SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG ĐỢT I
Môn thi Địa lí - Khối C - Năm học 2009 - 2010
Thời gian làm bài 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu I. (3,5 điểm)
1/ Phân tích các bộ phận hợp thành của vùng biển nước ta.
2/ Hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta.
3/ Giải thích vì sao công nghiệp khai thác dầu khí tuy mới hình thành nhưng lại
nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
Câu II. (3,0 điểm)
Vẽ lược đồ Việt Nam (Chiều dài bằng tờ giấy thi), điền vào lược đồ những nội dung
sau:
1/ 5 sân bay quốc tế ở nước ta.
2/ Các nhà máy nhiệt điện: Uông Bí, Phả Lại, Phú Mĩ, Thủ Đức.
3/ Các cảng biển: Hải phòng, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu.
Câu III (3,5 điểm)
1/ Phân tích những định hướng chính về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng
Sông Hồng nước ta trong thời gian tới.
2/ Nêu các giải pháp để ổn định và phát triển hơn nữa cây công nghiệp ở Trung du
và miền núi Bắc Bộ nước ta.
---------Hết---------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG
Đợt 1 – năm học 2009 - 2010
Môn thi Địa lí - Khối C
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Câu I.
(3,5 đ)
1/ Phân tích các bộ phận hợp thành của vùng biển nước ta.
- Nội thuỷ: là vùng tiếp giáp với đất liền phía trong đường cơ sở, vùng
nội thuỷ được xem như một bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
- Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. Lãnh hải
nước ta có chiều rộng 12 hải lí. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là
đường biên giới quốc gia trên biển.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: có chiều rộng 12 hải lí, ở đây nhà nước ta có
quyển thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh quốc phòng, bảo vệ thuế
quan, quy định về y tế, môi trường...
- Vùng đặc quyền kinh tế: là vùng tiếp với lãnh hải, hợp với lãnh hải
thành một vùng biển rộng 200 hải lí, tính từ đường cơ sở. Ở đây ta có
hoàn toàn chủ quyền về kinh tế. Nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây
cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay được tự do hoạt động.
- Thềm lục địa: là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển
thuộc phần lục địa kéo dài có độ sâu khoảng 200 m hoặc sâu hơn nữa.
1,0 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25
2/ Đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta.
- Giới hạn: phía tây - tây nam của miền nằm dọc theo tả ngạn sông
Hồng và rìa phái tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.
- Có hai đặc điểm cơ bản: quan hệ mật thiết với Hoa Nam (Trung
Quốc) về cấu trúc địa chất - kiến tạo và chịu tác động mạnh nhất của
gió mùa Đông Bắc.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m, hướng
vòng cung..., địa hình catxtơ khá phổ biến.
- Địa hình bờ biển khá đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh đảo,
quần đảo. Vùng biển đáy nông, tuy nhiên vẫn có vịnh nước sâu.
- Tài nguyên khoáng sản: giàu than, sắt, thiếc...Vịnh Bắc Bộ có bể dầu
khí, có sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo mùa.
- Khó khăn: sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, các dòng chảy
sông ngòi, tính bất ổn định cao của thời tiết.
1,,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
3/ Giải thích vì sao công nghiệp khai thác dầu khí tuy mới hình
thành nhưng lại nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng
điểm của nước ta.
1,0 đ
- Xét về thế mạnh lâu dài:
+ Có nhiều bể trầm tích lớn như: Cửu Long, Nam Côn Sơn...Lực lượng
lao động tay nghề ngày được nâng cao.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn, có nhiều chương trình liên doanh liên
kết với nước ngoài. Luôn được nhà nước ưu tiên phát triển.
- Xét về hiệu quả kinh tế - xã hội: tác động mạnh đến sự phát triển các
ngành kinh tế, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước. Góp phần giải quyết vấn đề việc làm nâng cao đời sống cho
người dân.
- Tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác: hầu như tác động đến
toàn bộ các ngành kinh tế về quy mô, kĩ thuật - công nghệ và chất
lượng sản phẩm.
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu II
3,0 đ
Vẽ lược đồ Việt Nam
Yêu cầu:
- Chiều dài lược đồ bằng tờ giấy thi.
- Đảm bảo sự toàn vẹn lãnh thổ (các quần đảo Hoàng Sa và Trường
Sa), có hai hệ thống sông lớn (Hệ thống sông Hồng, Cửu Long), ba
trung tâm hành chính đại diên 3 ba miền (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố
Hồ Chí Minh).Có tên lược đồ.
- Tương đối chính xác về hình dạng.
1,5 đ
Điền thông tin:
Yêu cầu:
- Định hướng tương đối chính xác các đối tượng đã cho.
- Có chú giải, vẽ đúng các kí hiệu.
1,5 đ
Câu II
(3,5 đ)
1/ Phân tích những định hướng chính về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ở Đồng bằng Sông Hồng nước ta trong thời gian tới.
- Xu hướng chung tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng
khu vưc II và khu vực III. Đến nănm 2010 tỉ trọng các khu vực tương
ứng là 20%, 34% và 46%.
- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành có sự khác
nhau, nhưng trọng tâm là hiện đại hoá và phát triển công nghiệp chế
biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển
nông nghiệp hàng hoá.
- Đối với khu vực I:
+ Giảm tỉ trọng các ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng các ngành chăn nuôi
và thuỷ sản.
+ Riêng trong ngành trồng trọt giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng dần tỉ
trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.
2,0 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
- Đối với khu vực II:
+ Quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công
nghiệp trọng điểm.
+ Đó là các ngành chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. Da - giày,
vật liệu xây dựng, cơ khí - kĩ thuật điện - điện tử.
- Đối với khu vực III:
+ Du lịch là ngành tiềm năng, nhất là ở Hà Nội, Hải Phòng.
+ Các dịch vụ khác như: tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo cũng
phát triển mạnh nhằm góp phần đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế.
0,5 đ
0,5 đ
2/ Nêu các giải pháp để ổn định và phát triển hơn nữa cây công
nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta.
- Mở rộng diện tích, xây dựng các công trình thuỷ lợi để giải quyết các
vấn đề nước tưới về mùa đông.
- Tăng cường cơ sở vật chất - kĩ thuật nhất là hệ thống giao thông vận
tải, thông tin liên lạc, nhà máy xí nghiệp chế biến.
- Mở rộng thị trường, nhất là thị trường xuất khẩu.
- Phân bố lại dân cư lao động, đặc biệt lao động có tay nghề.
- Kêu gọi các nguồn đầu tư trong và ngoài nước, các chương trình liên
doanh liên kết.
- Đa dạng hoá các cây trồng công nghiệp để hạn chế rủi ro trong tiêu
thụ vừa sử dụng hợp lí tài nguyên, đi đôi với việc bảo vệ rừng.
1,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
-------- Hết ---------