Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giao an tuần 15 - 16 đây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.23 KB, 30 trang )

Tuần thứ 16:
Thứ hai, ngày 11 tháng 12 năm 2005
Chào cờ
Tiết 16:
Tập trung toàn trờng
Tập đọc
Tiết 61+62:
CON CHó NHà HàNG XóM
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới
- Hiểu nội dung bài. Nắm đợc diễn biến của câu chuyện. Qua một ví dụ đẹp về tình
thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Bán chó - 2 HS đọc
- Vì sao bố muốn bán bớt chó đi ? - 1 HS trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.


- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- GV hớng dẫn ngắt giọng nhấn
giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc câu trên bảng phụ.
+ Giải nghĩa từ: Tung tăng - Vừa đi vừa nhảy có vẻ rất vui thích
- Chỗ có xơng lồi lên giữa cổ chân và
bàn chân gọi là gì ?
- Mắt cá chân.
- Bó bột. - Giữ chặt chỗ xơng gãy bằng khuôn
bột thạch cao.
- Bất động - Không cử động.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5
d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá
nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- Bạn của Bé ở nhà ai ? - Cún Bông con chó của bác hàng
xóm.
Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Bé và Cún thờng chơi đùa với nhau
nh thế nào ?
- Nhảy nhót, tung tăng, khắp vờn.
- Vì sao bé bị thơng ? - Bé mải chạy theo cún vấp phải một
khúc gỗ và ngã.
- Khi bé bị thơng Cún đã giúp bé nh
thế nào ?

- Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến
giúp.
Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Những ai thăm Bé ? - Bạn bè thay nhau đến thăm, kể
chuyện, tặng quà cho bé.
- Vì sao Bé vẫn buồn ? - Bé nhớ Cún Bông
Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu
- Cún đã làm cho Bé vui nh thế nào ? - Cún chơi với bé, mang cho Bé khi
thì tờ báo hay cái bút chì khi thì con
búp bêlàm cho Bé cời.
Câu 5:
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thơng của Bé
màu lành là nhờ ai ?
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thơng của Bé
mau lành là nhờ Cún.
- 1 em đọc lại cả bài.
- Câu chuyện khuyên em điều gì ? - Tình bạn giữa Bé và Cún Bông giúp
bé mau lành bệnh.
- Câu chuyện nói lên điều gì ? - Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé
và Cún Bông.
4. Luyện đọc lại:
- GV hớng dẫn các nhóm thi đọc lại
chuyện
- HS thi đọc lại chuyện
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
Tiết 2:
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1: - HS đọc thầm bài (TL nhóm 2)

- Những từ ngữ nào cho biết Mai
mong đợc viết bút mực ?
- Thấy Lan đợc cô cho viết bút mực.
Mai hồi hộp Mai buồnviết bút chì.
Câu hỏi 2: - 1 em đọc câu hỏi.
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan ? - Lan đợc viết quên bút, Lan
buồnkhóc.
Câu hỏi 3:
- Đọc phân vai (Bình chọn cá nhân,
nhóm)
- Đọc theo nhóm tự phân vai ngời
dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai.
5. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện này nói về điều gì ? - Nói về chuyện bạn bè yêu thơng,
giúp đỡ lẫn nhau.
- Em thích nhân vật nào trong
truyện ? Vì sao ?
- Thích Mai nhất Mai biết giúp đỡ
bạn bè (vì Mai là ngời bạn tốt, thơng
bạn).
- Dặn dò: Chuẩn bị giờ kể chuyện:
Chiếc bút mực.
- Nhận xét giờ học.
Toán
Tiết 21:
38 + 25
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dới dạng tính viết).
- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8+5 và 28+5

II. Đồ dùng dạy học.
- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách đặt tính và cách tính
- 2 HS lên bảng
68+7
48+9
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 38+25:
- GV nêu bài toán: Có 38 que tính
thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao
nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên que tính
(Lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que
tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5
que tính, rồi tìm cách tính tổng số que
tính đó).
- GV hớng dẫn
- HS tự nêu
Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5
que tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 3
bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1
chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6
bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que tính
rời là 63 que tính.
Vậy 38 + 25 = 63
- Hớng dẫn cách đặt tính 38
25
63

- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3
nhớ 1
- 3 thêm 2 bằng 5, thêm 1
bằng 6, viết 6.
Dòng 2: SGK - HS thực hiện SGK, gọi 5 HS lên
bảng chữa.
*Lu ý: Phép cộng có nhớ và không
nhớ.
38 58 28 48 38
45 36 59 27 38
83 94 87 75 76
- GV sửa sai cho học sinh
68 47 68 44 48
4 32 12 8 33
72 79 80 52 81
- GV sửa sai cho học sinh
Bài 2: Viết số thích hợp. - 1 HS lên bảng.
- Củng cố khái niệm tổng, số hạng - Lớp làm vào SGK
Bài 3: - HS đọc đề
- Nêu kế hoạch giải - HS giải vào vở.
+ Tóm tắt: Tóm tắt:
+ Giải:
AB : 28 dm
BC : 34 dm
Đoạn AC dài: dm
Bải giải:
Con kiến phải đi đoạn đờng dài là:
28 + 34 = 62 (dm)
Đáp số: 62 (dm)
Bài 4: Điền đúng: < = > - 2 HS lên bảng.

- Lớp làm trong SGK
- GV nhận xét.
8 + 4 < 8 + 5
9 + 8 = 8 + 9
19 + 10 > 10 + 18
18 + 8 < 19 + 9
18+9=19+8
19 + 10 > 10 + 18
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Đạo đức
Tiết 5:
Gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu:
- ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và cha gọn gàng, ngăn nắp.
2. Kỹ năng.
- Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ yêu mến những ngời sống gọn gàng, ngăn nắp.
II. Tài liệu và phơng tiện:
- Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 1 T1
- Dụng cụ diễn kịch HĐ1 T1
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Khi mắc lỗi chúng ta phải làm gì ?
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ?

*Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm cho HS đóng kịch
bản.
- 2 em đóng kịch bản
- HĐ nhóm (giao kịch bản các nhóm
chuẩn bị).
- 1 nhóm HS trình bày hoạt cảnh
*Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dơng khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất
nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn
luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh
*Mục tiêu: Giúp HS biết phận biệt gọn gàng, ngăn nắp và cha gọn gàng, ngăn
nắp.
+ Tranh 4
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
*Kết luận:
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp vì đồ
dùng sách vở để đúng nơi quy định.
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là cha gọn gàng, ngăn nắp
vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định.
- Nên sắp xếp lại sách vở, đồ dùng
nh thế nào cho gọn gàng ngăn nắp ?
- HS trả lời.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
*Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với ngời khác.
*Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống - HS thảo luận nhóm.
- Gọi 1 số HS trình bày.

*Kết luận: Nga lên trình bày ý kiến, các học sinh khác bày tỏ ý kiến. Yêu cầu
mọi ngời trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
C. Củng cố dặn dò:
- HS thực hành qua bài
- Nhận xét đánh giá giờ học

Thứ ba, ngày 4 tháng 10 năm 2005
Thể dục
Tiết 9:
Chuyển đội hình hàng dọc
thành đội hình vòng tròn và ngợc lại -
ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn 4 động tác vơn thở, tay, chân, lờn.
- Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngợc lại.
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu thực hiện đợc từng động tác tơng đối chính xác.
- Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối chính xác, nhanh và trật tự.
3. Thái độ:
- Có ý thức tập luyện tốt.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung phơng pháp.
Nội dung Định lợng
Phơng pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
1. Nhận lớp:

ĐHTT: X X X X X
X X X X X

- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số. 1'
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học.
2. Khởi động: Đứng vỗ tay hát,
giậm chân tại chỗ.
1 - 2'
Trò chơi: Diệt con vật có hại
3. Kiểm tra bài cũ:
- 2 đến 4 em thực hiện 4
động tác TD đã học.
X X X X X

B. Phần cơ bản:
1. Chuyển đội hình hàng dọc
thành đội hình vòng tròn và ngợc
lại.
2 3 lần
ĐHHD: X X X X X
X X X X X

+ Trò chơi "Kéo ca lừa xẻ" 4 - 5' - HS tập theo tổ.
(Chơi kết hợp vần điệu)
3. Phần kết thúc.
- Cúi ngời thả lỏng 5 10 lần
- Nhảy thả lỏng sau đó thu nhỏ
vòng tròn.
4 5 lần

- GV cùng HS hệ thống bài. 1'
- Dặn dò: Về nhà các buổi sáng tập
thể dục.
- GV nhận xét giờ học. 1'
Kể chuyện
Tiết 5:
Chiếc bút mực
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ nội dung câu
chuyện Chiếc bút mực.
- Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 em kể tiếp nối chuyện:
"Bím tóc đuôi sam"
- 2 em kể tiếp nối chuyện
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,
yêu cầu giờ học.
2. Hớng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn (theo tranh minh
hoạ).
- GV hớng dẫn HS quan sát - HS quan sát SGK kể lại

- GV nêu yêu cầu của bài (Phân biệt nhân vật: Mai, Lan, cô
giáo)
- Tranh 3: - Mai đa bút của mình cho Lan mợn.
- Tranh 4: - Cô đa bút của mình cho Mai mợn.
*Kể lại chuyện trong nhóm - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của
câu chuyện trong nhóm.
- Hết lợt thay ngời kể lại
*Kể chuyện trớc lớp - Chỉ định các nhóm cử đại diện thi
kể chuyện trớc lớp
- GV & HS nhận xét.
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện - 2, 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Khuyến khích HS kể bằng lời của
mình, có thể chuyển các câu hội thoại
thành câu nói gián tiếp, cũng có thể
nhắc lại câu đối thoại bằng giọng t/hợp
với lời nhân vật.
- GV & HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể
chuyện hay nhất.
- HS noi gơng bạn Mai
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho
ngời thân nghe.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 9:
Chiếc bút mực
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Chiếc bút mực
- Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần (âm chính) ia/ya làm đúng các bài tập
phân biệt tiếp có âm đầu l/n hoặc vần en/eng.

II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ nội dung đoạn văn cần chép.
- Bảng phụ viết nội dung BT2.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng
- GV đọc cho HS viết bảng dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã.
- GV nhận xét sửa sai
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hớng dẫn tập chép:
a. Hớng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc mẫu bài viết - HS lắng nghe
c. Hớng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 5 câu.
- Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Dấu chấm
- Chữ đầu dòng phải viết nh thế nào ? - Viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một
ô.
- Tìm những chỗ nào có dấu phẩy ? - HS tự làm
- Khi viết tên riêng chúng ta phải lu
ý điều gì ?
- Viết hoa
d. Luyện viết từ khó:
- GV đọc HS viết bảng con - HS viết vào bảng con các từ cô
giáo, lắm, khóc, mợn, quên.
e. Chép bài vào vở:
- GV nhắc nhở HS t thế ngồi viết chú
ý đọc cả cụm từ sau đó chép bài vào vở.
- HS chép bài vào vở.
3. Chấm chữa bài:

- GV đọc bài
- GV thu 5 bài chấm điểm
- GV nhận xét chữ viết.
- HS dùng bút chì soát lại bài ghi số
lỗi ra vở.
4. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 3: GV viết lên bảng - HS nêu yêu cầu, thảo luận cặp.
- GV nhận xét sửa sai - HS lên bảng làm theo hình thức tiếp
sức.
a. nón lợn - lời - non HS cổ vũ.
b. xẻng đèn - khen thẹn
- GV nhận xét cho điểm từng nhóm
5. Củng cố dặn dò.
- GV đánh giá tiết học, khen ngợi bài
tập tốt.
- Dặn dò: Về nhà luyện viết bài,
chuẩn bị bài tiết sau.
- Đánh giá giờ học.
Toán
Tiết 22:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về khái niệm thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38+25 (cộng
qua 10 có nhớ dạng tính viết)
- Củng cố giải toán có lời văn và làm quen với loại toán trắc nghiệm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS - HS mở vở bài tập kiểm tra
- GV đánh giá.

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
Bài 1: Tính nhẩm - HS làm SGK
- Nêu miệng (HS sử dụng bảng 8
cộng với 1 số để làm tính nhẩm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS làm bảng con.
- Theo 2 Bớc: Đặt tính rồi tính làm
theo quy tắc từ phải sang trái.
*L u ý : Thêm 1 (nhớ) vào tổng các
chục.
- GV nhận xét
38 48 68 78 58
15 24 13 9 26
53 72 81 87 84
Bài 3: HS đặt đề toán theo tóm tắt,
nêu cách giải rồi trình bày giải.
- GV nhận xét
Bài giải:
Cả hai gói kẹo có là:
28 + 26 = 54 (cái kẹo)
Đáp số: 54 cái kẹo
Bài 4: Số - 1 HS lên bảng
- Hớng dẫn tóm tắt và giải bài toán - Lớp làm SGK
- HS điềm kết quả vào ô trống (hình
thức cộng điểm)
- GV nhận xét
28 + 9 = 37
37 + 11 = 48
48 + 25 = 73
Bài 5: HS làm SGK - Kết quả đúng là ở chữ C

- GV nhận xét 28 + 4 = 32
4. Củng cố dặn dò:
- Hớng dẫn làm bài tập trong VBTT
- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Thủ công
Tiết 5:
Gấp máy bay đuôi rời
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp máy bay đuôi rời.
- Gấp đợc máy bay đuôi rời.
- HS yêu thích gấp hình.
II. đồ dùng dạy học:
- Mẫu máy bay đuôi rời.
- Quy trình gấp máy bay đuôi rời.
- Giấy thủ công.
- Keo bút màu, thớc kẻ.
III. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
Thời
gian
Nội dung
Học sinh của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
5'
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra đồ

dùng học tập
- GV nhận xét chung
- HS chuẩn bị đồ dùng
25'
b. Bài mới:
1. GV hớng dẫn quan
sát và nhận xét
- GV giới thiệu mẫu
máy bay và hớng dẫn
nhận xét về hình dáng.
- HS quan sát
- Muốn gấp đợc máy
bay cần 2 tờ giấy gì ?
- 1 tờ giấy hình vuông
- 1 tờ giấy hình chữ
nhật
B ớc 2: Gấp đầu và
cánh máy bay
- Gấp đôi theo đờng
chéo đợc H3 gấp tiếp đ-
ợc H3a, 3b.
- HS nhắc lại thao tác
gấp (qua hình vẽ).
- Gấp đôi theo chiều
dài gấp tiếp tục đợc
H11.
- HS nhắc lại các thao
tác gấp.
- Dùng kéo cắt bỏ
gạch chéo đợc H12.

B ớc 4: Lắp máy bay
hoàn chỉnh và sử dụng.
- Mở phần đầu và
cánh máy bay ra nh
H9b cho thân máy bay
đợc H13
- HS nhắc lại cách
thao tác gấp theo từng
bớc.
- GV quan sát hớng
dẫn thêm cho học sinh.
4. Củng cố dặn dò:
- Hớng dẫn về nhà
làm thêm học bài và
chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
Thứ t, ngày 5 tháng 10 năm 2005
Mĩ thuật
Tiết 5:
Nặn hoặc vẽ; xé dán con vật
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết đợc đặc điểm của một số con vật.
2. Kỹ năng:
- Biết cách nặn xé dán hoặc vẽ con vật.
3. Thái độ:
- Nặn hoặc vẽ, xé dán đợc con vật theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh về một số con vật
- Đất nặn, giấy màu hay vẽ.

- Vở vẽ, bút chì màu sáp.
III. Các hoạt động dạy học.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×