Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.88 KB, 46 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

PHAN PHƯỚC ÂU

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐÔNG Á- CHI NHÁNH AN GIANG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Long Xuyên, tháng 04 năm 2011


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐÔNG Á-CHI NHÁNH AN GIANG

Chuyên ngành : Kinh tế đối ngoại

Sinh viên thực hiện: PHAN PHƯỚC ÂU
Lớp: DH8KD1 – MSSV: DKD073005
Giảng viên hướng dẫn: Ths. NGUYỄN LAN DUYÊN

Long Xuyên, tháng 04 năm 2011




TĨM TẮT


Trong điều kiện kinh tế gặp nhiều khó khăn như hiện nay, thì việc đảm bảo lợi
nhuận cũng như giảm thiểu rủi ro cho các ngân hàng thương mại là hết sức khó khăn.
Chính vì vậy, ngồi việc gia tăng hiệu quả huy động vốn mà các ngân hàng thương mại
còn cân nhắc rất kỹ trước những khoản cho vay của mình và cịn đảm bảo cho hệ thống
liên ngân hàng hoạt động bền vững. Đứng trước tình hình các hoạt động cho vay trung
và dài hạn luôn gặp nhiều rủi ro và vịng quay vốn tín dụng thấp cho nên hoạt động cho
vay ngắn hạn rất được các ngân hàng thương mại chú trọng và luôn chiếm tỷ trọng cao.
Đề tài nhằm mục đích phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh An Giang (DAB), thông qua việc phân tích
chi tiết các yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động cho vay ngắn hạn như: nguồn
vốn, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, và nợ quá hạn của ngân hàng. Từ đó, đề
ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn và giảm thiểu
rủi ro cho ngân hàng.
Việc thực hiện, nghiên cứu đề tài được tiến hành qua 2 giai đoạn:
-

Tìm hiểu tổng quan về ngân hàng và giới thiệu các nội dung cơ bản về hoạt động
cho vay ngắn hạn của DAB – An Giang.

-

Thu thập số liệu ở bộ phận tín dụng ngân hàng. Dựa vào những số liệu đó,tham
khảo thêm sách báo, thơng tin trên internet cùng với những kiến thức đã học để
tiến hành phân tích tình hình về hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng. Kết
quả nghiên cứu là phần đánh giá những ưu nhược điểm của hoạt động cho vay

ngắn hạn, cụ thể về: doanh số cho vay, dư nợ, thu nợ, nợ quá hạn và quy trình
cho vay. Cuối cùng là phần đề xuất giải pháp, kiến nghị về thực trạng của hoạt
động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng.

Qua q trình phân tích, hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng Đông Á vẫn
ổn định và ngày càng phát triển, đạt hiệu quả cao. Điều này được thể hiện cụ thể qua sự
tăng trưởng hàng năm của doanh số cho vay và dư nợ tại ngân hàng. Tuy nhiên trong
quá trình hoạt động thì ngân hàng vẫn phát sinh nợ quá hạn. Đây là một vấn đề hiển
nhiên, vì bất cứ một khoản vay nào cũng có một xác suất rủi ro nhất định, việc kiểm
sốt được hay khơng là tùy thuộc vào kinh nghiệm và sự phán đoán của ngân hàng.


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Trang
Chƣơng 1 GIỚI THIỆU.............................................................................................. 1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài ..................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu ........................................................................................... 2
Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................ 3
2.1 Khái quát về ngân hàng thương mại ................................................................. 3
2.1.1 Khái niệm ................................................................................................. 3
2.1.2 Vai trò và chức năng ................................................................................ 3
2.2 Tín dụng ngân hàng........................................................................................... 4
2.2.1 Khái niệm ................................................................................................. 4
2.2.2 Vai trò và chức năng ................................................................................ 4
2.2.3 Phân loại tín dụng .................................................................................... 5

2.2.4 Các hình thức cấp tín dụng....................................................................... 5
2.3 Những vấn đề chung về hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng .............. 6
2.3.1 Khái niệm ................................................................................................. 6
2.3.2 Nguyên tắc cho vay .................................................................................. 6
2.3.3 Điều kiện cho vay..................................................................................... 7
2.3.4 Thời hạn cho vay ...................................................................................... 7
2.3.5 Các phương thức cho vay......................................................................... 7
2.3.6 Các hình thức bảo đảm tiền vay ............................................................... 8
2.3.7 Hồ sơ vay vốn .......................................................................................... 9
2.3.8 Phân loại nợ.............................................................................................. 9
2.4 Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả của hoạt động cho vay ngắn hạn . 10
2.4.1 Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn/Tổng nguồn vốn (%) ........................................... 10
2.4.2 Hệ số thu nợ ........................................................................................... 11
2.4.3 Tỷ lệ nợ quá hạn ..................................................................................... 11


Chƣơng 3 TỔNG QUAN VỀ DAB – CHI NHÁNH AN GIANG ........................ 12
3.1 Khái quát về DAB – Hội sở ............................................................................ 12
3.1.1 Thông tin chung ..................................................................................... 12
3.1.2 Mạng lưới hoạt động .............................................................................. 13
3.1.3 Định hướng hoạt động............................................................................ 13
3.1.4 Ngành nghề kinh doanh ......................................................................... 13
3.2 Khái quát về DAB – Chi nhánh An Giang...................................................... 14
3.2.1 Giới thiệu ............................................................................................... 14
3.2.2 Vai trò của DAB – An Giang đối với sự phát triển kinh tế của tỉnh ...... 14
3.2.3 Cơ cấu tổ chức........................................................................................ 14
3.3 Quy trình cho vay ngắn hạn tại DAB – An Giang .......................................... 16
3.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của DAB – An Giang .................................. 18
3.5 Định hướng phát triển ..................................................................................... 20
Chƣơng 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI

NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH AN GIANG ............................ 21
4.1 Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại DAB – An Giang.......................... 21
4.1.1 Doanh số cho vay ................................................................................... 21
4.1.2 Doanh số thu nợ ..................................................................................... 24
4.1.3 Dư nợ cho vay ........................................................................................ 28
4.1.4 Nợ quá hạn ............................................................................................. 31
4.2 Đánh giá chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn thông qua các chỉ tiêu ...... 33
4.3 Đánh giá những ưu điểm và tồn tại trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại
DAB – An Giang......................................................................................................... 34
4.3.1 Ưu điểm.................................................................................................. 34
4.3.2 Tồn tại ................................................................................................... 35
4.4 Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn
tại DAB – An Giang.................................................................................................... 35
4.4.1 Về hoạt động cho vay ngắn hạn ............................................................. 35
4.4.2 Các biện pháp khác ................................................................................ 37
Chƣơng 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 39
5.1 Kết luận ........................................................................................................... 39
5.2 Kiến nghị ......................................................................................................... 39


DANH MỤC BIỂU BẢNG


Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 18
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của DAB – An Giang .............................................. 21
Bảng 4.2 Doanh số cho vay theo thời hạn............................................................. 22
Bảng 4.3 Doanh số cho vay ngắn hạn theo mục đích vay vốn.............................. 23
Bảng 4.4 Doanh số thu nợ theo thời hạn ............................................................... 25
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo mục đích vay vốn ................................ 27
Bảng 4.6 Dư nợ cho vay theo thời hạn.................................................................. 28

Bảng 4.7 Dư nợ cho vay ngắn hạn theo mục đích vay vốn ................................... 30
Bảng 4.8 Nợ quá hạn theo thời hạn ....................................................................... 31
Bảng 4.9 Nợ quá hạn trong ngắn hạn phân loại theo nhóm nợ ............................. 32
Bảng 4.10 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn ............................. 33

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của DAB – An Giang ................................................. 15
Sơ đồ 3.2: Quy trình cho vay ngắn hạn tại DAB – An Giang............................... 18


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


DAB
ĐVT
KHCN
KHDN
MM – TB
NVTD
TCTD
TMCP
VLĐ

:
:
:
:
:
:
:

:
:

Ngân hàng thương mại cổ phần Đơng Á
Đơn vị tính
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Máy móc - thiết bị
Nhân viên tín dụng
Tổ chức tín dụng
Thương mại cổ phần
Vốn lưu động


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh An Giang

Chƣơng 1 GIỚI THIỆU
1.1 Cơ sở hình thành đề tài
Trong quá trình phát triển đất nước, ngành ngân hàng đóng vai trị quan trọng trong
việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, thúc đẩy hoạt động
đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh, hoạt động xuất nhập khẩu,…Có thể nói ngành
ngân hàng là hệ thần kinh của một nước, nền kinh tế chỉ có thể phát triển khi hệ thống
ngân hàng hoạt động ổn định và hiệu quả.
Quá trình tự do hóa và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo ra
môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách hàng
thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ với quy luật chọn lọc
khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh của ngân hàng thương
mại trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập kinh tế cũng khiến cho các ngân

hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải nguy cơ nợ xấu tăng lên, bởi
hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu
hút.
Hiện nay, hoạt động của các ngân hàng có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên,
trong nền kinh tế đầy biến động rủi ro là điều không thể tránh khỏi đối với tất cả các
thành phần kinh tế. Những nguy cơ tiềm ẩn như là sự không trung thực của khách hàng,
sử dụng vốn vay sai mục đích, khách hàng phá sản, suy thối kinh tế,…làm cho rủi ro
tín dụng của ngân hàng tăng cao.
An Giang là một tỉnh đang trên đà phát triển đầy tiềm năng với những chính sách
tăng cường mời gọi đầu tư hợp lý, định hướng phát triển khu công nghiệp, kinh tế cửa
khẩu phù hợp với tiềm năng của tỉnh. Bên cạnh đó thì ngành nơng nghiệp và nuôi trồng
thủy sản vốn là thế mạnh của tỉnh vẫn được ưu tiên trong lộ trình phát triển kinh tế.
Những nhu cầu trên đòi hỏi một số vốn khá lớn, đây là cơ hội cho các ngân hàng thực
hiện chức năng của mình.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh An Giang có rất nhiều ngân hàng lớn đang hoạt động
như ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Á Châu (ACB), Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín (Sacombank), Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank),… trong
đó có ngân hàng TMCP Đơng Á (DAB), một ngân hàng trẻ và đang trên đà phát triển
mạnh. Tuy mới hoạt động trên địa bàn tỉnh An Giang, nhưng DAB - chi nhánh An
Giang đã có được chỗ đứng vững trên địa bàn tỉnh. Đứng trước tình hình hiện nay, cơng
tác cho vay trung và dài hạn ln ẩn chứa nhiều rủi ro thì cơng tác cho vay ngắn hạn lại
được các ngân hàng chú trọng đến vì thu hồi vốn nhanh và vịng quay tín dụng thấp. Vì
vậy “phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đông Á – chi nhánh An Giang” là thích hợp trong giai đoạn hiện nay để làm rõ thêm
tình hình cho vay ngắn hạn tại ngân hàng đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả của hoạt động cho vay ngắn hạn cũng như hoạt động tín dụng của ngân hàng.

SVTH: Phan Phước Âu

Trang 1



Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh An Giang
1.2 Mục tiêu nghiên cứu


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại DAB - An Giang giai đoạn 20082010.



Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn
hạn tại DAB - An Giang.

1.3 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu vào phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại DAB An Giang giai đoạn 2008- 2010.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp sử dụng là phương pháp thu thập số liệu, thơng qua q trình thu thập
số liệu, nghiên cứu quá trình hoạt động của ngân hàng, đề tài sử dụng những biện pháp
nghiên cứu sau:
-

Thu thập thông tin thứ cấp: tham khảo tài liệu của ngân hàng, sách báo,…

-

Phương pháp quan sát thực tế tại ngân hàng.

-


Trao đổi cùng với nhân viên tín dụng của ngân hàng.

Phân tích dựa trên các chỉ tiêu tài chính như doanh số cho vay, doanh số thu
nợ, dư nợ cho vay, nợ quá hạn và các chỉ tiêu dùng để đánh giá hoạt động cho vay ngắn
hạn.
Phương pháp so sánh: so sánh tuyệt đối (số tiền) để thấy được sự biến động
về số lượng của các chỉ tiêu, so sánh tương đối (%) để thấy được tốc độ tăng trưởng của
các chỉ tiêu của năm sau so với năm trước đó.
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là điều kiện để áp dụng những kiến thức đã học vào
nghiên cứu thực tiễn. Đồng thời, còn là nguồn tài liệu tham khảo cho DAB - An Giang
nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay ngắn hạn.

SVTH: Phan Phước Âu

Trang 2


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh An Giang

Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Khái quát về ngân hàng thƣơng mại1
2.1.1 Khái niệm
Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện
toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan.
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng,

cung ứng các dịch vụ thanh tốn.
Luật các tổ chức tín dụng đã định nghĩa: tổ chức tín dụng là loại hình
doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp
luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi
và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và các dịch vụ thanh tốn.
2.1.2 Vai trị và chức năng





1

Vai trò:
-

Ngân hàng thương mại giúp các doanh nghiệp có vốn đầu tư mở rộng
sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh.

-

Ngân hàng thương mại góp phần phân bổ hợp lý các nguồn lực giữa các
vùng trong quốc gia, tạo điều kiện phát triển cân đối nền kinh tế.

-

Ngân hàng thương mại tạo ra môi trường cho việc thực hiện chính sách
tiền tệ của ngân hàng Trung ương.

-


Ngân hàng thương mại là cầu nối cho việc phát triển kinh tế đối ngoại
giữa các quốc gia.
Chức năng:
-

Trung gian tín dụng: hoạt động chính của ngân hàng thương mại là
đi vay để cho vay, điều này thể hiện rõ ngân hàng thương mại thực
hiện chức năng trung gian tín dụng (giữa những chủ thể dư thừa về
vốn và những chủ thể có nhu cầu sử dụng vốn). Với chức năng này
ngân hàng thương mại đã hỗ trợ, khắc phục những hạn chế của cơ
chế phân phối vốn trực tiếp, tạo ra kênh điều chuyển vốn quan trọng.

-

Trung gian thanh toán: bên cạnh hoạt động cho vay, ngân hàng
thương mại cịn cung cấp dịch vụ thanh tốn cho khách hàng. Thay vì
thanh tốn trực tiếp, các doanh nghiệp- cá nhân có thể nhờ ngân hàng
thương mại thực hiện cơng việc này dựa trên những khoản tiền họ đã
gửi ở ngân hàng. Khi thực hiện chức năng này, ngân hàng thương
mại đã tạo điều kiện để mở rộng quan hệ khách hàng, hỗ trợ cho sự
phát triển của hoạt động huy động tiền gửi và hoạt động cho vay.

PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn. 2007. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Nhà xuất bản Thống kê.

SVTH: Phan Phước Âu

Trang 3



Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh An Giang
-

Chức năng tạo tiền: bắt đầu với những khoản tiền dự trữ nhận được
từ ngân hàng trung ương, ngân hàng thương mại sử dụng để cho vay,
sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại ngân hàng thương mại
một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào và ngân hàng thương
mại lại sử dụng khoản tiền gửi này để cho vay lại.

2.2 Tín dụng ngân hàng2
2.2.1 Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình
thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất
định sẽ trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng
ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
-

Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho
người sử dụng

-

Sự chuyển nhượng này có thời hạn.

-

Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.


2.2.2 Vai trị và chức năng



Vai trị:
Tín dung ngân hàng gồm có những vai trị cơ bản sau:



-

Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hóa phát triển.

-

Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.

-

Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo cơng ăn việc làm và ổn định
trật tự xã hội.

-

Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế.

Chức năng:
Tín dụng ngân hàng có ba chức năng chính như:




-

Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ.

-

Tiết kiệm được lượng tiền mặt và chi phí lưu thơng cho xã hội.

-

Phản ánh và kiểm soát đối với các hoạt động kinh tế.

Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của các doanh
nghiệp:
Tín dụng ngân hàng cũng đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển
của các doanh nghiệp, được thể hiện như:

2

-

Tín dụng ngân hàng giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro.

-

Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho các
doanh nghiệp.

-


Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tránh
tình trạng sử dụng vốn sai mục đích.

TS Nguyễn Minh Kiều. 2006. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Nhà xuất bản thống kê.

SVTH: Phan Phước Âu

Trang 4


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh An Giang
-

Tín dụng ngân hàng góp phần bảo đảm cho hoạt động của doanh
nghiệp được liên tục, thuận lợi.

-

Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp.

2.2.3 Phân loại tín dụng
Tín dụng ngân hàng có thể phân thành nhiều loại khác nhau tùy theo
những tiêu thức phân loại khác nhau. Phân loại tín dụng dựa vào các căn cứ sau:
 Theo thời hạn tín dụng, gồm có:
-


Cho vay ngắn hạn.

-

Cho vay trung hạn.

-

Cho vay dài hạn.

 Theo mục đích của tín dụng, gồm có:
-

Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh cơng thương nghiệp.

-

Cho vay tiêu dùng cá nhân.

-

Cho vay bất động sản.

-

Cho vay nông nghiệp.

-

Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.


 Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng, gồm có:
-

Cho vay khơng đảm bảo.

-

Cho vay có đảm bảo.

 Theo phương thức cho vay, gồm có:
-

Cho vay từng lần.

-

Cho vay theo hạn mức tín dụng.

-

Cho vay theo dự án đầu tư.

-

Cho vay hợp vốn.

-

Cho vay trả góp.


-

Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng.

-

Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.

-

Cho vay theo hạn mức thấu chi.

-

Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với
quy chế cho vay, điều kiện hoạt động của tổ chức tín dụng và đặc
điểm của khách hàng vay.

2.2.4 Các hình thức cấp tín dụng
Tín dụng ngân hàng bao gồm các hình thức sau:
-

Cho vay.

-

Chiết khấu và tái chiết khấu.

SVTH: Phan Phước Âu


Trang 5


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh An Giang
-

Bảo lãnh.

-

Cho th tài chính.

-

Các hình thức khác theo quy định của ngân hàng Nhà nước như: bao
thanh toán, cho thuê vận hành,…

2.3 Những vấn đề chung về hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng
2.3.1 Khái niệm
* Cho vay: là một hình thức cấp tín dụng, theo đó các tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
* Doanh nghiệp: là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện
các hoạt động kinh doanh.
* Ngành nghề kinh doanh được phân loại theo 4 nhóm:
-


Nơng, lâm, ngƣ nghiệp: trồng trọt, trồng rừng, khai thác lâm sản,
khai thác và chế biến lâm sản tại rừng, đánh bắt ươm nuôi trồng thủy
hải sản, làm muối và các hoạt động dịch vụ có liên quan đến nơng,
lâm, ngư nghiệp.

-

Thƣơng mại và dịch vụ: Các dịch vụ trên cảng, sông, biển, khách
sạn, nhà hàng, giải trí, du lịch, siêu thị; đại lý phân phối, kinh doanh
bán buôn, bán lẻ, in ấn, xuất bản sách, báo chí, sửa chữa máy móc,
phương tiện giao thơng, chăm sóc sức khỏe, làm đẹp, tư vấn, thiết kế
thời trang, gia cơng may mặc, bưu chính viễn thơng, vận tải, cho th
máy móc thiết bị, vệ sinh mơi trường, văn phịng.

-

Xây dựng: hạ tầng giao thơng, khu cơng nghiệp, hạ tầng đô thị, xây
lắp.

-

Công nghiệp: sản xuất, chế biến thực phẩm, đồ uống; sản xuất thuốc
lá, dược phẩm, thiết bị y tế, mỹ phẩm, văn hóa phẩm, vật liệu xây
dựng, hóa chất, hàng tiêu dùng, hàng mỹ thuật mỹ nghệ, nguyên vật
liệu cho các ngành khác, sản xuất lắp ráp hàng điện tử, máy móc,
phương tiện giao thơng vận tải; sản xuất điện, khí đốt, khai thác
khống sản, than, vật liệu xây dựng, dầu khí; tái chế phế liệu, chất
thải; khai thác lọc và phân phối nước.


Việc phân loại căn cứ vào ngành nghề chính trên giấy phép đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp hoạt động đa ngành nghề thì phân loại theo ngành
nghề mang lại doanh thu lớn nhất cho doanh nghiệp.
2.3.2 Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo hai nguyên tắc sau:
-

Nguyên tắc thứ nhất: Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng.

-

Ngun tắc thứ hai: Hồn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

SVTH: Phan Phước Âu

Trang 6


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh An Giang
2.3.3 Điều kiện cho vay
Điều kiện cho vay là một trong những yêu cầu của ngân hàng đối với các bên để
làm căn cứ xem xét quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Nội dung của điều kiện cho
vay sẽ làm cơ sở cho việc xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình sử dụng tiền
vay.
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều
kiện sau:

-

Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

-

Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

-

Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

-

Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và
có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả
thi và phù hợp với quy định của pháp luật.

-

Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính
phủ và hướng dẫn của ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc vào đặc
điểm ngành nghề kinh doanh của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, tùy
thuộc vào môi trường kinh doanh.
2.3.4 Thời hạn cho vay
- Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận
vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay.

- Thời hạn cho vay phụ thuộc vào 3 nhân tố chủ yếu: Chu kỳ sản xuất kinh
doanh hay dự án đầu tư; khả năng tài chính của khách hàng; nguồn vốn của tổ
chức tín dụng.
- Dựa vào thời hạn cho vay thì có 3 thể loại cho vay:
+ Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn dưới 12 tháng.
+ Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến
60 tháng.
+ Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn từ trên 60 tháng trở lên.
2.3.5 Các phƣơng thức cho vay
Các tổ chức tín dụng được phép thỏa thuận với khách hàng việc áp dụng các
phương thức cho vay sau:
-

Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín dụng
phải thực hiện các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín
dụng.

-

Cho vay theo hạn mức tín dụng: tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng
thời gian nhất định.

SVTH: Phan Phước Âu

Trang 7


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên

hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh An Giang
-

Cho vay theo dự án đầu tư: tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn
để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ
và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.

-

Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho một dự án
vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó một tổ
chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp phối hợp với các tổ chức tín dụng
khác.

-

Cho vay trả góp: khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được
chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ trong thời hạn cho vay.

-

Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín
dụng nhất định, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn
hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phịng, mức phí trả cho hạn mức
tín dụng dự phịng.

-


Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: tổ
chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay
trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa,
dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền
mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.

-

Cho vay theo hạn mức thấu chi: là tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng
văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản
thanh tốn của khách hàng.

-

Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với
quy định, quy chế hoạt động của tổ chức tín dụng và đặc điểm của
khách hàng vay.

2.3.6 Các hình thức bảo đảm tiền vay
- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp
Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp là việc bên vay vốn thế chấp tài
sản của mình cho bên cho vay để đảm bảo khả năng hoàn trả vốn vay:
+ Thế chấp bất động sản.
+ Thế chấp quyền giá trị sử dụng đất.
- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố
Cầm cố tài sản là việc bên đi vay giao tài sản là các bất động sản, thuộc
sở hữu của mình cho bên cho vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ bao
gồm:
+ Tài sản hữu hình như xe cộ, máy móc, hàng hóa,…
+ Tiền trên tài khoản tiền gửi hoặc ngoại tệ.

+ Giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu,…

SVTH: Phan Phước Âu

Trang 8


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh An Giang
- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay mà giá trị tài
sản được tạo ra bởi một phần hoặc toàn bộ khoản vay của ngân hàng. Bảo đảm
tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay là việc khách hàng vay dùng tài sản
hình thành từ vốn vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản
vay đó đối với ngân hàng.
- Bảo đảm tiền vay bằng hình thức bảo lãnh
Bảo lãnh là bên thứ ba cam kết đối với bên cho vay (người nhận bảo
lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay (người được bảo lãnh) nếu khi
đến hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc không thể thực hiện
đúng nghĩa vụ trả nợ.
2.3.7 Hồ sơ vay vốn
Khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp
của các tài liệu gửi tới ngân hàng. Thơng thường bộ hồ sơ cho vay gồm có:
-

Giấy đề nghị vay vốn.

-


Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng: Giấy phép
thành lập doanh nghiệp; quyết định bổ nhiệm Ban Giám Đốc, Kế
toán trưởng; giấy phép đăng ký kinh doanh; điều lệ hoạt động; trụ sở,
con dấu,…

-

Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ, hoặc dự án đầu
tư.

-

Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất: Bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bản thuyết
minh tài chính.

-

Các giấy tờ liên quan tới tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ
vay; quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà;…

-

Các giấy tờ khác có liên quan: Biên bản góp vốn điều lệ; quyết định
giao vốn; bảo hiểm;…

2.3.8 Phân loại nợ
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 quy định về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của Tổ chức tín dụng và quyết định số 18 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của

quy định phân loại nợ, sử dụng và trích lập dự phịng theo quyết định số 493/2005/QĐNHNN ngày 22/04/2005 của thống đốc ngân hàng Nhà nước, tại điều 6 thì các Tổ chức
tín dụng thực hiện phân loại nợ gồm 5 nhóm nợ như sau:
-

Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm:
+ Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả
năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn.

-

Nhóm 2: Nợ cần chú ý, bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày

SVTH: Phan Phước Âu

Trang 9


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh An Giang
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ
đã cơ cấu lại.
-

Nhóm 3: Nợ dƣới tiêu chuẩn, bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày
theo thời hạn đã cơ cấu lại.


-

Nhóm 4: Nợ nghi ngờ, bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180
ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.

-

Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn, bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
+ Các khoản nợ chờ chính phủ xử lý.
+ Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày
theo thời hạn đã được cơ cấu lại.

Trường hợp khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn đã được cơ cấu lại
tối thiểu trong vòng một năm đối với các khoản nợ trung và dài hạn, ba tháng đối với
các khoản nợ ngắn hạn và được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ
gốc và lãi đúng thời hạn theo thời hạn đã được cơ cấu lại, tổ chức tín dụng có thể phân
loại khoản nợ đó vào nhóm 1.
Trường hợp khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với tổ chức tín dụng mà có
bất kỳ khoản nợ bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì tổ chức tín dụng bắt buộc
phải phân loại các khoản nợ cịn lại của khách hàng đó vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn
tương ứng với mức độ rủi ro.
Trường hợp các khoản nợ (kể cả các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ cơ cấu
lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại) mà tổ chức tín dụng có đủ
cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm thì tổ chức tín dụng
chủ động tự quyết định phân loại các khoản nợ đó vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn
tương ứng với mức độ rủi ro.
2.4 Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả của hoạt động cho vay ngắn hạn

2.4.1 Tỷ lệ dƣ nợ ngắn hạn/ Tổng nguồn vốn (%)
Dư nợ ngắn hạn
Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn/
Tổng nguồn vốn

=

X 100
Tổng nguồn vốn

Tỷ số này được sử dụng để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân
hàng, cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của ngân hàng so với tổng nguồn vốn hay dư
nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của ngân hàng.
Nếu tỷ số này càng cao thì tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng ổn định và hiệu
quả. Ngược lại, ngân hàng đang gặp khó khăn nhất là khâu tìm kiếm khách hàng.

SVTH: Phan Phước Âu

Trang 10


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh An Giang
2.4.2 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ

Doanh số thu nợ cho vay
=
Doanh số cho vay


Chỉ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ, cho
biết hiệu quả của công tác quản lý và thu nợ của tổ chức tín dụng, nó đánh giá khả năng
và thiện chí trả nợ của khách hàng, nếu chỉ số này càng tiến gần về 1 thì càng tốt cho tổ
chức tín dụng.
2.4.3 Tỷ lệ nợ quá hạn

Nợ quá hạn cho vay
Tỷ lệ nợ quá hạn
cho vay

=

Tổng dư nợ cho vay

X 100

Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và chất lượng
tín dụng. Nếu tỷ lệ này cao thì chất lượng tín dụng thấp và ngược lại (theo ngân hàng
Nhà Nước thì tỷ lệ này đạt dưới mức 5% thì hoạt động tín dụng của ngân hàng là bình
thường).
 Tỷ lệ nợ xấu (%)
Nợ xấu cho vay
Tỷ lệ nợ xấu
=
cho vay

X 100
Tổng dư nợ cho vay


Đây là chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lượng của tổ chức tín dụng. Tỷ lệ này càng
nhỏ thì càng tốt.

SVTH: Phan Phước Âu

Trang 11


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh An Giang

Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ DAB – CHI NHÁNH
AN GIANG

3.1 Khái quát về DAB- Hội sở
3.1.1 Thông tin chung


Hội sở chính
-

130 Phan Đăng Lưu, Phường 3, Quận Phú Nhuận, Thành Phố Hồ Chí
Minh.

-

Điện thoại: (84.8) 3995 1483 – 3995 1484

-


Fax: (84.8) 3995 1603 – 3995 1614

-

E-mail:

-

Website: www.dongabank.com.vn

Ngân hàng thương mại cổ phần Đơng Á (DAB) chính thức hoạt động từ ngày 07
tháng 07 năm 1992 với vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng (trong đó có 80% vốn của
pháp nhân) và 3 phịng nghiệp vụ chính là tín dụng, ngân quỹ và kinh doanh.
Sau gần 20 năm phát triển, DAB từ một ngân hàng đơn lập đã sở hữu thêm 4
công ty thành viên gồm: Cơng ty kiều hối Đơng Á, cơng ty chứng khốn Đơng Á, cơng
ty quản lý quỹ đầu tư chứng khốn Đơng Á và cơng ty thẻ thơng minh Vina (VNBC).
Tính đến tháng 1 năm 2011 thì vốn điều lệ của DAB là 4500 tỷ đồng. DAB đã khẳng
định là một trong những ngân hàng phát triển hàng đầu của Việt Nam, đặc biệt là ngân
hàng đi đầu trong việc triển khai các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đáp ứng nhu cầu thiết
thực cho cuộc sống hàng ngày.
Từ năm 2003, Ngân hàng Đông Á đã khởi động dự án hiện đại hố cơng nghệ và
chính thức đưa vào áp dụng phần mềm quản lý mới (Core-banking) trên toàn hệ thống
từ tháng 6/2006. Phần mềm này do tập đoàn I-Flex cung cấp. Với việc thành công trong
đầu tư công nghệ và hồn chỉnh cơ sở hạ tầng, Ngân hàng Đơng Á cung cấp nhiều dịch

SVTH: Phan Phước Âu

Trang 12



Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh An Giang
vụ mới, đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Đặc biệt, ngân
hàng Đơng Á có khả năng mở rộng phục vụ trực tuyến trên toàn hệ thống chi nhánh,
qua ngân hàng tự động và ngân hàng điện tử mọi lúc, mọi nơi.
Nguồn nhân lực tinh thông và tâm huyết, công nghệ ngân hàng hiện đại và đi
đầu, mạng lưới giao dịch phủ rộng toàn quốc cùng những sản phẩm – dịch vụ tài chính
tiện ích, đó chính là những yếu tố cốt lõi tạo nên sức mạnh nội tại của DAB. Những giá
trị đó được tạo dựng và khẳng định qua thời gian, là nền tảng tạo nên sự khác biệt và
năng lực cạnh tranh cho DAB trong cuộc chạy đua chinh phục trái tim hàng triệu khách
hàng Việt Nam.


3.1.2

Các cổ đông chính
-

Văn phịng Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.

-

Cơng ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ).

-

Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận.


-

Tổng công ty may Việt Tiến.

-

Tổng công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gịn (SABECO).

-

Cơng ty Dịch vụ hàng khơng sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO).

Mạng lƣới hoạt động

Hiện, DAB đã có mặt tại 55 tỉnh thành trên cả nước với 220 chi nhánh, phòng
giao dich, quỹ tiết kiệm và các điểm giao dịch 24h với 1300 máy ATM. Ngoài ra, với
việc kết nối thành công 3 hệ thống VNBC – Smartlink – Banknet trong năm qua, khách
hàng sử dụng thẻ ATM Đơng Á có thể tham gia giao dịch qua hàng triệu điểm chấp
nhận thanh toán ATM – POS trên tồn quốc.
3.1.3

Định hƣớng hoạt động

Với phương châm “Bình dân hố dịch vụ ngân hàng - Đại chúng hóa cơng nghệ
ngân hàng”, DAB đặt mục tiêu trở thành một ngân hàng đa năng – một tập đồn dịch vụ
tài chính vững mạnh.
3.1.4

Ngành nghề kinh doanh


Tài chính – ngân hàng, bao gồm các hoạt động kinh doanh chính như sau:
-

Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn dưới các hình thức tiền
gửi có kỳ hạn, khơng kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn đầu tư
và phát triển, vay vốn các tổ chức tín dụng khác.

-

Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.

-

Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá.

-

Hùn vốn và liên doanh.

-

Kinh doanh ngoại hối.

-

Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng tại Việt Nam với nước
ngoài.

SVTH: Phan Phước Âu


Trang 13


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh An Giang
3.2 Khái quát về DAB – Chi nhánh An Giang
3.2.1 Giới thiệu
Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh An Giang là một trong những chi nhánh
cấp 1 của DAB hội sở, hoạt động dưới sự điều hành, quản lý của hội sở.
Trong chiến lược phát triển tổng thể, DAB luôn chú trọng đến việc triển khai kế
hoạch, mở rộng mạng lưới hoạt động tại các trung tâm kinh tế - xã hội trên phạm vi tồn
quốc. Vì vậy, vào ngày 28/07/2007, DAB đã chính thức khánh thành tịa nhà trụ sở
chính – chi nhánh An Giang, được đặt tại địa điểm: 19/14, quốc lộ 91, phường Mỹ Thới,
thành phố Long Xuyên, đồng thời chuyển chi nhánh cũ đặt tại 378 Hà Hồng Hổ,
phường Mỹ Xun thành phịng giao dịch – chi nhánh cấp 2.
- Địa chỉ: 19/14, quốc lộ 91, khóm An Hưng, phường Mỹ Thới, Long Xuyên, An
Giang.
- Điện thoại: (076) 3 934 300 – 3 934 301 – 3 934 303.
- Fax: (076) 3 934302.
3.2.2 Vai trò của DAB – An Giang đối với sự phát triển kinh tế của tỉnh
Để thực hiện chủ trương cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, điều này địi
hỏi phải có một kênh cung ứng vốn đầy đủ và hiệu quả để hỗ trợ cho sự phát triển của
kinh tế tỉnh An Giang. DAB – An Giang đã góp phần giúp các hộ gia đình, cá nhân, đặc
biệt là những doanh nghiệp vừa và nhỏ có đủ nguồn vốn kịp thời và hợp pháp để đầu tư
sản xuất kinh doanh và cạnh tranh trên thị trường.
Mặt khác, An Giang là tỉnh có thế mạnh về phát triển nơng nghiệp và nuôi trồng
thủy sản. Các công nghệ về sản xuất nông nghiệp và chế biến nông thủy sản đang được
đầu tư vốn và trang bị hiện đại, giúp tỉnh An Giang đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh
tế, phát huy tốt hơn nữa những thế mạnh về nông nghiệp và thủy sản. Điều này là một

thành quả lớn đối với tỉnh An Giang, và một trong những đóng góp tích cực cho thành
quả trên chính là sự hỗ trợ của các NHTM tại An Giang nói chung và DAB nói riêng.
Chính vì thế, DAB – An Giang đóng một vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
của tỉnh.

SVTH: Phan Phước Âu

Trang 14


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh An Giang
3.2.3 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 3.1: cơ cấu tổ chức của DAB – An Giang
Giám đốc chi nhánh

Phịng
khách
hàng
doanh
nghiệp

Phịng
khách
hàng cá
nhân

Phịng
hành

chính –
nhân sự

Phịng
kế tốn

Phịng
ngân
quỹ

Các
phịng
giao dịch
trực
thuộc

(Nguồn: Phịng hành chính – nhân sự)


Giám đốc: là người trực tiếp chỉ đạo kinh doanh, hướng dẫn thực hiện công
việc theo sự ủy quyền của giám đốc hội sở, chịu trách nhiệm về tất cả hoạt
động kinh doanh của chi nhánh.



Phòng khách hàng cá nhân:



-


Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân
(KHCN) bao gồm các sản phẩm tín dụng, huy động vốn, thẻ và các
dịch vụ chuyển tiền, chuyển khoản, thanh toán tự động, chi trả kiều
hối…qua các kênh giao dịch của ngân hàng.

-

Chịu trách nhiệm chăm sóc KHCN, quản lý và phát triển quan hệ với
KHCN của chi nhánh thông qua việc ghi nhận và giải đáp các ý kiến
thắc mắc của KHCN, tư vấn hướng dẫn khách hàng về sản phẩm,
dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

-

Quản lý, lưu trữ các hồ sơ và chứng từ, thực hiện báo cáo thống kê
cho giám đốc chi nhánh về hoạt động tín dụng, huy động vốn, kinh
doanh dịch vụ dành cho KHCN.

-

Tham mưu cho giám đốc chi nhánh về các vấn đề liên quan đến hoạt
động kinh doanh sản phẩm, dịch vụ dành cho KHCN và tình hình
phát triển quan hệ về chăm sóc KHCN của chi nhánh.

Phòng khách hàng doanh nghiệp:
-

Tổ chức triển khai các sản phẩm, dịch vụ dành cho khách hàng doanh
nghiệp (KHDN).


-

Quản lý, lưu trữ các hồ sơ và chứng từ khác liên quan đến hoạt động
tín dụng doanh nghiệp, quản lý tài khoản và thông tin của KHDN.

-

Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ báo cáo, thống kê kế toán và thực
hiện báo cáo thống kê về hoạt động tín dụng, thanh toán quốc tế, huy
động vốn, kinh doanh dịch vụ dành cho KHDN.

SVTH: Phan Phước Âu

Trang 15


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh An Giang


Thực hiện các công việc khác liên quan đến việc phát triển quan hệ
và chăm sóc KHDN.

Phịng ngân quỹ:
-

Là nơi thực hiện tham mưu cho giám đốc về hoạt động ngân quỹ, là
bộ phận quản lý toàn bộ tiền mặt bằng đồng Việt Nam, ngân phiếu

thanh toán, các loại ngoại tệ, các chứng từ có giá, là nơi lưu trữ toàn
bộ chứng từ, sổ sách, giấy tờ của khách hàng đảm bảo khi vay vốn,
thực hiện quản lý tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng và một số
nghiệp vụ liên quan đến chức năng ngân quỹ:
+ Kiểm tra thực thu, thực chi theo chứng từ kế toán.
+ Cân đối thanh khoản, điều chỉnh vốn.
+ Kinh doanh vàng, đá q, thu đổi ngoại tệ.





Phịng kế tốn:
-

Thực hiện các nghiệp vụ hạch toán, kế toán nội bộ, hạch toán cho các
giao dịch trên trung tâm giao dịch tự động và tổng hợp các số liệu kế
toán của chi nhánh.

-

Theo dõi, hạch tốn kịp thời, đầy đủ, nhanh chóng và chính xác các
khoản tạm ứng, phải thu, tạm trích, chi phí chờ phân bổ, các khoản
phải trả, thu nhập, chi phí…

-

Thực hiện thanh tốn liên ngân hàng.

-


Hạch tốn kế tốn, tham mưu cho ban lãnh đạo về cơng tác kế tốn
tài chính để có thể xử lý, đánh giá nhiệm vụ, cơng tác của các phịng
có chất lượng và hiệu quả.

Phòng hành chánh – nhân sự:

Phòng hành chánh thực hiện tồn bộ các cơng việc về hành chánh, tổng hợp và
báo cáo định kỳ tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng cho giám đốc, thực hiện
tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý tuyển dụng, đào tạo, thực hiện cơng tác thi
đua, các chính sách, chế độ, chăm lo đời sống cho cán bộ - cơng nhân viên.
3.3 Quy trình cho vay ngắn hạn tại DAB – An Giang
Quy trình cho vay ngắn hạn tại DAB – An Giang được thực hiện qua 8 bước cơ
bản sau:


Bƣớc 1: Tiếp cận, tìm hiểu và hướng dẫn khách hàng.
-

Tìm hiểu thơng tin về khách hàng, tính pháp lý của khách hàng.

-

Tình hình sản xuất kinh doanh.

-

Năng lực tài chính.

-


Khà năng vay vốn, tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh…

-

Nhận hồ sơ và tài liệu liên quan đến phương án vay vốn.

SVTH: Phan Phước Âu

Trang 16


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh An Giang














Bƣớc 2: Thẩm định cho vay.

-

Thẩm định tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh.

-

Phân tích, đánh giá tình hình tài chính của khách hàng.

-

Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách
hàng.

-

Xác minh tính hợp pháp và định giá các tài sản thế chấp.

-

Đánh giá uy tín và khả năng phát triển của khách hàng.

Bƣớc 3: Lập tờ trình về hồ sơ của khách hàng.
-

Lập tờ trình thẩm định.

-

Lập hồ sơ các chứng từ có liên quan đến nội dung thẩm định.


Bƣớc 4: Xét duyệt cho vay.
-

Cán bộ tín dụng trình cho giám đốc ký duyệt, nêu rõ lý do cho vay
hay không cho vay, nếu không cho vay thì phải thơng báo cho khách
hàng biết.

-

Đối với món vay vượt quá phạm vi xét duyệt của giám đốc thì phải
trình lên cấp trên hoặc hội đồng tín dụng xét duyệt.

Bƣớc 5: Tiến hành thủ tục công chứng tài sản đảm bảo và ký hợp đồng tín
dụng.
-

Cơng chứng tài sản đảm bảo và lập hợp đồng thế chấp, cầm cố.

-

Hoàn tất thủ tục thế chấp, lập hợp đồng tín dụng.

-

Trình lãnh đạo tín dụng ký hợp đồng vay.

Bƣớc 6: Giải ngân và kiểm tra sử dụng vốn vay.
-

Giải ngân: khách hàng làm giấy nhận nợ theo mẫu của DAB.


-

Kiểm tra thường xuyên việc khách hàng sử dụng tiền vay có đúng
mục đích hay khơng, thẩm định lại tài sản đảm bảo.

Bƣớc 7: Thu nợ, tính lãi và thu lãi.
-

Nhân viên tín dụng thơng báo cho khách hàng trả nợ vay và lãi vay
trước ngày đáo hạn 7 ngày.

-

Khi đến ngày đáo hạn hợp đồng mà khách hàng khơng có u cầu gia
hạn nợ, định lại kỳ hạn nợ thì nhân viên tín dụng sẽ báo cáo với lãnh
đạo xem xét chuyển sang nợ quá hạn.

Bƣớc 8: Thanh lý hợp đồng tín dụng và lưu trữ hồ sơ tín dụng.
-

Hồ sơ vay được thanh lý khi khách hàng thanh toán đầy đủ vốn và lãi
vay.

-

Nhân viên tín dụng giải chấp tài sản thế chấp, cầm cố.

SVTH: Phan Phước Âu


Trang 17


Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh An Giang
-

Sau khi khách hàng hoàn tất hồ sơ, hồ sơ được nhân viên tín dụng lưu
trữ.

Sơ đồ 3.2: Quy trình cho vay ngắn hạn tại DAB – An Giang
Bước 1

Bước 2

Bước 3

Bước 4

Tiếp cận,
tìm hiểu và
hướng dẫn
khách hàng

Thẩm định
cho vay

Lập tờ trình
về hồ sơ của

khách hàng

Xét duyệt
cho vay

Thanh lý
hợp đồng và
lưu trữ hồ sơ
tín dụng

Thu nợ, tính
lãi và thu lãi

Giải ngân và
kiểm tra sử
dụng vốn
vay

Công chứng
tài sản đảm
bảo và ký hợp
đồng tín dụng

Bước 7

Bước 6

Bước 5

Bước 8


(Nguồn: Phịng KHCN-KHDN)
3.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của DAB – An Giang
Ngân hàng TMCP Đông Á – An Giang là một trong những tổ chức kinh doanh
về lĩnh vực tiền tệ. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, thì yếu tố lợi nhuận là mục
tiêu hàng đầu mà ngân hàng luôn hướng tới. Và để gia tăng lợi nhuận, DAB- An Giang
luôn thực hiện tốt công tác quản lý, điều hành, đồng thời đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ
nhằm thu hút thêm nhiều khách hàng. Trong 3 năm qua, tốc độ tăng trưởng về lợi nhuận
của ngân hàng luôn đạt mức ổn định và phát triển.
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của DAB – An Giang
ĐVT: triệu đồng.

2008

2009

2010

Chênh lệch
2009/2008

Chênh lệch
2010/2009

Số tiền

Tỷ lệ
(%)

Số tiền


Tỷ lệ
(%)

TỔNG THU

83.163

90.927

92.757

7.764

9,33

1.830

2,01

TỔNG CHI

74.092

78.410

81.781

4.318


5,83

3.371

4,29

LỢI NHUẬN

9.071

12.517

10.976

3.446

37,98

-1.541

-12,31

(Nguồn: Phịng kế tốn DAB – An Giang)

SVTH: Phan Phước Âu

Trang 18



×