Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2015-2016 – Phòng GD&ĐT Lương Tài – Đề số 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.99 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD - ĐT </b>


<b>LƯƠNG TÀI</b> <b> </b>

<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT 1</b>



<b>Năm học 2015 - 2016</b>


<b>Môn thi: Địa lý- lớp 9</b>



<i>( Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề)</i>



<b>Câu 1 : ( 3 điểm)</b>



<b> </b>

Nước ta có mấy khu vực địa hình ? Nêu đặc điểm của khu vực địa hình đồng


bằng ?



<b>Câu 2: ( 2 điểm)</b>



Phân tích những mặt mạnh và mặt tồn tại của nguồn lao động nước ta? Vì sao việc


làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?



<b>Câu 3: 2 điểm</b>



Cho bảng số liệu: Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu ở nước ta giai đoạn 1994- 2005


( đơn vị : tỉ USD)



1994

1996

1998

2000

2004

2005



Xuất khẩu

4,1

7,3

9,4

14,5

26,5

32,4



Nhập khẩu 5,8

11,1

11,5

15,6

32,0

36,8



a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của



nước ta giai đoạn 1994- 2005.



b. Nhận xét và giải thích về hoạt động ngoại thương ở nước ta theo số liệu trên.



<b>Câu 4: ( 1 điểm)</b>



Tại sao Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng


nhất ở nước ta ?



<b>Câu 5</b>

<b> : ( 2 điểm)</b>



Nêu những thế mạnh về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với việc


phát triển kinh tế- xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?



HẾT


---(Đề thi gồm có 01 trang)



Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lý Việt Nam.


Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>PHỊNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO</b>

<b> HƯỚNG DẪN CHẤM </b>


<b> Môn thi: Địa Lý 9</b>


Câu 1 : ( 3 điểm)


<b>Ý</b>

<b>Đáp án</b>

<b>Điểm</b>



<b>a.</b>

<sub> Nước ta có 3 khu vực địa hình : Khu vực đồi núi ; Khu vực đồng</sub>


bằng ; Địa hình bờ biển và thềm lục địa



0,5 điểm




<b>b.</b>

<b><sub>Đặc điểm của khu vực đồng bằng</sub></b>

<sub> :</sub>



Chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ. Nước ta có hai đồng bằng châu thổ



hạ lưu sơng và dải đồng bằng ven biển miền trung:


* Đồng bằng châu thổ hạ lưu sông: Gồm ĐBSCL và ĐBSH , Các


đồng bằng này hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu sông.

<b> </b>



- ĐBSCLong:


+ Do phù sa của sơng Cửu Long bồi đắp.



+ Có dạng 1 tứ giác



+ Diện tích khoảng 40.000km

2


+ Độ cao trung bình 2- 3m so với mực nước biển.



+ Bề mặt đồng bằng bị chia cắt bởi mạng lưới sơng ngịi kênh rạch


chằng chịt, do khơng có đê lớn để ngăn lũ-> mùa lũ nhiều vùng đất


trũng rộng bị ngập úng sâu (Đồng tháp Mười, Tứ giác long Xuyên..)


còn về mùa khơ nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị


nhiễm mặn.



+ Quá trình bồi đắp phù sa các vùng bên trong đồng bằng vẫn còn


tiếp diễn.



+ Là vùng trọng điểm nông nghiệp lớn nhất nước ta, tập trung đông


dân cư.




- ĐBS Hồng



+ Nằm ở hạ lưu sông Hồng, phía đơng nam Bắc Bộ


+ Diện tích rộng 15000Km

2

<sub> lớn thứ 2 cả nước</sub>


+ Có dạng hình tam giác khổng lồ



+ Bề mặt tương đối bằng phẳng



+ Có hệ thống đê lớn chống lũ vững chắc dài trên 2700m tạo thành


nhiều ô trũng



+ Thấp hơn mực nước sơng ngồi đê 3-7m



+ Các vùng trong đê khơng được bồi tụ phù sa thường xuyên


+ Được khai phá từ lâu đời, dân cư tập trung đơng đúc.



+ Có giá trị trồng cây lương thực, cây vụ đông -> Là vùng trọng


điểm nông nghiệp lớn thứ 2 nước ta, tập trung đông dân cư.



* Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ :


-Tổng diện tích 15.000 km

2

<sub>, phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt </sub>



0,25


điểm


0,25


điểm


0,75


điểm



0,75



điểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thành những vùng đồng bằng nhỏ do các hệ thống núi đâm ngang ra


sát biển, chỉ có một vài đồng bằng được mở rộng ở cửa sông lớn


như ĐB Thanh Hoá, ĐB Nghệ An, Đồng bằng Quảng Nam và Đb


Phú n.



- Đất có đặc tính nghèo mùn, ít phù sa -> thích hợp phát triển các


cây công nghiệp ngắn ngày, nuôi trồng thuỷ sản.



<b>Câu 2 : ( 2 điểm)</b>



<b>Ý</b>

<b> Nội dung</b>

<b>Điểm</b>



<b>*</b>

<b>Những mặt mạnhcủa nguồn lao động nước ta:</b>



+ Nước ta có nguồn lao động dồi dào, mỗi năm tăng thêm


một triệu lao động.



+ Người lao động Việt Nam cần cù, khéo tay, có kinh


nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.



+ Khả năng tiếp nhận trình độ kỹ thuật.



+ Đội ngũ lao động kỹ thuật ngày càng tăng: Hiện nay lao


động kỹ thuật có khoảng 5 triệu người ( chiếm 13% tổng số lao


động) trong đó số lao động có trình độ Đại học Cao Đẳng là 23%.



<b> </b>

+ Cơ cấu lao động đang có sự chuyển dịch theo hướng tích


cực: tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp- xây dựng và



dịch vụ, giảm tỉ lệ lao động trong ngành nông – lâm- ngư nghiệp



<b>0,5</b>


<b>điểm</b>



<b>* </b>

<b>Những mặt tồn tại của nguồn lao động nước ta:</b>



+ Thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao.


+ Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có tay nghề cịn ít.


+ Lực lượng lao động phân bố không đều chỉ tập trung ở


đồng bằng. Đặc biệt lao động kỹ thuật ở các thành phố lớn dẫn


đến tình trạng thiếu việc làm ở đồng bằng, thất nghiệp ở thành


phố, trong khi đó ở Miền núi và Trung du lại thiếu lao động.



+ Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, lao động nơng nghiệp


cịn chiếm ưu thế.



<b>0,5</b>


<b>điểm</b>



<b>*</b>

<b> Việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta vì:</b>



- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát


triển đã tạo nên sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở


nước ta.



- Số người thiếu việc làm cao, số người thất nghiệp đông ( dẫn


chứng kèm theo năm cụ thể



VD: Tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 28,2%; Tỷ lệ thất nghiệp



ở thành phố là 6,8%. Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động ( số liệu


năm 2003



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Do cơ cấu mùa vụ và hoạt động ngành nghề ở nông thơn cịn hạn


chế nên thiếu việc làm là nét đặc trưng ở nông thôn.



- Thiếu việc làm sẽ gây nhiều vấn đề phức tạp cho xã hội nên


hiện nay vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta. Gay


gắt nhất là đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ.



-> Nguồn lao động là vốn quý của quốc gia , nếu không sử dụng


hết hết sẽ gây lãng phí, gây khó khăn cho việc nâng cao chất


lượng cuộc sống, xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội.



<b>Câu 3 : ( 2 điểm)</b>



<b>Ý</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Điểm</b>



<b>a</b>

* Xử lý số liệu :



Bảng kết quả : Coi tổng giá trị xuất nhập khẩu = 100%



Cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu ở nước ta giai đoạn 1994- 2005 ( đơn
vị : %)


1994 1996 1998 2000 2004 2005



Xuất khẩu

41,4

39,7

45

48,2

45,3 46,8



Nhập khẩu

58,6

60,3

55

51,8

54,7 53,2




Tổng giá trị xuất


nhập khẩu



100

100

100

100

100

100



* Vẽ biểu đồ miền



<b>0,25</b>


<b>điểm</b>



<b>0,75</b>


<b>điểm</b>


<b>b</b>

* Nhận xét : Giai đoạn 1994- 2005



- Hoạt động ngoại thương ở nước ta phát triển mạnh : Giá trị nhập


khẩu, xuất khẩu, tổng giá trị xuất nhập khẩu nước ta đều tăng nhanh


liên tục ( d/c)



- Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu ( d/c )



- Giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu -> nước ta là nước


nhập siêu ( d/c)



- Tỉ lệ giá trị xuất khẩu và nhập khẩu có xu hướng biến động trái


ngược nhau ( d.c)



* Giải thích :



- Sau Đổi mới, nền kinh tế nước ta phát triển, cùng với nó là sự thay



đổi trong cơ chế quản lý xuất- nhập khẩu, thị trường được mở rộng


theo hướng đa phương, đa dạng hóa => cả giá trị xuất khẩu và nhập


khẩu tăng kéo theo tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng nhanh.



- VN là nước có nền kinh tế đang phát triển, trình độ cơng nghệ, máy


móc, vật tư còn nhiều hạn chế => nhu cầu nhập khẩu nhiều.



- Do biến động của thị trường, giá cả và do tốc độ tăng của giá trị xuất



<b>0, 5 </b>


<b>điểm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

khẩu, nhập khẩu có sự khác nhau theo từng thời kỳ nên giá trị xuất


khẩu và nhập khẩu biến động trái ngược nhau .



Câu 4 : ( 1 điểm)


<b>Ý</b>

<b>Đáp án</b>

<b>Điểm</b>



<b>Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là 2 trung tâm dịch vụ lớn</b>


<b>nhất nước ta vì các ngun nhân:</b>



- Vai trị Hà nội là thủ đơ, Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm


kinh tế lớn nhất nước ta.



- Đây là 2 thành phố lớn nhất, đông dân nhất nước ta



- Là 2 đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.


- 2 thành phố này tập trung nhiều trường đại học lớn, các viện


nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu.




- Là 2 trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta


- Các dịch vụ khác như: quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn, văn hóa, nghệ


thuật... đều phát triển



- Phát triển các hoạt động dịch vụ có vai trị thúc đẩy hơn nữa vị thế


của 2 trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa khoa học kĩ thuật lớn nhất


cả nước



=> Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh trở thành 2 trung tâm dịch


vụ lớn nhất nước ta.



1

điểm



<b>Câu 5 : ( 2 điểm)</b>



<b>Ý</b>

<b>Đáp án</b>

<b>Điểm</b>



<b>a.</b>



<b>Những thế mạnh về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên</b>


<b>của trung du và miền núi Bắc Bộ : </b>



<b>Vị trí địa lí:</b>



- Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Thượng Lào, phía đơng giáp


Biển Đơng, phíá nam giáp ĐBSH, thuận lợi cho giao lưu KT - XH


trong và ngoài nước, phát triển kinh tế biển.






0,25điểm



<b>b.</b>



<b>Điều kiện tự nhiên – Tài nguyên thiên nhiên:</b>


<b>*Địa hình:</b>



- Địa hình khá đa dạng, có sự khác biệt giữa 2 tiểu vùng ĐB và TB:


tiểu vùng Tây Bắc núi non hiểm trở, chạy theo hướng Tây bắc- đông


nam, có dãy núi Hồng Liên Sơn cao trên 2500m. Đơng Bắc là vùng


đồi núi thấp, các dãy núi chạy theo hướng vịng cung.



-> Sự đa dạng của địa hình tạo thế mạnh phát triển nhiều ngành sx


nông nghiệp: Trồng trọt, chăn nuôi, lâm- ngư nghiệp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>* Đất đai:</b>



- Chủ yếu là đất Feralít với diện tích rộng, là điều kiện tốt để phát triển


các cây công nghiệp, trồng rừng và đồng cỏ để chăn ni. Ngồi ra cịn


có đất phù sa ở các thung lũng sông và trên các cánh đồng giữa núi:


Than Uyên, Điện Biên…là cơ sở để sản xuất thực phẩm cho vùng



<b>* Khí hậu:</b>



Nhiệt đới, ẩm, gió mùa, có mùa đơng lạnh. Vùng có khả năng


phát triển các loại cây công nghiệp cận nhiện và rau quả ôn đới ...



<b>* Tài nguyên nước:</b>




- Sông ngòi của vùng có trữ năng thủy điện rất lớn



- Hệ thống sơng Hồng có tiềm năng lớn về thuỷ điện (37% trữ năng


thủy điện của cả nước.),



<b>* Tài nguyên sinh vật: Rất đa dạng.</b>



- Trong rừng có nhiều gỗ , thú quý hiếm… thuận lợi phát triển công


nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.



- Biển: Vùng biển Quảng Ninh có ngư trường Vịnh Bắc Bộ, thuận lợi


cho việc nuôi trồng và đánh bắt hải sản.



<b>* Khoáng sản:</b>



Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước ta -> có thế mạnh phát


triển cơng nghiệp khai khoáng, nhiệt điện:



<b>- Khoáng sản nhiên liệu</b>

:



+ Mỏ than (Quảng Ninh) có trữ lượng và chất lượng tốt nhất ĐNA.


Hiện nay sản lượng than khai thác đạt 30 triệu tấn /năm

.

Ngồi ra cịn


có các mỏ than nâu ( Na Dương – Lạng Sơn) ; than mỡ ( Thái Ngun)



<b>- Khống sản kim loại:</b>



Có nhiều mỏ khống sản có trữ lượng lớn như : Sắt ( Thái Nguyên),


Thiếc ( Cao Bằng), Chì- kẽm ( Bắc Cạn ) , Bơ xít ( Cao Bằng), Đồng –


Niken (Sơn La), . …




-

<b>Các khoáng sản phi kim loại</b>

: Đáng kể nhất là Apatit (Lào Cai) trữ


lượng khoảng hơn 2 tỉ tấn; pirit ( Phú Thọ), Photphat ( Lạng Sơn)...


-

<b>Vật liệu xây dựng</b>

: đá vôi, sét, cao lanh ( Quảng Ninh), đá quí ( Yên


Bái)...



=> Các loại khống sản: than, sắt, đồng, chì, apatit, đá vơi …có giá tri


kinh tế cao.



<b>* Tài ngun du lịch: </b>

Phong phú thuận lợi phát triển kinh tế du lịch


đem lại nguồn thu nhập lớn



- Vịnh Hạ Long - được UNETCO công nhận là di sản thiên nhiên Thế



0,25điểm



0,25điểm


0,25điểm



0,25điểm



0,25điểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

giới. Thu hút nhiều khách du lịch trong và ngồi nước.



- Du lịch sinh thái : Vùng có nhiều tài nguyên du lịch sinh thái :



+ Các vườn quốc gia ( Hồng Liên, Xn Sơn, Ba Vì, Bái Tử


Long...)



+ Hang động : Tam Thanh, Hang Chui...




+ Các thắng cảnh : Sa Pa, Hồ Thác Bà, Hồ Ba Bể....


- Du lịch biển : Bãi tắm Trà cổ ….



</div>

<!--links-->

×