Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải việt nam chi nhánh sa đéc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM
CHI NHÁNH SA ĐÉC

NGUYỄN THỊ TUYẾT LAN

AN GIANG, THÁNG 05 – NĂM 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM
CHI NHÁNH SA ĐÉC

NGUYỄN THỊ TUYẾT LAN
MÃ SỐ SV: DKQ141955

GVHD. Ths TRẦN MINH HIẾU

AN GIANG, THÁNG 05 NĂM 2018



CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Đề tài nghiên cứu khoa học “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam Chi nhánh Sa Đéc”, do sinh viên Nguyễn Thị
Tuyết Lan thực hiện dưới sự hướng dẫn của Ths.Trần Minh Hiếu. Tác giả đã
báo cáo nghiên cứu và được Hội Đồng khoa học và Đào tạo Trường Đại học An
Giang thông qua ngày……………….
Thư ký
(Ký và ghi rõ họ, tên)

………………………………………..

Phản biện 1

Phản biện 2

(Ký và ghi rõ họ, tên)

(Ký và ghi rõ họ, tên)

……………………..

……………………….

Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ, tên)

………………………………………..

Chủ tịch Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ, tên)


………………………………………..

i


LỜI CẢM TẠ

…..…..
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến quý
thầy cô Trường Đại Học An Giang và đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt
vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt quãng thời gian 4 năm đại học vừa
qua tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến Ban Giám đốc, quý cô chú, anh chị
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Sa Đéc đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em được thực tập tại Ngân hàng và hồn thành khóa luận tốt
nghiệp. Đặc biệt, em gửi lời cảm ơn đến anh Võ Trọng Nhân cùng các anh chị
phịng kinh doanh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hồn thành khóa luận
tốt nghiệp.
Do kiến thức và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên đề tài nghiên cứu
khơng tránh khỏi sai sót mong nhận được sự góp ý kiến của q thầy cơ để bài
nghiên cứu trở nên hoàn chỉnh hơn.
Cuối lời, em kính chúc q thầy cơ Trường Đại Học An Giang, quý thầy cô
Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Ban Giám đốc và toàn thể nhân viên
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Sa Đéc thật nhiều sức khỏe
và thành công trên mọi lĩnh vực. Chúc Ngân hàng đạt hiệu quả kinh doanh ngày
càng cao và ngày càng vững mạnh trên thị trường.
Long Xuyên, ngày

tháng


năm 2018

Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THỊ TUYẾT LAN

ii


TĨM TẮT

Hịa cùng lộ trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng, lành mạnh hóa tình hình
tài chính để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt
hiện nay. Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Sa Đéc đang cố
gắng nỗ lực khơng ngừng mở rộng mạng lưới cho vay nói chung và hoạt động
cho vay tiêu dùng nói riêng và đồng thời đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động, nắm giữ thị trường. Nhận thấy được mục tiêu đó của ngân hàng
đề tài “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng
Hải Việt Nam Chi nhánh Sa Đéc” đã được thực hiện dựa trên cơ sở tiếp xúc
trực tiếp hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam - Chi nhánh Sa Đéc được phân tích cụ thể qua các chương sau:
- Chương 1: “Giới thiệu” đây là chương khái quát nêu lý do nghiên cứu và
mục tiêu cần đạt được khi thực hiện nghiên cứu của đề tài này, đồng thời còn
giới thiệu về phương pháp nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
- Chương 2: “Cơ sở lý thuyết” khái quát các khái niệm về NHTM, hoạt
động cấp tín dụng, hoạt động cho vay tiêu dùng và các vấn đề liên quan.
- Chương 3: “Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam Chi
nhánh Sa Đéc”, giới thiệu khái quát về ngân hàng, quá trình hình thành và phát

triển, cơ cấu tổ chức, các quy định chung trong hoạt động cho vay tiêu dùng
của ngân hàng, kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 – 2017.
- Chương 4: “Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam Chi nhánh Sa Đéc giai đoạn 2015 – 2017”. Phân tích hoạt
động cho vay tiêu dùng thông qua các chỉ tiêu như doanh số cho vay, doanh số
thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn. Từ việc phân tích, đưa ra một số ý kiến đề xuất
mang tính chất tham khảo nhằm góp phần phát triển hiệu quả hoạt động cho
vay tiêu dùng an toàn và hiệu quả tại ngân hàng.
- Chương 5: “Kết luận và kiến nghị ” nêu kết luận tổng quan về kết quả

nghiên cứu được và đề ra một số kiến nghị với Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam.

iii


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
trong cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về khoa
học của cơng trình nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Long xuyên, ngày …. tháng ….năm 2018
Người thực hiện

NGUYỄN THỊ TUYẾT LAN

iv


MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM TẠ .................................................................................................... ii
TÓM TẮT ......................................................................................................... iii
LỜI CAM KẾT ................................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ................................................................... x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... xii
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ........................................................ 1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................. 2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 3
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................... 3
1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 3
1.5 NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................ 3
1.6 KẾT CẤU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 4
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................... 5
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................... 5
2.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại ........................................................ 5
2.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại ..................................................... 5
2.1.3 Các hoạt động của ngân hàng thương mại ................................................ 6
2.2 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG ................................... 7
2.2.1 Khái niệm tín dụng ................................................................................... 7
2.2.2 Khái niệm về cấp tín dụng ........................................................................ 7
2.2.3 Vai trị của hoạt động cấp tín dụng ........................................................... 7
2.2.4 Chức năng của cấp tín dụng ...................................................................... 7
2.2.5 Phân loại cấp tín dụng............................................................................... 8
v



2.3 HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI .................................................................................................................. 10
2.3.1 Khái niệm cho vay .................................................................................. 10
2.3.2 Khái niệm cho vay tiêu dùng .................................................................. 10
2.3.3 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng ............................................................. 10
2.3.4 Vai trò của cho vay tiêu dùng ................................................................. 11
2.3.5 Phân loại cho vay tiêu dùng .................................................................... 12
2.4 QUY TRÌNH CHO VAY CƠ BẢN .......................................................... 13
2.5 MỘT SỐ CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH LƯỢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG ................................................................................. 14
2.6 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
.......................................................................................................................... 17
2.6.1 Các nhân tố khách quan .......................................................................... 17
2.6.2 Các nhân tố chủ quan .............................................................................. 19
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT
NAM CHI NHÁNH SA ĐÉC .......................................................................... 21
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM ......... 21
3.2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI
NHÁNH SA ĐÉC.............................................................................................. 22
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG
BAN NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH SA ĐÉC 23
3.4 CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP HÀNG
HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH SA ĐÉC ....................................................... 25
3.5 CÁC QUY ĐỊNH CHUNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH SA ĐÉC
.......................................................................................................................... 25
3.5.1 Nguyên tắc và điều kiện cho vay ............................................................ 25
3.5.2 Đối tượng cho vay .................................................................................. 26

3.5.3 Phương pháp cho vay.............................................................................. 26
3.5.4 Quy định về những biện pháp đảm bảo .................................................. 27
3.5.5 Loại tiền vay và thời hạn cho vay ........................................................... 27
3.5.6 Quy trình cho vay ................................................................................... 28
vi


3.5.7 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng ............................................................ 29
3.6 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM SA ĐÉC (2015 – 2017) .................. 30
3.7 MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG TMCP HÀNG
HẢI VIỆT NAM ............................................................................................... 32
3.7.1 Mục tiêu .................................................................................................. 32
3.7.2 Định hướng phát triển ............................................................................. 33
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM SA ĐÉC ............................. 34
4.1 TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI
VIỆT NAM CHI NHÁNH SA ĐÉC GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 .................... 34
4.2 PHÂN TÍCH DOANH SỐ CHO VAY TIÊU DÙNG ............................... 36
4.2.1 Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay ................................ 36
4.2.2 Doanh số CVTD theo mục đích vay ....................................................... 37
4.3 PHÂN TÍCH DOANH SỐ THU NỢ TIÊU DÙNG .................................. 39
4.3.1 Doanh số thu nợ tiêu dùng theo thời hạn cho vay .................................. 39
4.3.2 Doanh số thu nợ theo mục đích vay ....................................................... 40
4.4 PHÂN TÍCH DƯ NỢ CHO VAY TIÊU DÙNG ...................................... 42
4.4.1 Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay ..................................... 42
4.4.2 Dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích vay .......................................... 43
4.5 PHÂN TÍCH NỢ QUÁ HẠN CHO VAY TIÊU DÙNG .......................... 45
4.5.1 Nợ quá hạn theo thời hạn cho vay .......................................................... 45
4.5.2 Nợ quá hạn theo mục đích vay ............................................................... 47

4.6 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
.......................................................................................................................... 48
4.6.1 Tỷ lệ nợ quá hạn ..................................................................................... 48
4.6.2 Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................ 49
4.6.3 Hệ số thu nợ ............................................................................................ 50
4.6.4 Vịng quay vốn tín dụng ......................................................................... 50
4.7 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ CỦA NGÂN HÀNG
TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH SA ĐÉC ............................... 51

vii


4.7.1 Kết quả đạt được ..................................................................................... 51
4.7.2 Hạn chế ................................................................................................... 52
4.8 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HƠN NỮA HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CVTD TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT
NAM CHI NHÁNH SA ĐÉC .......................................................................... 54
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 56
5.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 56
5.2 KIẾN NGHỊ CHUNG ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT
NAM ................................................................................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 58

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB Sa Đéc giai đoạn 2015 – 2017
.......................................................................................................................... 30
Bảng 2. Vốn kinh doanh của MSB Sa Đéc giai đoạn 2015 – 2017 ................. 34

Bảng 3. Doanh số CVTD theo thời hạn cho vay của MSB Sa Đéc giai đoạn 2015
– 2017 .............................................................................................................. 36
Bảng 4. Doanh số CVTD theo mục đích vay của MSB Sa Đéc giai đoạn 2015 –
2017 ................................................................................................................. 37
Bảng 5. Doanh số thu nợ CVTD theo thời hạn cho vay của MSB Sa Đéc giai
đoạn 2015 – 2017 ............................................................................................. 39
Bảng 6. Doanh số thu nợ CVTD theo mục đích vay của MSB Sa Đéc giai đoạn
2015 – 2017 ..................................................................................................... 40
Bảng 7. Dư nợ CVTD theo thời hạn tín dụng của MSB Sa Đéc giai đoạn 2015
– 2017 .............................................................................................................. 42
Bảng 8. Dư nợ CVTD theo mục đích vay của MSB Sa Đéc giai đoạn 2015 –
2017 ................................................................................................................. 43
Bảng 9. Nợ quá hạn CVTD theo thời hạn cho vay của MSB Sa Đéc giai đoạn
2015 – 2017 ..................................................................................................... 45
Bảng 10. Nợ quá hạn CVTD theo mục đích vay của MSB Sa Đéc giai đoạn 2015
– 2017 .............................................................................................................. 47
Bảng 11. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động CVTD ...................................... 48

ix


DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 1. Quy trình cho vay tiêu dùng cơ bản .................................................... 13
Hình 2. Cơ cấu tổ chức MSB Sa Đéc .............................................................. 23
Hình 3. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
chi nhánh Sa Đéc. ............................................................................................ 28
Biểu đồ 1. Thu nhập hoạt động kinh doanh của MSB Sa Đéc giai đoạn 2015 2017 ................................................................................................................. 31
Biểu đồ 2. Chi phí hoạt động của MSB Sa Đéc giai đoạn 2015 – 2017 .......... 31
Biểu đồ 3. Lợi nhuận hoạt động kinh doanh của MSB Sa Đéc giai đoạn 2015 –
2017 ................................................................................................................. 32

Biểu đồ 4. Cơ cấu nguồn vốn của MSB Sa Đéc giai đoạn 2015 – 2017 (%) .. 35
Biểu đồ 5. Cơ cấu doanh số CVTD theo thời hạn cho vay của MSB Sa Đéc giai
đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................. 36
Biểu đồ 6. Cơ cấu doanh số cho vay theo mục đích cho vay CVTD của MSB Sa
Đéc giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................... 38
Biểu đồ 7. Cơ cấu doanh số thu nợ CVTD theo thời hạn cho vay của MSB Sa
Đéc giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................... 39
Biểu đồ 8. Doanh số thu nợ CVTD theo mục đích cho vay của MSB Sa Đéc giai
đoạn 2015 – 2017 ............................................................................................. 41
Biểu đồ 9. Dư nợ CVTD theo thời hạn cho vay của MSB Sa Đéc giai đoạn 2015
– 2017 .............................................................................................................. 42
Biểu đồ 10. Cơ cấu dư nợ CVTD theo mục đích vay của MSB Sa Đéc giai đoạn
2015 - 2017 ...................................................................................................... 44
Biểu đồ 11. Nợ quá hạn CVTD theo thời hạn cho vay của MSB Sa Đéc giai
đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................. 46
Biểu đồ 12. Nợ quá hạn CVTD theo mục đích vay của MSB Sa Đéc giai đoạn
2015 - 2017 ...................................................................................................... 47
Biểu đồ 13. Tỷ lệ nợ quá hạn của MSB Sa Đéc giai đoạn 2015 - 2017 .......... 49
Biểu đồ 13. Tỷ lệ nợ xấu của MSB Sa Đéc giai đoạn 2015 - 2017 ................. 49
Biểu đồ 15. Hệ số thu nợ của MSB Sa Đéc giai đoạn 2015 - 2017 ................. 50
Biểu đồ 16. Vịng quay vốn tín dụng của MSB Sa Đéc giai đoạn 2015 - 2017
.......................................................................................................................... 51

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATM

Automated Teller Machine


CBNV

Cán bộ nhân viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Credit Information Center

CVTD

Cho vay tiêu dùng

DPRR

Dự phịng rủi ro

KH

Khách hàng

MSB

Maritimebank

NH


Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương Mại

NQH

Nợ quá hạn

PGD

Phịng giao dịch



Quyết định

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng


TD

Tín dụng

TMCP

Thương Mại Cổ Phần

UBND

Uỷ Ban Nhân Dân

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Việt Nam sau quá trình chuyển mình theo hướng nền kinh tế, mở cửa hội
nhập kinh tế quốc tế đã có những bước phát triển nhanh chóng. Nền kinh tế ngày
càng phát triển và hàng hóa đa dạng, kéo theo đời sống của người dân ngày càng
nâng cao. Người dân muốn hướng đến cuộc sống thoải mái hơn về vật chất lẫn
tinh thần, ngoài những nhu cầu thiết yếu như ăn, ở, uống, đồ mặc thì nhu cầu
cuộc sống được nâng cao hơn như nhà đẹp tiện nghi, xe cộ hiện đại, du lịch, học
hành nước ngoài,... Tuy nhiên, thực tế là năng lực tài chính của mỗi người có
giới hạn nên không đủ để thỏa mãn được mọi nhu cầu tiêu dùng của mình. Do
đó, họ thường tìm đến các tổ chức tài chính, chủ yếu là ngân hàng để có thể
nâng cao năng lực tài chính bằng cách vay vốn.

Nhận thấy được thực tiễn đó, một số ngân hàng đã và đang cố gắng nỗ lực
tung ra những chính sách cho vay tiêu dùng phù hợp với bản thân ngân hàng,
phù hợp với khách hàng mọi tầng lớp nhưng vẫn đảm bảo lợi nhuận và lợi ích
khác cho chính ngân hàng. Do đó các ngân hàng đang liên tục phát triển và trở
thành một trong những tổ chức tín dụng chính trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng.
Hoạt động cho vay tiêu dùng mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng cho
nên đây là một vấn đề được rất nhiều ngân hàng quan tâm. Tuy nhiên lĩnh vực
này cũng chứa đựng rất nhiều rủi ro và chi phí bỏ ra cao vì thu nhập của người
đi vay có thể thay đổi nhanh chóng tùy theo tình trạng cơng việc, sức khỏe của
họ và sự thay đổi vĩ mô của nền kinh tế. Tăng trưởng không phải là phát triển,
cho vay ồ ạt, doanh số cho vay tăng không hẳn lợi nhuận cũng tăng theo, mà
quan trọng là cho vay có hiệu quả. Do đó các ngân hàng đều phải hết sức thận
trọng trong hoạt động cho vay nói chung và hoạt động CVTD nói riêng, vì nếu
để rủi ro xảy ra thì khả năng mất vốn là khơng thể tránh khỏi, sẽ ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động và uy tín của ngân hàng.
Cạnh trạnh mở rộng cho vay tiêu dùng là một hướng giúp các ngân hàng
phân tán rủi ro. Nếu như trước đây ngân hàng thường tập trung cho vay sản xuất
kinh doanh và làm dịch vụ thì hiện nay họ đã chú trọng hơn trong việc cạnh
tranh mở rộng cho vay tiêu dùng. Đối tượng khách hàng cho vay tiêu dùng chủ
yếu là cán bộ cơng nhân viên, những người có thu nhập ổn định…Mục đích vay
là mua và sửa chữa nhà ở, mua xe máy, điện thoại, vay du học,…
Hịa cùng lộ trình tái cơ cấu hệ thống ngân hàng, lành mạnh hóa tình hình
tài chính để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện
nay. Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam Chi nhánh Sa Đéc nói riêng đang cố gắng nỗ lực mở rộng
1


mạng lưới cho vay tiêu dùng. Tuy có những thành công nhất định trong lĩnh vực
cho vay tiêu dùng nhưng Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Sa

Đéc là một tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng hoạt động trên một địa bàn nhỏ
hẹp mà phải cạnh tranh gay gắt với ngân hàng khác như Ngân hàng TMCP Á
Châu, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam,…và hoạt động cho vay
tiêu dùng còn gặp rất nhiều khó khăn.
Yêu cầu cũng như là trách nhiệm đặt ra đối với Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam Chi nhánh Sa Đéc phải làm sao tăng cường huy động vốn, mở rộng
vốn vay nhằm thỏa mãn nhu cầu vốn của ngành, các thành phần kinh tế trên địa
bàn với điều kiện tốt nhất thuận lợi nhất để thu hút nhiều khách hàng hơn, nắm
chắc và mở rộng thị trường nhằm mục đích tăng cường khả năng cạnh tranh.
Đồng thời ngân hàng phải ln thận trọng kiểm sốt rủi ro không ngừng nâng
cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tạo ra nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Nhận thức
được những vấn đề trên việc nghiên cứu “Phân tích hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Sa Đéc” sẽ rất cần
thiết cho hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung

Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại MSB Sa Đéc, kết quả phân tích
làm căn cứ đề xuất một số ý kiến phù hợp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả cho
vay tiêu dùng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

Với mục tiêu chung trên, các mục tiêu cụ thể của đề tài là:
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại MSB Sa Đéc giai
đoạn 2015 – 2017 thông qua các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư
nợ và nợ quá hạn.
- Đề ra một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại MSB
Sa Đéc.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU


 Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng có rất nhiều nghiệp
vụ, nhiều sản phẩm nhưng do thời gian tiếp cận thực tế với Ngân hàng có hạn
nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng.
Về không gian: thực hiện nghiên cứu tại MSB Sa Đéc.
Về thời gian: Các dữ liệu được khảo sát, đánh giá chỉ giới hạn từ năm 2015
đến năm 2017.
2


 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay tiêu dùng tại MSB Sa
Đéc, nghiên cứu tập trung phân tích các tiêu chí về doanh số cho vay, doanh số
thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu

Thu thập số liệu thông qua các hồ sơ lưu trữ, số liệu thực tế phát sinh tại
MSB Sa Đéc, cụ thể là các Báo cáo tài chính của ngân hàng như: Bảng cân đối
kế tốn, Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, trong 3 năm 2015 - 2017.
Kết hợp với việc quan sát, phỏng vấn trực tiếp các cô chú anh chị trong Ngân
hàng để có hướng dẫn rõ ràng và cụ thể.
Bên cạnh đó, cịn thu thập thêm những thơng tin cần thiết từ việc tham khảo
tài liệu, báo chí, giáo trình, Internet và các tài liệu khác có liên quan…
1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu

Nghiên cứu sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu, trong đó sử dụng chủ
yếu các phương pháp sau:
- Phương pháp thống kê và mô tả: sau khi thu thập được các số liệu liên quan
đến hoạt động vay tiêu dùng tại MSB Sa Đéc sẽ tiến hành xem xét sự thay đổi

của số liệu qua các năm cho thấy biến động tăng giảm của chúng để đánh giá
được tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng.
- Phương pháp so sánh: sử dụng các số liệu về tình hình cho vay tiêu dùng
qua các năm để so sánh với nhau nhằm xác định xu hướng, mức độ biến động
của các chỉ tiêu phân tích. Từ đó rút ra nhận xét tình hình hoạt động cho vay
tiêu dùng tại MSB Sa Đéc.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: tiến hành phân tích, đánh giá các thơng
tin và các số liệu thu được qua thu thập, từ đó thấy được ý nghĩa và tìm ra
ngun nhân của sự biến động các con số để hiểu biết cụ thể vấn đề, rút ra nhận
xét và đưa ra các kiến nghị mang tính chất tham khảo nhằm khắc phục hạn chế
và nâng cao hơn nữa hiệu quả cho vay tiêu dùng tại MSB Sa Đéc.
1.5 NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Cho vay tiêu dùng mang lại khá nhiều lợi ích cho các bên tham gia, trước
tiên giúp người tiêu dùng có thể thỏa mãn được các nhu cầu để có thể nâng cao
mức sống và mang lại thu nhập cho ngân hàng, góp phần thúc đẩy sự lưu thơng
hàng hóa giúp nền kinh tế phát triển góp phần đẩy mạnh q trình cơng nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nước.

3


Bên cạnh đó nghiên cứu này cịn góp phần: Hiểu rõ hơn về hình thức cho
vay tiêu dùng. Hơn thế nữa việc phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam Chi nhánh Sa Đéc giúp ngân hàng hiểu rõ hơn
về tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Từ đó, nghiên cứu
cung cấp một số kiến nghị thiết thực nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả cho vay
tiêu dùng giúp ngân hàng phát triển và định hướng triển khai đúng đắn hoạt
động cho vay tiêu dùng trong tương lai.
1.6 KẾT CẤU NGHIÊN CỨU


Đề tài có kết cấu gồm có 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Chương này giới thiệu về cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu của việc nghiên
cứu đề tài, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu, nêu ra ý nghĩa của
đề tài nghiên cứu đã chọn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Trong chương này sẽ đề cập đến cơ sở lý thuyết các khái niệm về NHTM,
hoạt động cấp TD và hoạt động CVTD để làm nền tảng cho việc phân tích và
đánh giá ở các phần sau.
Chương 3: Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam Chi nhánh
Sa Đéc
Nội dung chương này sẽ giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của
NH, cơ cấu tổ chức, các mặt hoạt động chính của NH cũng như các sản phẩm
chính, nêu rõ các quy định chung trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại NH,
đồng thời phân tích kết quả kinh doanh của NH giai đoạn 2015 – 2017, nêu lên
mục tiêu và định hướng tương lai của NH.
Chương 4: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Hàng Hải Việt Nam Chi nhánh Sa Đéc giai đoạn 2015 – 2017
Trong chương này thực hiện phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng thông
qua các chỉ tiêu như doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn.
Từ việc phân tích, đưa ra một số kiến nghị mang tính chất tham khảo nhằm góp
phần phát triển hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng an toàn và hiệu quả tại
ngân hàng.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Tổng hợp lại kết quả nghiên cứu và đề ra một số ý kiến để năng cao hiệu quả
hoạt động cho vay tiêu dùng.

4



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 2 trình bày về các lý thuyết được sử dụng làm cơ sở khoa học cho
việc thực hiện nghiên cứu và phân tích, đánh giá kết quả nghiên cứu. Nội dung
của chương này bao gồm 5 phần chính: (1) Tổng quan về NHTM; (2) Khái quát
về cấp tín dụng; (3) Khái quát về hoạt động CVTD; (4) Các chỉ tiêu đánh giá
hoạt động CVTD và (5) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng hoạt động CVTD.
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại

NHTM là một loại hình định chế tài chính trung gian với hoạt động chủ yếu
và thường xuyên là huy động vốn và cho vay. Theo Điều 4 Luật các Tổ chức tín
dụng 2010 (Luật số 47/2010/Q12) đã nêu rõ “NHTM là loại hình ngân hàng
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
2.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại

Theo Nguyễn Minh Kiều (2015), các NHTM thực hiện ba chức năng chính:
chức năng trung gian TD, chức năng trung gian thanh tốn (cịn gọi là chức năng
sản xuất) và chức năng tạo tiền.
- Chức năng trung gian TD: là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi
thực hiện chức năng trung gian TD, NH đóng vai trị là cầu nối giữa người thừa
vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trị
là người đi vay, vừa đóng vai trị là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản
chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho
tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay.
- Chức năng trung gian thanh toán: với chức năng này NHTM đóng vai trị
là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu
cầu của KH như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh tốn tiền hàng

hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của KH tiền thu bán hàng và các
khoản thu khác theo lệnh của họ. Chức năng này vơ hình đã thúc đẩy lưu thơng
hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần
phát triển kinh tế.
- Chức năng tạo tiền: đây là hệ quả của hai chức năng trên trong hoạt động
NH. Từ một số dự trữ ban đầu thơng qua q trình cho vay và thanh tốn bằng
chuyển khoản của NH thì lượng tiền gửi mới được tạo ra và nó lớn hơn so với
lượng dự trữ ban đầu gấp nhiều lần, gọi là quá trình tạo tiền của hệ thống NH.

5


2.1.3 Các hoạt động của ngân hàng thương mại

Theo khoản 12, Điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng 2010 (Luật số 47/2010/Q12)
cung ứng thường xuyên một và một số nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp TD,
cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
 Nhận tiền gửi: theo khoản 13, Điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng 2010
(Luật số 47/2010/Q12) khái niệm nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ
chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi
tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức
nhận tiền gửi khác theo ngun tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người
gửi tiền theo thỏa thuận.
 Cấp TD: theo khoản 14, Điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng 2010 (Luật số
47/2010/Q12) cấp TD là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh
NH và các nghiệp vụ cấp TD khác. Trong đó:
- Cho vay là hình thức cấp TD, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho KH một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian

nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (khoản 16,
Điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng 2010).
- Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy địi các
cơng cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến
hạn thanh toán (khoản 19, Điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng 2010).
- Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có
giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán (khoản 20, Điều 4
Luật các Tổ chức tín dụng 2010).
- Bao thanh tốn là hình thức cấp TD cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng
thơng qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (khoản 17, Điều 4 Luật các Tổ chức
tín dụng 2010).
- Bảo lãnh NH là hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD cam kết với bên
nhận bảo lãnh về việc TCTD sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho KH khi
KH khơng thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; KH phải
nhận nợ và hoàn trả cho TCTD theo thỏa thuận (khoản 18, Điều 4 Luật các Tổ
chức tín dụng 2010).
 Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương
tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ
6


thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh tốn khác
cho khách hàng thơng qua tài khoản của KH.
2.2 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG
2.2.1 Khái niệm tín dụng

Tín dụng xuất phát từ gốc chữ Latinh là Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín
nhiệm, tín dụng được diễn giải theo ngơn ngữ dân gian Việt Nam có nghĩa là

quan hệ vay mượn.
Theo Mác cho rằng: “Tín dụng là q trình chuyển nhượng tạm thời một
lượng giá trị từ người sở hữu đến người sử dụng, sau một thời gian nhất định
thu hồi một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”. Như vậy theo quan
điểm này TD có 3 đặc điểm: tính chuyển nhượng tạm thời, tính thời hạn và hoàn
trả một lượng giá trị lớn hơn ban đầu.
2.2.2 Khái niệm về cấp tín dụng

Theo khoản 14, Điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng 2010 khái niệm về cấp
TD như sau: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn,
bảo lãnh NH và các nghiệp vụ cấp TD khác”.
2.2.3 Vai trò của hoạt động cấp tín dụng

Cấp TD là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM góp phần quan trọng
vào sự phát triển kinh tế của đất nước. Cấp TD có các vai trị chủ yếu sau đây:
- Là cơng cụ thúc đẩy phát triển sản xuất xã hội, tài trợ cho các ngành kinh
tế phát triển.
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì sản xuất liên tục.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất, góp phần thúc đẩy
các doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả.
- Là công cụ thực hiện chức năng quản lý kinh tế xã hội của Nhà nước.
(Nguyễn Đăng Dờn, 2009, Lý thuyết Tài chính Tiền tệ, trang 212-213)
2.2.4 Chức năng của cấp tín dụng

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2011), chức năng của cấp TD bao gồm: chức năng
tập trung và phấn phối lại vốn tiền tệ, chức năng tiết kiệm tiền mặt và chức năng
phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế.
- Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ: Cấp TD thu hút đại

bộ phận tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân phối lại vốn đó dưới hình

7


thức cho vay nhờ đó điều hịa vốn tín dụng từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn.
Sự điều hòa mang tính chất tạm thời và phải trả lãi.
- Chức năng tiết kiệm tiền mặt: hoạt động TD ngày càng phát triển và đa
dạng thúc đẩy việc mở rộng thanh tốn khơng dùng tiền mặt và thanh tốn bù
trừ giữa các đơn vị kinh tế. Điều này sẽ làm giảm được khối lượng giấy bạc
trong lưu thông, làm giảm được chi phí lưu thơng giấy bạc ngân hàng, đồng thời
cho phép nhà nước điều tiết một cách linh hoạt khối lượng tiền tệ nhằm đáp ứng
kịp thời nhu cầu tiền tệ cho sản xuất và lưu thơng hàng hóa phát triển.
- Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế: khi thực hiện
chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ nhằm phục vụ yêu cầu tái sản
xuất, cấp TD có khả năng phản ánh một cách tổng hợp và nhạy bén tình hình
hoạt động của nền kinh tế, do đó nó một trong những cơng cụ quan trọng của
nhà nước để kiểm sốt, thúc đẩy quá trình thực hiện các chiến lược phát triển
kinh tế. Mặt khác, trong khi thực hiện chức năng tiết kiệm tiền mặt, gắn liền với
việc phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, hoạt động cấp
TD có thể phản ánh và kiểm sốt q trình phân phối sản phẩm quốc dân trong
nền kinh tế.
2.2.5 Phân loại cấp tín dụng

Theo Thơng tư số 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của
tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngồi đối với khách hàng tín dụng
NHTM được chia thành nhiều loại khác nhau dựa theo các tiêu thức phân loại
khác nhau:
 Căn cứ vào mục đích cấp TD
- Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với

khách hàng là cá nhân để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh
hoạt của cá nhân đó, gia đình của cá nhân đó.
- Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác là việc tổ chức tín
dụng cho vay đối với khách hàng là pháp nhân, cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu
vốn ngoài mục đích phục vụ nhu cầu đời sống bao gồm nhu cầu vốn của pháp
nhân, cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà
cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân.
 Căn cứ vào thời hạn cấp TD
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 năm.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 năm và
tối đa 05 năm.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 năm
8


 Căn cứ vào phương thức cấp TD
- Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, TCTD và KH thực hiện thủ tục cho
vay và ký kết thỏa thuận cho vay.
- Cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai TCTD trở lên cùng thực hiện cho vay
đối với KH để thực hiện một phương án,dự án vay vốn.
- Cho vay lưu vụ: Là việc TCTD thực hiện cho vay đối với KH để ni
trồng, chăm sóc các cây trồng, vật ni có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất
liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây cơng nghiệp có thu hoạch hàng
năm. Theo đó, TCTD và KH thỏa thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục
được sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhưng không vượt quá thời gian của
02 chu kỳ sản xuất liên tiếp.
- Cho vay theo hạn mức: TCTD xác định và thỏa thuận với KH một mức dư
nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong hạn
mức cho vay, TCTD thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một lần, các
TCTD xem xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức

dư nợ này.
- Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn
sàng cho KH vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận.
TCTD và KH thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phịng nhưng
khơng vượt quá 01 năm.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: TCTD chấp
thuận cho KH chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh tốn của KH một mức
thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh toán. Mức
thấu chi tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian tối đa 01 năm.
- Cho vay quay vòng: TCTD và KH thỏa thuận áp dụng cho vay đối với nhu
cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh khơng q 01 tháng, KH được sử dụng
dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trước cho chu kỳ kinh doanh tiếp
theo nhưng thời hạn cho vay không vượt quá 03 tháng.
- Cho vay tuần hoàn (rollover): TCTD và KH thỏa thuận áp dụng cho vay
ngắn hạn đối với KH với điều kiện:
+ Đến thời hạn trả nợ, KH có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ
thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dư nợ
gốc của khoản vay;
+ Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban
đầu và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh;
+ Tại thời điểm xem xét cho vay, KH khơng có nợ xấu tại các TCTD.
9


+ Trong q trình cho vay tuần hồn, nếu KH có nợ xấu tại các TCTD thì
khơng được thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận.
- Các phương thức cho vay khác được kết hợp các phương thức cho vay phù
hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của TCTD và đặc điểm của khoản vay.
2.3 HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.3.1 Khái niệm cho vay


Theo Luật các tổ chức tín dụng (2010) “Cho vay là hình thức cấp tín dụng,
theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để
sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận
với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
2.3.2 Khái niệm cho vay tiêu dùng

Hiện nay có rất nhiều quan điểm, khái niệm về CVTD được đưa ra trong
nhiều tài liệu nghiên cứu và tham khảo nhưng có thể hiểu như sau:
“Cho vay tiêu dùng của NHTM là một trong các hình thức cấp tín dụng qua
đó ngân hàng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng (cá nhân hay hộ gia đình)
quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền) nhất định trong một khoản thời gian đã
xác định trước, với những thỏa thuận mà hai bên đã ký kết (về số tiền vay, thời
gian vay, lãi suất phải trả…) và nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi nhằm giúp cho
khách hàng có thể sử dụng những hàng hóa và dịch vụ trước khi họ có khả năng
chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể hưởng chất lượng cuộc sống cao hơn” (Luật
các Tổ chức tín dụng, 2010).
2.3.3 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng

Theo Nguyễn Văn Tiến và Nguyễn Thị Lan (2014) cho vay tiêu dùng có
các đặc điểm sau:
 Chỉ phục vụ đối tượng khách hàng dân cư
Cho vay tiêu dùng được thực hiện để tài trợ cho chính sự tiêu dùng của dân
cư vì vậy các đối tượng của CVTD là các cá nhân và hộ gia đình.
 Mục đích vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
Vay tiêu dùng có mục đích nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ
gia đình khơng phải xuất phát từ mục đích kinh doanh. Các hàng hóa và dịch vụ
chủ yếu gồm: nhà ở, đồ dùng gia đình, phương tiện đi lại,…
 Quy mơ khoản vay thường nhỏ
Số tiền CVTD thường có quy mơ nhỏ. Do các cá nhân, hộ gia đình vay nhằm

mục đích tiêu dùng nhưng giá trị hàng hóa tiêu dùng khơng quá lớn. Hơn nữa,

10


đa số KH vay tiêu dùng đã có sự tích lũy từ trước, NH chỉ là người hỗ trợ làm
cho việc mua sản phẩm dễ dàng hơn khi việc tích lũy vẫn chưa đủ.
 Rủi ro cho vay cao
Các khoản vay tiêu dùng không những chịu những rủi ro của các nhân tố
khách quan mà còn chịu rủi ro xuất phát từ bản thân KH như điều kiện tài chính
cá nhân hay hộ gia đình có thể thay đổi do bệnh tật, tai nạn, thất nghiệp hay các
bi kịch gia đình.
 Thời gian cho vay thường ngắn
Lãi suất vay tiêu dùng thường là cố định, do đó khơng phản ánh được những
thay đổi của thị trường, điều này khiến cho các hợp đồng CVTD bộc lộ rủi ro
lãi suất rất lớn.
 Nhu cầu vay vốn hầu như ít co giãn với lãi suất và phụ thuộc vào chu lỳ
kinh tế
Xuất phát từ các khoản vay nhỏ nên KH chỉ quan tâm đến số tiền thanh toán
định lỳ hơn là lãi suất mà họ phải chịu.
Hơn thế nữa khi kinh tế tăng trưởng, người dân có xu hướng tăng tiêu dùng,
kích thích CVTD tăng trưởng; ngược lại khi kinh tế suy thoái, người dân sẽ
hạn chế chi tiêu khiến cho CVTD giảm xuống. Do đó nhu cầu vay tiêu dùng
phụ thuộc chu kỳ kinh tế.
 Chất lượng thông tin khách hàng thường không cao
Hiện nay, Trung tâm thông tin TD của NHNN (CIC) chỉ cung cấp thông tin
TD về các doanh nghiệp. Các thông tin KH cá nhân chủ yếu là do KH tự cung
cấp nên độ chính xác khơng cao.
2.3.4 Vai trò của cho vay tiêu dùng


Theo Nguyễn Văn Tiến và Nguyễn Thị Lan (2014) CVTD mang lại rất
nhiều lợi ích cho nền kinh tế, NH và người tiêu dùng cụ thể là:
 Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với nền kinh tế
Thông qua tài trợ người tiêu dùng, thực chất NH gián tiếp tài trợ sản xuất
cho các doanh nghiệp. Khi tiêu dùng được thúc đẩy theo đó sản xuất phát triển
theo, kích thích tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người
lao động.
 Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với người tiêu dùng
CVTD là một phương thức hữu hiệu để giải quyết những nhu cầu mang tính
tự nhiên, thiết yếu, có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống đối với các cá nhân
và hộ gia đình ở hiện tại và thanh tốn trong tương lai. Ví dụ như nhu cầu về
11


mua sắm, sửa chữa nhà cửa, mua các đồ dùng tiện nghi sinh hoạt, mua sắm các
phương tiện như xe máy, ô tô, chuẩn bị hôn lễ, ma chay, du lịch, học hành…
Tuy nhiên, nếu quá lạm dụng đi vay để tiêu dùng sẽ ảnh hưởng đến khả năng
tiết kiệm và gặp khó khăn trong tương lai.
 Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với ngân hàng
Mang lại thu nhập cho NH. Hơn nữa, do KH vay tiêu dùng là số đông với
khoản vay nhỏ nên thông qua CVTD NH có thể phân tán rủi ro và đa dạng hóa
sản phẩm. Bên cạnh đó CVTD giúp NH mở rộng quan hệ với KH, từ đó tăng
khả năng huy động các loại tiền gửi.
2.3.5 Phân loại cho vay tiêu dùng
 Căn cứ vào mục đích vay vốn
- CVTD cư trú là các khoản cho vay nhằm phục vụ các nhu cầu về xây
dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình.
- CVTD phi cư trú là các khoản cho vay với mục đích phục vụ nhu cầu
cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng, giải trí, du lịch, học
tập, chữa bệnh.

 Căn cứ vào phương thức hồn trả
- CVTD trả góp là hình thức cho vay trong đó người đi vay vốn sẽ trả nợ
(gốc+lãi) cho NH nhiều lần, theo kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay.
Phương thức này thường được áp dụng đối với các khoản vay có giá trị lớn
hoặc thu nhập từng định kỳ của người đi vay khơng đủ để có thể thanh tốn hết
một lần số nợ vay.
- CVTD phi trả góp là hình thức cho vay trong đó tiền vay vốn sẽ được KH
thanh toán chỉ một lần khi đến hạn cho NH. Thường thì các khoản CVTD phi
trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn khơng dài.
- CVTD tuần hồn là hình thức cho vay trong đó NH cho phép KH sử dụng
thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc cho phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng
lai. Ở phương thức cho vay này, thời gian TD sẽ được thỏa thuận trước, căn cứ
vào nhu cầu chi tiêu cũng như thu nhập kiếm được từng thời kỳ, KH được NH
cho phép thực hiện việc vay với một hạn mức TD trong một thời hạn nhất định
và được trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn. Trong một số trường hợp, KH
phải trả một khoản phí trên số tiền hạn mức được cấp mà khơng sử dụng.
 Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ
- CVTD gián tiếp là hình thức cho vay trong đó NH mua các khoản nợ phát
sinh do các doanh nghiệp, công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho
người tiêu dùng.

12


×