Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

THỰC TRẠNG, TÌNH HÌNH VÀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SXKD VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DUNGTST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.79 KB, 40 trang )

Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định - 1 -
Khoa kinh tế
THỰC TRẠNG, TÌNH HÌNH VÀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SXKD VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG DUNGTST
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG DUNGTST
1. Lịch sử hình thành và phát triền.
Tên công ty : Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng DUNGTST
Địa chỉ trụ sở chính: số 26 khu tập thể Trần Quý Cáp, phường Văn Miếu,
quận Đống Đa, TP Hà Nội.
Điện thoại : (04) 7324 038 Fax : (04) 7324 038
Ngành nghề kinh doanh chính là Xây dựng, lắp đặt, sữa chữa các công
trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, trường học, bệnh viện…
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng DUNGTST là một doanh nghiệp được
thành lập vào ngày 18/01/2002 tại Hà Nội, với ngành nghề kinh doanh chính là
Xây dựng, lắp đặt, sữa chữa các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, trường
học, bệnh viện… hầu hết đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân được Công ty
tuyển dụng đã làm việc từ các doanh nghiệp nhà nước, tổng công ty lớn với nhiều
lĩnh vực khác nhau, có kinh nghiệm, tay nghề lâu năm. Đã từng tham gia thiết kế,
xây dựng, cung cấp, lắp đặt thiết bị các công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thủy lợi, hạ tầng cơ sở, các dự án y tế, giáo dục v.v...
Là Công ty cổ phần xây dựng, phương châm của công ty là đảm bảo chất
lượng, mỹ thuật và tiến độ thực hiện công trình, thực hiện tốt kế hoạch đã được

Phan Thị Ho Chuyên đà ề tốt nghiệp
thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định - 2 -
Khoa kinh tế
giao, đóng góp đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước và địa phương.


Từ khi thành lập tới nay, Công ty đã đạt được một số thành tựu đáng kể đã
và đang được nhiều ban ngành, các liên doanh và tư nhân tín nhiệm, giao cho
tham gia tư vấn, xây dựng nhiều công trình lớn với phạm vi rộng tại các tỉnh phía
Bắc.
Sau đây là một số công trình do Công ty đã thực hiện trong năm 2007 - 2009.
STT Tên công trình
Giá trị quyết
toán ( VNĐ)
Thời gian thực
hiện
1
Thi công xây dựng Trụ sở Viện chiến
lược Chính sách Bộ tài nguyên Môi
trường.
4.539.213.000 03/ 2008
2
Cải tạo sửa chữa cửa hàng xăng dầu số 37
(GĐI, GĐII, GĐIII)
675.258.000 09/ 2008
3
Thay sửa cửa chống mối và một số hạng
mục khác trường tiểu học Xuân La
735.747.000 03/ 2009
4
Xây dựng nhà học chức năng và cải tạo
tường rào (để giảm ồn) trường THCS
Chu Văn An
9.446.102.000 05/ 2009
5
Thi công xây dựng công trình Lê Duẩn 1.055.299.500 09/ 2009

6
Thi công sản xuất móng cột thanh hoá 589.809.680 10/ 2009
7
Thi công xây dựng công trình Linh Đàm 846.572.907 12/ 2009

… … …

Phan Thị Ho Chuyên đà ề tốt nghiệp
thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định - 3 -
Khoa kinh tế
* Nguồn: Phòng kế toán tài chính
Hội đồng quản trị
chủ tịch hội đồng quản trị
Giám đốc, các phó giám đốc
Phòng
h nh chínhà
nhân sự
Phòng
kế toán
Đội
Sản xuất
Đội
Sản xuất
Xưởng sản xuất
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng DUNGTST

Phòng

Kế hoạch
Kỹ thuật
Tổ chức
Thi công
2. Cơ cấu bộ máy quản lý điều hành và bộ máy kế toán trong công ty.

Phan Thị Ho Chuyên đà ề tốt nghiệp
thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định - 4 -
Khoa kinh tế

Qua sơ đồ ta thấy: Bộ máy điều hành hoạt động của doanh nghiệp là một hệ
thống khép kín, mọi hoạt động trong doanh nghiệp đều được thực hiện dưới sự

Phan Thị Ho Chuyên đà ề tốt nghiệp
thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định - 5 -
Khoa kinh tế
điều hành của Chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc và các phó giám đốc.
* Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận, phòng ban.
- Hội đồng quản trị: điều hành chung toàn bộ công ty, quyết định chủ
trương chính sách của công ty, hộ trợ văn phòng chủ tịch hội đồng quản trị.
- Chủ tịch hội đồng quản trị: Là người chỉ huy cao nhất đại diện cho hội
đồng quản trị và doanh nghiệp về mặt pháp nhân, có trách nhiệm thực hiện các
nhiệm vụ đối với Nhà nước và hội đồng quản trị trong công tác điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp.
- Giám đốc: Là công sự đắc lực của chủ tịch hội đồng quản trị, chịu trách
nhiệm thực thi các nhiêm vụ mà hội đồng quản thị giao cho dưới sự chỉ đạo của

chủ tịch hội đồng quản trị.
- Các phòng ban chức năng: giúp giám đốc nắm tình hình kiểm tra, kiểm
soát, nghiên cứu xây dựng các kế hoạch cho phương an sản xuất và trình tự sản
xuất.
+ Phòng hành chính nhân sự: Có nhiệm vụ sắp xếp, đào tạo cán bộ công
nhân viên trong toàn doanh nghiệp. Hàng năm, theo dõi tình hình thực hiện kế
hoạch và chế độ nâng bậc lương cho cán bộ công nhân viên. Tham gia xây dựng
giáo dục, phổ biến nội dung quy chế làm việc. Sinh hoạt cùng hướng dẫn CBCNV
thực hiện nghiêm chỉnh chủ trương chính sách của nhà nước và doanh nghiệp đề
ra.
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật tổ chức thi công: có nhiệm vụ lập kế hoạch thi
công cho doanh nghiệp, trực tiếp chỉ đạo công tác thi công , đảm bảo kỷ thuật,
kiểm tra khối lượng, chất lượng công trình.

Phan Thị Ho Chuyên đà ề tốt nghiệp
thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định - 6 -
Khoa kinh tế
+ Phòng kế toán: Quản lý và thực hiện chặt chẽ chế độ kế toán của doanh
nghiệp theo đúng nguyên tắc, quy định của nhà nước và chủ trương của hội đồng
quản trị đề ra. Đặc biệt phải tuân thủ những quy định về tài chính và các hoạt
động chung của công ty. Hoàn thành việc sản xuất kinh doanh, quyết toán sổ sách
và báo cáo tài chính hàng tháng, hàng quý, hàng năm theo đúng quy định thời
gian để tham mưu cho ban giám đốc về sản xuất kinh doanh. Quản lý chặt chẽ,
lưu trữ toàn bộ hồ sơ, sổ sách và báo cáo tài chính, số liệu kế toán của công ty.
Thực hiện đúng nguyên tắc về chế độ nghiệp vụ, kế toán thu, chi, nhập, thanh
toán về các chế độ lương thưởng như đã quy định. Quản lý, theo dõi và báo cáo
kịp thời về tình hình tài chính cho Hội đồng quản trị.
+ Các đội sản xuất: tổ chức điều hành trực tiếp công nhân thực hiện các

giai đoạn trong thi công từ khâu cung ứng nguyên vật liệu đến khâu hoàn thiện.
Thực hiện sản xuất theo kế hoạch tiết kiệm thời gian, nguyên nhiên liệu, không
ngừng cải tiến nâng cao trình độ chuyên nghiệp thợ có tay nghề, áp dụng khoa
học kỹ thuật công nghệ để nâng cao chất lượng công trình đảm bảo định mức giá
thành.
Ngoài các phòng phụ trách và chuyên môn trên còn có một số tổ, bộ phận
với mỗi chức năng nhiệm vụ riêng nhưng đều chịu sự điều hành của cấp trên và
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
sơ đồ cơ cấu tổ chứC bộ máy kế toán
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng DUNGTST

Thủ quỹ
Thủ kho

Phan Thị Ho Chuyên đà ề tốt nghiệp
thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định - 7 -
Khoa kinh tế
Kế toán thanh toán
KT vật tư công nợ
Kế toán bán hàng

* Chức năng trong từng phần hành
- Kế toán trưởng: Luôn là người trực tiếp phụ trách mọi hoạt động của
phòng kế toán. Là người chỉ đạo trực tiếp công tác hạch toán của phòng kế toán,
tham mưu cho giám đốc về các chế độ chính sách tài chính ban hành. Chịu trách
nhiệm trước hội đồng quản trị về quản lý tài chính tại đơn vị. Có trách nhiệm cung

cấp số liệu cho lãnh đạo, nhằm nắm bắt và chỉ đạo kịp thời trong công tác điều
hành doanh nghiệp .
- Kế toán tổng hợp: Kiểm tra toàn bộ hoạt động kế toán của doanh

Phan Thị Ho Chuyên đà ề tốt nghiệp
thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định - 8 -
Khoa kinh tế
nghiệp, vào sổ tổng hợp và lập báo cáo kế toán định kỳ theo chế độ quy định.
- Kế toán bán hàng và kế toán thanh toán: có nhiệm vụ bán thành phẩm
đem lại doanh thu hàng ngày, cuối ngày phải tổng hợp báo cáo cho kế toán
trưởng, cuối tuần tổng hợp báo cáo kiểm tra đối chiếu, theo dõi các khoản thu chi
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán vật tư và công nợ: làm thủ tục xuất - nhập vật tư, chịu trách
nhiệm tính toán và thanh toán công nợ với nhà cung cấp. Báo cáo tình hình công
nợ hàng tuần, hàng tháng liên tục cho ban giám đốc có phương hương giải quyết
thích hợp để đảm bảo tiến độ sản xuất và thi công. Theo dõi tình hình trích nộp
các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ cho toàn bộ các cán bộ công nhân viên trong
công ty .
- Thủ kho: có nhiệm vụ theo dõi lượng vật tư nhập - xuất - tồn kho, thành
phẩm cuối ngày, Cuối tháng, cuối quý phải báo cáo đối chiếu kết quả kiểm kê
được với kế toán.
- Thủ quỹ: Đảm nhận toàn bộ số lượng tiền mặt tại công ty. Thu chi đúng
chế độ, đúng quy định theo phiếu thu , phiếu chi hợp lý… Đối chiếu quỹ và báo
cáo tồn quỹ hàng ngày, bảo đảm quản lý tiền mặt an toàn, tránh mất mát làm thiệt
hại cho công ty.
3. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và trình tự ghi sổ theo hình
thức “nhật ký chung”.
- Kỳ hoạch toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho cuối kỳ: kiểm kê định kỳ.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Theo phương pháp nhập trước xuất trước.

Phan Thị Ho Chuyên đà ề tốt nghiệp
thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định - 9 -
Khoa kinh tế
-Phương pháp khấu hao TSCĐ được áp dụng: Đường thẳng (theo
QD206/2003QĐ-BTC ngày 12/12/2003).
- Đơn vị tiền tệ sự dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ).
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo biên bản kiểm kê thực tế tại ngày 31/12/ năm.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán “Nhật ký chung”
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối ngày
: Quan hệ đối chiếu

Phan Thị Ho Chuyên đà ề tốt nghiệp
thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Chứng từ gốc
Nhật ký đặc
biệt
Sổ thẻ kế
toán chi tiết

Nhật ký
chung
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái tài
khoản
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài
chính
Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định - 10 -
Khoa kinh tế
* Trình tự ghi sổ:
- Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra được dùng làm
căn cứ ghi sổ, trước hết là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký
chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ
cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi trên sổ nhật
ký, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
- Do doanh nghiệp thực hiện mở các sổ nhật ký đặc biệt nên định kỳ 3
đến 5 ngày hoặc cuối tháng, tuỳ vào khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
kế toán tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt , lấy số liệu ghi vào tài khoản phù
hợp trên sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ kinh tế được
ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt tại doanh nghiệp.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán cộng tất cả các số liệu trên sổ
cái rồi lập bảng cân đối số phát sinh.
- Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ sổ, thẻ kế toán chi tiết ) được dùng để báo
cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh nợ và Tổng số phát sinh có
trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh nợ và Tổng số

phát sinh có trên sổ nhật ký chung ( hoặc sổ nhật ký chung và sổ nhật ký đặc
biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Trong những năm gần đây, doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh
ngày càng đi vài ổn định, chất lượng sản phẩm công trình được nâng cao,
ngày càng tạo niềm tin cho các nhà đầu từ tìm đến. Từ đó đời sống của các

Phan Thị Ho Chuyên đà ề tốt nghiệp
thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định - 11 -
Khoa kinh tế
cán bộ công nhân viên được cải thiện rõ rệt, đóng góp đầy đủ các nghĩa vụ
với Nhà nước.
Trải qua gần 8 năm đổi mới và phát triển, sau khi đã bù đắp những
khoản chi phí bỏ ra ban đầu, những khó khăn bước đầu thì doanh nghiệp đã
làm ăn mang lại hiệu quả kinh tế cao, thu về nguồn lợi nhuận lớn. Sau đây là
trích dẫn kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã đạt được trong
năm 2009 vừa qua
Mẫu số: B-01/DNN
Ban hành kèm theo Quyết định
số: 8/2006/QDD-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài chính
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm: 2009
Người nộp thuế: Công ty Cổ phần ĐTXD DUNGTST
Mã số thuế: 0 1 0 2 1 5 1 4 9 5

Địa chỉ trụ sở: 26 Tập thể Trần Quý Cáp, Văn Miếu
Quận Huyện: Đống Đa Tỉnh / Thành phố: Hà Nội
Điện thoại:

Phan Thị Ho Chuyên đà ề tốt nghiệp
thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định - 12 -
Khoa kinh tế
Đơn vị tiền: đồng việt nam
STT Chỉ tiêu Mã số Số năm nay
Số năm
trước
(1) (2) (3) (4) (5)
TÀI SẢN
A
TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100
2.260.057011
5
1.201.586.925
I
Tiền và các khoản tương đương
tiền
110 373.460.013 5.277.925
II
Đầu tư tài chính ngắn hạn
(120=121+129)
120 0 0

1 Đầu tư tài chính ngắn hạn 121
2
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
ngắn hạn
129
III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 40.300.000 0
1 Phải thu khách hàng 131
2 Trả trước cho người bán 132
3 Các khoản phải thu khác 138 40.300.000
4
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
đòi
139
IV Hàng tồn kho 140 649.988.102
1 Hàng tồn kho 141 649.988.102
2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
V Tài sản ngắn hạn khác 150 1.196.309.000 1.196.309.000

Phan Thị Ho Chuyên đà ề tốt nghiệp
thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định - 13 -
Khoa kinh tế
1 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151
2
Thuế và các khoản phảI thu Nhà
nước
1.000 1.000
3 Tài sản ngắn hạn khác 158 1.196.308.000 1.196.308.000
B

TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260)
200 514.224.796 606.744.209
I Tài sản cố định 210 506.708.042 606.744.209
1 Nguyên giá 211 788.130.476 788.130.476
2 Giá trị hao mòn luỹ kế 212 (281.422.434) (181.386.267)
3 Chi phí XDCB dở dang 213 712.837.676
II Bất động sản đầu tư 220 0 0
1 Nguyên giá 221
2 Giá trị hao mòn luỹ kế 222
III
Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
230 0 0
1 Đầu tư tài chính dài hạn 231
2
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài
hạn
239
IV Tài sản dài hạn khác 240 7.516.754 0
1 Phải thu dài hạn 241
2 Tài sản dài hạn khác 248 7.516.754
3 Dự phòng phảI thu dài hạn khó đòi 249
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(250=100+200)
250 2.774.281.911 1.808.331.134
NGUỒN VỐN
A NỢ PHẢI TRẢ(300=310+320) 300 742.006.846 271.674.265

Phan Thị Ho Chuyên đà ề tốt nghiệp

thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định - 14 -
Khoa kinh tế
I Nợ ngắn hạn 310 742.006.846 50.874.265
1 Vay ngắn hạn 311
2 Phải trả người bán 312 312.469.960
3 Ngời mua trả tiền trước 313 429.204.351 9.204.351
4
Thuế&các khoản phải nộp Nhà
nước
314 332.535 1.869.914
5 Phải trả người lao động 315 39.800.000
6 Chi phí phải trả 316
7 Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318
8 Dự phòng phải trả ngắn hạn 319
II Nợ dài hạn 320 0 220.800.000
1 Vay và nợ dài hạn 321 220.800.000
2 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322
3 Phài trả, phải nộp dài hạn khác 328
4 Dự phòng phải trả dài hạn 329
B
VỐN CHỦ SỞ
HỮU(400=410+430)
400 2.396.944.918 1.698.408.964
I Vốn chủ sở hữu 410 2.396.944.918 1.698.408.964
1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 2.238.575.000 1.688.575.000
2 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 158.369.918 9.833.964
II Quỹ khen thương, phúc lợi 430 0 0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

(440=300+400)
440 3.138.951.764 1.970.083.229
* Nguồn: Phòng báo cáo tài chính.
* Nguồn: Phòng báo cáo tài chính.

Phan Thị Ho Chuyên đà ề tốt nghiệp
thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định - 15 -
Khoa kinh tế
Mẫu số: B-01/DNN
Ban hành kèm theo Quyết định
số: 48/2006/QDD-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài chính
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm: 2009
Người nộp thuế: Công ty Cổ phần ĐTXD DUNGTST
Mã số thuế: 0 1 0 2 1 5 1 4 9 5
Địa chỉ trụ sở: 26 Tập thể Trần Quý Cáp, Văn Miếu
Quận Huyện: Đống Đa Tỉnh / Thành phố: Hà Nội
Điện thoại:
Đơn vị tiền: VNĐ
STT
Chỉ Tiêu

số
Số năm

nay
Số năm trước
(1) (2) (3) (4) (5)
1.
Doanh thu bán hàng và cung 01 990.591.471 73.273.317

Phan Thị Ho Chuyên đà ề tốt nghiệp
thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010
Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định - 16 -
Khoa kinh tế
cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02 )
10 990.591.471 73.273.317
4. Giá vốn hàng bán 11 709.327.115 18.218.789
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20 281.264.356 55.054.528
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 0 70.196
7. Chi phí tài chính 22 13.267.200 51.140.000
8. -Trong đó: chi phí lãi vay 23 13.267.200 51.140.000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 61.697.221 194.328.142
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản
xuất kinh doanh(30=20+21-22-24)
30 206.557.497 (190.343.418)
11. Thu nhập khác 31 0 0
12. Chi phí khác 32 0 0
13. Lợi nhuận khác (40= 31- 32) 40 0 0


Phan Thị Ho Chuyên đà ề tốt nghiệp
thực tập
Lớp: NCL49KT5 - Khoá: 2008 - 2010

×