ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÂM MỸ THANH
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT
TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
CHI NHÁNH AN GIANG
Chun ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, tháng 6 năm 2009
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT
TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
CHI NHÁNH AN GIANG
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: LÂM MỸ THANH
Lớp: DH6TC1
Mã số sinh viên: DTC052324
Người hướng dẫn: TS. BÙI THANH QUANG
Long Xuyên, tháng 6 năm 2009
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn: TS. BÙI THANH QUANG
Người chấm, nhận xét 1:……………………………………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 2:……………………………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ khóa luận
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày….tháng……năm 2009
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giam Đốc, Ban Lãnh Đạo, phịng Tín
Dụng,…đã nhận em vào thực tập ở ngân hàng trong thời gian qua. Bên cạnh đó,
ngân hàng ln tạo điều kiện để em có cơ hội học hỏi và bắt đầu tập làm quen
với môi trường làm việc thực tế.
Em rất cảm ơn các cô, chú và anh chị tại phịng Tín Dụng và các phịng
ban khác, đặc biệt là cô Châu, chị Phương, anh Thạnh, chú Lợi, Chị Hà,…đã
nhiệt tình giúp đỡ trong việc cung cấp các tài liệu có liên quan đến đề tài của em.
Trong q trình đến ngân hàng nếu có gì sai sót mong các cơ, chú và anh chị bỏ
qua cho em. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến các cơ, chú và anh chị.
Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh, các thầy cô hướng dẫn nhất là thầy Bùi Thanh Quang đã hết lòng giúp
đỡ, hướng dẫn, chỉnh sửa những thiếu sót khi em thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn.
SVTH : LÂM MỸ THANH
-------
-------
Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh tỉnh An Giang được thành lập và đi
vào hoạt động với mục tiêu chính là tạo thêm điều kiện giúp các hộ dân có điều kiện ổn
định sản xuất, xây dựng cuộc sống văn minh, hiện đại. Chính vì thế, nên khóa luận tập
trung nghiên cứu về tình hình cho vay hộ gia đình, cá nhân tại ngân hàng phát triển nhà
ĐBSCL chi nhánh An Giang trên cơ sở đó sẽ đánh giá tình hình cho vay và đưa ra một
số giải pháp góp phần nâng cao chất lương hoạt động tín dụng tại ngân hàng.
Trước hết luận văn được nghiên cứu dựa trên các lý thuyết về tín dụng, các chỉ
số đánh giá hiệu quả hoạt động,…và được thực hiện tại ngân hàng phát triển nhà
ĐBSCL chi nhánh An Giang. Dữ liệu sử dụng trong quá trình nghiên cứu gồm dữ liệu
thứ cấp (sách, báo, internet…) và sơ cấp (quan sát, lấy số liệu trực tiếp ở ngân hàng).
Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh được sử dụng để nhận xét và đánh giá hiệu
quả hoạt động tại ngân hàng qua ba năm 2006 – 2008.
Sau đó sẽ giới thiệu sơ lược về ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An
Giang về quá trình hình thành, chức năng, nhiệm vụ và những hoạt động kinh doanh
chủ yếu của ngân hàng để có cái nhìn khái qt hơn về hoạt động tín dụng tại ngân
hàng.
Tiếp theo sẽ tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động cho
vay hộ gia đình, cá nhân của ngân hàng qua ba năm 2006 – 2008. Trên cơ sở phân tích
các chỉ tiêu: DSCV, DSTN, Dư nợ, NQH từ đó thấy được thuận lợi, khó khăn trong
hoạt động cho vay hộ gia đình, cá nhân và ngun nhân tăng giảm của nó. Đồng thời đề
ra các giải pháp để khắc phục những tốn tại, hạn chế và phát huy hơn nữa những thế
mạnh của ngân hàng trong những năm tiếp theo. Cuối cùng, sẽ đưa ra kết luận và kiến
nghị.
MỤC LỤC
Danh mục biểu bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục sơ đồ
Danh mục hình ảnh
Danh mục viết tắt
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU...................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1
1.3 Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................1
1.4 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN....................................................................................3
2.1 Khái niệm hộ gia đình:............................................................................................3
2.2 Khái quát chung về tín dụng: ..................................................................................3
2.2.1 Khái niệm về tín dụng ......................................................................................3
2.2.2 Vai trị của tín dụng..........................................................................................3
2.2.3 Chức năng của tín dụng....................................................................................4
2.2.4 Ngun tắc tín dụng .........................................................................................5
2.2.5 Các loại hình tín dụng ......................................................................................5
2.3 Đặc điểm tín dụng hộ gia đình, cá nhân:.................................................................7
2.4 Vấn đề về đảm bảo tín dụng: ..................................................................................7
2.4.1 Khái niệm về đảm bảo tín dụng .......................................................................7
2.4.2 Các hình thức bảo đảm tín dụng: .....................................................................7
2.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân .........................8
2.5.1 Hệ số thu nợ: ....................................................................................................8
2.5.2 Vịng quay vốn tín dụng:..................................................................................8
2.5.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ: ....................................................................9
2.5.4 Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động:................................................................9
2.6 Một số chỉ tiêu dùng để phân tích hoạt dộng tín dụng ............................................9
2.6.1 Doanh số cho vay:............................................................................................9
2.6.2 Doanh số thu nợ: ..............................................................................................9
2.6.3 Dư nợ: ..............................................................................................................9
2.6.4 Nợ quá hạn: ......................................................................................................9
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL CHI
NHÁNH AN GIANG ...................................................................................................10
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL............10
3.1.1 Giới thiệu về ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL ............................................10
3.1.2 Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang ................................10
3.2 Cơ cấu tổ chức: .....................................................................................................12
3.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:.........................................................12
3.3.1 Giám đốc: .......................................................................................................12
3.3.2 Phòng hành chánh: .........................................................................................12
3.3.3 Phòng kinh doanh: .........................................................................................13
3.3.4 Phòng hỗ trợ kinh doanh: ...............................................................................13
3.3.5 Phòng quản lý rủi ro:......................................................................................13
U
3.3.6 Phịng kế tốn – ngân quỹ: .............................................................................14
3.3.7 Phịng kiểm tra nội bộ: ...................................................................................14
3.4 Thuận lợi và khó khăn của ngân hàng trong năm 2008 ........................................15
3.4.1 Thuận lợi ........................................................................................................15
3.4.2 Khó khăn.........................................................................................................15
3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2006-2008........................................16
3.6 Phương hướng nhiệm vụ năm 2009 ......................................................................17
3.7 Quy định cho vay của ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang....18
3.7.1 Đối tượng cho vay:.........................................................................................18
3.7.2 Điều kiện tín dụng..........................................................................................18
3.7.3 Phương thức cho vay......................................................................................19
3.7.4 Loại cho vay và thời hạn cho vay ..................................................................19
3.7.5 Lãi suất cho vay .............................................................................................20
3.7.6 Quy trình tín dụng ..........................................................................................21
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL CHI NHÁNH AN GIANG ........23
4.1 Tình hình tổng nguồn vốn tại ngân hàng ..............................................................23
4.2 Phân tích thực trạng cho vay hộ gia đình, cá nhân................................................24
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay hộ gia đình, cá nhân...........................................24
4.2.2 Phân tích doanh số cho vay hộ gia đình, cá nhân theo thời hạn.....................25
4.2.3 Phân tích doanh số cho vay hộ gia đình, cá nhân theo thể loại......................26
4.3 Phân tích thực trạng thu nợ hộ gia đình, cá nhân..................................................28
4.3.1 Phân tích doanh số thu nợ hộ gia đình, cá nhân.............................................28
4.3.2 Phân tích doanh số thu nợ hộ gia đình, cá nhân theo thời hạn.......................29
4.3.3 Phân tích doanh số thu nợ hộ gia đình, cá nhân theo thể loại ........................30
4.4 Phân tích thực trạng dư nợ hộ gia đình, cá nhân...................................................32
4.4.1 Phân tích dư nợ hộ gia đình, cá nhân .............................................................32
4.4.2 Phân tích dư nợ hộ gia đình, cá nhân theo thời hạn .......................................33
4.4.3 Phân tích dư nợ hộ gia đình, cá nhân theo thể loại ........................................34
4.5 Phân tích thực trạng nợ quá hạn hộ gia đình, cá nhân ..........................................36
4.6 Đánh giá chất lượng tín dụng đối với hộ gia đình, cá nhân ..................................38
4.6.1 Hệ số thu nợ ...................................................................................................38
4.6.2 Vịng quay vốn tín dụng.................................................................................39
4.6.3 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ............................................................................39
4.6.4 Dư nợ trên vốn huy động ...............................................................................40
4.7 Đánh giá những thành công và tồn tại chủ yếu trong hoạt động tín dụng hộ gia
đình, cá nhân ...............................................................................................................41
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
NHÀ ĐBSCL CHI NHÁNH AN GIANG....................................................................43
5.1 Đẩy mạnh công tác huy động vốn:........................................................................43
5.2 Khơng ngừng mở rộng qui mơ tín dụng hộ gia đình, cá nhân ..............................44
5.2.1 Nâng cao doanh số cho vay............................................................................44
5.2.2 Đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ dành cho hộ gia đình, cá nhân ..............44
5.2.3 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển hạ tầng kỹ thuật, trang
thiết bị cho hoạt động ngân hàng ............................................................................45
5.3 Xử lý triệt để, kiên quyết các khoản nợ quá hạn...................................................45
5.4 Nâng cao chất lượng đào tạo, tuyển dụng, đãi ngộ đội ngũ cán bộ tín dụng tại
ngân hàng ....................................................................................................................46
5.4.1 Công tác đào tạo.............................................................................................46
5.4.2 Tuyển dụng ....................................................................................................46
5.4.3 Thực hiện chính sách đãi ngộ, thu hút và giữ chân nhân viên giỏi một cách
thỏa đáng .................................................................................................................47
5.4.4 Hoàn thiện cung cách phục vụ khách hàng, nâng cao khả năng giao tiếp của
cán bộ nhân viên......................................................................................................47
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................49
6.1 Kết luận .................................................................................................................49
6.2 Kiến nghị...............................................................................................................50
6.2.1 Đối với cơ quan Nhà Nước: ...........................................................................50
6.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà Nước: ......................................................................50
6.2.3 Đối với Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL: ...................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………….52
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2006 – 2008 ............................... 16
Bảng 4.1. Tình hình tổng nguồn vốn qua 3 năm 2006 – 2008 ..................................... 23
Bảng 4.2. DSCV hộ gia đình, cá nhân từ năm 2006 – 2008 ......................................... 24
Bảng 4.3. DSCV hộ gia đình, cá nhân từ năm 2006 – 2008 theo thời hạn…………….25
Bảng 4.4. DSCV hộ gia đình, cá nhân từ năm 2006 – 2008 theo thể loại..................... 26
Bảng 4.5. DSTN hộ gia đình, cá nhân từ năm 2006 – 2008 ......................................... 28
Bảng 4.6. DSTN hộ gia đình, cá nhân từ năm 2006 – 2008 theo thời hạn.................... 29
Bảng 4.7. DSTN hộ gia đình, cá nhân từ năm 2006 – 2008 theo thể loại ……………..30
Bảng 4.8. Dư nợ hộ gia đình, cá nhân từ năm 2006 – 2008 ......................................... 32
Bảng 4.9 .Dư nợ hộ gia đình, cá nhân từ năm 2006 – 2008 theo thời hạn .................... 33
Bảng 4.10. Dư nợ hộ gia đình, cá nhân từ năm 2006 – 2008 theo thể loại ................... 34
Bảng 4.11. Nợ quá hạn hộ gia đình, cá nhân từ năm 2006 - 2008 ................................ 36
Bảng 4.12. Hệ số thu nợ từ năm 2006 – 2008 .............................................................. 38
Bảng 4.13. Vịng quay vốn tín dụng từ năm 2006 – 2008 ............................................ 39
Bảng 4.14. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ từ năm 2006 – 2008 ...................................... 39
Bảng 4.15. Dư nợ trên vốn huy động từ năm 2006 – 2008 .......................................... 40
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2006 – 2008............................ 16
Biểu đồ 4.3. DSCV hộ gia đình, cá nhân theo thời hạn từ năm 2006 – 2008 ............... 25
Biểu đồ 4.4. Tỷ trọng DSCV hộ gia đình, cá nhân theo thể loại từ năm 2006 – 2008.. 27
Biểu đồ 4.6. DSTN hộ gia đình, cá nhân theo thời hạn từ năm 2006 – 2008................ 29
Biểu đồ 4.7. Tỷ trọng DSTN hộ gia đình, cá nhân theo thể loại từ năm 2006 – 2008 .. 31
Biểu đồ 4.9. Dư nợ hộ gia đình, cá nhân theo thời hạn từ năm 2006 – 2008 ................ 33
Biểu đồ 4.10. Tỷ trọng dư nợ hộ gia đình, cá nhân theo thể loại từ năm 2006 – 2008 . 35
Biểu đồ 4.11. Nợ quá hạn hộ gia đình, cá nhân từ năm 2006 – 2008............................ 37
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.2. Cơ cấu tổ chức tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang...14
Sơ đồ 3.3. Mơ tả quy trình tín dụng .............................................................................. 21
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1: Trụ sở hiện tại và trụ sở mới của ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An
Giang ……………………………………………………………………………………11
Hình 3.2: Vị trí các PGD và chi nhánh tỉnh của ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL…..12
DANH MỤC VIẾT TẮT
VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
CBTD
Cán bộ tín dụng
DSCV
Doanh số cho vay
DSTN
Doanh số thu nợ
ĐBSCL
Đồng Bằng Sơng Cửu Long
HCM
Hồ Chí Minh
HGĐ
Hộ gia đình
MHB
Mekong Housing Bank
NHNN
Ngân Hàng Nhà Nước
NHTM
Ngân Hàng Thương Mại
PTN
Phát triển nhà
PGD
Phịng giao dịch
STĐ
Số tuyệt đối
TD
Tiêu dùng
TCTD
Tổ chức tín dụng
TCKT
Tổ chức kinh tế
XDSCN
Xây dựng, sửa chữa nhà
Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân
tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang
GVHD: TS.Bùi Thanh Quang
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành động lực quan trọng thúc
đẩy phát triển kinh tế. Hệ thống các ngân hàng ở nước ta đã có những bước phát triển
mọi mặt về qui mơ, số lượng lẫn chất lượng. Cùng với sự xuất hiện của hệ thống các
ngân hàng thương mại nhà nước thì ngân hàng phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu
Long chi nhánh An Giang là một ngân hàng trẻ và là một trong những ngân hàng có tốc
độ phát triển nhanh và đạt được nhiều thành tựu to lớn trên mọi mặt hoạt động.
Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì hoạt động từ lĩnh vực tín
dụng là hoạt động đem lại lợi nhuận nhiều nhất nhưng đồng thời cũng là hoạt động
mang nhiều rủi ro nhất. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh được an toàn, hiệu quả địi
hỏi các khâu của hoạt động cho vay phải có chính sách phù hợp nhằm đảm bảo cho
ngân hàng thu hồi được cả vốn và lãi đúng thời hạn và hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất.
Đặc biệt, trong những năm trở lại đây tình hình thiếu vốn sản xuất kinh doanh, mở rộng
đầu tư đã gây nhiều khó khăn đối với hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống ở các tỉnh
ĐBSCL. Vì thế với vai trị là trung gian tài chính thì ngân hàng đã góp phần kích thích
đẩy mạnh đầu tư trong dân cư, nâng cao đời sống người dân,…
Qua thời gian học tập, rèn luyện ở trường đại học An Giang, được tiếp cận với
thực tiễn sinh động thực tế tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang.
Trong thời gian thực tập được tiếp xúc trực tiếp với các hoạt động kinh doanh của ngân
hàng và kết hợp với những kiến thức chuyên môn mà thầy cô đã dạy ở trường lớp. Từ
đó, em nhận thấy rằng việc tìm hiểu và phân tích hoạt động cho vay hộ gia đình, cá
nhân tại ngân hàng là hết sức cần thiết. Nhằm giúp cho ngân hàng phát triển nhà
ĐBSCL có cách nhìn khái qt hơn về tình hình cho vay và đảm bảo sử dụng vốn một
cách linh động hiệu quả chính vì thế nên đề tài : “Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia
đình, cá nhân tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang” được chọn
làm đề tài nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài nhằm mục tiêu tìm hiểu tình hình hoạt động của ngân hàng
phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang, trên cơ sở tập trung phân tích, đánh giá tình
hình hoạt động cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân qua ba năm 2006-2008. Cuối cùng,
đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân hàng.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu từ các báo cáo hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua ba
năm 2006-2008.
Trao đổi, tham khảo ý kiến với cán bộ tín dụng tại ngân hàng.
Tham khảo thơng tin, tài liệu của ngân hàng, sách, báo, internet,…
SVTH: Lâm Mỹ Thanh _DH6TC1
Trang 1
Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân
tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang
GVHD: TS.Bùi Thanh Quang
Phương pháp phân tích:
Chủ yếu sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp, biểu đồ,… để nhận xét
và đánh giá hiệu quả tín dụng thực tế tại ngân hàng.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang,
đề tài chủ yếu tập trung phân tích tình hình hoạt động tín dụng chung của ngân hàng,
trong đó đi sâu nghiên cứu và phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân trong
ba năm 2006-2008.
Nội dung nghiên cứu đề tài gồm 6 chương, nhưng quá trình phân tích tập trung chủ
yếu vào 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận
Chương 3: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh
An Giang
Chương 4: Thực trạng hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân tại Ngân hàng PTN
ĐBSCL Chi nhánh An Giang.
Chương 5: Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng hộ gia đình, cá nhân tại ngân
hàng.
SVTH: Lâm Mỹ Thanh _DH6TC1
Trang 2
Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân
tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang
GVHD: TS.Bùi Thanh Quang
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Khái niệm hộ gia đình:
Hộ gia đình bao gồm một hay một nhóm người ở chung và ăn chung. Những
người này có thể có hoặc khơng có quỹ thu, chi chung, có thể có hoặc khơng có mối
quan hệ ruột thịt. Trong một nhà hay một căn hộ có thể có một hoặc nhiều hộ, mỗi hộ
được coi là một đơn vị điều tra. 1
Hoặc:
Hộ gia đình mà các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp cơng sức để hoạt
động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh khác do pháp luật quy định là chủ thể khi tham gia quan hệ dân sự thuộc các
lĩnh vực này. 2
2.2 Khái quát chung về tín dụng:
2.2.1
Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật
hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định trả lại với
một lượng lớn hơn. Khái niệm trên thể hiện ở ba đặc điểm cơ bản, nếu thiếu một trong
ba đặc điểm sau thì sẽ khơng cịn là phạm trù tín dụng nữa:
+ Một, có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này
sang người khác.
+ Hai, sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
+ Ba, khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải
kèm theo một lượng giá trị dơi thêm gọi là lợi tức.
2.2.2
Vai trị của tín dụng
Nói đến vai trị của tín dụng nghĩa là nói đến sự tác động của tín dụng đối với
nền kinh tế - xã hội. Vai trị của tín dụng bao gồm hai mặt tích cực và tiêu cực:
Về mặt tiêu cực:
Nếu tín dụng tràn lan khơng kiểm sốt thì không những không làm cho nền kinh
tế phát triển mà còn làm cho lạm phát gia tăng, ảnh hưởng đời sống kinh tế - xã hội.
Về mặt tích cực, tín dụng có vai trị sau đây:
Cung ứng vốn cho nền kinh tế để thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa. Trong
q trình sản xuất để duy trì sự hoạt động liên tục, địi hỏi vốn của các xí nghiệp phải
đồng thời tồn tại ở ba giai đoạn: Dự trữ - sản xuất - lưu thơng, chính vì thế mà hiện
1
2
Đọc từ: />Bộ luật dân sự. Năm 2006. Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội.
SVTH: Lâm Mỹ Thanh _DH6TC1
Trang 3
Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân
tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang
GVHD: TS.Bùi Thanh Quang
tượng thừa và thiếu vốn tạm thời ln xảy ra tại các xí nghiệp. Từ đó, tín dụng góp phần
điều tiết nguồn vốn, tạo điều kiện cho q trình sản xuất kinh doanh khơng bị gián đoạn.
Tín dụng trước hết là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế. Tín dụng là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong
nền kinh tế, đồng thời tín dụng là cơng cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các xí nghiệp, các tổ
chức kinh tế.
Đối với doanh nghiệp: tín dụng góp phần cung ứng vốn cố định và vốn lưu
động.
Đối với dân chúng: tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.
Đối với tồn xã hội: tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn.
Tất cả đều hợp lực và tác động lên đời sống kinh tế - xã hội, kiến tạo ra động lực
phát triển rất mạnh mẽ mà khơng có cơng cụ tài chính nào có thể thay thế được.
-
Tín dụng góp phần làm ổn định tiền tệ, ổn định giá cả:
Trong khi thực hiện chức năng thứ nhất là tập trung, tận dụng những nguồn vốn
nhàn rỗi trong xã hội, tín dụng trực tiếp làm giảm khối lượng tiền mặt tồn đọng trong
lưu thông. Lượng tiền tồn đọng thừa này nếu không được huy động và sử dụng kịp thời
có thể gây ảnh hưởng xấu đến tình hình lưu thơng tiền tệ dẫn đến mất cân đối trong
quan hệ hàng – tiền và hệ thống giá cả bị biến động là điều không thể tránh khỏi. Do đó,
trong điều kiện nền kinh tế bị lạm phát tín dụng được xem như là một trong những biện
pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm phát.
Hoạt động tín dụng tạo điều kiện mở rộng cơng tác thanh tốn khơng dùng tiền
mặt. Đây cũng là một trong những nhân tố tích cực làm giảm việc sử dụng tiền mặt
trong nền kinh tế, là bộ phận lưu thông tiền mà Nhà nước rất khó quản lý dễ bị tác động
của quy luật lưu thông tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo
điều kiện cho các Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh… làm cho
sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày càng nhiều đáp
ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, chính nhờ đó mà tín dụng góp phần làm
ổn định giá cả trong nước.
-
Tín dụng góp phần làm ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự
xã hội:
Một mặt do tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng
hóa, dịch vụ ngày càng gia tăng có thể thoả mãn nhu cầu đời sống của người lao động.
Mặt khác, do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong việc khai thác các tiềm
năng sẳn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động, đất, rừng... Do đó có
thể thu hút nhiều lực lượng lao động của xã hội để tạo ra lượng sản xuất mới thúc đẩy
tăng trưởng nền kinh tế. Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống được ổn định, ai
cũng có cơng ăn việc làm... do đó là tiền đề quan trọng để ổn định trật tự xã hội.
2.2.3
-
Chức năng của tín dụng
Chức năng tập trung và phân phối lại tiền tệ theo ngun tắc có hồn trả:
Đây là chức năng cơ bản của tín dụng, nhờ chức năng này của tín dụng mà các
nguồn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi thừa đến nơi thiếu để phát triển kinh tế.
SVTH: Lâm Mỹ Thanh _DH6TC1
Trang 4
Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân
tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang
GVHD: TS.Bùi Thanh Quang
Ở chức năng tập trung vốn: nhờ sự hoạt động của hệ thống tín dụng mà các
nguồn tiền nhàn rỗi được tập trung lại, bao gồm tiền nhàn rỗi của dân chúng, doanh
nghiệp và các tổ chức đoàn thể.
Ở chức năng phân phối lại tiền tệ: đây là mặt cơ bản của chức năng này, đó là sự
chuyển hóa để sử dụng các nguồn vốn đã tập trung được để đáp ứng nhu cầu của sản
xuất lưu thơng hàng hóa cũng như nhu cầu tiêu dùng của toàn xã hội.
Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn đều được thực hiện theo nguyên tắc hoàn
trả vì vậy tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích mặt tập trung vốn và thúc đẩy việc sử
dụng vốn có hiệu quả.
-
Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho xã hội:
Nhờ có hoạt động tín dụng mà nó đã phát huy chức năng tiết kiệm tiền mặt và
chi phí lưu thơng cho xã hội, điều này thể hiện qua các mặt sau:
Hoạt động tín dụng trước hết tạo sự ra đời cho các cơng cụ lưu thơng tín dụng
như: thương phiếu, kỳ phiếu ngắn hạn, thẻ tín dụng, thẻ thanh tốn… cho phép thay thế
một số lượng lớn tiền mặt lưu hành nhờ đó làm giảm bớt chi phí liên quan như in tiền,
đúc tiền, bảo quản tiền.
Với hoạt động của tín dụng đặc biệt là tín dụng ngắn hạn đã mở ra một khả năng
lớn trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh tốn thơng qua ngân hàng như chuyển
khoản, thanh toán chuyển tiền điện tử hoặc thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng.
Nhờ hoạt động tín dụng mà các nguồn vốn đang nằm trong xã hội được huy
động và sử dụng cho các nhu cầu về sản xuất và lưu thơng hàng hóa sẽ tăng tốc độ chu
chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội.
-
Chức năng phản ánh một cách tổng hợp và kiểm sốt q trình hoạt động của
nền kinh tế:
Trong việc thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ nhằm phục
vụ nhu cầu tái sản xuất, tín dụng cịn có khả năng phản ánh một cách nhạy bén tình hình
hoạt động của nền kinh tế. Do đó, tín dụng cịn được coi là một trong những công cụ
quan trọng của nhà nước để kiểm sốt, thúc đẩy q trình thực hiện các chiến lược phát
triển kinh tế. Mặt khác, khi thực hiện chức năng tiết kiệm tiền mặt, gắn với việc phát
triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt, tín dụng cịn có thể phản ánh và kiểm sốt q
trình phân phối sản phẩm quốc dân trong nền kinh tế.
2.2.4
Nguyên tắc tín dụng
Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo:
+ Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
+ Hồn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
2.2.5
Các loại hình tín dụng
Nếu căn cứ vào thời gian tín dụng:
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường được
sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt vốn lưu động tạm thời và cho vay phục vụ nhu
cầu sinh hoạt cá nhân.
SVTH: Lâm Mỹ Thanh _DH6TC1
Trang 5
Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân
tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang
GVHD: TS.Bùi Thanh Quang
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ một năm đến năm năm, loại
tín dụng này được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
mở rộng và xây dựng các cơng trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, tín dụng dài hạn
được sử dụng để cấp vốn cho các doanh nghiệp vào các vấn đề như: xây dựng cơ bản,
đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các cơng trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở
rộng sản xuất có quy mơ lớn.
Nếu căn cứ vào đối tượng cho vay:
Tín dụng vốn lưu động: Là tín dụng nhằm bổ sung vốn lưu động cho doanh
nghiệp, đáp ứng nhu cầu luân chuyển vốn dự trữ nguyên liệu, sản xuất và lưu thơng
hàng hóa, đa số khoản tín dụng này mang tính ngắn hạn, gắn liền với q trình ln
chuyển vốn lưu động.
Tín dụng cố định: Là tín dụng được sử dụng đáp ứng nhu cầu vốn cố định, chủ
yếu là tín dụng trung và dài hạn tài trợ cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm
máy móc thiết bị .
Nếu căn cứ vào tài sản đảm bảo:
Tín dụng có đảm bảo, có hai loại:
Đảm bảo đối vật: Là tín dụng được thể hiện phải có tài sản vật chất dùng
làm đảm bảo như tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh; đến hạn nếu người đi vay khơng
thanh tốn hết nợ thì người cho vay có quyền phát mãi tài sản để thu nợ.
Đảm bảo đối nhân: Được thực hiện do con người hoặc tổ chức đứng ra đảm
bảo mà không cần tài sản cụ thể, chủ yếu dựa vào năng lực tài chính.
Tín dụng khơng có đảm bảo: Là tín dụng mà khi vay khơng cần có tài sản đảm
bảo, thơng thường được áp dụng đối với những khách hàng có uy tín, huy động kinh
doanh có hiệu quả, tình hình tài chính lành mạnh đảm bảo khả năng thanh toán.
Nếu căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh: Được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
kinh doanh trong các ngành nghề như: nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, xuất
nhập khẩu, giao thông vận tải, các ngành dịch vụ, …
Tín dụng phục vụ tiêu dùng: Được thực hiện cho vay mua sắm hàng hoá, sửa
chữa nhà đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt hàng ngày của dân cư.
Nếu căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng:
Cho vay bằng tiền: Là cho vay dưới hình thức bằng tiền có thể là nội tệ hay ngoại
tệ, hình thức này ngày càng phổ biến hơn trong nền kinh tế thị trường.
Cho vay bằng tài sản: Là cho vay dưới hình thức bằng hiện vật như: cho th tài
chính, cho vay phân bón, vật tư giống cây trồng, …trong nơng nghiệp.
Nếu căn cứ vào đối tượng hồn trả:
Tín dụng trực tiếp: Là người vay trực tiếp hồn trả vốn vay cho người vay.
Tín dụng gián tiếp: Là người vay khơng trực tiếp hồn trả vốn vay cho người
cho vay.
SVTH: Lâm Mỹ Thanh _DH6TC1
Trang 6
Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân
tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang
GVHD: TS.Bùi Thanh Quang
Nếu căn cứ vào kỹ thuật tín dụng:
Tín dụng ứng trước: Căn cứ vào hợp đồng tín dụng thỏa thuận giữa ngân hàng
và khách hàng. Ngân hàng ứng trước vốn cho khách hàng để thực hiện sản xuất kinh
doanh hoặc dự án đầu tư.
Chiếc khấu thương phiếu và chứng từ có giá: Là nghiệp vụ tín dụng mà ngân
hàng mua lại các thương phiếu hoặc các chứng từ có giá trước khi thanh tốn các chứng
từ đến hạn, chênh lệch giữa hai số tiền này chính là lợi tức chiết khấu mà ngân hàng
được hưởng.
Tín dụng thuê mua: Đây là hình thức tín dụng trung dài hạn được thực hiện
thơng qua hình thức ngân hàng đứng ra mua máy móc thiết bị, các động sản, bất động
sản khác theo yêu cầu khách hàng và nắm giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê.
Thấu chi: Là cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số dư trong phạm vi hạn
mức tín dụng đã thỏa thuận trong thời gian nhất định trên tài khoản vãng lai hay tài
khoản sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng.
Tín dụng chấp nhận: ngân hàng thương mại tiến hành ký nhận vào thương phiếu,
hối phiếu, thực hiện cam kết thanh toán, nếu đến hạn người trả tiền khơng thanh tốn thì
ngân hàng chấp nhận sẽ đứng ra thanh toán thương phiếu, hối phiếu.
Bảo lãnh ngân hàng: Là tín dụng qua chữ ký, thơng qua phát hành chứng thư bảo
lãnh, ngân hàng thương mại cam kết thực hiện một nghĩa vụ trong tương lai đối với
người thụ hưởng bảo lãnh. Các hình thức khác như: đồng tài trợ, cho vay hợp vốn, liên
kết, factoring, …
2.3 Đặc điểm tín dụng hộ gia đình, cá nhân:
Số lượng tài khoản và hồ sơ giao dịch lớn nhưng doanh số giao dịch lại thấp.
Số lượng khách hàng đông nhưng lại phân tán rộng khắp khiến cho việc giao dịch
không được thuận tiện. Do vậy để giải quyết trở ngại này ngân hàng phải mở thêm
nhiều chi nhánh hoặc giao dịch đầu tư online rất tốn kém.
Món nhỏ, số lượng món vay nhiều.
2.4 Vấn đề về đảm bảo tín dụng:
2.4.1
Khái niệm về đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng là phương tiện tạo cho chủ ngân hàng có sự bảo đảm rằng có
một nguồn vốn khác để hồn trả hoặc bảo chi nếu công việc cho vay bị phá sản.
2.4.2
Các hình thức bảo đảm tín dụng:
Đảm bảo đối nhân: là hình thức đảm bảo được thực hiện thơng qua một hợp
đồng, trong đó người bảo lãnh cam kết với ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho
ngân hàng trong trường hợp khách hàng vay vốn mất khả năng thanh toán.
Nội dung xét duyệt bảo lãnh:
+ Bản thân người bảo lãnh phải có năng lực pháp lý.
+ Có năng lực tài chính đủ mạnh để trả nợ.
SVTH: Lâm Mỹ Thanh _DH6TC1
Trang 7
Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân
tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang
GVHD: TS.Bùi Thanh Quang
+ Cá nhân phải có hộ khẩu, trên 18 tuổi là người bình thường. Khi hết
hạn cam kết nếu bên vay khơng trả được nợ thì bên bảo lãnh đứng ra trả nợ cho
bên vay.
Đảm bảo đối vật: Là hình thức đảm bảo trong đó người cho vay đồng thời đóng
vai trị là chủ nợ, được thừa hưởng một số quyền lợi nhất định đối với tài sản của khách
hàng (con nợ), nhằm làm căn cứ để thu hồi nợ trong trường hợp con nợ khơng có khả
năng trả nợ hoặc khơng trả nợ. Có hai loại:
+ Thế chấp tài sản: là việc bên đi vay dùng tài sản là bất động sản thuộc sở hữu
của mình hoặc giá trị quyền sử dụng đất hợp pháp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối
với bên cho vay.
+ Cầm cố tài sản: là việc bên đi vay giao tài sản là động sản thuộc quyền sở hữu
của mình cho bên vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ, nếu tài sản cầm cố có đăng
ký quyền sở hữu thì các bên có thể thỏa thuận bên cầm cố vẫn giữ tài sản cầm cố hoặc
giao cho bên thứ ba giữ.
2.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân
2.5.1
Hệ số thu nợ:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
x 100%
Doanh số cho vay
Biểu hiện mối quan hệ giữa doanh số thu nợ và doanh số cho vay. Chỉ tiêu này
dùng để đánh giá hiệu quả thu nợ của ngân hàng. Phản ánh trong một thời kỳ nào đó,
với doanh số cho vay nhất định ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này
càng lớn thì độ an tồn càng cao và cơng tác thu nợ tốt, rủi ro tín dụng thấp.
2.5.2
Vịng quay vốn tín dụng:
Doanh số thu nợ
Vịng quay vốn tín dụng
=
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này được tính dựa trên tỷ lệ giữa doanh số thu nợ và tổng dư nợ. Vịng
quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian
thu hồi nợ của ngân hàng. Vòng quay vốn tín dụng càng nhanh được coi là tốt và việc
đầu tư càng an toàn.
SVTH: Lâm Mỹ Thanh _DH6TC1
Trang 8
Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân
tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang
2.5.3
GVHD: TS.Bùi Thanh Quang
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ:
Tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ =
Nợ quá hạn
Tổng dư nợ
x 100%
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối với các khoản nợ.
Hệ số này phản ánh tình trạng nợ tại ngân hàng tốt hay xấu, cơng tác tín dụng được
quan tâm đến đâu. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì chất lượng tín dụng càng kém và
ngược lại.
2.5.4
Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động:
Tỷ lệ dư nợ/ tổng vốn huy động =
Dư nợ
x 100%
Tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này cho biết ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn mà
ngân hàng huy dộng được, đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay
vốn. Bên cạnh đó, chỉ tiêu này cịn thể hiện hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng. Tỷ lệ
này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động ngân hàng, khi đó ngân hàng sử dụng một
cách có hiệu quả đồng vốn huy động được.
2.6 Một số chỉ tiêu dùng để phân tích hoạt dộng tín dụng
2.6.1
Doanh số cho vay:
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cho khách hàng
vay trong một khoảng thời gian nào đó, khơng xét đến việc khoản tín dụng đó đã được
thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm.
2.6.2
Doanh số thu nợ:
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản thu nợ gốc mà ngân hàng đã thu về từ các khoản
cho vay của ngân hàng kể cả các khoản vay của năm nay và những năm trước đó, kể cả
thanh toán dứt điểm hợp đồng và thanh toán một phần.
2.6.3
Dư nợ:
Là toàn bộ số tiền ngân hàng đã cho vay nhưng chưa thu hồi nợ, dư nợ được tính
tại một thời điểm xác định.
2.6.4
Nợ quá hạn:
Là chỉ tiêu phản ánh những khoản nợ vay (bao gồm vốn gốc và lãi) mà khách
hàng không trả nợ đúng hạn, được tổ chức tín dụng đánh giá là khơng có khả năng trả
nợ đúng hạn và không chấp nhận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì tồn bộ số dư nợ vay
của hợp đồng tín dụng đó được coi là nợ quá hạn.
Nợ quá hạn làm cho lợi nhuận của ngân hàng bị giảm sút, nợ quá hạn càng cao
thể hiện chất lượng tín dụng càng thấp và ngược lại.
SVTH: Lâm Mỹ Thanh _DH6TC1
Trang 9
Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân
tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang
GVHD: TS.Bùi Thanh Quang
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL
CHI NHÁNH AN GIANG
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
3.1.1
Giới thiệu về ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL là Ngân Hàng Thương Mại Nhà Nước được
thành lập theo Quyết định số 796/TTg ngày 18/09/1997 của Thủ Tướng Chính phủ và
hoạt động theo Quyết định số 408/1997/QĐ–NHN của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước. Với mục tiêu là một ngân hàng thương mại hoạt động đa năng, vận hành theo cơ
chế thị trường, ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL được huy động mọi nguồn vốn và đầu
tư chuyên sâu vào lĩnh vực tín dụng trung, dài hạn, đặc biệt là đầu tư xây dựng, phát
triển nhà ở và xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội.
Bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 4/1998 đến nay, ngân hàng phát triển nhà
ĐBSCL đã có trụ sở chính đặt tại thành phố Hồ Chí Minh và một hệ thống mạng lưới
bao gồm 01 Sở giao dịch tại Thành phố Hồ Chí Minh, 01 văn phịng đại diện tại Hà
Nội, 01 Trung tâm Thẻ, 01 Cơng ty chứng khốn và hơn 160 chi nhánh, phòng giao
dịch tại các vùng kinh tế trọng điểm trên khắp cả nước.
3.1.2
Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang
An Giang là một tỉnh của vùng ĐBSCL, có tiềm năng kinh tế, văn hoá, xã hội
tương đối lớn của vùng, tổng hợp các ngành chủ lực như: nơng, lâm, thuỷ khống sản và
du lịch…Xuất phát từ thực tiễn trong những năm qua người dân ln phải đối mặt
với tình trạng lũ lụt, thiên tai, cơ sở hạ tầng gặp nhiều khó khăn nhất là mỗi khi đến mùa
mưa lũ, gây thiệt hại không ít về người và của, ảnh hưởng nặng nề đến đời sống cũng
như kinh tế của người dân .Việc cho vay xây dựng nhà ở vùng ĐBSCL là một trong
những chủ trương lớn của Chính phủ nhằm giúp người dân có chỗ ở ổn định để họ an
tâm sản xuất.
Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh An Giang có tư cách pháp nhân
theo pháp luật Việt Nam, hạch toán theo chế độ kinh tế nội bộ, có con dấu, đại diện pháp
luật, và bảng cân đối kế toán. Theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, ngân
hàng được thành lập để tiến hành các hoạt động như sau :
Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước, bao gồm các loại tiền gửi có kỳ hạn và khơng kỳ hạn bằng đồng Việt Nam và
ngoại tệ theo qui định của pháp luật và của hệ thống ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu ngắn hạn, trung và dài hạn theo kế hoạch được
giao.
Cho vay ngắn, trung và dài hạn đối với các tổ chức, cá nhân theo qui định
của pháp luật, qui định của NHNN Việt Nam và của ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL.
Cho vay chiết khấu các chứng từ có giá, cầm cố động sản, cho vay tiêu dùng
và các nghiệp vụ kinh doanh, dịch vụ khác.
SVTH: Lâm Mỹ Thanh _DH6TC1
Trang 10
Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân
tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang
GVHD: TS.Bùi Thanh Quang
Thực hiện chính sách tín dụng nhà ở thuộc diện chính sách ưu đãi của nhà
nước vùng ĐBSCL.
Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang ra đời góp phần đáp ứng
được nhu cầu của người dân ở vùng ĐBSCL nói chung và Tỉnh An Giang nói riêng.
Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang được thành lập theo Quyết định
số 18/QĐ–NHN–HĐQT của Hội đồng quản trị và đi vào hoạt động vào tháng 09 năm
1999.
Trụ sở hiện tại: 15 Tôn Đức Thắng, P.Mỹ Bình,
TP.Long Xuyên, An Giang
Trụ sở mới: Lý Thái Tổ, P. Mỹ Long,
TP.Long Xuyên, An Giang
Hình 3.1: Trụ sở hiện tại và trụ sở mới của ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh
An Giang
Tên gọi : Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long Chi nhánh An
Giang.
Tên giao dịch : Housing BanK of Mekong Delta An Giang branch
Trụ sở : 15 Tơn Đức Thắng, P.Mỹ Bình, TP.Long Xun, An Giang
Điện thoại: 076.857319 – 857456. Fax: 857276.
Hiện nay, ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang có 2 phòng
giao dịch trực thuộc gồm :
Phòng giao dịch Châu Phú : Trụ sở đặt tại đường số 2 Nam Cái Dầu – Huyện
Châu Phú – Tỉnh An Giang.
Phòng giao dịch Tân Châu : Trụ sở đặt tại 217 Tôn Đức Thắng – Thị trấn
Tân Châu – Huyện Tân Châu – Tỉnh An Giang.
SVTH: Lâm Mỹ Thanh _DH6TC1
Trang 11
Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân
tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang
GVHD: TS.Bùi Thanh Quang
Chú thích:
Phịng giao dịch
Chi nhánh Tỉnh
Hình 3.2: Vị trí các PGD và chi nhánh tỉnh của ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL
3.2 Cơ cấu tổ chức:
Một tổ chức hoạt động có hiệu quả hay khơng thì cơ cấu tổ chức quản lý đóng
vai trị quan trọng và là yếu tố đầu tiên dẫn đến sự thành công hay thất bại của mọi họat
động. Sự phân chia phối hợp hoạt động một cách nhịp nhàng sẽ làm cho cơng việc có
hiệu quả hơn. Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh An Giang áp dụng mơ hình
vừa quản lý theo hướng trực tiếp vừa quản lý theo hướng gián tiếp.
(Xem sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông
Cửu Long chi nhánh An Giang ở trang 14)
3.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban :
3.3.1
Giám đốc :
Giám đốc là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động Chi nhánh theo qui định
của pháp luật, theo điều lệ về tổ chức hoạt động của ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL,
Quản lý phân công, sử dụng người lao động thuộc đơn vị mình hợp lý, hiệu quả. Ban
hành các nội quy, quy định về điều hành và quản lý công việc trong phạm vi chi nhánh
nhưng không trái với điều lệ và nội quy, quy định của ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL.
3.3.2
Phịng hành chánh :
Thực hiện cơng tác văn thư, hành chính quản trị.
Lập báo cáo về lao động, tiền lương và thực hiện chi trả lương cho người lao
động.
Tổ chức theo dõi và quản lý tài sản, công cụ lao động.
SVTH: Lâm Mỹ Thanh _DH6TC1
Trang 12
Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân
tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang
GVHD: TS.Bùi Thanh Quang
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân cơng.
3.3.3
Phịng kinh doanh:
Chịu trách nhiệm quản lý một cách hiệu quả danh mục khách hàng bằng cách
lập, giám sát các kế hoạch thường niên và kế hoạch giữa kỳ dành cho mỗi khách hàng.
Duy trì và phát triển danh mục các khách hàng đem lại lợi nhuận và có chất
lượng tín dụng tốt, loại ra khỏi danh mục các khách hàng có chất lượng tín dụng thấp.
Nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh tín dụng tối thiểu phải đạt được mục
tiêu lợi nhuận đề ra.
Đảm bảo xử lý tất cả các hồ sơ xin vay mới hoặc các hồ sơ tín dụng hiện tại, bao
gồm cả việc cơ cấu lại nợ.
Giám sát thường xuyên việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng của khách hàng,
thường xuyên liên hệ với cán bộ quan hệ khách hàng cấp cao để đảm bảo việc quản lý
và thu hồi các khoản vay có vấn đề một cách hiệu quả.
Có biện pháp xử lý kịp thời để giảm rủi ro tổn thất tín dụng phát sinh từ các
khoản vay có vấn đề.
Thực hiện các nhiệm vụ khác như kinh doanh đối ngoại, chiết khấu bộ chứng từ
xuất nhập khẩu, huy động vốn…
3.3.4
Phòng hỗ trợ kinh doanh :
Hỗ trợ soạn thảo hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay.
Lưu giữ hồ sơ vay vốn theo qui định.
Lập các loại báo cáo thống kê theo qui định, thơng tin tín dụng.
Theo dõi và cung cấp thơng tin cho lãnh đạo phịng kinh doanh, ban Giám Đốc
về các khoản vay tới hạn, các khoản lãi chưa thu, các khoản nợ quá hạn, nợ có vấn đề
của từng cán bộ tín dụng khách hàng, từng phịng giao dịch và tồn chi nhánh theo định
kỳ, hàng tuần hoặc đột xuất…
Xử lý các khoản nợ xấu có vấn đề do lãnh đạo phân cơng như: các khoản nợ
phải khởi kiện ra tòa, phải bán hoặc đấu giá tài sản theo qui định, mua bán nợ, đôn đốc
thi hành án…
Lập hồ sơ xử lý nợ, miễn, giảm lãi trình hội đồng xử lý rủi ro, miễn giảm lãi của
ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL.
3.3.5
Phòng quản lý rủi ro:
Lập báo cáo đánh giá rủi ro, phân tích đánh giá các điều kiện cấp tín dụng như
tính pháp lý của hồ sơ, tính khả thi của dự án/phương án vay vốn; tài sản bảo đảm cho
khoản vay, định giá khoản vay, những rủi ro có thể xảy ra và các nội dung khác liên
quan đến khoản vay.
Kiểm soát thực hiện đúng cơ cấu của danh mục đầu tư đã phê duyệt.
Quản lý, đảm bảo việc tuân thủ chính sách tín dụng đã được phê duyệt trong
từng thời kỳ.
SVTH: Lâm Mỹ Thanh _DH6TC1
Trang 13
Phân tích hoạt động tín dụng hộ gia đình, cá nhân
tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh An Giang
GVHD: TS.Bùi Thanh Quang
Thu thập, phân tích và lập báo cáo tổng hợp phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phịng cho tồn chi nhánh, đưa ra các thơng tin cảnh báo nhằm đảm bảo hoạt động
tín dụng an tồn - hiệu quả. Thực hiện kiểm sốt tín dụng nội bộ và lập báo cáo kiểm
sốt tín dụng nội bộ theo qui định của ngành.
Theo dõi, hỗ trợ bộ phận kinh doanh đánh giá danh mục tín dụng định kỳ, tháng,
quý, năm hoặc đột xuất để xác định mức độ rủi ro theo từng loại hình tài trợ, cấu trúc
khoản vay, phân khúc thị trường, khách hàng …
Tham gia vào việc giải quyết các khoản nợ quá hạn, nợ xấu phát sinh.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân cơng.
3.3.6
Phịng kế tốn – ngân quỹ:
Tổ chức thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong nước và ngồi
nước.
Thực hiện cơng tác hạch tốn các nghiệp vụ phát sinh của chi nhánh.
Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, lập các thủ tục nhận và chi
trả tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức kinh tế, cá nhân, dịch vụ chi trả tiền kiều hối ...
Thực hiện kiểm tra chuyên đề kế toán, ngân quỹ trong phạm vi chi nhánh.
Chấp hành đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ tài chính đối với Ngân Sách Nhà Nước và
quy định về nghĩa vụ tài chính của hệ thống.
Tổ chức bảo quản hồ sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh do phịng tín dụng chuyển
sang theo chế độ quy định.
Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu, số liệu theo quy
định của Nhà Nước và của ngân hàng.
Chấp hành chế độ quyết tốn hàng năm với Hội sở.
Thực hiện cơng tác điện tốn và xử lý thơng tin.
Lập kế hoạch thu chi tài chính của đơn vị và theo dõi việc thực hiện.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
3.3.7
Phòng kiểm tra nội bộ:
Thực hiện việc kiểm tra, kiểm toán nội bộ các hoạt động của chi nhánh.
Theo dõi, phúc tra chi nhánh trong việc sửa chữa những sai sót; theo dõi sửa sai
theo kiến nghị của các đồn thanh tra, kiểm tra và kiểm tra nội bộ chi nhánh.
Thực hiện báo cáo kết quả của công tác kiểm tra nội bộ.
Phối hợp với các đoàn thanh tra, kiểm tra của Nhà Nước, NHNN và của hội sở
ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL trong việc kiểm tra tại chi nhánh. Thực hiện nhiệm vụ
khác do Giám Đốc giao.
SVTH: Lâm Mỹ Thanh _DH6TC1
Trang 14