MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
Phần
I
ĐẶC ĐIỂM DOANH NGHIỆP.............................................................3
1.1-Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên..................................................................................3
1.1.1- Qúa trình hình thành và phát triển....................................................3
1.1.2- Chức năng nhiệm vụ sản xuất của Công ty:....................................4
1.1.3 - Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở Cơng ty:................................4
1.2-Tổ chức cơng tác kế tốn ở Cơng ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên..................................................................................7
1.2.1 -Bộ máy kế tốn:................................................................................7
1.2.2-Hình thức kế tốn ..............................................................................8
Phần
II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TẢN VIÊN...............................................9
2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty Cổ phần kiến
trúc xây dựng và thương mại Tản Viên..................................................10
2.3. Kế tốn chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên................................................................................11
2.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ......................................11
2.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp................................................27
2.3.3. Kế tốn sử dụng máy thi cơng........................................................36
2.3.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung.......................................................43
2.3.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm
dở dang.......................................................................................................51
2.4. Tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ty Cổ phần kiến trúc
xây dựng và thương mại Tản Viên..........................................................56
2.4.1. Đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành của Cơng
ty.................................................................................................................56
2.4.2- Quy trình tính giá thành sản phẩm.................................................57
Phần
III
NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN...............................................................58
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại cơng ty và phương hướng hoàn thiện....................58
3.1.1- Ưu điểm...........................................................................................58
3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................60
3.1.3- Phương hướng hồn thiện...............................................................60
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và thương mại Tản
Viên.............................................................................................................61
KẾT LUẬN........................................................................................... 64
LỜI MỞ ĐẦU
Cơ sở hạ tầng là nền tảng quan trọng cho nước phát triển, đất nước chỉ
phát triển được khi đã chuẩn bị đầy đủ, kỹ càng về cơ sở hạ tầng. Các tuyến
đường giao thông là huyết mạch của nền kinh tế đất nước, các khu nhà ở, khu
vui chơi, khu cơng cộng, các cơng trình phúc lợi ... đó là điều kiện tiền đề
khơng thể thiếu của đất nước đang trên đà phát triển. Chính vì vậy Nhà nước
ta đặc biệt coi trọng đến ngành xây dựng cơ bản và có kế hoạch đầu tư đồng
bộ hệ thống cơ sở hạ tầng nhằm tạo ra “bộ xương sống” cho ngành kinh tế.
Đặc biệt, trong những năm gần đây để chia sẻ gánh nặng với các doanh
nghiệp quốc doanh, nhằm thu hút vốn đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ
chức trong và ngoài nước Nhà nước ta đã mở rộng giao đất, dự án cho tổ
chức, các doanh nghiệp có khả năng đảm nhiệm.
Tuy nhiên một thực trạng đang xảy ra phổ biến hiện nay là chất lượng
cơng trình khơng đảm bảo dẫn tới sự xuống cấp của các cơng trình xây dựng
(đường giao thơng, các cơng trình thuỷ lợi, các khu nhà ở để bán... ). Để đảm
bảo chất lượng cho các cơng trình thì cơng tác quản lý của các cấp, ban ngành
là rất quan trọng, địi hỏi các nhà thầu xây dựng cần có cách quản lý tốt để tiết
kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt. Tuy nhiên để tiết kiệm chi
phí thì địi hỏi việc tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn nói chung và cơng tác
kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành nói riêng cần phải được hoàn thiện,
việc quản lý tốt giá thành mang lại tiết kiệm chi phí , tăng tích luỹ cho nền
kinh tế. Việc quản lý tốt giá thành sẽ làm tăng tổng lợi nhuận của doanh
nghiệp, làm tăng nguồn thu cho ngân sách thông qua thuế thu nhập.
Xuất phát từ nhận thức đó, là một sinh viên do trường cao đẳng
Thương mại và Du lịch đào tạo và được nhận thực tập tại Công ty cổ phần
kiến trúc xây dựng và thương mại Tản Viên, em nhận thức thấy đây là cơ hội
1
tốt cho mình có điều kiện nghiên cứu, sơ sánh giữa lý thuyết và thực tế ở đơn
vị mình thực tập về cơng tác tổ chức hạch tốn kế tốn. Cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành ở Công ty cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên rất được coi trọng, hơn nữa đây cũng là vấn đề nổi bật ở
các doanh nghiệp xây lắp hiện nay.
Vậy để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này em đã chọn đề tài: “Công tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần
kiến trúc xây dựng và thương mại Tản Viên” cho Chuyên đề thực tập tốt
nghiệp của mình. Chuyên đề gồm các 03 phần chính ngồi lời mở đầu và kết
luận:
Phần I: Đặc điểm doanh nghiệp
Phần II: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và chi phí giá thành sản phẩm
tại cơng ty cổ phần kiến trúc xây dựng và thương mại Tản Viên;
Phần III: Nhận xét và kết luận
Trong quá trình học tập nghiên cứu và tìm hiểu qua thực tiễn, những
vấn đề đặt ra khá rộng và hấp dẫn. Tuy nhiên do điều kiện và thời gian có hạn
nên bài viết khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự giúp
đỡ, chỉ bảo và ý kiến đóng góp của các thầy cô, và cán bộ nhân viên trong
công ty cổ phần kiến trúc xây dựng và thương mại Tản Viên để em hoàn
thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà nội, ngày 25 tháng 07 năm 2010.
Sinh viên
Nguyễn Thị Hà Vân
2
Phần I
ĐẶC ĐIỂM DOANH NGHIỆP
1.1-Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên
1.1.1- Qúa trình hình thành và phát triển
Trong bối cảnh đất nước ta đang phát triển theo cơ chế thị trường, Đảng
và Nhà nước ta cho phép thành lập các Công ty tư nhân, Công ty TNHH,công
ty cổ phần được hoạt động sản xuất kinh doanh theo Luật định.
Vào ngày 28 tháng 04 năm 2000 Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên được thành lập theo Quyết định số 01030011623 của Sở kế
hoạch và đầu tư Hà nội, là một doanh nghiệp mới được thành lập trong một
thời gian ngắn, nhưng Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và thương mại
Tản Viên đã có rất nhiều cố gắng trong việc xây dựng, phát triển Công ty.
Ngay từ khi mới thành lập Công ty đã thi cơng rất nhiều cơng trình. Địa bàn
hoạt động của Công ty rộng khắp các tỉnh trong cả nước: Hà Nội, Hà Tây,
Nghệ An, Hồ Bình, Huế, Lai Châu, ....
Văn Phịng Cơng ty hiện tại: Số 123 Tổ 5 Láng Hạ - Hà Nội.
Các cơng trình Cơng ty đã và đang thi cơng rất đa dạng, từ các cơng
trình cơng nghiệp, cơng trình xây dựng dân dụng và các cơng trình khác ... giá
trị cơng trình lớn, đạt tới hàng tỷ đồng như, tổ chức lắp đặt hệ thống điều hồ
khơng khí tại cơng trình, khoan khai thác đá tại các mỏ đá ở các tỉnh .v.v...
Qua những năm đầu xây dựng , Công ty đã dần đi vào ổn định và đó
từng bước phát triển. Có được điều đó là nhờ vào năng lực quản lý của ban
3
giám đốc, đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm, công nhân giỏi nghề và các trang
thiết bị tiên tiến, hiện đại
Có thể đánh giá sự phát triển của Cơng ty thông qua việc thực hiện một
số chỉ tiêu qua các năm như sau
ĐVT : VND
Chỉ tiêu
2006
Lợi nhuận trước thuế
2008
2009
50,678,560,890
Tổng doanh thu
2007
55,746,416,979
61,321,058,677
67,453,164,545
3,800,892,067
4,180,981,273
4,599,079,401
5,058,987,341
90
90
100
120
4,200,000
4,200,000
4,500,000
4,800,000
1,520,356,827
1,672,392,509
1,839,631,760
2,023,594,936
Lao động bình quân
Tiền lương bình quân
Các khoản phải nộp
1.1.2- Chức năng nhiệm vụ sản xuất của Công ty:
Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và thương mại Tản Viên có các chức
năng nhiệm vụ chính như sau:
o Thi công khai thác vật liệu đá.
o Thi công lắp đặt các thiết bị, hệ thống điện.
o Thi công lắp dựng các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng, đường
dây và trạm biến thế, các cơng trình kỹ thuật hạ tầng.
o Cho thuê các loại cần cẩu và các loại thiết bị thi cơng khác.
o Xử lý nền móng và cấp thốt nước.
1.1.3 - Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty:
Là một doanh nghiệp Tư nhân, Công ty cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên tổ chức quản lý theo 1 cấp, đứng đầu Công ty là Giám
4
đốc.Giám đốc là người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành hoạt động
chung của Công ty.Giám đốc Công ty do Chủ tịch HĐQT Công ty bổ nhiệm,
chịu trách nhiệm trước Công ty, HĐQT và pháp luật về việc điều hành hoạt
động của Công ty.
Giúp việc cho Giám đốc là 2 Phó Giám đốc và các phịng ban chức năng.
Phó Giám đốc thi công: Chịu trách nhiệm về sản xuất kinh doanh, an toàn
lao động, đồng thời tổ chức quản lý và điều hành vật tư cơ giới trong tồn
Cơng ty.
Phó Giám đốc kinh tế: Chịu trách nhiệm về cơng tác kinh tế, kinh doanh kế
hoạch trong Cơng ty.
Các phịng ban chức năng:
•
Phịng Kế hoạch: Là bộ phần chức năng của Công ty, tham mưu giúp việc
Công ty trong lĩnh vực quản lý kỹ thuật. Chất lượng cơng trình và các hoạt
động khoa học kỹ thuật.
•
Phịng Vật tư cơ giới: Giúp Giám đốc Công ty trong việc điều hành quản
lý xe, máy, vật tư thiết bị cơ giới và quản lý cơ giới vật tư cho các đơn vị.
•
Phịng Tài chính- Kế tốn: Là phịng nghiệp vụ, giúp việc cho Giám đốc
Cơng ty tổ chức và thực hiện tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn, thơng tin
kế tốn, tổ chức hạch tốn kinh tế trong nội bộ Cơng ty theo đúng tiến độ,
chính sách và pháp luật Nhà nước về kinh tế, tài chính, tín dụng và theo
điều lệ tổ chức kế toán pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước và những
quy định cụ thể của Công ty về cơng tác quản lý tài chính.
•
Phịng Tổ chức - Hành chính: Là phịng chức năng giúp Giám đốc Công
ty trong công việc thực hiện các phương án sắp xếp cải tiến tổ chức sản
5
xuát, kinh doanh tổ chức quản lý tuyển dụng và phân phối nhân lực, đáp
ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của tồn Cơng ty theo từng thời kỳ.
Đồng thời, tổ chức thực hiện đúng đắn các chính sách chế độ đối với
người lao động.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY
GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC 1
P. KT- KH
P. GIÁM ĐỐC 2
P.TC- HC
P.KẾ TOÁN
6
P.VTCG
1.2-Tổ chức cơng tác kế tốn ở Cơng ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên
1.2.1 -Bộ máy kế tốn:
Bộ máy kế tốn tại Cơng ty được tổ chức theo mơ hình sau:
Kế tốn trưởng
Kế tốn tổng hợp
KT Thanh tốn
KT Ngân hàng
KT Cơng nợ
Thủ Quỹ
Chức năng nhiệm vụ của các bộ, nhân viên
+ Kế toán trưởng : kiểm tra, đơn đốc cơng tác tài chính kế tốn tại cơng
ty và các đội sản xuất.
+ Kế tốn tổng hợp : Tổng hợp số liệu, hạch toán chi tiết các tài khoản,
lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh của cơng ty
+ Kế tốn thanh tốn : Theo dõi các nghiệp vụ có liên quan đến thanh
tốn cho nhà cung cấp, nhà thầu phụ. tính lương và trả thưởng cho người lao
động, theo dõi nghiệp vụ thu chi tiền mặt qua các phiếu thu, chi, tổng hợp vào
sổ cái, sổ chi tiết TK có liên quan.
+ Kế toán ngân hàng : theo dõi với ngân hàng về tiền gửi, tiền vay, ký
quỹ. Căn cứ vào uỷ nhiệm chi, séc, khế ước vay tiền kế toán ghi sổ cái, sổ chi
tiết các TK liên quan
7
+ Thủ quỹ : Làm nhiệm vụ thu, chi, quản lý tiền mặt trong quỹ thơng
qua sổ quỹ.
1.2.2-Hình thức kế tốn
Phục vụ cơng tác hạch tốn , kế tốn áp dụng ghi sổ theo hình thức nhật
ký chứng từ và các sổ sách theo dõi khác. Đồng thời sử dụng phần mềm kế
tốn Bravo 4.1 hỗ trợ cho cơng tác hạch tốn kế tốn. Theo hình thức này,
tồn bộ cơng việc từ ghi sổ đến tổng hợp báo cáo đều được thực hiện tại
phịng kế tốn.
Dưới đây là trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ:
Chứng từ gốc và các bảng
phân bổ
Bảng kê
Nhật ký chứng
từ
Sổ kế tốn chi
tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra.
8
Phần II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KIẾN
TRÚC XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TẢN VIÊN
2.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên
Như chúng ta đã biết sản phẩm xây dựng là những cơng trình, nhà cửa
xây dựng và sử dụng tại chỗ, sản phẩm mang tính đơn chiếc có kích thước và
chi phí lớn, thời gian xây dựng lâu dài. Xuất phát từ đặc điểm đó nên q
trình sản xuất các công ty loại sản phẩm chủ yếu của công ty cổ phẩn kiến
trúc xây dựng và thương mại Tản Viên có đặc điểm là sản xuất liên tục phức
tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau.
Xuất phát từ điều kiện thực tế của công ty, thực hiện đa dạng hóa sản
phẩm, đa dạng hóa ngành nghề cơng ty có thực hiện các cơng việc sau:
- Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp
- Xây dựng các cơng trình dân dụng
- Xây dựng cầu đường bộ giao thông vận tải
- Xây dựng khác
- San lấp, đào đắp mặt bằng
- Kinh doanh vật tư vật liệu xây dựng
- Sản xuất cọc bê tông thương phẩm.
- …
Sản phẩm dở dang của công ty cũng giống hầu hết ở các doanh nghiệp
xây lắp có thể là cơng trình, hạng mục cơng trình dở dang chưa hồn thành
hay khối lượng cơng tác xây lắp dở dang chưa hoàn thành hay khối lượng
9
công tác xây lắp dở dang trong kỳ chưa được chủ đầu tư nghiệm thu chấp
nhận thanh tốn. Cơng ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chỉ tiêu dự tốn,
theo phương pháp này thì chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối
kỳ được xác định theo cơng thức sau:
Chi phí
thực tế
của khối
lượng
xây lắp
dở dang
cuối kỳ
=
Giá trị
dự toán
của khối
x
lượng
Giá trị dự toán của
xây lắp
khối lượng xây lắp
dở dang
dở dang đầu kỳ
cuối kỳ
Chi phí thực tế của
Chi phí thực tế của
khối lượng xây lắp + khối lượng xây lắp
dở dang đầu kỳ
thực hiện trong kỳ
Giá trị dự tốn của
khối lượng xây lắp +
hồn thành trong kỳ
2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty Cổ phần kiến trúc
xây dựng và thương mại Tản Viên
Hầu hết các cơng trình đều phải theo 1 quy trình công nghệ sản xuất
như sau:
+ Nhận thầu thông qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp.
+ Ký hợp đồng xây dựng với bên A là : chủ đầu tư công trình hoặc nhà thầu
chính.
+ Trên cơ sở hồ sơ thiết kế và hợp đồng xây dựng đã được ký kết, cơng ty tổ
chức q trình thi cơng chế tạo sản phẩm: Giải quyết mặt bằng thi công, tổ
chức lao động, bố trí máy móc thiết bị thi cơng, tổ chức cung ứng vật tư, tiến
hành xây dựng và hoàn thiện.
+ Cơng trình được hồn thành dưới sự giám sát của chủ đầu tư cơng trình
hoặc nhà thầu chính về mặt kỹ thuật và tiến độ thi công.
+ Bàn giao công trình và thanh quyết tốn hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư
hoặc nhà thầu chính.
Quy trình sản xuất được thể hiện theo sơ đồ sau:
10
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất
Đấu thầu
Ký hợp đồng với bên A
Tổ chức thi công
Nghiệm thu kỹ thuật và tiến độ thi
công với bên A
Bàn giao và thanh quyết tốn
cơng trình với bên A
2.3. Kế tốn chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên
2.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.3.1.1. Nội dung
Chi phí vật liệu trong xây dựng là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
giá thành sản phẩm xây lắp ( 70÷75% giá thành), nên việc quản lý và sử dụng
vật liệu tiếc kiệm hay lãng phí có ảnh hưởng lớn đến sự biến động của giá
thành sản phẩm và ảnh hưởng đến kết quả sản xuất của công ty
11
Đối với từng vật liệu sử dụng trực tiếp cho từng cơng trình thì vật liệu
xuất dùng cho cơng trình nào thì được hạch tốn trực tiếp cho cơng trình đó
theo giá thực tế. Trường hợp vật liệu xuất từ kho của cơng trình, kế tốn dùng
phương pháp nhập trước, xuất trước để tính giá vật liệu xuất dùng. Trường
hợp vật liệu mua và xuất thẳng đến chân cơng trình thì tính theo giá thực tế
bằng giá mua trên hóa đơn của người bán cộng chi phí vận chuyển.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty bao gồm chi phí về
nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất để cấu thành nên sản phẩm
xây lắp trong kỳ sản xuất kinh doanh như: cát, sỏi, xi măng, đá dăm, gạch lát,
vôi, vữa, sắt thép, cấu kiện bêtông...
2.3.1.2- Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 621 – “Chi phí ngun vật liệu trực tiếp” để
hạch tốn chi phí vật liệu xuất dùng
Nội dung: Tài khoản này phản ánh các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
thực tế cho hoạt động xây lắp. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối
tượng hạch tốn chi phí: từng cơng trình, hạng mục cơng trình, đội xây
dựng…
Kết cấu:
+ Bên Nợ: Giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế
tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
+ Bên Có: - Giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng khơng hết
- Kết chuyển chi phí ngun vật liệu trực tiếp vào TK 154 – Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 621 khơng có số dư cuối kỳ
12
2.3.1.3- Quy trình kế tốn ghi sổ chi tiết
Trình tự hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp: Phịng kế toán căn
cứ vào dự toán được lập và kế hoạch thi cơng của từng cơng trình để lập kế
hoạch thu mua vật tư, nguyên vật liệu kịp thời. Kế toán lập Phiếu nhập kho và
chuyển sang cho thủ kho. Khi vật tư mua về thủ kho cơng trình tiến hành
kiểm tra số lượng, chất lượng, chủng loại và ghi số lượng, ngày tháng năm
nhập kho và cùng người nhập ký vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ
kho và sau đó chuyển lên phịng kế tốn, kế tốn phụ trách sẽ có nhiệm vụ ghi
chép đơn giá và số tiền theo hóa đơn hay hợp đồng mua bán và liên 1 lưu ở
nơi lập phiếu, liên 3 người nhập giữ. Đi kèm Phiếu nhập kho có hoá đơn Giá
trị gia tăng ghi cho khối lượng của một hay nhiều Phiếu nhập kho.
Căn cứ vào phiếu nhập kho đã được kiểm tra và phân loại kế toán vật
tư có trách nhiệm vào bảng kê nhập vật liệu, thủ kho vào thẻ kho để theo dõi
chi tiết vật tư.
13
Biểu số 01: Trích Phiếu nhập kho
Đơn vị: Cơng ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên
Mẫu số: 01 – VT
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Địa chỉ: 123 tổ 5 Láng Hạ- Hà nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 07 tháng 12 năm 2009
Nợ:............
Số: N10/12.
Có:............
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Nam - DNTN Tuấn Phương
Theo HĐKT số ngày 04 tháng 10 năm 2009 của DNTN Tuấn Phương
Nhập kho tại: Cơng trình khu nhà nghỉ Vạn Xn
STT
Số lượng
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
Đơn
phẩm chất vật tư (sản
Mã số vị
Theo
phẩm, hàng hố)
tính chứng từ Thực nhập
A
1
B
Xi măng Hồng Thạch
C
D
1
083 Tấn
25
25
Thành tiền
3
2
Đơn giá
4
930.000
Cộng
23.250.000
23.250.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Hai mươi ba triệu, hai trăm lăm mươi nghìn đồng chẵn./.
Nhập, Ngày 04 tháng 12 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
14
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Biểu số 02: Trích Hố đơn
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 11 tháng 12 năm 2009
003168
BN/2009B
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:
CÔNG TY TNHH DŨNG QUYẾT
Khu I - Đại Phúc - Thị xã Bắc Ninh
Số tài khoản:
MST: 2300242211
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thuỷ
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và thương mại Tản Viên
Địa chỉ: 123 tổ 5 Láng Hạ – Hà nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: CK
MS: 0101296201
STT
Tên hàng hố, dịch vụ
Đơn
vị
tính
A
B
C
1 Xi măng Hồng Thạch
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3=1x2
Tấn
25
Cộng tiền hàng:
930.000
23.250.000
23.350.000
Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT:
1.167.500
Tổng cộng tiền thanh toán
24.517.500
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu, năm trăm mười bảy nghìn, năm trăm đồng chẵn./.
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
Khi các đội vật tư, , các đội có nhu cầu sử dụng tổ trưởng tổ thi công sẽ
lập Phiếu xin lĩnh vật tư và gửi lên Công ty. Người phụ trách cơng trình cùng
kế tốn lập Phiếu xuất kho. Tổ trưởng tổ thi công sẽ đem phiếu này đến thủ
15
kho để lĩnh vật tư. Thủ kho ghi số lượng thực xuất và cùng người lĩnh vật tư
ký vào phiếu. Kế tốn tập hợp Phiếu xuất kho sau khi tính đơn giá xuất và ghi
số tiền vào phiếu. Phiếu xuất kho được lập thành ba liên: liên 1 lưu ở bộ phận
lập phiếu, liên 2 do thủ kho giữ để ghi thẻ kho và chuyển lên cho kế toán ghi
đơn giá và thành tiền, liên 3 do người nhận vật tư giữ để ghi sổ ở bộ phận sử
dụng.
PHIẾU XIN LĨNH VẬT TƯ
Ngày 09 tháng 12 năm 2009
Họ tên : Nguyễn Văn Thuỷ Địa chỉ (bộ phận) C.trình Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Lý do xin xuất kho: thi công công trình
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm
chất vật tư (sản phẩm, hàng hố)
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
A
B
C
D
1
083
kg
1 Xi măng Hồng Thạch
12
Thủ trưởng đơn vị
Kế tốn trưởng
Trưởng phịng kỹ thuật
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
16
Biểu số 03: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên
Mẫu số: 02 - VT
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Địa chỉ: 123 tổ 5 Láng Hạ – Hà nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 12 năm 2009
Nợ:............
Số:X20/12
Có:............
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Thuỷ Địa chỉ (bộ phận) CTrình nhà nghỉ Vạn Xn
Lý do xuất kho: Thi cơng cơng trình
Xuất kho tại: Cơng trình Khu nhà nghỉ Vạn Xn
Số lượng
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
Đơn
Mã
STT phẩm chất vật tư (sản phẩm,
vị
Đơn giá
số
Yêu cầu Thực xuất
hàng hố)
tính
A
1
B
Xi măng Hồng Thạch
C
D
1
083 Tấn
2
12
Thành tiền
3
12
4 = 2x3
930.000
11.160.000
Cộng
11.160.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Mười một triệu, một trăm sáu mươi nghìn đồng./.
Xuất, Ngày 10 tháng 12 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người nhận hàng
Thủ kho
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
17
Để theo dõi vật tư chặt chẽ, hàng ngày từ các Phiếu nhập, phiếu xuất kế
toán vào bảng kê Nhập xuất tồn để theo dõi tình hình vật tư để có kế hoạch
nhập vật tư hợp lý, khơng gián đoạn q trình thi cơng cơng trình.
Biểu số 04: BẢNG KÊ NHẬP XUẤT TỒN VẬT LIỆU
Tháng 12/2009
Vật liệu: Xi măng Hoàng Thạch
Cơng trình: Khu nhà nghỉ Vạn Xn
Chứng từ
Số TT
Diễn giải
SH
NT
1
Tồn đầu kỳ
2
N10/12
07/12
Nhập xi măng
3 X20/12
10/12
Xuất xi măng
4
N12/12
10/12
Nhập xi măng
5 X22/12
12/12
Xuất xi măng
6
N14/12
12/12
Nhập xi măng
7 X23/12
15/12
Xuất xi măng
8
N15/12
15/12
Nhập xi măng
9 X25/14
18/12
Xuất xi măng
10
N16/12
18/12
Nhập xi măng
11 X27/12
20/12
Xuất xi măng
12
N18/12
20/12
Nhập xi măng
13 X30/12
23/12
Xuất xi măng
14
N21/12
23/12
Nhập xi măng
15 X32/12
25/12
Xuất xi măng
16
N22/12
25/12
Nhập xi măng
17 X34/12
27/12
Xuất xi măng
18
N25/12
27/12
Nhập xi măng
19 X37/14
28/12
Xuất xi măng
…
…
…
…
Cộng
Tồn cuối
Nhập
Xuất
Tồn
25
12
15
10
11
15
16
9
10
8
12
10
20
14
16
20
16
…
202
12
..
156
25
13
28
18
29
14
30
11
21
13
25
15
35
11
27
7
23
11
…
17
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
18
Biểu số 05: Trích thẻ kho
Đơn vị: Cơng ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và thương
mại Tản Viên
Địa chỉ: 123 tổ 5 Láng Hạ- Hà nội
Mẫu số: S12-DN
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 10/12/2009
Tờ số: 36
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư : Xi măng Hồng Thạch
Đơn vị tính: kg
Mã số: 083
Chứng từ
STT
A
Số hiệu
Ngày
tháng
Diễn giải
B
C
Số lượng
Ngày
Ký xác nhận của
nhập xuất Nhập Xuất Tồn
kế tốn
D
1
E
1
2
Tồn đầu ngày
3
4
25
2
X20/12
10/12
Xuất cho thi cơng
10/12
3
N12/12
10/12
Nhập kho
10/12
Tồn cuối ngày
12
15
13
28
28
Ngày 10 tháng 12 năm 2009
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Định kỳ, kế tốn căn cứ vào các chứng từ đã tập hợp được: Phiếu nhập
kho, Phiếu xuất kho, Hoá đơn giá trị gia tăng, Giấy đề nghị thanh toán tạm
ứng, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật tư. Sau khi kiểm tra tính hợp lý của các
chứng từ, kế toán tiến hành định khoản các nghiệp vụ phát sinh đó.
19
Việc xuất vật liệu cho công trường được tiến hành theo nhiều hình thức
khác nhau như: xuất từ kho của cơng trình (như trên) hoặc mua vật liệu
chuyển thẳng đến cơng trình khơng cần qua kho.Việc xuất thẳng vật liệu tới
cơng trình khơng qua kho căn cứ vào sổ chi tiết thanh tốn với người bán theo
từng cơng trình (mẫu biểu 06).
Đối với cơng cụ dụng cụ sản xuất có giá trị nhỏ: dao xây, búa, xô… sử
dụng phương pháp phân bổ 1 lần. Đối với cơng cụ có giá trị lớn như ván
khuôn, giáo cốt pha phải phân bổ nhiều lần thì được tập hợp vào TK 142.
Ngồi ra để theo dõi chi tiết cơng cụ dụng cụ hồn chuyển, cơng ty
dùng bảng kê khai chi phí trả trước để theo dõi (mẫu biểu 07).
Kế toán phân loại chứng từ theo từng cơng trình. Các chứng từ gốc,
chứng từ hạch toán được kế toán tổng hợp nhập số liệu vào máy tính, máy tự
động ghi vào Sổ nhật ký chung và sổ chi tiết TK 621.
20
Biểu số 06: Trích Sổ chi tiết thanh tốn với người bán
Đơn vị: Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên
Mẫu số: S12-DN
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Địa chỉ: 123 tổ 5 Láng Hạ- Hà nội
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
NT
ghi sổ
…
15/12
18/12
18/12
…
Chứng từ
SH
NT
…
…
…
15/12
18/12
18/12
…
Đối tượng: Cơng trình Khu nhà nghỉ Vạn Xn
Tài khoản 331
Số phát sinh
Số dư
Thời
Diễn giải
TK ĐƯ
hạn CK
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
…
…
…
… …
…
Cơng ty VLXD số 1 Hải Phịng
621,133
45.625.000
Cơng ty TNHH Dũng Quyết
621,133
52.217.025
Thanh toán qua ngân hàng
112
84.550.000
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
120.320.000
154.440.030
Số dư cuối kỳ
34.120.030
Ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
(Ký, họ tên)
21
Biểu số 07: Trích Bảng kê khai chi phí trả trước
Đơn vị: Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và
thương mại Tản Viên
Địa chỉ: 123 tổ 5 Láng Hạ- Hà nội
BẢNG KÊ KHAI CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
Đối tượng: Cơng trình Khu nhà nghỉ Vạn Xn
Đơn vị tính:VNĐ
Số dư đầu kỳ
Diễn giải
Nợ
Xuất nguyên vật liệu
Có
Ghi Nợ TK 142, ghi Có các TK
TK152
TK153
Ghi Có TK 142, Nợ các TK
TK621
39.540.0000
39.540.000
Cộng Nợ
TK627
Cộng Có
19.770.000
Số dưcuối kỳ
Nợ
19.770.000
Xuất Công cụ, dụng cụ
50.140.000
50.140.000
25.070.000
25.070.000
Sửa chữa máy trộn bê tông
13.640.000
13.640.000
6.820.000
6.820.000
Sửa chữa xe Hundai
11.250.000
11.250.000
5.625.000
5.625.000
75.030.000 114.570.000
37.515.000
57.285.000
Cộng
39.540.000
57.825.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Người lập
Kế tốn trưởng
(Ký,họ tên)
(Ký, họ tên)
22
Có
Biểu số 09: Trích Sổ chi tiết chi phí sản xuất – TK621
Đơn vị: Công ty Cổ phần kiến trúc xây dựng và thương
mại Tản Viên
Mẫu số: S36-DN
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng BTC
Địa chỉ: 123 tổ 5 Láng Hạ- Hà nội
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tài khoản 621 – Chi phí ngun vật liệu
Cơng trình: Khu nhà nghỉ Vạn Xuân
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi
sổ
1/12
Chứng từ
Số
Ngày
hiệu
…
6/12
..
X12/1
…
2
…
10/12 X20/1
…
2
…
TK
Diễn giải
tháng
1/12 Mua VL chuyển thẳng đến
…
6/12
CTVX thanhtoán bằng CK’
…
Vật liệu xuất dùng cho CTVX
đối
Ghi Nợ TK621
Chia ra
Tổng số tiền
ứng
112 100.365.200
…
152
…
288.500.000
TK112
TK142
TK152
100.365.20
0
…
…
…
288.500.00
0
…
…
…
10/12 Xuất xi măng dùng cho CTVX 152
…
…
…
…
…
23
11.160.000
TK331
11.160.000
…