Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn chi nhánh huyện châu thành an giang giai đoạn 2010 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH AN GIANG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

An Giang, tháng 4 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH AN GIANG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyên Lan Duyên
Sinh viên thực hiện: Trần Hoàng Vinh
MSSV: DNH093278
Lớp: DH10NH

An Giang, tháng 4 năm 2013



CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

 Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Lan Duyên
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………
 Người chấm, nhận xét 1: …………………………………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………
 Người chấm, nhận xét 2: …………………………………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………
Chuyên đề được nộp tại Hội đồng chấm điểm chuyên đề khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh
trường Đại học An Giang

Long Xuyên, ngày…… tháng 4 năm 2013



LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp là cả một quá trình, là sự hỗ trợ từ rất
nhiều người: Thầy (cô), bạn bè,… cũng như sự tiếp nhân một nền tảng kiến thức từ
rất nhiều Thầy (cô) Trường Đại Học An Giang, là sự tận tâm của Thầy (cô) Khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh. Không chỉ truyền đạt về kiến thức chuyên ngành
ngân hàng mà cả về đạo đức, lối sống, với cái tâm của người Thầy, hơn cả là sự
truyền đạt kinh nghiệp như những Anh (chị) đi trước cho các em.
Và cũng nhờ sự quan tâm của ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, luôn tạo điều kiện cho sinh viên có
cơ hội thực tập tại ngân hàng. Các Anh (chị), phòng Kế hoạch và kinh doanh đã
nhiệt tình hưởng dẫn cho em trong suốt qua trình thực tập, với những kiến thức thực
tiễn mà từ trước nay chỉ học trên lý thuyết. Chính nhờ sự giúp đỡ đó đã giúp em hiểu
rõ hơn các nghiệp vụ chuyên ngành của mình. Những kiến thức này sẽ là hành trang
ban đầu cho q trình cơng tác và làm việc của em sau này. Em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến Ban Giám Đốc và các Anh (chị) đang công tác tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Châu Thành, chúc Anh (chị) ln vui
khỏe cơng tác tốt.
Đặc biệt để hồn thành chuyên đề này là sự hỗ rất lớn của giảng viên hướng
dẫn Thạc sĩ Nguyên Lan Duyên, em xin cảm ơn Cô đã chỉnh sửa và hưởng dẫn
chuyên đề để em có thể hồn thành bài tốt hơn. Và sau cùng em xin gửi lời chúc đến
Cô, cùng với tất cả Thầy (cơ) Khoa KT – QTKD có nhiều niềm vui và sức khỏe để
tiếp tục dìu dắt các thế hệ sinh viên tiếp theo.
Chân thành cảm ơn!
Trần Hoàng Vinh


Danh Mục Bảng
Trang

Bảng 3.1: Nhân sự trong cơ cấu tổ chức của Ngân hàng ...................................13
Bảng 3.2: Trình độ nhân viên NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành ..... 13
Bảng 3.3:Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu
Thành giai đoạn 2010 - 2012 ............................................................................... 17
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành
qua 3 năm 2010 -2012 ......................................................................................... 22
Bảng 4.2: Vốn huy động theo loại hình tiền gửi tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Châu Thành năm 2010-2012 ............................................................................... 25
Bảng 4.3: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn gửi tại NHNo&PTNT huyện Châu
Thành năm 2010-2012 ......................................................................................... 27
Bảng 4.4 Lãi suất huy động bằng đồng Việt Nam đối với cá nhân……………. 30
Bảng 4.5: Nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng tại NHNo&PTNT huyện
Châu Thành năm 2010-2012 ............................................................................... 31
Bảng 4.6: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tại NHNo&PTNT huyện Châu
Thành năm 2010-2012 ......................................................................................... 33

i


Danh Mục Biểu Đồ
Trang
Biểu đồ 4.1: Cơ cấu nguồn vốn tại NHNo&PTNT huyện Châu Thành năm
2010 – 2012 ............................................................................................................ 23
Biểu đồ 4.2: Cơ cấu nguồn vốn theo loại hình tiền gửi tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Châu Thành năm 2010 – 2012 ..................................................................... 25
Biểu đồ 4.2: Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn gửi tại NHNo&PTNT huyện Châu
Thành năm 2010-2012 ............................................................................................ 28

ii



Danh mục cụm từ viết tắt
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NHNo: Ngân hàng nơng nghiệp
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
TCTD: Tổ chức tín dụng
TGTKKKH: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
TGTKCKH: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
KBNN: Kho bạc Nhà nước
GTCG: Giấy tờ có giá
TVHĐ: Tổng vốn huy động
VHĐKKH: Vốn huy động khơng kỳ hạn
VHĐCKH: Vốn huy động có kỳ hạn
TNV: Tổng nguồn vốn
DN: Dư nợ
ĐVT: Đơn vị tính
VNĐ: Việt Nam đồng
KT&NQ: Kế tốn và Ngân quỹ
HC&NS: Hành chính và Nhân sự
KH&KD: Kế hoạch và Kinh doanh
PGD: Phòng giao dịch
CBTD: Cán bộ tín dụng
CB – CNV: Cán bộ – Cơng nhân viên
CBVC: Cán bộ viên chức
CBNV: Cán bộ nhân viên
TGCKH: Tiền gửi có kỳ hạn
TGKKH: Tiền gửi khơng kỳ hạn
HĐND: Hội đồng nhân dân
UBND: Ủy ban nhân dân

ATM: Máy rút tiền tự động

iii


Mục Lục
Chƣơng 1: Giới Thiệu .................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài. ............................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu. .......................................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung............................................................................................. 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu. ........................................................................................... 2
1.4 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................... 2
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu:...................................................................... 2
1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu: .................................................................... 2
Chƣơng 2: Những Lý Luận Chung Về Ngân Hàng Thƣơng Mại................ 4
2.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại. ................................................................ 4
2.1.1 Khái niệm: .................................................................................................... 4
2.1.2 Bản chất và chức năng của NHTM .............................................................. 4
2.2 Nguồn vốn kinh doanh của NHTM .................................................................... 6
2.2.1 Nguồn vốn chủ sở hữu ................................................................................. 6
2.2.2 Nguồn vốn huy động:................................................................................... 6
2.2.3 Các nguyên tắc huy động vốn: ..................................................................... 9
2.2.4 Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn ............................................. 9
2.2.5 Các chỉ tiêu phân tích nguồn vốn huy động............................................... 10
Chƣơng 3: Tổng Quan NHNo&PTNT Chi Nhánh Huyện Châu Thành – An
Giang ............................................................................. 11
3.1 Giới thiệu NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành – An Giang ............. 11
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. ............................................................... 11
3.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động .............................................................. 11

3.1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý .............................................................................. 12
3.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Châu Thành từ
năm 2010 – 2012 ................................................................................................. 16
3.1.5 Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng. .......................................................................................................... 19
iv


3.1.6 Một số định hướng hoạt động của NHNo&PTNT trong năm 2013 .......... 19
Chƣơng 4: Phân Tích Thực Trạng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Nông
Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Huyện Châu Thành-An
Giang ............................................................................. 21
4.1 Cơ cấu nguồn vốn tại NHNo&PTNT huyện Châu Thành giai đoạn 2010-2012.
................................................................................................................................ 21
4.2 Phân tích tình hình huy động vốn qua 3 năm (2010 – 2012) ........................... 24
4.2.1 Huy động vốn phân theo loại hình tiền gửi................................................ 24
4.2.2 Huy động vốn phân theo kỳ hạn gửi .......................................................... 27
4.2.3 Huy động vốn theo đối tượng khách hàng ................................................. 30
4.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tại NHNo&PTNT huyện Châu
Thành qua 3 năm (2010 -2012). ............................................................................. 32
4.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ huy động vốn tại chi nhánh. ............... 34
4.4.1 Về lãi suất huy động vốn: .......................................................................... 34
4.4.2 Các đối thủ cạnh tranh trên thị trường vốn ................................................ 35
4.4.3 Vấn đề cơng nghệ....................................................................................... 35
4.4.4 Quy trình thủ tục ........................................................................................ 35
4.4.5 Uy tín của Ngân hàng và niềm tin của khách hàng ................................... 35
4.4.6 Môi trường kinh tế - xã hội ........................................................................ 35
4.4.7 Những chính sách từ NHNN Việt Nam ..................................................... 36
4.5 Những thuận lợi và khó khăn trong công tác huy động vốn. ........................... 36
4.5.1 Thuận lợi .................................................................................................... 36

4.5.2 Khó khăn .................................................................................................... 36
4.6 Những mặt được và chưa được của chi nhánh trong năm 2012....................... 37
4.6.1 Những mặt được: ....................................................................................... 37
4.6.2 Những mặt chưa được ................................................................................ 37
Chƣơng 5: Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn ... 38
5.1 Phương hướng huy động vốn tại NHNo&PTNT huyện Châu Thành năm 2013
................................................................................................................................ 38
5.1.1 Chính sách thu hút vốn của chi nhánh. ...................................................... 38
v


5.1.2 Chích sách quảng bá và các chương trình ưu đãi của Ngân hàng ............. 39
5.1.3 Quản lý và quán triệt nhân sự .................................................................... 39
5.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn ................................ 40
5.3.1 Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng cáo hoạt động của ngân hàng. 40
5.3.2 Mở nhiều đợt khuyến mãi cho khách hàng ................................................ 40
5.3.3 Có chiến lược riêng về khách hàng ............................................................ 41
5.3.4 Đa dạng hóa các hình thức huy động ......................................................... 41
5.3.5 Nâng cao trình độ CBNV:.......................................................................... 42
Chƣơng 6: Kết Luận và Kiến Nghị................................................. 44
6.1 Kết luận ............................................................................................................ 44
6.2 Kiến nghị .......................................................................................................... 44
6.2.1 Đối với ngân hàng nhà nước ...................................................................... 44
6.2.2 Đối với NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành .............................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 46

vi


Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh

huyện Châu Thành - An Giang

Chƣơng 1: Giới Thiệu
1.1 Lý do chọn đề tài.
Trong bối cảnh kinh tế hội nhập tồn cầu hóa, một quốc gia muốn phát triển
mạnh và đứng vững trên thị trường quốc tế, thì quốc gia đó cần có nguồn lực kinh tế
đủ mạnh, đặc biệt là nguồn vốn phải dồi dào và sử dụng một cách hợp lý. Từ đó, hệ
thống Ngân hàng thương mại đã ra đời, nó có chức năng tập trung và phân phối lại
nguồn vốn một cách hiệu quả cho nền kinh tế. Hệ thống Ngân hàng thương mại
(NHTM) đã trở thành trung gian quan trọng trong thị trường tài chính, nó có nhiệm
vụ điều tiết và làm tăng hiệu quả sử dụng vốn. Chính vì thế việc huy động vốn trong
các NHTM hiện nay có một vị trí rất quan trọng và vơ cùng cần thiết, nó tạo điều
kiện cho phát triển nền kinh tế cả nước.
An Giang hiện là một tỉnh đang phát triển và có tiềm năng phát triển cao hơn
nửa trong tương lai, chính vì vậy rất cần sự hỗ trợ từ các hệ thống NHTM. Trong đó,
hệ thống Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
(NHNo&PTNT) là một trong những hệ thống Ngân hàng lớn của nước ta hiện nay,
có lịch sử phát triển lâu đời và mạng lưới rộng khắp cả nước. Cụ thể là
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành- An Giang trong thời gian qua đã
không ngừng phấn đấu để đạt được những thành tựu nhất định trong hoạt động của
ngân hàng, nhất là triển khai thực hiện các hình thức huy động vốn, nhằm đảm bảo
cung cấp kịp thời nguồn vốn cho các doanh nghiệp, cá nhân và nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân trên địa bàn.
Từ hoạt động huy động vốn cho thấy, ngân hàng là chiếc cầu nối giúp cung
và cầu trên thị trường vốn gặp nhau. Ngân hàng là trung gian giúp người dân và các
tổ chức đẩy mạnh tiết kiệm và đầu tư nhằm phát triển kinh tế. Nhận định được điều
đó, tơi quyết định chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động huy
động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành - An Giang giai đoạn
2010 - 2012”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.

1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu và phân tích hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh huyện Châu Thành – An Giang và đề
xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn.

GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
SVTH: Trần Hoàng Vinh

Trang 1


Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Châu Thành - An Giang

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài phân tích thực trạng huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Châu Thành, qua 3 năm từ 2010 – 2012.
Từ đó đề xuất một số giải pháp thiết thực với hoạt động kinh doanh hiện tại
của chi nhánh, nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng NHNo&PTNT
chi nhánh huyện Châu Thành.
1.3 Phạm vi nghiên cứu.
-Đối tượng nghiên cứu: Tập trung phân tích hoạt động huy động vốn tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành
- Khơng gian nghiên cứu: Phịng kế hoạch và kinh doanh tại NHNo&PTNT
chi nhánh huyện Châu Thành.
- Thời gian nghiên cứu: Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Châu Thành từ năm 2010 đến 2012.
1.4 Phƣơng pháp phân tích số liệu
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu:
Phương pháp thu thập số liệu thủ công dựa trên các tài liệu có liên quan tại

đơn vị thực tập: bảng báo cáo kết quả kinh doanh, cân đối kế toán.
1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu:
-Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: Phương pháp này sử dụng để so
sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước của các chỉ tiêu xem xét sự biến động và
tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc
phục.
-Phương pháp so sánh bằng số tương đối: Phương pháp dùng để làm rỏ tình
hình biến động của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó, so sánh tốc độ tăng
trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu, từ
đó tìm ra ngun nhân và biện pháp khắc phục.
-Phương pháp tỷ trọng: để xem sự biến động về cơ cấu chỉ tiêu cần phân tích
qua đó xem xét mỗi chỉ tiêu trong cơ cấu có hợp lý khơng.
-Phương pháp tỷ số: để xem xét kết quả hoạt động của ngân hàng
- Phương pháp đồ thị: sử dụng các đồ thị, biểu đồ để miêu tả khái quát các chỉ
tiêu phân tích.
- Tất cả các số liệu phục vụ cho nghiên cứu này được xử lý bằng phần mềm
máy tính như: Word, Excel,…
- Tham khảo ý kiến của giảng viên hướng dẫn, cán bộ ngân hàng, các khóa
luận, tập chí, internet,…

GVHD: Ths. Nguyễn Lan Dun
SVTH: Trần Hoàng Vinh

Trang 2


Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Châu Thành - An Giang

1.5 Bố cục của đề tài

Bố cục của đề tài gồm có 6 chương:
Chương 1: Giới Thiệu
Chương 2: Nhưng Lý Luận Chung Về Ngân Hàng Thương Mại
Chương 3: Tổng Quan NHNo&PTNT Chi Nhánh Huyện Châu Thành – An
Giang
Chương 4: Phân Tích Hoạt Động Huy Động Vốn NHNo&PTNT Chi Nhánh
Huyện Châu Thành – An Giang Từ Giai Đoạn 2010 – 2012.
Chương 5: Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn
Chương 6: Kết Luận và Kiến Nghị

GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
SVTH: Trần Hoàng Vinh

Trang 3


Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Châu Thành - An Giang

Chƣơng 2: Những Lý Luận Chung Về Ngân Hàng
Thƣơng Mại
2.1 Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại.
2.1.1 Khái niệm:
Theo luật Ngân hàng Nhà nước (NHNN) năm 2004 thì hoạt động của ngân
hàng được xác định là: “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu
và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hồn trả và sử
dụng số tiền đó để cấp tín dụng, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện
thanh tốn”.
Như vậy, có thể hiểu NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào
loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường; là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh

trên lĩnh vực tiền tệ tín dụng, trong đó chức năng chủ yếu là làm trung gian tín dụng
giữa các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế. Nhờ hệ thống
định chế này mà các nguồn tiền nhàn rổi sẽ được huy động tạo lập nguồn vốn tín
dụng to lớn để có thể cho vay nhằm phát triển kinh tế.
2.1.2 Bản chất và chức năng của NHTM

 Bản chất:
- Xét về bản chất, NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh vì mục tiêu lợi
nhuận tối đa.
- NHTM là doanh nghiệp tài chính, nên có những khác biệt cơ bản với các
doanh nghiệp phi tài chính. Các doanh nghiệp phi tài chính tiến hành sản xuất trong
lĩnh vực công, nông, lâm, ngư nghiệp hoặc kinh doanh trong lĩnh vực thương
nghiệp, dịch vụ. NHTM chuyên kinh doanh tiền tệ, tín dụng và các dịnh vụ của
Nâng hang. Nguồn vốn chủ yếu đê

 Chức năng:
- Trung gian tín dụng: đây là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của
NHTM, thể hiện rõ bản chất và nhiệm vụ chính yếu của NHTM.
+ NHTM đóng vai trò là người đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn
tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế và biến nó thành nguồn vốn tín dụng để
cho vay đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và
nhu cầu vốn tiêu dùng cho xã hội.

GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
SVTH: Trần Hoàng Vinh

Trang 4


Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh

huyện Châu Thành - An Giang

+ NHTM chỉ là người trung gian để chuyển vốn tiền tệ từ nơi thừa sang nơi
thiếu, NHTM có trách nhiệm hồn trả tiền và lãi cho người gửi, cịn người đi vay thì
phải có nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng, đó là ngun tắc “hồn trả vơ điều kiện”
buộc ngân hàng và khách hàng đều phải tuân thủ.
- Trung gian thanh toán: đây là chức năng quan trọng khơng những thể hiện
rõ bản chất của NHTM mà cịn cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của
NHTM.
+ NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán
giữa các khách hàng, giữa người mua, người bán…để hoàn tất quan hệ kinh tế
thương mại giữa họ với nhau.
+ Nhiệm vụ của chức năng này bao gồm: mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho
các tổ chức và cá nhân, quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách
hàng, tổ chức và kiểm sốt quy trình thanh tốn cho khách hàng.
+ NHTM thực hiện chức năng này có các ưu thế như có mạng lưới rộng lớn,
có mối quan hệ với mọi ngành kinh tế và có hệ thống thơng tin cực kì hiện đại
khơng những góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội trong nước mà còn thúc đẩy các
quan hệ kinh tế thương mại và Tổ chức tín dụng (TCTD) quốc tế phát triển.
- Cung ứng các dịch vụ ngân hàng:
+ Đây là các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những ưu thế của nó mới
có thể thực hiện được một cách trọn vẹn và đầy đủ.
+ Các dịch vụ này phải gắn liền với hoạt động ngân hàng, không những cho
phép NHTM thực hiện tốt u cầu khách hàng mà cịn hỗ trợ tích cực để NHTM
thực hiện tốt hơn chức năng tín dụng và thanh toán của NHTM.
+ Các dịch vụ ngân hàng ngày càng phong phú và đa dạng, khi nền kinh tế
càng phát triển thì dịch vụ ngân hàng cũng ngày càng phát triển.

GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
SVTH: Trần Hoàng Vinh


Trang 5


Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Châu Thành - An Giang

2.2 Nguồn vốn kinh doanh của NHTM
2.2.1 Nguồn vốn chủ sở hữu
 Khái niệm
Nguồn vốn chủ sở còn gọi là vốn tự có là vốn thuộc quyền sở hữu của
NHTM. Vốn tự có thường chiếm tỷ lệ tương đối nhỏ (không quá 10%) trong tổng
nguồn vốn ngân hàng.
 Thành phần:
Nguồn vốn chủ sở hữu NHTM bao gồm:
- Vốn điều lệ: là vốn được ghi trong điều lệ hoạt động Ngân hang và trong
giấy phép hoạt động của Ngân hang, là vốn góp của các cổ đơng. Vốn điều lệ ban
đầu là vốn riêng của Ngân hàng do các chủ sở hữu đóng góp, theo quy định của Luật
pháp, vốn điều lệ phải lớn hơn hoặc tối thiểu bằng vốn pháp định, vốn điều lệ phụ
thuộc vào hình thức sở hữu của Ngân hàng.
- Các quỹ dự trữ: Quỹ của Ngân hàng được coi như nguồn vốn tự có và được
bổ sung hằng năm từ lợi nhuận ròng bao gồm:
+ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: bao gồm khoản được trích từ lợi nhuận sau
thuế hang năm (ở Việt Nam hiện nay là 5% lợi nhuận sau thuế), mức tối đa của quỹ
này không vượt quá mức vốn điều lệ của Ngân hàng; phần chênh lệch giữa giá bán
cổ phần và mệnh giá.
+ Quỹ phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng: Quỹ này được trích từ lợi
nhuận sau thuế để sự dụng cho việc khen thưởng và chi phúc lợi cho viên chức Ngân
hàng.
+ Quỹ khen thưởng, phức lợi: Khoản dự phịng tài chính nhằm bù đắp rủi ro

mà chủ yếu là rủi ro tín dụng, khoản này phải được xem như một bộ phận của nguồn
vốn ngân hàng. Số dư của quỹ dự phịng tài chính khơng vượt quá mức vốn điều lệ
của Ngân hàng.
2.2.2 Nguồn vốn huy động:

 Khái niệm:
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn ngoại lai thu hút được qua các nghiệp vụ
của Ngân hàng. Trong các nguồn vốn kinh doanh của NHTM thì nguồn vốn huy
động đóng vai trị quan trọng nhất. Vốn huy động gồm có huy động tiền gửi, huy
động bằng việc phát hành các giấy tờ có giá tri như kỳ phiếu có mục đích, trái phiếu
Ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi Ngân hàng và các giấy tờ có giá trị khác.

GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
SVTH: Trần Hoàng Vinh

Trang 6


Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Châu Thành - An Giang

 Đặc điểm của vốn huy động:
Nguồn vốn huy động tiền gửi:
- Tiền gửi thanh toán: Bao gồm các khoản tiền gửi thanh tốn của các doanh
nghiệp, cơng ty, tổ chức kinh tế và tiền gửi thanh toán cá nhân. Mục đích chính khi
khách hàng gửi tiền vào tài khoản tiền gửi thanh toán là để được hưởng các dịch vụ
Ngân hàng cung cấp và để thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua Ngân hàng.
- Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà chủ sở hữu nó chỉ có thể rút ra và
có quyền hưởng 100% lãi suất theo thời hạn đã quy định. Tiền gửi có kỳ hạn bao
gồm các khoản tiền gửi của các nhà kinh doanh tiền tệ, công ty, doanh nghiệp, tổ

chức kinh tế. Tiền gửi có kỳ hạn tương đối ổn định nên Ngân hàng có thể chủ động
sử dụng trong kinh doanh.
- Tiền gửi tiết kiệm:
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (TGTKKKH): Dành cho đối tượng khách
hàng cá nhân hoặc tổ chức có tiền nhàn rỗi, muốn gửi Ngân hàng vì mục tiêu an tồn
và sinh lời. Loại tiền gửi này khách hàng muốn rút bất cứ lúc nào, nên Ngân hàng
phải đảm bảo mức tồn quỹ để chi trả và khó lên kế hoạch chủ động nên trả lãi rất
thấp cho loai tiền gửi này.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (TGTKCKH): Dành cho tổ chức, cá nhân, chủ
yếu là tầng lớp dân cư trong xã hội có mục đích sinh lời. Loại tiền gửi này có thỏa
thuận giữa bên gửi tiền và Ngân hàng về thời hạn rút tiền. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Mức lãi suất thay đổi
theo kỳ hạn gửi phụ thuộc vào chính sách của từng Ngân hàng.
+ Các loại tiết kiệm khác: Tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thưởng,…Với nét
đặc trưng riêng nhằm đa dạng hóa hình thức và khuyến khích thu hút khách hàng,
tăng tính cạnh tranh giữa các Ngân hàng.
- Nguồn vốn huy động do phát hành các giấy tờ có giá trị: Ngồi huy động
tiền gửi, NHTM còn huy động vốn bằng cách phát hành các giấy tờ có giá trị như:
chừng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu có mục đích của ngân hàng, trái phiếu ngân hàng và các
giấy tờ có giá trị khác.
+ Chứng chỉ tiền gửi: Là giấy tờ có giá trị ngắn hạn, phổ biến là loại chứng
chỉ có thời hạn dưới một năm.
+ Trái phiếu ngân hàng: Là giây tờ có giá trị trung và dài hạn, phổ biến là loại
chứng chỉ có thời hạn dưới một năm.
Trong nguồn vốn huy động của NHTM, nguồn vốn phát hành các giấy tờ có
giá trị chiếm tỷ trọng khơng lớn. Bộ phận này được huy động không thường xuyên,
không liên tục mà chỉ mang tính định kỳ hoặc đột xuất khi ngân hàng cần tăng vốn.
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
SVTH: Trần Hoàng Vinh


Trang 7


Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Châu Thành - An Giang

Nguồn vốn vay
Các NHTM cịn có thể vay nợ lẫn nhau trong phạm vi quốc gia, phạm vi quốc
tế hoặc vay của Ngân hàng trung ương. Nguồn vốn vay chỉ mang tính chất tạm thời,
hơn nữa nếu phải sử dụng đến nguồn này nghĩa là các NHTM sẽ rất bị động trong
kinh doanh và sẽ phải chấp nhận chi phí cao.
Vay các NHTM khác trong phạm vi quốc gia hoặc quốc tế:
- Vay NHTM trong nước thông qua hoạt động liên Ngân hàng nội địa, vay
của các NHTM và các tổ chức tin dụng khác khi các NHTM đã tận dụng nguồn vốn
tự có, nguồn vốn huy động, các nguồn vốn khác hoặc điều chuyển vốn trong hệ
thống mà vẫn không đủ cho nhu cầu sử dụng vốn trong trường hợp này phải xử lý
bằng cách vay của các NHTM và tổ chức tín dụng khác. Việc vay vốn của các
NHTM khác chỉ thực hiện ở NHTM trung ương của từng hệ thống (hội sở) chứ
không diễn ra ở chi nhánh.
- Vay NHTM nước ngồi thơng qua hoạt động liên Ngân hàng quốc tế. Khi
cần thiết có thể vay vốn của các NHTM của các quốc gia trên thế giới hoặc vay vốn
của các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế.
Vay Ngân hàng trung ƣơng:
NHTM vay ngân hàng trung ương khi đã tận dụng nguồn vốn huy động, vốn
tự có, vốn vay, các nguồn vốn khác mà vẫn khơng đủ cho nhu cầu sử dụng vốn trong
trường hợp nay phải xử lý bằng cách vay của Ngân hàng trung ương, như vậy Ngân
hàng trung ương sẽ phải xuất hiện để cho vay cuối cùng đối với các NHTM. Ở nước
ta hiện nay NHNN Việt Nam cho vay dưới hình thức:
- Tái cấp vốn trên cơ sở hồ sơ tín dụng.
- Tái chiết khấu thương phiếu, tín phiếu KBNN và các GTCG khác.

- Cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời trong thanh toán hoặc các trường hợp
đặc biệt khi được Thủ tướng Chính phủ chấp nhận.
- Cho vay các tổ chức tín dụng tạm thời mất khả năng chi trả nhằm đảm bảo
an toàn cho hệ thống Ngân hàng.
Nguồn vốn khác
Trong kinh doanh, ngoài việc sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động,
nguồn vốn vay NHTM cịn có thể tận dụng một số nguồn vốn khác như: các khoản
phải trả, nguồn vốn trong thanh toán, vốn ủy thác đầu tư, tài trợ của chính phủ hoặc
các tổ chức trong và ngồi nước cho các chương trình dự án, phát triển kinh tế xã
hội,… Nguồn vốn này chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh
của NHTM, thời gian sử dụng lại rất ngắn nhưng có lợi là Ngân hàng khơng tốn kém
chi phí huy động, khơng có rủi ro. Vì vây NHTM đặc biệt quan tâm nhằm tận dụng
tối đa các nguồn vốn khác.
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
SVTH: Trần Hoàng Vinh

Trang 8


Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Châu Thành - An Giang

2.2.3 Các nguyên tắc huy động vốn:
Trong hoạt động huy động vốn, các ngân hàng thương mại phải tuân thủ
nguyên tắc:
- Tuân thủ pháp luật trong hoạt động huy động vốn:
+ Hồn trả gốc và lãi cho khách hàng vơ điều kiện.
+ Tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành.
+ Giữ gìn bí mật số dư và hoạt động tài khoản của khách hàng.
+ Không được che giấu các khoản tiền lớn và bất thường (thực hiện các quy

định của Pháp lệnh chống rửa tiền).
+ Không được cạnh tranh bất hợp lý (thông tin giả, khuyến mãi bất hợp
pháp,…)
- Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất:
+ Áp dụng nhiều phương thức huy động vốn.
+ Kết hợp chặt chẽ giữa huy động vốn với hiện đại hóa dịch vụ ngân hàng.
+ Đa dạng hóa phương thức trả lãi đi đôi với dự thưởng để rút thăm trúng
thưởng nhằm thu hút khách hàng.
+ Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn vốn huy động.
+ Tạo uy tín cho khách hàng bằng việc đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu rút
tiền trong mọi tình huống.
+ Ngăn chặn phao tin đồn nhảm.
+ Phải có các phương án đáp ứng thanh khoản kịp thời khi có sự cố xảy ra.
2.2.4 Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn
Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho Ngân
hàng nhưng nó là nghiệp vụ rất quan trọng đối với mỗi NHTM. Một NHTM một khi
trước cấp phép thành lập thì phải có vốn điều lệ theo quy định. Tuy nhiên vốn điều
lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở, mày móc thiết bị,… chứ khơng đủ
vốn cho NHTM hoạt động. Chính vì lẻ đó càng cho thấy được vai trò rất quan trọng
của nguồn vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của mỗi ngân hàng.
Nghiệp vụ huy động vốn khơng chỉ có ý nghĩa đối với mỗi Ngân hàng mà nó
cịn có ý nghĩa đối với khách hàng. Đối với khách hàng nghiệp vụ huy động vốn còn
cung cấp cho họ một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm mục tiêu và nhu cầu riêng của
họ. Chẳng hạn như một khách hàng đang có tiền nhàn rổi trong tay nhưng chưa biết
đầu tư vào đâu, thì để đảm bảo đồng tiền khơng bị mất giá, mặt khác để tạo ra khoản

GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
SVTH: Trần Hoàng Vinh

Trang 9



Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Châu Thành - An Giang

lợi nhuận họ sẽ nghĩ tới việc gửi tiền vào ngân hàng. Điều này tạo cơ hội cho họ có
thể tăng giá trị đồng tiền trong tương lai.
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
nguồn vốn kinh doanh của NHTM, là thành phần quyết định khả năng mở rộng quy
mô kinh doanh của ngân hàng, đồng thời cũng là bộ phận mà ngân hàng phải trả chi
phí cao nhất. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng gửi tiền và cải
tiến cơng nghệ thanh tốn chuyển khoản nhằm tăng trưởng nguồn vốn huy động là
chiến lược kinh doanh của bất kỳ NHTM nào.
2.2.5 Các chỉ tiêu phân tích nguồn vốn huy động.


Tổng vốn huy động / Tổng nguồn vốn

Đây là chỉ tiêu đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Vốn huy
động chiếm tỷ trọng cao thể hiện khả năng huy động của ngân hàng tốt và ngược lại
nếu vốn huy động trong tổng nguồn vốn chiếm tỷ trọng thấp thì cho thấy khả năng
huy động vốn của ngân hàng chưa đạt được hiểu quả.


Vốn huy động không kỳ hạn / Tổng vốn huy động

Tỷ lệ này cho biết vốn huy động lãi suất thấp chiếm bao nhiêu phần trăm
trong tổng vốn huy động. Nếu tỷ lệ này càng lớn thì sự chênh lệch lãi suất giữa đầu
vào và đầu ra của Ngân hàng càng cao, từ đó làm gia tăng lợi nhuận của ngân hàng.



Vốn huy động có kỳ hạn / Tổng vốn huy động.

Tỷ số này cho biết tính ổn định vững chắc của nguồn vốn huy động tại một
ngân hàng. Tỷ số này càng cao thì nguồn vốn huy động càng ổn định, tạo điều kiện
thuận lợi cho ngân hàng trong cho vay.


Dƣ nợ / Tổng vốn huy động

Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn giúp nhà phân tích
so sánh khả năng cho vay của ngân hàng đối với vốn huy động. Chỉ tiêu này còn
phản ánh mức độ tập trung vốn của ngân hàng với từng loại cho vay, khả năng sử
dụng vốn của ngân hàng.
GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
SVTH: Trần Hoàng Vinh

Trang 10


Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Châu Thành - An Giang

Chƣơng 3: Tổng Quan NHNo&PTNT Chi Nhánh Huyện
Châu Thành – An Giang
3.1 Giới thiệu NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành – An Giang
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
Châu Thành là một huyện thuộc tỉnh An Giang, là nơi phát triển chủ yếu là
ngành nông nghiệp và đây cũng được xem là ngành kinh tế mũi nhọn của huyện.
Với vị trí địa lý, giao thơng thuận lợi cho sự phát triển kinh tế và xã hội Châu Thành

đã tập trung đầu tư theo chương trình phát triển của huyện, góp phần tích cực vào
thành tựu phát triển nơng nghiệp và nông thôn, thực hiện chuyển dịch cơ cấu cây
trồng, vật ni theo hướng tích cực. Hệ thống bao đê được cũng cố, người dân yên
tâm sản xuất tất cả những mùa vụ trong năm, nhiều tiến bộ khoa học được chuyển
giao ứng dụng, giao thông nông thôn từng bước được mở rộng, đời sống người dân
nơi đây ngày càng được nâng cao và hoàn thiện hơn.
NHNo&PTNT huyện Châu Thành tiền thân là ngân hàng Nhà nước huyện
Châu Thành (từ năm 1975 đến 7/1988).
Ngày 15/08/1988 được đổi tên thành NHNN&PTNT Việt Nam chi nhánh
huyện Châu Thành theo quyết định số 340/QĐ NHNo-02 của thống đốc Ngân hàng
Nhà Nước Việt Nam. Trong suốt 24 năm hoạt động (1988 đến 2012) đều là ngân
hàng chuyên doanh thuộc doanh nghiệp nhà nước.
Địa chỉ: QL 91, thị trấn An Châu, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang.
Số điện thoại: 0763.836.032
Số Fax: 0763.836.566
3.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động

 Chức năng:
- Huy động nguồn vốn nhàn rổi trong nhân dân, các tổ chức kinh tế - xã hội
tại địa phương.
- Cho vay các thành phần kinh tế theo chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước và tuân thủ các quy định của ngành.
- Sau 24 năm hình thành và phát triển NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu
Thành đóng góp nguồn vốn quan trọng, trong phát triển kinh tế, đặc biệt trên lĩnh
vực sản xuất nơng nghiệp của địa phương, góp phần vào cơng cuộc cơng nghiệp
hóa, nơng nghiệp hóa nơng nghiệp nơng thơn của tỉnh An Giang.

GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
SVTH: Trần Hoàng Vinh


Trang 11


Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Châu Thành - An Giang

 Lĩnh vực hoạt động:
- Huy động vốn: Huy động tiền gửi từ doanh nghiệp và các cá nhân bằng
VNĐ, ngoại tệ, vàng với nhiều kì hạn và lãi suất hấp dẫn.
+ Thanh toán liên Ngân hàng, chuyển tiền điện tử trong nước.
+ Thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ.
+ Tiền gửi kho bạc, bảo hiểm xã hội, Ngân hàng chính sách.
+ Tiết kiệm tích lũy linh hoạt: Phục vụ các nhu cầu về học tập, hữu trí, tiêu
dùng, phương tiện vận chuyển, nhà đất.
- Tín dụng: Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với mọi thành phần kinh
tế, các chính sách hộ trợ khách hàng vay vốn tại NHNo&PTNT huyện Châu Thành.
- Dịch vụ: Tài khoản thanh toán, thu chi hộ, chi hộ lương … Nghiệp vụ bảo
lãnh hợp đồng: chuyển tiền trong và ngoài nước, chuyển tiền nhanh, nghiệp vụ thẻ,
kinh doanh ngoại hối và vàng, chi trả kiều hối, dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân hàng điện
tử …
3.1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý

 Cơ cấu:
Tính đến 31/12/2012, NHNo&PTNT huyện Châu Thành: Bao gồm chi nhánh
NHNo huyện và 1 phòng giao dịch trực thuộc NHNo huyện.
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Châu Thành trực tiếp điều quản lý hoạt động
ở 07 xã và 01 thị trấn (thị trấn An Châu, các xã Hịa Bình Thạnh, Vĩnh Lợi, Vĩnh
Thành, Bình Hịa, An Hịa, Bình Thạnh và Cần Đăng).
Phịng giao dịch Vĩnh Bình quản lý 05 xã (Vĩnh Bình, Vĩnh An, Vĩnh Hanh,
Vĩnh Thuận và Tân Phú).


GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
SVTH: Trần Hoàng Vinh

Trang 12


Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Châu Thành - An Giang

Bảng 3.1: Nhân sự trong cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
Số lƣợng
CBVC
Ban Giám Đốc
3
Phịng hành chính và nhân sự
5
Phịng kế hoạch và kinh doanh
12
Phịng kế tốn và ngân quỹ
10
10
Phịng giao dịch Vĩnh Bình
Tổng
40

Vị trí

Tỷ lệ
(%)

7.50
12.50
30.00
25.00
25.00
100.00

(Nguồn: nghiên cứu và thiệt kế)
Trong đó: - Phịng hành chính và nhân sự: có nhân viên hợp đồng làm bảo
vệ, lái xe và tạp vụ.
 Về trình độ chun mơn:
Bảng 3.2: Trình độ nhân viên NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Châu Thành
STT

Chỉ tiêu

Số lượng

Tỷ lệ (%)

1

Đại học

30

75.00

2


Cao đẳng

01

2.50

3

Trung cấp

02

5.00

4

Sơ cấp NH và chưa qua nghiệp vụ

03

7.50

5

TỔNG

36

90.00


(Nguồn: nghiên cứu và thiết kế)

 Về cơng tác đào tạo:
Có 2 người đậu đại học tại chức và từ xa, 2 người đang theo học đại học tại
chức và từ xa, 100 % cán bộ chuyên môn dự tập huấn nghiệp vụ chun mơn về dự
án hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế hoạch khách hàng (IPCAS) ngắn ngày do
NHNo&PTNT tỉnh An Giang tổ chức.

 Về trình độ vi tính: 9 chứng chỉ B, 11 chứng chỉ A.

GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
SVTH: Trần Hoàng Vinh

Trang 13


Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Châu Thành - An Giang
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức chi nhánh NHNo&PTNT huyện Châu Thành

Giám Đốc

Phó Giám Đốc
Phụ Trách
KT&NQ

Phịng
KT&NQ


Phó Giám Đốc
Phụ Trách
Tín Dụng

Phịng
HC&NS

PGD
Vĩnh Bình

Phịng
KH&KD

(Nguồn: tổng hợp và xử lý)
 Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban.
Giám đốc: Chịu trách nhiệm quản lý điều hành 2 Phó Giám đốc, PGD Vĩnh
Bình và phòng HC&NS, chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch do NHNo&PTNT
Việt Nam chỉ đạo. Tổ kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của các phịng ban thơng
qua 2 Phó Giám đốc.
Phó Giám Đốc:
- Phó Giám Đốc phụ trách tín dụng có vai trị tham mưu cho giám đốc điều
hành mọi hoạt động và đề ra những chỉ tiêu hoạt động cho các phòng Kế hoạch và
Kinh doanh (KH&KD) dựa trên chỉ tiêu của NHNo&PTNT tỉnh An Giang đề ra.
- Phó Giám Đốc phụ trách Kế tốn và Ngân quỹ (KT&NQ) có vai trị tham
mưu cho Giám đốc và điều hành mọi hoạt động của phịng KT&NQ, có trách nhiệm
kiểm tra tổng thể các nghiệp vụ kế toán, sao cho mọi hoạt động nghiệp vụ đúng theo
quy định của Ngân Hàng Nhà Nước ban hành. Đối chiếu thống kế sự chính xác của
các sổ sách và chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc.

GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên

SVTH: Trần Hoàng Vinh

Trang 14


Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Châu Thành - An Giang

Phịng KH&KD:
Gồm 1 Trưởng phịng, 2 Phó phịng và 9 Cán bộ tín dụng
- Trưởng phịng: Chịu trách nhiệm phân cơng Cán bộ tín dụng (CBTD) phụ
trách về địa bàn và khách hàng, kiểm tra đôn đốc CBTD thực hiện đầy đủ quy chế
cho vay.
Kiểm tra nội dung thẩm định của CBTD, tiến hành tái thậm định hồ sơ vay
vốn, gia hạn nợ gốc, lãi, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc, lãi và ghi ý của mình trên hồ
sơ cho vay đã quyết định.
- Cán bộ tín dụng: Có nhiệm vụ tiếp đơn xin vay của khách hàng, xem xét,
thẩm định, kiểm tra, đánh giá việc sử dụng vốn vay của khách hàng có mục đích
khơng, có quyền đề nghị thu hồi vốn nếu xét thấy khách hàng sử dụng vốn khơng
đúng mục đích, đơn đốc khách hàng trả nợ khi đến hạn, thu hồi nợ quá hạn.
+ Kiểm tra danh mục hồ sơ pháp lý,hồ sơ cho vay vốn.
+ Tiến hành sao kê hợp đồng tín dụng, sổ vay vốn theo quy định hiện hành.
+ Lưu giữ hồ sơ vay vốn của khách hàng, hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp.
+ Làm thủ tục phát tiền vay theo quyết định của Giám Đốc hay người được
ủy quyền.
+ Hạch toán các nghiệp vụ: cho vay, thu nợ, chuyển nợ q hạn.
Phịng KT&NQ:
Gồm 1 Trưởng phịng, 1 Phó phịng phụ trách kế tốn kiểm sốt, 1 Phó
phịng phụ trách ngân quỹ cùng 4 kế toán và 3 kiểm ngân chịu trách nhiệm thực
hiện các công việc sau:

- Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán, tiết kiệm có kỳ
hạn, khơng kỳ hạn, thẻ Ngân hàng.
- Thu thuế qua tài khoản kho bạc, thu phí Prudential, trả tiền kiều hối.
- Chuyển tiền, thu đổi ngoại tệ…

GVHD: Ths. Nguyễn Lan Duyên
SVTH: Trần Hoàng Vinh

Trang 15


×