phí có sự biến động cùng tỷ lệ với mức độ hoạt
động. Đường biểu diễn của chúng là một đường thẳng.

8


Biến phí cấp bậc: là những loại chi phí khơng biến động liên tục của mức độ hoạt
động. Mức hoạt động phải đạt đến một mức độ nào đó mới dẫn đến sự biến động về chi
phí.
Biến phí phi tuyến: trong thực tế có rất nhiều loại biến phí khơng có mối quan hệ
tuyến tính với mức độ hoạt động, đường biểu diễn của nó có thể là đường cong khá phức
tạp.
- Định phí: là những chi phí mà tổng số của nó khơng thay đổi khi mức độ hoạt động
của nó thay đổi. Vì tổng định phí khơng thay đổi nên khi mức độ hoạt động tăng thì
phần định phí trên một đơn vị hoạt động sẽ giảm đi và ngược lại. sự thay đổi này rất có ý
nghĩa đối với nhà quản trị ở phương diện là nếu trong q trình lập kế hoạch có nhiều
phương án được đề ra thì phương án căn bản nhất sẽ là sử dụng nhiều lượng định phí,
bởi vì như vậy nhà quản trị sẽ ít phải lựa chọn cho các quyết định hằng ngày.
Định phí bắt buộc: là những chi phí có liên quan đến những máy móc, thiết bị, nhà
xưởng, cơ sở hạ tầng, chi phí ban quản lý, chi phí lương văn phịng. Có đặc điểm: Có
bản chất lâu dài; Khơng thể cắt giảm đến khơng.
Định phí khơng bắt buộc: là những định phí có thể thay đổi trong từng kỳ dự đoán
của doanh nghiệp, do hành động của nhà quản trị quyết định khối lượng định phí này
trong từng kỳ kinh doanh. Gồm: chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo, bồi dưỡng nghiên
cứu…

- Chi phí hỗn hợp: là những chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tố bất
biến và yếu tố khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thường biểu hiện
các đặc điểm của định phí, ở mức độ hoạt động vượt mức căn bản nó thể hiện đặc điểm
của biến phí.
2.1.4 Lợi nhuận 4
2.1.4.1 Khái niệm
- Là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư sau khi đã trừ đi các chi phí
liên quan đến từ đầu tư, bao gồm chi phí cơ hội; là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu
và tổng chi phí.
- Hay lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Nói cách khác, lợi nhuận là khoản
tiền dơi ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt động kinh doanh hoặc có thể hiểu là phần
dơi ra của một hoạt động sau khi đã trừ mọi chi phí của hoạt động đó.
2.1.4.2 Phân loại
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh:
Lợi nhuận bán hàng và cấp dịch vụ: đây là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch trừ đi giá thành sản phẩm (bao gồm giá vốn hàng hóa, chi phí bán
hàng và quản lý doanh nghiệp).

4 Bùi văn Trường. (2007). Phân tích hoạt động kinh doanh. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Lao Động Xã
Hội.

9


Lợi nhuận này thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng mức lợi nhuận của doanh
nghiệp. Đây cũng là điều kiện tiền đề để doanh nghiệp thực hiện tích lũy cho tái sản xuất
kinh doanh mở rộng. Đồng thời cũng là tiền đề lập ra các quỹ của doanh nghiệp như:
quỹ dự phòng mất việc, quỹ khen thưởng phúc lợi,…là điều kiện để không ngừng nâng
cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động.

- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính:
Đây là bộ phận lợi nhuận thu được do hoạt động tài chính mang lại như: hoạt động
góp vốn liên doanh, mua bán chứng khoán dài hạn, ngắn hạn,…Lợi nhuận từ bộ phận
này được xác định bằng khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí cho các hoạt động tài
chính trong kỳ.
- Lợi nhuận từ hoạt động bất thường:
Là chênh lệch về khoản thu bất thường, không xảy ra một cách đều đặn và thường
xuyên như: thu về từ việc nhượng bán, thanh lý tài sản, nợ khó địi,…
Tóm lại, lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng khoản chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thu về được khoản thu đó. Nên lợi
nhuận của doanh nghiệp sẽ bị phụ thuộc vào yếu đó là doanh thu, chi phí và các hoạt
động mà doanh nghiệp đang có hay kết quả kinh doanh sẽ bị tác động bởi các yếu tố.
2.2 PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CHỦ YẾU
2.2.1 Tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ 5
2.2.1.1 Tỷ số nợ
Tỷ số nợ phản ánh quan hệ giữa nợ vay dài hạn và nợ ngắn hạn trong tổng nguồn
vốn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ chịu nhiều sức ép từ bên ngoài hơn khi tỷ lệ vốn
vay trong tổng nguồn vốn càng cao. Công thức:
Nợ phải trả
Tỷ số nợ =
x 100
Tổng cộng nguồn vốn
2.2.1.2 Tỷ số tự tài trợ
Tỷ số tự tài trợ phản ánh tỷ lệ vốn riệng (tự có) của doanh nghiệp trong tổng số vốn.
Tỷ lệ tự tài trợ càng lớn càng chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn tự có, có tính độc lập
cao do đó khơng bị ràng buộc hoặc bị sức ép của nợ vay. Công thức:
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số tự tài trợ =
Tổng cộng nguồn vốn


x 100

Tổng của hai chỉ tiêu tỷ số nợ và tỷ số tài trợ là 100%, vì nợ phải trả và vốn chủ sở
hữu là 2 yếu tố cấu thành nguồn vốn.

5. Nguyễn Cơng Bình. & Đặng Kim Cương. (2008). Phân tích báo cáo tài chính. Hồ Chí Minh: Nhà xuất
bản Giao Thơng Vận Tải.

10


2.2.2 Các hệ số phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn 6
2.2.2.1 Hệ số thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán hiện hành thể hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản ngắn hạn và
nợ ngắn hạn. Công thức:
Tài sản ngắn hạn
Hệ số thanh toán hiện hành =
(lần)
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh tốn hiện hành có giá trị càng cao càng chứng tỏ khả năng thanh toán
nợ của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên nếu giá trị hệ số thanh tốn hiện hành q cao
thì điều này lại khơng tốt vì nó phản ánh doanh nghiệp đầu tư quá mức vào tài sản ngắn
hạn so với nhu cầu của doanh nghiệp. Và, tài sản lưu động dư thừa thường khơng tạo
thêm doanh thu.
2.2.2.2 Hệ số thanh tốn nhanh
Hệ số thanh toán nhanh thể hiện quan hệ giữa các loại tài sản ngắn hạn có khả năng
chuyển nhanh thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn. Hệ số này cho biết, với số vốn
bằng tiền và các chứng khoán ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền, doanh
nghiệp có bảo đảm thanh tốn kịp thời các khoản vay ngắn hạn hay khơng.
Hệ số thanh tốn nhanh có giá trị nhỏ là một dấu hiệu cảnh báo cho doanh nghiệp

về nguy cơ gặp gặp khó khăn trong vấn đề thanh tốn cơng nợ khi đến hạn, có khả năng
phải bán gấp tài sản để trả nợ. Tuy nhiên, nếu giá trị hệ số này quá lớn lại phản ánh tình
hình sử dụng tiền khơng tốt, vịng quay vốn chậm, hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Hệ số thanh toán nhanh

Tiền + Đầu tư chứng
khoán ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

=

(lần)

2.2.3 Các khoản phải thu của khách hàng và các khoản phải trả ngƣời bán 7
2.2.3.1 Các khoản phải thu
* Số vòng luân chuyển các khoản phải thu
Số vòng luân chuyển các khoản phải thu là chỉ tiêu phản ánh trong một kỳ kinh
doanh,các khoản phải thu quay được mấy vịng. Cơng thức tính:
Số vịng ln chuyển
các khoản phải thu
Số dư bình qn các
khoản phải thu của
khách hàng

Tổng doanh thu bán chịu
=

=

Số dư bình quân các khoản phải

thu của khách hàng

(lần)

Tổng số nợ phải thu của khách
hàng đầu kỳ và cuối kỳ
2

6. Nguyễn Cơng Bình. & Đặng Kim Cương. (2008). Phân tích báo cáo tài chính. Hồ Chí Minh: Nhà xuất
bản Giao Thơng Vận Tải.
7. Nguyễn Cơng Bình. & Đặng Kim Cương. (2008). Phân tích báo cáo tài chính. Hồ Chí Minh: Nhà xuất
bản Giao Thông Vận Tải.

11


Chỉ tiêu này cho biết mức hợp lý của số dư các khoản phải thu của khách hàng và
hiệu quả của việc đi thu hồi nợ.
* Kỳ thu tiền bình quân của doanh thu bán chịu
Kỳ thu tiền bình quân của doanh thu bán chịu phản ánh một vòng quay của các
khoản phải thu của khách hàng cần bao nhiêu ngày. Cơng thức tính:
Kỳ thu tiền bình qn của
doanh thu bán chịu

Số ngày của kỳ
=

Số vòng luân chuyển của các
khoản phải thu của khách hàng


Kỳ thu tiền bình quân của doanh thu bán chịu càng ngắn, tốc tốc độ thu hồi tiền
càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn.
Theo nguyên tắc chung, kỳ thu tiền bình quân của doanh doanh thu bán chịu của
doanh nghiệp không được quá (1+1/3) số ngày của kỳ hạn thanh tốn.
Kỳ thu tiền bình qn cũng có thể tính theo cơng thức sau:
Số ngày thu tiền bình quân
của doanh thu bán chịu

=

Số dư bình quân các khoản
phải thu của khách hàng

X 365 (ngày)

Tổng doanh thu bán chịu

2.2.3.2 Các khoản phải trả
* Số vòng luân chuyển các khoản phải trả
Số vòng luân chuyển các khoản phải trả là chỉ tiêu phản ánh trong một kỳ kinh
doanh, các khoản phải trả quay được mấy vịng. Cơng thức tính:
Số vịng ln chuyển các
khoản phải trả
Số dư bình quân các
khoản phải trả người bán

Tổng tiền hàng mua chịu
=

Số dư bình quân các khoản phải

trả người bán

(lần)

Tổng số nợ phải trả người bán
đầu kỳ và cuối kỳ

=

2
Chỉ tiêu này cho biết mức hợp lý của số dư các khoản phải trả người bán và hiệu
quả của việc thanh toán nợ.
* Thời gian quay vòng các khoản phải trả người bán
Thời gian quay vòng các khoản phải trả người bán phản ánh một vòng quay các
khoản phải trả người bán cần bao nhiêu ngày. Cơng thức tính:
Thời gian quay vịng các khoản
phải trả người bán (ngày)

Số ngày của kỳ
=

Số vòng luân chuyển của các
khoản phải trả người bán

Thời gian quay vòng các khoản phải trả người bán càng ngắn, tốc độ thanh tốn tiền
càng nhanh, doanh nghiệp ít chiếm dụng vốn.

12



×