Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.34 MB, 110 trang )

..

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM KIM HOA

Chuyên ngành : KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 05 năm 2010


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành : KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

Sinh viên thực hiện : PHẠM KIM HOA
Lớp : DH7KD Mã số SV: DKD062020
Người hướng dẫn : Thạc sĩ ĐẶNG HÙNG VŨ

Long Xuyên, tháng 05 năm 2010


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn : Thạc sĩ ĐẶNG HÙNG VŨ


(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Khóa luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……


LỜI CẢM ƠN
---ooOoo--Qua hơn 3 tháng thực tập tại Ngân hàng NHNo & PTNT An Giang,
cùng với những kiến thức đã được học trong những năm qua ở trường,
tôi đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình một cách tốt nhất mà
tơi có thể. Đó là cả một q trình cố gắng và nổ lực của bản thân,
nhưng quan trọng hơn hết đó là sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô và
anh chị trong Ngân hàng. Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Quý thầy cô Trường Đại Học An Giang nói chung và q thầy cơ
Khoa KT – QTKD nói riêng đã truyền đạt nhiều kiến thức quý báu
trong suốt thời gian qua ở trường. Đặc biệt là thầy Đặng Hùng Vũ đã
tận tình hướng dẫn để tơi hồn thành khóa luận này.
- Ban Giám Đốc NHNo & PTNT An Giang cùng toàn thể nhân viên
trong Ngân hàng đã tạo điều kiện cho tôi thực tập. Đặc biệt là chị
Nguyễn Thị Viên Pha dù rất bận rộn nhưng vẫn tận tình hướng dẫn,
cung cấp số liệu để tơi hồn thành tốt khóa luận này.
Sau cùng, tơi xin kính chúc q thầy cơ Trường Đại Học An Giang
cùng các cô chú, anh chị trong Ngân hàng luôn dồi dào sức khỏe và đạt
được nhiều thành công trong công việc cũng như cuộc sống.

Xin trân trọng kính chào!
Sinh viên

Phạm Kim Hoa

i


TĨM TẮT

Trong bối cảnh tình hình kinh tế đang phục hồi dần sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới,
các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu giữa các nước cũng đang có chiều hướng tăng trở
lại, thì nhu cầu về dịch vụ thanh toán quốc tế sẽ ngày càng tăng lên.
An Giang là Tỉnh có kim ngạch xuất nhập lớn với thế mạnh là các mặt hàng gạo, thủy sản
và rau quả đơng lạnh. Bên cạnh đó, Tỉnh ln thực hiện tốt các chủ trương của chính phủ,
tiềm năng phát triển của An Giang trong tương lai là rất lớn, điều đó cũng được lý giải vì
sao có nhiều tổ chức tín dụng hoạt động trên địa bàn. Agribank An Giang cũng là ngân hàng
hoạt động rất tốt về dịch vụ thanh toán quốc tế trên địa bàn Tỉnh. Agribank An Giang lấy
thế mạnh về thương hiệu, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, tận tình và mạng lưới hoạt động
rộng khắp, nên đã tạo điều kiện cho các dịch vụ của ngân hàng ngày càng phát triển, nhất là
dịch vụ thanh tốn quốc tế.
Kết quả nghiên cứu của khóa luận này sẽ giúp ta nhận thức rõ hơn về thực trạng đang tồn tại
của dịch vụ thanh toán quốc tế nói chung, thanh tốn bằng L/C nói riêng. Khóa luận tập
trung vào phân tích các số liệu về doanh thu thanh toán quốc tế, thanh toán bằng L/C và so
sánh với các phương thức khác, mặt khác so sánh với các ngân hàng khác trên địa bàn từ
những phân tích về các đối thủ cạnh tranh, phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, đe dọa và
thách thức…dựa vào những phân tích đó áp dụng với tình hình hoạt động hiện tại của
nghiệp vụ thanh toán bằng L/C để đề xuất giải pháp hồn thiện nghiệp vụ phù hợp.
Khóa luận được xem là thành quả trong hơn 3 tháng thực tập của tôi và tôi hy vọng rằng kết
quả từ khóa luận này sẽ phần nào giúp cho Agribank An Giang cũng như các ngân hàng

khác trên địa bàn có những nguồn thơng tin hữu ích. Tất cả vì một mục tiêu là giúp nghiệp
vụ ngày càng hoàn thiện và phát triển hơn trong tương lai.

ii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: TỔNG QUAN.................................................................................................... 1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6

Cơ sở hình thành đề tài .............................................................................................. 1
Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2
Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3
Ý nghĩa nghiên cứu .................................................................................................... 3
Kết cấu bài khóa luận.................................................................................................. 3

Chương 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ ...................... 4
2.1 Hoạt động ngoại hối của ngân hàng thương mại ....................................................... 4
2.1.1 Phạm vi hoạt động ngoại hối của ngân hàng thương mại ..................................... 4
2.1.2 Điều kiện để được phép hoạt động TTQT của ngân hàng thương mại................. 4
2.2 Thanh toán quốc tế ..................................................................................................... 5
2.2.1 Khái niệm .............................................................................................................. 5
2.2.2 Đặc điểm ............................................................................................................... 5

2.2.3 Các phương thức thanh toán quốc tế..................................................................... 5
2.3 Phương thức thanh tốn bằng tín dụng chứng từ (L/C) ............................................. 8
2.3.1 Sơ lược về UCP – DC 600 .................................................................................... 8
2.3.2 Khái niệm về phương thức tín dụng chứng từ .................................................... 10
2.3.3 Nội dung thư tín dụng ......................................................................................... 11
2.3.4 Đặc trưng của phương thức tín dụng chứng từ ................................................... 13
2.3.5 Các loại thư tín dụng chủ yếu.............................................................................. 14
2.3.6 Quy trình thực hiện phương thức tín dụng chứng từ........................................... 15
2.3.7 Những rủi ro thường gặp trong phương thức tín dụng chứng từ ........................ 16
2.4 Hệ thống SWIFT (Hội viễn thông tài chính liên ngân hàng tồn cầu –
Societies For Worldwide Interbank Financial Telecommunication) ...................... 18
2.4.1 Sơ lược hệ thống SWIFT .................................................................................... 18
2.4.2 Một số loại điện SWIFT thông dụng................................................................... 19
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHNo & PTNT AN GIANG
(AGRIBANK AN GIANG) ............................................................................ 21
3.1 Giới thiệu chung về NHNo & PTNT (Agribank) .................................................... 21
3.2.1 NHNo & PTNT (Agribank) – Hội sở.................................................................. 21
3.2.2 NHNo & PTNT Agribank An Giang (Agribank AG) ........................................ 23
3.2 Cơ cấu tổ chức Agribank AG .................................................................................. 25
3.3 Giới thiệu tổng quan và chức năng nhiệm vụ phòng KDNH ................................... 26
3.4 Các sản phẩm và dịch vụ Agribank AG ................................................................... 27
3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank AG trong giai đoạn 2007 – 2009 ...... 27
3.6.1 Về tình hình huy động vốn.................................................................................. 27
3.6.2 Về cơng tác cho vay, thu nợ và dư nợ................................................................. 28
iii


3.6.3
3.6.4
3.6.5

3.6.6
3.6.7
3.6.8
3.6.9

Về các hoạt động cấp phát tín dụng ................................................................... 29
Về hoạt động kinh doanh ngoại tệ....................................................................... 30
Về dịch vụ kiều hối và chuyển tiền qua Western Union..................................... 31
Về nghiệp vụ thẻ ................................................................................................. 32
Về công tác tiếp thị, thông tin truyền thông........................................................ 32
Về công tác tin học.............................................................................................. 32
Về công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ và giải quyết đơn thư khiếu nại
tố cáo ................................................................................................................... 32
3.6 Nhận xét các mặt hoạt động của Agribank AG trong năm 2009.............................. 33
3.6.1 Những mặt đạt được............................................................................................ 33
3.6.2 Những tồn tại....................................................................................................... 33
3.7 Phương hướng và nhiệm vụ năm 2010..................................................................... 35
Chương 4: QUY TRÌNH THANH TỐN L/C XUẤT NHẬP KHẨU TẠI
AGRIBANK AN GIANG............................................................................... 36
4.1 Quy trình thanh toán L/C nhập khẩu tại Agribank AG ............................................ 36
4.2 Quy trình thanh tốn L/C xuất khẩu tại Agribank AG ............................................. 44
4.3 Nhận xét chung ......................................................................................................... 52
Chương 5: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TỐN BẰNG L/C TẠI
AGRIBANK AN GIANG............................................................................... 53
5.1
5.2
5.3
5.4

Tình hình kinh tế - xã hội và hoạt động ngân hàng tại tỉnh AG ............................... 53

Tình hình TTQT tại Agribank AG ........................................................................... 54
Tình hình thanh tốn bằng L/C tại Agribank AG ..................................................... 56
Những mặt đạt được, vấn đề đang tồn tại, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội
và đe dọa đối với phương thức thanh toán bằng L/C ............................................... 63
5.4.1 Những mặt đạt được và vấn đề đang tồn tại........................................................ 63
5.4.2 Điểm mạnh .......................................................................................................... 64
5.4.3 Điểm yếu ............................................................................................................. 64
5.4.4 Cơ hội .................................................................................................................. 64
5.4.5 Đe dọa và thách thức........................................................................................... 65
5.5 Đánh giá chung thực trạng hoạt động thanh toán bằng L/C tại Agribank AG ......... 72
Chương 6: GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ĐỂ HỒN THIỆN NGHIỆP VỤ THANH
TỐN BẰNG L/C TẠI AGRIBANK AN GIANG...................................... 73
6.1 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 của tỉnh AG ................................ 73
6.3.1 Mục tiêu tổng quát............................................................................................... 73
6.3.2 Một số chỉ tiêu chủ yếu năm 2010 ...................................................................... 73
6.2 Định hướng hoạt động KDNH trong năm 2010 ....................................................... 73
6.3.1 Định hướng mục tiêu hoạt động.......................................................................... 73
6.3.2 Nhiệm vụ cụ thể .................................................................................................. 74
6.3 Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ thanh toán bằng L/C tại Agribank AG .................. 74
6.3.1 Giải pháp về chiến lược Marketing..................................................................... 74
6.3.2 Giải pháp về nguồn vốn tín dụng cung cấp cho khách hàng............................... 76
6.3.3 Chính sách thu hút khách hàng ........................................................................... 76
iv


6.3.4 Về đội ngũ nhân viên .......................................................................................... 76
Chương 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................ 77
7.1 Kết luận .................................................................................................................... 77
7.2 Kiến nghị .................................................................................................................. 77
7.2.1 Đối với Agribank Việt Nam................................................................................ 77

7.2.2 Đối với Agribank An Giang................................................................................ 78

v


DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 3.1: Tình hình cho vay và thu nợ tại Agribank AG ................................................... 29
Bảng 5.1: Tốc độ tăng trưởng TTQT tại Agribank AG....................................................... 54
Bảng 5.2: Thị phần TTQT của Agribank AG...................................................................... 55
Bảng 5.3: Doanh số và trị giá thanh toán bằng L/C tại Agribank AG ................................ 57
Bảng 5.4: Doanh thu và tỷ trọng các phương thức TTQT tại Agribank AG....................... 58
Bảng 5.5: Kim ngạch xuất nhập khẩu ở tỉnh An Giang ...................................................... 61
Bảng 5.6: Bảng biểu phí dịch vụ thanh toán bằng L/C xuất khẩu ..................................... 62
Bảng 5.7: Bảng biểu phí dịch vụ thanh tốn bằng L/C nhập khẩu .................................... 63
Bảng 5.8: Thị phần TTQT của Vietcombank AG ............................................................... 67
Bảng 5.9: Tốc độ tăng trưởng TTQT của Agribank và Sacombank AG............................. 69

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Quy trình thực hiện phương thức tín dụng chứng từ .......................................... 15
Hình 2.2: Lưu chuyển điện SWIFT đi và đến trong thanh toán .......................................... 20
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Agribank AG ................................................................................ 25
Hình 3.2: Tình hình huy động vốn tại Agribank AG........................................................... 28
Hình 3.3: Tình hình dư nợ tại Agribank AG ....................................................................... 29
Hình 3.4: Tổng lãi thu từ hoạt động tín dụng ngoại tệ, chiết khấu bộ chứng từ và
thanh toán quốc tế............................................................................................ 30
Hình 3.5: Lãi thu từ kinh doanh ngoại tệ tại Agribank AG................................................. 31
Hình 3.6: Tổng nguồn thu từ dịch vụ kiều hối và chuyển tiền qua Western Union............ 31
Hình 5.1: Doanh thu TTQT tại Agribank AG .................................................................... 54

Hình 5.2: Phí thu dịch vụ TTQT của Agribank AG ........................................................... 55
Hình 5.3: Tỷ trọng thu nhập từ TTQT so với các dịch vụ khác ......................................... 56
Hình 5.4: Tốc độ tăng trưởng thanh tốn bằng L/C tại Agribank AG ................................ 58
Hình 5.5: Doanh thu thanh tốn L/C xuất tại Agribank AG................................................ 59
Hình 5.6: Doanh số L/C xuất tại Agribank AG ................................................................... 59
Hình 5.7: Doanh số L/C nhập tại agribank AG ................................................................... 60
Hình 5.8: Doanh thu thanh toán L/C nhập tại Agribank AG............................................... 61
Hình 5.9: Doanh thu TTQT của Agribank và Vietcombank AG ........................................ 66
Hình 5.10: Doanh thu từ phương thức thanh tốn bằng L/C tại Agribank
và Vietcombank AG.......................................................................................... 67
Hình 5.11: Doanh thu TTQT của Agribank và Sacombank AG ......................................... 69
Hình 5.12: Doanh thu từ phương thức thanh toán bằng L/C của Agribank
và Sacombank AG ........................................................................................ 70
vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNo VN

Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam


NHNo AG

Ngân hàng nông nghiệp An Giang

NHNo & PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn

TTQT

Thanh tốn quốc tế

KDNH

Kinh doanh ngoại hối

TCTD

Tổ chức tín dụng

HĐQT

Hội đồng quản trị

CTCP

Cơng ty cổ phần

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

L/C

Thư tín dụng - Letter of credit

SWIFT

Hội viễn thơng tài chính liên ngân hàng tồn
cầu- Societies For Worldwide Interbank
Financial Telecommunication

TW

Trung Ương

AG

An Giang

VN

Việt Nam

BGĐ


Ban giám đốc

CBVC

Cán bộ viên chức

VHĐ

Vốn huy động

TDS

Tổng doanh số

vii


Giải pháp hồn thiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại Agribank AG

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Chương này đề cập đến các nội dung tổng quan mang tính định hướng cho cả bài
nghiên cứu về cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
và ý nghĩa của nghiên cứu. Bài nghiên cứu phải đạt được mục tiêu nghiên cứu mà
chương này đã đề ra dựa trên phương pháp nghiên cứu.

1.1 Cơ sở hình thành đề tài
Việt Nam đã là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), đây là
một sự kiện quan trọng mở ra cho Việt Nam nhiều cơ hội và buộc Việt Nam phải đối
mặt với những áp lực điều chỉnh cơ cấu kinh tế và cơ chế quản lý với những thách
thức to lớn và tất yếu. Trong xu thế mở cửa và hội nhập vào nền kinh tế thế giới, lĩnh

vực kinh tế đối ngoại được xem là một lĩnh vực vô cùng quan trọng và mang tính cốt
lõi trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Kinh tế đối ngoại là lĩnh vực kinh
tế thể hiện phần tham gia của nền kinh tế quốc gia vào nền kinh tế thế giới, là phần
phụ thuộc về kinh tế giữa các quốc gia và những giao dịch kinh tế giữa các nước.
Trong những giao dịch kinh tế đó, phải nói đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu,
đây là một hoạt động mang lại nhiều cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp Việt
Nam, hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam có xu hướng tăng nhanh và tốc độ tăng
trưởng trung bình (15-20%) cao hơn tốc độ tăng trưởng bình quân GDP (7-8%) kể từ
khi tiến hành công cuộc đổi mới kinh tế 1 . Điều đó thể hiện mức độ hội nhập của nền
kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế thế giới ngày càng lớn và khẳng định xu hướng hội
nhập là tất yếu của Việt Nam mà trước hết và trực tiếp là lĩnh vực xuất nhập khẩu. Tuy
phải chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008, nhưng với chiến lược
đối ngoại của Việt Nam đến năm 2020 là “Cần phải triển khai dự báo về kinh tế; tìm
kiếm thị trường, lựa chọn đối tác; Nghiên cứu để cơ cấu lại cơ quan ngoại giao đại
diện ở nước ngoài; Xây dựng một cơ sở thương mại của nước ta ở các nước khác như
nước Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga, Ấn Độ; Môi trường an ninh tại nước ngồi
phải đảm bảo hơn…” 2 thì hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu dự báo sẽ ngày càng
phát triển.
An Giang được nhìn nhận là một trong những địa phương đi đầu thực hiện chính sách
kích cầu của Chính phủ, lấy thế mạnh sản xuất nơng nghiệp làm nền tảng và đẩy mạnh
xuất khẩu làm động lực thúc đẩy tăng trưởng, do đó An Giang có độ mở kinh tế tương
đối khá với giá trị ngoại thương chiếm tỷ trọng trên 40% GDP hằng năm của tỉnh. Bên
cạnh đó là sự hỗ trợ của số lượng khá lớn các ngân hàng nằm trên địa bàn tỉnh, nên kết
quả thực hiện chính sách kích cầu và hỗ trợ vốn vay của Chính phủ, An Giang đã triển
khai thực hiện tốt và được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước biểu dương là một trong
10 địa phương của cả nước có số vốn vay giải ngân cao. Khơng những thế, nó đã tác
1

Nguồn: [Đọc ngày 27/01/2010].
2 Nguồn: [Đọc ngày 27/01/2010].


Phạm Kim Hoa

Trang 1


Giải pháp hồn thiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại Agribank AG

động tích cực đối với hoạt động của toàn bộ nền kinh tế, vì thế tình hình kinh doanh
của các doanh nghiệp đã cải thiện đáng kể, nhất là các doanh nghiệp kinh doanh xuất
nhập khẩu, thúc đẩy các doanh nghiệp ngày càng phát triển 3 .
Ngân hàng là một thành phần quan trọng không thể thiếu trong các hoạt động kinh
doanh, đặc biệt là kinh doanh xuất nhập khẩu. Agribank là ngân hàng lớn nhất Việt
Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng
khách hàng tính đến tháng 03/2007. Agribank là một trong số ngân hàng có quan hệ
ngân hàng đại lý lớn nhất Việt Nam với trên 979 ngân hàng đại lý tại 113 quốc gia và
vùng lãnh thổ tính đến tháng 02/2007 4 . Agribank cung cấp nhiều sản phẩm và dịch vụ,
trong đó thanh tốn quốc tế là một dịch vụ quan trọng cho các hoạt động kinh doanh
xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Nhờ có mạng lưới hoạt động rộng khắp cả nước
cộng với các đại lý ở nhiều quốc gia nên đã một phần giúp cho hoạt động thanh toán
quốc tế của ngân hàng ngày càng phát triển.
Để hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ngày càng phát triển và đa dạng khi nhu cầu
giao lưu và hợp tác giữa các nước trên thế giới ngày càng nhiều, thì cần phải có một
phương thức thanh tốn quốc tế phù hợp, nhanh chóng và đạt hiệu quả cao. Phương
thức thanh tốn quốc tế là tồn bộ q trình, cách thức nhận trả tiền hàng trong giao
dịch mua bán ngoại thương giữa người nhập khẩu và người xuất khẩu. Trong đó phải
nói đến phương thức thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ (L/C), vì đây là một
phương thức mà được nhiều nhà xuất nhập khẩu lựa chọn, bởi lẽ nó giúp cho nhà xuất
khẩu đảm bảo nhận được tiền, nhà nhập khẩu nhận được hàng và có trách nhiệm trả
tiền thông qua các ngân hàng.

Tuy nhiên đối với bất cứ loại phương thức thanh toán quốc tế nào thì cũng sẽ có những
bất cập trong q trình áp dụng vào thực tế, có mức độ an tồn và rủi ro khác nhau. Vì
thế việc hồn thiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ trong những
hoạt động thực tế sẽ giúp cho hoạt động thanh toán quốc tế được thuận lợi và đạt hiểu
quả hơn. Tất cả những điều đó là lý do của việc chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp
hoàn thiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh An Giang”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
o Tìm hiểu hoạt động thanh toán bằng L/C tại Agribank An Giang.
o Đánh giá thực trạng thanh toán bằng L/C tại Agribank An Giang.
o Đề xuất giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện nghiệp vụ thanh toán bằng L/C tại
Agribank An Giang.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
o Chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ thanh
toán bằng L/C tại Agribank An Giang.
o Đề tài chỉ phân tích dựa trên những số liệu trong giai đoạn 2007-2009.

3 Nguồn: Sở công thương An Giang: [Đọc ngày 27/01/2010].
4 Nguồn: Ngân hàng Agribank: [Đọc ngày 27/01/2010].

Phạm Kim Hoa

Trang 2


Giải pháp hồn thiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại Agribank AG

1.4 Phương pháp nghiên cứu
o Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập các dữ liệu thứ cấp là các báo cáo thường niên, báo cáo tài chính, báo cáo kết

quả hoạt động kinh doanh qua các năm của chi nhánh và của Hội sở; Tình hình thanh
tốn quốc tế về doanh số, thu nhập, khách hàng tại chi nhánh, đồng thời thu thập các
dữ liệu riêng về thanh toán bằng L/C như các loại L/C đang cung cấp cho khách hàng,
bảng biểu phí dịch vụ, quy trình thực tế, khách hàng thanh tốn L/C, thu nhập, thị
phần, doanh số…
Bên cạnh đó, thu thập thêm các tạp chí, báo cáo nội bộ của chi nhánh để có thêm
những thơng tin về các hoạt động, tình hình hiện tại của chi nhánh; Các chỉ tiêu kinh tế
về tình hình xuất nhập khẩu của tỉnh qua các năm, các dữ liệu của các đối thủ cạnh
tranh thông qua các website và những thông tin thực tế liên quan đến hoạt động thanh
toán quốc tế bằng L/C thu thập được trong quá trình thực tập tại Agribank An Giang.
o Phương pháp xử lý dữ liệu
Các dữ liệu sau khi thu thập được sẽ tiến hành phân tích và so sánh với các đối thủ
cạnh tranh khác trên địa bàn, từ đó đánh giá thực trạng đang tồn tại trong thanh tốn
bằng tín dụng chứng từ tại Agribank An Giang. Bên cạnh đó, phân tích cịn đưa ra
những điểm mạnh, điểm yếu của chi nhánh, những cơ hội và đe dọa, từ đó đề xuất giải
pháp và kiến nghị để hồn thiện nghiệp vụ thanh tốn bằng tín dụng chứng từ tại
Agribank An Giang.
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu này sẽ một phần nào đó giúp ngân hàng thấy được nghiệp vụ
thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại ngân hàng mình như thế nào, đã đạt
đươc những gì, cịn những bất cập gì, từ đó có thể xem xét giải pháp và kiến nghị của
bài nghiên cứu để hoàn thiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ cho
ngân hàng mình.
1.6 Kết cấu bài khóa luận
Bài khóa luận bao gồm 7 chương như sau:
9 Chương 1: Tổng quan.
9 Chương 2: Những vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế.
9 Chương 3: Giới thiệu tổng quan về NHNo & PTNT AG (Agribank AG).
9 Chương 4: Quy trình thanh tốn L/C xuất nhập khẩu tại Agribank AG.
9 Chương 5: Thực trạng hoạt động thanh toán bằng L/C tại Agribank AG.

9 Chương 6: Giải pháp đề xuất để hoàn thiện nghiệp vụ thanh toán bằng L/C tại
Agribank AG.
9 Chương 7: Kết luận và kiến nghị.

Phạm Kim Hoa

Trang 3


Giải pháp hồn thiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại Agribank AG

CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANH
TOÁN QUỐC TẾ
Những vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế, các phương thức thanh toán quốc tế đặc
biệt là phương thức thanh toán bằng tín dụng chứng từ, những vấn đề liên quan đến
nghiệp vụ thanh toán quốc tế và các thuật ngữ chuyên dụng trong nghiệp vụ là các nội
dung được đề cập đến trong chương này. Điều này sẽ giúp người đọc có những kiến
thức cơ bản trước khi bước vào nội dung phân tích ở các chương tiếp theo.

2.1 Hoạt động ngoại hối của ngân hàng thương mại
2.1.1 Phạm vi hoạt động ngoại hối của ngân hàng thương mại
Các ngân hàng thương mại được thực hiện một số hoặc toàn bộ nội dung hoạt động
ngoại hối dưới đây khi được NHNN cho phép, bao gồm:
9 Mua, bán các loại ngoại tệ ở thị trường trong nước; Thu đổi và đặt bàn đổi ngoại tệ.
9 Nhận tiền gửi và tiết kiệm bằng ngoại tệ của khách hàng. Cho vay các tổ chức trong
nước và nước ngoài bằng ngoại tệ. Vay vốn bằng ngoại tệ của các tổ chức trong
nước và nước ngồi .
9 Thực hiện các dịch vụ thanh tốn ngân quỹ bằng ngoại tệ như mở tài khoản ở trong
nước bằng ngoại tệ cho khách hàng, thanh toán trong nước bằng ngoại tệ, thực hiện
các dịch vụ thu phát ngoại tệ tiền mặt cho khách hàng.

9 Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư bằng ngoại tệ từ các tổ chức cá nhân nước ngoài. Bảo
lãnh cho các khoản vay trong nước và nước ngoài bằng ngoại tệ. Phát hành hoặc
làm đại lý phát hành các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ.
9 Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố các thương phiếu và các giấy tờ có giá khác bằng
ngoại tệ. Mua bán hoặc làm đại lý mua bán các loại chứng khoán bằng ngoại tệ.
9 Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách hàng về ngoại hối. Thực hiện dịch vụ thanh
toán quốc tế. Mua bán các loại ngoại tệ ở thị trường nước ngoài. Kinh doanh vàng
tiêu chuẩn quốc tế ở thị trường trong nước và thị trường nước ngoài.
2.1.2 Điều kiện để được phép hoạt động TTQT của ngân hàng thương mại
9 Được NHNN cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
9 Tại địa bàn hoạt động thực sự có nhu cầu hoạt động ngoại hối.
9 Có thời gian hoạt động tối thiểu 3 năm.
9 Có vốn theo quy định theo quy định sau: Đối với ngân hàng thương mại quốc doanh
bằng mức vốn pháp định tại Nghị định số 82/1998/NĐ-CP ngày 03/10/1998 của
chính phủ; Đối với ngân hàng thương mại cổ phần có đủ vốn điều lệ tối thiểu là 70
tỷ đồng VN.
Phạm Kim Hoa

Trang 4


Giải pháp hồn thiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại Agribank AG

9 Tình hình tài chính lành mạnh, kinh doanh có lãi trong 3 năm gần nhất.
9 Bộ máy quản trị, điều hành, kiểm soát nội bộ mạnh, đảm bảo điều kiện và tiêu
chuẩn theo luật định.
9 Có đủ trang thiết bị và điều kiện vật chất để đáp ứng các nội dung xin phép hoạt
động ngoại hối.
9 Có người điều hành, nhân viên có trình độ, am hiểu các lĩnh vực hoạt động kinh
doanh ngoại hối và có khả năng thực hiện dịch vụ thanh tốn quốc tế và tín dụng

quốc tế.
9 Khơng vi phạm các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và các quy định khác
của nhà nước.
2.2 Thanh toán quốc tế
2.2.1 Khái niệm
Thanh toán quốc tế (International settlement) là việc thực hiện nghĩa vụ tiền tệ phát
sinh từ hoạt động mậu dịch và phi mậu dịch giữa các cá nhân, tổ chức tại quốc gia này
với cá nhân và tổ chức ở quốc gia khác hoặc giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế
thông qua hệ thống ngân hàng.
2.2.2 Đặc điểm
- Hoạt động thanh toán quốc tế bao gồm hai bộ phận: Thanh toán phục vụ cho các
khoản giao dịch mang tính mậu dịch và phi mậu dịch.
- Hoạt động thanh toán quốc tế đa số được tiến hành với hình thức ngoại tệ vì vậy khi
thực hiện cần phải lựa chọn đồng tiền tính tốn, thanh toán hợp lý và tương đối ổn
định, đồng thời cần phải được tính tốn thân trọng, lựa chon kỹ thuật phịng chống
rủi ro khi tỷ giá hối đối biến động.
- Hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện trên nền tảng pháp luật và tập quán
thương mại quốc tế, đồng thời phải được vận dung một cách khéo léo trên cơ sở kết
hợp với pháp luật trong nước.
- Hoạt động thanh toán phải đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngân hàng quốc tế nên đòi hỏi
các ngân hàng thương mại khi thực hiên nghiệp vụ này phải có năng lực tài chính
vững mạnh, trình độ nghiệp vụ cao, cơng nghệ tiên tiến và mạng lưới rộng khắp trên
thế giới nhằm thực hiện các khoản thanh tốn nhanh chóng và an tồn.
- Hoạt động thanh tốn quốc tế chịu ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế, chính sách
ngoại thương và ngoại hối quốc gia.
2.2.3 Các phương thức thanh toán quốc tế
Phương thức chuyển tiền (Remittance)
Chuyển tiền là phương thức thanh tốn trong đó một khách hàng của ngân hàng (gọi là
người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng chuyển một số tiền nhất định cho một người thụ
hưởng ở một địa điểm nhất định.

Trong phương thức chuyển tiền có các bên liên quan:

Phạm Kim Hoa

Trang 5


Giải pháp hồn thiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại Agribank AG

9 Người chuyển tiền - là người mua, người nhập khẩu hay người mắc nợ.
9 Ngân hàng chuyển tiền - là ngân hàng phục vụ cho người chuyển tiền.
9 Ngân hàng đai lý - là ngân hàng phục vụ cho người thụ hưởng và có quan hệ đại lý
với ngân hàng chuyển tiền.
9 Người thụ hưởng - là người bán, người xuất khẩu hay là chủ nợ.
Phương thức chuyển tiền có thể thực hiện bằng hai cách:
9 Chuyển tiền bằng điện (T/T Telegraphic Transfer): Ngân hàng thực hiện việc
chuyển tiền bằng cách điện ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền
cho người nhận.
9 Chuyển tiền bằng thư (M/T Mail Transfer): Ngân hàng thực hiện việc chuyển
tiền bằng cách gửi thư ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước ngồi trả tiền cho
người nhận.
Chuyển tiền có thể thực hiện theo hai hình thức: Chuyển tiền trả sau và chuyển tiền
trả trước.
Một vài nhận xét chung
9 Trong phương thức chuyển tiền ngân hàng chỉ đóng vai trị trung gian thực hiện
việc thanh toán theo ủy nhiệm để hưởng thủ tục phí và khơng bị ràng buộc gì cả.
9 Việc giao hàng của bên xuất khẩu và trả tiền của bên nhâp khẩu hoàn toàn phụ
thuộc vào khả năng và thiện chí của mỗi bên. Vì vậy quyền lợi của người xuất khẩu
khó đảm bảo nếu sử dụng hình thức chuyển tiền trả sau, trái lại quyền lợi của người
nhập khẩu khó đảm bảo nếu sử dụng hình thức chuyển tiền trả trước.

9 Phương thức này có ưu điểm là thủ tục thanh tốn đơn giản, thời gian thanh tốn
nhanh chóng.
9 Người xuất khẩu và nhập khẩu chỉ nên dùng phương thức này trong trường hợp hai
bên mua bán có quan hệ lâu đời và tín nhiệm lẫn nhau hay khi giá trị hợp đồng
không lớn lắm.
9 Khi phát sinh mâu thuẫn hoặc thiếu tín nhiệm lẫn nhau, trong thương lượng hai bên
nên sử dụng phương thức thanh tốn khác thích hợp hơn.
Phương thức nhờ thu (Collection of payment)
Nhờ thu là phương thức thanh tốn trong đó người xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa
vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ tiến hành ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình
thu hộ tiền từ người nhập khẩu dựa trên cơ sở hối phiếu và chứng từ do người xuất
khẩu lập ra.
Trong phương thức nhờ thu có các bên liên quan
9 Người ủy nhiệm thu (Principal): Là bên ủy quyền xử lý nghiệp vụ nhờ thu cho ngân
hàng. Người ủy nhiệm thu chính là người xuất khẩu.
9 Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank): Là ngân hàng phục vụ người ủy nhiệm thu.

Phạm Kim Hoa

Trang 6


Giải pháp hồn thiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại Agribank AG

9 Ngân hàng xuất trình (Presenting Bank): Là ngân hàng xuất trình chứng từ cho
người trả tiền, thường là đại lý cho ngân hàng thu hộ.
9 Người trả tiền (Drawee): Là người được xuất trình chứng từ theo đúng chỉ thi nhờ
thu. Người trả tiền chính là người nhập khẩu.
Phương thức nhờ thu được thực hiện theo “Quy tắc thống nhất về nghiệp vụ nhờ
thu” do phòng thương mại quốc tế (ICC) ban hành số xuất bản 522-1995 có giá trị

hiệu lực kể từ ngày 1/1/1996 (The uniform rules for collection- ICC-PUB N-5221995 Revision).
Phương thức nhờ thu là nghiệp vụ xử lý của ngân hàng đối với các chứng từ quy
định theo đúng chỉ thị nhận được nhằm để:
9 Chứng từ đó được thanh toán hoặc được chấp nhận.
9 Chuyển giao khi chứng từ được thanh toán hoặc chuyển giao khi chứng từ được
chấp nhận
9 Chuyển giao chứng từ theo đúng các điều khoản và điều kiện khác.
Chứng từ (Documents) bao gồm:
9 Chứng từ tài chính (Financail documents): Hối phiếu, lệnh phiếu, séc…
9 Chứng từ thương mại (Commercail documents): Hóa đơn, vận đơn, giấy chứng
nhận số lượng, chất lượng, phiếu đóng gói,…
Người xuất khẩu sau khi hoàn thành nhiệm vụ xuất chuyển hàng hố cho người
nhập khẩu thì uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ số tiền ở người nhập
khẩu trên cơ sở hối phiếu do mình lập ra.
Phương thức nhờ thu được phân ra làm hai loại như sau:
Nhờ thu hối phiếu trơn (Clean Collection): Người xuất khẩu sau khi xuất chuyển
hàng hố, lập các chứng từ hàng hóa gửi trực tiếp cho người nhập khẩu (không qua
ngân hàng), đồng thời uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền trên cơ sở
hối phiếu do mình lập ra, không kèm theo một điều kiện nào cả của việc trả tiền.
Phương thức thanh tốn này ít được sử dụng trong thanh tốn thương mại quốc tế vì
nó khơng đảm bảo quyền lợi cho người xuất khẩu. Ngân hàng chỉ đóng vai trị trung
gian đơn thuần, thu được hay khơng thì ngân hàng cũng thu thủ tục phí, ngân hàng
không chịu trách nhiệm nếu bên nhập khẩu không chịu thanh tốn. Vì vậy nếu là tổ
chức xuất khẩu ta chỉ sử dụng phương thức thanh toán nhờ thu trơn trong trường
hợp là tín nhiệm hồn tồn tổ chức nhập khẩu, hoặc là giá trị xuất khẩu nhỏ, thăm
dò thị trường, hàng hóa ứ đọng khó tiêu thụ…
Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Collection): Là phương thức
trong đó người xuất khẩu ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người nhập khẩu,
không những chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa,
gửi kèm theo với điều kiện là người nhập khẩu trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu có

kỳ hạn, thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ hàng hóa để đi nhận hàng.

Phạm Kim Hoa

Trang 7


Giải pháp hồn thiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại Agribank AG

Như vậy trong trường hợp đơn vị nhập khẩu không đồng ý trả tiền, thì ngân hàng
khơng giao bộ chứng từ tức là hàng hóa đã cung ứng qua nước nhập khẩu vẫn thuộc
quyền sở hữu của nước nhập khẩu.
Trong phương thức nhờ thu kèm chứng từ có hai trường hợp:
9 Nếu là nhờ thu trả tiền ngay (D/P- Documents against payment) thì tổ chức
nhập khẩu phải trả tiền thanh toán ngay, ngân hàng mới giao bộ chứng từ gốc để
nhận hàng.
9 Nếu là nhờ thu chấp nhận trả tiền theo chứng từ (D/A- Documents against
acceptance) thì tổ chức nhập khẩu chỉ cần ký chấp nhận lên hối phiếu, ngân
hàng sẽ giao bộ chứng từ.
Theo phương thức nhờ thu kèm chứng từ này ngân hàng khơng chỉ là người thu hộ tiền
mà cịn là người khống chế bộ chứng từ hàng hóa. Vai trò ngân hàng được nâng cao
thêm trách nhiệm, với cách khống chế này quyền lợi của người xuất khẩu được đảm
bảo hơn.
Phương thức ghi sổ (Open Account)
Phương thức ghi sổ là phương thức trong đó tổ chức xuất khẩu khi xuất khẩu hàng
hóa, cung ứng dịch vụ thì ghi nợ cho bên nhập khẩu vào một cuốn sổ riêng của mình
và việc thanh tốn các khoản nợ này được thực hiện trong từng thời kỳ nhất định có
thể là hàng tháng hoặc hàng quý.
Phương thức giao chứng từ nhận tiền (CAD-COD Cash against documentsCash on delivery)
Đây là phương thức thanh tốn mà trong đó tổ chức nhập khẩu trên cơ sở hợp đồng

mua bán yêu cầu ngân hàng bên xuất khẩu mở cho mình mơt tài khoản tín thác (Trust
account) để thanh toán tiền cho tổ chức xuất khẩu khi nhà xuất khẩu xuất trình đầy đủ
chứng từ theo đúng thỏa thuận.
2.3 Phương thức thanh tốn bằng tín dụng chứng từ (L/C)
2.3.1 Sơ lược về UCP-DC 600
Khái niệm: UCP-DC (Uniform Customs and Practice for Documentary Credits- Quy
tắc Thực hành thống nhất thư tín dụng chứng từ) được coi là một định chế tài chính do
Phịng thương mại quốc tế (ICC- International Chamber of Commerce) tổ chức xây
dựng và công bố nhằm khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng phương thức thanh
tốn quốc tế tín dụng chứng từ. UCP là một văn bản pháp lý quốc tế khơng mang tính
chất bắt buộc các bên mua bán quốc tế phải áp dụng. Do đó nếu áp dụng UCP thì phải
dẫn chiếu điều ấy trong thư tín dụng của mình. Đến nay đã có hơn 160 nước trên thề
giới cơng nhận và tun bố áp dụng UCP. Điều đáng lưu ý là các văn bản ra đời sau
không hủy bỏ các văn bản trước đó, cho nên các văn bản đều có giá trị thực hành trong
thanh tốn quốc tế.
Vai trị: Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ là phương thức áp dụng nhiều
trong thanh tốn quốc tế (chiếm bình qn khoảng 60%). Viêc áp dụng UCP-DC có
những lợi ích sau:

Phạm Kim Hoa

Trang 8


Giải pháp hồn thiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại Agribank AG

9 Đối với ngân hàng: Có cơ sở chung để hành động nhất quán trong phục vụ thanh
toán của doanh nghiệp khi sử dụng phương thức L/C; Tăng cường mối quan hệ và
hiểu biết giữa ngân hàng và khách hàng vì trong UCP-DC chỉ rõ các nhiệm vụ, chức
năng của từng bên; Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng nhờ đó giảm thiểu rủi

ro cho ngân hàng khi tổ chức thanh toán bằng L/C, vì trong UCP-DC chỉ dẫn rõ
cách thức xử lý các chứng từ có liên quan đến thanh tốn.
9 Đối với doanh nghiệp xuất nhâp khẩu: UCP-DC là cẩm nang giúp các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình liên quan đến thanh tốn bằng
L/C; UCP-DC là tài liệu hỗ trợ cho doanh nghiệp giám sát các dịch vụ của ngân
hàng đối với mình.
Lịch sử hình thành và phát triển của UCP-DC: Lần đầu tiên Phòng thương mại quốc
tế soạn thảo các quy tắc hướng dẫn thực hiện thanh toán quốc tế ở phương thức tín
dụng chứng từ vào năm 1929. Nhưng văn bản đầu tiên này khơng mang tính quy tắc
thống nhất, chúng chỉ mới áp dụng hạn chế ở một số ngân hàng Châu Âu.
9 1933- ICC thông qua Quy tắc thực hành thống nhất thư tín dụng chứng từ thương
mại, ấn bản số hiệu 82 (UCP đầu tiên).
9 1951- UCP được sửa đổi, ấn bản số hiệu 151.
9 1964- UCP được sửa đổi, ấn bản số hiệu 222.
9 1974- UCP được sửa đổi, ấn bản số hiệu 290.
9 1983- UCP được sửa đổi, ấn bản số hiệu 400, có hiệu lực từ năm 1984.
9 1993- UCP được sửa đổi, ấn bản số hiệu 500, có hiệu lực từ ngày 01/01/1994.
9 2007- Bản sửa đổi UCP có số hiệu 600, có hiệu lực từ ngày 01/07/2007.
Như vậy, bình quân 10 năm UCP-DC lại thay đổi một lần. Sự thay đổi của UCP đáp
ứng yêu cầu phát triển thương mại trên toàn cầu theo hướng: Nhanh, đa dạng về
phương thức hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật dịch vụ của ngân hàng được nâng cấp
hiện đại và điện tử vi tính ngày càng có ảnh hưởng to lớn đến hoạt động kinh doanh
quốc tế và đời sống con người trên toàn cầu.
Ngoài UCP-DC 600, sau ngày 01/07/2007, các văn bản sau đây do ICC phát hành:
URR 525, ISP 98, eUCP, ISBP vẫn có hiệu lực điều tiết các hoạt động tổ chức thanh
tốn qua phương thức tín dụng chứng từ.
Các văn bản cụ thể như sau:
9 Bản Quy tắc thống nhất hoàn trả liên bang theo tín dụng chứng từ (The Uniform
Rules For Bank-To-Bank Reimbursement Under Documentary Credits-URR 5251995-ICC) có hiệu lực từ 1/7/1996.
9 Phụ bản của UCP: Bao gồm UCP 500.1 và UCP 500.2

- UCP 500.1 hay còn gọi là eUCP (The Supplement To The Uniform And Practice
For Documentary Credits For Electronic Presentation) xuất bản 1/2002 áp dụng
cho xuất trình chừng từ điện tử theo L/C, eUCP có 12 điều khoản.

Phạm Kim Hoa

Trang 9


Giải pháp hồn thiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại Agribank AG

- UCP 500.2 hay còn gọi là ISBP 645 (The International Standard Banking Pratice
For Examination For Documents Under Documentary Credits). Thực hành nghiệp
vụ ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế về kiểm tra chứng từ theo L/C xuất bản
10/2002.
Sau đây là những nguyên nhân khiến ICC tiến hành sửa đổi UCP-DC 500:
9 Môi trường kinh doanh thay đổi dẫn tới sự hoàn thiện về cơ chế thanh tốn, trong
đó có thanh tốn tín dụng chứng từ.
9 Theo thơng lệ bình qn 10 năm UCP-DC được sửa đổi nội dung.
9 Ngay khi UCP-DC 500 được đưa vào ứng dụng chúng gây lúng túng cho nhân viên
ngân hàng phục vụ thanh toán L/C, gây tranh cãi giữa ngân hàng và doanh nghiệp
xuất nhập khẩu. Theo thống kê của ICC, UCP-DC 500 có 7 điều khoản gây tranh
cãi và thắc mắc nhiều nhất: Điều khoản 9- Trách nhiệm pháp lý của ngân hàng phát
hành và ngân hàng xác nhận; Điều khoản 13- tiêu chuẩn để kiểm tra chứng từ; Điều
khoản 14- Chứng từ có bất hơp lệ và thông báo; Điều khoản 21- Người lập chứng từ
hoặc nội dung chứng từ không được quy định rõ; Điều khoản 23- Vận đơn đường
biển; Điều khoản 37- Hóa đơn thương mại; Điều khoản 48- Thư tín dụng có thể
chuyển nhượng.
Một số điểm khác nhau cơ bản giữa UCP 500 và UCP 600:
9 Thứ nhất, về hình thức, UCP 600 được bố cục lại với 39 điều khoản (So với 49

điều khoản của UCP 500), trong đó bổ sung nhiều định nghĩa và giải thích thuật ngữ
mới để làm rõ nghĩa của các thuật ngữ còn gây tranh cãi trong bản UCP 500. Chẳng
hạn, điều 2 “Definitions” (Định nghĩa) của UCP 600 đã nêu ra một loạt định nghĩa
như: Advising bank, Applicant, Beneficiary, Complying presentation,
Confirmation, Confirming bank, Credit, Honour, Negotiation, Presentation,…
9 Thứ hai, UCP 600 đã quy định rõ thời gian cho việc từ chối hoặc chấp nhận các
chứng từ xuất trình là khoảng thời gian cố định “5 ngày làm việc ngân hàng” (five
banking days). Ở UCP 500, khoảng thời gian này được quy định không rõ ràng là
“Thời gian hợp lý” (Reasonable Time) và “Không chậm trễ” (Without delay) để
kiểm tra chứng từ và thông báo chứng từ bất hợp lệ.
9 Thứ ba, UCP 600 đã đưa ra quy định mới về địa chỉ của người yêu cầu mở và
người hưởng lợi thư tín dụng phải được thể hiện trên chứng từ xuất trình đúng như
trong L/C.
9 Thứ tư, theo UCP 600, ngân hàng phát hành được phép từ chối chứng từ và giao bộ
chứng từ cho người yêu cầu mở thư tín dụng khi nhận được chấp nhận bộ chứng từ
bất hợp lệ của họ.
2.3.2 Khái niệm về phương thức tín dụng chứng từ
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó một ngân hàng (ngân
hàng mở L/C) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở L/C) cam kết hay cho phép
ngân hàng khác chi trả hoặc chấp thuận những yêu cầu của người hưởng lợi khi những
điều kiện quy định trong L/C được thực hiện đúng và đầy đủ.

Phạm Kim Hoa

Trang 10


Giải pháp hồn thiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại Agribank AG

Qua khái niệm phương thức tín dụng chứng từ, ta có thể thấy các bên tham gia gồm

có:
9 Người xin mở L/C (Applicant): Thông thường là người mua, tổ chức nhập khẩu.
9 Người hưởng lợi (Beneficiary): Là người bán hay là người xuất khẩu.
9 Ngân hàng mở hay ngân hàng phát hành thư tín dụng (The Issuing Bank): Là ngân
hàng phục vụ người nhập khẩu, ở bên nước người nhập khẩu, cung cấp tín dụng cho
nhà nhập khẩu và là ngân hàng thường được hai bên nhâp khẩu và xuất khẩu thỏa
thuận, lựa chọn và được quy định trong hợp đồng thương mại. Nếu khơng có sự quy
định trước, người nhập khẩu có quyền lựa chọn.
9 Ngân hàng thơng báo thư tín dụng (The Advising Bank): Là ngân hàng phục vụ nhà
xuất khẩu, thơng báo cho nhà xuất khẩu biết thư tín dụng đã mở. Ngân hàng này
thường là ở nước người xuất khẩu và có thể là ngân hàng chi nhánh hoặc đại lý của
ngân hàng phát hành thư tín dụng.
Ngồi ra cịn có thể có các ngân hàng khác tham gia trong phương thức thanh toán
này, bao gồm:
9 Ngân hàng xác nhận (The Confirming Bank): Là ngân hàng xác nhận trách nhiệm
của mình sẽ cùng ngân hàng mở thư tín dụng, bảo đảm việc trả tiền cho bên xuất
khẩu trong trường hợp ngân hàng mở thư tín dụng khơng đủ khả năng thanh tốn.
Ngân hàng xác nhận có thể vừa là ngân hàng thơng báo thư tín dụng hay là một
ngân hàng khác do bên xuất khẩu yêu cầu. Thường là một ngận hàng lớn, có uy tín
trên thị trường tín dụng và tài chính quốc tế.
9 Ngân hàng thanh tốn (The Paying Bank): Có thể là ngân hàng mở thư tín dụng
hoặc có thể là ngân hàng khác do ngân hàng mở thư tín dụng chỉ định thay mình
thanh tốn trả tiền hay chiết khấu hối phiếu cho người xuất khẩu.
9 Ngân hàng thương lượng (The Negotiating Bank): Là ngân hàng đứng ra thương
lượng bộ chứng từ và thường cũng là ngân hàng thông báo L/C. Trường hợp L/C
quy định thương lượng tự do thì bất kỳ ngân hàng nào cũng là ngân hàng thương
lượng. Tuy nhiên, cũng có trường hợp L/C quy định thương lượng tại một ngân
hàng nhất định.
9 Ngân hàng chuyển nhượng (The Transfering Bank), Ngân hàng chỉ định (The
Nominated Bank), Ngân hàng hoàn trả (The Reimbursing Bank), Ngân hàng đòi

tiền (The Claiming bank), Ngân hàng chấp nhận (The Accepting Bank), Ngân hàng
chuyển chứng từ (The Remitting Bank). Tất cả được giao trách nhiệm cụ thể trong
thư tín dụng.
2.3.3 Nội dung thư tín dụng
Thư tín dụng (Letter of Credit) gọi tắt là L/C là văn bản pháp lý trong đó một ngân
hàng theo yêu cầu của khách hàng đứng ra cam kết sẽ trả cho người thụ hưởng một
số tiền nhất định, trong một thời gian nhất định nếu người này xuất trình bộ chứng
từ phù hợp với những quy định đã nêu trong văn bản đó.
Thư tín dụng được hình thành trên cơ sở hợp đồng thương mại, tức là phải căn cứ
vào nội dung, yêu cầu của hợp đồng để người nhập khẩu làm thủ tục yêu cầu ngân
Phạm Kim Hoa

Trang 11


Giải pháp hồn thiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại Agribank AG

hàng mở L/C. Nhưng sau khi đã được mở, L/C lại hoàn toàn độc lập với hoạt động
thương mại đó. Điều đó có nghĩa là khi thanh toán, ngân hàng chỉ căn cứ vào nội
dung L/C mà thơi.
Nội dung L/C gồm có các phần sau:
9 Số hiệu mở L/C: Tất cả các L/C đều phải có số hiệu riêng của nó. Tác dụng của
số hiệu là dùng để trao đổi thư từ, điện tín có liên quan đến việc thực hiện L/C.
Số hiệu của L/C còn được dùng để ghi vào các chứng từ có liên quan trong bộ
chứng từ thanh tốn của L/C.
9 Địa điểm mở L/C: Là nơi ngân hàng mở L/C cam kết trả tiền cho người hưởng
lợi. Địa điểm này có liên quan đến việc tham chiếu luật lệ áp dụng, giải quyết
xung đột, bất đồng xảy ra (nếu có).
9 Ngày mở L/C: Là ngày bắt đầu phát sinh vá có hiệu lực về sự cam kết của ngân
hàng mở L/C đối với người thụ hưởng, là ngày ngân hàng mở chính thức chấp

nhận đơn xin mở L/C của người nhập khẩu. là ngày bắt đầu tính thời hạn hiệu lực
của L/C và cũng là căn cứ để người xuất khẩu kiểm tra xem người nhâp khẩu có
thực hiện việc mở L/C đúng thời hạn như trong hợp đồng khơng.
9 Loại L/C: Mỗi loại L/C đều có tính chất, nội dung khác nhau, quyền lợi và nghĩa
vụ của những người liên quan cũng rất khác nhau. Do đó khi mở thư tín dụng,
người có nhu cầu cần phải xác định cụ thể loại thư tín dụng cần mở.
9 Tên và địa chỉ của những người liên quan: Người yêu cầu mở L/C, người
hưởng lợi L/C, ngân hàng mở L/C, ngân hàng thông báo L/C,…
9 Số tiền của L/C: Là một nội dung rất quan trọng. vì vậy việc quy định nó trong
L/C cũng rất chặt chẽ, thể hiện qua việc vừa ghi bằng số vừa ghi bằng chữ và
phải thống nhất với nhau. Tên đơn vị tiền tệ phải rõ ràng, cụ thể. Theo điều 39
UCP 500 thì các từ “vào khoảng”, “xấp xỉ”, “độ chừng” được hiểu là cho phép
dung sai 10%.
9 Thời hạn hiệu lực của L/C: Là thời hạn mà ngân hàng mở L/C cam kết trả tiền
cho người xuất khẩu, nếu người xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ thanh tốn
trong thời hạn đó và phù hợp với những điều đã quy định trong L/C. Thời hạn
hiệu lực của L/C bắt đầu tính từ ngày mở L/C đến ngày hết hiệu lực của L/C.
Ngày mở L/C trước ngày giao hàng một thời gian hợp lý, ngày hết hạn hiệu lực
của L/C phải sau ngày giao hàng một thời gian hợp lý.
9 Thời hạn trả tiền của L/C: Điều này hoàn toàn tùy thuộc vào quy định của hợp
đồng. Thời hạn trả tiền có thể nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C (nếu trả
ngay) hoặc có thể nằm ngồi thời hạn hiệu lực của L/C (nếu trả chậm).
9 Thời hạn giao hàng: Được ghi trong L/C và cũng do hợp đồng thương mại quy
định. Đây là thời hạn quy định bên bán phải chuyển giao hàng cho bên mua kể từ
khi L/C có hiệu lực. Thời hạn giao hàng liên quan chặt chẽ với thời hạn hiệu lực
của L/C.
9 Điều khoản về hàng hóa: Gồm có tên hàng, số lượng và trọng lượng, giá cả,
quy cách phẩm chất, bao bì, ký hiệu,…
Phạm Kim Hoa


Trang 12


Giải pháp hồn thiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại Agribank AG

9 Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa: Điều kiện, cơ sở giao hàng
(FOB, CIF, C&F), nơi gửi hàng, nơi giao hàng, cách vận chuyển và cách giao
hàng…cũng được ghi vào L/C. Thông thường điều kiện giao hàng tùy thuộc vào
khả năng cung ứng hàng của nhà xuất khẩu, khả năng nhận hàng của nhà nhập
khẩu, khả năng vận chuyển của phương tiện vận tải. Nếu nhận thấy những điều
kiện giao hàng ghi trong L/C không thể thực hiện được thì người xuất khẩu có
thể đề nghị điều chỉnh L/C.
9 Các chứng từ phải xuất trình: Yêu cầu về việc ký phát các loại chứng từ cần
phải được nêu rõ ràng cụ thể và chặt chẽ trong L/C. Các yêu cầu này xuất phát từ
đặc điểm của hàng hóa, của phương thức vận tải, của cơng tác thanh tốn và tín
dụng, của tính chất hợp đồng và các nguồn pháp lý có liên quan đến việc thực
hiện hợp đồng đó.
9 Sự cam kết trả tiền của ngân hàng mở L/C: Là nội dung cuối cùng của L/C và
nó ràng buộc trách nhiệm của ngân hàng mở L/C đối với L/C này.
9 Những điều kiện đặc biệt khác như: Phí ngân hàng được tính cho bên nào, điều
kiện đặc biệt hướng dẫn đối với ngân hàng chiết khấu, dẫn chiếu số UCP áp
dụng,…
9 Chữ ký của ngân hàng mở L/C: L/C thực chất là một khế ước dân sự. Do đó
người ký L/C cũng phải là người có năng lực hành vi, năng lực pháp lý để tham
gia vào thực hiện một quan hệ dân luật. Nếu gởi bằng Telex, SWIFT thì khơng
có chữ ký, khi đó căn cứ vào mã khóa (testkey).
2.3.4 Đặc trưng của phương thức tín dụng chứng từ
9 Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ liên quan đến hai quan hệ hợp đồng
độc lập
Đó là quan hệ giữa người mở thư tín dụng với ngân hàng phát hành và quan hệ giữa

ngân hàng phát hành với người xuất khẩu.
Thỏa thuận xin mở thư tín dụng giữa người mở thư tín dụng và ngân hàng phát hành
là một hợp đồng kinh tế dịch vụ. Người nhập khẩu phải làm đơn yêu cầu mở thư tín
dụng, trả một khoản lệ phí mở thư tín dụng và ký quỹ một số tiền nhất định tùy theo
quy định của ngân hàng. Ngân hàng căn cứ vào đó mở thư tín dụng cho người xuất
khẩu và chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ do người xuất khẩu trình. Nếu
chứng từ hoàn toàn phù hợp với nội dung điều kiện của L/C thì ngân hàng sẽ nhận
chứng từ và thanh tốn tiền hàng cho người xuất khẩu, sau đó ngân hàng thu lại tiền
của người nhập khẩu và giao chứng từ cho người nhập khẩu đi lấy hàng.
9 Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ có 2 ngun tắc cơ bản
Nguyên tắc độc lập của thư tín dụng: Tuy thư tín dụng được mở trên cơ sở hợp
đồng mua bán giữa người xuất khẩu và nhập khẩu, nhưng khi ra đời, nó lại hồn
tồn độc lập với hợp đồng thương mại hay bất kỳ một hợp đồng nào khác làm cơ sở
cho thư tín dụng. Thay vào đó, nó phụ thuộc vào khả năng xuất trình các chứng từ
phù hợp với thư tín dụng của nhà xuất khẩu. Ngân hàng mở thư tín dụng khơng thể
từ chối thực hiện nghĩa vụ thanh toán với lý do người xuất khẩu đã giao hàng kém

Phạm Kim Hoa

Trang 13


Giải pháp hồn thiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại Agribank AG

chất lượng, hay vì một lý do tương tự. Ngân hàng sẽ thanh toán tiền cho người
hưởng lợi miễn là người này xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với yêu cầu của
L/C.
Nguyên tắc tuân thủ chặt chẽ của chứng từ: Khi kiểm tra các chứng từ xuất trình,
các ngân hàng chỉ thanh toán cho người hưởng lợi khi các chứng từ này tuân thủ
chặt chẽ các yêu cầu của thư tín dụng.

9 Các bên giao dịch chỉ căn cứ vào chứng từ chứ khơng căn cứ vào hàng hóa
Các chứng từ xuất trình là căn cứ duy nhất để ngân hàng quyết định trả tiền hay từ
chối thanh toán cho người hưởng lợi thư tín dụng, đồng thời cũng là căn cứ duy
nhất để người nhập khẩu hoàn trả hay từ chối trả tiền cho ngân hàng. Ngân hàng
không chịu trách nhiệm về số phận thật sự của hàng hóa mà bất cứ chứng từ nào đại
diện. Như vậy trong phương thức tín dụng chứng từ, các chứng từ có một tầm quan
trọng to lớn, nó là minh chứng cho giá trị hàng hóa mà người bán đã giao và là căn
cứ cho người xuất khẩu địi ngân hàng thanh tốn tiền hàng và cũng là cơ sở để
ngân hàng chấp nhận hay thanh toán cho người xuất khẩu.
9 Phương thức tín dụng chứng từ đảm bảo một cách tương đối quyền lợi của người
bán và người mua trong hoạt động ngoại thương
Trong quan hệ mua bán, người mua luôn muốn nhận được hàng hóa rồi mới trả tiền,
cịn người bán lại muốn giao hàng xong là được thanh toán ngay. Trong ngoại
thương việc giải quyết mối quan hệ này gặp nhiều khó khăn hơn so với mua bán nội
địa do khoảng cách về không gian giữa người mua và người bán. Do đó, phương
thức thanh tốn tín dụng chứng từ là phương thức đáng tin cậy nhất: Khi người bán
lập được bộ chứng từ xem như đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, còn người mua
nhận được bộ chứng từ có thể yên tâm là hàng hóa đã được giao.
9 Ngân hàng phát hành L/C là người phải thanh toán cho người hưởng lợi
Khi quyết định việc mở L/C, ngân hàng mở L/C phải hiểu rằng chính ngân hàng mở
L/C là người thanh toán cho người hưởng lợi khi họ thực hiện đúng các quy định
trong L/C cho dù người mở L/C có tiền hay khơng có tiền, cịn tồn tại hay phá sản.
Do đó ngân hàng mở L/C phải đánh giá khả năng kinh doanh, tài chính của người
mở, đặc biệt là hiệu quả của phương án nhập hàng.
2.3.5 Các loại thư tín dụng chủ yếu
- Thư tín dụng có thể huỷ ngang (Revocable L/C): Đây là loại thư tín dụng mà sau
khi đã được mở thì việc bổ sung sửa chữa hoặc huỷ bỏ có thể tiến hành một cách
đơn phương.
- Thư tín dụng khơng thể huỷ ngang (Irrevocable L/C): Là loại thư tín dụng sau
khi đã được mở thì việc sữa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ chỉ được ngân hàng tiến

hành theo thỏa thuận của tất cả các bên có liên quan. Trong thương mại quốc tế
thư tín dụng này được sử dụng phổ biến nhất.
- Thư tín dụng khơng thể huỷ bỏ có xác nhận (Confirmed irrevocavle L/C): Là loại
thư tín dụng khơng thể huỷ bỏ, được một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền theo
yêu cầu của ngân hàng mở thư tín dụng.
Phạm Kim Hoa

Trang 14


Giải pháp hồn thiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại Agribank AG

- Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C): Là loại thư tín dụng khơng thể
huỷ bỏ, trong đó quy định quyền của ngân hàng trả tiền được trả hoàn toàn hay
trả một phần của thư tín cho một hay nhiều người theo lệnh của người hưởng lợi
đầu tiên.
Và còn nhiều loại khác nữa. Tuy nhiên, hiện nay thì các ngân hàng thường sử dụng
L/C khơng thể hủy bỏ có xác nhận. Nhưng cần lưu ý nếu L/C không ghi rõ là L/C
“irrevocable” hay “revocable” thì đó là Irrevocable tức là khơng được hủy bỏ.
Tương tự như vậy, nếu L/C không ghi rõ là L/C “confirmed” thì đó là L/C
“inconfirmed” tức là khơng có xác nhận.
2.3.6 Quy trình thực hiện phương thức tín dụng chứng từ

(3)
(7)

Ngân hàng mở
(2)

(11)


(10)

(8)
(5)

Người nhập khẩu

(1)

Ngân hàng thông báo
(9)

(6)

(4)

Người xuất khẩu

Hình 2.1: Quy trình thực hiện phương thức tín dụng chứng từ
(1)

Hai bên xuất khẩu và nhập khẩu ký hợp đồng thương mại.

(2)

Người nhập khẩu làm thủ tục yêu cầu ngân hàng phát hành mở L/C cho người
xuất khẩu thụ hưởng.

(3)


Ngân hàng phát hành mở L/C theo yêu cầu của người nhập khẩu và chuyển
L/C sang ngân hàng thông báo để báo cho người xuất khẩu biết.

(4)

Ngân hàng thông báo L/C thông báo cho người xuất khẩu biết rằng L/C đã
mở.

(5)

Dựa vào nội dung của L/C, người xuất khẩu giao hàng cho người nhập khẩu.

(6)

Người xuất khẩu sau khi giao hàng, lập bộ chứng từ thanh toán gửi vào ngân
hàng thơng báo để được thanh tốn.

(7)

Ngân hàng thơng báo chuyển bộ chứng từ thanh toán sang để ngân hàng mở
L/C xem xét trả tiền.

(8)

Ngân hàng mở L/C sau khi kiểm tra bộ chứng từ nếu thấy phù hợp thì trích
tiền chuyển sang ngân hàng thơng báo để ghi có cho người thụ hưởng. Nếu
khơng phù hợp thì từ chối thanh tốn.

(9)


Ngân hàng thơng báo ghi có và báo có cho người xuất khẩu.

(10) Ngân hàng mở L/C trích tài khoản và báo nợ cho người nhâp khẩu.
(11) Người nhập khẩu xem xét chấp nhận trả tiền và ngân hàng mở L/C trao bộ
chứng từ để người nhâp khẩu có thể nhận hàng.

Phạm Kim Hoa

Trang 15


×