Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG T CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX NGHỆ TĨNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.32 KB, 32 trang )

Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG T CỔ PHẦN VẬN
TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX NGHỆ TĨNH
2.1.
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
2.1.1. Đặc điểm bộ máy kế toán:

Do đặc điểm của công ty là kinh doanh vận tải bộ và đại lý bán xăng
dầu và các sản phẩm hoá dầu là chủ yếu, địa bàn hoạt động mang tính lưu
động cao và phức tạp do đó để phù hợp với chức năng quản lý của mình, cơng
ty PTS Nghệ Tĩnh đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung.
Hàng ngày, kế toán tại các cửa hàng đại lý và các đơn vị trưc thuộc sẽ tiến
hành nhận hoặc lập hoá đơn chứng từ. Định kỳ 5 đến 10 ngày kế toán tại các
cửa hàng, bộ phận trực thuộc sẽ tập hợp toàn bộ chứng từ và tiền về phịng kế
tốn cơng ty để ghi sổ và tổng hợp.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế tốn

Tồn cơng ty có 16 kế tốn, trong đó phịng kế tốn của cơng ty có 6
người với trình độ đại học, khơng có cao đẳng và trung cấp. Số cịn lại là kế
tốn tại các cửa hàng đại lý và bộ phận trực thuộc cơng ty.
Sơ đồ 2.1 – Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty
(Nguồn: Phịng tổ chức cơng ty PTS Nghệ Tĩnh)

Kế tốn trưởng (Trưởng phịng kế tốn)

-

Chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế tốn của cơng ty, phụ trách chung tồn


phịng, kiểm tra đơn đốc tình hình thực hiện kế hoạch của các kế toán
viên, đồng thời là trợ lý kinh tế tổng hợp cho giám đốc và chịu trách
nhiệm trước giám đốc và cơng ty về tình hình hoạt động của phịng tài
chính kế tốn, giám sát tình hình sử dụng tài chính theo đúng mục
đích.Ngồi ra trưởng phịng kế tốn cịn phải chịu trách nhiệm trước pháp

1
Lớp: Kiểm toán 49 A

1
Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng

luật về tình hình hạch tốn kế tốn theo đúng chế độ của nhà nước quy
định.
Kế tốn tổng hợp (Phó trưởng phịng kế tốn tài

-

chính)
Kế tốn tổng hợp tồn cơng ty, ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế tài
chính trong đơn vị theo thứ tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản vào
sổ nhật ký chứng từ, theo dõi doanh thu, tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh của công ty và có trách nhiệm báo
cáo tài chính theo định kỳ đối với tổng công ty xăng dầu và các cấp quản
lý của nhà nước theo quy định.Ngồi ra phó trưởng phịng kế tốn tài

chính cịn thay thế trưởng phịng, trực tiếp chỉ đạo phịng kế tốn khi
trưởng phịng đi vắng.
Kế toán hàng hoá và theo dõi thuế

-

Trực tiếp theo dõi công nợ hàng mua, trực tiếp theo dõi công nợ khách
hàng bán buôn, cột bơm xăng dầu; theo dõi, lập báo cáo tiêu thụ hàng hoá,
hàng hoá tồn kho. Kế toán thuế, theo dõi, lập tờ khai,… quyết toán thuế.
Kế toán thanh toán và tiền gửi ngân hàng

-

Theo dõi các khoản công nợ nội bộ, tạm ứng, bảo hiểm xã hội vay mua
cổ phần, thế chấp mua cổ phần, hao hụt, các khoản phải thu khác…Kế
toán tiền gửi ngân hàng; theo dõi, quản lý hồ sơ vay các ngân hàng và các
đối tượng khác.
Kế toán tài sản cố định và công nợ

-

Trực tiếp theo dõi công nợ khách hàng tại các cửa hàng trực thuộc.
Trực tiếp đối chiếu, quản lý mảng kinh doanh các cửa hàng thuộc công ty.
Trực tiếp theo dõi mảng tài sản cố định, theo dõi mảng vật tư phụ tùng,
thiết bị cột bơm. Phụ trách giao nhận, quản lý hố đơn tài chính tồn cơng
ty. Theo dõi và quản lý vật rẻ tiền chóng hỏng.
2
Lớp: Kiểm toán 49 A

2

Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng
Kế toán thanh tốn tiền mặt

-

Trực tiếp làm thủ quỹ tại phịng kế tốn cơng ty.
2.1.3. Phần mềm kế tốn cơng ty đang áp dụng:

Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh hiện đang sử
dụng phần mềm kế toán PBM – phần mềm kế toán đặc thù của nghành xăng
dầu Việt Nam. Phần mềm kế toán này do tổng công ty xăng dầu Việt Nam viết
và cấp xuống cho cơng ty vào năm 2003 . Phần mềm kế tốn này có các phân
hệ nghiệp vụ sau:
Phân hệ kế tốn, Phân hệ kinh doanh, Phân hệ tài sản cố định, Phân hệ
nguyên vật liệu, Phân hệ công cụ lao động, Phân hệ kiểm kê, Phân hệ vận tải
bộ.
Sơ đồ 2.2 – Quy trình thực hiện kế tốn trên máy
(Nguồn: phịng kế tốn cơng ty PTS Nghệ Tĩnh)
2.2.
Đặc điểm vận dụng chế độ và chính sách kế tốn
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
 Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty, công ty PTS Nghệ Tĩnh

đã áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số: 15/2006/QĐ - BTC ngày
20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính.

 Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của
năm dương lịch
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc phương pháp






chuyển đổi các đồng tiền khác: Đồng Việt Nam ( VNĐ )
Hình thức kế tốn áp dụng: Kế toán máy trên cơ sở chứng từ ghi sổ.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ..
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước
Phương pháp đánh giá Tài sản cố định và khấu hao Tài sản cố định: Tài
sản cố định của công ty được đánh giá theo giá trị còn lại. Tài sản cố định

3
Lớp: Kiểm toán 49 A

3
Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng

được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu
dụng ước tính.

Sơ đồ 2.3 – Q trình ghi sổ theo hình thức kế tốn máy
(Nguồn: phịng kế tốn cơng ty PTS Nghệ Tĩnh)
2.2.2. Chế độ chứng từ kế tốn
 Cơng ty hồn tồn sử dụng mẫu chứng từ kế tốn theo quy định của chế

độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 15.
 Áp dụng theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
Quyết định 15, mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến
hoạt động của doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế
toán chỉ lập một lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội
dung chứng từ kế toán đầy đủ, rõ ràng, trung thực với nội dung kinh tế, tài
chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ rõ ràng, không tẩy xóa, khơng viết
tắt. Số tiền viết bằng chữ khớp với số tiền viết bằng số.
 Chứng từ kế toán được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ.
Đối với chứng từ lập nhiều liên được lập một lần cho tất cả các liên theo
cùng một nội dung bằng giấy than.
 Tất cả các chứng từ kế toán do cơng ty lập hoặc từ bên ngồi chuyển đến
được tập trung tại bộ phận kế tốn của cơng ty. Bộ phận kế toán kiểm tra
những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp
lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế tốn.
2.2.3 Chế độ tài khoản kế tốn
Hệ thống tài khoản kế tốn của cơng ty bao gồm các tài khoản cấp 1, tài
khoản cấp 2, tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngồi Bảng
cân đối kế tốn theo quy định của Chế độ kế tốn do Bộ Tài Chính ban hành.
2.3.
Đặc điểm một số phần hành kế toán chủ yếu tại cơng ty
2.3.1. Kế tốn vốn bằng tiền
2.3.1.1.
Chứng từ sử dụng


4
Lớp: Kiểm toán 49 A

4
Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng

-

Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT)

-

Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT)

-

Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu số 07a, 07b – TT)

-

Lệnh chi tiền, các chứng từ khác có liên quan
Biểu mẫu 2.1 - Phiếu thu

Công ty cổ phần vận tải&dịch vụ


Mẫu số: 01 - TT

Petrolimex Nghệ Tĩnh

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU

Ngày 02 tháng 02 năm 2008

Quyển số: …
Số:….

Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Bích Vân

Nợ: TK 1111

Địa chỉ: Cửa hàng xăng dầu 3/2 – Nghi Phú

Có: TK 511; 3331

Lý do nộp: Nộp tiền bán hàng từ ngày 01/02/2008 đến ngày 02/02/2008
Số tiền:

18.659.215

(Viết bằng chữ ): Mười tám triệu sáu trăm năm

mươi chín ngàn hai trăm mười lăm đồng chẵn.
Kèm theo:


5

chứng từ gốc

Giám đốc

Kế toán

(Ký, họ tên,

(Ký, họ tên)

Người nộp tiền
(Ký, họ tên)

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

đóng dấu)
Biểu mẫu 2.2 - Phiếu chi
Công ty cổ phần vận tải & dịch vụ
Petrolimex Nghệ Tĩnh

Mẫu số: 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)


PHIẾU CHI
5
Lớp: Kiểm toán 49 A

5
Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng
Ngày 04 tháng 02 năm 2008

Quyển số: …
Số:….
Nợ: TK 642

Họ tên người nhận tiền: Hồng Thu Hà

Có: TK 1111

Địa chỉ: Phịng kế tốn
Lí do chi : Mua văn phòng phẩm
Số tiền : 600.000đ (Viết bằng chữ) Sáu triệu đồng chẵn.
Kèm theo:
Giám đốc

2


chứng từ gốc
Kế toán

(Ký, họ tên (Ký, họ tên)

Thủ quỹ

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Người nộp tiền

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

đóng dấu)
2.3.1.2.

Tài khoản sử dụng

-

Tài khoản 111 “Tiền mặt”

-

Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”


2.3.1.3.

Sổ kế toán sử dụng

-

Sổ quỹ tiền mặt

-

Các sổ kế toán tổng hợp

-

Sổ theo dõi chi tiết

2.3.1.4.

Luân chuyển chứng từ

(Ghi chú này được sử dụng trong các sơ đồ trình tự luân chuyển tiếp theo)
Sơ đồ 2.4 - Sơ đồ luân chuyển chứng từ của Kế toán vốn bằng tiền
2.3.2. Kế toán vật tư hàng hoá
2.3.2.1.
Chứng từ sử dụng
-

6
Lớp: Kiểm toán 49 A


Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01 – VT )
6
Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng

-

Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 – VT )

-

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

-

Biên bản kiểm kê vật tư

-

Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

2.3.2.2.

Tài khoản sử dụng

-


TK 151 – hàng mua đang đi đường.

-

TK 152 – Nguyên liệu và vật liệu.

-

TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

2.3.2.3.

Sổ kế toán sử dụng

-

Sổ chi tiết vật tư hàng hoá

-

Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn

-

Sổ tổng hợp các loại

2.3.2.4.

Luân chuyển chứng từ


Sơ đồ 2.5 - Sơ đồ luân chuyển chứng từ của Kế tốn vật tư hàng hóa
2.3.3. Kế toán Tài sản cố định
2.3.3.1.
Chứng từ sử dụng:
-

Biên bản giao nhận tài sản cố định

-

Biên bản thanh lý tài sản cố định

-

Biên bản đánh giá lại tài sản cố định

-

Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định,
các chứng từ khác …

2.3.3.2.

Tài khoản sử dụng

-

TK 211 – Tài sản cố định hữu hình.


-

TK 213 – Tài sản cố định vơ hình

-

TK 214 – Hao mịn tài sản cố định.

2.3.3.3.

Sổ kế toán sử dụng

7
Lớp: Kiểm toán 49 A

7
Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng
Sổ tài sản cố định, Sổ TSCĐ và công cụ dụng cụ

-

tại nơi sử dụng
-

Thẻ tài sản cố định


-

Sổ cái TK 211, TK 213, TK 214
Luân chuyển chứng từ

2.3.3.4.

Sơ đồ 2.6 - Sơ đồ luân chuyển chứng từ của Kế toán TSCĐ
2.3.4. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3.4.1.
Chứng từ sử dụng
-

Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội

-

Phiếu xác nhận cơng việc hồn thành, bảng chấm
cơng
Bảng thanh tốn tiền lương, thưởng và bảo hiểm

-

xã hội
Bảng tính và phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã

-

hội

Các chứng từ khác có liên quan

2.3.4.2.

Tài khoản sử dụng

-

TK 334 – phải trả công nhân viên.

-

TK 338 – Phải trả phải nộp khác

2.3.4.3.

Sổ kế toán sử dụng

-

Sổ chi tiết các tài khoản 334, 338

-

Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản khác

2.3.4.4.

Luân chuyển chứng từ


Sơ đồ 2.7 - Sơ đồ luân chuyển chứng từ của Kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương
8
Lớp: Kiểm toán 49 A

8
Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng

2.3.5. Kế toán công nợ phải thu, phải trả
2.3.5.1.
Chứng từ sử dụng
-

Đơn đặt hàng

-

Hoá đơn GTGT

-

Các chứng từ thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

-


Các chứng từ thanh toán như: giấy đề nghị thanh
tốn, phiếu chi, phiếu thu, báo có, báo nợ..

2.3.5.2.

Tài khoản sử dụng

-

Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng”

-

Tài khoản 331 “Phải trả nhà cung cấp”

-

Tài khoản 1331 “Thuế giá trị gia tăng được khấu
trừ”
Tài khoản 3331 “ Thuế giá trị gia tăng phải nộp”

2.3.5.3.

Sổ kế toán sử dụng

-

Sổ chi tiết TK 131, 331

-


Sổ cái TK 131, 331

2.3.5.4.

Luân chuyển chứng từ

* Kế toán thanh toán với người mua:
Sơ đồ 2.8 - Sơ đồ luân chuyển chứng từ của Kế toán phải thu khách hàng
* Kế toán thanh toán với người bán:
Sơ đồ 2.9 - Sơ đồ luân chuyển chứng từ của Kế toán phải trả người bán
2.3.6. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

9
Lớp: Kiểm toán 49 A

9
Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng

Nghiệp vụ bán hàng được thực hiện thông qua việc chuyển giao quyền
sở hữu hàng hố giữa cơng ty và người mua bao gồm các giai đoạn: chuyển
giao quyền sở hữu về hàng hoá, thanh toán tiền hàng.
Chứng từ sử dụng

2.3.6.1.

-

Hoá đơn giá trị gia tăng

-

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

-

Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương
Phiếu xuất kho

-

Tài khoản sử dụng

2.3.6.2.

Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp

-

dịch vụ”
Tài khoản 511 có hai tài khoản cấp hai
o

TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá


o

TK 5113: Doanh thu bán dịch vụ
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”

-

Tài khoản 632 có hai tài khoản cấp hai:
o

TK 6321: Giá vốn hàng hoá

o

TK 6322: Giá vốn dịch vụ
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

2.3.6.3.

Sổ kế toán sử dụng

-

Sổ chi tiết bán hàng

-

Sổ chi tiết giá vốn

-


Sổ chi tiết doanh thu

-

Sổ cái TK 511, 632, 911

2.3.7. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính

10
Lớp: Kiểm tốn 49 A

10
Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng

Hiện nay tại công ty PTS Nghệ Tĩnh định kỳ lập báo cáo tài chính theo
năm. Niên độ kế tốn được bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 cùng năm.
Báo cáo tài chính cơng ty

2.3.7.1.
-

Bảng cân đối kế tốn ( Mẫu số B 01 – DN )

-


Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số
B 02 – DN )
Báo cáo luân chuyển tiền tệ ( Mẫu số B 03 –

-

DN )
Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B 09 –

-

DN )
Thời hạn hoàn thành báo cáo nộp cơ quan cấp trên đối với báo cáo năm
chậm nhất là ngày 90 kể từ ngày kết thúc niên độ tài chính.
2.3.7.2.

Báo cáo nội bộ được lập định kỳ hàng quý

-

Báo cáo tình hình chi phí sản xuất kinh doanh

-

Báo cáo tình hình cơng nợ phải thu, cơng nợ phải
trả
Báo cáo tình hình số dư tiền vay, số dư tiền gửi

-


2.4.

Tổ chức hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp phần hành kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh mảng kinh doanh
xăng dầu tại công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ

Tĩnh.
2.4.1. Tổ chức hạch toán tổng hợp tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả
kinh doanh mảng kinh doanh xăng dầu
11
Lớp: Kiểm toán 49 A

11
Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng

Sổ cái TK 511, TK 632 và TK 911 được mở cho toàn công ty hay cho
tất cả các mảng hoạt động kinh doanh của cơng ty.Do đó số liệu của mảng
kinh doanh xăng dầu chỉ là một phần của Sổ Cái các tài khoản trên.
Quy trình ghi sổ tổng hợp được tổng quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.10 - Sơ đồ hạch tốn tổng hợp tiêu thụ hàng hóa và xác định kết
quả kinh doanh mảng kinh doanh xăng dầu

Biểu mẫu 2.3 – Chứng từ ghi sổ số 21
CHỨNG TỪ GHI SỔ


Số: 21

Ngày 05 tháng 02 năm 2008
Đơn vị tính: VND

1
Giá vốn xăng M92(KC) xuất bán tại

Số hiệu tài khoản
Nợ

2
3
63211
156111

4
228.930.000

cửa hàng xăng dầu 3/2 – Nghi Phú
Giá vốn xăng M92(KC) xuất bán tại

63211

156111

152.098.200




….

Trích yếu

cửa hàng xăng dầu Phố Châu

Cộng

Số tiền


1.214.020.000

Kèm theo 252 chứng từ gốc
Người lập

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên )

( Ký, họ tên )

Biểu mẫu 2.4 – Chứng từ ghi sổ số 22
CHỨNG TỪ GHI SỔ
12
Lớp: Kiểm toán 49 A

Số: 22


12
Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng
Ngày 05 tháng 02 năm 2008
Đơn vị tính: VND

1
Giá vốn dầu Diesel cao cấp xuất bán

Số hiệu tài khoản
Nợ

2
3
63212
15611

4
53.941.000

tại cửa hàng xăng dầu 3/2 – Nghi Phú
Giá vốn dầu Diesel xuất bán tại cửa

63212

15611


36.318.520





Trích yếu

hàng xăng dầu Phố Châu

Cộng

Số tiền


690.051.255

Kèm theo 91 chứng từ gốc
Người lập

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên )

( Ký, họ tên )

Biểu mẫu 2.5 – Chứng từ ghi sổ số 30
CHỨNG TỪ GHI SỔ


Số: 30

Ngày 05 tháng 02 năm 2008
Đơn vị tính: VND
Trích yếu
1
Doanh thu bán xăng M92(KC) thu

Số hiệu tài khoản
Nợ

2
3
131
51111

Số tiền
4
149.515.800

TGNH tại cửa hàng xăng dầu 3/2Nghi Phú
Doanh thu bán xăng M92(KC) thu

111

51111






9.470.311

tiền mặt tại cửa hàng xăng dầu Phố
Châu

Cộng
13
Lớp: Kiểm toán 49 A


1.043.297.867

13
Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng

Kèm theo 226 chứng từ gốc
Người lập

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên )

( Ký, họ tên )


Biểu mẫu 2.6 – Chứng từ ghi sổ số 31
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 31

Ngày 05 tháng 02 năm 2008
Đơn vị tính: VND
Trích yếu
1
Doanh thu bán bn xăng M92(KC)

Số hiệu tài khoản
Nợ

2
3
112
51112

Số tiền
4
55.288.900

thu bằng TGNH tại cửa hàng xăng
dầu 3/2- Nghi Phú
Doanh thu bán buôn xăng M92(KC)

112

51112




43.276.710



thu bằng TGNH tại cửa hàng xăng
dầu Phố Châu

Cộng
Kèm theo


211.975.667

26 chứng từ gốc

Người lập

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên )

( Ký, họ tên )

Biểu mẫu 2.7 – Chứng từ ghi sổ số 38
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 38


Ngày 05 tháng 02 năm 2008
Đơn vị tính: VND
Số hiệu tài khoản
Nợ

2
3
641
156111

Trích yếu
1
Chi phí hao hụt
14
Lớp: Kiểm toán 49 A

Số tiền
4
549.973

14
Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng

Chi phí tiền lương bộ phận bán hàng

Chi phí tiền lương bộ phận quản lý


641
641


334
334


Cộng

14.266.326
24.564.720

74.554.689

Kèm theo 25 chứng từ gốc
Người lập

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên )

( Ký, họ tên )

Biểu mẫu 2.8 – Chứng từ ghi sổ số 95
CHỨNG TỪ GHI SỔ


Số: 95

Ngày 28 tháng 02 năm 2008
Đơn vị tính: VND
Số hiệu tài khoản
Nợ

2
3
5111
911

Trích yếu
1
Kết chuyển tổng doanh thu bán hàng
Cộng
Kèm theo

Số tiền
4
11.753.456.975
11.753.456.975

chứng từ gốc

Người lập

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên )


( Ký, họ tên )

Biểu mẫu 2.9 – Chứng từ ghi sổ số 96
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 96

Ngày 28 tháng 02 năm 2008
Đơn vị tính: VND
Số hiệu tài khoản
Nợ

1
2
3
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
6321
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
641
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập
911
8211
Trích yếu

15
Lớp: Kiểm tốn 49 A


Số tiền
4
11.262.623.085
447.328.132
12.181.612

15
Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng

doanh nghiệp hiện hành
Kết chuyển lãi kinh doanh tháng 2
Cộng
Kèm theo

911

421

31.324.146
11.753.456.975

chứng từ gốc

Người lập


Kế toán trưởng

( Ký, họ tên )

( Ký, họ tên )

Biểu mẫu 2.10 – Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày 01/02/2008 đến ngày 28/01/2008
Đơn vị tính: VND
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Ngày
21
05/02
22
05/02
…..
…..
96
28/02

Diễn giải

Số tiền

Giá vốn xăng M92(KC) xuất bán
Giá vốn dầu Diesel xuất bán

Kết chuyển giá vốn, chi phí bán


1.214.020.000
690.051.255
11.753.456.975

hàng, chi phí thuế thu nhập hiện
hành,lãi kinh doanh tháng 2/2008
Tổng cộng
Người lập

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên )

16
Lớp: Kiểm toán 49 A

47.013.827.880

( Ký, họ tên )

16
Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng

Trích sổ Cái TK 511:


Biểu mẫu 2.11 – Sổ cái TK 511

Công ty PTS Nghệ Tĩnh

SỔ CÁI

Quán Bánh- Vinh- NA

Năm: 2008
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511

NTGS

CTGS
SH
NT

05/02

30

05/02

05/02

31

05/02


28/02

95

28/02

Đơn vị tính: VND
TK
đối ứng

Diễn giải
1. Số dư đầu năm
2. Số phát sinh tháng 2
Doanh thu bán xăng M92(KC) từ ngày 01/02
đến ngày 05/02 thu bằng tiền mặt
Doanh thu bán xăng M92(KC) thu băng TGNH

Kết chuyển doanh thu bán hàng mảng kinh
doanh xăng dầu vào TK 911

Cộng số phát sinh
3.Số dư cuối tháng

Số tiền
Nợ



111


1.043.297.867

112

911

211.975.667




11.753.456.975






Ngày 28 tháng 02 năm 2008
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

17
Lớp: Kiểm toán 49 A


Giám đốc
( Ký, họ tên)
17

Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập
Trích sổ Cái TK 632:

Sinh viên: Từ Đức Thắng
Biểu mẫu 2.12 – Sổ cái TK 632

Công ty PTS Nghệ Tĩnh

SỔ CÁI

Quán Bánh- Vinh- NA

Năm: 2008
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632

NTGS

05/02
05/02
28/02


CTGS
SH
NT
21
22
96

Đơn vị tính: VND
TK
đối ứng

Diễn giải

1. Số dư đầu năm
2. Số phát sinh tháng 2
05/02 Giá vốn xăng M92(KC) xuất bán
05/02 Giá vốn dầu Diesel xuất bán

28/02 Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911

Cộng số phát sinh
3.Số dư cuối tháng

156111
156112

911


Số tiền

Nợ



6.214.020.000
4.140.311.200




11.262.623.085



Ngày 28 tháng 02 năm 2008
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)

18
Lớp: Kiểm toán 49 A

Kế toán trưởng

Giám đốc

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

18

Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập
Trích sổ Cái TK 641:

Sinh viên: Từ Đức Thắng
Biểu mẫu 2.13 – Sổ cái TK 641

Công ty PTS Nghệ Tĩnh

SỔ CÁI

Quán Bánh- Vinh- NA

Năm: 2008
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu:641

NTGS

05/02

28/02

CTGS
SH
NT
38


96

Đơn vị tính: VND
TK
đối ứng

Diễn giải

1. Số dư đầu năm
2. Số phát sinh tháng 2
28/02 Chi phí hao hụt
Chi phí tiền lương bộ phận bán hàng
Chi phí tiền lương bộ phận quản lý


156111
334
334



28/02 Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911
Cộng số phát sinh
3.Số dư cuối tháng

Số tiền
Nợ




549.973
14.266.326
24.564.720



911
447.338.132


447.338.132
447.338.132

Ngày 28 tháng 02 năm 2008
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

19
Lớp: Kiểm toán 49 A

Giám đốc
( Ký, họ tên)
19

Đại học Kinh tế quốc dân



Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng

Trích sổ Cái TK 911:

Biểu mẫu 2.14 – Sổ cái TK 911

Công ty PTS Nghệ Tĩnh

SỔ CÁI

Quán Bánh- Vinh- NA

Năm: 2008
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911

NTGS

28/02
28/02

CTGS
SH
NT

Đơn vị tính: VND

TK

Diễn giải

đối ứng

Số tiền
Nợ

95

1. Số dư đầu năm
2. Số phát sinh tháng 2
28/02 Kết chuyển doanh thu bán hàng hoá mảng kinh

511

96

doanh xăng dầu
28/02 Kết chuyển giá vốn hàng bán

632

11.262.623.085

641

447.328.132


8211

12.181.612

421


31.324.146




Kết chuyển chi phí bán hàng của mảng kinh

11.753.456.975

doanh xăng dầu
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
Kết chuyển lãi kinh doanh tháng 2

20
Lớp: Kiểm toán 49 A

20
Đại học Kinh tế quốc dân





Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng
Cộng số phát sinh
3.Số dư cuối tháng
Ngày 28 tháng 02 năm 2008

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

21
Lớp: Kiểm toán 49 A

Giám đốc
( Ký, họ tên)

21
Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng

Công ty PTS Nghệ Tĩnh

Quán Bánh – Vinh – Nghệ An
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị báo cáo: Công ty PTS Nghệ Tĩnh
Mảng hoạt động: Kinh doanh xăng dầu
Từ ngày: 01/02/2008 Đến ngày 28/02/2008
Đơn vị tính: VND
STT
Tên chỉ tiêu
1 Tổng doanh thu bán hàng hoá
2

Kỳ này
11.753.456.975

Các khoản giảm trừ

0

3

- Giảm giá hàng bán

0

4

- Hàng bán bị trả lại

0


5

- Khác

0

6

1. Doanh thu thuần

11.753.456.975

7

2. Giá vốn hàng bán

11.262.623.085

8

3. Lợi nhuận gộp

490.833.890

9

4. Chi phí bán hàng

447.328.132


10

5. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

43.505.758

của mảng kinh doanh xăng dầu
11

Thuế TNDN phải nộp

12.181.612

12

Lợi nhuận sau thuế

31.324.146

Biểu mẫu 2.15 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.4.2. Tổ chức hạch toán chi tiết nghiệp vụ bán hàng
2.4.2.1.
Kế toán chi tiết giá vốn hàng hoá tiêu thụ

Theo định kỳ 5 đến 10 ngày kế toán hàng hoá căn cứ vào hoá đơn giá
trị gia tăng do các cửa hàng nộp lên để vào sổ chi tiết giá vốn phần số lượng
cho từng mặt hàng theo từng cửa hàng đại lý. Sau đó phần mềm sẽ tự động
ghi đơn giá hạch tốn và tính thành tiền.
22
Lớp: Kiểm toán 49 A


22
Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập
2.4.2.2.

Sinh viên: Từ Đức Thắng

Kế toán chi tiết doanh thu tiêu thụ
Cơng tác tiêu thụ hàng hố tại công ty PTS Nghệ Tĩnh được diễn ra

thường xuyên liên tục tại các cửa hàng đại lý của công ty. Hàng ngày khi phát
sinh các nghiệp vụ bán hàng kế toán bán hàng sẽ ghi trực tiếp vào hoá đơn giá
trị gia tăng. Nếu bán lẻ cho khách không cần ghi hố đơn thì cuối mỗi ca bán
kế tốn sẽ căn cứ vào bảng tổng hợp hàng hoá bán ra để ghi hoá đơn giá trị
gia tăng theo tổng lượng hàng bán ra với nội dung “Bán lẻ theo bảng kê”. Căn
cứ hoá đơn GTGT và các chứng từ thanh tốn có liên quan ( Phiếu thu, giấy
báo có của ngân hàng…) nhân viên kế toán tiêu thụ sẽ tập hợp số liệu của các
cửa hàng và vào sổ chi tiết bán hàng mở cho từng loại hàng hoá tại từng cửa
hàng đại lý.
2.4.2.3.

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Đối với các khoản giảm trừ doanh thu hiện nay cơng ty rất ít khi thực

hiện chính sách chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán vì giá bán các
loại hàng hố của cơng ty đã được niêm yết chung trên toàn quốc. Trường hợp
là khách hàng thường xun và mua với số lượng lớn thì có thể công ty chấp

nhận cho hưởng giảm giá hàng bán. Số tiền giảm giá do phịng kinh doanh
của cơng ty thoả thuận và quyết định, được giám đốc phê duyệt và được ghi
trong hợp đồng bán hàng. Vì vậy khi viết hoá đơn GTGT cho khách hàng, kế
toán ghi giá bán mà công ty đã thoả thuận với khách hàng, tức là giá sau khi
đã trừ khoản giảm giá.
Tại công ty PTS Nghệ Tĩnh do khi nhập hàng hoá về đã qua khâu kiểm
tra chặt chẽ nên ít khi có hàng bán bị trả lại. Trong tháng 2 năm 2008 và trong
năm 2007 công ty đã thành công trong việc quản lý chất lượng hàng hố do
đó doanh thu hàng bán bị trả lại của cơng ty là khơng có.
2.4.2.4.

Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng

23
Lớp: Kiểm tốn 49 A

23
Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập

Sinh viên: Từ Đức Thắng

Tại công ty PTS Nghệ Tĩnh tồn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý
mảng kinh doanh xăng dầu đều được tập hợp trên tài khoản 641 – “Chi phí
bán hàng”. Định kỳ kế toán căn cứ vào các chứng từ kế tốn như: bảng tính
và phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, hố đơn mua dịch vụ…
để vào sổ chi tiết bán hàng cho toàn bộ mảng kinh doanh xăng dầu.
Quy trình ghi sổ chi tiết được tổng quát qua sơ đồ sau


Sơ đồ 2.11 - Sơ đồ hạch tốn chi tiết chi phí bán hàng

24
Lớp: Kiểm toán 49 A

24
Đại học Kinh tế quốc dân


Báo cáo kiến tập
CÔNG TY PTS NGHỆ TĨNH

Sinh viên: Từ Đức Thắng
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN

Cửa hàng xăng dầu 3/2 – Nghi Phú
Tên hàng hoá: XĂNG CAO CẤP M92 (KC)
Từ ngày 01/02/2008

Đến ngày 28/02/2008

Quyển số: 02
Đơn vị tính: VND
NT
GS

Chứng từ
SH


NT

05/02 09415

01/02

10/02 09443

10/02

28/02 1664

TK
đối ứng

Diễn giải

28/02

Xuất bán cho khách hàng
Lệ phí xăng dầu
Bán lẻ theo bảng kê
từ 01/02 đến 10/02
Lệ phí xăng dầu

Xuất bán bn
Lệ phí xăng dầu
Tổng cộng giá vốn

Giá vốn

Số lượng Giá hạch toán

156111
156111
156111

680
680
22.893

10.000
500
10.000

22

156111

22.893

500

11

156111
156111

28.113
28.113
99.311


10.000
281
500
14
10.500 1.042
Ngày

28 tháng 02
năm 2008
Người

ghi

sổ

Kế toán trưởng
(

Ký,

họ

tên

( Ký, họ tên )
Biểu mẫu 2.15 – Sổ chi tiết giá vốn
CÔNG TY PTS NGHỆ TĨNH

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG

Cửa hàng xăng dầu 3/2 – Nghi Phú

25
Lớp: Kiểm toán 49 A

Thà

25
Đại học Kinh tế quốc dân

)


×