Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 70 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ TUYẾT NGỌC
PH N T CH HOẠT Đ NG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NG N HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG
CHI NHÁNH AN GIANG

C

: Tài Chính Ngân Hàng

CHUYÊN ĐỀ T T NGHIỆP

An Giang,

7

ăm 2013


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ T T NGHIỆP
PH N T CH HOẠT Đ NG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NG N HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
CHI NHÁNH AN GIANG


C

: Tài Chính Ngân Hàng
GVHD: Th.s TRẦN ĐỨC TUẤN
SVTH: TRẦN THỊ TUYẾT NGỌC
MSSV: DNH093707
L : DT5NH1

An Giang,

7

ăm 2013


d

iệp i

i

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

Giảng viên hướng dẫn: Th.s TRẦN ĐỨC TUẤN
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Người chấm, nhận xét 1: ……………………….......
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Người chấm, nhận xét 2: …………………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................


LỜI CẢM ƠN
Trải qua bốn năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học An Giang, em nhận
thấy mình đã lĩnh hội được rất nhiều kiến thức về chuyên môn cũng như về kinh
nghiệm thực tiễn trong cuộc sống, điều này đã giúp cho em có được hành trang
kiến thức vững chắc trước khi hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình. Nay,
em xin gửi những lời tri ân tốt đẹp nhất đến quý thầy cô, đến những người đã
luôn chỉ bảo và giúp đỡ em một cách tận tình trong suốt thời gian qua.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong Khoa Kinh
tế - Quản trị kinh doanh cũng như quý thầy cô trong các khoa khác của Trường

Đại học An Giang, những người đã luôn dày công dạy dỗ và truyền đạt tận tình
cho em những kiến thức, những bài học vô cùng quý báu.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên Trần Đức Tuấn, người
đã hướng dẫn, chỉ bảo và góp ý cho em một cách tận tình để từ đó em có thể
hồn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình một cách tốt nhất.
Nhân đây, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám đốc cùng
toàn thể các anh chị tại MHB An Giang đã tạo điều kiện tốt để em thực tập và
cung cấp đầy đủ số liệu cần thiết để em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp của
mình.
Cuối cùng, em xin chúc q thầy cơ, chúc Ban Giám đốc cùng toàn thể các
anh chị tại MHB An Giang luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc,
xin chúc hoạt động kinh doanh của MHB An Giang luôn đạt nhiều hiệu quả và
phát triển bền vững.
Trân trọng kính chào!
Long Xuyên, ngày 01 tháng 07 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Tuyết Ngọc

vii


MỤC LỤC
TỔNG QUAN ........................................................................................................1
Cơ sở hình thành đề tài ........................................................................................1
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2
Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2
Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2
Ý nghĩa nghiên cứu .............................................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................4
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay .................................................................4

1.1.1. Khái niệm cho vay .................................................................................4
1.1.2. Một số khái niệm có liên quan đến hoạt động cho vay..........................4
1.1.3. Lãi suất cho vay .....................................................................................4
1.1.4. Phân loại cho vay ...................................................................................5
1.1.5. Những nguyên tắc chung của hoạt động cho vay ..................................6
1.1.6. Phương thức cho vay .............................................................................8
1.1.7. Phân loại nợ..........................................................................................10
1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay doanh nghiệp .........................................11
1.2.1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp..............................................11
1.2.2. Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp ..................................12
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ....................................................13
Chương 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MHB AN GIANG ....................15
2.1. Tổng quan về MHB An Giang ...................................................................15
2.2. Một số sản phẩm, dịch vụ chủ yếu hiện nay của MHB An Giang .............15
2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban tại MHB An Giang .......16
2.3.1. Sơ đồ tổ chức .......................................................................................16

i


2.3.2. Chức năng của các phòng ban..............................................................17
2.3.3. Tài ch nh ..............................................................................................20
2.4. Phân t ch kết quả hoạt động kinh doanh của MHB An Giang giai đoạn
2010 – 2012 .......................................................................................................22
2.5. Những thuận lợi và khó khăn của MHB An Giang ....................................24
2.5.1. Thuận lợi ..............................................................................................24
2.5.2. Khó khăn ..............................................................................................25
2.6. Định hướng phát triển của MHB trong thời gian tới ..................................25
Chương 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
MHB AN GIANG GIAI ĐOẠN 2010 – 2012....................................................29

3.1. Tổng quan về hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MHB An Giang .........29
3.2. Phân t ch hoạt động cho vay.......................................................................31
3.2.1. Phân t ch doanh số cho vay căn cứ vào thời hạn cho vay ....................31
3.2.2. Phân t ch doanh số cho vay căn cứ vào ngành kinh tế.........................34
3.3. Phân t ch hoạt động thu nợ .........................................................................38
3.3.1. Phân t ch doanh số thu nợ căn cứ vào thời hạn cho vay ......................38
3.3.2. Phân tích doanh số thu nợ căn cứ vào ngành kinh tế ...........................39
3.4. Phân t ch dư nợ cho vay .............................................................................42
3.4.1. Phân t ch dư nợ cho vay căn cứ vào thời hạn cho vay .........................42
3.4.2. Phân t ch dư nợ cho vay căn cứ vào ngành kinh tế ..............................44
3.5. Phân t ch nợ quá hạn ..................................................................................46
3.5.1. Phân t ch nợ quá hạn căn cứ vào thời hạn cho vay ..............................46
3.5.2. Phân t ch nợ quá hạn căn cứ vào ngành kinh tế ...................................48
3.6. Phân t ch các chỉ số dùng để đánh giá hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
MHB An Giang từ 2010 – 2012 ........................................................................49

ii


3.6.1. Phân t ch hệ số thu nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại MHB An
Giang ..............................................................................................................50
3.6.2. Phân t ch vòng quay vốn t n dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại MHB An Giang .........................................................................................52
3.6.3. Phân t ch tỷ lệ nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp tại MHB An Giang 53
3.7. Đánh giá tổng thể hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MHB An Giang ..54
3.7.1. Những kết quả đạt được .......................................................................54
3.7.2. Những mặt hạn chế ..............................................................................54
3.8. Giải pháp nâng cao hơn nữa hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MHB An
Giang .................................................................................................................55
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................................................................57

Kết luận .............................................................................................................57
Kiến nghị ...........................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................59

iii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tình hình nguồn vốn của MHB An Giang từ 2010 - 2012 .................. 20
Bảng 2.2: Kết quả HĐKD của MHB An Giang từ 2010 - 2012 ........................... 22
Bảng 3.1: Dư nợ cho vay theo đối tượng vay vốn của MHB An Giang .............. 29
Bảng 3.2: Doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời hạn cho vay ....................... 31
Bảng 3.3: Doanh số cho vay doanh nghiệp theo ngành kinh tế............................ 34
Bảng 3.4: Doanh số thu nợ theo thời hạn cho vay ................................................ 38
Bảng 3.5: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế ..................................................... 40
Bảng 3.6: Dư nợ cho vay doanh nghiệp theo thời hạn cho vay ............................ 42
Bảng 3.7: Dư nợ cho vay doanh nghiệp theo ngành kinh tế................................. 44
Bảng 3.8: Nợ quá hạn theo thời hạn cho vay........................................................ 46
Bảng 3.9: Nợ quá hạn theo ngành kinh tế............................................................. 48
Bảng 3.10: Các chỉ số dùng để đánh giá hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
MHB An Giang từ 2010 – 2012 ........................................................................... 50

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ biểu diễn nguồn vốn của MHB An Giang từ 2010 - 2012. 21
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ biểu diễn kết quả HĐKD của MHB An Giang ................... 23
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ biểu diễn dư nợ cho vay doanh nghiệp theo đối tượng vay
vốn ........................................................................................................................ 30
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ biểu diễn doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời hạn.... 32

Biểu đồ 3.3: Biểu đồ biểu diễn doanh số cho vay doanh nghiệp theo ngành kinh
tế............................................................................................................................ 36
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ biểu diễn doanh số thu nợ theo thời hạn ............................. 39
iv


Biểu đồ 3.5: Biểu đồ biểu diễn doanh số thu nợ theo ngành kinh tế .................... 41
Biểu đồ 3.6: Biểu đồ biểu diễn dư nợ cho vay doanh nghiệp theo thời hạn ......... 43
Biểu đồ 3.7: Biểu đồ biểu diễn dư nợ cho vay doanh nghiệp theo ngành kinh tế 45
Biểu đồ 3.8: Biểu đồ biểu diễn nợ quá hạn theo thời hạn..................................... 47
Biểu đồ 3.9: Biểu đồ biểu diễn nợ quá hạn theo ngành kinh tế ............................ 48
Biểu đồ 3.10: Biểu đồ biểu diễn hệ số thu nợ ....................................................... 51
Biểu đồ 3.11: Biểu đồ biểu diễn vòng quay vốn tín dụng .................................... 52
Biểu đồ 3.12: Biểu đồ biểu diễn hệ tỷ lệ nợ q hạn ............................................ 53

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Mạng lưới hoạt động của MHB An Giang .......................................... 16
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của MHB An Giang .................................................... 17

v


DANH MỤC VIẾT TẮT

CN

Công nghiệp

DNCV


Dư nợ cho vay

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

ĐVT

Đơn vị tính

MHB

Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long

NN

Nông nghiệp

NQH

Nợ quá hạn


NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTMCP

Ngân hàng Thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

TM – DV

Thương mại – Dịch vụ

TMCP

Thương mại

PGD


Phòng giao dịch

VHĐ

Vốn huy động

VĐC

Vốn điều chuyển

vi


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MHB An Giang
TỔNG QUAN
Cơ sở hình thành đề tài
- Xét trong nền kinh tế Việt Nam, hầu hết mỗi ngân hàng thương mại (NHTM)
đều có chức năng đặc thù là trung gian tài chính, làm cầu nối liên kết giữa những
người thừa vốn và những người có nhu cầu về vốn. Từ đó, NHTM có thể giúp
các doanh nghiệp có vốn đầu tư để mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao hiệu
quả kinh doanh của mình.
- Hiện nay trên địa bàn tỉnh An Giang có khoảng trên 2.300 doanh nghiệp vừa
và nhỏ, chiếm khoảng 95% trong tổng số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong
đó nguồn thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của khối doanh nghiệp này đã
đóng góp 35% tổng nguồn thu ngân sách của tồn tỉnh[1]. Trong nền kinh tế hội
nhập như hiện nay, cũng như các doanh nghiệp trên khắp cả nước, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh An Giang ln biết hịa mình vào dịng chảy chung của
nền kinh tế, dù giai đoạn đó có khó khăn hay thăng hoa thì các doanh nghiệp
ln biết thích nghi với những thử thách đó, cũng như nắm bắt nhanh nhạy với

những diễn biến khả quan, thuận lợi của thị trường, từ đó dần dần khẳng định vai
trị, vị thế của mình trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh
tế, giải quyết công ăn việc làm cho hàng ngàn lao động, đồng thời thúc đẩy các
doanh nghiệp các cùng nhau phát triển. Tuy nhiên, trong thực tế hoạt động của
các doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh cũng khơng ít khó khăn, nhất là khó khăn
về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thấy được tầm quan trọng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như những
khó khăn mà họ đang gặp phải trong nền kinh tế, Ngân Hàng TMCP Phát Triển
Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long - Chi nhánh An Giang cũng muốn đóng góp
một phần giá trị từ hoạt động kinh doanh của mình vào nền kinh tế của tỉnh, đồng
thời cũng giúp các doanh nghiệp giải được bài tốn khó khăn về vốn. Cụ thể là
ngân hàng luôn tạo điều kiện tốt để các doanh nghiệp này tiếp cận được với
nguồn vốn vay, giúp những doanh nghiệp này có vốn để sản xuất kinh doanh và

[1]

Thanh Lâm. 20.09.2011. An Giang đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa [trực tuyến]. Báo
Điện tử nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Đọc từ: (đọc ngày 20.05.2013).

Trần Thị Tuyết Ngọc – DT5NH1

Trang 1


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MHB An Giang
mở rộng quy mơ đầu tư, qua đó cũng đảm bảo nguồn lợi nhuận nhất định cho
ngân hàng từ hoạt động cho vay doanh nghiệp.
Từ những phân tích trên, nay tơi chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu
Long – Chi nhánh An Giang”.

Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MHB An Giang thông qua các
chỉ tiêu liên quan như doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, tình hình nợ q
hạn, từ đó có thể đánh giá hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng.
- Phân tích những mặt tích cực và tồn tại trong hoạt động cho vay doanh
nghiệp, từ đó làm cơ sở để đưa ra những giải pháp nhằm giúp MHB An Giang
nâng cao hơn nữa hiệu quả và mở rộng quy mô hoạt động cho vay doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MHB An
Giang năm 2010 – 2012.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Thu thập số liệu liên quan đến hoạt động cho vay tại MHB An Giang
thông qua các chỉ tiêu như: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, tình hình
nợ quá hạn.
+ Thu thập thông tin từ nội bộ Ngân hàng: lãnh đạo, các bộ phận, nhân viên
của Ngân hàng MHB.
+ Tìm những nội dung có liên quan đến đề tài nghiên cứu bằng cách tham
khảo trên mạng internet, sách, báo, tạp chí ngân hàng, những chuyên đề của các
anh chị khóa trước và ý kiến của giảng viên hướng dẫn.
- Phương pháp xử lý số liệu:
+ Chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh để so sánh, đánh giá sự thay đổi
về tình hình cho vay giữa các giai đoạn, từ đó chỉ ra những nguyên nhân ảnh
hưởng đến sự thay đổi đó.
Trần Thị Tuyết Ngọc – DT5NH1

Trang 2


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MHB An Giang

+ Phân tích các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến việc cho vay doanh
nghiệp của Ngân hàng như: đối thủ cạnh tranh, chính sách của NHNN.
Ý nghĩa nghiên cứu
- Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể là tài liệu tham khảo cho MHB An
Giang hiểu rõ được hiện trạng kết quả cho vay doanh nghiệp hiện nay, biết được
các điểm mạnh, điểm yếu của mình trong hoạt động cho vay doanh nghiệp, từ đó
đề ra những giải pháp thiết thực và hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt
động cho vay doanh nghiệp và nâng cao sức cạnh tranh.
- Giúp tác giả của đề tài nghiên cứu hiểu sâu hơn về thực tế của hoạt động cho
vay doanh nghiệp tại MHB An Giang.

Trần Thị Tuyết Ngọc – DT5NH1

Trang 3


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MHB An Giang
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay
Theo Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
NHNN về Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, cụ thể như
sau:
1.1.1. Khái niệm cho vay
Trích từ Điều 3 của Quyết định này:
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đ ch và thời gian nhất định
theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.”
1.1.2. Một số khái niệm có liên quan đến hoạt động cho vay
 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay bao gồm tất cả các khoản cho vay phát sinh trong năm tài

chính. Các khoản vay mà khách hàng vay lại sau khi thanh lý hợp đồng vay cũ
hoặc khách hàng vay mới lần đầu.
 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ bao gồm tất cả các khoản thu vốn gốc mà khách hàng trả
trong năm tài ch nh kể cả vốn thanh toán kết thúc hợp đồng hoặc vốn mà khách
hàng trả một phần.
 Dư nợ
Dự nợ là chỉ tiêu phản ánh một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn
cho vay bao nhiêu và đây cũng là khoản ngân hàng cần phải thu về.
 Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng
không trả được cho ngân hàng, nếu khơng có ngun nhân ch nh đáng thì ngân
hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn.
1.1.3. Lãi suất cho vay
Trích từ Điều 11 của Quyết định này:
Trần Thị Tuyết Ngọc – DT5NH1

Trang 4


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MHB An Giang
- Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận phù hợp
với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn
định và thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhưng khơng vượt
q 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc
điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
1.1.4. Phân loại cho vay
Theo Nguyễn Minh Kiều, (2009):
 Căn cứ vào thời hạn cho vay

Theo tiêu thức này, tín dụng có thể chia thánh các loại sau:
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ một năm trở xuống.
Mục đ ch của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư tài sản lưu
động;
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên một năm đến năm
năm. Mục đ ch của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố
định;
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên năm năm. Mục đ ch của
loại cho vay này là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
 Căn cứ vào mục đích của tín dụng
Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp;
- Cho vay tiêu dùng cá nhân;
- Cho vay mua bán bất động sản;
- Cho vay sản xuất nông nghiệp;
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Theo tiêu thức này, tín dụng có thể được phân chia thành các loại sau:
Trần Thị Tuyết Ngọc – DT5NH1

Trang 5


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MHB An Giang
- Cho vay khơng có bảo đảm: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay vốn để quyết định cho vay;
- Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
 Căn cứ vào phương thức cho vay

Theo tiêu thức này, tín dụng có thể được phân chia thành các loại sau:
- Cho vay theo món vay;
- Cho vay theo hạn mức tín dụng;
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
 Căn cứ vào phương thức hồn trả nợ vay
Theo tiêu thức này, tín dụng có thể được phân chia thành các loại sau:
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn;
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả góp;
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả
năng tài ch nh của mình, người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.1.5. Những nguyên tắc chung của hoạt động cho vay
 Đối tượng cho vay
Trích từ Điều 2 của Quyết định này:
- Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam gồm:
 Các pháp nhân là: Doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, công ty trách
nhiệm hữu hạn, cơng ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi và các
tổ chức khác có đủ các điều kiện quy định tại Điều 94 Bộ Luật Dân sự;
 Cá nhân;
 Hộ gia đình;
 Tổ hợp tác;
Trần Thị Tuyết Ngọc – DT5NH1

Trang 6


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MHB An Giang
 Doanh nghiệp tư nhân;
 Công ty hợp danh.
- Các pháp nhân và cá nhân nước ngoài.

 Nguyên tắc cho vay
Trích từ Điều 6 của Quyết định này:
Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đ ch đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng;
- Hồn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
 Điều kiện cho vay
Trích từ Điều 7 của Quyết định này:
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật:
- Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
 Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự;
 Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự;
 Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành
vi dân sự;
 Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự;
 Thành viên hợp danh của cơng ty hợp danh phải có năng lực pháp luật
và năng lực hành vi dân sự.
- Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngồi
 Phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy
định pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là cơng
dân, nếu pháp luật nước ngồi đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hịa xã
Trần Thị Tuyết Ngọc – DT5NH1

Trang 7


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MHB An Giang

hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc
được điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham
gia quy định;
 Mục đ ch sử dụng vốn vay hợp pháp;
 Có khả năng tài ch nh đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết;
 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật;
 Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
 Thời hạn cho vay
Trích từ Điều 10 của Quyết định này:
Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, thời
hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn
cho vay của tổ chức tín dụng để thỏa thuận về thời hạn cho vay. Đối với các pháp
nhân Việt Nam và nước ngồi, thời hạn cho vay khơng q thời hạn hoạt động
còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam; đối với
cá nhân nước ngồi, thời hạn cho vay khơng vượt q thời hạn được phép sinh
sống, hoạt động tại Việt Nam.
1.1.6. Phương thức cho vay
Theo Nguyễn Minh Kiều, (2009):
Hiện nay, trong cho vay đối với doanh nghiệp, các NHTM có thể thỏa thuận
với khách hàng về sử dụng loại phương thức cho vay. Tùy theo đặc điểm chu
chuyển vốn của khách hàng, ngân hàng và khách hàng có thể thỏa thuận phương
pháp cho vay thích hợp. Ngân hàng có thể cho doanh nghiệp vay vốn theo một
trong những phương thức sau đây:
 Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ
tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Ngân hàng áp dụng phương

Trần Thị Tuyết Ngọc – DT5NH1


Trang 8


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MHB An Giang
thức cho vay từng lần khi khách hàng có nhu cầu vay vốn khơng thường xun.
Mỗi lần có nhu cầu vay vốn, khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo quy định.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu
kỳ sản xuất kinh doanh. Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng đối với
khách hàng vay có nhu cầu vay vốn thường xuyên.
 Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư
phục vụ đời sống.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: Ngân hàng cam kết đảm bảo
sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định để
giúp khách chủ động thu xếp các nguồn vốn cần thiết nhằm thực hiện dự án đầu
tư phát triển hoặc phương án sản xuất kinh doanh.
 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân
hàng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền
tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng. Việc cho vay thông qua
nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng theo quy định của Chính phủ,
NHNN Việt Nam và ngân hàng về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
 Cho vay hợp vốn: Ngân hàng cùng một hoặc một số tổ chức tín dụng khác
thực hiện cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách
hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp.
 Cho vay trả góp: Khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều
kỳ hạn trong thời hạn cho vay.

 Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh
tốn của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt
Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

Trần Thị Tuyết Ngọc – DT5NH1

Trang 9


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MHB An Giang
1.1.7. Phân loại nợ
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN về việc phân loại
nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng, cụ thể như sau:
Tổ chức t n dụng thực hiện phân loại nợ theo năm nhóm như sau:
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
 Các khoản nợ trong hạn và tổ chức t n dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
 Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức t n dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn còn lại.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
 Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức t n dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;

 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b
Khoản này;
 Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng t n dụng.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Trần Thị Tuyết Ngọc – DT5NH1

Trang 10


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MHB An Giang
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa
bị quá hạn hoặc đã quá hạn;
 Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay doanh nghiệp
Theo Nguyễn Minh Kiều, (2009):
1.2.1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
 Xác định nhu cầu vốn ngắn hạn của doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp cần đầu tư vốn vào tài sản lưu

động (TSLĐ) và tài sản cố định (TSCĐ). Về nguyên tắc, doanh nghiệp có thể sử
dụng nguồn vốn ngắn hạn hoặc dài hạn để tài trợ cho việc đầu tư vào TSLĐ. Tuy
nhiên, do nhu cầu vốn dài hạn để đầu tư vào TSCĐ rất lớn nên thơng thường
doanh nghiệp khó có thể sử dụng nguồn vốn dài hạn để đầu tư vào TSLĐ. Do
vậy, để đầu tư vào TSLĐ, doanh nghiệp thường phải sử dụng nguồn vốn ngắn
hạn. Nhu cầu tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp có thể chia thành: nhu cầu tài trợ
ngắn hạn thường xuyên và nhu cầu tài trợ ngắn hạn thời vụ. Nhu cầu tài trợ
thường xuyên do đặc điểm luân chuyển vốn của doanh nghiệp quyết định, trong
khi nhu cầu tài trợ thời vụ do đặc điểm thời vụ của ngành sản xuất kinh doanh
quyết định.
 Nhu cầu tài trợ ngắn hạn thường xuyên
Nhu cầu tài trợ ngắn hạn thường xuyên xuất phát từ sự chênh lệch hoặc
không ăn khớp nhau về thời gian và quy mô giữa tiền vào (inflows) và tiền ra
(outflows) của doanh nghiệp.
Trần Thị Tuyết Ngọc – DT5NH1

Trang 11


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MHB An Giang
 Nhu cầu tài trợ ngắn hạn thời vụ
Ngoài nhu cầu tài trợ ngắn hạn thường xuyên, doanh nghiệp cịn có nhu
cầu tài trợ ngắn hạn theo thời vụ. Nhu cầu vốn thời vụ xuất phát từ đặc điểm thời
vụ của hoạt động SXKD khiến cho nhu cầu vốn ngắn hạn tăng đột biến. Khi ấy
doanh nghiệp cần tài trợ vốn ngắn hạn ngân hàng để bổ sung nhu cầu vốn mang
tính thời vụ.
 Phương thức cho vay
Hiện nay trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp, các NHTM thường
thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng một trong hai phương thức cho vay
phổ biến hiện nay là: cho vay từng lần và cho vay theo hạn mức tín dụng.

1.2.2. Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
 Mục đích của cho vay trung và dài hạn
Mục đ ch của cho vay trung và dài hạn là nhằm đầu tư vào tài sản cố định
của doanh nghiệp hoặc đầu tư vào các dự án đầu tư. Mục đ ch của tín dụng trung
và dài hạn có thể xem xét trên hai góc độ: khách hàng và ngân hàng.
 Đứng trên góc độ khách hàng
- Các doanh nghiệp có nhu cầu vay trung và dài hạn nhằm để tài trợ
cho việc đầu tư vào TSCĐ và đầu tư vào một phần TSLĐ thường xuyên.
- Về nguyên tắc doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn dài hạn, bao
gồm VCSH và nợ dài hạn để tài trợ cho những loại tài sản này. Nhưng do nguồn
VCSH có giới hạn nên thường doanh nghiệp phải sử dụng đến nguồn vốn vay dài
hạn.
 Đứng trên góc độ Ngân hàng
Tín dụng trung và dài hạn là một hình thức cấp tín dụng góp phần đem
lại lợi nhuận cho hoạt động ngân hàng.
 Thủ tục vay vốn trung và dài hạn
- Để vay vốn trung và dài hạn của ngân hàng, khách hàng phải lập và nộp
bộ hồ sơ vay vốn. Nhìn chung hồ sơ vay vốn cũng tương tự như hồ sơ vay vốn
ngắn hạn chỉ khác ở chỗ khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng dự án đầu tư
Trần Thị Tuyết Ngọc – DT5NH1

Trang 12


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MHB An Giang
vốn dài hạn, thay vì gửi cho ngân hàng phương án SXKD hoặc kế hoạch vay vốn
như khi vay ngắn hạn.
- Dự án đầu tư là quan trọng để ngân hàng xem xét và quyết định có cho
doanh nghiệp vay vốn dài hạn hay không.
- Dự án đầu tư có thể do doanh nghiệp tự lập hoặc thuê chuyên gia lập,

trong trường hợp đầu tư dự án lớn và phức tạp. Nhìn chung một dự án đầu tư
thường bao gồm các nội dung ch nh như sau:
+ Giới thiệu chung về khách hàng vay vốn và về dự án;
+ Phân tích sự cần thiết phải đầu tư dự án;
+ Phân tích sự khả thi về mặt tài chính của dự án;
+ Phân tích các yếu tố kinh tế xã hội của dự án.
 Các phương thức cho vay trung và dài hạn
Dựa vào mục đ ch vay, ngân hàng có thể cho khách hàng vay vốn dài
hạn để đầu tư mua sắm TSCĐ như máy móc thiết bị hoặc cho khách hàng vay
vốn dài hạn đầu tư vào một dự án đầu tư. Cho nên, về phương thức vay dài hạn
có thể là:
+ Cho vay mua sắm máy móc thiết bị;
+ Cho vay đầu tư dự án.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay
 Hệ số thu nợ
Theo Nguyễn Đăng Dờn, (2010: trang 188):

Hệ số thu nợ

Doanh số thu nợ
=

Doanh số cho vay

x

100%

Hệ số thu nợ cao cho thấy công tác thu nợ đang tiến triển tốt, rủi ro t n dụng
thấp. Chỉ tiêu này còn biểu hiện khả năng thu hồi nợ của ngân hàng từ việc cho

khách hàng vay.
 Vịng quay vốn tín dụng
Theo Nguyễn Đăng Dờn, (2010: trang 188):
Trần Thị Tuyết Ngọc – DT5NH1

Trang 13


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MHB An Giang
Vòng quay vốn t n dụng

Doanh số thu nợ
=

Dư nợ bình qn

Trong đó:

Dư nợ bình qn

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
=
2

Vịng quay vốn tín dụng dùng để đo lường tốc độ luân chuyển vốn của tín
dụng ngân hàng, nó cho thấy thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Nếu vịng
quay vốn tín dụng nhanh tức là việc đưa vốn vào sản xuất, kinh doanh của ngân
hàng đạt hiệu quả cao.
 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Theo Nguyễn Đăng Dờn, (2010: trang 185)


Tỷ lệ nợ quá han =

Dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ

x

100%

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối với các khoản
vay. Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng t n dụng tại ngân hàng. Tỷ
lệ này càng thấp thì chất lượng t n dụng càng cao. Ngược lại thì chất lượng t n
dụng của ngân hàng kém.
- Tỷ lệ nợ quá hạn nhỏ hơn 5% được coi là bình thường;
- Tỷ lệ nợ quá hạn từ 5% đến 10% được coi là khơng bình thường;
- Tỷ lệ nợ q hạn từ trên 10% đến 15% được coi là cao;
- Tỷ lệ nợ quá hạn trên 15% đến 20% được coi là quá cao, báo động đỏ,
nguy cơ khủng hoảng rất lớn.

Trần Thị Tuyết Ngọc – DT5NH1

Trang 14


Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MHB An Giang
Chương 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MHB AN GIANG
2.1. Tổng quan về MHB An Giang
(Nguồn: Phòng Hành chánh MHB An Giang)
- Tên đầy đủ: Ngân Hàng TMCP Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long,

Chi Nhánh An Giang.
- Tên viết tắt: MHB An Giang.
- Điện thoại: (076). 3859286 - 3857321
- Fax: (076). 3857319
Chi nhánh MHB An Giang là chi nhánh được thành lập theo công văn số
390/CV-NHNN ngày 07/05/1998 của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà nước và quyết
định số 18/QĐ-HĐQT ngày 25/05/1990 của Hội Đồng Quản Trị Ngân Hàng Phát
Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Tháng 09/1999 MHB An Giang bắt đầu đi vào hoạt động, có trụ sở ch nh đặt
tại 272, Lý Thái Tổ, Khóm 5, Phường Mỹ Long, TP. Long Xuyên, An Giang.
2.2. Một số sản phẩm, dịch vụ chủ yếu hiện nay của MHB An Giang
(Nguồn: Phòng Hành chánh MHB An Giang)
- Huy động tiền gởi tiết kiệm, tiền gởi thanh toán của cá nhân và đơn vị bằng
VND, ngoại tệ và vàng. Tiền gửi của khách hàng được bảo hiểm theo quy định
của Nhà nước.
- Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; cho vay đồng tài trợ; cho vay thấu chi;
cho vay sinh hoạt, tiêu dùng; cho vay theo hạn mức t n dụng bằng VND, ngoại tệ
và vàng với các điều kiện thuận lợi và thủ tục đơn giản.
- Mua bán các loại ngoại tệ theo phương thức giao ngay (Spot), hoán đổi
(Swap), kỳ hạn (Forward) và quyền lựa chọn tiền tệ (Currency Option).
- Thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, chiết khấu chứng từ hàng hóa
và thực hiện chuyển tiền qua hệ thống SWIFT bảo đảm nhanh chóng, chi ph hợp
lý, an tồn với các hình thức thanh toán bằng L/C, D/A, D/P, T/T, P/O, Cheque.

Trần Thị Tuyết Ngọc – DT5NH1

Trang 15



×