Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 70 trang )

____________
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG
CHI NHÁNH AN GIANG

Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TRẦN TRỌNG KHANG

Long Xuyên, tháng 07 năm 2013


____________
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG
CHI NHÁNH AN GIANG


Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giáo Viên Hƣớng Dẫn: Ths. Nguyễn Đăng Khoa
Sinh viên thực hiện: Trần Trọng Khang
Lớp: DT5NH1

MSSV: DNH093677

Long Xuyên, tháng 07 năm 2013


 LỜI CẢM ƠN 
Đầu tiên, tơi kính gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc đến gia
đình tơi, đó là nơi chấp cánh cho tơi hồn thành ước mơ trên con đường
học vấn. Và cha mẹ đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành tốt
chun đề tốt nghiệp này.
Những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường là những năm tháng vô
cùng quý báu và quan trọng đối với tơi. Kỳ thực tập này chính là những
bước đi cuối trên con đường học vấn. Để có được những bước đi này
em chân thành biết ơn quí Ban lãnh đạo và tất cả thầy cô Trường Đại
Học An Giang, đặc biệt là thầy cô Khoa Kinh tế - QTKD, đã tạo mọi
điều kiện và cơ hội cho tơi phát huy tốt việc học của mình và đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức chuyên môn và kỹ năng sống, nó sẽ là hành
trang vơ cùng q giá cho tôi khi bước vào môi trường mới, đầy tương
lai và thách thức. Thầy cơ đã tận tình giảng dạy, trang bị hành trang kiến
thức để tơi có đủ tự tin bước vào đời.
Lời cám ơn chân thành tôi cũng xin gửi đến thầy Th.s Nguyễn
Đăng Khoa, đã nhiệt tình hướng dẫn, định hướng và giúp đỡ tơi hồn
thành chun đề tốt nghiệp này.
Và tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám Đốc và

tập thể nhân viên của Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An
Giang đặc biệt là anh chị Khối Quan Hệ Khách Hàng, đã tạo cho tôi môi
trường thực tập thân thiện và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập.
Cuối cùng, tôi cũng rất cám ơn tập thể lớp DT5NH1 và GVCN
thầy Trần Minh Hiếu, đã giúp đỡ tôi khi tơi gặp khó khăn trong học tập
cũng như trong cuộc sống trong suốt thời gian học tập tại trường.
Chúc tất cả mọi người nhiều sức khoẻ và hoàn thành tốt cơng việc
của mình tại đơn vị mình đang cơng tác.
Em chân thành cám ơn!
Long xuyên , tháng 07 năm 2013
Sinh viên thực hiện
TRẦN TRỌNG KHANG
Lớp DT5NH1


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
____

.......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................


Long Xuyên, tháng 07 năm 2013


TĨM TẮT

Với vai trị là trung gian tài chính, các ngân hàng thương mại đã phân
phối nguồn vốn một cách hợp lý bằng việc huy động tiền nhàn rổi và cung
ứng vốn cho xã hội. Với vai trị đó, hệ thống ngân hàng thương mại đã
không ngừng phát triển về số lượng và chất lượng. Song, hoạt động đem lại
thu nhập chính cho các ngân hàng thương mại là hoạt động tín dụng, một
hoạt động chứa nhiều rủi ro gây thiệt hại không nhỏ đối với bản thân ngân
hàng và cho cả nền kinh tế.
Chính vì thế, đề tài tập trung phân tích tình hình tín dụng của ngân
hàng TMCP Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long – Chi nhánh An
Giang. thông qua các số liệu do ngân hàng cung cấp để phân tích các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh như: doanh số cho vay, doanh
số thu nợ, dư nợ cho vay, nợ quá hạn. Từ đó có cơ sở tính tốn các chỉ số tài
chính nhằm phân tích và đánh giá rủi ro tín dụng của Ngân hàng để có thể
đưa ra những giải pháp thích hợp hạn chế rủi ro tín dụng.


MỤC LỤC
KÍ HIỆU VÀ VIẾT TẮT .................................................................................... iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ................................................... v
CHƢƠNG 1 : LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài: .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2

CHƢƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ
RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .................................................................. 3
2.1 Những vấn đề chung về tín dụng Ngân hàng : ............................................ 3
2.1.1 Khái niệm tín dụng : ................................................................................ 3
2.1.2 Chức năng, vai trị tín dụng : ................................................................... 3
2.1.3 Phân loại tín dụng :.................................................................................. 6
2.2 Những lý luận chung về rủi ro tín dụng : .................................................... 8
2.2.1 Khái niệm : .............................................................................................. 8
2.2.2 Nguyên nhân : ......................................................................................... 8
2.2.3 Tác động của rủi ro tín dụng: .................................................................. 9
2.2.4 Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng: ................................................. 10
2.2.5Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng: ..................................................... 11
CHƢƠNG 3 : GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL ................................................................ 14
3.1.Sơ lƣợc về Ngân hàng TMCP Phát triển nhà ĐBSCL ............................. 14
3.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển:........................................................... 14

SVTH: TRẦN TRỌNG KHANG

Trang i


3.1.2. Hình thức hoạt động : ........................................................................... 14
3.1.3. Tầm nhìn............................................................................................... 15
3.1.4. Tôn chỉ hoạt động:................................................................................ 15
3.1.5. Những cơ hội, lợi thế và thách thức của MHB .................................... 15
3.2.Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Phát triển nhà ĐBSCL Chi Nhánh An
Giang: ............................................................................................................... 16
3.2.1.Quá trình hình thành: ............................................................................ 16
3.2.2.Cơ cấu tổ chức :..................................................................................... 16

3.2.3.Những sản phẩm tín dụng tại Ngân hàng: ............................................. 20
3.2.4.Quy trình tín dụng : ............................................................................... 21
3.2.5.Kết quả hoạt động kinh doanh tại MHB An Giang 2010 - 2012: ......... 24
3.2.6.Những thuận lợi và khó khăn của Chi Nhánh: ...................................... 25
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL – CHI NHÁNH AN GIANG ........................... 27
4.1. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng MHB – Chi Nhánh An
Giang. ............................................................................................................... 27
4.1.1.Doanh số cho vay : ................................................................................ 27
4.1.2.Doanh số thu nợ: ................................................................................... 31
4.1.3.Dư nợ cho vay : .................................................................................... 35
4.1.4.Nợ quá hạn : .......................................................................................... 39
4.2.Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng MHB - Chi Nhánh An Giang :43
4.2.1.Nhận diện các loại rủi ro tín dụng : ....................................................... 43
4.2.2.Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng : ................................................... 45
4.3.Đánh giá chung về rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà

SVTH: TRẦN TRỌNG KHANG

Trang ii


ĐSCL – Chi nhánh An Giang: ...................................................................... 48
4.4.Những tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động tín dụng và RRTD ...... 49
4.4.1.Những tồn tại trong HĐTD : ................................................................. 49
4.4.2.Nguyên nhân : ....................................................................................... 50
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RRTD TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL –CHI NHÁNH AN GIANG ... 52
5.1.


Một số biện pháp nhằm hạn chế RRTD tại Ngân hàng MHB - Chi

Nhánh An Giang : ........................................................................................... 52
5.1.1.Nâng cao kiến thức cho CBTD ngân hàng: .......................................... 52
5.1.2.Tìm hiểu khách hàng : ........................................................................... 52
5.1.3.Đề phịng và xử lý nợ quá hạn : ............................................................ 53
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 55
6.1.Kết luận: ....................................................................................................... 55
6.2.Một số kiến nghị:.......................................................................................... 56
6.2.1Đối với Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà ĐBSCL – CN An Giang ..... 56
6.2.2.Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Phát triển nhà ĐBSCL ............... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 59

SVTH: TRẦN TRỌNG KHANG

Trang iii


DANH SÁCH CÁC BẢNG, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức tại MHB Chi Nhánh An Giang: ................................ 17
Sơ đồ 3.2: Quy trình nghiệp vụ cho vay của MHB ............................................. 21
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 - 2012 của MHB: ............. 24
Bảng 4.1: Tình hình doanh số cho vay ngành kinh tế tại MHB An Giang 2010
– 2012 .................................................................................................................. 27
Bảng 4.2: Tình hình doanh số cho vay theo kỳ hạn tại MHB An Giang

2010

– 2012 .................................................................................................................. 30

Bảng 4.3: Tình hình thu nợ theo ngành kinh tế tại MHB An Giang
2010-2012 ............................................................................................................ 32
Bảng 4.4: Tình hình thu nợ theo kỳ hạn tại MHB An Giang 2010 – 2012 ........ 34
Bảng 4.5: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế tại MHB An Giang
2010 – 2012 ......................................................................................................... 36
Bảng 4.6: Tình hình dư nợ theo kỳ hạn tại MHB An Giang 2010 – 2012 ......... 38
Bảng 4.7: Tình hình nợ quá hạn theo ngành kinh tế tại MHB An Giang
2010 – 2012 ......................................................................................................... 40
Bảng 4.8: Tình hình nợ quá hạn theo kỳ hạn tại MHB An Giang 2010 -2012 ... 42
Bảng 4.9: Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng tại MHB – Chi nhánh An
Giang:................................................................................................................... 45
Biểu đồ 4.1: Tình hình doanh số cho vay theo ngành kinh tế tại MHB An
Giang 2010 – 2012 .............................................................................................. 28
Biểu đồ 4.2: Tình hình doanh số cho vay theo kỳ hạn tại MHB An Giang
2010 – 2012 ......................................................................................................... 31
Biểu đồ 4.3: Tình hình thu nợ theo ngành kinh tế tại MHB An Giang
2010 – 2012 ......................................................................................................... 33

SVTH: TRẦN TRỌNG KHANG

Trang v


Biểu đồ 4.4: Tình hình thu nợ theo kỳ hạn tại MHB An Giang 2010 – 2012 ..... 35
Biểu đồ 4.5: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế tại MHB An Giang
2010 -2012 .......................................................................................................... 37
Biểu đồ 4.6: Tình hình dư nợ theo kỳ hạn tại MHB An Giang 2010 – 2012 ..... 38
Biểu đồ 4.7: Tình hình nợ quá hạn theo ngành kinh tế tại MHB An Giang
2010 – 2012 ......................................................................................................... 42
Biểu đồ 4.8: Tình hình nợ quá hạn theo kỳ hạn tại MHB An Giang .................. 43

Biểu đồ 4.9: Dư nợ / Tổng vốn huy động ........................................................... 46
Biểu đồ 4.10: Hệ số thu nợ tại MHB An Giang 2010 -2012 ............................... 46
Biểu đồ 4.11: Tỷ lệ nợ quá hạn tại MHB An Giang 2010 - 2012 ....................... 47
Biểu đồ 4.12: Tỷ lệ nợ xấu tại MHB AnGiang 2010 – 2012............................... 48

SVTH: TRẦN TRỌNG KHANG

Trang vi


KÍ HIỆU VÀ VIẾT TẮT
BĐS .................................................................. Bất động sản
BCTC ............................................................... Báo cáo tài chính
CBTD ............................................................... Cán bộ tín dụng
CV .................................................................... Cho vay
DSTN ............................................................... Doanh số thu nợ
DSCV .............................................................. Doanh số cho vay
CVQHKH ......................................................... Chuyên viên Quan hệ khách hàng
HĐTD............................................................... Hoạt động tín dụng
KH .................................................................... Khách hàng
MHB................................................................. Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL
NH .................................................................... Ngân hàng
NHNN .............................................................. Ngân hàng Nhà Nước
NHTM .............................................................. Ngân hàng thương mại
RRTD ............................................................... Rủi ro tín dụng
SXKD ............................................................... Sản xuất kinh doanh
TCTD ............................................................... Tổ chức tín dụng
TSĐB ............................................................... Tài sản đảm bảo
TMCP ............................................................... Thương mại cổ phần
CN .................................................................... Chi nhánh

XD –SCN ........................................................ Xây dựng, sửa chữa nhà

SVTH: TRẦN TRỌNG KHANG

Trang iv


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại MHB An Giang

CHƢƠNG 1 : LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh kinh tế thế giới và trong nước cịn gặp nhiều khó khăn sau
khủng hoảng tài chính và suy thối kinh tế toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam đã sớm
ra khỏi suy giảm, từng bước phục hồi và tăng trưởng khá nhanh. Dù kinh tế đã tăng
trưởng trở lại song một số diễn biến bất ổn của kinh tế Thế giới cũng đã gián tiếp
ảnh hưởng bất lợi đến Việt Nam. Thị trường bất động sản, chứng khoán chưa thực
sự hồi phục cùng với biến động bất thường của giá vàng, giá USD trong nước tại
một số thời điểm đã gây khó khăn nhất định với hoạt động của các ngân hàng.
Đồng thời sự gia tăng nhanh về quy mô mạng lưới của các NH, sự tham gia
ngày càng sâu rộng của các NH nước ngoài đã tạo ra sự cạnh tranh ngày càng gay
gắt giữa các TCTD. Bên cạnh đó, các tiêu chuẩn về năng lực tài chính và một số chỉ
tiêu an toàn trong hoạt động NH đã được áp dụng theo hướng đảm bảo an toàn hơn,
đáp ứng các chuẩn mực quốc tế. Để đạt được các tiêu chuẩn mới này, các NH cũng
phải nâng cao năng lực tài chính, cơ chế quản trị rủi ro, chính sách kinh doanh…
Ngân hàng TMCP Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang (Mekong
Housing Bank - MHB Bank) chuyên kinh doanh tiền tệ thu nhập chủ yếu của ngân
hàng từ hoạt động cho vay. Hoạt động tín dụng ở ngân hàng cũng tiềm tàng những
rủi ro rất lớn, do vậy việc quản lý và phòng ngừa rủi ro là rất vần thiết nhưng cũng
rất khó khăn. Rủi ro tín dụng có thể xảy ra bất cứ ở đâu, bất cứ lúc nào, bất kỳ một
rủi ro nào của người vay cũng có thể đưa đến rủi ro cho ngân hàng. Do vậy ngân

hàng phải đề phòng khả năng này xảy ra trong hoạt động tín dụng nói riêng và trong
hoạt động kinh doanh nói chung. Hoạt động nào mang lại lợi nhuận càng cao thì rủi
ro do hoạt động đó mang lại càng lớn, chính vì vậy ngân hàng cần phải phân tích,
tìm hiểu, đưa ra biện pháp nhằm hạn chế thấp nhất khả năng xảy ra rủi ro và khi xảy
ra rủi ro thì được xử lý như thế nào để hoạt động kinh doanh của ngân hàng vẫn đạt
hiệu quả.
Từ những lý do trên nên tôi chọn đề tài tài thực tập là “ Phân tích hoạt động
tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà ĐBSCL – Chi
Nhánh An Giang”.
GVHD: Th.s Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Trần Trọng Khang

Trang 1


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại MHB An Giang
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung : Tìm hiểu về thực trạng tín dụng và rủi ro tín dụng, phân tích,
đánh giá tình hình thực tiễn của Ngân hàng TMCP Phát triển nhà ĐBSCL – Chi
Nhánh An Giang, trên cơ sở tập trung phân tích hoạt động cho vay, để thấy rõ thực
trạng tín dụng và đề xuất giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng của ngân hàng.
Mục tiêu cụ thể:
 Tìm hiểu tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh tại
ngân hàng, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tai
Ngân hàng TMCP Phát triển nhà ĐBSCL – Chi Nhánh An Giang.
 Đề xuất một số giải pháp hạn chế và phòng ngừa rủi ro tại Ngân hàng
TMCP Phát triển nhà ĐBSCL – Chi Nhánh An Giang.
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là hoạt động tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng của Ngân

hàng TMCP phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang
Phạm vi nghiên cứu: đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà
ĐBSCL – Chi nhánh An Giang, đề tài chủ yếu tập trung phân tích tình hình cho
vay, quản lý rủi ro cho vay tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà ĐBSCL – Chi
nhánh An Giang qua ba năm 2010, 2011, 2012.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu :
 Các số liệu và thông tin thực tế liên quan đến hoạt động cho vay của
Ngân hàng giai đoạn năm 2010 – 2012. Như doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư
nợ và nợ quá hạn.
 Tham khảo thông tin, tài liệu của Ngân hàng, sách, báo, internet …
 Xử lý số liệu: đề tài sử dụng chủ yếu là phương pháp thống kê, so sánh,
tổng hợp, biểu đồ, … để nhận xét, phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay
thực tế tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh An Giang bằng
các con số tương đối, tuyệt đối đã tính tốn.

GVHD: Th.s Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Trần Trọng Khang

Trang 2


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại MHB An Giang

CHƢƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN
DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
2.1. Những vấn đề chung về tín dụng Ngân hàng
2.1.1. Khái niệm tín dụng1
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi
vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hồn trả.

Tín dụng có một q trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình thái
kinh tế - xã hội, với nhiều hình thức khác nhau, song đều có tính chất quan trọng
sau đây


Tín dụng là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim )

hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ khơng làm thay đổi
quyền sở hữu chúng.


Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được “hồn trả”.



Giá trị của tín dụng khơng những được bảo tồn mà cịn được nâng cao

từ lợi tức tín dụng.
2.1.2. Chức năng, vai trị tín dụng2
 Chức năng tín dụng
Chức năng tập trung và phân phối lại tiền tệ
Đây là chức năng cơ bản của tín dụng, nhờ chức năng này của tín dụng mà
các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để
sử dụng nhằm phát triển kinh tế.
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai mặt hợp thành chức năng cốt
lỏi của tín dụng:
 Ở mặt tập trung vốn tiền tệ: nhờ sự hoạt động của hệ thống tín dụng mà các
1

Theo Nguyễn Minh Kiều. 2007. Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại. TP. HCM. NXB Thống Kê. Trang 184.


2

Theo Nguyễn Đăng Dờn. 2009. Tiền Tệ Ngân Hàng. TP.HCM: NXB Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh.
Trang 94,97.

GVHD: Th.s Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Trần Trọng Khang

Trang 3


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại MHB An Giang
nguồn tiền nhàn rổi được tập trung lại, bao gồm tiền nhàn rổi của dân chúng, vốn
bằng tiền của các doanh nghiệp, vốn bằng tiền của các tổ chức đoàn thể, xã hội,…
 Ở mặt phân phối lại vốn tiền tệ: đây là mặt cơ bản của chức năng này, đó là
sự chuyễn hóa để sử dụng các nguồn vốn đã tập trung được để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng trong toàn xã hội.
Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn đều được thực hiện theo ngun
tắc hồn trả vì vậy tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích tập trung vốn, nó thúc đẩy
việc sử dụng vốn có hiệu quả.
Nhờ chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ của tín dụng, mà phần
lớn nguồn tiền trong xã hội từ chỗ là tiền “nhàn rỗi” một cách tương đối đã được
huy động và sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và đời sống, làm cho hiệu quả sử
dụng vốn trong toàn xã hội tăng lên.
Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho xã hội
Hoạt động tín dụng tạo điều kiện cho sự ra đời của các cơng cụ lưu thơng
tín dụng thương phiếu, kỳ phiếu, các loại sec,… Cho phép thay thế một số lượng
lớn tiền mặt lưu hành nhờ đó làm giảm bớt các chi phí có liên quan như in tiền, đúc
tiền, vận chuyễn, kiểm đếm, bảo quản tiền,…

Với hoạt động tín dụng của ngân hàng đã mở ra một khả năng lớn trong
việc mở tài khoản và giao dịch thanh tốn qua ngân hàng dưới các hình thức chuyễn
khoản hoặc bù trừ cho nhau.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của tín dụng thì hệ thống thanh tốn qua
ngân hàng ngày càng mở rộng vừa cho phép giải quyết nhanh chóng các mối quan
hệ kinh tế vừa thúc đẩy, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
Đây là chức năng phát sinh, hệ quả của hai chức năng trên. Sự vận động
của tín dụng phần lớn là sự vận động gắn liền với sự vận động của vật tư, hàng hóa,
chi phí trong các xí nghiệp, các tổ chức kinh tế, vì vậy qua đó tín dụng không những
là tấm gương phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, mà cịn thơng qua
đó thực hiện việc kiểm sốt hoạt động đó nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực,
GVHD: Th.s Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Trần Trọng Khang

Trang 4


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại MHB An Giang
lãng phí, vi phạm pháp luật,… trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
 Vai trị của tín dụng
Tín dụng góp phần thúc đẩy lưu thơng hàng hóa phát triển
Tín dụng trước hết là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế.
Tín dụng là một trong những cơng cụ để tập trung vốn hữu hiệu trong nền
kinh tế.
Tín dụng khơng những là cơng cụ tập trung vốn mà cịn là cơng cụ thúc đẩy
tích tụ vốn cho các xí nghiệp, các tổ chức kinh tế.
Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, giá cả

Trong khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiến tệ, tín
dụng đã góp phần làm giảm khối lượng tiền tệ lưu hành trong nền kinh tế, đặt biệt là
tiền mặt trong tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy nó góp phần làm
ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoặch sản xuất kinh doanh… làm cho sản xuất
ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, chính nhờ đó mà tín dụng góp phần làm ổn định
thị trường giá cả trong nước.
Tín dụng góp phần làm ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định
trật tự xã hội
Do tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa
và dịch vụ ngày càng tăng, có thể thỏa mãn nhu cầu đời sống của người lao động.
Mặt khác, do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong việc khai thác các
tiềm năng sẳn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động, đất, rừng… do
đó có thể thu hút nhiều lực lượng lao động của xã hội, để tạo ra lực lượng sản xuất
mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Một xã hội lành mạnh, đời sống được ổn định ai cũng có cơng ăn việc làm,
GVHD: Th.s Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Trần Trọng Khang

Trang 5


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại MHB An Giang
đó là tiền đề quan trọng để ổn định trật tự xã hội.
Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế
Tín dụng cịn có vai trị quan trọng để mở rộng và phát triển các mối quan
hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng khơng
những ở trong phạm vi một nước, mà cỏn mở rộng phạm vi ra trên quốc tế . Nhờ
đó, nó thúc đẩy, mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm

giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát triển đi lên của mỗi
nước, làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển.
2.1.3. Phân loại tín dụng3
 Căn cứ vào yếu tố thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: Tín dụng ngắn hạn có thời hạn đến 1 năm, thường
đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp hoặc phục vụ cho nhu
cầu tiêu dùng bức thiết của dân cư.
Tín dụng trung hạn: Tín dụng trung hạn có thời hạn trên 1 năm đến 5
năm. Loại tín dụng này được sử dụng để bổ sung vốn mua sắm tài sản cố định, cải
tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các cơng trình có quy mơ nhỏ và thời
gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 5
năm. Tín dụng dài hạn được sử dụng để hỗ trợ vốn xây dựng cơ bản, đầu tư xây
dựng các cơng trình có quy mơ lớn, kỹ thuật và cơng nghệ hiện đại có thời gian
hoàn vốn dài.
 Căn cứ vào yếu tố đối tƣợng thực hiện vốn tín dụng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh
Tín dụng vốn lưu động: Tín dụng vốn lưu động thể hiện dưới hình thức
cho vay để bổ sung vốn lưu động cho các tổ chức kinh tế. Trên thực tế, loại tín dụng
này được thực hiện dưới các hình thức: cho vay để dự trữ hàng hóa, cho vay các

3

Theo Sử Đình Thành. 2008. Nhập mơn Tài Chính Tiến Tệ. Tp HCM. NXB.Lao Động Xã Hội.
trang 58

GVHD: Th.s Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Trần Trọng Khang

Trang 6



Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại MHB An Giang
khoản chi phí phát sinh trong các công đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh, cho
vay để thanh tốn các khoản nợ.
Tín dụng vốn cố định: Tín dụng vốn cố định là loại tín dụng được cấp để
bổ sung vốn cố định hình thành nên tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản
xuất, xây dựng các cơng trình mới. Thời gian tín dụng là trung và dài hạn.
 Căn cứ vào yếu tố mục đích sử dụng vốn
Tín dụng phục vụ sản xuất lưu thơng hàng hóa: Loại tín dụng này được
cấp cho các chủ thể kinh doanh nhằm hỗ trợ vốn để mở rộng hoạt động sản xuất và
lưu thơng hàng hóa.
Tín dụng tiêu dùng: Đây là loại hình tín dụng đáp ứng các nhu cầu tiêu
dùng của các cá nhân. Mục đích của tín dụng tiêu dùng là hỗ trợ cải thiện đời sống
vật chất, sinh hoạt cho các thành viên trong xã hội, kích thích tiêu dùng, tạo điều
kiện nâng cao năng suất lao động, đồng thời tín dụng tiêu dùng cũng giúp cho các
doanh nghiệp tăng doanh số tiêu thụ, mở rộng thị trường hướng đến tối đa hóa lợi
nhuận kinh doanh.
 Căn cứ vào tính chất đảm bảo tín dụng
Tín dụng khơng có đảm bảo trực tiếp: Khoản tín dụng được cấp khơng
có giá trị vật tư, hàng hóa hoặc tài sản làm đảm bảo trực tiếp mà chỉ dựa trên uy tín,
sự tín nhiệm của cá nhân, tổ chức tín dụng đối với bên nhận tín dụng. Vì vậy, loại
hình tín dụng này cịn có tên gọi là tín dụng tín chấp. Mặc dù, khơng có tài sản hoặc
hàng hóa trực tiếp làm đảm bảo, nhưng so với loại tín dụng có đảm bảo thì tín dụng
tín chấp có mức độ rủi ro thấp hơn. Bởi lẽ, với tín dụng tín chấp khi cấp tín dụng
người cho vay đã kiểm sốt rất chặt chẽ năng lực tài chính, hiệu quả của dự án cho
vay, khả năng hoàn trả vốn vay đúng hạn và những rủi ro tiềm tàng có thể xảy ra
đối với bên cho vay.
Tín dụng có đảm bảo trực tiếp: Loại tín dụng này được thực hiện khi
người đi vay có một khối lượng hàng hóa, tài sản tương đương, được dùng trực tiếp

để đảm bảo cho món nợ vay. Trên thực tế, loại hình tín dụng này được thực hiện
dưới các hình thức như: cho vay thế chấp, cho vay cầm cố hoặc bảo lãnh, hoặc dưới
GVHD: Th.s Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Trần Trọng Khang

Trang 7


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại MHB An Giang
dạng thuê mua.
2.2. Những lý luận chung về rủi ro tín dụng
2.2.1. Khái niệm
Căn cứ Khoản 1 Điều 2 của Quy định “Về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD” (Ban
hành theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc
NHNN): “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng” (sau đây
gọi tắc là “rủi ro”) là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cam kết.
2.2.2. Nguyên nhân4
 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan
Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định, biến động một cách khó
kiểm sốt, rủi ro do mơi trường pháp lý chưa thuận lợi.
Hệ thống thơng tin quản lý cịn bất cập : hiện nay tại Việt Nam chưa có một cơ chế
thông tin đầy đủ về doanh nghiệp và ngân hàng. Trung tâm tín dụng ngân hàng
(CIC) của NHNN đã hoạt động quá một thập niên và đạt được những kết quả bước
đầu rất đáng khích lệ trong việc cung cấp thơng tinh kịp thời về tình hình hoạt động
tín dụng nhưng chưa phải là cơ quan định mức tín nhiệm doanh nghiệp một cách
độc lập và hiệu quả. Đó cũng là thách thức cho hệ thống ngân hàng trong việc mỡ
rộng và kiểm sốt tín dụng cho nền kinh tế trong điều kiện thiếu một hệ thống thông

tinh tương xứng. Nếu các ngân hàng cố gắng chạy theo thành tích, mở rộng tín dụng
trong điều kiện mơi trường thơng tin khơng cân xứng thì sẽ gia tăng nguy cơ nợ xấu
cho hệ thống ngân hàng.
 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan
Rủi ro do các nguyên nhân từ phía khách hàng vay

4

Theo Sổ tay Quản lý rủi ro Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL năm 2009. Điều 2 qui định
493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/04/2005.

GVHD: Th.s Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Trần Trọng Khang

Trang 8


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại MHB An Giang


Sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong việc trả nợ vay
Đa số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng điều có các phương án

kinh doanh cụ thể, khả thi. Số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố
ý lừa gạt chiếm dụng vốn ngân hàng khơng nhiều. Tuy nhiên những vụ việc phát
sinh lại hết sức nặng nề, liên quan đến uy tín của các cán bộ ngân hàng, làm ảnh
hưởng xấu đến các doanh nghiệp khác.


Khả năng quản lý kinh doanh kém

Khi các doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở rộng quy mô kinh

doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất chứ ít doanh nghiệp nào
mạnh dạng đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ máy giám sát kinh doanh, tài
chính, kế tốn theo đúng chuẩn mực. Quy mơ kinh doanh phình ra q to so với tư
duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của các phương án kinh doanh đầy
khả thi mà lẽ ra nó phải thành cơng trên thực tế.


Tình hình tài chính yếu kém thiếu minh bạch
Hoạt động của doanh nghiệp tốt nhưng khả năng thanh khoản kém

hay khả năng huy động tiền mặt không cao, các khoản tiền huy động khơng rỏ
nguồn gốc dẫn đến doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ quá hạn qui định.
Rủi ro do các nguyên nhân từ phía Ngân hàng
Một trong những hoạt động chính của ngân hàng thương mại là hoạt động
cho vay nên rủi ro tín dụng là một nhân tố hết sức quan trọng, đòi hỏi các ngân hàng
phải có khả năng phân tích, đánh giá và quản lý rủi ro hiệu quả vì nếu ngân hàng
chấp nhận cho vay những khoản có rủi ro tín dụng cao thì ngân hàng có khả năng
đối mặt với tình trạng thiếu vốn hay tín thanh khoản thấp. Điều này có thể làm giảm
hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận của ngân hàng, thậm chí phá sản. Vì thế bộ
phận quản lý tín dụng và quản trị rủi ro là hai bộ phận không thể thiếu trong cơ cấu
tổ chức của bất kỳ ngân hàng thương mại nào.
2.2.3. Tác động của rủi ro tín dụng5
5

Theo Trần Huy Hồng. 2007. Quản trị ngân hàng thương mại. Tp Hồ Chí Minh. NXB Lao động – Xã hội.
Trang 205.

GVHD: Th.s Nguyễn Đăng Khoa

SVTH: Trần Trọng Khang

Trang 9


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại MHB An Giang
 Đối với ngân hàng
Về mặt tài chính: do khơng thu được nợ nên làm ngân hàng tăng chi phí
hoạt động do phải trích hủy dự phịng cao, tăng chi phí cho cơng tác thu hồi nợ.
Doanh thu giảm trong khi vẫn chi trả lãi tiền gửi gây mất cân đối thu – chi trong
nghiệp vụ. Nợ quá hạn chính là hậu quả của ngân hàng phải gánh chịu, khơng thu
được nợ vịng quay vốn tín dụng khơng thực hiện được. Ngân hàng khơng khả năng
đảm bảo vốn lưu động, làm cho ngân hàng mất khả năng chi trả hạn chế vai trò
phục vụ lẫn chức năng kinh doanh của tín dụng ngân hàng.
Về mặt xã hội: rủi ro tín dụng dẫn đến khả năng thanh khoản làm giảm
uy tín của ngân hàng; mất lịng tin của người dân, tâm lý khơng ổn định dẫn đến
việc khách hàng đến ngân hàng rút tiền ồ ạc gây khó khăn cho hệ thống ngân hàng
dẫn đến việc khủng hoảng tài chính hoặc phá sản của ngân hàng.
 Đối với kinh tế - xã hội
Khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng dẫn đến thua lổ và bị phá sản
thì người gửi tiền hoang mang lo sợ và ồ ạc kéo nhau đi rút tiền khơng chỉ ở ngân
hàng đó mà cịn ở ngân hàng khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó
khăn, phá vỡ sự ổn định của thị trường tài chính. Khi các định chế tài chính trung
gian này bị yếu đi.
2.2.4. Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng6
 Hạn chế sự phát sinh các khoản tín dụng có vấn đề, nợ q hạn, nợ
khó địi
Thực hiện các quy định về an tồn tín dụng được ghi trong luật các tổ
chúc tín dụng và trong các nghị định của NHNN.
Xác định danh mục các khoản tài trợ với các rủi ro khác nhau. Các loại

khách hàng khác nhau, các đối tượng cho vay khác nhau, ... sẽ có rủi ro khác nhau.
Xây dựng chính sách tín dụng và quy trình phân tích tín dụng.
Chính sách tín dụng với mục tiêu chính là mở rộng tín dụng đồng thời
6

Theo Phan Thị Thu Hà. 2009. Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại. TP. HCM. NXB Tài Chính.

GVHD: Th.s Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Trần Trọng Khang

Trang 10


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại MHB An Giang
hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao thu nhập cho ngân hàng.
Quy trình phân tích tín dụng do Ban giám đốc ngân hàng quyết định,
được xây dựng một cách chi tiết và quán triệt xuống từng chi nhánh ngân hàng,
từng cán bộ ngân hàng.
Bên cạnh chính sách và quy trình nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, ngân
hàng cịn xây dựng quy chế kiểm tra, phân định trách nhiệm và quyền hạn, khen
thưởng và kỷ luật đối với các nhân viên tín dụng.
Xác định dấu hiệu của các khoản cho vay có vấn đề, giới hạn các khoản
tín dụng và đa dạng hóa.
 Xử lý nợ quá hạn, nợ có vấn đề
Thành lập cơng ty ( hoặc phịng, ban) quản lý nợ xấu: xây dựng chính
sách xử lý nợ xấu thích hợp, phân cơng và quy trách nhiệm địi nợ.
Ngân hàng phân loại nợ quá hạn hoặc nợ có vấn đề theo các tiêu thức đã
được quy định, phân tích nguyên nhân, thực trang, khả năng giải quyết.
Trong trường hợp người vay có khó khăn tài chính tạm thời song vẫn cịn
khả năng và ý chí trả nợ, ngân hàng áp dụng chính sách hổ trợ như cho vay thêm,

gia hạn nợ, giảm lãi,..
Trong trường hợp người vay lừa đảo, chây ì, khơng có khả năng trả, ngân
hàng áp dụng chính sách thanh lý như bán tài sản thế chấp, phong tỏa tiền gửi trên
tài khoản, kiện, …
Trong trường hợp cán bộ gây ra, cán bộ ngân hàng phải có trách nhiệm
địi nợ, bồi thườ ng.
Xử lý bằng quỹ dự phòng: sử dụng quỷ dự phịng để loại trừ nợ xấu
khơng thể thu hồi ra khỏi nội bảng.
2.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng7
 Dƣ nợ trên nguồn vốn huy động
7

Theo Nguyễn Đăng Dờn. 2010. Quản Trị ngân hàng thương mại hiện đại. TP Hồ Chí Minh: NXB Phương
Đơng. Trang 185.

GVHD: Th.s Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Trần Trọng Khang

Trang 11


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại MHB An Giang
Dư nợ/ nguồn vốn(%) = Dư nợ/ Nguồn vốn huy động * 100

Chỉ tiêu này cho biết dư nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong nguồn vốn
huy động của ngân hàng, chỉ tiêu này càng cao thì mức độ huy động của ngân hàng
càng mở rộng, nhưng nguồn vốn huy động chưa có hiệu quả.
Dư nợ được tính theo cơng thức
Dư nợ trong kỳ = Dư nợ kỳ trước + Doanh số cho vay - Doanh số thu nợ trong kỳ
 Tỷ lệ nợ xấu

Chỉ tiêu này phản ánh khoản nợ của khách hàng đã quá thời hạn cho vay
mà ngân hàng chưa thu được, nó càng thấp thì chất lượng tín dụng càng cao và
ngược lại. Chỉ tiêu này dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như những rủi ro
tín dụng tại ngân hàng.
Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên mà khơng địi
được và khơng được tái cơ cấu. Căn cứ quyết định 493/2005/QĐ – NHNN ngày
22/04/2005 và quyết định số 18/2007/QĐ – NHNN của Thống đốc NHNN Việt
Nam thì nợ xấu gồm 3 nhóm sau:
 Nợ quá hạn từ 91 – 180 ngày (nợ dưới tiêu chuẩn).
 Nợ quá hạn từ 181 – 360 ngày (nợ nghi ngờ).
 Nợ quá hạn trên 360 ngày (nợ có khả năng mất vốn).
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ( %)= Nợ xấu / Tổng dư nợ *100

 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ: thể hiện khả năng thu hồi nợ từ việc cho khách hàng vay.
Hệ số thu nợ cao cho thấy khả năng thu nợ của ngân hàng tốt, rủi ro tín dụng thấp.

GVHD: Th.s Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Trần Trọng Khang

Trang 12


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại MHB An Giang
Hệ số thu nợ (%) = Doanh số thu nợ / Doanh số cho vay *100
 Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn (%) = Nợ quá hạn / Dư nợ *100

Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả tín dụng và chất lượng
tín dụng. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỷ trọng

trên tổng dư nợ lớn thì nó phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng
kém, rủi ro tín dụng cao và ngược lại.
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã
quá hạn, nói một cách khác, nợ q hạn là những khoản tín dụng khơng hồn trả
đúng hạn, không được phép và không đủ điều kiện gia hạn nợ.
Theo quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/04/2005 và quyết
định số 18/2007/QĐ – NHNN ngày 25/04/2007 về việc sửa đổi bổ sung một số điều
của Quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN thì nợ quá hạn được chia thành 4 nhóm
thời hạn: nợ quá hạn từ 10 - 90 ngày (nợ cần chú ý), nợ quá hạn từ 91 - 180 ngày
(nợ dưới tiêu chuẩn), nợ quá hạn từ 181- 360 ngày (nợ nghi ngờ), nợ quá hạn trên
360 ngày (nợ có khả năng mất vốn).

GVHD: Th.s Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Trần Trọng Khang

Trang 13


Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại MHB An Giang

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL
3.1. Sơ lƣợc về Ngân hàng TMCP Phát triển nhà ĐBSCL
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long (MHB)
được thành lập năm 1997 theo quyết định số 769/TT của Thủ Tướng Chính Phủ,
chính thức đi vào hoạt động năm 1998 sau hơn 14 năm hoạt động và phát triển.
MHB hiện là một trong những NH hàng đầu tại Việt Nam, tính đến năm 2011, tổng
tài sản của MHB đạt gần 50.000 tỷ đồng. Cùng với mạng lưới dày đặc gần 230 Chi
nhánh và PGD tại hầu hết các tỉnh thành trọng điểm trên cả nước, MHB duy trì và

phát triển mối quan hệ đại lý với khoảng 300 NH nước ngoài tại hơn 50 quốc gia
trên Thế Giới, cung cấp đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ tài chính của một NH hiện
đại. Cho đến nay, MHB đã nhận được sự tính nhiệm rất lớn của khách hàng.


Tên gọi đầy đủ: Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long



Tên tiếng Anh: MEKONG HOUSING BANK



Tên đăng ký thương hiệu: MHB



Hội sở: 09 Võ Văn Tần, Quận 3, TP. HCM, Việt Nam.



Tell: (84-8) 39 30 2501



Fax: (84-8) 39 30 2506




Email:

3.1.2. Hình thức hoạt động
Trong giai đoạn đầu, chủ yếu là cho vay khách hàng có mục đích sửa chữa,
xây dựng nhà ở, xây dựng cơ sở hạ tầng, kinh doanh thương mại, dịch vụ và cho
vay sản xuất nông nghiệp. Hiện nay, tập trung chủ yếu cấp tín dụng cho các đối
tượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs), cá nhân và hộ gia đình, đặc
biệt là cho vay lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn, kinh doanh xuất nhập
khẩu (lương thực, chế biến thủy hải sản, phân bón, cao su, . . .) và lĩnh vực đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nông thôn trọng điểm, đặc biệt là các tỉnh Đồng bằng
GVHD: Th.s Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Trần Trọng Khang

Trang 14


×