Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Phân tích thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu đức thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.32 KB, 69 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ DIỄM MY

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAY
XUẤT NHẬP KHẨU ĐỨC THÀNH 2

Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

An Giang, tháng 06 năm 2015


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAY
XUẤT NHẬP KHẨU ĐỨC THÀNH 2
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH

Giáo viên hƣớng dẫn: Ths. LÊ THỊ KIM CHI
Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ DIỄM MY
Lớp: DT5QT - Mã số SV:D093849

An Giang, tháng 06 năm 2015




CHUYÊN ĐỀ ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Ngƣời hƣớng dẫn : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Ngƣời chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Ngƣời chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ,ngày ….. tháng ….. năm ……


LỜI CẢM ƠN

-------o0o------Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn tất cả
các thầy cô Khoa kinh tế - Quản trị Kinh Doanh, trƣờng
Đại học An Giang đã tạo điều kiện thuận lợi cho em học
tập và nghiên cứu trong suốt gần bốn năm qua. Nhờ vậy,
em có thể tích lũy vốn kiến thức quý báu vào thực tiễn
công việc để hoàn thành tốt chuyên đề nghiên cứu này.
Lời tiếp theo, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc
đến cô Lê Thị Kim Chi, ngƣời đã dành nhiều thời gian
chia sẽ những góp ý, lời nhận xét cũng nhƣ những hƣớng
dẫn tận tình, xác đáng, giúp em hồn thành chun đề

tốt nghiệp của mình một cách tốt nhất có thể.
Và em xin cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo
công ty TNHH May xuất nhập khẩu Đức Thành 2 cùng
các anh chị trong cơng ty đã nhiệt tình giúp đỡ em trong
suốt thời gian thực tập.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy cô và các anh
chị tại công ty lời chúc tốt đẹp nhất.
Em xin chân thành cám ơn.
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Diễm My

i


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu trong cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết
luận mới về khoa học của cơng trình nghiên cứu này chƣa đƣợc cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Diễm My

ii


TÓM TẮT
----o0o---Mỗi năm ngành may mặc Việt Nam sản xuất gần 2 tỷ sản phẩm,
65% số này phục vụ xuất khẩu, số còn lại phục vụ thị trƣờng nội địa. Với
tiềm năng kinh tế lớn và là thành viên của WTO, Việt Nam mở ra cho

các doanh nghiệp những cơ hội kinh doanh để có thể hội nhập cùng thế
giới, nhƣng bên cạnh đó cũng đối mặt với khơng ít những thách thức và
cạnh tranh. Đứng trƣớc những nguy cơ đó thì doanh nghiệp khơng những
phải vƣợt qua, phải tự bảo vệ mình mà cịn phải tìm tịi, học hỏi và sáng
tạo để tìm hƣớng đi riêng cho mình và có các giải pháp cụ thể để khơng
ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh hơn nữa.
Thông qua những số liệu công ty cung cấp, tôi sử dụng phƣơng
pháp so sánh, thống kê và ma trận SWOT để phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2011 – 2013. Để biết đƣợc
hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty thì đề tài tập trung phân tích
doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh nhƣ: Phân tích tỷ suất sinh lợi và các nhóm tỷ số tài
chính.
Đề tài Phân tích thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh công
ty TNHH May XNK Đức Thành 2 với mục tiêu nghiên cứu về kết quả
hoạt động kinh doanh từ đó đề ra một số giải pháp về sản xuất về thị
trƣờng về vốn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong
những năm tới.

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU .......................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu ................................ 1
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................. 2
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................. 2

1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................ 2
1.5.Ý nghĩa nghiên cứu ........................................................................... 2
1.6. Kết cấu nghiên cứu .......................................................................... 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................ 4
2.1 Một số khái niệm cơ bản .................................................................. 4
2.1.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ................................. 4
2.1.2 Doanh thu ................................................................................ 4
2.1.3 Chi phí ..................................................................................... 5
2.1.4 Lợi nhuận................................................................................. 6
2.1.5 Vốn và nguồn vốn ................................................................... 7
2.2 Vai trị phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .......................... 7
2.2.1 Nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ......... 7
2.2.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh .... 8
2.3 Phân tích một số chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh ............ 8
2.3.1 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ...8
2.3.2 Phân tích tỷ suất sinh lợi ........................................................ 9
2.3.3 Các nhóm tỷ số tài chính ....................................................... 10
2.3.3.1 Tỷ số thanh toán ........................................................ 10
2.3.3.2 Tỷ số hoạt động .......................................................... 11
2.3.3.3 Tỷ suất đòn cân nợ ..................................................... 12
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY TNHH
MAY XUẤT KHẨU ĐỨC THÀNH 2 ................................................. 14
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................... 14
3.2 Cơ cấu tổ chức của công ty ............................................................ 15

iv


3.2.1 Sơ đồ tổ chức ......................................................................... 15
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ........................... 16

3.2.3 Qui trình sản xuất của công ty ............................................... 18
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2013 . 17

CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TY TNHH MAY XUẤT KHẨU ĐỨC THÀNH 2 .............................. 20
4.1 Phân tích doanh thu giai đoạn 2011 – 2013 .................................. 20
4.1.1 Doanh thu theo thị trƣờng .................................................... 20
4.1.2 Doanh thu theo mặt hàng ...................................................... 23
4.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu .................................. 24
4.1.3.1 Khối lƣợng sản xuất và tiêu thụ ................................. 24
4.1.3.2 Marketing .................................................................. 26
4.1.3.3 Thị trƣờng ................................................................... 27
4.1.3.4 Chất lƣợng .................................................................. 27
4.2 Phân tích chi phí giai đoạn 2011 -2013.......................................... 29
4.2.1 Phân tích chi phí ................................................................... 29
4.2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí ...................................... 31
4.2.2.1 Nguyên liệu ............................................................... 31
4.2.2.2 Trình độ nhân sự ........................................................ 31
4.2.2.3 Máy móc thiết bị ........................................................ 32
4.3 Phân tích lợi nhuận của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ............... 32
4.3.1 Phân tích lợi nhuận ................................................................ 32
4.3.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận .................................. 33
4.4 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính ............................................... 35
4.4.1 Tỷ suất sinh lợi ...................................................................... 35
4.4.2 Các nhóm tỷ số tài chính ...................................................... 39
4.4.2.1 Tỷ số thanh toán ............................................................ 39
4.4.2.2 Tỷ số hoạt động ............................................................ 40
4.4.2.2.1 Vòng quay hàng tồn kho ................................. 40
4.4.2.2.2 Vòng quay khoản phải thu .............................. 41
4.4.2.2.3 Tỷ suất đòn cân nợ .......................................... 42

4.5 Điểm mạnh và điểm yếu của công ty ............................................ 44
4.5.1 Điểm mạnh ........................................................................... 44

v


4.5.2 Điểm yếu ............................................................................... 45
4.6 Thách thức và cơ hội đối với công ty trong giai đoạn hiện nay .. 45
4.6.1 Thách thức ............................................................................ 45
4.6.2 Cơ hội .................................................................................... 46
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAY XUẤT KHẨU
ĐỨC THÀNH 2 ..................................................................................... 48
5.1 Xây dựng các giải pháp .................................................................. 48
5.1.1 Ma trận SWOT ...................................................................... 48
5.1.2 Phân tích các giải pháp ......................................................... 49
5.2 Giải pháp khác ................................................................................ 51
5.2.1 Về sản xuất và thiết bị máy móc ........................................... 51
5.2.2 Về thị trƣờng ......................................................................... 52
5.2.3 Về nhân sự ............................................................................ 53
5.2.4 Quản lý tồn kho, đảm bảo dự trữ hợp lý ................................ 53
5.2.5 Về vốn ................................................................................... 54
5.2.6 Nâng cao lợi nhuận ............................................................... 54
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................... 56
6.1 Kết luận ............................................................................................ 56
6.2 Kiến nghị .......................................................................................... 56
6.2.1 Đối với nhà nƣớc .................................................................. 56
6.2.2 Đối với công ty ..................................................................... 57

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
 BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tài sản dài hạn của cơng ty tính đến năm 2013 ............................... 15
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011 – 2013 18
Bảng 4.1: Tổng doanh thu của công ty qua 3 năm 2011 – 2013 ..................... 20
Bảng 4.2: Hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất ..................................................... 24
Bảng 4.3: Khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ qua 3 năm 2011 – 2013 ................... 25
Bảng 4.4: Bảng tổng hợp chi phí giai đoạn năm 2011 – 2013 ......................... 29
Bảng 4.5: Tình hình lợi nhuận của c6ng ty qua 3 năm 2011 – 2013 ................ 32
Bảng 4.6: Doanh thu và tổng giá vốn của công ty năm 2011 - 2013................ 34
Bảng 4.7: Cơ cấu tài sản của công ty năm 2011- 2013 .................................... 34
Bảng 4.8: ROS của công ty năm 2011 - 2013 .................................................. 35
Bảng 4.9: ROA của công ty năm 2011 - 2013 .................................................. 37
Bảng 4.10: ROE của công ty năm 2011 - 2013 ................................................ 38
Bảng 4.11: Tỷ số thanh tốn của cơng ty qua 3 năm 2011 - 2013.................... 39
Bảng 4.12: Tỷ số vịng quay hàng tồn kho của cơng ty qua 3 năm 2011-2013 40
Bảng 4.13: Tỷ số đòn cân nợ của công ty qua 3 năm 2011-2013 ..................... 42
Bảng 4.14: Tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm
2011 – 201 3 ..................................................................................................... 43
Bảng 5.1: Ma trận SWOT của công ty ............................................................. 48
 SƠ ĐỒ
..........

Trang

Sơ đồ 2.1: Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh. .............................. 8
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức ................................................................................... 16

Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán. .......................................................... 17
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ sản xuất của công ty .............................................................. 18
 BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1 Doanh thu từng thị trƣờng của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ..... 21
Biểu đồ 4.2: Doanh thu từng mặt hàng của công ty giai đoạn 2011 – 2013..... 23
Biểu đồ 4.3: Tình hình lợi nhuận của cơng ty qua 3 năm 2011 – 2013 ............ 33
Biểu đồ 4.4: Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2011 – 2013 ............ 36
Biểu đồ 4.5: Tỷ suất sinh lợi của công ty qua 3 năm 2011 – 2013................... 37
Biểu đồ 4.6: Vịng quay hàng tồn kho của cơng ty .......................................... 38

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GTGT

: Giá trị gia tăng

CPBH

: Chi phí bán hàng

CPQLDN

: Chi phí quản lý doanh nghiệp

DTBH & CCDV

: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

WTO

: World Trade Organization ( Tổ chức thƣơng
mại thế giới)

viii


Phân tích thực trạng kết quả HĐKD tại cơng ty TNH May XNK Đức Thành 2

MỞ ĐẦU
1.1Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng với sự hoạt động của nhiều cơng ty trong
và ngồi nƣớc thì sự cạnh tranh của các công ty ngày càng gay gắt. Để tồn tại
và phát triển địi hỏi mỗi cơng ty phải độc lập, tự chủ, năng động sáng tạo
trong kinh doanh. Do đó việc nắm bắt, thu thập và xử lý thơng tin để phân tích
thực trạng kết quả kinh doanh là rất quan trọng và cần thiết đối với mỗi cơng
ty.
Thơng qua việc phân tích này sẽ giúp cho các nhà quản trị đánh giá đầy
đủ, chính xác mọi diễn biến và biết đƣợc những mặt mạnh, mặt yếu của công
ty trong mối quan hệ với môi trƣờng xung quanh, xác định rõ nguyên nhân và

sự ảnh hƣởng của các yếu tố làm tăng giảm lợi nhuận, ngồi ra cơng ty cần
phải tìm tịi, sáng tạo, tìm hƣớng đi riêng cho mình và có các giải pháp cụ thể
để khơng ngừng nâng cao kết quả kinh doanh hơn nữa nhằm mở rộng qui mô
hoạt động, đảm bảo đời sống cho ngƣời lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với
nhà nƣớc.
Thấy đƣợc tầm quan trọng cũng nhƣ những lợi ích mà việc phân tích kết
quả kinh doanh mang lại và những cơ hội, thách thức trong môi trƣờng kinh
doanh gay gắt nhƣ hiện nay, sau thời gian tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động
sản xuất kinh doanh tại cơng ty, tơi chọn đề tài “Phân tích thực trạng kết
quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức
Thành 2” làm đề tài nghiên cứu.

1.2Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3
năm 2011-2013.
- Từ phân tích đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty.

1.3 Phạm vi nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
- Phân tích kết quả hoạt động của công ty giai đoạn 2011 – 2013.
- Phân tích các nhân tố chính ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh của cơng ty.
- Phân tích các số liệu thu thập tại công ty TNHH may xuất khẩu Đức
Thành 2.

SVTH: Lê Thị Diễm My

Trang 1



Phân tích thực trạng kết quả HĐKD tại cơng ty TNH May XNK Đức Thành 2

1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
1.4.1.Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp: Lấy thông tin từ sách,báo,các trang mạng xã hội.
- Số liệu thứ cấp: Số liệu đƣợc Phịng Kế Tốn và Hành Chánh của cơng
ty cung cấp

1.4.2.Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Phƣơng pháp so sánh để so sánh các kết quả doanh thu, chi phí, lợi
nhuận của cơng ty qua 3 năm 2011 – 2013.
- Phƣơng pháp thống kê tổng hợp, phƣơng pháp đánh giá là phƣơng pháp
dùng để thống kê hoặc tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế, từ đó cho thấy đƣợc tình
hình chung của cơng ty, nhằm đánh giá một cách tƣơng đối thực trạng hoạt
động của công ty trong giai đoạn phân tích.
- Phƣơng pháp thay thế liên hồn là phƣơng pháp mà ở đó các nhân tố
lần lƣợt đƣợc thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức
độ ảnh hƣởng của chúng đến chỉ tiêu cần phân tích (đối tƣợng phân tích) bằng
cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.
- Dùng ma trận SWOT để phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và
thách thức nhằm đƣa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của
công ty.

1.5.Ý nghĩa nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu mang lại ý nghĩa thiết thực cho công ty trong việc
chú trọng kết quả kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc. Từ đó thấy đƣợc
những cơ hội cũng nhƣ thách thức để giúp công ty đề ra kế hoạch phát triển
đúng đắn hơn góp phần mang lại lợi nhuận cho cơng ty.
- Làm cho bản thân có cơ hội mở rộng tầm hiểu biết, kiến thức nhiều hơn
do đƣợc áp dụng thực tế.

- Là tài liệu tham khảo bổ ích, cung cấp nhiều thông tin cho những bài
nghiên cứu sau.

1.6. Kết cấu nghiên cứu :
- Chƣơng 1: MỞ ĐẦU
- Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
- Chƣơng 3: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY TNHH MAY XNK
ĐỨC THÀNH 2
SVTH: Lê Thị Diễm My

Trang 2


Phân tích thực trạng kết quả HĐKD tại cơng ty TNH May XNK Đức Thành 2

- Chƣơng 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH MAY XNK ĐỨC THÀNH 2
- Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MAY XUẤT KHẨU ĐỨC
THÀNH 2
- Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Lê Thị Diễm My

Trang 3


Phân tích thực trạng kết quả HĐKD tại cơng ty TNH May XNK Đức Thành 2

CHƢƠNG 2


CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Một số khái niệm cơ bản
(Nguyễn Thị Mỵ, 2005, “ Phân tích hoạt động kinh doanh’’, NXB thống kê)

2.1.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả tài chính tổng hợp cuối cùng,
phản ánh tổng qt tình hình tài chính và kết quả kinh doanh trong kỳ nhất
định, đƣợc chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác.
Phản ánh thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nƣớc, cơ quan thuế
và các khoản trích nộp khác. Từ kết quả này là cơ sở để nhận biết lãi lỗ và
hiệu suất sinh lời của chính doanh nghiệp.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là cơng cụ cải tiến cơ chế quản
lý trong doanh nghiệp. Qua phân tích sẽ thấy rõ những ƣu nhƣợc điểm của
doanh nghiệp trong tổ chức, thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Đồng
thời nêu ra những nguyên nhân thành công hay thất bại khi thực hiện các mục
tiêu đề ra. Mặt khác, thấy đƣợc những khả năng tiềm tàng cần đƣợc khai thác
sử dụng để nâng cao hiệu quả hoạt động. Nói cách khác phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh là q trình nghiên cứu để đánh giá tồn bộ quá trình hoạt
động và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

2.1.2 Doanh thu
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, cung
ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bị
trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và đƣợc khách hàng chấp nhận thanh tốn
(khơng phân biệt đã thu hay chƣa thu tiền).
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh gồm:
*Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (DTBH &CCDV) là tồn bộ
tiền bán hàng hóa, dịch vụ đã đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán (không
phân biệt đã thu hay chƣa thu).

*Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (DT thuần): Nhằm
phản ánh số tiền thực tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kinh doanh, đƣợc tính
theo cơng thức sau:
DT thuần = DTBH & CCDV – Các khoản giảm trừ

SVTH: Lê Thị Diễm My

Trang 4


Phân tích thực trạng kết quả HĐKD tại cơng ty TNH May XNK Đức Thành 2

Các khoản giảm trừ bao gồm:
-Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền giảm trừ cho khách hàng tính trên
tổng số các nghiệp vụ đã thực hiện trong một thời gian nhất định, hoặc khoản
tiền giảm trừ trên giá bán thơng thƣờng, vì lí do mua hàng với khối lƣợng lớn.
Các khoản chiết khấu phản ánh doanh thu chiết khấu khi bán sản phẩm hàng
hóa dịch vụ trong kỳ kế toán và đƣợc coi nhƣ các khoản phải chi và giảm lợi
nhuận của doanh nghiệp.
-Giảm giá hàng bán: Phản ánh các khoản giảm trừ do việc chấp nhận
giảm giá ngồi hóa đơn (tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng) khơng phản
ánh số giảm giá cho phép đƣợc ghi trên hóa đơn bán hàng.
-Hàng bị trả lại: Phản ánh doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm dịch
vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do không phù hợp với nhu cầu của ngƣời
mua, do vi phạm hợp đồng, hàng hóa bị kém phẩm chất, khơng đúng chủng
loại qui cách,……hàng hóa bị trả lại phải có văn bản của ngƣời mua ghi rõ số
lƣợng, đơn giá và giá trị lô hàng bị trả lại, kèm theo chứng từ nhập kho của lơ
hàng nói trên.
-Doanh thu từ hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản thu từ các hoạt
động liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi

tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng khốn (trái phiếu, tín phiếu, cổ
phiếu) hàng nhập dự phịng giảm giá chứng khốn đã trích trƣớc nhƣng khơng
sử dụng hết.
-Thu từ các hoạt động khác: Là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra
khơng thƣờng xun ngồi các khoản thu đã đƣợc qui định ở các điểm trên
nhƣ: Thu từ bán vật tƣ, tài sản dƣ thừa, công cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị,
bị hƣ hỏng hoặc không cần sử dụng, các khoản phải trả nhƣng khơng trả đƣợc
vì ngun nhân từ phía chủ nợ, thu hồi đƣợc, hồn nhập các khoản dự phịng
giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó địi đã trích năm trƣớc nhƣng không sử
dụng hết và các khoản thu bất thƣờng khác.

2.1.3 Chi phí
-Chi phí hoạt động kinh doanh: Gồm tất cả các chi phí có liên quan đến
q trình kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ: Chi phí giá vốn bán hàng, chi phí
hoạt động tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
-Chi phí nhân cơng trực tiếp: Phản ánh chi phí lao động trực tiếp sản xuất
ra sản phẩm, dịch vụ trong các doanh nghiệp. Chi phí này bao gồm chi phí tiền
lƣơng chính, lƣơng phụ, các khoản phụ cấp, tiền bảo hiểm xã hội,....

SVTH: Lê Thị Diễm My

Trang 5


Phân tích thực trạng kết quả HĐKD tại cơng ty TNH May XNK Đức Thành 2

-Chi phí bán hàng (CPBH): Chi phí này phản ánh các chi phí phát sinh
trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Chi phí này bao gồm
lƣơng nhân viên, chi phí đóng gói vận chuyển,...
-Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN): Phản ánh các chi phí chung

của doanh nghiệp gồm chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính,
chi phí chung khác liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp.
-Chi phí hoạt động tài chính: Là các khoản chi phí đầu tƣ tài chính ra
ngồi doanh nghiệp, nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm
thập và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
-Chi phí khác: Đây là khoản chi phí xảy ra khơng thƣờng xun, nhƣ chi
phí nhƣợng bán thanh lí tài sản cố định, chi phí tổn thất thực tế, chi phí thu hồi
các khoản nợ đã xóa, chi phí bất thƣờng khác.

2.1.4 Lợi nhuận
Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là khoảng chênh lệch giữa
doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ sản
phẩm (bao gồm giá vốn bán hàng hóa, chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp)
Lợi nhuận = Doanh thu thuần – Giá vốn bán hàng – CPBH và CPQLDN
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là số thu lớn hơn chi của các hoạt
động tài chính, bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua bán trái phiếu,
chứng khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gởi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh,
lãi cho vay thuộc các nguồn vốn và quỹ, lãi cổ phần và lãi do góp vốn liên
doanh, hồn nhập số dƣ khoảng dự phịng giảm giá đầu tƣ chứng khốn ngắn
hạn, dài hạn.
Lợi nhuận khác: Là khoản thu nhập khác lớn hơn các chi phí khác, bao
gồm các khoản phải trả khơng có chủ nợ, thu hồi lại các khoản nợ khó địi đã
đƣợc duyệt bỏ (đang đƣợc theo dõi ngồi bảng cân đối kế toán). Các khoản vật
tƣ tài sản thừa sau khi đã bù trừ hao hụt, mất mát các vật tƣ cùng loại, chênh
lệch thanh lý, nhƣợng bán tài sản (là số thu về nhƣợng bán trừ giá trị cịn lại
trên sổ sách kế tốn của tài sản và các chi phí thanh lý nhƣợng bán), các khoản
lợi tức các năm trƣớc phát hiện năm nay, số dƣ hoàn nhập các khoản dự phòng
giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó địi, các khoản trích bảo hành sản phẩm
cịn thừa khi hết hạn bảo hành.


SVTH: Lê Thị Diễm My

Trang 6


Phân tích thực trạng kết quả HĐKD tại cơng ty TNH May XNK Đức Thành 2

Tổng mức lợi nhuận: Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh lên kết quả
kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp, nói lên quy mơ của kết quả và phản
ánh một phần hiệu quả hoạt động doanh nghiệp.
Lợi nhuận trƣớc thuế: Là tổng lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt đƣợc
trong kỳ bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động
tài chính và lợi nhuận khác.
Lợi nhuận sau thuế: Là lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp cho nhà nƣớc. Đây là lợi nhuận thực về kinh doanh của chính
doanh nghiệp đạt đƣợc trong kỳ nhất định.

2.1.5 Vốn và nguồn vốn
Vốn là sự biểu hiện dƣới dạng tiền tệ mọi tài sản của doanh nghiệp.
Nguồn vốn là toàn bộ số vốn để đảm bảo đủ nhu cầu về tài sản phục vụ
cho hoạt động kinh doanh đƣợc tiến hành liên tục.

2.2 Vai trị phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
(Nguyễn Thị Mỵ, 2005, “ Phân tích hoạt động kinh doanh’’, NXB thống kê)

2.2.1 Nội dung của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Nội dung của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là phân tích các
hiện tƣợng kinh tế, q trình kinh tế đã hoặc sẽ xảy ra trong một đơn vị hạch
toán kinh tế độc lập dƣới sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách

quan khác nhau. Các hiện tƣợng quá trình này đƣợc thể hiện dƣới một kết quả
sản xuất kinh doanh cụ thể đƣợc thể hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế.
- Kết quả hoạt động kinh doanh có thể là kết quả của từng giai đoạn riêng
biệt nhƣ kết quả bán hàng, tình hình lợi nhuận.
- Nội dung phân tích chủ yếu là các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh
doanh nhƣ doanh thu bán hàng, lợi nhuận,...
- Khi phân tích cần hiểu rõ ranh giới giữa chỉ tiêu số lƣợng và chỉ tiêu
chất lƣợng. Chỉ tiêu số lƣợng phản ánh lên qui mô kết quả hay điều kiện kinh
doanh nhƣ doanh thu, lao động, vốn, diện tích,...Ngƣợc lại, chỉ tiêu chất lƣợng
phản ảnh lên hiệu suất kinh doanh hoặc hiệu suất sử dụng các yếu tố kinh
doanh nhƣ: Giá thành, tỷ suất chi phí, doanh lợi năng suất lao động,....
- Phân tích kinh doanh khơng chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh
doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh
hƣởng đến kết quả kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Các nhân tố ảnh

SVTH: Lê Thị Diễm My

Trang 7


Phân tích thực trạng kết quả HĐKD tại cơng ty TNH May XNK Đức Thành 2

hƣởng có thể là nhân tố chủ quan hoặc khách quan. Các yếu tố hình thành hiệu
quả kinh doanh đƣợc thể hiện nhƣ sau:

2.2.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
Sơ đồ 2.1: Các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh.

Kết quả
hoạt động

kinh
doanh

(Nguyễn Thị Mỵ, 2005, “ Phân tích hoạt động kinh doanh’’, NXB thống kê)

2.3 Phân tích một số chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh
(ThS. Ngô Kim Phượng, TS. Lê Thị Thanh Hà, Ths. Lê Mạnh Hưng, Ths. Lê
Hồng Vinh. 2007. “Phân tích tài chính doanh nghiệp”. NXB Đại học Quốc
gia TP. Hồ Chí Minh)

2.3.1 Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh
* Các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu
- Khối lƣợng sản xuất và tiêu thụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hệ số tiêu thụ

SVTH: Lê Thị Diễm My

=

Giá trị sản phẩm sản xuất

Trang 8


Phân tích thực trạng kết quả HĐKD tại cơng ty TNH May XNK Đức Thành 2

Nếu hệ số tiêu thụ càng gần bằng 1 với điều kiện giá trị sản xuất thực
hiện cũng bằng hoặc lớn hơn kế hoạch thì chứng tỏ sản phẩm sản xuất thích
ứng với thị trƣờng, có nghĩa là sản phẩm sản xuất phù hợp với nhu cầu và thị

hiếu của ngƣời tiêu dùng. Điều đó chứng tỏ chiến lƣợc sản phẩm của doanh
nghiệp tối ƣu, kế hoạch sản xuất hợp lý và sản phẩm chƣa chuyển sang pha
suy thoái trong chu kỳ sống.
Nếu hệ số tiêu thụ càng bé hơn 1 thì chứng tỏ sản phẩm sản xuất chƣa
thích ứng với thị trƣờng, có nghĩa là sản phẩm sản xuất không phù hợp với
nhu cầu và thị hiếu của ngƣời tiêu dùng…Điều đó chứng tỏ hoặc chiến lƣợc
sản phẩm của doanh nghiệp chƣa thích hợp, hoặc kế hoạch sản xuất chƣa hợp
lý, hoặc sản phẩm đã chuyển sang pha suy thoái trong chu kỳ sống,….Cần tìm
ra ngun nhân để có biện pháp khắc phục trong kỳ sau. Ngoài ra marketing,
thị trƣờng, chất lƣợng cũng ảnh hƣởng đến doanh thu.
*Các yếu tố ảnh hƣởng đến chi phí gồm có: Ngun liệu, trình độ nhân
sự và máy móc thiết bị.
*Các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận bao gồm các yếu tố sau: Kết cấu
mặt hàng, giá bán, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và
sản lƣợng tiêu thụ.

2.3.2 Phân tích tỷ suất sinh lợi
*Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Lợi nhuận sau thuế
ROS =

Doanh thu thuần

Tỷ số ROS đo lƣờng khả năng sinh lời so với doanh thu, tỷ số này phản
ánh cứ một đồng doanh thu thuần sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Sự
biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hƣởng của
chiến lƣợc tiêu thụ, nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Tỷ số ROS càng cao chứng
tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn và hoạt động có hiệu quả. Ngƣợc lại, nếu tỷ số
này giảm sẽ ảnh hƣởng đến sự tồn tại và hiệu quả hoạt động của công ty.
Thông thƣờng tỷ số này giảm là do thu nhập trƣớc thuế giảm và lãi vay giảm.

*Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Lợi nhuận sau thuế
ROA =

SVTH: Lê Thị Diễm My

Tổng tài sản

Trang 9


Phân tích thực trạng kết quả HĐKD tại cơng ty TNH May XNK Đức Thành 2

Tỷ số ROA là tích của hệ số vòng quay vốn với tỷ lệ lãi thuần trên
doanh thu, nói tổng hợp các yếu tố phải xem xét là qui công ty đƣợc phản ánh
qua doanh thu, tỷ số này đo lƣờng khả năng sinh lợi trên từ tài sản, tức là cứ
mỗi đồng giá trị tài sản sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này có ý
nghĩa rất lớn đến hiệu quả và khả năng đầu tƣ của cơng ty.
Việc phân tích lợi nhuận sẽ giúp công ty đánh giá tổng quát quá trình
hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình lợi nhuận. Từ
đó đề ra các biện pháp để tăng lợi nhuận hơn.
*Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận sau thuế
ROE =
Tổng vốn chủ sở
hữu

Tỷ số ROE đo lƣờng khả năng sinh lời so với vốn chủ sở hữu, tỷ số này
phản ánh cứ một đồng vốn sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Sự biến
động của tỷ số này đo lƣờng khả năng sinh lợi trên vốn đầu tƣ, từ đó cơng ty

sẽ có định hƣớng đầu tƣ vốn một cách hợp lý.

2.3.3 Các nhóm tỷ số tài chính
2.3.3.1 Tỷ số thanh tốn
Nhóm tỷ số này đo lƣờng khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp, nhóm tỷ số này có sức ảnh hƣởng rất lớn đến các nhà cho vay, các nhà
đầu tƣ và các nhà quản trị.
*Tỷ số thanh toán hiện hành (Rc)
Tài sản lƣu động
Rc =

Các khoản nợ ngắn hạn

Tỷ số này là công cụ đo lƣờng khả năng thanh toán ngắn hạn, tỷ số
càng tăng có thể tình hình tài chính đƣợc cải thiện tốt hơn, hoặc có thể là do
hàng tồn kho bị ứ đọng…Vì vậy, để phân tích chính xác cần nghiên cứu tỉ mỉ
các khoản mục riêng biệt của tài sản lƣu động và nợ ngắn hạn. Tỷ số Rc càng
cao có nghĩa là doanh nghiệp ln có khả năng thanh tốn các khoản nợ, tuy
nhiên nếu Rc quá cao sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, ảnh hƣởng đến mức

SVTH: Lê Thị Diễm My

Trang 10


Phân tích thực trạng kết quả HĐKD tại cơng ty TNH May XNK Đức Thành 2

sinh lợi của doanh nghiệp, cịn tỷ số này giảm thì là dấu hiệu báo trƣớc khó
khăn về tài chính sẽ xảy ra.
Qua thực tiễn tỷ số Rc là 2 là tốt, tuy nhiên điều này còn phụ thuộc vào

từng ngành kinh doanh, phụ thuộc đặc điểm của từng doanh nghiệp. Chẳng
hạn một số doanh nghiệp có tỷ số thanh tốn hiện hành chỉ trên 1 nhƣng lại
hoạt động có hiệu quả.
*Tỷ số thanh tốn nhanh (Rq)
Tài sản lƣu động – Hàng tồn kho
Rq =

Các khoản nợ ngắn hạn

Tỷ số Rq là tiêu chuẩn đánh giá khắc khe hơn khả năng thanh toán. Tỷ
số này đo lƣờng khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng các loại tài
sản có tính thanh tốn nhanh, tức là các loại tài sản lƣu động này có thể nhanh
chóng chuyển đổi thành tiền nhanh. Tỷ số Rq phản ánh khả năng thanh tốn
thực của doanh nghiệp vì cứ một đồng nợ ngắn hạn sẽ đƣợc đảm bảo bấy
nhiêu đồng tài sản nhanh của doanh nghiệp, thông thƣờng tỷ số này biến động
từ 0,5 – 1 lần thì có thể đảm bảo trả nợ khi đến hạn, nếu nhỏ hơn 0,5 lần thì
doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
2.3.3.2 Tỷ số hoạt động
Đo lƣờng mức độ hoạt động của doanh nghiệp và là cơ sở để đánh giá
năng lực của nhà quản trị.
*Tỷ số vòng quay hàng tồn kho (Ri)
Doanh thu thuần
Ri =

Hàng tồn kho

Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay hàng tồn kho bình qn trong kỳ
hay là thời gian hàng hóa nằm trong kho trƣớc khi bán ra, số vòng quay hàng
tồn kho càng tăng thì khả năng chuyển hóa thành tiền của hàng tồn kho càng
nhanh. Số vòng quay hàng tồn kho nhanh thể hiện tình hình bán ra tốt tuy

nhiên điều này cũng có thể đo lƣờng tồn kho thấp, vì vậy khối lƣợng tiêu thụ
hàng hóa bị hạn chế. Số vịng quay hàng tồn kho chậm có thể do hàng hóa
kém phẩm chất khơng tiêu thụ đƣợc hoặc tồn kho quá mức cần thiết.

SVTH: Lê Thị Diễm My

Trang 11


Phân tích thực trạng kết quả HĐKD tại cơng ty TNH May XNK Đức Thành 2

*Tỷ số vòng quay khoản phải thu
Doanh thu thuần
Số vòng quay khoản phải thu =

Các khoản phải thu

Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải thu, số vòng
quay này tăng lên chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi nhanh các khoản nợ, khả
năng chuyển đổi thành tiền của các khoản phải thu càng nhanh, ảnh hƣởng tốt
đến khả năng thanh toán và khả năng hoạt động. Tuy nhiên, nếu tỷ số này q
cao cũng có thể là một biểu hiện khơng tốt bởi vì doanh nghiệp thực hiện
phƣơng thức tín dụng khắc khe sẽ ảnh hƣởng khơng tốt đến q trình tiêu thụ,
giảm doanh thu. Bởi vì khách hàng ln muốn thời hạn trả tiền kéo dài thêm.
2.3.3.3 Tỷ suất đòn cân nợ
*Tỷ số nợ trên tổng tài sản (Rd)
Tổng nợ
Rd =

Tổng tài sản


Khả năng gia tăng lợi nhuận là điều mong ƣớc của các doanh nghiệp
nhƣng họ lại khơng thích rủi ro, địn cân nợ đƣợc xem là chính sách tài chính
của doanh nghiệp, nó có vị trí rất quan trọng trong việc điều hành các khoản
nợ vay với mục đích khuyếch đại lợi nhuận.
Tỷ số Rd là cơ sở để đánh giá trong một đồng tài sản đƣợc tài trợ bao
nhiêu đồng nợ vay. Thông thƣờng đối với các chủ nợ họ thích tỷ số nợ vừa
phải, tỷ số nợ càng thấp thì tỷ số an tồn sẽ càng cao, món nợ càng đƣợc đảm
bảo và họ có cơ sở tin tƣởng vào sự đáo hạn đúng hạn. Khi tỷ số nợ cao doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả vì thế lợi nhuận cũng sẽ gia tăng nhanh chóng
và khi đó chủ doanh nghiệp chỉ bỏ ra một lƣợng vốn nhỏ nhƣng lại sử dụng
một lƣợng tài sản rất lớn. Mặt khác, tỷ số nợ quá cao sẽ làm cho tình hình tài
chính của cơng ty gặp khó khăn và bị động trong kinh doanh do tăng chi phí
lãi vay ảnh hƣởng đến lợi nhuận thu đƣợc sau quá trình kinh doanh sẽ thấp.
*Khả năng thanh toán lãi vay
Lãi trƣớc thuế + lãi vay
Rt =

SVTH: Lê Thị Diễm My

Chi phí trả lãi vay

Trang 12


Phân tích thực trạng kết quả HĐKD tại cơng ty TNH May XNK Đức Thành 2

Tỷ số Rt là cơ sở để đánh giá khả năng đảm bảo của doanh nghiệp đối
với các khoản nợ vay. Tỷ số Rt cho biết khả năng thanh toán lãi của doanh
nghiệp và mức độ an tồn có thể có đối với ngƣời cung cấp tín dụng. Thơng

thƣờng hệ số thanh tốn lãi vay > 1 đƣợc xem là hoạt động hiệu quả và thích
hợp để đảm bảo trả nợ, tuy nhiên điều này còn phụ thuộc vào xu hƣớng thu
nhập lâu dài của doanh nghiệp.

SVTH: Lê Thị Diễm My

Trang 13


Phân tích thực trạng kết quả HĐKD tại cơng ty TNH May XNK Đức Thành 2

CHƢƠNG 3

GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY TNHH MAY
XUẤT NHẬP KHẨU ĐỨC THÀNH
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
(Theo báo cáo của công ty TNHH May XNK Đức Thành 2)
Công Ty TNHH May Xuất Khẩu Đức Thành 2 ra đời dựa trên đà phát
triển thuận lợi của Công Ty TNHH May Xuất Khẩu Đức Thành. Cả hai công
ty đều do ông Nguyễn Chánh Thành sáng lập hiện ông đang giữ chức Chủ tịch
tập đồn quản trị.
Ơng thành lập cơng ty Đức Thành 2 do xác định đƣợc tiềm năng của thị
trƣờng nƣớc ngoài đặc biệt là Mỹ, nhận thêm nhiều đối tác để phát triển kinh
doanh và tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động trên địa bàn tỉnh An Giang.
Công Ty TNHH May Xuất Khẩu Đức Thành 2 tên tiếng anh là DUC
THANH 2 GARMENT IMPORT EXPORT CO., LTD.
Địa chỉ:12/1 Trần Hƣng Đạo, Phƣờng Mỹ Thới, Tp Long Xuyên, An
Giang.
Điện thọai: 076.934501 - Fax: 076.9340508
Email:

Vốn điều lệ : 50.000.000.000 đồng
Tổng số lao động : 1100 ngƣời
Tổng diện tích đất : 13.578m2
Ngay từ đầu thành lập Công Ty đã gặp khơng ít khó khăn. Về vị trí địa lý,
Cơng Ty TNHH may xuất khẩu Đức Thành 2 nằm cách xa trung tâm Tp.Hồ
Chí Minh-Trung tâm cơng nghiệp may mặc lớn nhất cả nƣớc, cơng tác vận
hành hàng hóa tốn kém nhiều thời gian, chi phí, những yêu cầu trong may
mặc, qui cách trong bao bì đóng gói, thơng tin về thị trƣờng còn mới mẽ, chƣa
đƣợc cập nhật đầy đủ. Nhƣng với sự nhất trí, sự đồng lịng và sự nổ lực của
công ty, công ty đã từng bƣớc đi vào ổn định và phát triển. Mở rộng thêm nhà
xƣởng, nâng tổng số cán bộ, công nhân lên khoảng hơn 1.300 ngƣời. Cơ sở vật
chất của công ty bao gồm 01 văn phòng làm việc và 02 nhà xƣởng sản xuất,
đƣợc trang bị một số thiết bị máy móc cho sản xuất nhƣ sau:

SVTH: Lê Thị Diễm My

Trang 14


×