Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH xây dựng thạnh trung năm 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.38 KB, 49 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH XÂY
DỰNG THẠNH TRUNG NĂM 2012-2014

SVTH: NGUYỄN THUÝ HÂN

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2015


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG THẠNH TRUNG NĂM 2012-2014

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THUÝ HÂN
Lớp: DT7QT1

Mã số SV: DQT117453

Giảng viên hướng dẫn: Ths. NGUYỄN VŨ THUỲ CHI

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2015




CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Đề tài nghiên cứu khoa học “ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại Cơng ty TNHH Xây dựng Thạnh Trung “, do sinh viên Nguyễn Thúy Hân thực
hiện dưới sự hướng dẫn của Ths. Nguyễn vũ Thùy Chi. Tác giả đã báo cáo kết quả
nghiên cứu và được Hội đồng Khoa học và Đào tạo trường Đại học An Giang
thông qua ngày
Thư ký

……………………………
Phản biện 1

Phản biện 2

………………………………
……………………………….

…………………………………
…………………………………..

Cán bộ hướng dẫn

Ths. NGUYỄN VŨ THÙY CHI

Chủ tịch hội đồng

………………………………………

i



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập, được sự giúp đỡ, hướng dẫn và hỗ trợ
nhiệt tình của cơng ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Thạnh Trung,
chuyên đề thực tập “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Thạnh Trung năm 2012-2014” của
em đã được hoàn thành.
Em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm và tình hình kinh doanh
thực tế của cơng ty qua đó có thêm những kiến thức mang tính thực
tiễn góp phần hồn thành vốn kiến thức đã học trong trường. Điều
này đã đóng góp tích cực vào đến nội dung chuyên đề tốt nghiệp của
em.
Và em cũng chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý công ty đã tạo
điều kiện tốt nhất cho những sinh viên năm cuối như chúng em có cơ
hội phát huy năng lực bản thân trong quá trình thực tập và em chân
thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty, đến Cô/Chú, Anh/Chị trong
công ty.
Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt
tình của thầy cơ khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trường Đại học
An Giang, đặc biệt là Cô Nguyễn Vũ Thuỳ Chi đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo bổ sung thêm kiến thức cho em trong suốt q trình để
em có thể hồn thành chuyên đề.
Cuối cùng, em xin chúc cho toàn thể quý thầy cô trường Đại
học An Giang dồi dào sức khỏe và thành đạt trong cuộc sống. Chúc
cho công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Thanh Trung ngày càng
vươn xa và khẳng định được vị trí vững chắc trên thương trường
trong nước và quốc tế.
SVTH: Nguyễn Thuý Hân


ii


TÓM TẮT
Chuyên đề tốt nghiệp nghiên cứu đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh của cơng ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Thạnh Trung năm 2012-2014”.
Đề tài phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các chỉ số tài chính qua các năm
2012-2014, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh
cho Công ty TNHH xây dựng Thạnh Trung, bằng cách ghi nhận các nhận xét,
đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty do các phịng kế tốn cung
cấp, các số liệu và dữ liệu được thu thập trong bảng cân đối kế toán, bảng kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2012-2014 và được phân tích bằng
phương pháp thống kê mơ tả, phương pháp so sánh, phân tích tổng hợp biến động
của các năm, phương pháp cân đối, phương pháp phân tích các chỉ số.
Qua phân tích thấy được tổng doanh thu của công ty luôn đạt tỷ trọng cao và
tăng hàng năm, vốn của công ty chiếm phần lớn trong tổng số vốn trên 82%, khả
năng tự chủ của công ty ở mức cao, khơng phụ thuộc vào nợ vay, do đó rủi ro
trong kinh doanh đối với các chủ nợ sẽ thấp hơn, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
bằng tài sản ngắn hạn của công ty là khá cao. Song cũng có một số hạn chế như:
doanh thu tăng nhưng lợi nhuận vẫn đạt chưa cao do tổng chi phí chiếm tỷ trọng
khá lớn đặc biệt là giá vốn hàng bán, khả năng sinh lời của vốn chưa cao. Vì vậy
công ty cần:
- Tăng doanh thu: đầu tư công nghệ mới hiện đại sẽ đảm bảo nâng cao chất
lượng công trình, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
- Giảm chi phí: giảm các chi phí như: chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý kinh doanh.
- Thành lập bộ phận maketing để nâng cao hình ảnh của cơng ty trên thị
trường và cần thêm nhiều hoạt động tiếp cận với khách hàng trong thời gian tới,
nhằm hiểu rõ thị hiếu của khách hàng.


iii


LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ các đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Ngày

tháng

năm 2015

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thúy Hân

iv


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ....................................................................... Trang 1-3
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU .................................................. Trang 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...................................................................... Trang 2
1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... Trang 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... Trang 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................ Trang 2
1.3.1 Không gian ........................................................................................... Trang 2
1.3.2 Thời gian thực hiện ............................................................................... Trang 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... Trang 2
1.4 Ý NGHĨA ................................................................................................. Trang 2

1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. Trang 2
1.6 BỐ CỤC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................... Trang 2-3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................ Trang 4-17
2.1 CÁC KHÁI NIỆM.................................................................................... Trang 4-11
2.1.1 Hoạt động kinh doanh .......................................................................... Trang 4
2.1.2 Phân tích hoạt động kinh doanh ........................................................... Trang 4-6
2.1.3 Doanh thu ............................................................................................. Trang 6-7
2.1.4 Chi phí ................................................................................................. Trang 7-12
2.1.5 Lợi nhuận ............................................................................................. Trang 12
2.2 PHÂN TÍCH CƠ CẤU VỐN KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH ĐẢM
BẢO KHẢ NĂNG THANH TOÁN..................................................................... Trang 12-17
2.2.1 Tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ .................................................................... Trang 13
2.2.2 Các hệ số phản ánh mức độ đảm bảo nợ và khả năng thanh toán ........ Trang 13-17
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG THẠNH TRUNG ........................................................................... Trang 18-21
3.1 3.1 THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY.......................................... Trang 18
3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY ................ Trang 18
3.3 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY.......................................... Trang 18-20

v


3.3.1 Sơ đồ tổ chức ........................................................................................ Trang 18-19
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................... Trang 19-20
3.4 THUẬN LỢI- KHĨ KHĂN...................................................................... Trang 20
3.4.1 Thuận lợi............................................................................................... Trang 20
3.4.2 Khó khăn .............................................................................................. Trang 20
3.5 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG THỜI GIAN TỚI .................. Trang 20
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THẠNH TRUNG.................. Trang 21-33

4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU ................................................ Trang 21-22
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ ........................................................ Trang 22-24
4.2.1 Phân tích tình hình tổng chi phí ........................................................... Trang 22-23
4.2.2 Phân tích tình hình giá vốn hàng bán ................................................... Trang 23-24
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN.................................................. Trang 24
4.3.1 Phân tích tình hình lợi nhuận thuần bán hàng ...................................... Trang 24-25
4.3.2 Phân tích tình hình lợi nhuận hoạt động chính ..................................... Trang 25
4.3.3 Phân tích tổng lợi nhuận trước thuế ..................................................... Trang 26-27
4.4 PHÂN TÍCH CƠ CẤU VỐN KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH
ĐẢM BẢO KHẢ NĂNG THANH TỐN .......................................................... Trang 27-33
4.4.1 Tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ ................................................................... Trang 27-28
4.4.2 Các hệ số phản ánh mức độ đảm bảo nợ và khả năng thanh toán ........ Trang 28-31
4.5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ KINH DOANH ............... Trang 32-33
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................. Trang 34-35
5.1 Kết luận ................................................................................................... Trang 34
5.2 Kiến nghị ................................................................................................. Trang 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. Trang 36
PHỤ LỤC ...................................................................................................... Trang 37-38

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 Tình hình tổng doanh thu của công ty qua các năm 2012-2014 ................... Trang 21
Bảng 2 Tình hình tổng chi phí năm 2012-2014 ......................................................... Trang 22
Bảng 3 Giá vốn hàng bán trong ba năm 2012-2014 .................................................. Trang 23
Bảng 45 Tình hình lợi nhuận bán hàng năm 2012-2014 ........................................... Trang 24
Bảng 5 Tình hình lợi nhuận hoạt động tài chính năm 2012-2014 ............................. Trang 25
Bảng 6 Tổng lợi nhuận trước thuế qua 3 năm 2012-2014 ......................................... Trang 26
Bảng 7 Tỷ số nợ năm 2012-2014Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn năm 2012-2014 ..... Trang 27

Bảng 8 Tỷ số tự tài trợ năm 2012-2014 ..................................................................... Trang 28
Bảng 9 Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn năm 2012-2014 ............................................. Trang 28
Bảng 10 Hệ số thanh toán nhanh ................................................................................. Trang 29
Bảng 11 Hệ số lợi nhuận/ tài sản ( ROA) năm 2012-2014 ........................................ Trang 29
Bảng 12 Vòng quay hàng tồn kho năm 2012-2014 ................................................... Trang 30
Bảng 13 Số ngày quay vòng hàng tồn kho năm 2012-2014 ...................................... Trang 30
Bảng 14 Hệ số lợi nhuận/ vốn chủ sở hữu (ROE)năm 2012-2014 ........................... Trang 31
Bảng 15 Hệ số lợi nhuận/ doanh thu ( ROS) năm 2012-2014 ................................... Trang 31

vii


DANH MỤC HÌNH
Biểu đồ 1: Tình hình tổng doanh thu năm 2012-2014 ......................................... Trang 21
Biểu đồ 2: Tình hình tổng chi phí năm 2012-2014 .............................................. Trang 22
Biểu đồ 3: Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2012-2014 ........................................ Trang 26

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
TK: Tài khoản
DN: Doanh nghiệp
ĐVT: Đơn vị tính
TC: Tài chính
TC-HC: Tổ chức- Hành chính

DT: Doanh thu
DTTBH: Doanh thu thuần bán hàng
DTHĐTC: Doanh thu hoạt động tài chính
TM: Thương mại
GVHB: Giá vốn hàng bán
CP: Chi phí
QLKD: Quản lý kinh doanh
NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT: Nhân công trực tiếp
SXC: Sản xuất chung
LNT: Lợi nhuận thuần
LNTT: Lợi nhuận trước thuế
LN: Lợi nhuận
LNBH: Lợi nhuận bán hàng.

ix


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU
Cùng với những thành tựu kinh tế đã đạt được sau 20 năm đổi mới theo cơ chế
thị trường và đặc biệt là sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới
WTO, nền kinh tế của nước ta đang phát triển một cách nhanh chóng. Việt Nam
được tiếp cận thị trường hàng hoá và dịch vụ ở tất cả các nước thành viên với mức
thuế nhập khẩu đã được cắt giảm và các ngành dịch vụ, không bị phân biệt đối xử, có
được vị thế bình đẳng như các thành viên khác trong việc hoạch định chính sách
thương mại toàn cầu. Song gia nhập WTO, cũng đặt Việt Nam trước thách thức phải
mở cửa nền kinh tế theo như hiệp định đã thỏa thuận, hòa với dòng chảy hội nhập
của cả nước, là sự ra đời của hàng loạt công ty, doanh nghiệp kinh doanh trong mọi
ngành nghề. Các công ty, doanh nghiệp trong nước phải chịu áp lực cạnh tranh diễn

ra gay gắt hơn, với nhiều "đối thủ" hơn, trên bình diện rộng hơn, sâu hơn.
Trong mơi trường kinh tế như hiện nay địi hỏi các cơng ty, doanh nghiệp phải
giải quyết được các vấn đề sau: sản xuất cho ai, sản xuất cái gì, sản xuất như thế
nào?, địi hỏi các cơng ty, doanh nghiệp phải có hướng giải quyết đúng đắn nhằm đạt
được mục tiêu là lợi nhuận. Để đứng vững trong môi trường cạnh tranh gây gắt này
địi hỏi các cơng ty, doanh nghiệp phải quan tâm đến kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, muốn làm được như vậy thì các cơng ty, doanh nghiệp phải thường xuyên
kiểm tra, đánh giá tình hình của hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó có những giải
pháp đúng đắn nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, thường xun phân tích hoạt động
sản xuất kinh doanh sẽ giúp các công ty, doanh nghiệp đánh giá được chính xác tình
hình, thấy được những mặt là lợi thế, thách thức để phát huy và khắc phục, biết được
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh để có những dự
báo và hoạch định chính sách trong tương lai.
Một cơng ty muốn tồn tại và phát triển bền vững phải nghiên cứu thị trường,
phân tích tình hình của nền kinh tế, của cơng ty, từ đó vạch ra những chiến lược ngắn
hạn, dài hạn, nhằm tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu. Một trong những hoạt động
quan trọng là phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ giúp các nhà quản trị hiểu rõ hơn về công ty và đối
thủ cạnh tranh từ đó đưa ra những quyết định cho việc sản xuất kinh doanh, là sự lựa
chọn có ảnh hưởng đến sự tồn tại của công ty.
Từ kết quả phân tích cơng ty có thể lên những kế hoạch để khắc phục điểm yếu
và phát huy lợi thế canh tranh của mình. Vì vậy, để đạt và nâng cao hiệu quả luôn là
vấn đề được công ty quan tâm và trở thành điều kiện thiết yếu, là nhu cầu giúp cơng
ty có những thay đổi phù hợp và hướng đi mới trong tình hình kinh tế hiện nay nhằm
gia tăng lợi nhuận. Cũng xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề này em quyết định
chọn đề tài“ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH xây
dựng Thạnh Trung năm 2012-2014” làm chuyên đề tốt nghiệp cho mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
1



- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Thạnh
Trung năm 2012-2014.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua các năm 2012-2014.
- Các chỉ số tài chính qua các năm 2012-2014.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh cho
Công ty TNHH xây dựng Thạnh Trung.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
- Chuyên đề được thực hiện tại Công ty TNHH xây dựng Thạnh Trung khu
vực Thới An, phường Thuận An, quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian thực hiện
- Từ tháng 5 đến tháng 7 năm 2015.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
- Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Thạnh Trung
năm 2012-2014.
1.4 Ý NGHĨA
- Kết quả nghiên cứu đề tài là tài liệu tham khảo giúp cho cơng ty có cái nhìn
khái qt và cụ thể hơn về kết quả kinh doanh trong 3 năm 2012-2014.
1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Ghi nhận các nhận xét, đánh giá tình
hình hoạt động kinh doanh của cơng ty do các phịng kế tốn cung cấp.
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Các số liệu và dữ liệu được thu thập
trong bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3
năm 2012-2014.
- Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp thống kê mơ tả, phương pháp so
sánh, phân tích tổng hợp biến động của các năm, phương pháp cân đối, phương pháp
phân tích các chỉ số.

- Cơng cụ xử lý số liệu: Excel.
1.6 BỐ CỤC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: Tổng quan
- Trình bày lý do chọn đề tài, đề ra mục tiêu nghiên cứu, phạm vi, phương
pháp ngiên cứu, công cụ xử lý số liệu, ý nghĩa đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý luận
- Giới thiệu một số lý thuyết, khái niệm về doanh thu, lợi nhuận, chi phí và các
tỷ số sinh lời để đánh giá tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của công ty.
Chương 3: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH xây dựng Thạnh Trung.
- Quá trình hình thành, mục tiêu thành lập, cơ cấu tổ chức, ngành nghề kinh
doanh sẽ được giới thiệu trong chương này.
Chương 4: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH xây
dựng Thạnh Trung năm 2012 – 2014.

2


- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty qua 3 năm
2012-2014 và đánh giá tình hình lợi nhuận thơng qua tỷ suất sinh lời của công ty.
- Một số biện pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
xây dựng Thạnh Trung.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
- Đề xuất một số ý kiến cho công ty giúp công ty hoàn thiện hơn.

3


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. CÁC KHÁI NIỆM
2.1.1. Hoạt động kinh doanh: là các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của

doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là hoạt động đầu tư hay hoạt động
tài chính.
2.1.2. Phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.2.1. Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là việc nghiên cứu theo yêu cầu của hoạt động
quản lý kinh doanh căn cứ vào tài liệu hạch tốn và các thơng tin kinh tế, bằng các
phương pháp phân tích thích hợp nhằm rút ra tính quy luật và xu hướng phát triển
của các hiện tượng nghiên cứu. Trên cơ sở đó đề ra các phương pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh.
2.1.2.2. Ý nghĩa
- Đối với nhà quản trị :
Cung cấp cho nhà quản quản trị doanh nghiệp các thông tin:
Kết quả thực hiện từng mục tiêu của kế hoạch kinh doanh đạt được ở mức độ
nào, hồn thành hay khơng.
Khả năng tài chính mạnh hay yếu, thanh tốn nợ và thu hồi nợ tốt hay không.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt hay xấu.
Lợi thế, khó khăn, rủi ro, xu hướng phát triển kinh doanh như thế nào.
Nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả thực hiện từng mục tiêu của kế hoạch
kinh doanh như thế nào.
Năng lực tiềm tàng…
Sẽ cung cấp thông tin để nhà quản trị ra những quyết định kinh doanh tốt:
Lập kế hoạch kinh doanh kỳ sau thích hợp.
Chọn phương hướng, biện pháp kinh doanh có hiệu quả hơn.
- Đối với ngân hàng, nhà đầu tư, nhà cung cấp:
Cung cấp cho nhà quản quản trị ngân hàng, nhà đầu tư, nhà cung cấp các thông
tin:
Hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt hay xấu.
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp cao hay thấp.
Tỷ số nợ- quan hệ giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, tỷ trọng
từng loại vốn vay và vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn, để biết doanh nghiệp

đang vay vốn nhiều ít hơn bao nhiêu so với vốn chủ sở hữu.
4


Lợi thế, khó khăn, rủi ro, xu hướng phát triển kinh doanh của doanh nghiệp
như thế nào.
Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp thông tin để nhà
quản quản trị ngân hàng, nhà đầu tư, nhà cung cấp ra quyết định cho vay, đầu tư, bán
chịu hay khơng…
- Đối với nhà nước:
Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp cho cơ quan chức
năng của nhà nước thông tin của doanh nghiệp, hoặc một lĩnh vực kinh tế:
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tốt hay xấu.
Lợi thế, khó khăn, rủi ro, xu hướng phát triển kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp thông tin, để cơ
quan chức năng của nhà nước đưa ra những biện pháp kiểm soát nền kinh tế, hoạch
định các chính sách quản lý vĩ mơ thích hợp cho doanh nghiệp hoạt động thuận lợi.
2.1.2.3. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh
- Kết quả của từng hoạt động, như kết quả của hoạt động sản xuất, hoạt động
thương mại, hoạt động đầu tư tài chính… ảnh hưởng đến kết quả chung của doanh
nghiệp.
- Kết quả của từng quá trình trong hoạt động, như kết quả của quá trình dự trữ
nguyên liệu, cung ứng nguyên liệu, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất. Kết quả quá
trình mua hàng, bán hàng ảnh hưởng đến hoạt động thương mại…
- Các nhân tố tác động như: số lượng nguyên liệu, lao động, máy móc, thiết bị,
tổ chức kinh doanh, biện pháp quản lý, chính sách vĩ mơ… cũng ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khả năng trả nợ ngắn hạn, vì nếu khả năng trả nợ khơng tốt doanh nghiệp sẽ
khó vay vốn khi có nhu cầu, khó mua chịu nguyên liệu cho sản xuất.
- Khả năng thu hồi nợ, vì nếu thu hồi nợ khơng tốt thì doanh nghiệp bị khách

hàng chiếm dụng vốn, ảnh hưởng đến chi phí vốn, khả năng trả nợ.
- Sử dụng tài sản, vì nếu sử dụng tài sản khơng có hiệu quả thì hiệu quả kinh
doanh thấp.
- Sử dụng vốn vay, vì nếu sử dụng vốn vay bị lãng phí làm chi phí vốn cao, nếu
hạn chế vay vốn thì mất lợi thế địn bẫy tài chính…
Do đó đánh giá kết quả kinh doanh phải đánh giá kết quả từng hoạt động, từng
quá trình, từng nhân tố tác động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tóm lại đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả của từng hoạt
động kinh doanh, kết quả quá trình kinh doanh gắn với các yếu tố tác động đến kết
quả kinh doanh.

5


Cụ thể phân tích các nội dung như phân tích kết quả q trình sản xuất, tiêu
thụ, tài chính, hiệu quả kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng như số lượng sản phẩm,
gía bán sản phẩm, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt…
2.1.2.4. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh được biểu hiện cụ thể bằng các
chỉ tiêu kinh tế.
- Phân tích về kết quả kinh doanh: Phân tích về kết quả kinh doanh là phân tích
các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh.
- Phân tích về yếu tố của q trình kinh doanh: Phân tích về yếu tố của q
trình kinh doanh là phân tích các chỉ tiêu phản ánh yếu tố của quá trình kinh doanh.
- Phân tích về tài chính: Phân tích về tài chính là phân tích các chỉ tiêu phản
ánh tài sản, nguồn vốn, khả năng trả nợ, thu hồi nợ, tỷ số nợ - quan hệ giữa vốn vay
và vốn chủ sở hữu, hiệu quả sử dụng tài sản…
- Phân tích về các nhân tố tác động: Phân tích về các nhân tố tác động là phân
tích sự ảnh hưởng của nhân tố đến hoạt động kinh doanh.
2.1.3. Doanh thu

2.1.3.1. Khái niệm
- Là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Là tồn bộ số tiền đã hoặc sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ và các hoạt động khác của doanh nghiệp (bao gồm khoản trợ cấp, trợ
giá) trong một thời kỳ nhất định. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của
doanh nghiệp, có ý nghĩa rất lớn đối với tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
- Là nguồn quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh
doanh, đảm bảo doanh nghiệp có thể tái sản xuất.
- Là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước.
- Là nguồn để tham khảo góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết với các đơn vị
khác.
- Chứng tỏ sản phẩm làm ra phù hợp nhu cầu xã hội.
- Nếu doanh thu không đủ bù đắp các khoản chi, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn
về mặt tài chính, kết quả kinh doanh khơng đạt hiệu quả. Tình trạng này kéo dài sẽ
làm cho doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh trên thị trường và tất yếu dẫn đến phá
sản. Vì thế các doanh nghiệp ln tìm cách gia tăng doanh thu trong trường hợp có
thể.
2.1.3.2. Phân loại

6


- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: doanh thu bán hàng là tồn bộ tiền
bán hàng hóa sản phẩm, dịch vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh tốn (khơng
phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền).
- Doanh tài chính: bao gồm các khoản thu từ hoạt động liên doanh liên kết, cho
thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền ho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng khoán…
- Doanh thu từ các hoạt động khác: là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra

khơng thường xun ngồi các khoản thu đã được quy định: thu từ bán vật tư, hàng
hóa, tài sản dơi thừa, công cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị…và các khoản thu bất
thường.
2.1.3.3. Những nhân tố tác động đến doanh thu
- Khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ, dịch vụ cung ứng: càng nhiều thì
mức doanh thu sẽ gia tăng. Khối lượng sản phẩm sẽ bị tác động bởi các yếu tố như
công tác tiêu thụ sản phẩm, số lượng hợp đồng đã ký…
- Chất lượng sản phẩm: chất lượng sản phẩm càng cao, càng tốt cho người tiêu
dùng sử dụng lâu dài, tác động đến lượng sản phẩm được tiêu thụ trong hiện tại và
tương lai. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ là có nghĩa là nâng cao giá trị sản
phẩm mình có, tạo điều kiện doanh thu gia tăng.
- Giá bán sản phẩm: doanh nghiệp khi tiến hành định giá sản phẩm có sự cân
nhắc vừa đủ để bù đắp cho chi phí sản xuất vừa có mức giá phù hợp với người tiêu
dùng. Nhằm gia tăng doanh thu và tái đầu tư sản xuất.
- Vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật: khi qui mơ cơng ty mở rộng thì cơng ty cần
đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc thiết bị hiện đại đảm bảo cung cấp nhiều
hơn, chất lượng tốt hơn.
- Nhân tố con người: là trình độ quản lý doanh nghiệp, khả năng tiếp thị sản
phẩm và am hiểu thị trường, kinh nghiệm thực tiễn tích lũy…
- Nhân tố khác: Doanh nghiệp muốn kinh doanh có hiệu quả thì cần theo dõi,
nắm bắt những thơng tin về cơ cấu thị trường, chủ trương kế hoạch của nhà nước để
kịp thời đưa ra các biện pháp đúng đắn cho việc kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.4. Chi phí:
2.1.4.1. Khái niệm: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích trong kỳ kế tốn
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ
đông hoặc chủ sở hữu .
2.1.4.2. Phân loại:
- Theo chức năng hoạt động:
Chi phí sản xuất: là tồn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất sản phẩm

trong một thời kì nhất định. Hoạt động của doanh nghiệp sản xuất gắn liền với sự

7


chuyển biến của nguyên liệu thành thành phẩm thông qua sự nỗ lực của công nhân và
việc sử dụng thiết bị sản xuất.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là biểu hiện bằng tiền những nguyên vât
liệu chủ yếu tạo thành thực thể của sản phẩm như: sắt thép, gỗ, sợi… và những loại
vật liệu có tác dụng phụ, nó kết hợp với nguyên vật liệu chính để sản xuất ra sản
phẩm hoặc làm tăng chất lượng của sản phẩm, hoặc tạo ra màu sắc, mùi vị của sản
phẩm, hoặc làm rút ngắn chu kì sản xuất của sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp được tính trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí.
Chi phí nhân cơng trực tiếp: là những người trực tiếp sản xuất ra sản phẩm,
lao động của họ gắn liền với việc sản xuất sản phẩm, sức lao động của họ được hao
phí trực tiếp cho sản phẩm do họ sản xuất ra. Khả năng và kĩ năng của lao động trực
tiếp sẽ ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng của sản phẩm.
Chi phí nhân cơng trực tiếp là tiền lương chính, lương phụ, các khoản trích
theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho công nhân trực
tiếp sản xuất.
Chi phí nhân cơng trực tiếp được tính trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí.
Chi phí sản xuất chung: là những khoản chi phí liên quan đến việc quản lý
sản xuất và phục vụ sản xuất tại phân xưởng. Chi phí sản xuất chung là những chi phí
phát sinh ở phân xưởng sản xuất để sản xuất ra sản phẩm nhưng khơng kể chi phí
ngun vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp.
Trong ba loại chi phí ở trên thì sự kết hợp giữa:
Chi phí ngun liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp được gọi là chi phí
ban đầu.
Chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung được gọi là chi phí
chuyển đổi.


8


Trực tiếp
CP nguyên
vật liệu

CP nguyên liệu
trực tiếp
(TK 621)

Gián tiếp
CP sản xuất
chung
(TK 627)

Chi phí khác

Chi phí
nhân cơng

Chi phí
ban đầu

Trực tiếp
CP nhân cơng
trực tiếp (TK 621)

Gián tiếp


Chi phí
chuyển đổi

Tóm tắt về chi phí sản xuất
Chi phí ngồi sản xuất: là những loại chi phí phát sinh ngồi q trình sản
xuất liên quan đến việc quản lý chung toàn doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa, chi phí ngồi sản xuất được chia thành hai loại:
Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh cần thiết để đảm bảo cho việc
thực hiện các đơn hàng, giao hàng thành phẩm cho khách hàng, bao gồm các khoản
chi phí như: chi phí vận chuyển, chi phí bốc vác, chi phí bao bì, chi phí lương nhân
viên hàng, chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định và những chi
phí liên quan đến khâu dự trữ thành phẩm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ những khoản chi phí chi ra cho
việc tổ chức và quản lý chung trong tồn doanh nghiệp. Đó là những chi phí như: chi
phí ngun vật liệu, cơng cụ, đồ dùng quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng
chung trong tồn doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngồi như: điện, nước, điện
thoại, sửa chữa tài sản, các chi phí về văn phòng phẩm, tiếp tân, hội nghị, đào tạo cán
bộ…
- Theo mối quan hệ với thời kì xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Chi phí sản phẩm: là tồn bộ những chi phí liên quan đến việc sản xuất hoặc
mua các sản phẩm. Đối với các sản phẩm sản xuất cơng nghiệp thì các chi phí này
bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản
xuất chung. Các chi phí sản phẩm được gắn liền với sản phẩm và chúng được chuyển
sang kì sau khi sản phẩm đang cịn tồn kho chờ bán và khi sản phẩm đã được tiêu thụ
thì chúng được xem là phí tổn thời kỳ và được tính trừ vào kết quả kinh doanh trong
kỳ.
Chi phí thời kì: là những chi phí phát sinh trong một kỳ và được tính hết
thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. Chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí thời kỳ. Chi phí thời kỳ sẽ

được tính đầy đủ trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cho

9


dù kết quả hoạt động của đơn vị đạt ở mức nào đi nữa. Chi phí thời kỳ ngay khi phát
sinh đã được coi là phí tổn trong kỳ.
Chi phí sản phẩm

Chi phí
ngun
liệu trực
tiếp

Chi phí
nhân cơng
trực tiếp

Chi
phí sản
xuất
chung
Doanh thu bán hàng

Chi phí sản xuất dở dang
(-)
Sản phẩm được bán
Giá vốn hàng bán

Thành

phẩm

(=)
Lợi nhuận gộp
(-)
Các chi phí thời kỳ

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN
(=)
Lợi nhuận

Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh
doanh
- Theo chi phí sử dụng trong kiểm tra và ra quyết định:
Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp:
Chi phí trực tiếp: là những chi phí khi phát sinh được tính trực tiếp vào các
đối tượng sử dụng như: chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp,
được tính thẳng vào đơn đặt hàng, từng nhóm sản phẩm, từng sản phẩm…
Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh khơng thể tính trực tiếp vào các
đối tượng sử dụng, mà cần phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp. Ví dụ như:
chi phí sản xuất chung sẽ được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng theo số giờ lao
động trực tiếp, số giờ máy, số lượng sản phẩm sản xuất…

10


Chi phí chênh lệch: là chi phí có trong phương án này nhưng lại khơng có
hoặc chỉ có một phần trong phương án khác. Chi phí chênh lệch là căn cứ giúp cho
nhà quản trị lựa chọn các phương án kinh doanh.
Chi phí kiểm sốt đƣợc và khơng kiểm sốt đƣợc: chi phí kiểm sốt được

đối với một cấp quản lý là những chi phí mà nhà quản trị cấp đó được quyền ra quyết
định, những chi phí mà nhà quản trị cấp đó khơng được quyền ra quyết định thì gọi là
chi phí khơng kiểm sốt được.
Chi phí cơ hội: là những thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi chọn phương án này
thay vì chọn phương án khác.
Chi phí chìm (lặn): là những chi phí đã chi ra trong q khứ và nó khơng thể
tránh được dù lựa chọn bất kỳ phương án nào, ví dụ những khoản chi phí đã dược
đầu tư để mua tài sản cố định.
- Theo cách ứng xử của chi phí:
Biến phí: là những chi phí mà giá trị của nó sẽ tăng, giảm về mức độ hoạt
động. Tổng số biến phí sẽ tăng khi mức độ hoạt động tăng và ngược lại. Tuy nhiên
nếu tính trên một đơn vị của mức độ hoạt động thì biến phí lại khơng đổi trong phạm
vi phù hợp. Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động.
Biến phí tuyến tính: là những biến phí có sự biến động cùng tỷ lệ với mức độ
hoạt động. Đường biểu diễn của chúng là một đường thẳng.
Biến phí cấp bậc: là những loại chi phí khơng biến động liên tục của mức độ
hoạt động. Mức hoạt động phải đạt đến một mức độ nào đó mới dẫn đến sự biến
động về chi phí.
Biến phí phi tuyến: trong thực tế có rất nhiều loại biến phí khơng có mối quan
hệ tuyến tính với mức độ hoạt động, đường biểu diễn của nó có thể là đường cong
khá phức tạp.
Định phí: là những chi phí mà tổng số của nó khơng thay đổi khi mức độ hoạt
động của nó thay đổi. Vì tổng định phí khơng thay đổi nên khi mức độ hoạt động
tăng thì phần định phí trên một đơn vị hoạt động sẽ giảm đi và ngược lại. sự thay đổi
này rất có ý nghĩa đối với nhà quản trị ở phương diện là nếu trong quá trình lập kế
hoạch có nhiều phương án được đề ra thì phương án căn bản nhất sẽ là sử dụng nhiều
lượng định phí, bởi vì như vậy nhà quản trị sẽ ít phải lựa chọn cho các quyết định
hằng ngày.
Định phí bắt buộc: là những chi phí có liên quan đến những máy móc, thiết
bị, nhà xưởng, cơ sở hạ tầng, chi phí ban quản lý, chi phí lương văn phịng. Có đặc

điểm:
Có bản chất lâu dài.
Khơng thể cắt giảm đến khơng.

11


Định phí khơng bắt buộc: là những định phí có thể thay đổi trong từng kỳ dự
đoán của doanh nghiệp, do hành động của nhà quản trị quyết định khối lượng định
phí này trong từng kỳ kinh doanh. Gồm: chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo, bồi
dưỡng nghiên cứu…
Chi phí hỗn hợp: là những chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tố
bất biến và yếu tố khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thường
biểu hiện các đặc điểm của định phí, ở mức độ hoạt động vượt mức căn bản nó thể
hiện đặc điểm của biến phí.
2.1.5. Lợi nhuận
2.1.5.1. Khái niệm:
- Là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư sau khi đã trừ đi các chi
phí liên quan đến từ đầu tư, bao gồm chi phí cơ hội; là phần chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí.
- Hay lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Nói cách khác, lợi
nhuận là khoản tiền dơi ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt động kinh doanh hoặc
có thể hiểu là phần dơi ra của một hoạt động sau khi đã trừ mọi chi phí của hoạt động
đó.
2.1.5.2. Phân loại:
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh:
Lợi nhuận bán hàng và cấp dịch vụ: đây là khoản chênh lệch giữa doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch trừ đi giá thành sản phẩm (bao gồm giá vốn hàng hóa, chi
phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp).

Lợi nhuận này thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng mức lợi nhuận của
doanh nghiệp. Đây cũng là điều kiện tiền đề để doanh nghiệp thực hiện tích lũy cho
tái sản xuất kinh doanh mở rộng. Đồng thời cũng là tiền đề lập ra các quỹ của doanh
nghiệp như: quỹ dự phòng mất việc, quỹ khen thưởng phúc lợi,…là điều kiện để
không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính:
Đây là bộ phận lợi nhuận thu được do hoạt động tài chính mang lại như: hoạt
động góp vốn liên doanh, mua bán chứng khoán dài hạn, ngắn hạn,…Lợi nhuận từ
bộ phận này được xác định bằng khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí cho các
hoạt động tài chính trong kỳ.
2.2. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VỐN KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO
KHẢ NĂNG THANH TỐN
Phân tích tình hình đầu tư và cơ cấu vốn kinh doanh nhằm đánh giá khả năng
thanh toán các khoản nợ vay dài hạn mà doanh nghiệp vay của các chủ nợ để có vốn

12


hoạt động kinh doanh và phân tích rủi ro của đầu tư dài hạn, bao gồm các chỉ tiêu
sau:
- Tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ
- Các hệ số đảm bảo nợ và khả năng thanh toán.
2.2.1. Tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ
2.2.1.1 Tỷ số nợ (ĐVT: %)
Các nhà phân tích báo cáo tài chính ln quan tâm đến phân tích tài sản của
doanh nghiệp do cổ đơng đóng góp và phần vốn có được do đi vay.
Tỷ số nợ phản ánh mối quan hệ giữa nợ vay dài hạn và nợ ngắn hạn trong tổng
nguồn vốn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ chịu nhiều sức ép từ bên ngoài khi tỷ
lệ vốn vay trong tổng nguồn vốn càng cao. Công thức:
Tỷ số nợ


=

Nợ phải trả
Tổng cộng nguồn vốn

x 100

2.2.1.2 Tỷ số tự tài trợ (ĐVT: %)
Tỷ số tự tài trợ phản ánh tỷ lệ vốn riêng (tự có) của doanh nghiệp trong tổng số
vốn. Tỷ số tự tài trợ càng lớn càng chứng tỏ doang nghiệp có nhiều vốn tự có, có tính
độc lập cao do đó khơng bị ràng buộc hoặc bị sức ép từ nợ vay. Công thức:
Tỷ số tự tài trợ

Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng nguồn vốn

=

x 100

Tổng của hai chỉ tiêu tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ là 100%, vì nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu là 2 yếu tố cấu thành nguồn vốn.
Qua việc tính toàn tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ, ta sẽ đánh giá được mức độ độc
lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp đối với các chủ nợ, mức độ tự tài trợ của doanh
nghiệp đối với vốn kinh doanh của mình.
Các nhà cho vay thường quan tâm đến các tỷ số này. Họ thích tỷ số tự tài trợ
của doanh nghiệp càng cao, vì điều này chứng tỏ vốn của bản thân doanh nghiệp
chiếm phần lớn trong tổng số vốn, do đó nếu có rủi ro trong kinh doanh thì phần thiệt
hại của các chủ nợ sẽ đỡ hơn so với trường hợp vốn tự có của doanh nghiệp thấp.

2.2.2 Các hệ số phản ánh mức độ đảm bảo nợ và khả năng thanh toán
2.2.2.1 Hệ số thanh toán hiện hành (ĐVT: Lần)
Hệ số thanh toán hiện hành thể hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản ngắn
hạn với nợ ngắn hạn. Cơng thức tính hệ số thanh toán hiện hành:
Hệ số thanh toán hiện hành

=

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

13


Hệ số thanh tốn hiện hành có giá trị càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên nếu giá trị của hệ số thanh tốn
hiện hành q cao thì điều này lại khơng tốt vì nó phản ánh doanh nghiệp đầu tư quá
mức vào tài sản ngắn hạn so với nhu cầu của doanh nghiệp. Và, tài sản lưu động dư
thừa thường không tạo thêm doanh thu. Do vậy, nếu doanh nghiệp đầu tư quá đáng
vốn của mình vào tài sản ngắn hạn, số vốn đó sẽ khơng được sử dụng có hiệu quả.
Hệ số thanh tốn hiện hành được các chủ nợ chấp nhận là bằng 2. Nhưng, để
đánh giá hệ số thanh toán hiện hành của một doanh nghiệp là tốt hay xấu thì ngồi
việc dựa vào hệ số này còn phải xem xét 3 yếu tố sau:
- Bản chất ngành kinh doanh
- Cơ cấu tài sản ngắn hạn.
- Hệ số vòng quay của một loại tài sản ngắn hạn như hệ số quay vòng các
khaonr phải thu của khách hàng, hệ số quay vòng hàng tồn kho, hệ số quay vòng vốn
lưu động.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp phụ thuộc vào bản chất kinh doanh.
Do đó khi nghiên cứu tính hợp lý của hệ số khả năng thanh toán cũng cần

nghiên cứu ngành kinh doanh của doanh nghiệp đó. Hệ số nào là hợp lý? Có thể lấy
hệ số bình quân của ngành kinh doanh, và hệ số thanh toán kỳ trước, cơ cấu loại tài
sản ngắn hạn cũng cần được nghiên cứu khi đánh giá khả năng thanh toán của doanh
nghiệp. Các khoản tiền mặt và đầu tư ngắn hạn thường có tính thanh khoản hơn các
khaonr phải thu. Phiếu nợ phải thu và các khoản phải thu lại dễ chuyển thành tiền
hơn. Hàng tồn kho dưới dạng tiền có thể được dùng để thanh tốn nợ ngay, nhưng
các khoản phải thu và hàng hóa tồn kho phải được chuyển thành tiền truớc khi thanh
toán nợ.
2.2.2.2 Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh thể hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản ngắn hạn
có khả năng chuyển nhanh thành tiền để thanh tốn nợ ngắn hạn. Hệ số này cho biết,
với số vốn bằng tiền và các chứng khốn ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành
tiền, doanh nghiệp có bảo đảm thanh tốn kịp thời các khoản nợ ngắn hạn hay khơng.
Hệ số thanh tốn nhanh có giá trị nhỏ là một dấu hiệu cảnh báo cho doanh
nghiệp và nguy cơ sẽ gặp khó khăn trong vấn đề thanh tốn cơng nợ khi đến hạn, Có
khả năng phải bán gấp tài sản để trả nợ. Tuy nhiên, nếu giá trị của hệ số này quá lớn
lại phản ánh tình hình sử dụng tiền khơng tốt, vịng quay vốn chậm, hiệu quả sử dụng
vốn thấp.
Nói chung, hệ số này thường biến động từ 0,5 đến 1. Tuy nhiên, giống như
trường hợp của hệ số thanh toán ngắn hạn, để kết luận giá trị của hệ số thanh toán
nhanh là tốt hay xấu ở một doanh nghiệp cụ thể còn cần xét đến bản chất kinh doanh
và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp đó. Nhưng nói chung, nếu hệ số này quá

14


×