Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.3 KB, 49 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QTKD



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH AN GIANG

HUỲNH LÊ

AN GIANG, NGÀY 22 THÁNG 07 NĂM 2017


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QTKD



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH AN GIANG

SINH VIÊN THỰC HIỆN
MSSV



: HUỲNH LÊ
: DKT 137037

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN:
THS. NGUYỄN THỊ VẠN HẠNH

AN GIANG, NGÀY 22 THÁNG 07 NĂM 2017


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập dƣới giảng đƣờng Đại Học An Giang cùng với sự nổ
lực, cố gắng học hỏi và sự giảng dạy tận tình của các giảng viên khoa Kinh tế- QTKD,
tôi đã tiếp thu và tích lũy rất nhiều kiến thức. Để củng cố những kiến thức đã học ở
trƣờng vào thực tế, tôi đƣợc thực tập tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh An Giang.
Trong khoảng thời gian thực tập hơn hai tháng tại chi nhánh, các anh chị Cán Bộ
Nhân Viên chi nhánh đã giúp đỡ, hƣớng dẫn nhiệt tình và tạo điều kiện cho tơi tiếp xúc
thực tế với tình hình huy động vốn của ngân hàng.
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gởi lời cảm ơn đến:
- Giám Đốc cùng toàn thể Cán Bộ Nhân Viên của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh An Giang đã tạo điều kiện cho tôi thực tập và tìm hiểu
tại chi nhánh. Đặc biệt là Chú Lê Hồng Nhân - Phó Giám Đốc Phịng giao dịch Long
Xun đã nhiệt tình giúp đỡ trong suốt quá trình thực tập, cung cấp thơng tin tài liệu để
tơi hồn thành tốt đề tài này.
- Quý thầy cô khoa Kinh tế - QTKD cùng thầy cô trƣờng Đại Học An Giang đã
giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
- Và hơn hết tôi xin cảm ơn Giảng viên hƣớng dẫn ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh –
ngƣời đã trực tiếp định hƣớng và tận tình hƣớng dẫn cùng với những ý kiến quý báu giúp
tơi hồn thành tốt đề tài này.

Trong thời gian hồn thành đề tài này tơi đã có nhiều sự cố gắng và nổ lực nhƣng
không tránh khỏi sự sai sót. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp từ Quý Ngân
hàng và Quý Thầy cô để đề tài đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

An Giang, 22 tháng 07 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Lê


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU

DIỄN GIẢI

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam
Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông
Cửu Long
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển An Giang
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam- Chi nhánh An Giang
Ngân hàng Nhà nƣớc
Ngân hàng Thƣơng mại
Doanh nghiệp
Tổ chức kinh tế

Tiền gửi thanh toán
Ngân hàng
Doanh nghiệp nhà nƣớc
Khách hàng
Tổ chức tín dụng
Chủ nghĩa xã hội
Cơng nghệ thơng tin
Tổ chức tài chính
Vốn tự có
Vốn huy động
Tín dụng
Lãi suất bình qn
Dự phịng rủi ro
Hội sở chính

MHB
NHĐT&PT VN
NHĐT&PT AG
BIDV An Giang
NHNN
NHTM
DN
TCKT
TGTT
NH
DNNN
KH
TCTD
CNXH
CNTT

TCTC
VTC
VHĐ
TD
LSBQ
DPRR
HSC


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của BIDV An Giang 2014-2016 ......................................... 23
Bảng 4.2: Vốn VNĐ và vốn ngoại tệ giai đoạn 2014-2016 .............................................. 27
Bảng 4.3: Vốn huy động theo kì hạn giai đoạn 2014-2016 ............................................... 28
Bảng 4.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo chủ thể giai đoạn 2014-2016 ....................... 30
Bảng 4.5: Khả năng huy động vốn của BIDV An Giang 2014-2016 ................................ 31

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV An Giang ................................................................ 16


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 3
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 4
1.3 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 4
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................ 4

1.5 Nội dung phân tích ..................................................................................................... 4
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................................................... 5
2.1 Khái niệm về Ngân hàng Thƣơng mại: ...................................................................... 5
2.2 Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại: ................................................... 5
2.2.1 Hoạt động huy động vốn:..................................................................................... 5
2.2.2 Hoạt động cấp tín dụng: .................................................................................. 5
2.2.3 Hoạt động thanh tốn và dịch vụ ngân quỹ: ........................................................ 5
2.2.4 Các hoạt động khác: ............................................................................................. 6
2.3 Vốn huy động và hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thƣơng mại: ................. 6
2.3.1 Khái niệm về vốn huy động: ................................................................................ 6
2.3.2 Vai trò của huy động vốn:.................................................................................... 6
2.3.2.1 Đối với NHTM: ............................................................................................. 6
2.3.2.2 Đối với khách hàng: ...................................................................................... 7
2.3.2.3 Đối với nền kinh tế: ....................................................................................... 7
2.3.3 Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại: .................................. 8
2.3.3.1 Huy động vốn dƣới hình thức tiền gửi thanh toán: ....................................... 8
2.3.3.2 Huy động vốn dƣới hình thức tiền gửi tiết kiệm: .......................................... 8
2.3.3.3 Huy động vốn dƣới hình thức phát hành giấy tờ có giá: ............................... 9
2.3.3.4 Huy động vốn dƣới hình thức vay của các tổ chức tín dụng: ........................ 9
2.4 Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thƣơng
mại: ................................................................................................................................. 10
2.4.1 Chỉ tiêu định lƣợng: ........................................................................................... 10
2.4.1.1 Chỉ tiêu đánh giá khả năng huy động vốn: .................................................. 10
2.4.1.2 Chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động của ngân hàng: ............ 10
2.4.1.3 Chỉ tiêu đánh giá khả năng huy động vốn dựa trên tiền gửi có kỳ hạn và
khơng kỳ hạn: .......................................................................................................... 11
2.4.2 Chỉ tiêu định tính: .............................................................................................. 11
2.4.2.1 Mức thuận lợi và lợi ích của khách hàng gửi tiền: ...................................... 11
2.4.2.2 Uy tín ngân hàng và số lƣợng vốn bị rút trƣớc hạn:.................................... 12

2.4.2.3 Mức độ đa dạng hóa các hình thức huy động vốn:...................................... 13
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM .................................................................................................................................. 14
3.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam: ........................... 14
3.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh An
Giang: ............................................................................................................................. 15
SVTH: Huỳnh Lê

Trang 1


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
3.2.1 Quá trình hình thành: ......................................................................................... 15
3.2.2 Cơ cấu tổ chức: .................................................................................................. 16
3.2.3 Các nghiệp vụ chính của BIDV An Giang và Phịng Giao dịch trực thuộc: ..... 19
3.2.3.1 Đối với chi nhánh: ....................................................................................... 19
3.2.3.2 Đối với Phòng giao dịch trực thuộc: ........................................................... 19
3.2.4 Thuận lợi và khó khăn của Chi nhánh thời gian qua: ........................................ 19
3.2.4.1 Thuận lợi: .................................................................................................... 19
3.2.4.2 Khó khăn: .................................................................................................... 19
3.3 Kết quả HĐKD của BIDV An Giang năm 2014 – 2016:......................................... 20
CHƢƠNG 4 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2014-2016 .................... 23
4.1 Cơ cấu nguồn vốn tại BIDV An Giang: ................................................................... 23
4.2 Phân tích vốn huy động: ........................................................................................... 25
4.2.1 Phân tích vốn huy động theo tính chất tiền gửi: ................................................ 25
4.2.1.1 Cơ cấu nguồn vốn theo kì hạn: .................................................................... 28
4.2.1.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo chủ thể: .................................................. 30
4.2.1.3 Đánh giá khả năng huy động vốn: ............................................................... 31

4.3 Đánh giá kết quả đạt đƣợc của hoạt động huy động vốn tại BIDV An Giang giai
đoạn 2014-2016 .............................................................................................................. 32
4.3.1 Những mặt đạt đƣợc: ......................................................................................... 33
4.3.2 Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác huy động vốn: ....................... 34
4.4 Định hƣớng phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam- Chi nhánh An Giang 2017-2020: ................................................. 35
4.4.1 Một số chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh chủ yếu: .................................................. 35
4.4.2 Phƣơng hƣớng hoạt động 2017-2020: ............................................................... 36
4.5 Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh An
Giang: ............................................................................................................................. 37
4.5.1 Hồn thiện chính sách lãi suất huy động một cách linh hoạt, hợp lí: ................ 37
4.5.2 Thực hiện chính sách khách hàng hợp lí: .......................................................... 37
4.5.3 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn:......................................................... 38
4.5.4 Phát triển các dịch vụ tăng cƣờng đến hoạt động huy động vốn: ...................... 39
4.5.5 Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin trong NH: ...................................... 40
4.5.6 Nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ: ........................ 40
4.5.7 Đẩy mạnh hoạt động Marketing, nâng cao vị thế của BIDV trên thị trƣờng: ... 41
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 42
5.1 Kết luận: ................................................................................................................... 42
5.2 Một số kiến nghị đối với BIDV CN An Giang: ...................................................... 42

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 44

SVTH: Huỳnh Lê

Trang 2


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU

1.1 Lý do chọn đề tài
Sau hơn mƣời năm gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới WTO, Việt Nam cũng
đang dần hịa nhập vào dịng chảy của một mơi trƣờng quốc tế với nhiều cơ hội và thách
thức. Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam trƣớc những điều kiện thuận lợi cũng nhƣ khó
khăn của q trình hội nhập này, NHTM đang đứng trƣớc các áp lực cạnh tranh không
chỉ với các NH nƣớc ngồi mà cịn với các NH trong nƣớc. Khi mà thị trƣờng sẽ trở
thành một sân chơi bình đẳng cho tất cả các thành phần kinh tế tham gia vào thì một vấn
đề đƣợc đặt ra là làm sao để các NHTM tồn tại và phát triển bền vững. Để giải quyết vấn
đề quan trọng này, các NH không chỉ chuẩn bị kỹ lƣỡng về các mặt nhƣ trình độ chun
mơn, thừa kế sáng tạo cơng nghệ - khoa học kĩ thuật, hiểu thấu đáo pháp luật Việt Nam
và Quốc tế… thì cần thiết hơn hết là phải có nguồn lực tài chính lớn và vững mạnh.
Nguồn lực đó khơng đâu xa lạ mà chính là nguồn vốn hoạt động của NH.
Nguồn vốn là một yếu tố nồng cốt và có vai trị quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của NH. Do đó, hiện nay các NHTM đang ra sức mở rộng nguồn vốn của mình
qua kênh huy động vốn để đảm bảo đƣợc hoạt động hiệu quả và tăng khả năng sinh lời.
Chính vì vậy, các NHTM ngày càng chú trọng công tác huy động vốn và đa dạng hóa các
sản phẩm huy động, lãi suất phù hợp, dịch vụ tiện ích… nhằm thu hút khách hàng đến
với NH.
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) nói chung và BIDV chi
nhánh An Giang nói riêng cũng đã và đang khẳng định vị thế của mình trong hệ thống
NHTM Việt Nam. BIDV là một trong những NHTM hàng đầu với thị phần huy động từ
dân cƣ chiếm tỷ lệ cao nhất và thu nhập thuần từ lãi cũng chiếm tỉ trọng cao trong các
NH. Và trong những năm gần đây, BIDV An Giang cũng đã nỗ lực rất nhiều trong công
tác huy động vốn và thu đƣợc những kết quả nhất định tuy nhiên hiệu quả hoạt động huy
động vốn vẫn chƣa phát huy hết tiềm năng của NH.
Để phát triển nguồn vốn ở NH thì phải tìm ra những giải pháp hữu hiệu để nâng
cao công tác huy động vốn ở NH. Do đó, với những kiến thức đã học và qua thực tế tại
BIDV An Giang, tôi quyết định chọn đề tài:
SVTH: Huỳnh Lê


Trang 3


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
“Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ
và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh An Giang”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này sẽ phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn của NH từ năm 20142016. Dựa trên những thuận lợi và khó khăn, nguyên nhân tồn tại để từ đó đƣa ra các giải
pháp nhằm mục đích có thể phát triển và nâng cao công tác huy động vốn tại- BIDV An
Giang.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu về hoạt động huy động vốn của BIDV An Giang từ năm 2014-2016.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở kiến thức học ở trƣờng và kiến thức thực tế, tôi sử dụng một số phƣơng
pháp trong việc nghiên cứu đề tài là phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, so sánh số tƣơng
đối và số tuyệt đối để đánh giá và diễn dịch.
1.5 Nội dung phân tích
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, chun đề đƣợc trình
bày thành bốn phần chính:
Chƣơng 1: Mở đầu.
Chƣơng 2: Cơ sở lí luận chung về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
Thƣơng mại.
Chƣơng 3: Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
Chƣơng 4: Thực trạng huy động vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh An Giang.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Huỳnh Lê

Trang 4



GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1 Khái niệm về Ngân hàng Thƣơng mại:
Theo khoản 3, điều 4, luật các TCTD năm 2010 của Việt Nam: NHTM là loại hình
NH đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của các TCTD nhằm mục tiêu lợi nhuận.
2.2 Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại:
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2011):
2.2.1 Hoạt động huy động vốn:
NHTM đƣợc huy động vốn dƣới các hình thức sau:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dƣới hình
thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn
của tổ chức, cá nhân trong nƣớc và ngoài nƣớc.
- Vay của các TCTD khác
- Vay của NHNN
- Các hình thức huy động vốn khác.
2.2.2 Hoạt động cấp tín dụng:
NHTM đƣợc cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dƣới các hình thức cho vay, chiết
khấu thƣơng phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho th tài chính và các hình thức
khác theo quy định của NHNN.
2.2.3 Hoạt động thanh toán và dịch vụ ngân quỹ:
Hoạt động thanh toán và dịch vụ ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt động
sau:
- Cung cấp các phƣơng tiện thanh toán
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nƣớc cho khách hàng
- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ

- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN
SVTH: Huỳnh Lê

Trang 5


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi đƣợc NHNN cho phép.
- Thực hiện dịch vụ thu và chi tiền mặt cho khách hàng
- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên NH trong
nƣớc.
- Tham gia hệ thống thanh toán quốc toán khi đƣợc NHNN cho phép.
2.2.4 Các hoạt động khác:
- Góp vốn và mua cổ phần
- Tham gia thị trƣờng tiền tệ
- Kinh doanh ngoại hối
- Ủy thác và nhận ủy thác
- Cung ứng dịch vụ bảo hiểm
- Tƣ vấn tài chính
- Bảo quản vật quý giá.
2.3 Vốn huy động và hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thƣơng mại:
2.3.1 Khái niệm về vốn huy động:
Theo Nguyễn Đăng Dờn, 2011 cho rằng: Vốn huy động là tài sản bằng tiền của
các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm
hoàn trả, vốn huy động là nguốn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất kỳ NHTM
nào.(Là vốn do NHTM tạo lập ra thông qua việc thu hút tiền gửi và phát hành giấy tờ có
giá)
2.3.2 Vai trị của huy động vốn:
2.3.2.1 Đối với NHTM:
Trƣớc khi cấp giấy phép thành lập NHTM phải có vốn điều lệ theo quy định

nhƣng vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định nhƣ máy móc thiết bị, văn phịng, trụ
sở… chứ chƣa đủ vốn để NH thực hiện các hoạt động kinh doanh nhƣ cấp tín dụng và
các dịch vụ khác. Do đó, các NHTM muốn có vốn để phục vụ cho các hoạt động này thì
NH phải huy động vốn. Và nếu NHTM có thể huy động đƣợc một nguồn vốn dồi dào sẽ
giúp NH đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh để phân tán rủi ro và tạo ra đƣợc lợi thế
chủ động trong kinh doanh.
SVTH: Huỳnh Lê

Trang 6


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
Vốn là cơ sở để NH phát triển hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của NH.
Tùy theo quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động mà NH sẽ đƣa ra quyết định có nên mở
rộng phạm vi và số lƣợng cho vay hay khơng. Nếu nguồn vốn huy động lớn thì NHTM sẽ
mở rộng phạm vi thị trƣờng tín dụng khơng chỉ trong nƣớc mà cịn vƣợt ra ngồi lãnh thổ
quốc gia, tăng khả năng thanh tốn và các loại hình dịch vụ khác.
Vốn cũng quyết định đƣợc uy tín và năng lực cạnh tranh của NHTM. Uy tín của
NH trên thị trƣờng thể hiện trƣớc hết ở khả năng sẵn sàng thanh toán khi khách hàng yêu
cầu. Để đảm bảo đƣợc điều này thì nguồn vốn của NH cần phải lớn ở cả hai khía cạnh là
chất lƣợng và số lƣợng. Bên cạnh đó, nguồn vốn lớn cũng sẽ là điều kiện thuận lợi để NH
phát triển nghiệp vụ cho vay, mở rộng năng lực cấp tín dụng cho các thành phần kinh tế
trong xã hội. Điều này sẽ càng quan trọng hơn trong tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các
NH hiện nay vì nếu NH có một nguồn vốn vững mạnh thì sẽ có thể chủ động đƣa ra các
mức lãi suất cho vay hợp lý nhằm tối đa hóa lợi nhuận mà vẫn có thể thu hút đƣợc khách
hàng.
2.3.2.2 Đối với khách hàng:
Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh đầu tƣ và tiết kiệm
làm cho đồng tiền của khách hàng có cơ hội sinh lời bằng cách gửi tiền vào NH và đƣợc
nhận lãi, tạo cho khách hàng có thể gia tăng tiêu dùng trong tƣơng lai. Bên cạnh đó, nó

cũng có thể cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ, tích lũy vốn tạm thời
nhàn rỗi. Hơn nữa, thông qua nghiệp vụ huy động vốn, khách hàng có cơ hội tiếp cận với
các dịch vụ, trong đó có các dịch vụ tín dụng, dịch vụ thanh tốn, là những dịch vụ khi
khách hàng cần vốn cho sản xuất hoặc cần tiền cho tiêu dùng.
2.3.2.3 Đối với nền kinh tế:
Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các thành
phần kinh tế trong xã hội đã đƣợc tập trung, tích lũy lại thành những nguồn vốn lớn của
nền kinh tế dƣới tác động của hệ thống các NHTM. Bên cạnh đó, do ngân sách còn hạn
chế nên các dự án đầu tƣ, chiến lƣợc phát triển kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa cho các ngành kinh tế trọng điểm đều phải nhờ vào các nguồn vốn nội lực mà
trong đó có sự đóng góp quan trọng từ nguồn vốn huy động của NH. Hơn nữa, nghiệp vụ
SVTH: Huỳnh Lê

Trang 7


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
huy động vốn còn giúp chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mơ thơng qua việc
NHNN sử dụng chính sách tiền tệ để kiểm sốt lƣợng tiền tệ lƣu thơng trong nền kinh tế
nhƣ là nếu muốn giảm lƣợng tiền trong nền kinh tế thì tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc, lãi
suất…
2.3.3 Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại:
(Nguyễn Đăng Dờn, 2011 )
2.3.3.1 Huy động vốn dƣới hình thức tiền gửi thanh tốn:
Tiền gửi khơng kỳ hạn là loại tiền gửi khách hàng gửi vào NH để đƣợc NH cung
ứng các dịch vụ liên quan đến hoạt động thanh toán. Với loại tiền gửi này, khách hàng và
NH khơng có sự thỏa thuận về thời điểm rút tiền cụ thể và không hạn chế số lần gửi tiền,
rút tiền. Bởi vì tính chất biến động của loại tiền gửi này nên NH thƣờng không chủ động
sử dụng số vốn này và trả lãi cho khách hàng với mức lãi suất thấp.
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào NH trong khoảng thời

gian xác định nhằm mục đích hƣởng lãi. Với loại tiền gửi này, khách hàng và NH có sự
thỏa thuận trƣớc về thời hạn rút tiền. Do đặc tính ổn định của loại tiền gửi này nên NH có
thể chủ động sử dụng số tiền gửi đó vào mục đích kinh doanh. Ngoài ra khi phát sinh nhu
cầu rút trƣớc hạn thì khách hàng phải thỏa thuận NH hoặc khi đáo hạn mà khách hàng
khơng rút tiền thì NH sẽ tái tục cho khách hàng một kỳ hạn mới tƣơng ứng với kỳ hạn
ban đầu. Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn cao hơn lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
2.3.3.2 Huy động vốn dƣới hình thức tiền gửi tiết kiệm:
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền gửi từ các tầng lớp dân cƣ gửi vào tài khoản tiết
kiệm nhằm mục đích sinh lời và tích lũy các khoản thu nhập nhàn rỗi.
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà khách hàng không thỏa
thuận cụ thể thời điểm rút tiền và có thể rút tiền bất kỳ lúc nào trong giờ giao dịch. Khách
hàng là cá nhân hoặc tổ chức thƣờng lựa chọn hình thức tiền gửi tiết kiệm này thì chủ yếu
là để an toàn và tiện lợi quan trọng hơn là mục tiêu sinh lợi. Do loại tiền này NH khó lên
kế hoạch kinh doanh bởi sự khơng ổn định của nó nên NH thƣờng trả lãi suất thấp cho
khách hàng.
SVTH: Huỳnh Lê

Trang 8


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thƣờng đƣợc áp dụng dành cho khách hàng cá nhân
và tổ chức có nhu cầu gửi tiền để chủ yếu là nhận lợi tức có đƣợc theo định kỳ. Loại tiền
này thể hiện đƣợc sự thỏa thuận giữa khách hàng và NHngân hàng về kỳ hạn gửi nhất
định nên NH có thể thiết lập đƣợc kế hoạch kinh doanh cấp tín dụng. Do đó, lãi suất mà
NH trả cho loại tiền gửi này sẽ cao hơn lãi suất tiền gửi không kỳ hạn. Tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn có thể chia thành nhiều loại nhƣ xét về thời hạn thì có tiền gửi tiết kiệm
ngắn hạn, trung hạn; xét về phƣơng thức trả lãi thì có tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ, cuối
kỳ, định kỳ… Vì vậy, sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thƣờng phong phú và đa
dạng, đáp ứng nhu cầu của nhiều khách hàng.

2.3.3.3 Huy động vốn dƣới hình thức phát hành giấy tờ có giá:
Phát hành giấy tờ có giá là hình thức huy động khơng thƣờng xun thông qua
phát hành chứng nhận nợ tại các NHTM. Giấy tờ có giá là chứng nhận nợ của TCTD
phát hành để huy động vốn, trong đó xác định nghĩa vụ trả một khoản tiền trong một thời
gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác của tổ chức phát hành
đối với ngƣời mua.
+ Căn cứ vào thời hạn có kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, trái phiếu và
chứng chỉ tiền gửi dài hạn. Kỳ phiếu NH, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn thì đƣợc NH sử
dụng để huy động vốn ngắn hạn. Trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn thì đƣợc NH dùng
nhằm mục đích huy động vốn trung và dài hạn.
+ Căn cứ vào hình thức phát hành thì có giấy tờ có giá ghi danh và giấy tờ có giá
vơ danh. Giấy tờ có giá ghi danh thì xác định cụ thể tên ngƣời sở hữu. Trong khi đó, giấy
tờ có giá vơ danh thì khơng xác định cụ thể tên ngƣời sở hữu nên ngƣời nào nắm giữ giấy
tờ có giá này thì thuộc quyền sở hữu của ngƣời đó.
2.3.3.4 Huy động vốn dƣới hình thức vay của các tổ chức tín dụng:
 Vay từ các NHTM khác
Nghiệp vụ vay và cho vay là nghiệp vụ diễn ra chủ yếu giữa các NHTM. Tại
một thời điểm nhất định một số NHTM tạm thời thừa vốn trong khi đó một số NHTM
khác đang rơi vào tình trạng thiếu hụt vốn tạm thời. Khi đó các NHTM đang thiếu vốn đó

SVTH: Huỳnh Lê

Trang 9


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
có thể đi vay ở các NHTM khác để đáp ứng nguồn vốn thiếu hụt tạm thời tại NH và trả
lãi theo lãi suất liên NH, lãi suất này có sự điều chỉnh của NHNN.
 Vay từ NHNN
Hoạt động chính của các NHTM là đi vay để cho vay nhƣng không phải lúc nào

hoạt động của các NHTM cũng thuận lợi. những đợt rút tiền ồ ạt của dận chúng (vì
những lý do nhƣ lãi suất trở nên thấp so với lạm phát cao, hoặc mất lòng tin vào hoạt
động của NH…) rất dễ lan tràn và dễ làm cho các NHTM mất khả năng thanh tốn.
Trong những trƣờng hợp này, NHTM khơng thể thu hồi tiền cho vay về kịp để chi trả,
khơng cịn chỗ vay mƣợn nào khác, các NHTM phải đến xin vay tiền ở NHNN.
NHNN sẽ cho các NHTM vay thông qua nghiệp vụ tái chiết khấu, tái cầm cố các
chứng từ có giá với lãi suất cao và điều kiện khó khăn hơn. Vì vậy các NHTM chỉ vay
NHNN trong trƣờng hợp khó khăn, khơng cịn chỗ vay mƣợn nào khác.
(Hiện nay BIDV An Giang khơng có hình thức huy động vốn qua đi vay)
2.4 Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
Thƣơng mại:
2.4.1 Chỉ tiêu định lƣợng:
2.4.1.1 Chỉ tiêu đánh giá khả năng huy động vốn:

Chỉ tiêu này đánh giá khả năng huy động vốn của NH so với tổng nguồn vốn chỉ
tiêu này khoảng 20 lần là tốt.
2.4.1.2 Chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động của ngân hàng:

Chỉ tiêu này đánh giá khả năng huy động vốn của các chi nhánh để phục vụ cho
vay, chỉ tiêu này cịn đánh giá NH có sử dụng hiệu quả vốn huy động để cho vay hay
không.

SVTH: Huỳnh Lê

Trang 10


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
2.4.1.3 Chỉ tiêu đánh giá khả năng huy động vốn dựa trên tiền gửi có kỳ hạn và
không kỳ hạn:


Chỉ tiêu này đánh giá khả năng đƣợc khả năng thanh khoản của NH cao hay thấp.
2.4.2 Chỉ tiêu định tính:
Theo báo cáo thự hiện các năm 2014 – 2016 tại phòng Khách hàng và phòng Kế hoạch
tổng hợp tại BIDV An Giang.
2.4.2.1 Mức thuận lợi và lợi ích của khách hàng gửi tiền:
Đây là nhân tố quan trọng trong mối quan hệ giữa NH và khách hàng. Mặc dù các
ngân hàng ngày càng cạnh tranh với nhau chủ yếu ở chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ
nhƣng giá cả mỗi ngân hàng vốn là một nhân tố hấp dẫn khách hàng. NH phải trả cho
khách hàng thỏa đáng nếu muốn nói là tốt hơn các NH khác. Vì một khách hàng khi
khơng muốn đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh, họ có thể mang vốn nhàn rỗi của mình đến
để gửi và nhận lãi tiền gửi, hiển nhiên NH nào đem lại cho khách hàng mức lợi nhuận tối
đa và lợi ích tốt nhất thì NH đó sẽ huy động đƣợc vốn nhàn rỗi từ khách hàng. Chỉ tiêu
này thƣờng đƣợc sử dụng để xem xét, đánh giá chất lƣợng công tác huy động vốn.
Hiện nay khi NHNN ban hành cơ chế lãi suất thỏa thuận, tức là giao quyền tự
quyết về lãi suất huy động và cho vay cho các NH. NH nào đƣa ra mức lãi suất huy động
vừa có khả năng cạnh tranh với các NH bạn, lại vừa hấp dẫn đƣợc khách hàng thì chứng
tỏ cơng tác huy động vốn của ngân hàng đó là rất tốt. Hơn nữa, nếu NH rút ngắn đƣợc
quy trình huy động vốn, hạ đƣợc chi phí huy động vốn đảm bảo thuận lợi cho ngƣời gửi
tiền về thời hạn, loại tiền, lãi suất huy động , địa điểm giao dịch thì khách hàng sẽ đem
vốn nhàn rỗi gửi tại ngân hàng đó và NH cùng hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Một số
NH khi cần thiết một khối lƣợng vốn lớn đã áp dụng tiền gửi tiết kiệm có thƣởng. Hình
SVTH: Huỳnh Lê

Trang 11


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
thức đó phần nào hấp dẫn đƣợc khách hàng bởi khách hàng là ngƣời luôn đƣợc lợi mà
hồn tồn khơng gặp rủi ro nào hết. Việc huy động vốn theo hình thức này có thể đƣợc tổ

chức theo từng đợt huy động vốn, giá trị của giải thƣởng tuywf thuộc vào lƣợng tiền dự
định trong đợt huy động. Phƣơng pháp này xét kỹ cịn có lợi hơn phƣơng pháp lãi suất.
Mặc dù bản chất là giống nhau NH bị giảm một phần lợi nhuận nhƣng bù lại số lƣợng
khoản giao dịch tăng lên nên cuối cùng lợi nhuận NH sẽ tăng lên. Bên cạnh đó NH có thể
áp dụng một số biện pháp khác: tặng quà nhân dịp lễ,tết hay những ngày trọng đại đối với
khách hàng có số tiền gửi lớn và thƣờng xun.
Thơng thƣờng tại các NH hiện nay, mỗi khi NH có nhu cầu gửi thêm tiền mặt
hoặc rút ra thì họ phải trực tiếp mang sổ tiết kiệm tới tổ chức tín dụng nơi họ gửi vào.
Khi có sự thỏa thuận giữa các NH với nhau thì khách hàng có thể gửi tiền vào và rút tiền
ra tại nơi thuận tiện nhất đối với họ. Điều này cần có sự tăng cƣờng quan hệ chặt chẽ giữa
các NH. Mỗi NH không thể tự khép kín hoạt động của mình mà cần có sự liên kết với
nhau có nhƣ vậy khả năng cung cấp cho khách hàng của mình mới phát triển và hiệu quả.
2.4.2.2 Uy tín ngân hàng và số lƣợng vốn bị rút trƣớc hạn:
Với phƣơng châm “đi vay để cho vay” NH muốn hoạt động kinh doanh có hiệu
quả thì NH phải tạo đƣợc uy tín đối với khách hàng. Uy tín của NH có sự tác động tới
cơng tác huy động vốn và sử dụng vốn của NH. Khi NH có uy tín, khách hàng sẽ tìm đến
NH đó để giao dịch, NH thu hút đƣợc nguồn vốn nhàn rỗi từ khách hàng và ngƣợc lại,
khi NH mất uy tín khách hàng sợ gặp rủi ro sẽ tìm cách rút tiền gửi ra khỏi ngân hàng dù
số tiền gửi chƣa đến hạn và phải chịu thiệt số tiền lãi đƣợc hƣởng tính theo lãi suất thấp
hơn hoặc lãi suất bằng không. Nếu số lƣợng vốn bị rút trƣớc hạn q lớn, NH đó sẽ rơi
vào tình trạng mất cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn, có thể mất khả năng thanh
tốn và cuối cùng là phá sản.
Vì vậy, để đánh giá chất lƣợng cơng tác huy động vốn của một NH ngƣời ta còn
so sánh tỷ lệ rút vốn trƣớc hạn của một ngân hàng với các NH khác. Nếu tỷ lệ này cao thì
chứng tỏ uy tín của NH và cơng tác huy động vốn chƣa đƣợc phát huy tốt.

SVTH: Huỳnh Lê

Trang 12



GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
2.4.2.3 Mức độ đa dạng hóa các hình thức huy động vốn:
Phần lớn các NH hiện nay đều huy động vốn theo các hình thức truyền thống: tiền
gửi tiết kiệm, phát hành các công cụ nợ kỳ phiếu, trái phiếu, tín phiếu... từ đó khơng đáp
ứng đƣợc nhu cầu của các khách hàng. Gần đây, một số NH đã tích cực đa dạng hóa các
hình thức huy động vốn, đặc biệt là NH Đầu tƣ và NH Công thƣơng thông qua việc phát
hành chứng chỉ tiền gửi, tiền gửi bảo hiểm, phát hành các loại thƣ điện tử,... Việc đa dạng
hóa các hình thức huy động vốn là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá công tác huy động
vốn. Hiện nay các NH đều phấn đấu huy động vốn đảm bảo tăng trƣởng nhanh và vững
chắc theo từng năm, năm sau cao hơn năm trƣớc cả về số lƣợng và chất lƣợng.
Cơ cấu nguồn vốn huy động chuyển biến theo chiều hƣớng tích cực là: tăng cƣờng
nguồn vốn huy động dài hạn bởi hiện nay nguồn vốn huy động của các NH thì có đến
80% là ngắn hạn (dƣới 12 tháng) làm cho khả năng cung ứng vốn vay trung- dài hạn bị
hạn chế, đồng thời là nhân tố tiềm ẩn đe dọa sự ổn định và an toàn của hoạt động NH.
Tăng cƣờng nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ, cố gắng giảm vốn huy động có lãi suất
cao, tăng vốn huy động có lãi suất thấp, đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh. Thực
hiện tốt việc lập và điều chỉnh kế hoạch về nguồn vốn tạo điều kiện tăng doanh thu và
tăng lợi nhuận.

SVTH: Huỳnh Lê

Trang 13


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
3.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam:
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đƣợc thành lập theo nghị định số

177/TTg ngày 26/4/1957 của Thủ tƣớng Chính phủ với tên gọi ban đầu là Ngân hàng
Kiến thiết Việt Nam. Năm 1981 đƣợc đổi tên thành Ngân hàng Đầu tƣ và Xây dựng Việt
Nam. Năm 1990 mang tên Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV). Từ ngày
27/4/2012 Ngân hàng chính thƣc có tên là Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam(BIDV). Ngày 23/5/2015 Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long
(MHB) đƣợc sáp nhập vào hệ thống BIDV.
Lịch sử xây dựng, trƣởng thành của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam là một chặng đƣờng đầy gian nan thử thách nhƣng cũng rất đỗi tự hào gắn với từng
thời kỳ lịch sử đấu tranh chống kẻ thù xâm lƣợc và xây dựng đất nƣớc của dân tộc Việt
Nam...
Hồ mình trong dịng chảy của dân tộc, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam đã góp phần vào việc khơi phục, phục hồi kinh tế sau chiến tranh, thực hiện kế
hoạch năm năm lần thứ nhất (1957 – 1965); Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lƣợc xây dựng
CNXH, chống chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ ở miền Bắc, chi viện cho miền Nam,
đấu tranh thống nhất đất nƣớc (1965- 1975); Xây dựng và phát triển kinh tế đất nƣớc
(1975-1989) và Thực hiện công cuộc đổi mới hoạt động NH phục vụ cơng nghiệp hố
hiện đại hoá đất nƣớc (1990 – nay). Dù ở bất cứ đâu, trong bất cứ hoàn cảnh nào, các thế
hệ cán bộ nhân viên BIDV cũng hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình – là ngƣời lính xung
kích của Đảng trên mặt trận tài chính tiền tệ, phục vụ đầu tƣ phát triển của đất nƣớc...
Ghi nhận những đóng góp của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
qua các thời kỳ, Đảng và Nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam đã tặng BIDV nhiều danh hiệu
và phần thƣởng cao qúy: Huân chƣơng Độc lập hạng Nhất, hạng Ba; Huân chƣơng Lao
động Nhất, hạng Nhì, hạng Ba; Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới, Huân
chƣơng Hồ Chí Minh,…

SVTH: Huỳnh Lê

Trang 14



GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
BIDV là một trong những NH có mạng lƣới phân phối lớn nhất trong hệ thống các
NH tại Việt Nam, chia thành hai khối: Khối kinh doanh và Khối sự nghiệp với hơn
13.000 cán bộ cơng nhân viên trên tồn hệ thống.
3.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh
An Giang:
3.2.1 Quá trình hình thành:
Với sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam,
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh An Giang tiền thân là
Ngân hàng Kiến Thiết tỉnh An Giang đƣợc thành lập vào năm 1977. Đến năm 1981 chi
nhánh có tên gọi là Ngân hàng Đầu tƣ và Xây dựng An Giang.
Ngày 26/11/1990 Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển An Giang đƣợc thành
lập theo quyết định số 105/NH/QĐ. Giai đoạn này hệ thống kho bạc đƣợc thành lập, do
đó NHĐT&PT AG chỉ nhận vốn cấp phát cho các công trình thuộc Trung ƣơng quản lý
và chuyển tồn bộ vốn cấp phát xây dựng cơ bản địa phƣơng sang Kho bạc quản lý.
Tháng 01/1995, theo quyết định số 293/QĐNH, NHĐT&PT AG chuyển sang hoạt
động nhƣ một NHTM
Để mở rộng hoạt động kinh doanh, tháng 6/1996, Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển An Giang đã mở thêm 01 phòng giao dịch tại thị xã Châu Đốc. Cùng
với sự phát triển mạnh mẽ của toàn hệ thống, Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển An Giang đã khơng ngừng lớn mạnh và đã đƣa phịng giao dịch Châu Đốc lên
thành chi nhánh cấp II. Đến 10/2006 chi nhánh cấp II đã đƣợc tách ra thành chi nhánh
cấp1 thuộc quyền quản lý của NHĐT&PT VN.
Năm 1997, Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển An Giang đƣợc
chính phủ khen tặng Huân chƣơng lao động hạng ba. Năm 2004, huân chƣơng lao động
hạng nhì.
Tháng 10/2008 Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển An Giang đã
mở thêm 01 phòng giao dịch tại huyện Chợ Mới.
Tháng 10/2010 Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển An Giang mở thêm 01
phòng giao dịch tại Thành Phố Long Xuyên.

SVTH: Huỳnh Lê

Trang 15


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
Ngày 26/12/2012 NH tiến hành cổ phần hóa phát hành IPO lần đầu ra cơng chúng.
Ngày 23/04/2012 thống đốc NHNN đã cấp giấy phép số 84 thành lập và hoạt
động Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh An Giang.
Trải qua gần 30 năm hoạt động và trƣởng thành, BIDV An Giang đã có những
thành tích đáng kể, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế của địa phƣơng cũng nhƣ
của cả hệ thống.
3.2.2 Cơ cấu tổ chức:
Mơ hình cơ cấu tổ chức gồm: Ban Giám đốc (1 Giám đốc và 2 Phó Giám đốc), 10
phịng (8 phịng nghiệp vụ, 1 phịng tổ chức hành chính và 1 phịng giao dịch) và 1 đại lý
nhận lệnh chứng khoán.
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV An Giang

Giám Đốc

Phó Giám Đốc KH

Các
phịng
Giao
dịch

Phịng
Quản
trị TD


Phịng
KH cá
nhân

Phịng
KHD
N

Phịng Tổ chức Hành
chính

Phịng
TC KT

Phịng
Quản
lý rủi
ro

Phó Giám đốc tác
nghiệp và hỗ trợ

Phịng
Giao
dịch
KH

Phịng
QL và

DV
KQ

Phịng
KH TH

Phịng
Điện
tốn

Hiện nay tổng số nhân viên là 115 ngƣời.
Về trình độ chun mơn gồm có:
+ Thạc sĩ: 11 ngƣời.
+ Đại học, Cao đẳng, Cao cấp: 83 ngƣời (trong đó 1 ngƣời đã học bồi dƣỡng sau Đại
học).
+ Trung cấp: 12 ngƣời.

SVTH: Huỳnh Lê

Trang 16


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
+ Sơ cấp và khác: 9 ngƣời (Kiểm ngân, bảo vệ, tài xế. Trong đó có 4 ngƣời đang học Đại
học từ xa).
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban:
- Giám đốc:
Trực tiếp chỉ đạo, điều hành nghiệp vụ kinh doanh theo quyền hạn, chịu trách
nhiệm về quyết định cho vay, trực tiếp giải quyết khiếu nại của khách hàng.
-Phó giám đốc:

Đƣợc giám đốc giao một số nhiệm vụ và phụ trách một số mảng nghiệp vụ bằng
văn bản ủy quyền chịu quản lý và điều hành của giám đốc chi nhánh.
- Phòng khách hàng doanh nghiệp:
Thực hiện công tác tiếp thị và phát triển quan hệ khách hàng;cơng tác tín
dụng,;thực hiện nghiệp vụ tài trợ thƣơng mại;quản lý thông tin; thực hiện nghiệp vụ kinh
doanh tiền tệ, tác nghiệp giao dịch mua bán ngoại tệ với khách hàng theo các quy trình,
quy định của BIDV và theo sự phân công của Giám đốc Chi nhánh;phối hợp, hỗ trợ các
đơn vị liên quan trong phạm vi quản lý nghiệp vụ; cập nhật thông tin diễn biến thị trƣờng
và sản phẩm trong phạm vi quản lý liên quan đến nhiệm vụ của Phòng; tham gia ý kiến
đối với các vấn đề chung của Chi nhánh theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao…
- Phòng khách hàng cá nhân:
Thực hiện công tác tiếp thị và phát triển khách hàng;công tác bán sản phẩm và dịch
vụ NH bán lẻ; cơng tác tín dụng; quản lý thơng tin, báo cáo; thực hiện nghiệp vụ kinh
doanh tiền tệ, tác nghiệp các giao dịch mua bán ngoại tệ với khách hàng theo các quy
trình, quy định của BIDV và theo sự phân cơng của Giám đốc Chi nhánh;…
- Phịng Kế hoạch tổng hợp :
Phịng thực hiện các hoạt động thu thập thơng tin phục vụ công tác kế hoạch- tổng
hợp;tham mƣu, xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh; tổ chức triển khai
kế hoạch kinh doanh; theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh; giúp việc Giám
đốc quản lý, đánh giá tổng thể hoạt động kinh doanh của Chi nhánh; công tác nguồn
vốn..vv

SVTH: Huỳnh Lê

Trang 17


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
- Phịng Tài chính kế tốn :
Phịng này làm nhiệm vụ quản lý và thực hiện cơng tác hách tốn kế tốn chi tiết,

kế tốn tổng hợp; thực hiện cơng tác kiểm sốt số liệu kế toán tổng hợp theo quy định;
thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính; thực hiện nhiệm vụ tài chính kinh doanh;
đề xuất, tham mƣu với Giám đốc Chi nhánh hƣớng dẫn thực hiện chế độ tài chính, kế
toán tại Chi nhánh theo đúng quy định của pháp luật và của BIDV, đề xuất phân cấp ủy
quyền trong cơng tác kế tốn; quản lý thơng tin và lập báo cáo; thực hiện thanh tra kiểm
tra, giám sát ..vv.
- Phòng Giao dịch khách hàng:
Trực tiếp quản lý khách hàng và giao dịch với khách hàng, thực hiện cơng tác
phịng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo quy định của Nhà nƣớc và của
BIDV, phát hiện báo cáo và xử lý kịp thời các giao dịch có dấu hiệu nghi ngờ trong tình
huống khẩn cấp, thực hiện cơng tác hậu kiểm tra đối với tồn bộ hoạt động giao dịch
hạch tốn tại Phịng giao dịch khách hàng..vv
- Phòng Quản lý dịch vụ kho quỹ :
Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho và xuất/nhập quỹ, đề xuất, tham mƣu
với Giám đốc Chi nhánh về các biện pháp, điều kiện đảm bảo an toàn kho, quỹ và an
ninh tiền tệ; phát triển các dịch vụ về kho quỹ;thực hiện đúng quy chế, quy trình quản lý
kho quỹ, chịu trách nhiệm hoàn toàn về đảm bảo an toàn kho quỹ và an ninh tiền tệ, bảo
đảm an toàn tài sản của Chi nhánh BIDV và của khách hàng;tổ chức thực hiện nộp/rút
tiền mặt tại NHNN và các đơn vị liên quan; tổ chức việc tiếp quỹ/ thu gom tiền tại các
đơn vị trực thuộc, các ATM…
- Phịng Quản lý rủi ro:
Thực hiện cơng tác quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tác
nghiệp, phòng chống rửa tiền,quản lý hệ thống chất lƣợng ISO, kiểm tra trong nội bộ các
hoạt động kinh doanh tại sở giao dịch theo các quy chế của ngành, quy định của pháp luật
cũng nhƣ theo các quy định của bản thân NH.

SVTH: Huỳnh Lê

Trang 18



GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
- Phịng Điện tốn :
Trực tiếp thực hiện các công việc theo đúng thẩm quyền, đúng quy định, quy trình
cơng nghệ thơng tin tại Chi nhánh; thực hiện công tác bảo mật thông tin, đảm bảo an ninh
mạng, an tồn thơng tin của Chi nhánh góp phần bảo vệ về an ninh chung của tồn hệ
thống; tham mƣu, đề xuất với Giám đốc Chi nhánh các vấn đề về ứng dụng công nghệ
thông tin tại Chi nhánh và những vấn đề cần kiến nghị với BIDV…
3.2.3 Các nghiệp vụ chính của BIDV An Giang và Phòng Giao dịch trực thuộc:
3.2.3.1 Đối với chi nhánh:
- Huy động vốn dân cƣ và kho bạc và công ty xổ số kiết thiết là chính và các TCKT.
- Cho vay doanh nghiệp nhà nƣớc chiếm 40% trên tổng dƣ nợ. Doanh nghiệp ngoài
doanh nghiệp chiếm 25% trên tổng dƣ nợ. Dự nợ bán lẽ cá nhân chiếm 35% trên tổng dƣ
nợ.
3.2.3.2 Đối với Phòng giao dịch trực thuộc:
- Huy động vốn dân cƣ và hệ thống kho bạc gửi ở các huyện trong tỉnh An Giang.
- Sản phẩm cho vay chủ yếu phát triển cho vay bán lẻ cá nhân, hộ gia đình có tài sản đảm
bảo.
3.2.4 Thuận lợi và khó khăn của Chi nhánh thời gian qua:
(Theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV An Giang 2014-2016)
3.2.4.1 Thuận lợi:
NH đƣợc đặt ở một địa thế thuận lợi, cơ sở hạ tầng, kỹ thuật vật chất hiện đại. Bên
cạnh đó, NH cũng là một chi nhánh lớn có uy tín, lƣợng khách hàng thân thiết, đội ngũ
nhân viên trẻ, nhiệt tình và am hiểu về tình hình kinh tế thị trƣờng.
Hơn nữa, NH đƣợc sự giúp đỡ từ Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam về tài chính cũng nhƣ chỉ đạo, hỗ trợ các vấn đề nâng cao chiến lƣợc huy động vốn.
Đồng thời, NH có nhiều kênh huy động khác nhau qua việc đa dạng hóa các sản phẩm
huy động và thời gian huy động.
3.2.4.2 Khó khăn:
Ảnh hƣởng một phần từ sau cuộc khủng hoảng tài chính và suy thối kinh tế nên

mức tăng trƣởng của nguồn vốn huy động có phần chậm lại. Đồng thời, sự xuất hiện
SVTH: Huỳnh Lê

Trang 19


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Vạn Hạnh
nhiều các NH mới trên địa bàn cũng nhƣ sự cạnh tranh gay gắt giữa các NH qua việc
chạy đua lãi suất huy động cũng làm cho việc huy động vốn của NH gặp nhiều trở ngại.
Nền kinh tế tiếp tục chuyển biến trong giai đoạn đang phát triển nên các chính
sách, quy định của chính phủ chƣa thật đồng bộ cũng đã ảnh hƣởng đến hoạt động của
NH. Bên cạnh đó, NHNN đƣa ra lãi suất cơ bản cùng với mức trần lãi suất huy động đã
làm cho NH khó khăn trong việc linh hoạt lãi suất huy động để đáp ứng nhu cầu đa dạng
của khách hàng.
3.3 Kết quả HĐKD của BIDV An Giang năm 2014 – 2016:
Bảng 3.1 Kết quả HĐKD 2014 -2016
(ĐVT: Triệu đồng)
2015/2014
Số tiền
%

2016/2015
Số tiền
%

Chỉ
tiêu/năm

2014


2015

2016

Doanh thu

62,000

67,000

76,000

5,000

8,06

9,000

13,43

Chi phí

30,000

32,000

36,000

2,000


6,67

4,000

12,50

Lợi nhuận

32,000

35,000

40,000

3,000

9,38

5,000

14,29

(Nguồn Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV An Giang 2014-2016)

SVTH: Huỳnh Lê

Trang 20



×