Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh và các giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty TNHH xây dựng thương mại phú quý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 64 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG
CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI PHÚ QUÝ

LÊ HỒ THIẾU ANH

AN GIANG, THÁNG 04 NĂM 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG
CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI PHÚ QUÝ

LÊ HỒ THIẾU ANH
MSSV: DTC142230

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: ThS. CAO MINH TOÀN

AN GIANG, THÁNG 04 NĂM 2018




Khóa luận tốt nghiệp “Phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh và các giải
pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại Phú Quý”,
do sinh viên Lê Hồ Thiếu Anh thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của ThS. Cao
Minh Toàn. Tác giả đã báo cáo kết quả nghiên cứu và đƣợc Hội đồng Khoa
học và Đào tạo thông qua ngày 04/05/2018.
Thƣ ký

Phản biện 1

Phản biện 2

Cán bộ hƣớng dẫn

Chủ tịch Hội đồng

i


LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học tập tại trƣờng Đại học An Giang, đƣợc sự chỉ dạy tận tình
của quý thầy cô đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, tôi
đã tiếp thu thêm đƣợc nhiều kiến thức vô cùng quý báu. Và trong thời gian
thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại Phú Q tơi đã có cơ hội
đƣợc áp dụng những kiến thức đã học tập tại trƣờng ở công ty. Đồng thời tôi
cũng đã học hỏi thêm đƣợc nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty.
Từ những kết quả đạt đƣợc này, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học An Giang, đặc biệt là thầy
Cao Minh Toàn đã tận tình hƣớng dẫn và truyền đạt cho tơi những kiến thức

rất bổ ích. Cảm ơn sự giúp đỡ của ban lãnh đạo Công ty TNHH Xây dựng
Thƣơng mại Phú Q đã tạo điều kiện cho tơi hồn thành tốt khóa luận tốt
nghiệp này.
Do kiến thức cịn hạn hẹp nên bài khóa luận của tơi khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Tơi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của quý thầy cô và ban
lãnh đạo công ty để bài khóa luận tốt nghiệp đạt đƣợc kết quả tốt hơn.
Cuối cùng tơi xin chúc tồn thể q thầy cơ, ban lãnh đạo công ty dồi dào
sức khỏe và luôn thành công trong công việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
An Giang, ngày 04 tháng 05 năm 2018
Ngƣời thực hiện

Lê Hồ Thiếu Anh

ii


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do chính tơi thực hiện. Các số
liệu thu thập đƣợc và các kết quả phân tích trong khóa luận tốt nghiệp là trung
thực. Khóa luận tốt nghiệp này khơng trùng lắp và khơng giống với bất cứ
khóa luận nào khác.
An Giang, ngày 04 tháng 05 năm 2018
Ngƣời thực hiện

Lê Hồ Thiếu Anh

iii



MỤC LỤC

Trang

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1 TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 1
1.3 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 1
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3.2.1 Phạm vi không gian ................................................................................ 2
1.3.2.2 Phạm vi thời gian .................................................................................... 2
1.3.2.3 Phạm vi của nội dung thực hiện ............................................................. 2
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 2
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................... 2
1.4.2 Phƣơng pháp xử lý số liệu ......................................................................... 2
1.4.2.1 Phƣơng pháp so sánh .............................................................................. 2
1.4.2.2 Phƣơng pháp số chênh lệch .................................................................... 2
1.5 NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA KHÓA LUẬN................................................ 3
1.6 KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN ................................................................... 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP ...................................... 5
2.1 LỢI NHUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH....................................................................................... 5
2.1.1 Khái niệm lợi nhuận................................................................................... 5
2.1.2 Phƣơng pháp xác định lợi nhuận hoạt động kinh doanh ........................... 5
2.2 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ....................................................................... 6
2.2.1 Tổng mức lợi nhuận ................................................................................... 6
2.2.2 Tỷ suất lợi nhuận........................................................................................ 6

2.2.2.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS) ...................................... 6
2.2.2.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân (ROA) ............................ 7
2.2.2.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ....................................... 7
2.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI LỢI NHUẬN DOANH NGHIỆP ... 7
2.3.1 Nhóm nhân tố ảnh hƣởng tới doanh thu của doanh nghiệp ...................... 7
2.3.1.1 Khối lƣợng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ ............................................. 8

iv


2.3.1.2 Giá bán sản phẩm.................................................................................... 8
2.3.2 Nhóm nhân tố ảnh hƣởng tới giá thành sản phẩm .................................... 8
2.3.2.1 Giá thành sản xuất sản phẩm .................................................................. 9
2.3.2.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................. 9
2.3.2.3 Chi phí bán hàng ..................................................................................... 9
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI PHÚ QUÝ ................ 11
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CƠNG TY ................................................................................ 11
3.1.1 Thơng tin chung về Cơng ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại Phú Quý .. 11
3.1.2 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Xây dựng Thƣơng
mại Phú Quý...................................................................................................... 12
3.1.3 Mục tiêu phát triển ................................................................................... 12
3.1.4 Chức năng, nhiệm vụ, đặc thù hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Xây dựng Thƣơng mại Phú Quý....................................................................... 12
3.1.4.1 Chức năng của công ty.......................................................................... 12
3.1.4.2 Nhiệm vụ của công ty ........................................................................... 13
3.1.4.3 Đặc thù hoạt động kinh doanh của công ty .......................................... 13
3.1.5 Cơ cấu và sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại Phú
Quý .................................................................................................................... 13

3.1.5.1 Cơ cấu thành lập thành viên ................................................................. 14
3.1.5.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự......................................................................... 14
3.1.5.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty ........................................... 15
3.1.5.4 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ................................................. 15
3.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI PHÚ QUÝ QUA 3 NĂM (2014 – 2016)........ 17
3.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CƠNG TY................................................................................................ 19
3.4 PHÂN TÍCH TỶ SUẤT LỢI NHUẬN ...................................................... 23
3.4.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS) ....................................... 23
3.4.2 Tỷ suất lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trên tổng tài sản bình
quân (ROA) ....................................................................................................... 24
3.4.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ........................................ 26
3.5 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI
PHÚ QUÝ ......................................................................................................... 27

v


3.6 ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LỢI NHUẬN HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ........................................................ 28
3.6.1 Kết quả đạt đƣợc ...................................................................................... 28
3.6.2 Hạn chế..................................................................................................... 29
3.7 NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN TẬP TRUNG..................................................... 30
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI PHÚ QUÝ .................................... 31
4.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN
TỚI .................................................................................................................... 31
4.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH

XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI PHÚ QUÝ ....................................................... 32
4.2.1 Đẩy mạnh doanh thu tiêu thụ sản phẩm .................................................. 32
4.2.1.1 Tăng khối lƣợng tiêu thụ bằng cách mở rộng thị trƣờng tiêu thụ mới. 32
4.2.1.2 Nâng cao uy tín của cơng ty thơng qua nâng cao chất lƣợng
cơng trình........................................................................................................... 32
4.2.1.3 Xây dựng chính sách giá cả hợp lý....................................................... 33
4.2.2 Hạ thấp chi phí sản xuất kinh doanh ....................................................... 34
4.2.2.1 Nâng cao năng suất lao động ................................................................ 34
4.2.2.2 Tiết kiệm nguyên vật liệu tiêu hao ....................................................... 34
4.2.2.3 Tận dụng cơng suất máy móc thiết bị................................................... 35
4.2.2.4 Tiết kiệm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .............. 36
4.2.3 Tổ chức tốt công tác thanh toán nợ ......................................................... 36
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 38
5.1 KẾT LUẬN ................................................................................................. 38
5.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÔNG TY ............................................ 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 40
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN CƠNG TY PHÚ QUÝ
NĂM 2014 ........................................................................................................ 41
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN CƠNG TY PHÚ Q
NĂM 2015 ........................................................................................................ 45
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN CƠNG TY PHÚ QUÝ
NĂM 2016 ........................................................................................................ 49

vi


DANH SÁCH BẢNG

Trang


Bảng 1: Danh sách thành viên góp vốn............................................................ 11
Bảng 2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ............................... 18
Bảng 3: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng
Thƣơng mại Phú Quý qua 3 năm (2014 – 2016) ............................................. 19
Bảng 4: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần của Công ty TNHH Xây
dựng Thƣơng mại Phú Quý qua 3 năm (2014 – 2016) .................................... 23
Bảng 5: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân .................................... 24
Bảng 6 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ................................................ 26
Bảng 7: Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh
năm 2015........................................................................................................... 27
Bảng 8: Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh
năm 2016........................................................................................................... 28

vii


DANH SÁCH HÌNH

Trang

Hình 1: Doanh thu thuần từ hoạt động SXKD của Công ty TNHH Xây
dựng Thƣơng mại Phú Quý qua 3 năm (2014 – 2016) .................................. 20
Hình 2: Tổng chi phí SXKD của Cơng ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại
Phú Quý qua 3 năm (2014 – 2016) ................................................................ 21
Hình 3: Chi phí giá vốn hàng bán của Cơng ty TNHH Xây dựng Thƣơng
mại Phú Quý qua 3 năm (2014 – 2016) ......................................................... 21
Hình 4: Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng
mại Phú Quý qua 3 năm (2014 – 2016) ......................................................... 22
Hình 5: Tình hình lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH
Xây dựng Thƣơng mại Phú Quý qua 3 năm (2014 – 2016) .......................... 23

Hình 6: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần của Công ty TNHH Xây
dựng Thƣơng mại Phú Quý qua 3 năm (2014 – 2016) ................................. 24
Hình 7: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình qn của Cơng ty TNHH
Xây dựng Thƣơng mại Phú Quý qua 3 năm (2014 – 2016) .......................... 25
Hình 8: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH Xây
dựng Thƣơng mại Phú Quý qua 3 năm (2014 – 2016) .................................. 26

viii


DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Xây dựng
Thƣơng mại Phú Quý ..................................................................................... 15

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

CN

Chi nhánh

ĐB

Đồng bằng


KCS

Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

GVHB

Giá vốn hàng bán

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

CMND

Chứng minh nhân dân

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BH & CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trong điều kiện của nền kinh tế thế giới hiện nay, khi tồn cầu hóa và các
cuộc cách mạng khoa học cơng nghệ đã phát triển một cách mạnh mẽ hơn hết
thì việc hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành một tất yếu khách quan mà các
nƣớc đều không thể bỏ qua hay cƣỡng lại đƣợc. Việt Nam ta cũng vậy, cũng

đang trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, q trình hội nhập
quốc tế ln là một cuộc chơi tuy đem lại nhiều cơ hội để phát triển nhƣng
kèm theo đó cũng có khơng ít những khó khăn nhƣ sự cạnh tranh gay gắt giữa
các doanh nghiệp trong nƣớc với các doanh nghiệp nƣớc ngoài hay nhƣ sự
chậm tiến bộ trong việc đầu tƣ phát triển các máy móc thiết bị, khoa học kỹ
thuật,… Trƣớc tình hình đó, để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp
cần phải hoạt động sao cho thật có hiệu quả. Do vậy, lợi nhuận là mối quan
tâm hàng đầu của các doanh nghiệp bởi lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ánh hiệu quả của quá trình kinh doanh. Là nguồn tài chính tích lũy để mở
rộng sản xuất. Là nguồn tài chính quan trọng để thực hiện nghĩa vụ tài chính
đối với Nhà nƣớc, phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho nhân dân. Vì vậy, việc phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh và
tìm ra các giải pháp để nâng cao lợi nhuận là vấn đề hết sức quan trọng và cần
thiết đối với các doanh nghiệp trong đó có Cơng ty TNHH Xây dựng Thƣơng
mại Phú Quý. Và với chức năng là công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu, phân tích
lợi nhuận sẽ giúp cho các nhà quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh ngày càng hiệu quả hơn.
Xuất phát từ nhận thức trên, qua q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Xây
dựng Thƣơng mại Phú Quý và thời gian học tập tại trƣờng Đại học An Giang
tôi đã chọn đề tài “Phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh và các giải pháp
nâng cao lợi nhuận tại Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại Phú Quý” làm
khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh và các giải pháp nâng cao lợi
nhuận của Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại Phú Quý. Mục tiêu cụ thể
bao gồm:
Phân tích thực trạng lợi nhuận hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Xây dựng Thƣơng mại Phú Quý qua 3 năm (2014 – 2016).
Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận hoạt động kinh doanh.

Đề xuất ra một số giải pháp để nâng cao lợi nhuận tại Công ty TNHH Xây
dựng Thƣơng mại Phú Quý.

1


1.3 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu

Nghiên cứu lợi nhuận hoạt động kinh doanh và các giải pháp nâng cao lợi
nhuận của Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại Phú Quý.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi không gian

Khóa luận đƣợc thực hiện tại Cơng ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại Phú
Quý.
1.3.2.2 Phạm vi thời gian

Khóa luận đƣợc thực hiện trong thời gian từ 20/12/2017 đến 16/04/2018.
Số liệu đƣợc sử dụng trong khóa luận là 3 năm (2014 - 2016).
1.3.2.3 Phạm vi của nội dung thực hiện

Khóa luận chỉ tập trung phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh và các
giải pháp nâng cao lợi nhuận cho Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại Phú
Quý.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu

Thu thập các số liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính (bảng cân đối kế toán,
bảng kết quả hoạt động kinh doanh) của cơng ty qua 3 năm (2014 – 2016) do

phịng kế tốn của cơng ty cung cấp và tài liệu về tình hình nhân sự do phịng
tổ chức hành chính của Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại Phú Quý cung
cấp. Ngồi ra, khóa luận cịn thu thập thơng tin từ các bài báo, internet,…
1.4.2 Phƣơng pháp xử lý số liệu
1.4.2.1 Phương pháp so sánh

Đây là phƣơng pháp cơ bản và đƣợc sử dụng thƣờng xuyên để phân tích
tài chính. Là phƣơng pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên
việc so sánh với một chỉ tiêu gốc.
Tiêu chuẩn so sánh: chỉ tiêu số liệu của năm trƣớc, chỉ tiêu trung bình
của ngành,…
Điều kiện so sánh là phải tồn tại ít nhất hai đại lƣợng và để đƣợc phép so
sánh thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu phải đƣợc sử dụng đồng nhất cả về
không gian, thời gian và nội dung kinh tế.
Phƣơng pháp so sánh gồm hai phƣơng pháp:
Phƣơng pháp so sánh tuyệt đối là hiệu số của hai chỉ tiêu kỳ phân tích và
chỉ tiêu kỳ gốc.
Phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối là tỉ lệ % của chỉ tiêu kỳ phân tích với
chỉ tiêu kỳ gốc.

2


1.4.2.2 Phương pháp số chênh lệch

Theo Phạm Xuân Quỳnh (2017):
Phƣơng pháp số chênh lệch là phƣơng pháp phản ánh mối quan hệ giữa
các nhân tố với chỉ tiêu phân tích.
Giả sử đặt:
Y là chỉ tiêu phân tích.

a, b, c là trình tự của các nhân tố ảnh hƣởng đến chỉ tiêu phân tích.
Ta có chỉ tiêu phân tích kỳ gốc:

=

Chỉ tiêu phân tích kỳ nghiên cứu:

.
=

.
.

.

Mức độ ảnh hƣởng của nhân tố a đƣợc ký hiệu là Y(a):
Y(a) = (

-

).

.

Mức độ ảnh hƣởng của nhân tố b đƣợc ký hiệu là Y(b):
Y(b) =

.(

-


).

Mức độ ảnh hƣởng của nhân tố c đƣợc ký hiệu là Y(c):
Y(c) =

.

.(

-

)

Ta có tổng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố là Y
Y = Y(a) + Y(b) + Y(c)
1.5 NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA KHÓA LUẬN

Đối với bản thân: Việc thực hiện khóa luận tốt nghiệp là cơ sở để em có thể
tích lũy thêm đƣợc nhiều kiến thức, kinh nghiệm và hiểu biết thêm về tình
hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại Phú
Quý. Đồng thời, qua quá trình thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp em cũng đã
thấy đƣợc giữa lý thuyết và thực tế bên ngồi có mối quan hệ chặt chẽ, gắn bó
với nhau. Khi nắm đƣợc lý thuyết thì việc thực hiện nghiên cứu sẽ dễ dàng
hơn.
Đối với cơng ty: Đề tài khóa luận tốt nghiệp sẽ giúp cho công ty hiểu rõ
đƣợc tầm quan trọng và ý nghĩa hết sức to lớn của lợi nhuận và một số giải
pháp nâng cao lợi nhuận cho công ty. Từ đó, cơng ty có thể áp dụng những
giải pháp thích hợp vào cơng ty của mình để kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty ngày càng có hiệu quả hơn.

Đối với trƣờng: Đề tài khóa luận tốt nghiệp cũng có thể làm tài liệu tham
khảo cho các sinh viên khóa sau khi tìm hiểu về lợi nhuận hoạt động kinh
doanh và các giải pháp nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.6 KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN

Chƣơng 1: Giới thiệu. Ở chƣơng này nêu lên tính cấp thiết của đề tài, mục
tiêu nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, những đóng
góp của luận văn.

3


Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh tại
các doanh nghiệp. Ở chƣơng này nêu các khái niệm của lợi nhuận và phƣơng
pháp xác định lợi nhuận hoạt động kinh doanh. Đồng thời, trình bày các chỉ
tiêu đánh giá lợi nhuận hoạt động kinh doanh thông qua tổng lợi nhuận và các
tỷ suất lợi nhuận. Bên cạnh đó, cũng nêu các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận
của doanh nghiệp.
Chƣơng 3: Thực trạng lợi nhuận hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
Xây dựng Thƣơng mại Phú Quý. Ở chƣơng này giới thiệu tổng quan về công
ty (thông tin chung về công ty, quá trình hình thành và phát triển, mục tiêu
phát triển, chức năng nhiệm vụ và đặc thù hoạt động kinh doanh của công ty,
cơ cấu tổ chức nhân sự), nêu khái qt về tình hình hoạt động kinh doanh của
cơng ty, phân tích tình hình lợi nhuận hoạt động kinh doanh, phân tích các chỉ
tiêu tỷ suất lợi nhuận và nêu các nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận hoạt động
kinh doanh. Sau đó đánh giá chung lại tình hình thực hiện lợi nhuận hoạt động
kinh doanh của công ty.
Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty TNHH Xây
dựng Thƣơng mại Phú Quý. Ở chƣơng này nêu lên định hƣớng phát triển của
công ty trong thời gian tới. Đồng thời, đề xuất một số giải pháp nâng cao lợi

nhuận
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị. Ở chƣơng này nêu lên kết luận và những
kiến nghị cho công ty để nâng cao lợi nhuận hoạt động kinh doanh.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục.

4


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
2.1 LỢI NHUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
2.1.1 Khái niệm lợi nhuận

Doanh nghiệp là tế bào của nền kinh tế quốc dân, sự phát triển hay suy
thoái của doanh nghiệp cũng sẽ ảnh hƣởng tới sự phát triển hay suy thối của
một nền kinh tế. Do đó, để có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị
trƣờng với các quy luật khắt khe nhƣ thế này buộc các doanh nghiệp phải làm
ăn ngày càng có hiệu quả và mang lại nhiều lợi nhuận. Lợi nhuận đƣợc coi là
mục tiêu kinh tế quan trọng, là điều kiện sống cịn của doanh nghiệp. Lợi
nhuận càng cao thì doanh nghiệp sẽ ngày càng mở rộng đƣợc quy mô và phát
triển vững chắc hơn.
Ngày nay nhu cầu của con ngƣời ngày càng cao do đó địi hỏi doanh nghiệp
phải cung ứng đƣợc những sản phẩm có chất lƣợng cao nhằm đáp ứng và thỏa
mãn nhu cầu của con ngƣời. Trong khi đó các doanh nghiệp bỏ vốn và cơng
sức vào quá trình sản xuất kinh doanh thì các doanh nghiệp thƣờng muốn bỏ
ra chi phí thấp nhất nhƣng sản phẩm thu đƣợc phải có chất lƣợng cao để có thể
bán với giá cao, sau khi trừ đi chi phí thì cịn lại một khoản chênh lệch đó là

lợi nhuận.
Vậy lợi nhuận là gì? Có thể hiểu lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa tổng
thu nhập với tổng chi phí trong kỳ.
Lợi nhuận = ∑

-∑

Trong đó lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh là khoản chênh lệch giữa
doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh trừ đi chi phí hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Tuy nhiên, doanh nghiệp không phải chỉ có hoạt động sản xuất kinh doanh
mà doanh nghiệp cịn có hoạt động tài chính và hoạt động khác. Và để tồn tại,
phát triển, tận dụng hết các nguồn lực của mình, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, tăng thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp thì doanh nghiệp cịn ra phải sức
phát triển các hoạt động tài chính, hoạt động khác nhằm thu đƣợc lợi nhuận từ
hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
Tƣơng tự nhƣ lợi nhuận hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận hoạt động tài
chính là khoản chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính với chi phí hoạt
động tài chính. Cịn lợi nhuận hoạt động khác là khoản chênh lệch giữa thu
nhập khác và chi phí khác.
2.1.2 Phƣơng pháp xác định lợi nhuận hoạt động kinh doanh

Theo Nguyễn Xuân Hƣng, Phan Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Kim Cúc, Đặng
Ngọc Vàng, Bùi Văn Dƣơng, Hà Xuân Thạch và Nguyễn Ngọc Dung (2014),
lợi nhuận hoạt động kinh doanh đƣợc xác định theo công thức sau:

5


Lợi nhuận hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về

bán hàng so với chi phí kinh doanh bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận
hoạt động
kinh
doanh

Doanh thu
bán hàng
=
thuần và
cung cấp
dịch vụ

Giá
vốn
hàng
bán

-

Chi
phí
+
bán
hàng

Chi
phí
+

quản
lý DN

Trong đó:
Doanh thu bán hàng thuần và cung cấp dịch vụ là khoản chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu
(chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,…).
Giá vốn hàng bán là tồn bộ chi phí để tạo ra sản phẩm. Nó liên quan đến
q trình bán hàng bao gồm giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhƣ chi phí vận chuyển, chi phí
hoa hồng bán hàng, chi phí lƣơng nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, chi
phí bao bì,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp là khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra cho
việc tổ chức, quản lý trong tồn doanh nghiệp. Đó là những chi phí nhƣ chi
phí cơng cụ, đồ dùng quản lý, chi phí về văn phịng phẩm, chi phí dịch vụ mua
ngồi nhƣ điện, nƣớc, điện thoại,…
2.2 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI DOANH NGHIỆP
2.2.1 Tổng mức lợi nhuận

Tổng mức lợi nhuận là một chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng số lãi đƣợc tạo
ra trong năm. Chỉ tiêu này phản ánh cứ sau một chu kỳ hoạt động sản xuất
kinh doanh hoặc sau một năm thì doanh nghiệp sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Nếu chỉ tiêu này lớn chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có
hiệu quả và ngƣợc lại. Tuy nhiên, đây chỉ là chỉ tiêu tuyệt đối nên để có thể
đánh giá một cách chính xác hơn chất lƣợng hoạt động của doanh nghiệp cần
kết hợp tính và phân tích chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận.
2.2.2 Tỷ suất lợi nhuận

2.2.2.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS)

Đây là chỉ tiêu tƣơng đối phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa tổng lợi nhuận sau
thuế với tổng doanh thu thuần trong kỳ.

6


Theo Phan Thị Cúc, Nguyễn Trung Trực và Đặng Thị Trƣờng Giang
(2010), ta có cơng thức xác định tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần nhƣ
sau:
ROS =

x 100

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần phản ánh cứ 100 đồng doanh thu
thuần sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thuế. Tỷ số này càng cao
chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là có hiệu quả.
2.2.2.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân (ROA)

Đây là chỉ tiêu tƣơng đối phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa tổng lợi nhuận sau
thuế với tổng tài sản bình quân trong kỳ.
Theo Phan Thị Cúc và cs. (2010), ta có cơng thức xác định tỷ suất lợi
nhuận trên tổng tài sản bình quân nhƣ sau:
ROA =

x 100

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản phản ánh cứ 100 đồng tài sản mà
doanh nghiệp dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao

nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này càng cao cho thấy mức độ hiệu quả
trong việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Các nhà đầu tƣ sẽ căn cứ vào đó
để xem họ có nên đầu tƣ vào công ty này hay không, đầu tƣ với lƣợng vốn bao
nhiêu là hiệu quả. Để tỷ số này luôn ở mức cao đòi hỏi doanh nghiệp phải sử
dụng thật tốt tổng tài sản của mình và tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm.
2.2.2.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Đây là chỉ tiêu tƣơng đối phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa tổng lợi nhuận sau
thuế với vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ.
Theo Phan Thị Cúc và cs. (2010), ta có cơng thức xác định tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu nhƣ sau:
ROE =

x 100

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở
hữu bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ thì sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này càng cao, càng biểu hiện xu hƣớng tích
cực vì sẽ giúp cho các nhà quản trị có thể huy động vốn trên thị trƣờng tài
chính để tài trợ cho sự tăng trƣởng của doanh nghiệp, ngƣợc lại chỉ tiêu này
nhỏ thì hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc
huy động vốn. Tuy nhiên, sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu cao không phải lúc
nào cũng thuận lợi do ảnh hƣởng của địn bẩy tài chính, khi đó mức độ mạo
hiểm và rủi ro cao. Vì vậy, khi phân tích phải tùy thuộc đặc điểm ngành nghề
kinh doanh.
2.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI LỢI NHUẬN DOANH NGHIỆP
2.3.1 Nhóm nhân tố ảnh hƣởng tới doanh thu của doanh nghiệp

7



Theo Bùi Hữu Phƣớc (2009), doanh thu bán hàng đƣợc xác định theo cơng
thức sau:
DT = ∑ (

*

)

Trong đó:
DT: Là doanh thu về bán hàng kỳ kế hoạch.
i: Là loại sản phẩm tiêu thụ hoặc loại dịch vụ cung ứng tiêu thụ.
: Đơn giá bán sản phẩm hoặc đơn giá tiền công phục vụ (chƣa kể thuế
GTGT).
: Số lƣợng sản phẩm tiêu thụ của từng loại hoặc dịch vụ cung ứng của
từng loại trong kỳ kế hoạch.
Từ công thức trên ta thấy doanh thu bán hàng trong kỳ chịu ảnh hƣởng bởi:
2.3.1.1 Khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ

Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, nếu khối lƣợng sản phẩm sản
xuất và tiêu thụ trong kỳ càng lớn sẽ làm tăng doanh thu tiêu thụ, dẫn tới lợi
nhuận tiêu thụ cũng tăng và ngƣợc lại nếu khối lƣợng sản phẩm sản xuất và
tiêu thụ trong kỳ càng nhỏ thì sẽ làm giảm doanh thu tiêu thụ, dẫn tới giảm lợi
nhuận tiêu thụ.
2.3.1.2 Giá bán sản phẩm

Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, nếu giá sản phẩm tăng lên
sẽ làm tăng doanh thu tiêu thụ trong kỳ từ đó làm tăng lợi nhuận và ngƣợc lại
nếu giá bán sản phẩm giảm xuống sẽ làm doanh thu tiêu thụ trong kỳ giảm từ
đó làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp giảm. Tuy nhiên, thông thƣờng khi

tăng giá bán sản phẩm thì khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ sẽ giảm và ngƣợc lại
khi giảm giá bán sản phẩm thì khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ lại tăng lên. Vậy
nên, trong nhiều trƣờng hợp việc tăng giá bán sản phẩm khơng phải là biện
pháp thích hợp để tăng doanh thu. Nếu tăng giá bán không hợp lý sẽ làm cho
việc tiêu thụ sản phẩm gặp khó khăn khiến cho doanh thu của doanh nghiệp
giảm xuống, kéo theo lợi nhuận của doanh nghiệp cũng giảm. Do đó, để có thể
giúp bù đắp các khoản chi phí bỏ ra và đƣợc khách hàng chấp nhận thì doanh
nghiệp cần phải có chính sách giá bán thật hợp lý cho mỗi sản phẩm.
2.3.2 Nhóm nhân tố ảnh hƣởng tới giá thành sản phẩm

Theo Bùi Hữu Phƣớc (2009), giá thành sản phẩm đƣợc xác định theo công
thức sau:
Giá thành
tiêu thụ
sản phẩm
trong kỳ

Giá
= thành
sản xuất
sản
phẩm

+

8

Chi phí
quản lý
doanh

nghiệp

+

Chi
phí
bán
hàng


Từ công thức trên ta thấy giá thành tiêu thụ sản phẩm đƣợc hình thành và
chịu ảnh hƣởng bởi các nhân tố là giá thành sản xuất sản phẩm, chi phí quản lý
doanh nghiệp và chi phí tiêu thụ sản phẩm.
2.3.2.1 Giá thành sản xuất sản phẩm

Giá thành sản xuất sản phẩm là tồn bộ chi phí tính cho sản phẩm đã
hoàn thành ở giai đoạn sản xuất. Bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí liên quan đến việc sử dụng
nguyên vật liệu để phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm của
doanh nghiệp.
Chi phí nhân cơng trực tiếp là các khoản chi phí doanh nghiệp trả cho
ngƣời lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm nhƣ tiền
lƣơng, tiền cơng, chi BHXH, BHYT, BHTN,…
Chi phí sản xuất chung là khoản chi phí phát sinh trong phạm vi phân
xƣởng, bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ tiền lƣơng chi trả cho nhân
viên phân xƣởng, chi phí cơng cụ, dụng cụ, vật liệu xuất dùng cho phân
xƣởng, khấu hao máy móc,…
Giá thành sản xuất sản phẩm có ảnh hƣởng rất lớn đến lợi nhuận của
doanh nghiệp vì giá thành sản xuất sản phẩm quyết định giá thành tiêu thụ của
sản phẩm. Một sản phẩm sản xuất ra nếu có giá thành sản xuất sản phẩm cao

thì giá thành tiêu thụ của sản phẩm đó sẽ cao dẫn đến việc tiêu thụ sản phẩm
sẽ khó khăn từ đó làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vậy nên, để thu đƣợc
lợi nhuận cao đòi hỏi doanh nghiệp phải sử dụng một cách hiệu quả nhất giá
thành sản xuất sản phẩm, tránh sử dụng lãng phí chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Có nhƣ vậy doanh
nghiệp mới có thể tiết kiệm đƣợc chi phí, giúp giảm giá thành sản phẩm so với
đối thủ cạnh tranh từ đó doanh nghiệp sẽ bán đƣợc nhiều sản phẩm hơn góp
phần làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2.3.2.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp nhƣ tiền lƣơng chi trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi
phí tiếp tân, chi phí vật liệu, đồ dùng văn phịng,… Nếu chi phí này tăng lên
thì sẽ làm tăng giá thành tiêu thụ sản phẩm từ đó làm giảm lợi nhuận của
doanh nghiệp.
2.3.2.3 Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là khoản chi phí mà doanh nghiệp chi ra để phục vụ
cho việc tiêu thụ sản phẩm bao gồm chi phí tiền lƣơng trả cho nhân viên bán
hàng, chi phí mơi giới, chi phí nghiên cứu thị trƣờng, chi phí quảng cáo,…
Bán hàng là khâu quan trọng trong việc tiêu thụ sản phẩm, nếu doanh nghiệp
có đội ngũ nhân viên bán hàng nhiệt tình, có mạng lƣới tiêu thụ sản phẩm rộng
lớn,… thì khối lƣợng sản phẩm bán ra sẽ nhiều, giúp đem lại nhiều lợi nhuận

9


hơn cho doanh nghiệp. Vậy nên, việc quản lý tốt khâu bán hàng sẽ giúp cho
doanh nghiệp nâng cao đƣợc lợi nhuận.


10


CHƢƠNG 3
THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI PHÚ QUÝ
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CƠNG TY
3.1.1 Thông tin chung về Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại Phú Quý

Tên Tiếng Việt: Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại Phú Quý.
Tên Tiếng Anh: Phu Quy Constructing Trading Limited Company.
Ngƣời đại diện: LÊ NHƢ QUÝ – Chức vụ: Giám đốc.
Trụ sở chính: 121/4A, Khu vực n Bình, Phƣờng Lê Bình, Quận Cái
Răng, Thành phố Cần Thơ.
Văn phịng đại diện: Số 44, đƣờng 11, khu tái định cƣ Đại học Y Dƣợc,
Phƣờng An Khánh, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
Điện thoại: (02923) 891 169 – 0939599568.
Fax: (02923) 891 169.
Website:
Email:
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn.
Mã số thuế: 1800684470.
Vốn điều lệ: 9.999.000.000 đồng.
Bảng 1 Danh sách thành viên góp vốn
Tên thành
viên

Nơi đăng ký hộ
khẩu thƣờng trú

đối với cá nhân;
địa chỉ trụ sở chính
đối với tổ chức

Giá trị phân
góp vốn (VNĐ)

Tỷ
lệ
(%)

Số CMND

LÊ NHƢ
QUÝ

121/4A, Khu vực
Yên Bình, Phƣờng
Lê Bình, Quận Cái
Răng, Thành phố
Cần Thơ, Việt Nam

7.999.200.000

80

361964550

PHAN THỊ
PHƢƠNG

THÙY

89A, Cách Mạng
Tháng Tám, Phƣờng
An Thới, Quận Bình
Thủy, Thành phố
Cần Thơ, Việt Nam

1.999.800.000

20

362379225

Số tài khoản: 0111000923156 tại Ngân hàng Vietcombank CN Cần Thơ và
4531100224003 tại Ngân hàng Quân đội CN Cần Thơ.

11


3.1.2 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Xây dựng
Thƣơng mại Phú Quý

Ngày 01/07/2008, Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại Phú Quý đƣợc
thành lập với số vốn điều lệ ban đầu là 9.999.000.000 đồng. Lĩnh vực hoạt
động kinh doanh chính là tƣ vấn về xây dựng (khảo sát thiết kế, quy hoạch, lập
dự án, thiết kế các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp, tƣ vấn giám sát các
cơng trình xây dựng,…) và thi cơng xây dựng cơng trình.
Nắm bắt đƣợc nhu cầu ngày càng cao về lĩnh vực PCCC trong cơng trình
xây dựng nên công ty mạnh dạn mở rộng kinh doanh ở lĩnh vực này từ năm

2009 và đến nay lĩnh vực tƣ vấn thực hiện các thủ tục về PCCC, thi công
PCCC, kinh doanh thiết bị PCCC đã trở thành thế mạnh của công ty.
3.1.3 Mục tiêu phát triển

Lấy khách hàng làm trọng tâm: Công ty Phú Quý cam kết phấn đấu nhằm
thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng, lấy tín nhiệm của khách hàng làm
mục tiêu. Đồng thời, cơng ty Phú Quý còn cam kết cung cấp sản phẩm chất
lƣợng tốt, đúng tiến độ với giá thành hợp lý nhất. Không ngừng xây dựng và
phát triển thƣơng hiệu, uy tín của cơng ty trên thị trƣờng.
Ln năng động, sáng tạo: Trong môi trƣờng cạnh tranh quyết liệt, để tồn
tại và phát triển công ty Phú Quý phải luôn năng động và sáng tạo. Trong công
ty, công ty Phú Quý tạo ra một môi trƣờng làm việc thoải mái, chuyên nghiệp
để mọi cá nhân có thể tự do phát huy hết khả năng. Ngồi ra, cơng ty Phú Q
cịn sử dụng những chính sách linh hoạt đối với những biến động của thị
trƣờng.
Với chiến lƣợc “Nền tảng ổn định – Tƣơng lai phát triển”, công ty Phú Quý
đã và đang từng bƣớc khẳng định năng lực và uy tín qua lĩnh vực xây dựng và
PCCC.
Trong đó, lấy PCCC là nền tảng cho tất cả các hoạt động của công ty, đây là
lĩnh vực thế mạnh của Phú Quý và cũng là ngành rất tiềm năng của Việt Nam.
Thƣơng mại trong tất cả các lĩnh vực góp phần vào sự phát triển chung của
đất nƣớc.
PCCC: Thành lập các công ty, đơn vị vệ tinh hoạt động mọi lĩnh vực, mọi
ngành, tập trung phát triển chuyên môn để trở thành một trong những doanh
nghiệp hàng đầu trong ngành PCCC Việt Nam với quy trình khép kín.
Thƣơng mại: Tạo thành một hệ thống hàng hóa, sản phẩm thống nhất trên
nhiều lĩnh vực.
3.1.4 Chức năng, nhiệm vụ, đặc thù hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Xây dựng Thƣơng mại Phú Quý.
3.1.4.1 Chức năng của công ty


Hiện nay Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại Phú Quý có những
chức năng chủ yếu sau:
Tƣ vấn thủ tục và thiết kế các cơng trình, hệ thống PCCC, chống sét.

12


Tƣ vấn thiết kế các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp.
Thi cơng xây dựng cơng trình.
Thi cơng PCCC.
Tƣ vấn giám sát thi công xây dựng.
Mua bán các thiết bị PCCC, chống sét.
Cơng ty có nhiều ngành nghề khác nhau nhƣng hoạt động chính của cơng
ty là tƣ vấn về xây dựng (khảo sát thiết kế, quy hoạch, lập dự án, thiết kế các
cơng trình dân dụng và cơng nghiệp, tƣ vấn giám sát các cơng trình xây
dựng,…) và thi cơng xây dựng cơng trình.
3.1.4.2 Nhiệm vụ của cơng ty

Xem xét, nắm chắc tình hình thị trƣờng xây dựng, hợp lý hóa các quy
chế quản lý của cơng ty để đạt đƣợc hiệu quả kinh tế.
Thực hiện tốt các cam kết trong hợp đồng và đảm bảo đúng tiến độ hồn
thành các cơng trình. Tạo quan hệ và uy tín tốt đối với khách hàng.
Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký.
Làm tốt nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc về việc thực hiện đầy đủ các khoản
thu cho ngân sách Nhà nƣớc.
Đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ lao động có trình độ chun mơn kỹ thuật
cao. Thực hiện các biện pháp khuyến khích tinh thần cho cán bộ cơng nhân
viên theo đúng chế độ chính sách của Nhà nƣớc. Đồng thời làm tốt các cơng
tác bảo hộ an tồn lao động cho công nhân.

3.1.4.3 Đặc thù hoạt động kinh doanh của cơng ty

Là đơn vị xây lắp do đó sản phẩm của công ty cũng mang những nét đặc
trƣng của ngành xây dựng. Đó là sản phẩm xây lắp thƣờng có quy mơ lớn, giá
trị lớn và kết cấu hết sức phức tạp. Hơn nữa, quá trình từ khi thi cơng cho đến
khi cơng trình hồn thành, bàn giao và đƣa vào sử dụng thƣờng kéo dài. Vậy
nên, quá trình khởi cơng đƣợc chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn với
các công việc khác nhau và phần lớn khối lƣợng cơng việc đều phải tiến hành
ngồi trời nên sản phẩm xây lắp cũng chịu nhiều tác động bởi mơi trƣờng bên
ngồi nhƣ mƣa, nắng, bão, lũ,… địi hỏi các nhà xây dựng phải giám sát thật
chặt chẽ, phải tổ chức nghiệm thu cơng trình qua một thời gian nhất định để có
thể hạn chế các ảnh hƣởng xấu đó tới mức thấp nhất.
Và do thời gian thi cơng lâu dài nên việc thanh toán đƣợc diễn ra theo
từng phần khối lƣợng cơng trình chứ khơng chờ đến khi cơng trình hồn tất
mới thanh tốn nhƣ trong cơng nghiệp.
Sản phẩm của công ty không đƣợc trực tiếp trao đổi trên thị trƣờng nhƣ
các sản phẩm khác mà chỉ khi hợp đồng kinh tế đƣợc ký kết thì nó mới có,
mới xuất hiện và đƣợc thực hiện.
3.1.5 Cơ cấu và sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng mại Phú
Quý

13


×