Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THUỶ LỢI I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.12 KB, 54 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG THUỶ LỢI I.
I. Tập hợp chi phí sản xuất.
1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất.
Để việc tập hợp chi phí công trình này được tiến hành dễ dàng nhưng vẫn
phản ánh đầy đủ chính xác các chi phí liên quan đến công trình kế toán tiến hành
phân loại chi phí công trình theo khoản mục chi phí. Chi phí của công trình được
chia thành : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.
2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ở đây là từng công
trình, hạng mục công trình.
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I là công ty xây dựng hàng năm tiếp
nhận nhiều công trình với các quy mô khác nhau. Trong phạm vi của đề tài
nghiên cứu và quy mô của các công trình em xin được đi sâu nghiên cứu một
công trình đó là công trình thuỷ điện Ba Hạ với múc đầu tư trên 20 tỷ đồng Việt
nam. Công trình này mang đầy đủ nội dung của kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp đang được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng
Thuỷ Lợi I. công trình thuỷ điện Ba Hạ được tiến hành thi công ngày 01/01/2008
và hoàn thành vào ngày 31/12/2008.
3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ được sử dụng trực tiếp cho việc xây dựng công trình
bao gồm :
- Xi măng :
- Cát vàng : dùng đổ bê tông
- Cát đen : dùng đắp nền, giải lớp lót…
- Thép tròn các loại ;
1 1
- Thép ống, thép hình.


- Đá các loại.
- Đất : dùng để đắp đập.
- Các vật liệu phụ khác…
Các loại vật liệu chính cơ bản này đều do các DN, công ty kinh doanh vật liệu
xây dựng cung cấp hoặc công ty cung ứng đến tận công trình. Thông thường
công ty uỷ nhiệm cho các Xí nghiệp, đội xây dựng tự cân đối và mua vật liệu cho
đơn vị mình theo khu vực xây dựng công trình… những loại vật liệu này thường
mua chịu , nhập hàng trước trả tiền sau.. theo quy định chung công ty sẽ trả cho
người bán theo hoá đơn mà nhà cung cấp phát hành. Trên cơ sở phiếu nhập kho
và biên bản kiểm nghiệm vật tư trước khi nhập kho của các xí nghiệp, công
trường gửi về công ty.
Việc sử dụng vật tư là do các xí nghiệp công trường tự sử dụng hàng ngày
trên cơ sở khối lượng công việc cần phải làm.
Căn cứ vào bản vẽ kỹ thuật, tiến độ thi công của công trình. Cán bộ kỹ thuật
lập dự trù vật liệu theo tiến độ thi công của công trình.
Kế toán vật tư đơn vị căn cứ vào yêu cầu đã được duyệt tiến hành lập phiếu xuất
kho (Biểu 2.2) các loại vật tư theo yêu cầu phiếu được viết 3 liên 1 liên lưu
cuống 2 liên giao cho người lấy hàng chuyển cho thủ kho.
Căn cứ phiếu xuất kho đã được duyệt thủ kho tiến hành xuất các loại vật tư cho
công nhân lấy vật tư đi làm.
Công ty thống nhất từ trên xuống dưới các xí nghiệp, công trường trong
toàn công ty là phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, và tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
Đối với những vật liệu không thể nhập kho được xuất thẳng cho các công
trình thì giá xuất kho được sử dụng là giá đích danh.
Cuối tháng căn cứ vào phiếu xuất, phiếu nhập kho kế toán xí nghiệp 14–
đơn vị tiếp nhận công trình Ba Hạ tiến hành đối chiếu với thủ kho và nhận một
liên xuất kho về làm cơ sở để lập bảng tổng hợp chứng từ, hạch toán chi phí
nguyên vật liệu trong tháng (Biểu 2.3) và lên chứng từ ghi sổ.
2 2

Cui quý cn c vo chng t ó tp hp hng thỏng, k toỏn xớ nghip 14
lp bng bỏo cỏo tỡnh hỡnh s dng vt t trong quý gi v phũng k toỏn cụng ty
kốm chng t ghi s ó lp. K toỏn tng hp cụng ty ghi vo chng t ghi s
tng hp ton cụng ty v chi phớ nguyờn vt liu trc tip ó c s dng
Cụng trỡnh Ba H c tin hnh ghi s sỏch k toỏn nh sau :
Khi tin hnh thi cụng cỏc cụng trỡnh, qun lý cỏc i trc tip xõy dng cn
c vo tỡnh hỡnh s dng vt t thc t bỏo lờn cho k toỏn cụng trỡnh Ba H
lp phiu xut kho. i vi nhng nguyờn vt liu khụng th nhp kho nh: t
p p, cỏt, ỏ xõy dng. Thỡ sau khi mua c xut thng trc tip cho cụng
trỡnh v k toỏn ghi nhn vo chi phớ nguyờn vt liu trc tip. Giỏ xut kho l
giỏ ghi trờn hoỏ n mua hng. i vi cỏc nguyờn vt liu cú th nhp kho thỡ
k toỏn sau khi nhn c phiu xut kho ca th kho thỡ tin hnh tớnh giỏ xut
kho theo phng phỏp nhp trc xut trc cn c vo s chi tit vt liu c
m chi tit cho tng i tng. Theo phng phỏp ny s lng no c nhp
thỡ s xut trc, khi xut ht s lng nhp trc thỡ xut n s lng nhp
sau.
Sau õy l cỏch tớnh giỏ tr xut kho ca Xi mng c xut kho s dng cho
cụng trỡnh Ba H :
Ni dung cỏc nghip v nhp xut c th hin qua biu sau :
Biu 2.1 : Bng tng hp Nhp- Xut- Tn.
Ngy Ni dung S lng n giỏ
1/12/2008 Tn u thỏng 6500 kg 780
05/12/2008 Nhp xi mng 1250 kg 1.235
10/12/2008 xut kho cho thi cụng cụng trỡnh Ba
H
3000 kg
. ..
31/12/2008 nhp xi mng 900 kg 1.230
Trị giá xuất kho ngày 10/12/2008 đợc xác định theo phơng pháp nhập trớc
xuất trớc nh sau: 3000 x 780 = 2.340.000đ

Giá trị xuất của các ngày tiếp theo cũng đợc tính tơng tự. Cách tính đó cũng đợc áp
dụng cho các nguyên vật liệu khác.
Đơn giá đợc kế toán xí nghiệp 14 tính toán và ghi vào phiếu xuất kho nh sau:
Biu 2.2
3 3
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Xí nghiệp xây dựng thuỷ lợi 14
Phiếu xuất kho
số 201
Ngày 10 tháng 12 năm 2008.
Nợ TK 621
Có TK 152
Họ và tên người nhận hàng : Trần Công Hảo
Lý do xuất kho : Xây dựng công trình thuỷ điện Ba Hạ
Xuất kho tại : Xí nghiệp xây dựng thuỷ lợi 14
STT Tên hàng Đơn vị
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Ghi
chú
Yêu cầu Thực
xuất
1 Xi măng Kg 3000 3000 780 2.340.000
2 Đá dăm M
3
25 25 195.000 4.875.000
3 Đá hộc M
3
23 23 101.000 2.323.000
4 Đất M

3
70 70 50.000 3.500.000
............
Tổng cộng 50.263.789
Viết bằng chữ: Năm mươi triệu hai trăm sáu mươi ba nghìn bẩy trăm tám mươi chín đồng
Người nhận Thủ kho Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
4 4
Căn cứ vào các phiếu xuất kho phát sinh trong tháng 12, kế toán xí nghiệp 14 lập bảng kê chứng từ xuất vật
tư như sau.
Biểu 2.3
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14
Bảng kê chứng từ xuất vật tư công trình thuỷ điện Ba Hạ
Tháng 12 năm 2008
STT Chứng từ Diễn giải Các tài khoản ghi bên Nợ Số tiền
Số ngày TK621 TK623 TK627
1 PX-201 10/12/2008 Xuất vật tư xây dựng công
trình Ba Hạ
50.263.789 50.263.789
2 PX-202 11/12/2008 76.942.000 76.942.000
3 PX-203 11/12/2008 30.465.721 30.465.721
4 PX-204 11/12/2008 5.267.128 5.267.128
.... ..... ......... ......... ......... ..........
Cộng 504.235.187 76.942.000 5.267.128 586.444.369
Ngày 31 tháng 12. năm 2008
Kế toán trưởng Người lập
5 5
Căn cứ vào bảng kê chứng từ xuất vật tư tháng 12 (Biểu 2.3), kế toán xí
nghiệp 14 lập phiếu kế toán (Biểu 2.4) để kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trong quý IV của công trình Ba hạ như sau:

Biểu 2.4
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Số
phiếu: 60
Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14
Phiếu kế toán
Tháng 12. năm 2008
Nội dung Tài khoản PS Nợ PS Có
Kết chuyển chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp của công trình Ba
Hạ (Quý IV)
-
Tháng 10
-
Tháng 11
-
Tháng .12
154
621
621
621
2.477.159.998
1.203.356.514
769.568.297
504.235.187
Cộng 2.477.159.998 2.477.159.998
Viết bằng chữ:Hai tỷ bốn trăm bảy mươi bảy triệu một trăm năm mươi chín
nghìn chín trăm chín mươi tám đồng
6 6
Ngày 31 tháng .12 năm 2008

Kế toán trưởng Người lập
Từ bảng kê chứng từ xuất vật tư tháng 12 và phiếu kế toán ở Xí nghiệp 14 , kế
toán của công ty lên sổ chi tiết TK 621 (Biểu 2.5) cho toàn công ty như sau:
7 7
Biểu 2.5
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công trình Ba Hạ
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008
STT Ngày ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh
số Ngày Nợ Có
..... ...... .......... ...... .................... .............. ..... ....
31/10 BKCTXVT 31/10 Xuất vật tư tháng 10 152 1.203.356.514
30/11 BKCTXVT 30/11 Xuất vật tư tháng 11 152 769.568.297
31/12 BKCTXVT 31/12. Xuất vật tư tháng 12 152 504.235.187
...... ...... ........... ...... .................... .......... ........
31/12 PKT-Số 60 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp Quý IV
154 2.477.159.998
Cộng 15.387.639.824 15.387.639.824
Ngày 31 tháng 12. năm 2008
Kế toán trưởng Người lập sổ
8 8
Từ bảng kê chứng từ xuất vật tư Quý IV(tháng 10, tháng 11, tháng 12) kế toán
công ty lập các chứng từ ghi sổ (Biểu 2.6) như sau:
Biểu 2.6
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ

Số: 307
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
BKCT-XVT 31/10 Xuất vật tư để xây
dựng công trình Ba
Hạ- tháng 10
621 152 1.203.356.514
cộng 1.203.356.514
Người lập Kế toán trưởng
Biểu 2.7
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
Số: 338
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
BKCT-XVT 30/11 Xuất vật tư để xây
dựng công trình Ba
Hạ- tháng 11
621 152 769.568.297
cộng 769.568.297
Người lập Kế toán trưởng
Biểu 2.8
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
9 9
Chứng từ ghi sổ
Số: 352

Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
BKCT-XVT 31/12 Xuất vật tư để xây
dựng công trình Ba
Hạ- tháng 12
621 152 504.235.187
cộng 504.235.187
Người lập Kế toán trưởng
Từ chứng từ ghi sổ số 307, 338, 352 đối chiếu với phiếu kế toán (Biểu 2.4), khi
đã chính xác thì kế toán công ty lập chứng từ ghi sổ số 383 (Biểu 2.9) để kết
chuyển chi phí nguyên vật liệu quý IV của công trình Ba Hạ
Biểu 2.9
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
Số 383
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
PKT 31/12 Kết chuyển chi phí
NVL Quý IV- Công
trình Ba hạ
154 621 2.477.159.998
cộng 2.477.159.998
Người lập Kế toán trưởng
10 10
Từ chứng từ ghi sổ số 307, 338, 352, 383 kế toán công ty ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ của công ty ( Biểu 2.39 trang 63)
Số liệu trên chứng từ ghi sổ số 307, 338, 352, 383 được sử dụng làm căn cứ để

lên sổ cái toàn công ty như sau:
Biểu 2.10
Sổ cái
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trang .......
Số hiệu: 621
STT Ngày
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
.... ..... ... ..... .............. .. .... .....
31/10 307 31/10 Xuất vật tư tháng 10-
CT Ba Hạ
152 1.203.356.514
30/11 338 30/11 Xuất vật tư tháng 11-
CT Ba Hạ
152 769.568.297
31/12 352 31/12 Xuất vật tư tháng 12-
CT Ba Hạ
152 504.235.187
31/12 383 31/12 Kết chuyển
CPNVLTT- Quý IV-
CT Ba Hạ
154
2.477.159.998
Tổng cộng 154 15.387.639.824
15.387.639.824

11 11
4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
* Chứng từ tiền lương bao gồm:
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán lương.
- Bản xác nhận công nhật, công ốm, công ngày nghỉ có lý do.
- Bản xác nhận khối lượng làm khoán, tăng giờ.
- Giấy nghỉ phép.
Vào ngày 1 đến 5 của tháng sau tổ trưởng sản xuất phải gửi bản chấm
công của tổ mình đến bộ phận kế toán công trường, xí nghiệp kèm theo bản xác
nhận khối lượng công việc khoán, tăng giờ, công nhật và các giấy tờ khác như:
giấy nghỉ phép, xác nhận công ốm, tai nạn lao động... có xác nhận của bộ phận
lao động tiền lương đã được thủ trưởng cơ quan hay giám đốc xí nghiệp, đội
trưởng duyệt gửi đến bộ phận kế toán công trường, xí nghiệp để làm thủ tục tính
và thanh toán lương.
Tại đây cán bộ thống kê hiện trường kiểm tra bảng chấm công của các tổ,
đội sản xuất so sánh với sổ thống kê hiện trường từng ngày, nếu khớp đúng ký
xác nhận và chuyển sang cho kế toán thanh toán hay kế toán lương công trường,
xí nghiệp: Căn cứ vào bảng chấm công, bảng xác nhận khối lượng làm khoán và
các giấy tờ xác nhận kể trên kế toán thanh toán tính tiền lương và chia lương cho
từng người lao động, cho các tổ đội sản xuất trên bảng thanh toán lương và các
khoản khấu trừ, như BHXH, Ytế, công đoàn... cụ thể cho từng người lao động.
Sau đó ký và chuyển lên cho thủ trưởng đơn vị hay giám đốc các xí nghiệp công
trường ký duyệt lương, kèm theo bảng tổng hợp lương tháng của toàn bộ đơn vị
mình.
12 12
Sau khi th trng n v ó ký duyt lng chuyn li cho b phn k
toỏn, k toỏn thanh toỏn lp phiu chi lng cho cỏc t, i sn xut v thụng
bỏo cho cỏc t i trng n ký phiu chi lng v chuyn sang th qu chi tr.
Th qu cn c phiu chi lng ca t i sn xut v bn thanh toỏn lng n

tng ngi lao ng. Sau khi bự tr cỏc khon phi thu, phi tr, phi khu tr,
phỏt lng tn tay ngi lao ng thuc n v mỡnh.
Cũn i vi thanh toỏn tin lng, tin cụng vi b phn nhõn cụng thuờ
ngoi thỡ cn c vo hp ng lm khoỏn ó c ký kt, bn xỏc nhn khi
lng lm khoỏn ca cỏn b k thut hin trng. B phn k thut kinh doanh,
hay k toỏn thanh toỏn khi lng lm khoỏn, trờn c s n giỏ tho thun theo
hp ng v xỏc nhn khi lng ca cỏn b k thut trỡnh bỏo th trng n v
duyt thanh toỏn sau khi th trng duyt thanh toỏn chuyn xung cho b phn
k toỏn thanh toỏn, lp bng thanh toỏn v i tr cỏc khon, tm ng v vay
khỏc nu cú. Sau ú lp phiu chi trỡnh th trng n v ký chi thanh toỏn ng
thi chuyn sang cho th qu chi tin. Th qu cn c vo phiu chi v bn
thanh toỏn khi lng ó c th trng ký duyt chi tr tin mt cho ngi i
din hp ng ký hp ng lm khoỏn
Mc lng c bn cụng ty ỏp dng nm 2008 l 610.000/ngi/thỏng
(sang nm 2009 ỏp dng mc lng 690.000/ngi/ thỏng cỏc khon trớch trờn
lng 19% c tớnh vo chi phớ v c tp hp vo ti khon 627.
- i vi nhng cụng vic khụng t chc lm khoỏn theo khi lng thỡ tr
lng theo thi gian.
Tin lng
thỏng
= Mc lng ti thiu x H s lng+ Ph cp x Số ngày
làm việc
26 ngày
- Đối với lơng khoán SP = Khối lợng hoàn thành x đơn giá tiền lơng.
13 13
Đơn giá tiền lương được xác định như sau: Kế toán Xí nghiệp 14 căn cứ vào
bảng tổng hợp các công việc liên quan đến xây lát, dựa vào số lượng đơn giá
công việc (đơn giá này được phòng kỹ thuật- kinh doanh dự toán từ khi công ty
tham gia đấu thầu) để tính ra thành tiền. Đơn giá tiền lương bình quân được tính
bằng cách lấy tổng thành tiền chia cho tổng số công của từng đội xây lát (tổng số

công này được lấy từ bảng chấm công). Số tiền phải trả cho mỗi công nhân sẽ
bằng đơn giá tiền lương nhân với số công tương ứng của mỗi người.
Sau đây là cách tính lương của một công nhân trong tổ xây lát:
Ông: Nguyễn Đức Hoá có số công hưởng theo sản phẩm là29.5 và số
công hưởng lương thời gian là 2 ( theo bảng chấm công). Kế toán xí nghiệp 14
dựa vào bảng thanh toán khối lượng xây lát để tính ra đơn giá tiền lương:
Biểu số 2.11 Bảng thanh toán khối lượng xây lát
Tháng 12 năm 2008
STT Nội dung Đơn vị số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Đổ bê tông tấm đan đập phụ tấm 2.672 6.000 16.032.000
2 Đổ bê tông tấm đan đập chính tấm 415 6.000 2.940.000
3 Gia công sắt tấm đan tấm 7 800.000 5.600.000
4 khối lượng đầm đắp cát tầng đập phụ I Công 21 50.000 1.050.000
5 Công thời gian Công 136 50.000 6.800.000
Tổng tiền 31.972.000
Tổng công 465.5
Đơn giá 1 công 68.683
6 Công bảo vệ máy đào PC Công 6 50.000 60.000
7 Khoan nổ mìn M 48.65 8000 398.200
Công 4.5
Đơn giá một công 86.489
Tiền lương của ông Hoá được xác định trên bảng thanh toán tiền lương của xí nghiệp 14 trong tháng 12 như sau:
- Lương sản phẩm = 29,5 x 68.683 = 2.026.149 đ
14 14
Lương thời gian = Mức lương tối thiểu x Hệ số lương+ Phụ cấp x Sè ngµy
lµm viÖc
26 ngµy
= 610.000 x 3,01 + 150.000 X 2
26
= 152.777 đ

- Tiền BHXH, YT, BHTN,KPCĐ trích trên lương(5%+ 1%+ 1% + 1%)
=( 2.026.149 + 152.777 + 100.000)x 8% =182.315đ
- Tiền ăn trong tháng 12 là: 450.000
- Số tiền thực lĩnh = Tổng tiền lương - Các khoản giảm trừ
= (2.026.149 + 152.777 + 100.000 )- (182.315 + 450.000)= 1.646.611 đ
Tiền lương của ông A được thể hiện trên bảng thanh toán lương như sau:
15 15
Biểu 2.12
Đơn vị: Xí nghiệp 14
Bộ phận: xây lát + Đào Húc
Bảng thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2008
ST
T
Họ tên bậc
lương
Lương sản phẩm Lương thời gian Phụ cấp
khác
Tổng cộng Các khoản trừ Còn lĩnh Ký
nhận
Công số tiền Công số tiền Tiền ăn BHXH....
(8%) .
I Tổ xây lát 369 25.344.027 133 13.159.670 956.250 39.459.947 3.349.000 3.156.796 32.954.151
1 Nguyễn Đức Hoá 3,01 29,5 2.026.149 2 152.777 100.000 2.278.926 450.000 182.315 1.646.611
.... ................. ... ... .......... . .............. ......... ............. ....... ......... ........ .......
II Tổ đào húc 149 10.233.767 142 6.529.808 435.728 17.199.303 3.241.000 1.375.944 12.582.359
Ngô thế Hiền 4,12 31 2.129.173 2.129.173 170.334 1.958.839
... .............. ..... ......... .......... .. .... ... ......... ....... ..... .......... ...
Cộng 518 35.577.794 275 19.689.478 1.391.978 56.659.250 6.590.000 4.532.740 45.536.510
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu

(Kí, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Kí, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Kí, ghi rõ họ tên)
16 16
Sau khi tổng hợp lương của các bộ phận trong toàn thể xí nghiệp 14 lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
xã hội. Các khoản trích trên lương của công nhân trực tiếp sản xuất và của công nhân sử dụng máy thi công
được trích 19% tính vào chi phí và được tập hợp vào TK 627. Trong đó: KPCĐ(1%), BHYT(2%), BHTN
(1%) được trích trên lương và các khoản khác. BHXH được tính trên 15% trên lương và các khoản khác. Bảng
phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội được lập như sau:
Biểu 21.3
Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 12 năm 2008
TK ghi có
TK ghi Nợ
TK334 TK 338 Tổng cộng
Lương Các
khoản
khác
Cộng có 334 KPCĐ BHXH BHYT+
BHTN
Cộng có 338
I. TK622 55.267.272 1.391.978 56.659.250 56.659.250
II. TK623 11.235.600 1.000.000 12.235.600 12.235.600
III. TK627 11.576.821 2.275.829 13.852.650 827.475 12.412.125 2.482.425 15.722.025 29.574.675
IV. TK642 14.759.250 5.125.513 19.884.763 198.848 2.982.714 596.544 3.778.105 23.662.868
V. TK 334 1.026.323 5.131.613 2.052.646 8.210.582 8.210.582
Cộng 102.632.263 27.710.712 130.342.975
17 17

Từ bảng thanh toán tiền lương của công nhân trực tiếp thi công công trình Ba
Hạ, kế toán xí nghiệp 14 lập phiếu kế toán (Biểu 21.4) để kết chuyển chi phí
công nhân trực tiếp quý IV của công trình Ba Hạ năm 2008 như sau:
Biểu 2.14
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14
Số phiếu:65
Phiếu kế toán
Tháng 12 năm 2008
Nội dung Tài khoản Phát sinh Nợ Phát sinh Có
- Kết chuyển CP NCTT quý IV-
CT Ba hạ.
+ tháng 10:
+ tháng 11:
+ Tháng 12:
154
622
622
622
207.937.718
85.927.821
65.350.647
56.659.250
Cộng 207.937.718 207.937.718
Bằng chữ:Hai trăm linh bảy triệu chín trăm ba mươi bảy nghìn bảy trăm mười tám đồng chẵn
Ngày 31 tháng 12 năm2008
Kế toán trưởng Người lập biểu
Từ bảng thanh toán tiền lương các tháng và phiếu kế toán của xí nghiệp 14, kế toán công ty ghi
vào sổ chi tiết TK 622 (Biểu 2.15) như sau:
18 18

Biểu 2.15
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp- CT Ba Hạ
(Từ ngày 01/01/2008 đến 31/12/2008)
STT Ngày
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
.... .... ... ... .................... .... ... .........
31/10 BTTTL 31/10/08 Tiền lương phải trả tháng 10 334
85.927.821
30/11 BTTTL 30/11/08 Tiền lương phải trả tháng 11 334 65.350.647
31/12 BTTTL 31/12/08 Tiền lương phải trả tháng 12 334 56.659.250
31/12 PKT- 65 31/12 Kết chuyển CP NVLTT- Quý IV 154 207.937.718
Cộng: 1.532.658.924 1.532.658.924
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Kế toán trưởng. Người lập biểu.
Từ các bảng thanh toán tiền lương các tháng 10, 11, 12 kế toán công ty vào các chứng từ ghi sổ như sau:
19 19
Biểu 2.16
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số:315
ngày 31 tháng 10 năm 2008.
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có

BKCTPS 31/10 Tiền lương tháng 10 phải trả
cho XNXD14 – CT Ba Hạ
622 334 85.927.821
Cộng 85.927.821
Người lập Kế toán trưởng.
Biểu 2.17
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số: 340
ngày 30 tháng 11 năm 2008.
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
BKCTPS 30/11 Tiền lương tháng 11 phải trả cho
XNXD14 – CT Ba Hạ
622 334 65.350.647
Cộng 65.350.647
Người lập Kế toán trưởng.
Biểu 2.18
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số: 357
ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
BKCTPS 31/12 Tiền lương tháng 12 phải trả
cho XNXD14 – CT Ba Hạ
622 334 56.659.250
Cộng 56.659.250

20 20
Người lập Kế toán trưởng.
Từ các chứng từ ghi sổ số 315 340,357 đối chiếu với phiếu kế toán nếu chính xác kế toán
công ty tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 384 (Biểu 2.19) để kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp quý IV năm 2008 của công trình Ba hạ như sau:
Biểu 2.19
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Chứng từ ghi sổ
số: 384
ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
BKCTPS 31/12 K/c lương CN TT quý IV- CT Ba
Hạ
154 622 207.937.718
Cộng 207.937.718
Người lập Kế toán trưởng.
21 21
Từ các chứng từ ghi sổ 315, 340, 357, 384 kế toán công ty ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ của cồng ty. (Biểu 2.39 trang 63)
Số liệu trên chứng từ ghi sổ số ...315, 340, 357, 384 được sử dụng làm căn cứ để lên sổ cái công ty như sau:
Biểu 2.20
Sổ cái
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp – CT Ba Hạ
STT Ngày
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Phát sinh
Số Ngày Nợ Có

.. ... ... ... ..................... ...... .... ..........
31/10 315 31/10 Tiền lương phải trả CN XN 14 tháng 10 334
85.927.821
30/11 340 30/11 Tiền lương phải trả CN XN 14 tháng 11 334 65.350.647
31/12 357 31/12 Tiền lương phải trả CN XN 14 tháng 12 334 56.659.250
31/12 384 31/12 Kết chuyển CP NCTT Quý IV 154 207.937.718
Cộng phát sinh 1.532.658.924 1.532.658.924
22 22

5. kế toán chi phí máy thi công
Công ty đã giao cho các xí nghiệp các loại xe máy thi công: Xí nghiệp được trang bị đầy
đủ các loại máy móc, phương tiện, thiết bị thi công đạt năng suất và hiệu quả cao, phù hợp với
khối lượng thi công. Vì vậy, xí nghiệp 14 không phải sử dụng máy thi công thuê ngoài mà sử
dụng máy của xí nghiệp để thi công.
Hàng ngày, kế toán đội tập hợp các chi phí liên quan đến sử dụng máy thi công để đến
cuối tháng gửi các chứng từ liên quan tập hợp được về phòng kế toán tài chính của xí nghiệp 14.
Các chi phí máy thi công liên quan đến công trình Ba Hạ gồm:
- Chi phí nhân công: gồm tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công,
cán bộ hiện trường quản lý máy (các khoản trích theo lương được tính vào chi phí và tập
hợp vào tài khoản 627).
- Chi phí nguyên vật liệu: gồm chi phí về dầu Diezel, xăng dùng để chạy máy thi công
được xuất kho
- Chi phí khấu hao máy thi công: được xác định thông qua bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ. Kế toán TSCĐ của xí nghiệp 14 tập hợp các máy thi công được sử dụng cho
công trình Ba Hạ căn cứ vào nguyên giá và thời gian trích khấu hao để tính mức khấu
hao thích hợp dựa vào công thức:
Mức khấu hao năm
Nguyên giá TSCĐ
=
Số năm trích khấu hao

Mức khấu hao tháng
Mức khấu hao năm
=
12
Sau đây là cách tính khấu hao cho máy ủi 110 CV được sử dụng trong công trình Ba Hạ
với nguyên giá: 800.000.000đ và số năm trích khấu hao là 8 năm. Như vậy chi phí khấu hao của
máy ủi trong tháng 12 năm 2008 là:
Mức khấu hao tháng
800.000.000
= = 8.333.333đ
8x12
23


Các máy thi công khác sử dụng trong công trình Ba Hạ được tính khấu hao tương tự như
trên.
- Chi phí sửa chữa.
Sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ như: Bảng thanh toán tiền lương cho
công nhân sử dụng máy thi công, phiếu xuất kho vật liệu, bảng phân bổ khấu hao máy thi công,
hoá đơn, phiếu chi... kế toán lập bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ tài khoản 623 (Biểu 2.22)
24


Biểu 2.21
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
Xí nghiệp xây dựng Thuỷ Lợi 14
Bảng tính và phân bổ khấu hao Tài sản cố định.
(Trích công trình: Thuỷ điện Ba Hạ)
ST
T

Tên TSCĐ Số
lượng
Nguyên giá Số năm
sử dụng
Mức tính khấu
Hao hàng năm
Mức tính khấu
Hao hàng tháng
Đối tượng sử dụng
TK 623 TK 627
1 Ô tô Kamaz 10-12T 5 2.350.000.000 8 293.750.000 24.479.167 24.479.167
2 Máy ủi 110 CV 2
800.000.000 8 100.000.000 8.333.333 8.333.333
3 Máy đào komasu PC30 1
1.100.000.000 8 137.500.000 11.458.333 11.458.333
4 Máy đầm 9T 1
350.000.000 8 43.750.000 3.645.833 3.645.833
5 Máy trộn bê tông di động 2
1.800.000.000 8 225.000.000 18.750.000 18.750.000
... ...................... ...
… … ....... ............... ....... .........
21 Ô tô 4 chỗ ngồi 1
268.000.000 10 26.800.000 2.233.333 2.233.333
22 Xe máy 1
15.500.000 6 2.583.333 215.278 215.278
Cộng
86.890.157 81.528.352 5.361.805
Biểu 2.22
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thuỷ Lợi I
25


×