Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Phân tích tác động của môi trường đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH may xuất nhập khẩu đức thành 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 74 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA MƠI
TRƢỜNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MAY
XUẤT NHẬP KHẨU ĐỨC THÀNH 2

NGUYỄN THỊ DIỄM

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2015


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA MƠI
TRƢỜNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MAY
XUẤT NHẬP KHẨU ĐỨC THÀNH 2

NGUYỄN THỊ DIỄM
DQT117443

GVHD: Ths. LƢU THỊ THÁI TÂM

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2015


Đề tài nghiên cứu khoa học “Phân tích tác động của môi trƣờng đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn May Xuất nhập khẩu


Đức Thành 2”, do sinh viên Nguyễn Thị Diễm thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của ThS.
Lƣu Thị Thái Tâm. Tác giả đã báo cáo kết quả nghiên cứu và đƣợc Hội đồng Khoa
học và Đào tạo Trƣờng Đại học An Giang thông qua ngày ...............

Thƣ ký

........................................................
Phản biện 1

Phản biện 2

............................................

..............................................

Cán bộ hƣớng dẫn

.............................................................

Chủ tịch Hội đồng

.............................................................

i


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập tại Đại học An Giang, tôi đã đƣợc tiếp thu rất nhiều
kiến thức nhƣng chƣa có dịp ứng dụng vào thực tế. Tôi xin chân thành cảm ơn nhà
trƣờng và quý thầy cô đã tạo điều kiện học tập tốt để tôi nâng cao hơn nữa tầm nhận

thức của bản thân. Qua thời gian tiếp cận và thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu
hạn May Xuất nhập khẩu Đức Thành 2 cũng nhƣ hoạt động thực tế tại Phòng kinh
doanh của cơng ty, tơi đã có thể đánh giá đƣợc khả năng tiếp cận của mình cũng nhƣ
trau dồi thêm vốn kiến thức của bản thân về công ty.
Xin đƣợc chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã
nhiệt tình truyền đạt những vốn kiến thức có giá trị và giúp đỡ tơi rất nhiều trong
suốt quá trình học tập tại trƣờng. Đặc biệt phải kể đến ở đây là Cô Lƣu Thị Thái
Tâm, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và nhiệt tình dẫn dắt, giúp đỡ, tƣ vấn cho tôi rất
nhiều trong suốt q trình thực hiện bài nghiên cứu này.
Song song đó, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc cùng các anh
chị đang làm việc tại Phòng kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn May Xuất
nhập khẩu Đức Thành 2 đã nhiệt tình hỗ trợ và giúp đỡ, cung cấp những số liệu cần
thiết, tạo điều kiện thuận lợi để tôi tiếp cận với thực tế công việc, giúp kiến thức lý
thuyết tôi vững vàng hơn để tơi có thể hồn thành bài nghiên cứu của mình.
Do kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực
tiễn nên nội dung báo cáo thực tập tốt nghiệp không tránh khỏi những sai sót nhất
định. Rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quý thầy cô cùng các anh chị
trong công ty để báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp của tơi đƣợc đầy đủ và hồn
thiện hơn.
Cuối cùng, một lần nữa tôi xin chân thành gửi đến quý thầy cô của trƣờng và các
anh chị trong Công ty trách nhiệm hữu hạn May Xuất nhập khẩu Đức Thành 2 lời
cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất. Chúc các thầy cô, anh chị trong công ty
vui khoẻ, vạn sự bình an, may mắn và thành cơng trong cả công việc lẫn cuộc sống
thƣờng nhật!
Chào trân trọng!

An Giang, ngày

tháng


Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thị Diễm

ii

năm 2015


TÓM TẮT
Mỗi một thực thể, muốn tồn tại đều cần có một mơi trƣờng kinh doanh cụ thể.
Mơi trƣờng kinh doanh là cái bên ngồi, nó tồn tại một cách khách quan và độc lập
với thực thể, nó bao gồm các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trƣờng, sức cạnh tranh diễn ra giữa các doanh nghiệp là
rất gay gắt. Do vậy, muốn cạnh tranh thành công họ cần phải phân tích “tác động mơi
trƣờng kinh doanh” để tận dụng các cơ hội mà môi trƣờng đem lại, giúp cho doanh
nghiệp phát huy đƣợc các thế mạnh, khắc phục đƣợc những yếu điểm vốn có và hạn
chế bớt rủi ro nhất định.
Công ty trách nhiệm hữu hạn May Xuất nhập khẩu Đức Thành 2 là một cơng ty
có hoạt động khá ổn định và đang trên đà tăng trƣởng trong lĩnh vực may mặc. Thế
nhƣng, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và công nghệ, khu vực
hố và tồn cầu hố nền kinh tế đã làm cho môi trƣờng kinh doanh của các doanh
nghiệp, các ngành có sự thay đổi nhanh chóng cả về xu hƣớng và tốc độ. Sự thay đổi
đó tác động rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Mơi
trƣờng kinh doanh có thể mang đến cơ hội cũng nhƣ nguy cơ cho doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc phân tích mơi trƣờng kinh doanh đến sự
tồn tại và phát triển của công ty, đề tài: “Phân tích tác động của mơi trƣờng đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn May Xuất
nhập khẩu Đức Thành 2” đƣợc thực hiện. Nội dung của đề tài thực hiện bao gồm
các mục tiêu nghiên cứu sau:

 Tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm
2012 – 2014.
 Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
 Đề xuất một số kiến nghị để công ty tận dụng đƣợc những cơ hội và hạn chế
rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đề tài đƣợc thực hiện thông qua hai bƣớc chính nhƣ sau:
Nghiên cứu sơ bộ: Đƣợc thực hiện tại bàn bằng cách tìm thơng tin trên các phƣơng
tiện truyền thông nhƣ: Báo, đài, internet, sách vở, chuyên đề khố luận trƣớc, các báo
cáo của cơng ty. Từ đó xác định đƣợc các cơ hội, đe doạ, điểm mạnh, điểm yếu của
cơng ty thơng qua việc phân tích bên trong và bên ngồi của cơng ty.
Nghiên cứu chính thức: Đƣợc thực hiện bằng cách phỏng vấn chuyên sâu các
trƣởng phó phịng, nhân viên của cơng ty sau đó tiến hành phân tích các yếu tố ảnh
hƣởng gây trở ngại đến công ty.

iii


Công ty trách nhiệm hữu hạn May Xuất nhập khẩu Đức Thành 2 trong giai đoạn
2012 – 2014 nhìn chung có năng suất hoạt động tốt, doanh thu đạt đƣợc cũng tăng
trƣởng theo mức đáng kể, sản lƣợng sản xuất ra các sản phẩm may mặc tăng nhanh,
kịp thời cung ứng đủ cho việc bán nội địa trong nƣớc và xuất khẩu.

LỜI CAM KẾT

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu trong
cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về khoa học của
cơng trình nghiên cứu này chƣa đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào
khác.
An Giang, ngày


tháng

Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thị Diễm

iv

năm 2015


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1

TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................... 1

1.2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 1

1.3

PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 1

1.4

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................... 2

1.4.1 Phƣơng pháp thu thập thơng tin ....................................................................... 2

1.4.2 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ......................................................................... 2
1.5

Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2

1.6

KẾT CẤU NỘI DUNG ĐỀ TÀI ....................................................................... 2

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
2.1

MÔI TRƢỜNG KINH DOANH ...................................................................... 3

2.1.1 Khái niệm về môi trƣờng kinh doanh ............................................................... 3
2.1.2 Bản chất của môi trƣờng kinh doanh ............................................................... 3
2.1.3 Quá trình phân tích ảnh hƣởng của mơi trƣờng ............................................... 4
2.2

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA MƠI TRƢỜNG KINH DOANH .............. 5

2.2.1 Phân tích ảnh hƣởng của mơi trƣờng vĩ mơ ..................................................... 5
2.2.2 Phân tích ảnh hƣởng của mơi trƣờng vi mơ ..................................................... 8
2.3

Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ................................................. 11

2.4

Mơ hình nghiên cứu ........................................................................................ 12


CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 13
3.1

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 13

3.2

TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................ 13

3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ............................................................................................ 14
3.2.2 Nghiên cứu chính thức ................................................................................... 14
3.3

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU .................................................................................. 14

3.4

GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH MAY XNK ĐỨC THÀNH 2 ..................... 15

3.4.1 Giới thiệu khái quát về công ty ...................................................................... 15
3.4.2 Đặc điểm hoạt động........................................................................................ 15
3.4.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.............................................................. 16
3.4.4 Thực trạng hoạt động của công ty TNHH may XNK Đức Thành 2 giai đoạn
2012 – 2014 ................................................................................................................ 20
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 26
4.1

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CỦA MƠI TRƢỜNG VĨ MÔ .......................... 26
v



4.1.1 Kinh tế ............................................................................................................ 26
4.1.2 Chính trị - pháp luật ....................................................................................... 29
4.1.3 Nhân khẩu học ................................................................................................ 31
4.1.4 Công nghệ ...................................................................................................... 32
4.1.5 Tồn cầu hóa .................................................................................................. 34
4.2

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƢỜNG VI MÔ .......................... 35

4.2.1 Đối thủ cạnh tranh hiện hữu ........................................................................... 35
4.2.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ............................................................................. 43
4.2.3 Khách hàng ..................................................................................................... 44
4.2.4 Nhà cung cấp .................................................................................................. 47
4.3
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐỐI VỚI CÔNG TY TNHH
MAY XNK ĐỨC THÀNH 2 ..................................................................................... 49
4.3.1 Các cơ hội và đe dọa .............................................................................................. 49
4.3.2 Mức độ tác động của cơ hội và đe dọa ................................................................ 50
4.3.3 Khả năng phản ứng của công ty đối với các yếu tố tác động ........................... 52
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN – KHUYẾN NGHỊ.......................................................... 56
5.1

KẾT LUẬN ..................................................................................................... 56

5.2

KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................. 57


5.3

HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 58

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 59
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................ 61
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................ 62

vi


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1. Các bƣớc nghiên cứu .................................................................................... 13
Bảng 2. Bảng thống kê số lƣợng máy móc thiết bị hiện có của cơng ty TNHH May
XNK Đức Thành 2 ..................................................................................................... 19
Bảng 3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ..................................... 20
Bảng 4. Kim ngạch xuất khẩu của công ty Đức Thành 2 giai đoạn 2012 - 2014 ...... 22
Bảng 5. Kim ngạch nhập khẩu của công ty Đức Thành 2 giai đoạn 2012 - 2014 ..... 23
Bảng 6. Cơ cấu chỉ tiêu của dân cƣ ............................................................................ 26
Bảng 7. Kim ngạch Xuất khẩu của công ty TNHH may XNK Đức Thành 2 giai đoạn
2012 - 2014 ................................................................................................................ 35
Bảng 8. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Công ty TNHH May Xuất nhập khẩu Đức
Thành 2………………………….…………………………………………………..39
Bảng 9. So sánh thời gian sản xuất ............................................................................ 41
Bảng 10. Các cơ hội và đe doạ.......………………………………………………….49
Bảng 11. Đánh giá mức độ tác động của các cơ hội và đe doạ……………………...50
Bảng 12. Đánh giá khả năng phản ứng với các cơ hội và đe doạ .............................. 52
Bảng 13. Ma trận đánh giá khả năng phản ứng (EFE)
………………………….54


DANH SÁCH HÌNH
Hình 1. Mối quan hệ giữa các loại mơi trƣờng ............................................................ 3
Hình 2. Mơ hình năm tác lực của Michael E. Porter.................................................... 8
Hình 3. Mơ hình nghiên cứu ...................................................................................... 12
Hình 4. Tiến trình nghiên cứu .................................................................................... 14
Hình 5. Hình ảnh cơng ty ........................................................................................... 15
Hình 6. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ................................................................ 17
Hình 7. Máy in hình tự động trên vải.……………………………………………….33
Hình 8. Máy hút chỉ………………..…………………………………………..……33

DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Doanh thu của công ty giai đoạn 2012 – 2014 ......................................... 21
Biểu đồ 2. Chi phí hoạt động của cơng ty giai đoạn 2012 - 2014 .............................. 21
Biểu đồ 3. Lợi nhuận của công ty giai đoạn 2012 - 2014 .......................................... 22
Biểu đồ 4. Kim ngạch nhập khẩu của Công ty Đức Thành 2 năm 2012……………24
Biểu đồ 5. Kim ngạch nhập khẩu của Công ty Đức Thành 2 năm 2013…….…… 24
Biểu đồ 6. Kim ngạch nhập khẩu của Công ty Đức Thành 2 năm 2014……….… 25
Biểu đồ 7. Cơ cấu chi tiêu của dân cƣ năm 2012……………………………………27
Biểu đồ 8. Cơ cấu chi tiêu của dân cƣ năm 2013……………………………………27

vii


Biểu đồ 9. Cơ cấu chi tiêu của dân cƣ năm 2014……………………………………28
Biểu đồ 10. Cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam………………….46

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH
XNK
EFE

LNST
GDP
CPI
NFSC
IMF
FED
WTO
EU
FTA
TPP
ASEAN
AFTA
FDI

Trách nhiệm hữu hạn
Xuất Nhập Khẩu
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài
Lợi nhuận sau thuế
Tổng sản phẩm quốc nội
Chỉ số giá tiêu dùng
Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia Việt Nam
Quỹ Tiền tệ Quốc tế
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ
Tổ chức thƣơng mại thế giới
Liên minh châu Âu
Hiệp định Thƣơng mại Tự do
Hiệp định Đối tác kinh tế chiến lƣợc xun Thái Bình Dƣơng
Hiệp hội các Quốc gia Đơng Nam Á
Hiệp định thƣơng mại tự do Đông Nam Á
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài


viii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nhƣ chúng ta đã biết, hiện nay có khơng ít ngành sản xuất kinh doanh giữ vai trò
chủ lực và mũi nhọn tại Việt Nam, bên cạnh các ngành xuất khẩu gạo, thuỷ sản, rau
quả,… đáng nói đến là ngành dệt may các sản phẩm thủ công chủ yếu. Ngành may
mặc và quần áo đƣợc xem là ngành hàng xuất khẩu lớn nhất của Việt nam do giá
công nhân cạnh tranh tốt và ổn định, kim ngạch xuất khẩu của ngành dệt may ngày
càng tăng và trở thành ngành có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất của cả nƣớc.
Tuy nhiên, trong cơ cấu xuất khẩu ngành dệt may, doanh nghiệp FDI chiếm tỷ
trọng 60%, doanh nghiệp Việt Nam chỉ chiếm 40%. Khi các hiệp định thƣơng mại có
hiệu lực trong năm 2015, các doanh nghiệp FDI chủ yếu đến từ Hàn Quốc, Hồng
Kông, Đài Loan, Trung Quốc đang đầu tƣ tại Việt Nam, sản xuất nguyên phụ liệu tại
chỗ và xuất khẩu trực tiếp là những doanh nghiệp đƣợc hƣởng lợi nhiều nhất.
Ngành dệt may của Việt Nam đã, đang và sẽ phát triển mạnh mẽ trên thị trƣờng
thế giới, đây là lợi thế giúp các doanh nghiệp trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, tốc độ
phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, cơng nghệ và tồn cầu hóa đã làm cho
môi trƣờng kinh doanh của các doanh nghiệp, các ngành có sự thay đổi nhanh chóng
cả về xu hƣớng và tốc độ. Sự thay đổi đó tác động khơng nhỏ đến hoạt động sản xuất
và kinh doanh của các doanh nghiệp, do bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải tồn
tại trong một môi trƣờng kinh doanh nhất định. Môi trƣờng kinh doanh đó có thể
mang đến cơ hội cũng nhƣ nguy cơ, thách thức cho các doanh nghiệp. Do đó, doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải phân tích mơi trƣờng kinh doanh.
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) May Xuất nhập khẩu (XNK) Đức Thành 2
là công ty hoạt động khá ổn định và đang trên đà tăng trƣởng trong lĩnh vực may
mặc. Tuy nhiên, với xu thế phát triển chung, công ty không khỏi chịu sự ảnh hƣởng

của môi trƣờng hoạt động. Nhận thức tầm quan trọng của việc phân tích mơi trƣờng
kinh doanh đến sự tồn tại và phát triển của công ty, tôi xin xây dựng đề tài “Phân
tích tác động của mơi trƣờng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trách nhiệm hữu hạn May XNK Đức Thành 2” để làm rõ hơn vấn đề này.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty qua các năm
2012 - 2014.
 Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty để chỉ ra đƣợc cơ hội, nguy cơ đe doạ cho ngành xuất khẩu hàng may
mặc nói chung và Cơng ty TNHH May Xuất nhập khẩu Đức Thành 2 nói riêng.
 Xác định điểm mạnh của cơng ty qua việc phân tích mơi trƣờng bên trong.
 Đề xuất một số kiến nghị nhằm giúp công ty tận dụng đƣợc những cơ hội và
hạn chế rủi ro có thể xảy ra trong kinh doanh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Về đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, bao gồm: Các yếu tố vi mô và vĩ mô.
 Về thời gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện từ tháng 5/2015 – 7/2015.

1


 Về không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH May XNK Đức
Thành 2.
 Nghiên cứu sử dụng số liệu trong 3 năm từ năm 2012 - 2014.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập thông tin
Dữ liệu thứ cấp: Thu thập thông tin trên các phƣơng tiện truyền thông nhƣ: Báo,
đài, internet, sách vở, đề tài trƣớc, báo cáo của Công ty TNHH May XNK Đức
Thành 2 nhằm tìm ra các cơ hội, đe doạ, điểm mạnh và điểm yếu của công ty.
Dữ liệu sơ cấp: Dựa trên những phân tích đƣợc đƣa ra trong nghiên cứu khám

phá để phân tích đƣợc các tác động của mơi trƣờng kinh doanh cho cơng ty, từ đó
tiến hành phỏng vấn chuyên sâu ban lãnh đạo và nhân viên của cơng ty.
1.4.2 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Dữ liệu đƣợc xử lý theo phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, sàng lọc.
Ngoài ra, sử dụng kiến thức đã học, và tham khảo các tài liệu liên quan để phân tích
và đánh giá yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
may Xuất nhập khẩu Đức Thành 2.
Xây dựng ma trận đánh giá yếu tố ngoại vi (EFE).
1.5 Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU
Đề tài sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho Công ty trách nhiệm hữu hạn May
Xuất nhập khẩu Đức Thành 2, có thể hỗ trợ cơng ty xem xét điểm mạnh, điểm yếu,
cơ hội và đe dọa từ các yếu tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Từ đó, cơng ty
sẽ có kế hoạch kinh doanh phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty
trong thời gian tới.
Là tài liệu tham khảo cho sinh viên làm những đề tài tƣơng tự sau này.
Là cơ hội cho chính bản thân nhằm củng cố lại những kiến thức đã biết và có
nhiều kinh nghiệm hơn trong thực tiễn.
1.6 KẾT CẤU NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Chương 1: Giới thiệu. Chƣơng này bao gồm các phần: Cơ sở hình thành đề tài, mục
tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, sơ lƣợc phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa
nghiên cứu và kết cấu nội dung đề tài.
Chương 2: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. Chƣơng này sẽ đề cập đến cơ sở lý
thuyết có liên quan, cụ thể giới thiệu các lý thuyết về mơi trƣờng kinh doanh, các mơ
hình nghiên cứu lý thuyết đƣợc sử dụng trong đề tài.
Chương 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng này sẽ giới thiệu về các bƣớc nghiên
cứu, cụ thể nhƣ: Trình bày thiết kế nghiên cứu, các loại dữ liệu và phƣơng pháp thu
thập, xử lý số liệu. Đồng thời giới thiệu khái quát về hoạt động kinh doanh cũng nhƣ
lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH May XNK Đức Thành 2, giai
đoạn 2012 – 2014.
Chương 4: Kết quả và thảo luận. Chƣơng này bao gồm các phân tích về mơi

trƣờng vĩ mơ và mơi trƣờng tác nghiệp, từ đó xác định và chỉ ra các cơ hội và đe doạ
ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH May XNK Đức
Thành 2.

2


Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Chƣơng này sẽ tóm tắt và đƣa ra những kết luận
chung cho nghiên cứu, những kết quả đạt đƣợc và hạn chế của đề tài. Đồng thời đƣa
ra các khuyến nghị cần thiết cho công ty.

CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1 MÔI TRƢỜNG KINH DOANH

MÔI TRƢỜNG VĨ MÔ
1. Yếu tố kinh tế
2. Yếu tố chính trị - pháp lý
3. Yếu tố văn hoá – xã hội – dân cƣ
4. Yếu tố tự nhiên
5. Yếu tố cơng nghệ
6. Yếu tố tồn cầu hố

MƠI TRƢỜNG TÁC NGHIỆP
1. Đối thủ cạnh tranh hiện hữu
2. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
3. Khách hàng
4. Nhà cung cấp
5. Sản phẩm thay thế


Hình 1. Mối quan hệ giữa các loại môi trƣờng
(Nguồn: Dẫn theo Lê Văn Tâm, 2010)

3


2.1.1 Khái niệm về môi trƣờng kinh doanh
Môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp là tập hợp những điều kiện, những yếu
tố bên ngồi và bên trong có ảnh hƣởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, bất cứ một quyết định nào của các cấp lãnh
đạo hay nhà quản trị doanh nghiệp đều có thể thành cơng hay thất bại. Sự thành cơng
hay thất bại đó phụ thuộc rất nhiều vào sự am hiểu các điều kiện của môi trƣờng kinh
doanh mà doanh nghiệp đã, đang, tiếp tục và sẽ hoạt động. Doanh nghiệp từ khi ra
đời, tồn tại và phát triển đều ở trong môi trƣờng kinh doanh nhất định.
2.1.2 Bản chất của môi trƣờng kinh doanh
Môi trƣờng kinh doanh tồn tại khách quan đối với doanh nghiệp, nó ln biến
động theo những xu hƣớng thuận nghịch khác nhau đối với hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp hay của ngành.
Môi trƣờng hoạt động của một công ty có thể chia làm 3 cấp độ: Mơi trƣờng vĩ
mơ, mơi trƣờng tác nghiệp và hồn cảnh nội bộ. Mơi trƣờng vĩ mô và môi trƣờng tác
nghiệp kết hợp lại gọi là mơi trƣờng bên ngồi của cơng ty.
Thứ nhất là, môi trƣờng vĩ mô: Đây là môi trƣờng của tồn nền kinh tế quốc dân,
là mơi trƣờng khách quan tồn tại bên ngồi doanh nghiệp. Nó có ảnh hƣởng đến tất
cả các lĩnh vực, các ngành kinh doanh và đến từng doanh nghiệp. Môi trƣờng vĩ mô
bao gồm các yếu tố nhƣ: Yếu tố văn hoá, xã hội, yếu tố kinh tế, yếu tố chính trị pháp lý, yếu tố công nghệ, yếu tố tự nhiên,… Đối với mỗi ngành, mỗi doanh nghiệp
khác nhau thì mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố này là khác nhau.
Thứ hai là môi trƣờng tác nghiệp: Đây cũng là môi trƣờng bên ngồi doanh
nghiệp, nằm ngồi tầm kiểm sốt của doanh nghiệp. Nó đƣợc xác định với một
ngành kinh doanh hoặc từng doanh nghiệp kinh doanh trong mối quan hệ với các đối

tác hữu quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trƣờng tác
nghiệp cũng bao gồm rất nhiều các yếu tố. Các yếu tố đó là đối thủ cạnh tranh hiện
hữu, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, khách hàng, nhà cung cấp, sản phẩm thay thế,…
Bất kỳ một doanh nghiệp nào, một ngành nào trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh cũng đều chịu sự tác động của các yếu tố này. May mặc là mặt hàng tiêu
dùng nên chịu ảnh hƣởng rất lớn từ yếu tố khách hàng. Chỉ khi nào sản phẩm bán
đƣợc thì khi đó doanh nghiệp mới thu hồi đƣợc vốn, có lãi và tiếp tục mở rộng kinh
doanh.
2.1.3 Quá trình phân tích ảnh hƣởng của mơi trƣờng
Phân tích mơi trƣờng kinh doanh là quá trình mà các nhà chiến lƣợc tiến hành
kiểm tra, xem xét các nhân tố môi trƣờng khác nhau (mơi trƣờng kinh tế, mơi trƣờng
văn hóa – xã hội, môi trƣờng công nghệ, nhà cung cấp, nhà phân phối,…) và xác
định các cơ hội hoặc các đe dọa đối với doanh nghiệp. (Theo giáo trình quản trị chiến
lƣợc của PGS.TS Lê Văn Tâm).
Chỉ có trên cơ sở phân tích mơi trƣờng kinh doanh, doanh nghiệp mới nhận thức
đƣợc các yếu tố của môi trƣờng kinh doanh ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp thấy đƣợc tính chất phức tạp và biến động,
xu hƣớng và tốc độ thay đổi cũng nhƣ tiên lƣợng đúng các yếu tố chủ yếu ảnh hƣởng
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

4


Nhƣ vậy, q trình phân tích ảnh hƣởng của mơi trƣờng bên ngoài đến hoạt động
của doanh nghiệp là rất quan trọng, đó là cơng việc khơng thể thiếu trong suốt quá
trình kinh doanh. Cụ thể:
Một là, tìm kiếm và thu thập thông tin cần thiết về kinh tế, văn hóa – xã hội, về
chính trị - pháp luật, về tự nhiên và ứng dụng công nghệ từ nhiều nguồn khác nhau.
Sau đó phân tích đánh giá và điều chỉnh các dữ liệu tìm đƣợc một cách đúng đắn trên
cơ sở nhận thức và nắm vững cơ hội và nguy cơ do mơi trƣờng mang lại.

Hai là,thơng qua phân tích môi trƣờng kinh doanh, chúng ta tiến hành tổ chức các
cuộc họp mang tầm chủ chốt, gồm các nhà quản lý cấp trƣởng/phó phịng hoặc đơn
vị trực thuộc trở lên để xác định các cơ hội và nguy cơ quan trọng nhất mà cơng ty có
thể sẽ gặp phải, các cơ hội và nguy cơ cần đƣợc xếp hạng theo thứ tự quan trọng từ
cao tới thấp, từ phức tạp tới giản đơn. Sau đó phổ biến rộng rãi danh mục các cơ hội
và nguy cơ chủ yếu đến tất cả thành viên của công ty để mọi ngƣời hiểu rõ những gì
mà cơng ty sẽ đối mặt, từ đó có hƣớng đối phó, khắc phục khó khăn tốt hơn.
PHÂN TÍCH ẢNH

2.2
HƢỞNG CỦA MƠI TRƢỜNG KINH DOANH

2.2.1 Phân tích ảnh hƣởng của môi trƣờng vĩ mô (Lê Văn Tâm, 2010)
Môi trƣờng vĩ mơ là mơi trƣờng của tồn ngành kinh tế quốc dân, có ảnh hƣởng
lâu dài đến các doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc nói riêng và tồn ngành dệt
may nói chung. Đây là mơi trƣờng đa yếu tố, mỗi yếu tố có thể ảnh hƣởng tới hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách độc lập hoặc trong mối liên hệ
với các yếu tố khác. Để phân tích đƣợc sự ảnh hƣởng của mơi trƣờng vĩ mô đến hoạt
động của ngành sản xuất kinh doanh hàng may mặc, ta lần lƣợt xem xét các yếu tố
sau:
2.2.1.1 Yếu tố kinh tế
Yếu tố kinh tế có ảnh hƣởng vô cùng to lớn đến kết quả và hiệu quả kinh doanh
của các doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc. Các yếu tố kinh tế bao gồm một phạm
vi rất rộng, ảnh hƣởng tới sức mua và cơ cấu chi tiêu của ngƣời tiêu dùng. Các yếu tố
kinh tế là: Tốc độ tăng trƣởng GDP, lãi suất đầu tƣ, tỷ lệ lạm phát, tỷ giá hối đoái, lãi
suất ngân hàng, chính sách tài chính, tín dụng, tiền lƣơng, thu nhập bình quân đầu
ngƣời,… Các nhân tố này ảnh hƣởng mạnh đến hoạt động kinh doanh, đến nhiều lĩnh
vực,… Do đó doanh nghiệp cần phải nghiên cứu, tận dụng cơ hội, hạn chế những đe
dọa mà môi trƣờng kinh tế trong nƣớc đem đến cho doanh nghiệp.
2.2.1.2 Yếu tố chính trị - pháp lý

Trong môi trƣờng kinh doanh, các yếu tố chính trị - pháp lý là nền tản quy định
các yếu tố khác, có ảnh hƣởng mạnh đến các quyết định của doanh nghiệp. Có thể
nói khơng có mơi trƣờng kinh doanh thốt ly khỏi quan điểm chính trị và nền tảng
luật pháp. Ở nƣớc ta, nền kinh tế là nền kinh tế thị trƣờng có sự điều tiết của nhà
nƣớc. Do vậy, vai trò của nhà nƣớc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp là rất lớn. Trong những năm qua, dệt may đƣợc xác định là ngành công
nghiệp mũi nhọn nên đƣợc Đảng và nhà nƣớc quan tâm. Do vậy, đã có rất nhiều chế
độ, chính sách, văn bản pháp luật, quy định,… hỗ trợ và tạo điều kiện để phát triển
ngành công nghiệp may mặc. Đồng thời nhà nƣớc cũng đã giảm thuế nhập khẩu máy
móc, thiết bị cho các doanh nghiệp trong ngành cũng nhƣ tăng cƣờng hơn nữa công
tác quản lý thị trƣờng, xử lý nghiêm minh các trƣờng hợp làm hàng giả, hàng nhái

5


nhằm bảo vệ ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ uy tín của các doanh nghiệp sản xuất hàng
may mặc.
2.2.1.3 Yếu tố văn hóa – xã hội – dân cư
Nhƣ chúng ta đã biết, mặc là một nhu cầu không thể thiếu của mỗi con ngƣời, do
vậy may mặc gắn liền với cuộc sống của mỗi chúng ta. Vì vậy sản phẩm may mặc
chịu ảnh hƣởng rất lớn của yếu tố văn hóa – xã hội – dân cƣ.
Trƣớc hết là ảnh hƣởng của yếu tố văn hóa:
Văn hóa đƣợc hiểu là một hệ thống giá trị, quan niệm niềm tin, truyền thống và
các chuẩn mực hành vi đơn nhất với một nhóm ngƣời cụ thể nào đó đƣợc chia sẻ một
cách tập thể. Nền văn hóa của mỗi vùng có ảnh hƣởng đến sinh hoạt cũng nhƣ thói
quen sử dụng hàng may mặc. Với các dân tộc thiểu số thì nhu cầu này rất thấp, họ
chủ yếu tự cung tự cấp, sử dụng hàng may sẵn rất ít. Ngƣợc lại ở vùng dân cƣ đồng
bằng nhu cầu lại khá cao. Hơn nữa văn hóa nƣớc ta cịn đa dạng theo vùng, miền. Đa
số ở thành thị ngƣời tiêu dùng có xu hƣớng tiêu dùng hàng may mặc cao cấp, nhập
khẩu từ Hàn Quốc, Nhật Bản,… và một số hàng nội địa với thƣơng hiệu nổi tiếng

nhƣ: Việt Tiến, Thành Cơng,…
Văn hóa là vấn đề khó nhận ra và hiểu thấu đáu nhƣng là tác động thƣờng xuyên
tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mơi trƣờng văn hóa đơi khi trở
thành hàng rào ngăn cản sự xâm nhập của sản phẩm vào thị trƣờng mới. Đối với các
doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc, sản phẩm của họ sản xuất ra chủ yếu là xuất
khẩu sang thị trƣờng nƣớc ngồi nhƣ: EU, Mỹ, Nhật Bản,… Văn hóa của các nƣớc
này có ảnh hƣởng rất lớn đến việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Kế đến là ảnh hƣởng của yếu tố xã hội:
Xã hội ngày càng phát triển, cùng với nó, xu hƣớng mặc của ngƣời dân cũng thay
đổi theo. Đó là cơ hội cho các doanh nghiệp may mặc gia tăng sản xuất nhằm đáp
ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Trên thực tế, để phát triển sản phẩm địi hỏi các
doanh nghiệp cần phải tìm hiểu kỹ nền văn hoá mà doanh nghiệp sẽ tung sản phẩm
của mình tại đó, khai thác triệt để thị trƣờng nội địa, nắm bắt nhanh chóng sự thay
đổi trong xu hƣớng tiêu dùng để đƣa ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị
trƣờng.
Yếu tố dân cƣ ở đây cũng góp phần đáng kể:
Việt Nam là nƣớc đơng dân với dân số trên 90 triệu ngƣời, điều này tạo ra cho các
doanh nghiệp may mặc một thị trƣờng tiêu thụ rộng lớn. Với mỗi giới tính, độ tuổi,
sở thích, lối sống, phong tục tập qn, trình độ dân trí, thu nhập khác nhau sẽ hình
thành nên xu hƣớng tiêu dùng sản phẩm may mặc khác, điều này ảnh hƣởng sâu sắc
đến nhu cầu thị trƣờng. Nó địi hỏi sự khác biệt về kiểu dáng, mẫu mã, chất lƣợng,
màu sắc khác nhau trong sản phẩm may mặc. Với hơn 90 triệu ngƣời và thu nhập
trên 800 USD/năm, thị trƣờng nội địa đã tạo ra một nhu cầu rất lớn cho ngành sản
xuất hàng may mặc.
Mặt khác, với quy mô dân số lớn và cơ cấu dân số trẻ, nó cung cấp một nguồn lao
động dồi dào với giá nhân công rẻ. Điều này tạo điều kiện cho các doanh nghiệp may
mặc có thể giảm giá thành sản phẩm để tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm trên thị
trƣờng.
Nhìn chung, các nhân tố này có ảnh hƣởng một cách chậm chạp, song cũng sâu
sắc đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự xung đột về văn hoá, xã hội, lợi


6


ích trong quá trình hội nhập… đã đặt các yếu tố này ở vị trí quan trọng có tác động
đến môi trƣờng kinh doanh hiện nay.
2.2.1.4 Yếu tố tự nhiên
Các yếu tố tự nhiên có thể là điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc. Ở nƣớc ta khí hậu rất đa
dạng theo từng vùng, điều này đã quyết định đến sản phẩm may mặc trên thị trƣờng.
Ở những vùng có điều kiện khí hậu khác nhau ứng với từng mùa vụ khác nhau đòi
hỏi phải cung cấp những sản phẩm khác nhau cho phù hợp. Chẳng hạn nhƣ đối với
mùa hè do thời tiết nóng bức, các doanh nghiệp phải sản xuất những sản phẩm
thoáng, mát. Ngƣợc lại mùa đông sản phẩm may mặc phải ấm áp. Với bốn mùa trong
năm, đây là điều kiện để các doanh nghiệp đa dạng hoá sản phẩm may mặc, tạo ra
nhiều sản phẩm đáp ứng mọi nhu cầu của mọi tầng lớp dân cƣ.
Ngoài ra, tài nguyên thiên nhiên nƣớc ta khá phong phú và đa dạng. Khí hậu đất
đai của nƣớc ta rất thích hợp để trồng các loại cây nhƣ: Bông, đay,…là một trong
những loại nguyên liệu cho ngành may mặc, do đó ảnh hƣởng trực tiếp đến nguồn
nguyên liệu đầu vào của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, các cơ hội do các yếu tố này tạo nên hay cản trở do nó gây ra có giới
hạn, thời gian và khơng gian cụ thể vƣợt q giới hạn đó các yếu tố này sẽ không gây
ảnh hƣởng lớn. Tuy vậy, doanh nghiệp vẫn cần phải tìm cho mình một hƣớng đi
đúng đắn để tồn tại và phát triển.
2.2.1.5 Yếu tố công nghệ
Trong phạm vi môi trƣờng kinh tế quốc dân, đây là yếu tố mang đầy kịch tính,
thƣờng xuyên thay đổi và đóng vai trị ngày càng quan trọng, trực tiếp tới hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp may mặc. Trong thời đại hiện nay, khi mà
khoa học công nghệ phát triển nhƣ vũ bão, mỗi công nghệ mới phát sinh sẽ làm thay
đổi cách thức sản xuất sản phẩm, tạo ra các sản phẩm có chất lƣợng tốt, giá thành hạ.

Nƣớc ta vốn dĩ là một nƣớc nơng nghiệp, trình độ khoa học, cơng nghệ và kỹ
thuật lạc hậu so với thế giới. Chính vì vậy mà các sản phẩm của nền kinh tế, trong đó
có may mặc của nƣớc ta rất khó khăn trong việc cạnh tranh với các sản phẩm của các
nƣớc tiên tiến trên thế giới.
Ngày nay, công nghệ đƣợc coi nhƣ vũ khí cạnh tranh. Sự thay đổi về cơng nghệ
có thể làm cho các sản phẩm hiện đang sản xuất trở thành lỗi thời trong khoảng thời
gian ngắn. Sự phát triển của công nghệ làm rút ngắn chu kỳ sống của sản phẩm. Vì
vậy cơng nghệ ảnh hƣởng rất lớn tới hoạt động sản xuất hàng may mặc của nƣớc ta.
Các doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc của nƣớc ta trong những năm gần đây đã
nhận rõ tầm quan trọng của công nghệ trong sản xuất. Các doanh nghiệp liên tục
nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại của nƣớc ngồi để thay thế thiết bị lạc hậu
trƣớc đây.
Nhìn chung, nhờ có cơng nghệ hiện đại, các doanh nghiệp đã nâng cao đƣợc năng
suất lao động, chất lƣợng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm để cạnh tranh với các sản
phẩm cùng loại trên thị trƣờng khu vực và thế giới. Và, để phát triển hơn nữa ngành
may mặc này, thì vấn đề đặt ra là doanh nghiệp phải khơng ngừng đầu tƣ những dây
chuyền thiết bị công nghệ hiện đại. Bên cạnh đó phải tổ chức các lớp đào tạo bồi
dƣỡng ngắn hạn để nâng cao tay nghề cũng nhƣ trình độ kỹ thuật để vận hành đƣợc
tốt máy móc thiết bị hiện đại đó.

7


2.2.1.6 Yếu tố tồn cầu hố
Ngày 11/01/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thƣơng
mại thế giới WTO. Đây vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với các doanh nghiệp của
nƣớc ta nói chung và đối với các doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc nói riêng. Với
việc trở thành thành viên của tổ chức thƣơng mại thế giới, Việt Nam sẽ đƣợc hƣởng
ƣu đãi về thuế, một số quy định, hàng rào ngăn cản của việc xuất khẩu sẽ bị xoá bỏ.
Điều này tạo hành lang pháp lý thơng thống cho các sản phẩm của chúng ta hội

nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Mặt khác, trở thành thành viên của tổ chức thƣơng mại WTO, các doanh nghiệp
của chúng ta sẽ có thị trƣờng tiêu thụ rộng lớn, khơng có bất cứ rào cản nào, chúng ta
sẽ đƣợc hƣởng lợi từ môi trƣờng đầu tƣ, hàng rào hạn ngạch bảo hộ sẽ bị xoá bỏ,
hàng rào bảo vệ thị trƣờng nội địa bằng thuế sẽ giảm xuống tới mức tối đa, việc xuất
khẩu các sản phẩm may mặc sang thị trƣờng EU, Mỹ, Nhật,… sẽ không bị khống chế
quota, sẽ khơng có bất kỳ sự phân biệt đối xử nào.
Bên cạnh những mặt thuận lợi, thách thức đối với các doanh nghiệp sản xuất hàng
may mặc của ta là không nhỏ. Các doanh nghiệp của chúng ta sẽ phải cạnh tranh gay
gắt với các doanh nghiệp của các nƣớc bạn vì ngành vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu
cả về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng cho hàng may mặc xuất khẩu, chƣa có đội ngũ
thiết kế phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của ngƣời tiêu dùng trên thị trƣờng thế giới.
Do vậy, trên 70% sản phẩm xuất khẩu là đƣợc sản xuất theo hình thức gia cơng là
chính, vì vậy lợi nhuận mang lại khơng cao.
2.2.2 Phân tích ảnh hƣởng của môi trƣờng vi mô (Lê Văn Tâm, 2010)

Những ngƣời gia
nhập tiềm năng
Mối đe doạ
gia nhập

Ngƣời
cung
ứng

Sức mạnh
của ngƣời
cung ứng

Các đối thủ cạnh tranh

hiện hữu trong ngành.
(Sức cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp)

Sức mạnh
của ngƣời
cung ứng

Mối đe doạ
thay thế
Các sản phẩm
thay thế

Hình 2. Mơ hình năm tác lực của Michael E. Porter
(Nguồn: Dẫn theo Lê Văn Tâm, 2010)
 Ý nghĩa của việc nghiên cứu

8

Khách
hàng


Mơ hình “Năm tác lực” của Michael Porter là một bức tranh tồn cảnh, mơ tả về
cơ cấu cạnh tranh của một ngành bằng “năm lực lƣợng” chính nhƣ sơ đồ trên. Mỗi
một trong năm tác lực này lại chịu nhiều yếu tố khác mà bản thân các yếu tố đó cần
đƣợc nghiên cứu để tạo ra bức tranh đầy đủ về sự cạnh tranh trong một ngành.
Nhìn nhận một cách tổng thể về mơi trƣờng kinh doanh, nó là cơ sở để doanh
nghiệp phân tích tồn bộ các tác nhân ảnh hƣởng đến quá trình kinh doanh. Để từ đó
có thể khai thác, tận dụng đƣợc các lợi thế, các cơ hội và ngăn ngừa, hạn chế các rủi

ro đe doạ có thể xảy ra.
Kết quả của việc nghiên cứu môi trƣờng là một nghiên cứu cực kỳ quan trọng cho
việc xác định các chiến lƣợc và các chính sách kinh doanh sao cho phù hợp với môi
trƣờng kinh doanh. Đặc biệt là các chiến lƣợc và các chính sách dài hạn của doanh
nghiệp.
Mơ hình “Năm tác lực” cung cấp cho các nhà quản lý một danh mục đầy đủ có thể
sử dụng để xác định những đặc điểm quan trọng nhất của sự cạnh tranh trong ngành.
Ứng dụng của kỹ thuật “Năm tác lực” đòi hỏi một nghiên cứu đáng kể về ngành đang
xem xét, đòi hỏi phân tích một loạt các yếu tố ảnh hƣởng đến mỗi lực lƣợng để xác
định các tính chất và đặc điểm của ngành đang kinh doanh cũng nhƣ tìm ra các cơ
hội và đe doạ ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.2.1 Đối thủ cạnh tranh hiện hữu trong ngành
Đây là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của ngành. Hầu hết các doanh nghiệp sản xuất
hàng may mặc của ta chủ yếu xuất khẩu mà chƣa chú ý đến thị trƣờng nội địa. Sản
phẩm may mặc của các công ty xuất khẩu chủ yếu sang: EU, Mỹ, Nhật,… Nhật Bản
là một trong những thị trƣờng xuất khẩu hàng may mặc lớn nhất Việt Nam, bằng 1/3
tổng kim ngạch xuất khẩu.
Các yếu tố quyết định mức độ căng thẳng của sự cạnh tranh giữa các đối thủ
Sự cạnh tranh giữa các đối thủ đƣợc đo bằng “Mức độ căng thẳng”. Đây không
phải là biến số dễ dàng đo đƣợc. Trong một số ngành thì cạnh tranh có thể gọi là
“gay gắt”, nhƣng một số ngành khác thì “có trật tự, tự do hơn”. Do đó Porter đã chỉ
ra các yếu tố xác định mức độ cạnh tranh nhƣ sau:
Về tăng trƣởng của ngành: Đây là yếu tố then chốt. Nếu ngành đang tăng
trƣởng nhanh thì mỗi doanh nghiệp có thể tăng trƣởng mà không cần phải chiếm thị
phần của các đối thủ, do đó thời gian quản lý sẽ để duy trì sự tăng trƣởng của doanh
nghiệp cùng với sự tăng trƣởng của ngành, chứ không để tấn công các đối thủ. Do đó
sự cạnh tranh trong ngành tăng trƣởng sẽ ít căng thẳng hơn. Ngƣợc lại, nếu ngành
đang phát triển chậm hoặc suy giảm thì sực cạnh tranh sẽ mạnh và gay gắt hơn.
Yếu tố chi phí cố định hoặc chi phí lƣu kho: Nếu chi phí này càng cao mà doanh nghiệp khơng duy trì đƣợc lƣợng bán thì có thể làm giảm lợi nhuận. Do đó, để
cứu vãn tình hình đó, các doanh nghiệp sẽ quan tâm đến việc duy trì lƣợng bán và có

xu hƣớng giảm giá, khi đó mức độ cạnh tranh sẽ căng thẳng hơn. Nhƣ thế sự cạnh
tranh có liên quan trực tiếp đến tầm quan trọng của chi phí.
Sự vƣợt cơng suất liên tục: Nếu một ngành trải qua những thời kỳ: Vƣợt cơng
suất, cầu giao động, tính kinh tế của quy mơ,… Địi hỏi sự bổ sung cho cơng suất lớn
thì sự cạnh tranh có xu hƣớng căng thẳng hơn.
Số doanh nghiệp và quy mô tƣơng đối của chúng: Nếu các doanh nghiệp sản
xuất các sản phẩm thay thế là tƣơng đối lớn thì khó giám sát đƣợc hoạt động của

9


nhau, do đó sẽ dẵn đến nguy cơ một số doanh nghiệp tin rằng mình có thể cạnh tranh
mà khơng bị phát hiện. Vì thế cạnh tranh có xu hƣớng căng thẳng hơn. Số lƣợng doanh nghiệp ít thì sự cạnh tranh sẽ ít căng thẳng hơn.
Sự đa dạng của dối thủ cạnh tranh: Đây là một biến số rất khó đánh giá cho các
ngành. Nếu các đối thủ cạnh tranh có cùng một mục đích, có văn hố cơng ty giống
nhau thì rất có thể họ suy nghĩ giống nhau. Do đó chúng có thể cùng nhau ký kết
thoả thuận, cạnh tranh vì thế sẽ bớt căng thẳng hơn.
2.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Với thị trƣờng có quy mô rộng lớn và sự tăng trƣởng về nhu cầu hàng năm cao,
mặt khác thì sản phẩm may là sản phẩm khó thay thế nên may mặc là ngành thu hút
rất nhiều nhà đầu tƣ lớn. Là ngành có khả năng thu lợi nhuận cao nên ngành sản xuất
quần áo may sẵn không chỉ là sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nƣớc, các
hàng nhập ngoại mà cịn có các đối thủ tiềm ẩn. Các đối thủ tiềm ẩn ở đây là các doanh nghiệp hiện chƣa có mặt trong ngành hoặc mới có mặt trong ngành nhƣng chƣa
cung cấp dịch vụ và nó có thể ảnh hƣởng tới ngành trong tƣơng lai.
Việc các đối thủ tiềm ẩn xuất hiện nhiều hay ít với hình thức cạnh tranh qua giá,
chất lƣợng, thƣơng hiệu, còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Các đối thủ này có thể xuất
phát từ trong nƣớc hoặc từ nƣớc ngoài. Việc xuất hiện các đối thủ tiềm ẩn sẽ đe doạ
đến thị phần, lợi nhuận, khách hàng,… của doanh nghiệp hiện tại.
Suy cho cùng thì sự xuất hiện các doanh nghiệp mới sẽ làm tăng mức độ cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành. Vì vậy, để tạo hàng rào ngăn cản

việc xuất hiện các đối thủ tiềm ẩn đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc
hiện tại phải không ngừng củng cố cơ sở vật chất, hệ thống kênh phân phối cũng nhƣ
khai thác triệt để thị trƣờng trong nƣớc, phát triển thị trƣờng quốc tế.
2.2.2.3 Khách hàng
Khách hàng là các tổ chức dịch vụ, các doanh nghiệp, các cá nhân giúp cho doanh
nghiệp có thể tiêu thụ sản phẩm hàng hố, dịch vụ của mình tới ngƣời tiêu dùng cuối
cùng. Khách hàng là một bộ phận cấu thành của ngành sản xuất kinh doanh, là một
phần không thể tách rời của cơng ty, sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản có giá trị
nhất của cơng ty. Khách hàng của ngành dệt may Việt Nam bao gồm:
 Khách hàng trong nƣớc: Là tất cả mọi ngƣời đang sinh sống trên lãnh thổ
Việt Nam.
Khách hàng nƣớc ngoài: Chủ yếu là các thị trƣờng EU, Nhật, Mỹ,... Họ là những
ngƣời có nhiều ƣu thế trong việc lựa chọn nhà cung cấp trên thị trƣờng dệt may Việt
Nam hiện nay. Họ rất nhạy cảm đối với giá của hàng dệt may bởi lẽ chi cho may mặc
chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu chi tiêu của dân cƣ, nên họ sẽ thận trọng hơn với giá,
và một yếu tố quan trọng khác nữa là hàng may mặc Việt Nam chƣa có sự khác biệt
cao cũng nhƣ sự xác định của nhãn hàng,…
2.2.2.4 Nhà cung cấp
Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải quan hệ với các nhà cung ứng
khác nhau. Những ngƣời cung ứng là các doanh nghiệp và các cá nhân đảm bảo cung
ứng các yếu tố đầu vào cần thiết để doanh nghiệp có thể xuất đƣợc các sản phẩm
hàng hoá và dịch vụ nhất định. Ở đây, đối với doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc,
nhà cung ứng của họ chính là các doanh nghiệp cung cấp vải, sợi, máy khâu, kim,
chỉ, thị trƣờng lao động,… Do vậy bất kỳ một sự biến đổi nào từ phía ngƣời cung

10


ứng sớm hay muộn, trực tiếp hay gián tiếp cũng sẽ tác động đến việc sản xuất sản
phẩm của doanh nghiệp may.

Nhà cung ứng chính là ngƣời cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho doanh nghiệp,
do vậy ảnh hƣởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm, đến khả năng của sản phẩm trên
thị trƣờng. Hiện nay các doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc phải chịu sự chi phối
của thị trƣờng nguyên liệu thế giới bởi trên 80% nguyên liệu sử dụng là nhập khẩu,
gần 20% là thu mua trong nƣớc. Điều này khiến các doanh nghiệp sản xuất hàng may
mặc của ta thụ động trong khâu đầu vào.
2.2.2.5 Sản phẩm thay thế
Sản phẩm thay thế là các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành hoặc
các ngành hoạt động kinh doanh cùng chức năng đáp ứng nhu cầu giống nhau của
khách hàng. Ngày nay khi đời sống ngƣời dân đƣợc nâng cao thì nhu cầu về sản
phẩm may mặc có nhiều thay đổi. Những sản phẩm may sẵn của các doanh nghiệp
đƣợc sản xuất hang loạt về kiểu dáng, kích thƣớc, chủng loại, màu sắc,…sẽ khơng
cịn phù hợp với thị hiếu ngƣời tiêu dùng nếu không đƣợc cải thiện trong khâu thiết
kế mẫu mã và sẽ bị cạnh tranh gay gắt từ các sản phẩm thay thế.
Các sản phẩm may mặc của các công ty may thời trang cả trong nƣớc và ngồi
nƣớc. Các cơng ty này có ƣu thế hơn về thƣơng hiệu, chất lƣợng sản phẩm, kiểu dáng
phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của ngƣời tiêu dùng, nhất là giới trẻ. Các sản phẩm
thời trang này gây áp lực đối với sản phẩm may sẵn về kiểu dáng, chất lƣợng, mẫu
mã do họ rất chú trọng vào khâu thiết kế tạo ra các sản phẩm độc đáo, đặc thù.
Hơn nữa là các dịch vụ may đo của các cửa hàng may đo tƣ nhân. Ƣu thế của loại
sản phẩm này nó có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu của mọi đối tƣợng với các nhu cầu
khác nhau. Khi đời sống nâng cao, xu hƣớng tự thể hiện mình là rất quan trọng.
Ngƣời tiêu dùng thƣờng mong muốn qua việc ăn mặc của mình có thể nói lên tính
cách, cái “tơi” của ngƣời tiêu dùng.
Có thể nói, áp lực cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế là rất lớn. Các sản phẩm
thay thế này sẽ ảnh hƣởng đến giá bán của sản phẩm, đến khả năng tiêu thụ sản phẩm
trên thị trƣờng. Vì vậy, để tồn tại và phát triển trong môi trƣờng có nhiều sản phẩm
thay thế nhau, các doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc cần phải biết tận dụng quy
mô sản xuất hàng loạt của mình để giảm giá thành nhằm cạnh tranh qua giá. Bên
cạnh đó cần tăng cƣờng thiết kế, đổi mới sản phẩm, tạo dựng uy tín doanh nghiệp

nhằm lôi kéo khách hàng.
2.3 MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI (EFE)
Cách xây dựng:
Đây là một cơng cụ giúp chúng ta lƣợng hóa đƣợc sự tác động của mơi trƣờng
bên ngồi tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trƣớc những thay đổi
của môi trƣờng, những ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng tới doanh nghiệp. Việc
phát triển một ma trận EFE đƣợc tiến hành theo năm bƣớc nhƣ sau:
Bƣớc 1: Thông qua q trình phân tích mơi trƣờng vĩ mơ và tác nghiệp, xác định
các yếu tố của mơi trƣờng bên ngồi có tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Từ đó tiến hành lập danh mục các cơ hội và đe doạ chủ yếu, danh
mục bao gồm từ 10 đến 20 yếu tố (phụ thuộc vào quy mô công ty).
Bƣớc 2: Gán trọng số từ 0 đến 1 cho từng yếu tố sao cho tổng bằng 1. Tầm quan
trọng của mỗi yếu tố đƣợc cho điểm từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất quan

11


trọng). Điểm trọng số càng cao chứng tỏ yếu tố càng có tác động lớn đối với sự thành
cơng của các công ty trong ngành.
Bƣớc 3: Cho điểm và phân loại. Đánh giá khả năng phản ứng của công ty đối với
các cơ hội, đe dọa. khả năng đối phó của doanh nghiệp đối với mỗi cơ hội, đe dọa
đƣợc cho điểm từ 1 đến 4. Trong đó, nếu doanh nghiệp phản ứng rất tốt với yếu tố
nào đó thì cho 4 điểm, phản ứng tốn thì cho 3 điểm, phản ứng trung bình thì cho 2
điểm, phản ứng rất ít thì cho 1 điểm.
Bƣớc 4: Xác định số điểm bằng cách nhân trọng số ở bƣớc 2 với số điểm đã cho ở
bƣớc 3.
Bƣớc 5: Xác định tổng số điểm: Cộng điểm có trọng số của tất cả các biến số để
xác định tổng điểm có trọng số của tổ chức. Số điểm sẽ dao động từ 1 – 4. Nếu bằng
4 chứng tỏ doanh nghiệp phản ứng rất tốt với môi trƣờng, nếu đạt từ 2,5 – 4 thì doanh nghiệp phản ứng khá tốt với mơi trƣờng, từ 1 – 2,5 thì cho thấy doanh nghiệp
khơng tận dụng đƣợc các cơ hội của môi trƣờng và chịu sự đe doạ từ mơi trƣờng bên

ngồi.
2.4 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Qua cơ sở lý thuyết về môi trƣờng kinh doanh, mơ hình nghiên cứu đƣợc xây
dựng nhƣ sau:
Đối thủ

KINH Tế

cạnh tranh
Đối thủ

tiềm ẩn
NGƯời

mua

CÁC CƠ Hội và đe

CHÍNH TRị

dọa của cơng ty
TNHH May XNK
Đức Thành 2

- pháp lý

NGƯời

NHÂN
KHẩu học

CƠNG
NGHệ

cung cấp
Hình 3. Mơ hình nghiên cứu

Mơ hình nghiên cứu gồm tám biến các yếu tố bên ngoài ảnh hƣởng đến hoạt
động của công ty. Thu thập dữ liệu về môi trƣờng kinh doanh của Công ty TNHH
May XNK Đức Thành 2 gồm môi trƣờng vĩ mô và môi trƣờng tác nghiệp. Tổng hợp
và phân tích tác động của các yếu tố mơi trƣờng, xác định cơ hội và đe dọa ảnh
hƣởng đến công ty. Đồng thời đánh giá tầm quan trọng của các cơ hội và đe dọa của
công ty bằng ma trận EFE.

12


CHƢƠNG 3
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Bảng 1. Các bƣớc nghiên cứu
Bƣớc

Dạng nghiên
cứu

Kỹ thuật

Phƣơng pháp

Dữ liệu thứ cấp: Thu thập thông tin trên

các phƣơng tiện truyền thông nhƣ: Báo,
đài, internet, sách vở, đề tài trƣớc, báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
cơng ty cung cấp.
1

Sơ bộ

Định tính

2

Chính thức

Định tính

Dữ liệu sơ cấp: Dựa trên những phân tích
đƣợc đƣa ra trong nghiên cứu khám phá
để phân tích đƣợc các tác động của môi
trƣờng kinh doanh cho công ty, từ đó tiến
hành phỏng vấn chuyên sâu ban lãnh đạo
và nhân viên của công ty.
Nghiên cứu tại bàn: Đƣợc thực hiện bằng
cách phỏng vấn chun sâu các trƣởng
phó phịng, nhân viên của công ty.

Bƣớc 1: Nghiên cứu sơ bộ: Thực hiện nghiên cứu các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp
đƣợc thu thập theo phƣơng pháp định tính từ các phƣơng tiện truyền thông nhƣ: Báo,
đài, internet, sách vở, chuyên đề khố trƣớc, báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty cung cấp. Những dữ liệu thu thập đƣợc sẽ tiến hành

phân tích, xử lý tìm hiểu để từ đó xác định đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động
kinh doanh của công ty.
Bƣớc 2: Nghiên cứu chính thức: Qua phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn và phỏng
vấn chuyên sâu các trƣởng phó phịng, từ đó tiến hành phân tích mức độ ảnh hƣởng,
tác động của các cơ hội và đe dọa từ mơi trƣờng gây trở ngại đến cơng ty.
3.2 TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU

13


Hình 4. Tiến trình nghiên cứu
3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện để thu thập thông tin có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu, cụ thể là những yếu tố trong mơ hình nghiên cứu. Dữ liệu thu thập đƣợc
bao gồm dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp.
3.2.1.1 Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp đƣợc tiến hành thu thập thƣờng xuyên. Thông qua các nguồn nhƣ:
Sách, báo, tạp chí, báo cáo của doanh nghiệp cung cấp, để xác định các yếu tố ảnh
hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Thu thập thông tin trên các trang web, từ sách chiến lƣợc kinh doanh, lập kế
hoạch kinh doanh, marketing, các trang báo,...
Các nguồn dữ liệu đƣợc doanh nghiệp cung cấp nhƣ: Báo cáo về hoạt động kinh
doanh 2012 - 2014, tài chính, dự án hoạt động của cơng ty, các thơng tin về giới
thiệu công ty, thị trƣờng của công ty,...
3.2.1.2 Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập qua việc phỏng vấn chuyên sâu các chuyên gia của
công ty để tìm ra yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của cơng ty.
3.2.2 Nghiên cứu chính thức
Sử dụng những dữ liệu đƣợc công ty cung cấp từ năm 2012 - 2014 cùng với sự tƣ
vấn của các chuyên gia nhằm thực hiện việc đánh giá mức độ tác động của các yếu tố

mơi trƣờng bên ngồi.
Tiến hành phỏng vấn 5 chuyên gia của công ty.
Biến nghiên cứu đƣợc sử dụng là kinh tế, chính trị - pháp luật, nhân khẩu học,
công nghệ, đối thủ cạnh tranh, ngƣời mua.
Thang đo đƣợc sử dụng là thang đo likert 5 điểm để đánh giá mức độ quan trọng,
trong đó: 1=rất quan trọng, 2=quan trọng, 3=trung hịa, 4=khơng quan trọng, 5=rất
khơng quan trọng.
3.3 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
 Nghiên cứu sơ bộ

Tiến hành phân loại và lựa chọn các yếu tố tác động đến doanh nghiệp liên quan
đến các biến trong mô hình nghiên cứu từ những dữ liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập
đƣợc.
 Nghiên cứu chính thức

Tiến hành phân tích tình hình hoạt động cùa cơng ty qua các năm, từ đó xác định
mức độ tác động của các yếu tố ảnh hƣởng, đánh giá và so sánh xem yếu tố nào tác
động mạnh đến doanh nghiệp, việc này cần xem xét song hành cùng năng lực công
ty.
Từ kết quả xác định các yếu tố ảnh hƣởng bao gồm các yếu tố ảnh hƣởng tích cực
và tiêu cực, tiến hành lập ma trận EFE để xem xét khả năng phản ứng của doanh
nghiệp ở mức độ nào.

14


3.4 GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH MAY XNK ĐỨC THÀNH 2
3.4.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH May XNK Đức Thành 2
Công ty TNHH May XNK Đức Thành 2 đƣợc thành lập ngày 01/10/2008
Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH MAY XUẤT NHẬP KHẨU ĐỨC THÀNH 2

Tên giao dịch: Duc Thanh 2 Garment Import & Export Company.Ltd
Tên viết tắt: Duc Thanh 2 Garment.Co.Ltd
Địa chỉ: 12/1 đƣờng Trần Hƣng Đạo, phƣờng Mỹ Thới, thành phố Long Xuyên, tỉnh
An Giang.
Mã số thuế: 1600936730
Điện thoại: 076 393 4501 – Fax: 076 393 4509
Ngƣời đại diện pháp luật: Nguyễn Phƣớc Sơn
Vốn điều lệ: 50 tỷ VNĐ

(Nguồn: Phịng Hành chánh)
Hình 5. Hình ảnh cơng ty
3.4.2 Đặc điểm hoạt động
Thành lập năm 2008, nhờ bƣớc đi đúng hƣớng và cách làm hiệu quả, Công ty
TNHH May XNK Đức Thành 2 đã nhanh chóng vƣơn lên trở thành một trong những
doanh nghiệp hàng đầu của ngành dệt may An Giang, đóng góp quan trọng vào kim
ngạch xuất khẩu của tỉnh nhà.
Nổi tiếng với dòng sản phẩm thuộc ngành hàng dệt may nhƣ: May thời trang và
may công nghiệp, Đức Thành 2 là bạn hàng thân thiết trong nhiều năm liền của các
công ty thời trang và các công ty may trong nƣớc. Công ty đã đƣa tên tuổi đến với rất
nhiều khách hàng thuộc trong nƣớc và ngồi nƣớc. Đức Thành 2 ln đƣợc biết đến
là cơng ty trọng uy tín và tạo dựng đƣợc ấn tƣợng tốt đẹp trong hợp tác.

15


×