Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TẢN VIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.62 KB, 49 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN
TRÚC XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TẢN VIÊN
2.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên
Như chúng ta đã biết sản phẩm xây dựng là những công trình, nhà cửa
xây dựng và sử dụng tại chỗ, sản phẩm mang tính đơn chiếc có kích thước và
chi phí lớn, thời gian xây dựng lâu dài. Xuất phát từ đặc điểm đó nên quá
trình sản xuất các công ty loại sản phẩm chủ yếu của công ty cổ phẩn kiến
trúc xây dựng và thương mại Tản Viên có đặc điểm là sản xuất liên tục phức
tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau.
Xuất phát từ điều kiện thực tế của công ty, thực hiện đa dạng hóa sản
phẩm, đa dạng hóa ngành nghề công ty có thực hiện các công việc sau:
- Xây dựng các công trình công nghiệp
- Xây dựng các công trình dân dụng
- Xây dựng cầu đường bộ giao thông vận tải
- Xây dựng khác
- San lấp, đào đắp mặt bằng
- Kinh doanh vật tư vật liệu xây dựng
- Sản xuất cọc bê tông thương phẩm.
- …
Sản phẩm dở dang của công ty cũng giống hầu hết ở các doanh nghiệp
xây lắp có thể là công trình, hạng mục công trình dở dang chưa hoàn thành
hay khối lượng công tác xây lắp dở dang chưa hoàn thành hay khối lượng
1
công tác xây lắp dở dang trong kỳ chưa được chủ đầu tư nghiệm thu chấp
nhận thanh toán. Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chỉ tiêu dự toán,
theo phương pháp này thì chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối
kỳ được xác định theo công thức sau:
Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ
Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ


Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp thực hiện trong kỳ
Giá trị dự toán của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ
Giá trị dự toán của khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ
Giá trị dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ
+
=
x
+
2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty Cổ phần kiến trúc
xây dựng và thương mại Tản Viên
Hầu hết các công trình đều phải theo 1 quy trình công nghệ sản xuất
như sau:
+ Nhận thầu thông qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp.
+ Ký hợp đồng xây dựng với bên A là : chủ đầu tư công trình hoặc nhà thầu
chính.
+ Trên cơ sở hồ sơ thiết kế và hợp đồng xây dựng đã được ký kết, công ty tổ
chức quá trình thi công chế tạo sản phẩm: Giải quyết mặt bằng thi công, tổ
chức lao động, bố trí máy móc thiết bị thi công, tổ chức cung ứng vật tư, tiến
hành xây dựng và hoàn thiện.
+ Công trình được hoàn thành dưới sự giám sát của chủ đầu tư công trình
hoặc nhà thầu chính về mặt kỹ thuật và tiến độ thi công.
+ Bàn giao công trình và thanh quyết toán hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư
hoặc nhà thầu chính.
2
Quy trình sản xuất được thể hiện theo sơ đồ sau:
3
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất
Đấu thầu
Ký hợp đồng với bên A
Tổ chức thi công

Nghiệm thu kỹ thuật và tiến độ thi công với bên A
Bàn giao và thanh quyết toán công trình với bên A
2.3. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên
2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.3.1.1. Nội dung
Chi phí vật liệu trong xây dựng là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
giá thành sản phẩm xây lắp ( 70÷75% giá thành), nên việc quản lý và sử dụng
vật liệu tiếc kiệm hay lãng phí có ảnh hưởng lớn đến sự biến động của giá
thành sản phẩm và ảnh hưởng đến kết quả sản xuất của công ty
Đối với từng vật liệu sử dụng trực tiếp cho từng công trình thì vật liệu
xuất dùng cho công trình nào thì được hạch toán trực tiếp cho công trình đó
theo giá thực tế. Trường hợp vật liệu xuất từ kho của công trình, kế toán dùng
phương pháp nhập trước, xuất trước để tính giá vật liệu xuất dùng. Trường
hợp vật liệu mua và xuất thẳng đến chân công trình thì tính theo giá thực tế
bằng giá mua trên hóa đơn của người bán cộng chi phí vận chuyển.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty bao gồm chi phí về
nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất để cấu thành nên sản phẩm
xây lắp trong kỳ sản xuất kinh doanh như: cát, sỏi, xi măng, đá dăm, gạch lát,
vôi, vữa, sắt thép, cấu kiện bêtông...
4
2.3.1.2- Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để
hạch toán chi phí vật liệu xuất dùng
Nội dung: Tài khoản này phản ánh các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
thực tế cho hoạt động xây lắp. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối
tượng hạch toán chi phí: từng công trình, hạng mục công trình, đội xây
dựng…
Kết cấu:
+ Bên Nợ: Giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế

tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
+ Bên Có: - Giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng không hết
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào TK 154 – Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 621 không có số dư cuối kỳ
2.3.1.3- Quy trình kế toán ghi sổ chi tiết
Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phòng kế toán căn
cứ vào dự toán được lập và kế hoạch thi công của từng công trình để lập kế
hoạch thu mua vật tư, nguyên vật liệu kịp thời. Kế toán lập Phiếu nhập kho và
chuyển sang cho thủ kho. Khi vật tư mua về thủ kho công trình tiến hành
kiểm tra số lượng, chất lượng, chủng loại và ghi số lượng, ngày tháng năm
nhập kho và cùng người nhập ký vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ
kho và sau đó chuyển lên phòng kế toán, kế toán phụ trách sẽ có nhiệm vụ ghi
chép đơn giá và số tiền theo hóa đơn hay hợp đồng mua bán và liên 1 lưu ở
nơi lập phiếu, liên 3 người nhập giữ. Đi kèm Phiếu nhập kho có hoá đơn Giá
trị gia tăng ghi cho khối lượng của một hay nhiều Phiếu nhập kho.
5
Căn cứ vào phiếu nhập kho đã được kiểm tra và phân loại kế toán vật
tư có trách nhiệm vào bảng kê nhập vật liệu, thủ kho vào thẻ kho để theo dõi
chi tiết vật tư.
6
B iểu số 01 : Trích Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên
Mẫu số: 01 – VT
Địa chỉ: 123 tổ 5 Láng Hạ- Hà nội
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 07 tháng 12 năm 2009

Nợ:............ Số: N10/12.
Có:............
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Nam - DNTN Tuấn Phương
Theo HĐKT số ngày 04 tháng 10 năm 2009 của DNTN Tuấn Phương
Nhập kho tại: Công trình khu nhà nghỉ Vạn Xuân
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư (sản
phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng Hoàng Thạch 083 Tấn 25 25 930.000 23.250.000



Cộng 23.250.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Hai mươi ba triệu, hai trăm lăm mươi nghìn đồng chẵn./.
Nhập,Ngày 04 tháng 12 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
7
Biểu số 02: Trích Hoá đơn

HOÁ ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
BN/2009B
Liên 2: Giao khách hàng
003168
Ngày 11 tháng 12 năm 2009
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thuỷ
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và thương mại Tản Viên
Địa chỉ: 123 tổ 5 Láng Hạ – Hà nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MS: 0101296201
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1Xi măng Hoàng Thạch Tấn 25 930.000 23.250.000





Cộng tiền hàng: 23.350.000
Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT: 1.167.500

Tổng cộng tiền thanh toán 24.517.500
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu, năm trăm mười bảy nghìn, năm trăm đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Khi các đội vật tư, , các đội có nhu cầu sử dụng tổ trưởng tổ thi công sẽ
lập Phiếu xin lĩnh vật tư và gửi lên Công ty. Người phụ trách công trình cùng
8
CÔNG TY TNHH DŨNG QUYẾT
Khu I - Đại Phúc - Thị xã Bắc Ninh
MST: 2300242211
kế toán lập Phiếu xuất kho. Tổ trưởng tổ thi công sẽ đem phiếu này đến thủ
kho để lĩnh vật tư. Thủ kho ghi số lượng thực xuất và cùng người lĩnh vật tư
ký vào phiếu. Kế toán tập hợp Phiếu xuất kho sau khi tính đơn giá xuất và ghi
số tiền vào phiếu. Phiếu xuất kho được lập thành ba liên: liên 1 lưu ở bộ phận
lập phiếu, liên 2 do thủ kho giữ để ghi thẻ kho và chuyển lên cho kế toán ghi
đơn giá và thành tiền, liên 3 do người nhận vật tư giữ để ghi sổ ở bộ phận sử
dụng.
PHIẾU XIN LĨNH VẬT TƯ
Ngày 09 tháng 12 năm 2009
Họ tên : Nguyễn Văn Thuỷ Địa chỉ (bộ phận) C.trình Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Lý do xin xuất kho: thi công công trình
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm
chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
A B C D 1
1 Xi măng Hoàng Thạch 083 kg 12




Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Trưởng phòng kỹ thuật
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

9
Biểu số 03: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên
Mẫu số: 02 - VT
Địa chỉ: 123 tổ 5 Láng Hạ – Hà nội
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 12 năm 2009
Nợ:............ Số:X20/12
Có:............
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Thuỷ Địa chỉ (bộ phận) CTrình nhà nghỉ Vạn Xuân
Lý do xuất kho: Thi công công trình
Xuất kho tại: Công trình Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư (sản phẩm,
hàng hoá)

số
Đơn
vị
tính

Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4 = 2x3
1 Xi măng Hoàng Thạch 083 Tấn 12 12 930.000 11.160.000





Cộng 11.160.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Mười một triệu, một trăm sáu mươi nghìn đồng./.
Xuất, Ngày 10 tháng 12 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
10
Để theo dõi vật tư chặt chẽ, hàng ngày từ các Phiếu nhập, phiếu xuất kế
toán vào bảng kê Nhập xuất tồn để theo dõi tình hình vật tư để có kế hoạch
nhập vật tư hợp lý, không gián đoạn quá trình thi công công trình.
Biểu số 04: BẢNG KÊ NHẬP XUẤT TỒN VẬT LIỆU
Tháng 12/2009
Vật liệu: Xi măng Hoàng Thạch
Công trình: Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Số TT
Chứng từ
Diễn giải Nhập Xuất Tồn
SH NT
1 Tồn đầu kỳ -
2 N10/12 07/12 Nhập xi măng 25 25
3 X20/12 10/12 Xuất xi măng 12 13

4 N12/12 10/12 Nhập xi măng 15 28
5 X22/12 12/12 Xuất xi măng 10 18
6 N14/12 12/12 Nhập xi măng 11 29
7 X23/12 15/12 Xuất xi măng 15 14
8 N15/12 15/12 Nhập xi măng 16 30
9 X25/14 18/12 Xuất xi măng 9 11
10 N16/12 18/12 Nhập xi măng 10 21
11 X27/12 20/12 Xuất xi măng 8 13
12 N18/12 20/12 Nhập xi măng 12 25
13 X30/12 23/12 Xuất xi măng 10 15
14 N21/12 23/12 Nhập xi măng 20 35
15 X32/12 25/12 Xuất xi măng 14 11
16 N22/12 25/12 Nhập xi măng 16 27
17 X34/12 27/12 Xuất xi măng 20 7
18 N25/12 27/12 Nhập xi măng 16 23
19 X37/14 28/12 Xuất xi măng 12 11
… … … … … .. …
Cộng 202 156
Tồn cuối 17
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
11
Biểu số 05: Trích thẻ kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và thương
mại Tản Viên
Mẫu số: S12-DN
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTCĐịa chỉ: 123 tổ 5 Láng Hạ- Hà nội
THẺ KHO

Ngày lập thẻ: 10/12/2009
Tờ số: 36
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư : Xi măng Hoàng Thạch
Đơn vị tính: kg
Mã số: 083
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận của
kế toán
Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn
A B C D E 1 2 3 4
1 Tồn đầu ngày 25
2 X20/12 10/12 Xuất cho thi công 10/12 12 13
3 N12/12 10/12 Nhập kho 10/12 15 28




Tồn cuối ngày 28
Ngày 10 tháng 12 năm 2009
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Định kỳ, kế toán căn cứ vào các chứng từ đã tập hợp được: Phiếu nhập
kho, Phiếu xuất kho, Hoá đơn giá trị gia tăng, Giấy đề nghị thanh toán tạm
ứng, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật tư. Sau khi kiểm tra tính hợp lý của các
chứng từ, kế toán tiến hành định khoản các nghiệp vụ phát sinh đó.

12
Việc xuất vật liệu cho công trường được tiến hành theo nhiều hình thức
khác nhau như: xuất từ kho của công trình (như trên) hoặc mua vật liệu
chuyển thẳng đến công trình không cần qua kho.Việc xuất thẳng vật liệu tới
công trình không qua kho căn cứ vào sổ chi tiết thanh toán với người bán theo
từng công trình (mẫu biểu 06).
Đối với công cụ dụng cụ sản xuất có giá trị nhỏ: dao xây, búa, xô… sử
dụng phương pháp phân bổ 1 lần. Đối với công cụ có giá trị lớn như ván
khuôn, giáo cốt pha phải phân bổ nhiều lần thì được tập hợp vào TK 142.
Ngoài ra để theo dõi chi tiết công cụ dụng cụ hoàn chuyển, công ty
dùng bảng kê khai chi phí trả trước để theo dõi (mẫu biểu 07).
Kế toán phân loại chứng từ theo từng công trình. Các chứng từ gốc,
chứng từ hạch toán được kế toán tổng hợp nhập số liệu vào máy tính, máy tự
động ghi vào Sổ nhật ký chung và sổ chi tiết TK 621.
13
Biểu số 06: Trích Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Đơn vị: Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên
Mẫu số: S12-DN
Địa chỉ: 123 tổ 5 Láng Hạ- Hà nội
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Đối tượng: Công trình Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Tài khoản 331
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK ĐƯ
Thời

hạn CK
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ -
… … … … … … … … …
15/12 15/12 Công ty VLXD số 1 Hải Phòng 621,133 45.625.000
18/12 18/12 Công ty TNHH Dũng Quyết 621,133 52.217.025
18/12 18/12 Thanh toán qua ngân hàng 112 84.550.000
… … … … … … … … …
Cộng phát sinh 120.320.000 154.440.030
Số dư cuối kỳ 34.120.030
Ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
14
Biểu số 07: Trích Bảng kê khai chi phí trả trước
Đơn vị: Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên
Địa chỉ: 123 tổ 5 Láng Hạ- Hà nội
BẢNG KÊ KHAI CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
Đối tượng: Công trình Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Đơn vị tính:VNĐ
Diễn giải
Số dư đầu kỳ Ghi Nợ TK 142, ghi Có các TK Ghi Có TK 142, Nợ các TK Số dưcuối kỳ
Nợ Có TK152 TK153 Cộng Nợ TK621 TK627 Cộng Có Nợ Có
Xuất nguyên vật liệu 39.540.000 39.540.0000 19.770.000 19.770.000
Xuất Công cụ, dụng cụ 50.140.000 50.140.000 25.070.000 25.070.000
Sửa chữa máy trộn bê tông 13.640.000 13.640.000 6.820.000 6.820.000

Sửa chữa xe Hundai 11.250.000 11.250.000 5.625.000 5.625.000
Cộng 39.540.000 75.030.000 114.570.000 37.515.000 57.285.000 57.825.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Người lập
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
15
Biểu số 09: Trích Sổ chi tiết chi phí sản xuất – TK621
Đơn vị: Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và thương
mại Tản Viên
Mẫu số: S36-DN
Địa chỉ: 123 tổ 5 Láng Hạ- Hà nội
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu
Công trình: Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi Nợ TK621
Số
hiệu

Ngày
tháng
Tổng số tiền
Chia ra
TK112 TK142 TK152 TK331
1/12 1/12 Mua VL chuyển thẳng đến
CTVX thanhtoán bằng CK’
112 100.365.200 100.365.20
0
… .. … … … … … … … …
6/12 X12/1
2
6/12
Vật liệu xuất dùng cho CTVX
152 288.500.000 288.500.00
0
… … …

… …
10/12 X20/1
2
10/12 Xuất xi măng dùng cho CTVX 152 11.160.000 11.160.000
16
… … … … … …
18/12 18/12
Mua VL chuyển thẳng đến
CTVX chưa thanh toán
331 49.730.500 49.730.500
… … …


… …
28/12 X37/1
2
28/12
Xuất xi măng dùng cho CTVX
152 11.160.000 11.160.000
… … …

… …
Cộng số phát sinh 944.589.610 … … … …
Ghi Nợ TK 154 944.589.610
Ngày tháng 12 năm 2009.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
17
2.3.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Các công trình khác của công ty cũng được theo dõi và hạch toán tương
tự. Sau đó căn cứ số liệu trên sổ Nhật ký chung, máy tính tự động ghi vào sổ
cái TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu tiếp trực tiếp
Như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tập hợp trong kỳ của công trình
Cấp nước Tân Thuận là: 599.495.800 đồng; của công trình Trung tâm nhiệt
đới Việt Nga là: 642.675.230 đồng sẽ được phản ánh vào sổ cái TK621
18
Biểu số 10: Trích Sổ cái TK621
Đơn vị: Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên
Mẫu số: S03a-DN
Địa chỉ: 123 tổ 5 Láng Hạ- Hà nội
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI
Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Trang
số
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH
Ngày
tháng
Nợ Có
… … … … …. … … ….
28/12 28/12 Tập hợp chi phí NVL trực tiếp
của CTVX
152 820.666.430
28/12 28/12 Tập hợp chi phí NVL trực tiếp
của CT cấp nước Tân Thuận
152 599.495.800
… … … …. … … ….
31/12 31/12 Kết chuyển chi phí NVL trực
tiếp của CTVX

154 820.666.430
31/12 31/12 K/c’ chi phí NVL trực tiếp của
CT cấp nước Tân Thuận
154 599.495.800
… … … … … … … ….
Cộng …. ….
Ngày tháng 12 năm 2009
Người ghi
sổ
Kế toán
trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
19
2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.3.2.1- Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp là một bộ phận quan trọng cấu thành nên
giá thành sản phẩm, phản ánh số tiền lương, tiền công trả cho lao động thuộc
danh sách do công ty quản lý và lao động thời vụ thuê ngoài theo từng loại
công việc cụ thể, chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình.
Tại Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và thương mại Tản Viên, trong
điều kiện máy móc thiết bị chưa được đồng bộ hoá phục vụ cho thi công, chi
phí nhân công trực tiếp vẫn chiếm một tỷ lệ khoảng 10% đến 20% giá thành
công trình. Do vậy việc hạch toán đầy đủ và chính xác chi phí nhân công trực
tiếp có ý nghĩa quan trọng trong việc tính toán hợp lý, chính xác giá thành
công trình xây dựng. Bên cạnh đó, nó còn có ý nghĩa lớn đối với việc tính và
thanh toán tiền lương kịp thời, thoả đáng cho người lao động từ đó góp phần
khuyến khích, động viên họ hăng say làm việc, đóng góp hết sức mình xây
dựng Công ty ngày một phát triển.
Về nội dung, chi phí nhân công trực tiếp gồm các khoản phải trả cho

công nhân trực tiếp sản xuất (lương chính, lương phụ, tiền ăn ca, tiền thưởng
và các khoản có tính chất lương), các khoản trích theo lương được tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh theo tỷ lệ quy định. Hiện nay, Công ty áp dụng
hai hình thức lương là: lương khoán sản phẩm (cho công nhân sản xuất) và
lương thời gian (cho bộ phận quản lý, chỉ đạo thi công xây dựng) và áp dụng
trong thời hạn có những công việc không định mức mà phải làm công nhật.
2.3.2.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp” để hạch
toán chi phí nhân công trực tiếp
20
Nội dung: Tài khoản này phản ánh tiền lương phải trả cho công nhân
sản xuất trực tiếp xây lắp bao gồm cả công nhân do doanh nghiệp quản lý và
cả nhân công thuê ngoài. Tài khoản này cũng được mở chi tiết theo đối tượng
hạch toán chi phí: từng công trình, hạng mục công trình, đội xây dựng…
Kết cấu:
+ Bên Nợ: - Chi phí nhân công trực tiếp phải trả trong kỳ
+ Bên Có: - Kết chuyển chi phí công nhân trực tiếp vào TK 154 – Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 622 không có số dư cuối kỳ.
2.3.2.3. Quy trình ghi sổ chi tiết
Chứng từ ban đầu làm căn cứ tính lương là “Bảng chấm công” đối với
những công việc tính lương theo thời gian, còn đối với những công việc giao
khoán cho các đội thì căn cứ cào hợp đồng giao khoán. Khi hoàn thành thì
nhân viên kỹ thuật, kế hoạch và chỉ huy công trường tiến hành kiểm tra khối
lượng, chất lượng tiến độ công việc xác nhận hợp đồng đã hoàn thành.
Ngoài tiền lương chính, lương phụ, tiền thưởng, ... Công ty còn tính các
khoản phải trích theo lương theo quy định của Nhà nước. Cụ thể Công ty tính
các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 19% trừ vào chi phí nhân công
trực tiếp và 6% trừ vào lương phải trả cho người lao động, trong đó:
Bảo hiểm xã hội (BHXH) trích: 20%

Bảo hiểm y tế (BHYT) trích: 3%
Kinh phí công đoàn (KPCĐ) trích: 2%
Cuối tháng, tổ trưởng đội thi công chuyển Bảng chấm công và hợp
đồng làm khoán sang kế toán. Kế toán kiểm tra tính chính xác của các chứng
từ này rồi tiến hành tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công thuộc
đội xây lắp và lập Bảng thanh toán lương cho công nhân.
21
Biểu số 11: Trích bảng thanh toán lương cho công nhân
Đơn vị: Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên
Địa chỉ: 123 tổ 5 Láng Hạ- Hà nội
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN THÁNG 12/2009
Đơn vị: Đội 2 - Công trình Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
STT Họ và tên Chức vụ
Tiền lương
CB
Ngày
công
ĐL
Lương thực
lĩnh
Khoản
khấu trừ
(6%)
Số tiền lĩnh
trong kỳ

nhận
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1 Nguyễn Văn Minh Công nhân 1,620,000 27 1,682,308 97,200 1,585,108

2 Nguyễn Văn Bình Công nhân 2,200,000 25 2,115,385 132,000 1,983,385
3 Trần Đức Hiếu Công nhân 2,150,000 30 2,480,769 129,000 2,351,769
4 Nguyễn Văn Tuấn Công nhân 3,500,000 25 3,365,385 210,000 3,155,385
5 Hoàng Văn Thứ Công nhân 1,800,000 30 2,076,923 108,000 1,968,923
6 Vũ Văn Lĩnh Công nhân 2,500,000 21 2,019,231 150,000 1,869,231
7 ...
:
Cộng 22.000.000 21.924.540 899.000 20.525.540
Kèm theo bảng chấm công T12/09 Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Phụ trách công trình Người lập bảng Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn
vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
22
VD tính và trích lương
Nguyễn Văn Minh
Lương CB : 1.620.000 VND/Tháng – ngày công tiêu chuẩn 26 ngày
Số ngày làm việc thực tế : 27
Tiền lương thực tế : ( 1.620.000x27)/26 = 1.682.308
Khấu trừ :
- BHXH : 5%: 1.620.000 x 5% = 81.000
- BHYT :1% : 1.620.000 x 1% = 16.200
------------------------------------------------------
97.200
Tiền lương thực nhận : 1.682.308 – 97.200 = 1.585.108 ( VND)
23
Biểu số 12: Bảng thanh toán lương hợp đồng giao khoán
Đơn vị: Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên
Địa chỉ: 123 tổ 5 Láng Hạ- Hà nội

BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Công trình : Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Tháng 12 /2009
Người giao khoán: Lê Văn Quế Chức vụ: Cán bộ kỹ thuật
Người nhận khoán: Nguyễn Văn Trí Chức vụ: Tổ trưởng tổ bê tông
Stt Nội dung công việc ĐVT KL
Thực hiện Đ.giá
KLĐV
(VNĐ)
Thành tiền

nhận
Bắt
đầu
Kết
thúc
1 Đồ đầm khung cột
m
3
42 6/12 12/12 98.000 4.116.000 Đã ký
2 Cốt thép bê tông
dầm 6 - 16
Tấn 0.5 8/12 9/12 200.000 200.000 Đã ký
3 Cốt thép bê tông
dầm 6 - 8
Tấn 2 9/12 14/12 240.000 480.000 Đã ký
Cộng 4.796.000
Bằng chữ: Bốn triệu, bảy trăm chín mươi sáu nghìn đồng chẵn./.
Người nhận khoán Người giao khoán Kế toán trưởng
Chủ nhiệm công

trình
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Kế toán tiền lương tập hợp “Bảng thanh toán lương và phụ cấp” của
từng đội để lập “Bảng tình và phân bổ lương, BHXH” của từng công trình.
24
Biểu số 13: Bảng tính và phân bổ tiền lương và BHXH
Đơn vị: Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên
Địa chỉ: 123 tổ 5 Láng Hạ- Hà nội
Bảng tính và phân bổ tiền lương và BHXH
Công trình: Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Tháng 12/2009
Stt Tk ghi Có
Tkghi Nợ
TK334- Phải trả người lao động TK 338- Phải
trả phải nộp
khác
Lương chính Lương phụ Khác Cộng có
1 TK 622 165.062.800 165.062.800
2 TK623 13.459.000 13.459.000
3 TK 627 8.225.000 8.225.000 35.481.892
4 TK334 11.204.808
Cộng 186.746.800 186.746.800 46.686.700
Ngày tháng 12 năm 2009./.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nhìn vào bảng tính và phân bổ tiền lương và BHXH được hạch toán
vào TK 627 là tổng hợp từ các khoản trích theo lương của công nhân viên
chức, nhân viên quản lý đội công trình, công nhân vận hành máy thi công.
Từ các chứng từ đó kế toán cập nhật số liệu vào máy tính, máy tính sẽ

tự động vào sổ nhật ký chung và sổ chi tiết tài khoản 622 – Chi phí nhân công
trực tiếp
25

×