Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện châu thành an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 52 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

LÊ VĂN HÀNH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH-AN GIANG

Chuyên ngành : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 04 năm 2011


. TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH-AN GIANG

GVHD: TRẦN MINH HIẾU
SVTH: Lê Văn Hành


Lớp : DH8NH
MSSV : DNH073239

Long Xuyên, tháng 04 năm 2011


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Giảng viên hƣớng dẫn: TRẦN MINH HIẾU
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Ngƣời chấm, nhận xét 1:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Ngƣời chấm, nhận xét 2:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
Khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng…. năm….


LỜI CẢM ƠN

Thông qua Chuyên đề tốt nghiệp, tôi xin chân thành cảm ơn sự dìu dắt tận tình
của tất cả quý thầy cô Trƣờng Đại học An Giang, đặc biệt là các thầy cô Khoa Kinh
Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã trang bị cho chúng tôi những kiến thức cơ bản làm
hành trang bƣớc vào đời, không chỉ có thế các thầy cơ đã đem lại cho tơi một môi
trƣờng học tập thật tốt, tạo điều kiện thuận lợi để tơi phát huy hết khả năng của mình
và hồn thành tốt các chƣơng trình học.
Đặc biệt tơi xin cảm ơn Thầy Trần Minh Hiếu – ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn,
đóng góp ý kiến và đƣa ra những lời khun hữu ích để tơi hồn thành tốt chun đề
này.
Đồng thời tôi xin gởi lời cám ơn đến ban Giám đốc Ngân hàng Nông Nghiệp &
Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Châu Thành, anh Giang và các
anh chị Phịng tín dụng đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong lúc thực hiện đề tài nghiên cứu
này.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tuy có sự cố gắng của bản thân, song vẫn còn
một số hạn chế về trình độ nhận thức chắc rằng sẽ có những sai sót về nội dung và
hình thức, rất mong đƣợc sự đóng góp, giúp đỡ của giáo viên hƣớng dẫn, các thầy cô
khoa Kinh Tế - Quản trị Kinh Doanh, các anh, chị tại Ngân hàng và các bạn sinh
viên.
Cuối cùng tơi chân thành cảm ơn và kính chúc q thầy cô đƣợc dồi dào sức
khỏe và công tác tốt. Chúc các anh, chị trong Ngân hàng NHHo & PTNT chi nhánh
huyện Châu Thành ln nhiều sức khỏe, ln hồn thành tốt nhiệm vụ và ngày càng
thăng tiến trong công việc.
Trân trọng kính chào!
Sinh viên

Lê Văn Hành


Mục lục
MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1 : Tổng Quan .................................................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 1
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin số liệu ....................................................... 2
1.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu .................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.4.1. Không gian nghiên cứu ............................................................................... 2
1.4.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................................... 2
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................................................ 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................. 3
2.1 Những vấn đề chung về ngân hàng thƣơng mại ............................................... 3
2.1.1 Khái niệm: ................................................................................................... 3
2.1.2 Bản chất của NHTM.................................................................................... 3
2.1.3 Chức năng.................................................................................................... 3
2.2 Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng ..................................................... 4
2.2.1 Khái niệm về tín dụng ................................................................................. 4
2.2.2 Vai trị của tín dụng ..................................................................................... 4
2.2.3 Chức năng của tín dụng ............................................................................... 5
2.2.4 Các hình thức cho vay ................................................................................. 6
2.3 Những vấn đề chung về cho vay ....................................................................... 7
2.3.1 Khái niệm niệm về cho vay ......................................................................... 7
2.3.2 Phân loại cho vay: ....................................................................................... 7
2.3.3 Điều kiện vay vốn........................................................................................ 7

2.3.4 Nguyên tắc vay vốn ..................................................................................... 8
2.3.5 Khái quát về cho vay tiêu dùng ................................................................... 8
2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ........................................... 9
2.4.1 Doanh số cho vay ........................................................................................ 9
2.4.2 Doanh số thu nợ........................................................................................... 9
2.4.3 Dƣ nợ cho vay ............................................................................................. 9
2.4.4 Nợ quá hạn .................................................................................................. 9
2.4.5 Vòng quay vốn ............................................................................................ 9
2.4.6 Dƣ nợ trên vốn huy động............................................................................. 9
2.4.7 Hệ số thu nợ............................................................................................... 10
2.4.8 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ .............................................................. 10
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHÂU THÀNH - AN GIANG ............. 11
3.1 Giới thiệu về ngân hàng NHNo & PTNT Việt Nam ....................................... 11
3.2 Giới thiệu về Ngân hàng NHNo & PTNT Việt Nam – CN Châu Thành ........ 12
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 12
3.2.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 13


Mục lục
3.2.3 Một số lĩnh vực kinh doanh tại NHNo & PTNT Việt Nam chi nhánh
huyện Châu Thành: ............................................................................................. 16
3.2.4 Quy trình cho vay tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang. ............................................................................................................ 16
3.2.5 Khái quát về sản phẩm tiêu dùng tại NHNo & PTNT Việt Nam - Chi
nhánh Châu Thành............................................................................................... 18
3.2.6 Thuận lợi và thách thức của ngân hàng ..................................................... 19
3.2.7 Phƣơng hƣớng phát triển năm 2011 .......................................................... 20
3.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Châu Thành
trong giai đoạn 2008-2010 ...................................................................................... 22

CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH ............................................................................ 24
4.1 Thực trạng vốn huy động tại CN NHNo & PTNT huyện Châu Thành .......... 24
4.2 Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh NHNo & PTNT huyện
Châu Thành ............................................................................................................. 25
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay tiêu dùng ....................................................... 25
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ tiêu dùng ......................................................... 28
4.2.3 Phân tích dƣ nợ tiêu dùng .......................................................................... 30
4.2.4 Phân tích nợ quá hạn cho vay tiêu dùng. ................................................... 33
4.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng: .................................. 36
4.3 Một số giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng ................................ 40
4.3.1 Giải pháp về hoạt động cho vay: ............................................................... 40
4.3.2 Giải pháp về nâng cao chất luợng cho vay ................................................ 40
4.3.3 Giải pháp về xử lý nợ quá hạn ................................................................... 41
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 42
5.1 Kết luận: .......................................................................................................... 42
5.2 Kiến nghị: ........................................................................................................ 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 43


Danh mục bảng và biểu đồ

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008-2010 .................................. 22
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn giai đoạn 2008-2010 ................................................. 24
Bảng 4.2: Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn giai đoạn 2008-2010................ 25
Bảng 4.3: Doanh số cho vay tiêu dùng theo ngàng nghề giai đoạn 2008-2010 .......... 27
Bảng 4.4: Doanh số thu nợ tiêu dùng theo thời hạn giai đoạn 2008-2010 .................. 29

Bảng 4.5: Doanh số thu nợ tiêu dùng theo ngàng nghề giai đoạn 2008-2010 ............ 29
Bảng 4.6: Dƣ nợ tiêu dùng theo thời hạn giai đoạn 2008-2010 .................................. 31
Bảng 4.7: Dƣ nợ tiêu dùng theo ngàng nghề giai đoạn 2008-2010 ............................. 32
Bảng 4.8: Tỷ trọng DNCV Tiêu dùng/Tổng dƣ nợ ..................................................... 33
Bảng 4.9: Nợ quá hạn tiêu dùng theo thời hạn giai đoạn 2008-2010 .......................... 34
Bảng 4.10: Nợ quá hạn tiêu dùng theo ngành nghề giai đoạn 2008-2010 .................. 35
Bảng 4.11: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay giai đoạn 2008- 2010 ........................ 36
Bảng 4.12: So sánh vòng quay vốn ............................................................................. 37
Bảng 4.13: So sánh hệ số thu nợ ................................................................................. 38
Bảng 4.14: So sánh tỷ lệ nợ quá hạn /tổng dƣ nợ tiêu dùng ........................................ 39


Danh mục bảng và biểu đồ

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức chi nhánh NHNo & PTNT huyện Châu Thành ................ 14
Sơ đồ 3.2: Quy trình xét duyệt cho vay tại NHNo & PTNT huyện Châu Thành ....... 17

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh đoạn 2008-2010 ..................................... 23
Biểu đồ 4.1: Thể hiện cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2008-2010 ................................... 25
Biểu đồ 4.2: Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn giai đoạn 2008-2010 ........... 26
Biểu đồ 4.3: Doanh số cho vay tiêu dùng theo ngàng nghề giai đoạn 2008-2010 ...... 27
Biểu đồ 4.4: Tỷ trọng DNCV Tiêu dùng/Tổng dƣ nợ ................................................. 28
Biểu đồ 4.5: Doanh số thu nợ tiêu dùng theo thời hạn giai đoạn 2008-2010 .............. 29
Biểu đồ 4.6: Doanh số thu nợ tiêu dùng theo ngành nghề giai đoạn 2008-2010 ........ 30
Biểu đồ 4.7: Dƣ nợ tiêu dùng theo thời hạn cho vay giai đoạn 2008-2010 ................ 32
Biểu đồ 4.8: Dƣ nợ tiêu dùng theo ngàng nghề giai đoạn 2008-2010 ......................... 32
Biểu đồ 4.9: Nợ quá hạn tiêu dùng theo thời hạn giai đoạn 2008-2010 ...................... 34

Biểu đồ 4.10: Nợ quá hạn tiêu dùng theo ngành nghề giai đoạn 2008-2010 .............. 35
Biểu đồ 4.11: vòng quay vốn....................................................................................... 37
Biểu đồ 4.12: Hệ số thu nợ .......................................................................................... 38
Biểu đồ 4.13: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ tiêu dùng ......................................... 39
Biểu đồ 4.14: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ tiêu dùng................................................ 40


Danh mục từ viết tắt

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Agribank

Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

CBTD

Cán bộ tín dụng

CB-VC

Cán bộ - Viên chức

CN

Chi nhánh

CVNH

Cho vay ngắn hạn


CVTD

Cho vay tiêu dùng

DongABank

Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh An Giang

DN

Dƣ nợ

DNCV

Dƣ nợ cho vay

DS

Doanh số

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

ĐVT


Đơn vị tính

NH

Ngân hàng

NHNo & PTNT

Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn

NN

Nông nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

NQH

Nợ quá hạn

MDBank
hàng Mỹ Xuyên)

NH thƣơng mại cổ phần Phát triển Mekong (Ngân


P. KT-NQ

Phịng kế tốn – ngân quỹ

P.HCNS

Phịng hành chính nhân sự

P.KH-KD

Phòng kế hoạch kinh doanh

KH

Khách hàng

SGD

Sở giao dịch


Chương 1: Tổng quan

Chƣơng 1 : Tổng Quan
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế phát triển mạnh mẽ hiện nay, các ngân hàng đƣợc xây
dựng hàng loạt vì vậy sự cạnh tranh của các ngân hàng trở nên quyết liệt và gây gắt
hơn thông qua các sản phẩm của ngân hàng cung cấp phổ biến cho khách hàng nhƣ;
Tiết kiệm, kiểm tra tài khoản, cho vay cá nhân, cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ,

thẻ ghi nợ, thẻ ghi có và rất nhiều dịch vụ khác.Một trong những sản phẩm chiếm tỉ
trọng cao trong hoạt động của ngân hàng bán lẻ, đó là cho vay tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng đã xuất hiện ở các nƣớc phát triển từ những năm 70 của
thế kỉ trƣớc. Ở Việt Nam, hoạt động này mới chỉ đƣợc các ngân hàng chú ý khoảng
15 năm trở lại đây, và hiện nay, cho vay tiêu dùng là mảng thị trƣờng tiềm năng mà
tất cả các ngân hàng đều hƣớng tới.Việt Nam với dân số khoảng 85 triệu ngƣời và
mức thu nhập của ngƣời dân ngày càng tăng hứa hẹn sẽ là sân chơi bán lẻ rộng mở
cho các ngân hàng thƣơng mại nói riêng và tất cả các tổ chức tín dụng nói chung.
Hơn nữa, thực hiện chủ trƣơng kích cầu của Chính phủ, ngày 23/01/2009
NHNN đã ban hành Thông tƣ số 01/2009/TT-NHNN cho phép các ngân hàng áp
dụng lãi suất thỏa thuận cho các khoản vay tiêu dùng.Từ đó làm cho tốc độ tăng
truởng của cho vay tiêu dùng lên rất cao và góp phần gia tăng lợi nhuận của ngân
hàng.
Đồng thời, mức lợi nhuận hấp dẫn từ cho vay tiêu dùng đã thúc đẩy các NH
phát triển mạnh loại hình tín dụng này, thu hút khách hàng bằng nhiều sản phẩm cho
vay tiêu dùng với thời hạn ngắn hạn, dài hạn, hạn mức lớn, điều kiện thuận lợi cho
khách hàng lẫn ngân hàng chủ động trong việc sử dụng vốn cho phù hợp.
Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
(Agribank-Việt Nam), mở rộng cho vay tiêu dùng là mục tiêu trƣớc mắt và lâu dài
của ngân hàng, nhằm mục tiêu phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ cũng nhƣ giữ
vững vị trí một trong những Ngân hàng hàng đầu Việt Nam.
Để đáp ứng nhu cầu vốn phải kể đến sự góp phần to lớn của các tổ chức trung
gian tài chính, thơng qua việc hỗ trợ về vốn, các tổ chức tín dụng nói chung và chi
nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thơn huyện Châu Thành nói riêng.
Trong thời gian qua ngân hàng đã góp một phần khơng nhỏ trong việc thúc đẩy nền
kinh tế huyện nhà lên một bƣớc đáng kể. Tuy nhiên, cho vay tiêu dùng nhƣ thế nào
đạt đƣợc hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh, hạn chế tối thiểu nợ quá hạn,
nhƣng vẫn hỗ trợ vốn đúng đối tƣợng, đúng kế hoạch, phƣơng hƣớng phát triển mà
huyện đề ra… nhằm đáp ứng tốt mục tiêu phát triển của huyện.
Chính vì vậy, đề tài “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam-Chi nhánh Huyện Châu Thành-Tỉnh
An Giang” đã đƣợc lựa chọn nhằm mục tiêu nghiên cứu, tìm hiểu hoạt động cho vay
tiêu dùng tại chi nhánh Châu Thành-An Giang.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Huyện Châu Thành-Tỉnh An
Giang.
- Đƣa ra những mặt thuận lợi về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng.

SVTH: Lê Văn Hành

Trang 1


Chương 1: Tổng quan
- Đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả cho hoạt động cho
vay tiêu dùng tại ngân hàng.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin số liệu
- Khảo cứu cơ sở lý thuyết gồm lý thuyết thuần và các tài liệu nghiên cứu
trƣớc về cho vay, chức năng tín dụng, phân loại cho vay, các vấn đề liên quan hoạt
động cho vay
- Số liệu thông tin thu thập qua nhiều kênh; từ các báo cáo của ngân hàng
nhƣ: báo cáo tài chính năm, báo cáo kết quả huy động vốn, hoạt động tín dụng trong
3 năm 2008-2010.
- Các thơng tin liên quan khác nhƣ; báo chí, tạp chí, trao đổi với các bộ
tín dụng của ngân hàng.
1.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Sử dụng các số liệu thu thập đƣợc sẽ đƣa vào phân tích kết hợp với so
sánh đánh giá tình hình hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại địa bàn huyện Châu

Thành- An Giang từ đó đƣa ra những nhận định về tình hình cho vay tiêu dùng.
- Tính tốn các tỷ trọng của từng chỉ tiêu trong năm để so sánh với nhau
nhƣ.
- Dựa vào các chỉ tiêu về đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân
hàng.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn-chi nhánh Huyện Châu Thành-An Giang.
1.4.2. Thời gian nghiên cứu
Số liệu dùng cho phân tích là số liệu trong 3 năm 2008-2010.
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu giúp bản thân tác giả hiểu biết sâu về nghiệp vụ
ngân hàng cụ thể là từng lĩnh vực cho vay tiêu dùng của ngân hàng.
Nghiên cứu là tài liệu tham khảo của ngân hàng về tình hình cho vay tiêu
dùng từ đó có những biện pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động cho vay tiêu
dùng, mở rộng tín dụng và nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.

SVTH: Lê Văn Hành

Trang 2


Chương 2: Cơ sở lý thuyết

Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1

Những vấn đề chung về ngân hàng thƣơng mại (1)


2.1.1 Khái niệm:
Ngân hàng Thƣơng mại (NHTM) là Ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công
ty, các tổ chức kinh tế, cá nhân…, bằng nhân tiền gửi, tiền tiết kiệm của các công ty,
cá nhân, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phuơng tiện
thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tuợng nói trên.
2.1.2 Bản chất của NHTM
- NHTM là một loại hình doanh nghiệp và là một đơn vị kinh tế; NHTM là
một doanh nghiệp và một dơn vị kinh tế nghĩa là NHTM hoạt động trong một ngành
kinh tế, có cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động nhƣ là daonh nghiệp bình thƣờng trong
quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp khác, tự chủ về tài chính và có nghĩa vụ nộp
thuế vào NSNN
- Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh; NHTM phải có vốn ( vốn
đƣợc cấp trên chu chuyển xuống, đƣợc các cổ đông gốp vôn vào nếu là NHTMCP )
phải tự chủ về tài chính, đặc biệt là hoạt động kinh doanh mục tiêu cuối cùng là lợi
nhuận.
- Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh, tín dụng, tiền tệ
và cung ứng các dịch vụ Ngân hàng; Đây là lĩnh vực hoạt động đặc biệt khác so với
các doanh nghiệp bình thƣờng, lĩnh vực tiền tệ, tính dụng NH là lĩnh vực rất nhạy
cảm nó địi hỏi phải thân trọng và khéo léo trong hoạt động NH, liên quan đến chính
sách tiền tệ của nhà nƣớc.
2.1.3 Chức năng
- Chức năng trung gian tín dụng
NH là ngƣời đi vay, ngồi vốn tự có, Nh cịn đứng ra huy động các nguồn
vốn nhàn rỗi trong xã hội để hình thành nguồn vốn kinh doanh nhằm thúc đẩy kinh tế
phát triển
NH là ngƣời cho vay, NH sử dụng nguồn vốn củ nình đáp ứng mọi nhu cầu
về vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn cho các doanh nghiệp, cá nhân và ngay cả
NSNN
- Chức năng trung gian thanh toán: đây là chức năng quan trọng
NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán

giữa các khách hàng, giữa ngƣời mua và ngƣời bán,…để hoàn tất các quan hệ kinh tế
thƣơng mại giữa họ với nhau. Từ đó tạo điều kiện cho sự ra đời của tiền ghi sổ (bút
tệ) cùng với các phƣơng tiện thanh toán khác nhƣ séc, giấy nhờ thu, thƣ tín
dụng,…Quy trình thanh toán bằng bút tệ qua các ngân hàng thƣơng mại từ đó hình
thành một cơ chế tạo tiền của hệ thống Ngân hàng
- Chức năng cung ứng dịch vụ Ngân hàng

(1)

Nguyễn Đăng Dờn. 2009. Nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất
bản Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh

SVTH: Lê Văn Hành

Trang 3


Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Dịch vụ mà chỉ có NH với những ƣu thế củ nó mới có thể thực hiện một cách
đầy đủ và trọn vẹn
Có mạng lƣới chi nhánh rộng khắp, và rãi đều trong nƣớc và nƣớc ngồi, có
mối quan hệ với các cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế,…trên cở sỡ nắm bắt đƣợc
tình hình tài chính, điểm mạnh, điểm yếu của từng khách hàng khác nhau.Hệ thống
thanh toán ngày càng hiện đại sẽ nắm bắt đƣợc nhiều thơng tin về tài chính, tiền tệ, tỷ
giá,…và các diễn biến của nó trên thị trƣờng.
Đó là dịch vụ gắn liền với các hoạt động NH không những ho phép thực hiên
tốt các yêu cầu của khách hàng mà cịn hỗ trợ một cách tích cực để NHTM thực hiện
tốt hơn.
Các dịch vụ cụ thể chức năng này bao gồm:
Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc nội

Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế
Dịch vụ ủy thác( bảo quản, thu hộ, chi hộ, mua bán hộ,…)
Dịch vụ tƣ vấn đầu tƣ, cung cấp các thơng tin.
2.2

Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng (2)
2.2.1 Khái niệm về tín dụng

Tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang
cho ngƣời sử dụng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Tín dụng nhà nƣớc: là hình thức tín dụng thể hiện mới quan hệ giữa nhà nƣớc
với nhân dân và các tổ chức tín dụng khác, trong đó nhà nƣớc chủ động vay tiền tăng
nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc.
Một quan hệ đƣợc xem là quan hệ tín dụng khi nào chứa đựng đầy đủ 3 nội
dung:
- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho ngƣời
sử dụng
- Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn
- Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí.
2.2.2 Vai trị của tín dụng
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì q trình sản xuất đƣợc liên tục đồng thời
góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế:
+ Tín dụng là cầu nối giữa vốn nhàn rỗi trong xã hội và đầu tƣ.Điều tiết các
nguồn vốn, tạo diều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh khơng ngừng bị gián
đoạn.
+ Nhu cầu về vốn đối với các doanh nghiệp là rấtcần thiết cho việc mở rộng
quy mơ sản xuất.Tín dụng với tƣ cách là tập trung và phân phối lại vốn để đáp ứng
nhu cầu vốn, tạo động lực thúc đẩy lực lƣợng sản xuất phát triển.Tín dụng là phƣơng
thức phân phối vốn nhƣng với ngun tắc có hồn trả lợi tức góp phần cho các doanh
(2)


Nguyễn Đăng Dờn. 2009. Nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại. Thành phố Hồ Chí Minh: NXB Đại
học Quốc Gia

SVTH: Lê Văn Hành

Trang 4


Chương 2: Cơ sở lý thuyết
nghiệp lựa chợn các phƣơng thức sản xuất phù hợp dể từ đó sản xuất ra các sản phẩm
tốt đáp ứng nhu cầu ngƣời tiêu dùng, tăng khả năng cạnh tranh.
- Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn.
Với mục tiêu đầu tƣ và mở rộng quy mơ sản xuất thì vốn là một trong
những yếu tố rất cần thiết, nhất là các ngành kinh tế kém phát triển. Vì vậy muốn đẩy
mạnh tốc độ phát triển sản xuất kinh doanh khơng những vốn tự có mà cịn nguồn
vốn khác trong xã hội. Tín dụng xuất hiện đƣợc xem là một trong những công cụ hữu
hiệu nhất giúp chủ thể kinh tế cần vốn để góp phần giải quyết những vấn đề khó khăn
trong q trình sản xuất và lƣu thơng.
xã hội:

- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn, việc làm, ổn định trật tự

Trong tín dụng tiêu dùng, những nhà sản xuất kinh doanh hoặc các TCTD
cấp tín dụng dƣới hình thức hàng hóa tiêu dùng: mua sắm nhà, các tƣ liệu sinh hoạt,
cho vay trả góp,…đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống.Nhà nƣớc vận dụng quan hệ Tín
dụng nhà nƣớc thực hiện chính sách xã hội nhƣ cho vay xố đói, giảm nghèo, cho
vay giải quyết việc làm,…Từng bƣớc cải thiện đời sống dân cƣ giải quyết những vấn
đề xã hội nhằm mục tiêu ổn định trật tự xã hội.
- Góp phần tác động đến việc tăng cƣờng chế độ hạch tốn kinh tế của các

doanh nghiệp.
Bản chất của tín dụng là có tính hồn trả cả gốc và lãi, cho nên các chủ thể
kinh tế vay vốn phải đảm bảo hiệu quả việc sử dụng nguồn vốn và khả năng trả nợ
của mình về khoản vay nhằm nâng cao lợi nhuận của chủ thể kinh tế cũng nhƣ là
ngân hàng.
Sự thẩm định, kiểm tra, giám sát chặt chẽ hiệu quả sử dụng vốn vay của
ngân hàng đã góp phần nâng cao ý thức của chủ thể kinh tế thực hiện nguên túc các
nguyên tắc hoạch toán, lấy thu bù chi, có lợi nhuận.
- Tạo điều kiện để phát triển kinh tế các quan hệ kinh tế với nƣớc ngoài:
Trên thị trƣờng TCTT quốc tế, vận động của vốn tín dụng quốc tế phản ánh
sự chuyển vốn giữa các quốc gia với nhau.trong bối cảnh tồn cầu hố, mỗi quốc gia
trở thành bộ phận của thị trƣờng thế giới, các nƣớc thực hiện chính sách kinh tế mở
nhằm làm tín dụng trở nên cần thiết.Tín dụng quốc tế tạo điều kiện cho q trình
chuyển giao cơng nghệ giữa các nƣớc thực hiện ngày càng nhanh hơn.
2.2.3 Chức năng của tín dụng
Tín dụng có chức năng:
- Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lƣu thơng
+ Hoạt động tín dụng phát triển sẽ góp phần thúc đẩy thanh tốn khơng
dùng tiền mặt và thanh toán bù trừ giữa các đơn vị kinh tế, từ đó giảm khối luợng
tiền lƣu thơng trong nền kinh tế và chi phí lƣu thơng tiền mặt.
+ Ngân hàng thực hiện chức năng thanh toán giữa ngƣời mua và ngƣời bán
thơng qua thanh tốn khơng dùng tiền mặt (thanh tốn điện tử, thanh tốn sec, UNT,
UNC,….) từ đó tiết kiệm tiền mặt và chi phí lƣu thơng trong xã hội.
- Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế

SVTH: Lê Văn Hành

Trang 5



Chương 2: Cơ sở lý thuyết
+ Trƣớc khi cho vay, ngƣời cho vay (NH) thƣờng tiến hành tổ chức thẩm
định tính hiệu quả của dự án: đó là q trình phản ánh hiệu quả của vay vốn.
+ Quá trình kiểm tra, kiểm sốt thƣờng xun vốn tín dụng trong q trình
cho vay là q trình kiểm sốt các hoạt động kinh tế.
- Phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc hồn trả:
+ Tín dụng thu hút vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân phối lại thơng
qua hình thức cho vay, hỗ trợ vốn sản xuất kinh doanh và tiêu dùng cho các chủ thể
kinh tế.Từ đó góp phần tăng hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội, nâng cao hiệu
quả kinh doanh của khách hàng.
+ Có hai hình thúc của tín dụng:
 Phân phối trực tiếp: thơng qua tín dụng thƣơng mại và phát hành trái
phiếu.
 Phân phối gián tiếp: thơng qua các tổ chức tín dụng.
2.2.4 Các hình thức cho vay
- .Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay:
+ Cho vay kinh doanh: là hình thức cho vay nhằm cung cấp vốn cho các
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân để trực tiếp tiến hành sản xuất hàng
hóa và kinh doanh.
+ Cho vay tiêu dùng: là hình thức cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng
cá nhân.
* Bên cạnh đó cịn có hình thức cho vay khá:
- Căn cứ vào phƣơng pháp cho vay:
+ Cho vay từng lần
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng
+ Cho vay khác
- Căn cứ vào phƣơng thức thanh tốn
+ Cho vay hồn trả một lần
+ Cho vay hoàn trả nhiều lần
- Căn cứ vào đồng tiền cho vay

+ Cho vay nội tệ
+ Cho vay ngoại tệ
- Căn cứ vào tính chất của việc cấp vốn
+ Cho vay bổ sung vốn
+ Cho vay trên tài sản
- Căn cứ vào bảo đảm tiền vay:
+ Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: là loại tín dụng khi cho vay ngân hàng
địi hỏi khách hàng phải có tài sản thế chấp, cầm cố là đảm bảo cho món vay.

SVTH: Lê Văn Hành

Trang 6


Chương 2: Cơ sở lý thuyết
+ Cho vay khơng có đảm bảo bằng tài sản: là loại tín dụng cho vay chủ yếu
dựa vào uy tín và tình hình tài chính của ngƣời vay, lợi tức có thể có đƣợc trong
tƣơng lai, tình hình trả nợ đúng hạn trƣớc đây,…Mà không cần tài sản thế chấp, cầm
cố.
- Căn cứ vào đối tƣợng sử dụng vốn vay:
+ Cho vay trực tiếp: là hình thức cho vay mà trong đó ngƣời đi vay cũng là
ngƣời trực tiếp trả nợ.
+ Cho vay gián tiếp: là hình thức cho vay mà trong đó ngƣời đi vay và ngƣời
trả nợ là hai đối tƣợng khác nhau
2.3

Những vấn đề chung về cho vay (3)
2.3.1 Khái niệm niệm về cho vay

Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho khách hàng

sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định đuợc thỏa
thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Cấp tín dụng là việc thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh bgân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
2.3.2 Phân loại cho vay:
Cho vay ngắn hạn: loại cho vay này có thời hạn 12 tháng và đƣợc sử dụng để
bù đắp vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá
nhân
Cho vay trung hạn: Theo quy định hiện nay của NHNN Việt Nam thì cho vay
trung hạn có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng cấp nhằm đáp ứng nhu cầu xây
dựng và sửa chữa nhà.
Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng.Tín dụng dài hạn
là loại tín dụng đƣợc cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, các thiết
bị phƣơng tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp lớn.
2.3.3 Điều kiện vay vốn
Khách hàng vay vốn phải có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
- Ngƣời vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
- Ngƣời vay vốn có mục đích sử dụng vốn hợp pháp
- Có phƣơng án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tƣ khả thi có hiệu quả: có lãi
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hƣớng dẫn của Thống đốc NHNN Việt Nam
- Mục đích vay vốn:
(3)

Điều 16. Quy chế cho vay của Ngân hàng NHNo & PTNT VN đối với khách hàng (Ban hành theo
Quyết định số 666/2010/QĐ-NHNN ngày 1/12/2010 của thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc)


SVTH: Lê Văn Hành

Trang 7


Chương 2: Cơ sở lý thuyết
+ Việc xác định mục đích vay của khách hàng về khoản vay là tất yếu để
Ngân hàng đánh giá đƣợc: tính hợp pháp, mức khả thi và hiệu quả của khoản vay
trong quá trình sản xuất cùng với khả năng trả nợ của khách hàng.
+ Mục đích của khoản vay nay đƣợc xem xét đánh giá dựa vào hiệu quả sản
xuất kinh doanh, dự án đầu tƣ và các chứng minh mục đích sử dụng vốn của khách
hàng.
- Đối với Doanh nghiệp vay vốn để đầu tƣ ra nƣớc ngồi theo quay định của
Chính phủ, NHNN Việt Nam, các điều kiện vay vốn theo Quy định này và huớng
dẫn của NHNo Việt Nam.
2.3.4 Nguyên tắc vay vốn
- Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
và có hiệu quả kinh tế.
- Vốn vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn
đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.
2.3.5 Khái quát về cho vay tiêu dùng
 Khái niệm về cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là các khoản cấp tín dụng nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu
của ngƣời tiêu dùng là cá nhân và hộ gia đình, nhƣ nhà ở, đồ dùng gia đình, phƣơng
tiện đi lại, giáo dục, y tế và du lịch…trƣớc khi họ có đủ khả năng về tài chính để chi
trả cho các nhu cầu đó.
 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
- Khác với cho vay kinh doanh,ở đây ngƣời vay sử dụng tiền vay vào các
hoạt động không sinh lời, nguồn trả nợ độc lập so với việc sử dụng tiền vay.

- Giá trị của khoản vay thƣờng nhỏ, chi phí cho vay cao, lãi suất vay tiêu
dùng thƣờng cao hơn lãi suất cho vay thơng thƣờng.
- Mục đích vay vốn của khách hàng phụ thuộc vào nhu cầu, tính cách của
đối tƣợng vay và chu kỳ kinh tế của ngƣời đi vay.
- Nguy cơ rủi ro tín dụng cao hơn các khoản tín dụng khác.
 Phân loại cho vay tiêu dùng
- Cho vay cầm đồ: Là hình thức NH cho KH vay tiền và giữ tài sản của KH
để đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ của KH trong hợp đồng cầm đồ.
- Cho vay đảm bảo bằng lƣơng hay thu nhập: NH cho KH vay tiền để đáp
ứng nhu cầu chi tiêu trên cơ sở thế chấp bằng lƣơng hay thu nhập. Nó chủ yếu đƣợc
áp dụng cho các KH có việc làm ổn định, thu nhập ngồi việc đủ trang trải các chi
tiêu thƣờng xun cịn có đủ tích lũy để trả nợ vay (nhƣ cơng chức, viên chức…)
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ tiền vay: Hình thức này áp
dụng chủ yếu đối với tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài nhƣ: cho vay sửa
chữa nhà, mua nhà, mua quyền sử dụng đất, mua sắm phƣơng tiện đi lại…
- Cho vay bằng hình thức thấu chi tài khoản (thẻ tín dụng).
 Ý nghĩa của cho vay tiêu dùng

SVTH: Lê Văn Hành

Trang 8


Chương 2: Cơ sở lý thuyết
- Đối với tổ chức tín dụng: đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nâng cao thu
nhập và phân tán rủi ro.
- Đối với ngƣời tiêu dùng: đáp ứng kịp thời nhu cầu chi tiêu có tính cấp
bách và thƣờng xun.
- Đối với nền kinh tế: kích cầu tiêu dùng, từ đó thúc đẩy sản xuất và tăng
trƣởng kinh tế, đồng thời cũng đẩy lùi tệ nạn cho vay nặng lãi, nhằm đẩy mạnh nền

kinh tế phát triển theo hƣớng cơng nghiệp hóa hiện đại hóa.
2.4

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
2.4.1 Doanh số cho vay

Doanh số cho vay bao gồm tất cả các khoản vay phát sinh trong năm tài chính,
các khoản vay mà khách hàng vay lại sau khi thanh toán hợp đồng cũ hoặc vay lần
đầu
2.4.2 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ bao gồm tất cả các khoản thu vốn gốc mà khách hàng phải trả
trong năm tài chính, kể cả vốn thanh tốn dứt điểm hợp đồng hoặc vốn khách hàng
trả một lần.
2.4.3 Dƣ nợ cho vay
Dƣ nợ cho vay là các khoản vay qua các năm của khách hàng nhƣng chƣa đền
kỳ hạn trả theo hợp đồng đã ký kết, hoặc những khoản vay đã đến kỳ hạn nhƣng do
nhiều nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan nào đó mà chƣa trả đƣợc, bao gồm nợ
chƣa đến hạn, nợ đƣợc gia hạn điều chỉnh và nợ quá hạn.
2.4.4 Nợ quá hạn
Nợ quá hạn phản ánh những khoản vay (bao gồm vốn gốc và lãi) không trả nợ
đúng hạn, đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là khơng có khả năng trả nợ đúng hạn và
khơng chấp thuận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
2.4.5 Vòng quay vốn
Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của đồng vốn dựa trên số lần luân chuyển của
nó. Số vòng quay càng cao chứng tỏ vốn càng đƣợc sử dụng hiệu quả và đem lại
nhiều lợi ích cho chủ sở hữu. Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng
của NH, thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm.
Vịng quay vốn tín dụng đƣợc tính nhƣ sau:
Doanh số thu nợ
Vịng quay vốn tín dụng (vịng) = Dƣ nợ bình qn(vịng, lần)

Dƣ nợ bình qn =

Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ
2

2.4.6 Dƣ nợ trên vốn huy động
Tổng dƣ nợ
Dƣ nợ / Vốn huy động ( %) = Tổng vốn huy động x 100
Chỉ tiêu này cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia vào dƣ nợ

SVTH: Lê Văn Hành

Trang 9


Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Nếu chỉ tiêu này càng cao thì việc sử dụng vốn chƣa hiệu quả.Càng tiến về 1
chỉ tiêu này càng tốt cho ngân hàng, khi đó nguồn vốn này sẽ đáp ứng đƣợc nhu cầu.
2.4.7 Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ ( %) = Doanh số cho vay x 100
Hệ số thu nợ phản ánh khả năng thu hồi các khoản nợ của NH, nó cho biết số
tiền thu hồi về trong 1 đồng cho vay ra trong một kỳ kinh doanh. Chỉ số này càng lớn
thì càng tốt, nó cho thấy cơng tác thu hồi vốn của NH có hiệu quả, rủi ro tín dụng
thấp.
2.4.8 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn ( %) =

Nợ quá hạn
x 100

Dƣ nợ

Chỉ tiêu này dùng để đánh giá chất lƣợng cơng tác tín dụng, nó cho thấy mức
độ rủi ro tín dụng trong NH. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao chứng tỏ chất lƣợng tín dụng
càng kém và ngƣợc lại. Theo quy định hiện tại của NHNN thì tỷ lệ nợ q hạn trong
NH khơng đƣợc phép vƣợt quá 5%.

SVTH: Lê Văn Hành

Trang 10


Chương 3: Giới thiệu vế NHNo & PTNT huyện Châu Thành

Chƣơng 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHÂU THÀNH - AN
GIANG
3.1 Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nơng thơn Việt Nam (Agribank) ban đầu
có tên là Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam đƣợc thành lập theo Nghị định
số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trƣởng (nay là Chính phủ), đến ngày
14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trƣởng (nay là Thủ tƣớng Chính phủ) ký Quyết
định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân hàng
Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Đến ngày 15/11/1996, đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ
ủy quyền,Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ký Quyết định số 280/QĐNHNN đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam.
- Tên tiếng việt: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam
- Viết tắt: NHNo & PTNT Việt Nam
- Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank for Agriculture and Rural
Development
- Gọi tắt là: Agribank.Viết tắt: VBARD.

Agribank là Ngân hàng quốc doanh lớn nhất Việt Nam, có mạng lƣới hoạt động
rộng khắp trên toàn quốc với trên 2.230 chi nhánh và điểm giao dịch; và quan hệ với
các ngân hàng đại lý với 931 ngân hàng tại 114 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Năm 2008, Ngân hàng đã triển khai thực hiện Hiện đại hóa hệ thống Thanh tốn
trong nƣớc, quốc tế, Kế tốn khách hàng (IPCAS). Triển khai thành cơng cơng nghệ,
ứng dụng IPCAS hiện đại loại bỏ những công nghệ lạc hậu, rủi ro và kém hiệu quả,
từ từ hình thành nâng cao chất lƣợng và uy tín Ngân hàng theo xu hƣớng thế giới.
Agribank là ngân hàng lớn nhất, dẫn đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam về
vốn, tài sản, nguồn nhân lực, màng lƣới hoạt động, số lƣợng khách hàng. Đến
31/12/2009, Agribank có tổng tài sản 470.000 tỷ đồng; vốn tự có 22.176 tỷ đồng;
tổng nguồn vốn 434.331 tỷ đồng; tổng dƣ nợ 354.112 tỷ đồng; đội ngũ cán bộ nhân
viên 35.135 ngƣời; 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch; quan hệ đại lý với 1.034
ngân hàng tại 95 quốc gia và vùng lãnh thổ; đƣợc trên 13 triệu khách hàng tin tƣởng
lựa chọn.
Năm 2010, Agribank xác định mục tiêu chung là tiếp tục giữ vững, phát huy vai
trò ngân hàng thƣơng mại hàng đầu, trụ cột trong đầu tƣ vốn cho nền kinh tế đất
nƣớc, chủ đạo, chủ lực trên thị trƣờng tài chính, tiền tệ ở nơng thơn, kiên trì bám trụ
mục tiêu hoạt động cho “tam nơng”. Tập trung tồn hệ thống và bằng mọi giải pháp
để huy động tối đa nguồn vốn trong và ngồi nƣớc.
Ƣu tiên đầu tƣ cho “Tam nơng”, trƣớc tiên là các hộ gia đình sản xuất nơng,
lâm, ngƣ, nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu chuyển
dịch cơ cấu đầu tƣ cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn, tăng tỷ lệ dƣ nợ cho lĩnh
vực này đạt 70%/tổng dƣ nợ. Agribank giữ vững vị trí là ngân hàng hàng đầu cung
cấp sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại có chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu của đông
đảo khách hàng, đồng thời tăng nguồn thu ngồi tín dụng, Agribank khơng ngừng tập
trung đổi mới, phát triển mạnh công nghệ ngân hàng theo hƣớng hiện đại hóa.

SVTH: Lê Văn Hành

Trang 11



Chương 3: Giới thiệu vế NHNo & PTNT huyện Châu Thành
Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh giai đoạn 2011-2015, phát triển mạnh cơng
nghệ ngân hàng theo hƣớng hiện đại hóa trên hệ thống IPCAS II để phát triển nhiều
sản phẩm dịch vụ mới có chất lƣợng nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng,
nâng cao thế cạnh tranh, trong đó chú trọng phát triển các sản phẩm thanh toán nhƣ
thanh toán biên giới, chi trả kiều hối, kinh doanh ngoại tệ, đầu tƣ giấy tờ có giá.
Phƣơng châm hoạt động vì sự phồn thịnh và phát triển bền vững của Khách hàng
và Ngân hàng.
3.2 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt NamChi nhánh Châu Thành
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển
NHNo & PTNT huyện Châu Thành tiền thân là ngân hàng Nhà nƣớc huyện
Châu Thành (từ năm 1975 đến tháng 7 năm 1988)
Ngày 15/08/1988 đƣợc đổi tên thành NHNo & PTNT huyện Châu Thành.
Trong suốt 20 năm hoạt động (1988 đến 2008) đều là ngân hàng chuyên doanh thuộc
doanh nghiệp nhà nƣớc.
Địa chỉ: Quốc lộ 91 thị Trấn An Châu, huyện Châu Thành tỉnh An Giang.
Số điện thoại liên lạc: 076.836532
Số Fax: 076.836566
Ngân hàng NHNo & PTNT huyện Châu Thành với chức năng huy động các
nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội đồng thời cho vay các thành phần kinh tế ở địa
phƣơng và cung cấp các dịch vụ khác…
Huy động vốn:
Huy động vốn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ dƣới nhiều hình thức: Tiền gởi
khơng kỳ hạn, tiền gởi có kỳ hạn, tiết kiệm, kỳ phiếu và các loại trái phiếu ...Sau đó;
Cho Vay:
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với
doanh nghiệp Nhà nƣớc, ngoài quốc doanh, hộ và cá nhân để sản xuất, kinh doanh và
tiêu dùng.

- Bảo lãnh thanh toán nội, ngoại tệ cho các doanh nghiệp.
- Cho vay trả góp ngày, tuần ...
- Cho vay ủy thác theo các chƣơng trình chỉ định của Chính phủ, các tổ
chức tài trợ trong và ngoài nƣớc.
Dịch Vụ:
- Cầm cố giấy tờ có giá, vàng và động sản (máy móc, thiết bị, xe gắn máy,
ti vi, đầu video ...).
- Kiểm đếm tiền, thu đổi ngân phiếu thanh toán.
- Chuyển tiền nhanh trong nƣớc qua mạng vi tính.
- Chi trả kiều hối, viết phiếu nhắn tin miễn đi Mỹ và Canada.
-

Mua bán ngoại tệ và thanh toán quốc tế.

SVTH: Lê Văn Hành

Trang 12


Chương 3: Giới thiệu vế NHNo & PTNT huyện Châu Thành
3.2.2 Cơ cấu tổ chức (4)
Tổ chức mạng lưới:
Tính đến 31/12/2010, tổ chức mạng lƣới của NHNo & PTNT Việt Nam chi
nhánh huyện Châu Thành quản lý 08 xã, thị trấn (An Châu, Hịa Bình Thạnh, Vĩnh
Lợi, Vĩnh Thành, Bình Thạnh, Bình Hịa, An Hịa, Cần Đăng) và 01 chi nhánh cấp
III Vĩnh Bình quản lý 05 xã (Vĩnh Hanh, Vĩnh Nhuận, Vĩnh Bình, Vĩnh An, Tân
Phú).
Tổng số lao động đến cuối năm 2010 là 39 ngƣời (có 21 nữ chiếm tỷ lệ
51,3%), gồm: hợp đồng không thời hạn 33 ngƣời, 02 hợp đồng thử việc, đảng viên
19 đồng chí, chiếm 48,7% trong tổng biên chế, tăng 02 biên chế do tuyển dụng, giảm

01 do chấm dứt hợp đồng.
Về nhân sự:
Ban Giám đốc:

03

chiếm tỷ lệ

7,9% tổng số CBVC

Phịng hành chính và nhân sự:

05

chiếm tỷ lệ

13,1% tổng số CBVC

Phòng kế hoạch và kinh doanh:

11

chiếm tỷ lệ

29% tổng số CBVC

Phịng kế tốn và ngân quỹ:

10


chiếm tỷ lệ

25,6% tổngsố CBVC

Phòng giao dịch Vĩnh Bình:

10

chiếm tỷ lệ

25,6%tổngsố CBVC

Trong đó CBTD là 16 ngƣời, chiếm tỷ lệ 45,7% tổng số CBVC (khơng tính hợp
đồng thời vụ).
Về trình độ
Trình độ chun mơn: Có 28 cao đẳng, đại học chiếm tỷ lệ 80%, trung học 02
chiếm tỷ lệ 11,4%, 03 sơ cấp và chƣa qua đào tạo chiếm 8,6% tổng số CBVC.
Trình độ vi tính: 03 đại học, 01 trung cấp, 09 chứng chỉ B, 11 chứng chỉ A.
Công tác đào tạo: 02 CBVC đậu đại học tại chức và từ xa: 02 CBVC đang theo học
đại học tại chức từ xa; 100% cán bộ chuyên môn dự tập huấn vụ chuyên môn và
IPCAS ngắn ngày do NHNo & PTNT Tỉnh An Giang tổ chức.
 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Phòng giám đốc:
Chịu trách nhiệm quản lý điều hành chung; chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu kế
hoạch do NHNo & PTNT Việt Nam chỉ đạo. Tổ chức kiểm tra, giám sát mọi hoạt
động của các phịng ban. Phịng phó giám đốc có 2 ngƣời:
Một phó giám đốc có vai trị tham mƣu cho giám đốc điều hành mọi hoạt
động và đề ra những chỉ tiêu hoạt động cho phòng KH-KD. Chịu trách nhiệm trong
việc phân cơng, bố trí cán bộ tín dụng, ký hồ sơ cho vay và xử lý các khoản nợ.
Tham mƣu và xin ý kiến giám đốc về cơng tác tín dụng, chỉ đạo điều hành Ngân

hàng khi Giám đốc đi vắng có ủy quyền lại.
Một phó Giám đốc có vai trị tham mƣu cho Giám đốc và điều hành mọi hoạt
động của phịng kế tốn và ngân quỹ, phịng giao dịch Vĩnh Bình có trách nhiệm
kiểm tra tổng thể các nghiệp vụ kế toán, sao cho mọi nghiệp vụ đúng theo quy định
(4)

Năm 2010. Văn kiện Đại hội công nhân viên chức NHNo & PTNT huyện Châu Thành

SVTH: Lê Văn Hành

Trang 13


Chương 3: Giới thiệu vế NHNo & PTNT huyện Châu Thành
của Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành. Đối chiếu thống kê sự chính xác của các sổ sách
và chịu trách nhiệm trƣớc ban Giám đốc.

Giám đốc

Phó giám đốc

Phó giám đốc

P. KH & KH

P. HCNS

P. KT & NQ

P.GD Vĩnh Bình


(Nguồn: Phịng tài chính-nhân sự)
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức NHNo & PTNT chi nhánh huyện Châu Thành
Phòng KH-KD:
Trưởng phòng KH-KD: Có nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động của phòng
KH-KD, chịu trách nhiệm kiểm tra và ký duyệt hồ sơ vay trong phạm vi đƣợc ủy
quyền, bảo lãnh, thế chấp, cầm cố giấy nhận nợ và các chứng từ khác trong phạm vi
đƣợc ủy quyền, thiết lập quan hệ với các tổ chức tín dụng khác để hợp vốn cho vay
đối với các dự án đầu tƣ, phƣơng án kinh doanh có hiệu quả, xây dựng các quy chế,
quy trình tín dụng và các quy định nội bộ khác liên quan đến cơng tác tín dụng, thu
thập phân tích thông tin các ngành kinh tế, tham mƣu cho Ban Giám đốc về chiến
lƣợc phát triển, các chính sách tín dụng và tiến hành triển khai kế hoạch kinh doanh
do Ban Giám đốc giao.
Phó phịng KH & KD: Hỗ trợ trƣởng phịng trong việc tìm kiếm khai thác
nguồn khách hàng mới, nâng cao chất lƣợng phục vụ khách hàng, kiểm soát những
khoản vay theo quy chế cho vay của NHNo & PTNT Việt Nam và chịu trách nhiệm
về chất lƣợng tín dụng của phịng, tham gia cùng với bộ phận xử lý nợ trong việc
khởi kiện các khoản tín dụng có tranh chấp mà khơng thể hịa giải nếu đƣợc yêu cầu,
chịu trách nhiệm quản lý, đào tạo nhân viên và phát triển đội ngũ kế cận.
Cán bộ tín dụng: chịu trách nhiệm về những hợp đồng cho vay. Do đó, việc
điều tra thẩm định phải trung thực, khách quan và chính xác. Khách hàng vay vốn
phải đủ điều kiện theo quy chế cho vay mới xét duyệt cho vay. Tạo cho khách hàng ý
thức đƣợc vay, sử dụng vốn đúng mục đích và chịu trách nhiệm trả nợ khi đến hạn.
Cán bộ tín dụng khơng đƣợc đặt điều kiện với khách hàng về các khoản thù lao để
đƣợc vay vốn. Cán bộ tín dụng phải theo dõi chặt chẽ các hợp đồng vay vốn thuộc
địa bàn mình phụ trách, kiểm tra sử dụng vốn sau khi cho vay, nếu phát hiện khách
hàng vi phạm các điều khoản trong hợp đồng phải yêu cầu thu hồi nợ ngay để tránh

SVTH: Lê Văn Hành


Trang 14


Chương 3: Giới thiệu vế NHNo & PTNT huyện Châu Thành
tổn thất cho Ngân hàng. Phân tích kinh tế theo ngành, nghề và lĩnh vực kinh tế - kỹ
thuật, theo danh mục khách hàng.
Phịng kế tốn – ngân quỹ:
Trưởng phịng KT & NQ: Có trách nhiệm tham mƣu cho phó giám đốc phụ trách
KT-NQ, tổ chức và kiểm soát thực hiện cơng tác kế tốn, ngân quỹ, tin học và cơng
tác hỗ trợ tín dụng của chi nhánh, đảm bảo tuân thủ theo đúng quy trình, quy chế của
Ngân hàng và quy định của Phấp luật, lập kế hoạch và theo dõi việc thực hiện theo
kế hoạch thu nhập, chi phí.
Phó phịng KT & NQ: hỗ trợ trƣởng phịng trong cơng tác điều hành và chịu
trách nhiệm chung tồn bộ hoạt động của phòng theo chức năng nhiệm vụ đƣợc Ban
giám đốc chi nhánh phân công, phê duyệt, điều phối thực hiện hoạt động giao dịch,
ngân quỹ, thực hiện một phần hoặc đầy đủ chức năng kiểm soát viên tùy theo u
cầu và tính chất cơng việc tại đơn vị, trực tiếp giải quyết và quyết định các vấn đề
theo ủy quyền của trƣởng đơn vị trong quá trình thực hiện công việc, theo dõi và chịu
trách nhiệm giải quyết các phản hồi, vƣớng mắc của khách hàng trong lĩnh vực phụ
trách, lập các báo cáo định kỳ và thực hiện các công việc đƣợc yêu cầu liên quan đến
hoạt động của phòng KT-NQ, thực hiện các nhiệm vụ khác khi đƣợc Ban Giám đốc
chi nhánh phân công.
Nhân viên kế toán: phải thu chi đúng nguyên tắc, chế độ của Ngân hàng Nhà
nƣớc, Bộ tài chính. Kiểm tra, tập hợp, lƣu giữ chứng từ theo quy định của cấp trên.
Tính tốn kịp thời, chính xác, đối chiếu khóa sổ ngày và kiểm quỹ tiền mặt thực tế.
Phải thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ theo quy định của
pháp luật về kế toán, thống kê và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc.
Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động nghiệp vụ định kỳ, báo
cáo đột xuất theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê của Ngân hàng Nhà
nƣớc. Thủ quỹ khi thu, chi phải cẩn thận, tôn trọng nguyên tắc về quỹ tiền mặt, cuối

giờ phải sắp xếp tiền theo đúng loại. Băng bó, đóng cây đúng quy định và bắt buộc
phải cất giữ tiền mặt vào két sắt ngay sau khi khóa sổ cuối ngày. Thủ quỹ chịu trách
nhiệm thu, chi khi có đầy đủ chữ ký trên chứng từ hợp lệ, nếu để thất thoát tiền quỹ
phải bồi thƣờng. Về an toàn kho quỹ: khi xuất nhập quỹ tiền mặt phải có đầy đủ 3
ngƣời có trách nhiệm giữ 3 chìa khóa để cùng mở kho quỹ (giám đốc, kế toán trƣởng
và thủ quỹ). Bộ phận ngân quỹ kiểm đếm tình hình nhanh chóng, chính xác làm hài
lịng khách hàng khi đến giao dịch, khơng xảy ra tình trạng thất thốt tài sản của nhà
nƣớc, cũng nhƣ của khách hàng khi đến giao dịch.
Phòng hành chánh và nhân sự:
Tổ chức cán bộ và đào tạo: Có vai trị tham mƣu, sắp xếp, xây dựng mạng
lƣới kinh doanh tại chi nhánh, xây dựng các quy chế điều hành, sắp xếp bố trí nhân
sự, thực hành đầy đủ Luật lao động, cùng với các tổ chức đoàn thể chăm lo đời sống
vật chất, tinh thần tại đơn vị.
Nghiên cứu đề xuất mức lao động tiền lƣơng, tiền thƣởng theo chế độ khốn
tài chính đến ngƣời lao động, quản lý quỹ tiền lƣơng dự phòng, đồng thời triển khai
thực hiện và tổng kết phong trào thi đua khen thƣởng và kỹ luật.
Hành chính quản trị: Làm cơng tác văn thƣ, quản trị điều hành xây dựng, sửa
chữa, mua sắm tài sản, công cụ làm việc, quản lý xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn,…

SVTH: Lê Văn Hành

Trang 15


Chương 3: Giới thiệu vế NHNo & PTNT huyện Châu Thành
Quản lý kho vật tƣ và các tài sản khác trong đơn vị, bảo vệ an toàn cơ quan, khách
hàng khi đến đơn vị. Chỉ đạo lao công, tạp dịch, vệ sinh, y tế, điện nƣớc.
3.2.3 Một số lĩnh vực kinh doanh tại NHNo & PTNT Việt Nam chi nhánh
huyện Châu Thành:
Agribank luôn sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn của các cá nhân, hộ gia

đình phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, các dự án đầu tƣ, tiêu dùng và phục vụ
đời sống… với lãi suất theo từng thời kỳ cụ thể và các hình thức cho vay nhƣ sau:
- Cho vay vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh: khách hàng là các hộ gia đình, cá
nhân, doanh nghiệp có đủ điều kiện, khả năng sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực
nông nghiệp, công nghiệp – TTCN, thƣơng mại và dịch vụ.
- Cho vay lƣu vụ: Riêng khách hàng là các hộ gia đình, cá nhân ở địa phƣơng
chuyên canh, xen canh lúa và các cây ngắn hạn có thể sử dụng phƣơng thức cho vay
lƣu vụ.
- Cho vay thực hiện nhu cầu phục vụ đời sống: Khách hàng là các hộ gia đình và
cá nhân có nhu cầu vay vốn phục vụ đời sống và sinh hoạt. Có thu nhập ổn định và
có khả năng tài chính để trả nợ khoản vay.
- Cho vay mua sắm nhà ở, phƣơng tiện vận chuyển… phục vụ sản xuất và đời
sống: Khách hàng có nhu cầu vay vốn để mua sắm nhà ở, phƣơng tiện vận chuyển
phục vụ sản xuất. Có thu nhập ổn định và có khả năng tài chính để trả nợ khoản vay.
- Cho vay cầm cố giấy tờ có giá: Khách hàng là ngƣời sở hữu hợp pháp tài sản
cầm cố bao gồm: Sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do Agribank phát hành, trái phiếu kho
bạc nhà nƣớc…
- Cho vay trả góp: Tất cả khách hàng có nhu cầu và có điều kiện trả nợ dần trong
thời hạn vay. Có thu nhập thƣờng xuyên và có tài sản đảm bảo cho khoản vay.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng: Khách hàng là cá nhân
ngƣời Việt Nam, ngƣời nƣớc ngoài cƣ trú tại Việt Nam. Sở hữu thẻ tín dụng quốc tế
hay nội địa do Agribank phát hành.
3.2.4 Quy trình cho vay tại chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Châu Thành, tỉnh An Giang.
Bƣớc 1: Khi có nhu cầu vay vốn khách hàng đến gặp trực tiếp CBTD
Bƣớc 2: CBTD nhận giấy đề nghị vay vốn của khách hàng và báo cáo trƣởng phịng
tín dụng
Bƣớc 3: Trƣởng kế hoạch và kinh doanh nhận giấy đề nghị đƣợc vay vốn và phân
CBTD giao dịch với những khách hàng có nhu cầu
Bƣớc 4: NHNo Châu Thành là mạng lƣới chi nhánh quản lý 8 xã thuộc địa bàn

huyện, mỗi CBTD đuợc trƣởng phịng tín dụng phân cơng phụ trách mỗi địa bàn xã,
vì vậy khách hàng ở địa bàn nào thì đƣợc CBTD ở địa phƣơng đó hƣớng dẫn khách
hàng lập hồ sơ vay vốn và tiến hành thẩm định các điều kiện vay vốn theo quy định.
Bƣớc 5: Trƣởng phịng kế hoạch và kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ,
hợp pháp của hồ sơ và bó cáo thẩm định do cán bộ tín dụng lập, tiến hành xem xét,
tái thẩm định (nếu cần thiết) hoặc trực tiếp thẩm định trong trƣờng hợp kiêm làm cán
bộ tín dụng, ghi ý kiến vào báo cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu có).

SVTH: Lê Văn Hành

Trang 16


×