Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp nông thôn ở ngân hàng MHB chi nhánh châu đốc đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 69 trang )

..

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TÔ THÁI VIỆT DŨNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
Ở NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC
ĐẾN NĂM 2015
Chuyên ngành :Tài chính ngân hàng

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Châu Đốc, tháng 07 năm 2013


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
Ở NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC
ĐẾN NĂM 2015
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Sinh viên thực hiện: TÔ THÁI VIỆT DŨNG
Lớp: DT5NH1

MSSV: DNH093652



Giảng viên hướng dẫn: Th.S NGUYỄN ĐĂNG KHOA

Châu Đốc, tháng 07 năm 2013


LỜI CẢM ƠN

ù

Đ
Bằ



A G

ơ

ã

â

.
x



ă




ã
hồn

ê

.

D

Th.S Nguyễn

Đăng Khoa



.



ê

ữ í

ã







ê



ẹ .
â
ã

ơ




C

ù

A G


x





ê


.
Đ

Th.S Nguyễn Đâng Khoa



.
â

ơ !

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
3
SVTH: Tô Thái Việt Dũng


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1.1.

Cơ sở hình thành .......................................................................................................... 1

1.2.


Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi thực hiện ........................................................................................................ 2

1.4.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2

1.5.

Ý nghĩa nghiên cứu ...................................................................................................... 3

CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY LĨNH VỰC NÔNG
NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI, NGÂN HÀNG MHB ....... 4
2.1.

Khái niệm về Ngân hàng Thương mại ......................................................................... 4

2.2.

Những vấn đề chung về cho vay lĩnh vực nông nghiệp nông thôn .............................. 4

2.2.1

Khái niệm về cho vay ........................................................................................... 4

2.2.2


Chính sách Nhà nước về cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn .................... 4

2.3.

Một số vấn đề cơ bản về cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng

MHB ..................................................................................................................................... 4
2.3.1

Khái niệm cho vay ................................................................................................ 5

2.3.2

Đối tượng cho vay ................................................................................................ 5

2.3.3

Các lĩnh vực cho vay ............................................................................................ 5

2.3.4

Thời hạn cho vay .................................................................................................. 6

2.3.5

Lãi suất cho vay .................................................................................................... 6

2.3.6

Phương thức cho vay ............................................................................................ 6


2.3.7

Trả nợ vay ............................................................................................................. 6

2.3.8

Bảo đảm tiền vay .................................................................................................. 6

2.3.9

Quy trình thẩm định cho vay tại chi nhánh .......................................................... 7

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
i
SVTH: Tô Thái Việt Dũng


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------2.4. Tầm quan trọng của việc cho vay lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thơn ........................... 8
2.4.1

Góp phần thúc đẩy hình thành thị trường tài chính nơng thơn ............................. 8

2.4.2

Góp phần đẩy nhanh q trình tích tụ và tập trung vốn, tư liệu sản xuất, khoa


học công nghệ để phát triển kinh tế nơng thơn ................................................................... 8
2.4.3

Góp phần tận dụng khai thác mọi tiềm năng về đất đai, lao động và tài nguyên

thiên nhiên .......................................................................................................................... 8
2.4.4

Góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện cho nông dân tiếp thu công

nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp và kinh doanh ........................................................... 9
2.4.5

Tạo điều kiện cho người dân khơng ngừng nâng cao trình độ sản xuất, tăng

cường hạch toán kinh tế đồng thời tạo tâm lý tiết kiệm tiêu dùng ................................... 10
2.4.6

Góp phần đảm bảo hiệu qủa xã hội, nâng cao cuộc sống tinh thần vật chất cho

người nơng dân ................................................................................................................. 11
2.5.

Quan điểm của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước ta về việc cấp tín dụng

cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ................................................................................... 11
2.6.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay..................................................... 12


2.6.1

Doanh số cho vay (DSCV) ................................................................................. 12

2.6.2

Doanh số thu nợ (DSTN).................................................................................... 13

2.6.3

Dư nợ (DN)......................................................................................................... 13

2.6.4

Nợ xấu (NX) ....................................................................................................... 13

2.6.5

Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ ...................................................................................... 13

2.6.6

Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay ................................................................... 13

2.6.7

Tỷ lệ thu lãi ......................................................................................................... 14

2.6.8


Tỷ lệ Dư nợ/Tổng nguồn vốn ( DN/TNV) ......................................................... 14

2.6.9

Tỷ lệ Dư nợ/Vốn huy động (DN/VHĐ) ............................................................. 15

2.6.10

Hệ số thu nợ .................................................................................................. 15

2.6.11

Tỷ lệ nợ xấu .................................................................................................. 15

2.6.12

Vịng quay vốn Tín dụng .............................................................................. 16

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
ii
SVTH: Tô Thái Việt Dũng


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC ........... 17
3.1

Sơ lược về Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc .................................................... 17


3.2

Cơ cấu tổ chức của MHB chi nhánh Châu Đốc ......................................................... 20

3.2.1

Sơ đồ tổ chức của MHB chi nhánh Châu Đốc.................................................... 20

3.2.2

Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ............................................................ 21

3.3

Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................................... 24

CHƢƠNG 4 THỰC TRẠNG TỪ NĂM 2010 – 2012 & GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ TỪ NĂM 2010 – 2015 VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY LĨNH VỰC NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN Ở NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC ................ 26
4.1

Tình hình cho vay lĩnh vực nơng nghiệp, nông thôn ................................................. 26

4.1.1

Thực trạng ở Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc năm 2010 - 2012 ............. 26

4.1.2


Nguyên nhân những tồn tại, hạn chế .................................................................. 48

4.1.3

Bài học kinh nghiệm ........................................................................................... 49

4.2

Mục tiêu, giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở

Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015 ......................................................... 49
4.2.1

Mục tiêu .............................................................................................................. 49

4.2.2

Giải pháp ............................................................................................................ 50

CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ .............................................................................. 56
5.1

Kết luận ...................................................................................................................... 56

5.2

Kiến nghị .................................................................................................................... 58

5.2.1


Đối với các nhà hoạch định chính sách .............................................................. 58

5.2.2

Đối với Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc.................................................. 60

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
iii
SVTH: Tô Thái Việt Dũng


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
iv
SVTH: Tô Thái Việt Dũng


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
-o0o1.1. Cơ sở hình thành


Trong chiến lược phát triển kinh tế khu vực đồng bằng sông Cửu Long, lương
thực và thủy sản là hai ngành kinh tế mũi nhọn, trong đó An Giang tập trung phát triển
ba nhóm sản phẩm chiến lược là lúa gạo, cá nước ngọt và rau màu. Giá trị sản lượng
của ba mặt hàng trên đã đóng góp tích cực vào tổng kim ngạch xuất khẩu và giữ một
vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế khu vực đồng bằng sơng Cửu
Long nói chung và Châu Đốc nói riêng.
Vấn đề là nguồn vốn đầu tư để phát triển sản xuất cho lĩnh vực nơng nghiệp,
nơng thơn cịn rất hạn chế, khả năng tiếp cận nguồn vốn vay của bà con nơng dân cịn
gặp nhiều khó khăn, nhiều hộ nông dân phải vay vốn ở thị trường phi chính thức với
lãi suất cao, dẫn đến lợi nhuận khơng bù đắp được chi phí, sản xuất ngày càng thu hẹp.
Việc giải quyết vấn đề vốn cho lĩnh vực nông nghiệp, nơng thơn được xem là trọng
tâm trong tiến trình đưa nơng thơn đi lên và có ý nghĩa vơ cùng sâu sắc và to lớn
không chỉ trong sự phát triển kinh tế nói riêng mà nó cịn chiếm một vị trí cực kỳ quan
trọng trong sự phát triển xã hội.
Ngân hàng Thương mại có thể đáp ứng nhu cầu vốn cho lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn, đây là nguồn vốn giá rẻ nhưng do mục tiêu của các Ngân hàng Thương mại
đều lấy lợi nhuận làm thước đo hiệu quả kinh doanh vì thế thường đầu tư vào những
dự án, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có đủ tài sản thế chấp để đảm bảo
khả năng thu hồi vốn và lãi. Trong khi đó hoạt động sản xuất nơng nghiệp cịn chứa
đựng nhiều rủi ro do diễn biến thời tiết phức tạp, khó lường, sâu bệnh ln rình rập, thị
trường tiêu thụ sản phẩm nơng sản, thực phẩm chưa ổn định, một số mặt hàng xuất
khẩu thì phụ thuộc quá nhiều vào giá cả thế giới; nơng hộ thường có ít tài sản để thế
chấp cho khoản vay, Ngân hàng Thương mại có ít thơng tin về người vay ở khu vực
nơng thơn,v.v…., đó là những cản trở trong việc chấp nhận tài trợ vốn của Ngân hàng
Thương mại cho lĩnh vực này.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
1
SVTH: Tô Thái Việt Dũng



Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Nhằm mục đích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ đáp ứng vốn vay của
Ngân hàng Thương mại trong cho vay sản xuất nông nghiệp và đánh giá mức độ thỏa
mãn nhu cầu vốn của hộ vay sản xuất nông nghiệp khi quan hệ tín dụng với Ngân hàng
Thương mại trên địa bàn thị xã Châu Đốc, tôi chọn đề tài tiểu luận “Giải pháp nâng
cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở Ngân hàng MHB chi
nhánh Châu Đốc đến năm 2015”, từ đó đề xuất những giải pháp để nâng cao mức độ
đáp ứng vốn của Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc cho thị trường nông nghiệp,
nông thôn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Phân tích thực trạng cho vay và các nguyên nhân dẫn đến rủi ro của hoạt động
nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc trong 03 năm (20102012).
Nêu ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro cho lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn tại Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc.
1.3. Phạm vi thực hiện

Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc hoạt động trên nhiều lĩnh vực. Đề tài được
nghiên cứu tại Phòng Quản lý rủi ro & Hỗ trợ kinh doanh của đơn vị và nghiên cứu về
vấn đề cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn của Ngân hàng đang gặp phải trong
những năm 2010-2012.
Đề tài nghiên cứu được thu thập, tổng hợp số liệu thực tế về hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập số liệu:

- Số liệu sơ cấp: được cung cấp bởi Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc.
- Số liệu thứ cấp: tra cứu trên Internet, các Luật, Nghị định, Quyết định có thơng
tin liên quan đến đề tài. Sử dụng các giáo trình làm cơ sở lý thuyết phục vụ cho
nghiên cứu.
Phương pháp phân tích số liệu: Các số liệu sau khi thu nhập sẽ được tổng hợp,
phân tích để luận giải cho vấn đề. Qua đó được mơ tả thơng qua bảng biểu minh họa từ

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
2
SVTH: Tô Thái Việt Dũng


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

đó đưa ra nhận xét, đánh giá kết quả kết hợp với phân tích và so sánh để làm nổi bật
vấn đề cần nghiên cứu.
Phương pháp diễn giải: kết hợp giưa diễn dịch và quy nạp.
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu

Tìm hiểu thực trạng tình hình cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tại Ngân
hàng MHB chi nhánh Châu Đốc. Từ đó đánh giá, tiếp cận và hạn chế rủi ro cho lĩnh
vực này.
Qua đó, có thể đề xuất đưa ra những khuyến nghị, những chính sách quản lý tín
dụng phù hợp và lập ra những kế hoạch kinh doanh tổng thể cho những năm tiếp theo
nhằm mục đích tối đa hóa mức lợi nhuận sau khi đã được điều chỉnh rủi ro.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa

3
SVTH: Tô Thái Việt Dũng


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI, NGÂN HÀNG MHB
-o0o2.1. Khái niệm về Ngân hàng Thƣơng mại

Theo Điều 4 Mục 3 và Mục 12 luật số 47/2010/QH12 Luật các Tổ chức tín dụng
của Quốc Hội nước Việt Nam có nêu: “ Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo
quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động ngân hàng là việc kinh
doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi;
Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.”
2.2. Những vấn đề chung về cho vay lĩnh vực nông nghiệp nông thôn

2.2.1 Khái niệm về cho vay
Theo Điều 4 Mục 16 luật số 47/2010/QH12 Luật các Tổ chức tín dụng của
Quốc Hội nước Việt Nam có nêu: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên
cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có
hồn trả cả gốc và lãi.”
2.2.2 Chính sách Nhà nƣớc về cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn

Theo Điều 1 Mục 2 Nghị định số 41/2010/NĐ-CP Nghị định về chính sách
tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn của Chính Phủ có nêu: “Chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn là một hệ thống các biện
pháp, chính sách của Nhà nước nhằm khuyến khích các tổ chức tín dụng cho vay,
đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong
nông nghiệp, nơng thơn, xây dựng cơ sở hạ tầng, xố đói giảm nghèo và từng bước
nâng cao đời sống của nhân dân.”
2.3. Một số vấn đề cơ bản về cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tại Ngân

hàng MHB
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
4
SVTH: Tô Thái Việt Dũng


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Căn cứ công vắn số 474/HD-NHN-QLRR ngày 16/08/2013 của Tổng Giám đốc
Ngân hàng MHB “ V/v Hướng dẫn sản phẩm cho vay phát triển nông nghiệp, nông
thôn”
2.3.1 Khái niệm cho vay
Cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thơn là hình thức cấp tín dụng, theo đó
Ngân hàng cho khách hàng vay một khoản tiền cụ thể dưới nhiều hình thức, để sử
dụng vào mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng trong lĩnh vực nơng
nghiệp, nơng thơn và có thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn
trả đầy đủ nợ gốc và lãi.
2.3.2 Đối tƣợng cho vay

Khách hàng là tổ chức, cá nhân được vay vốn để phục vụ sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thơn bao gồm:
- Hộ gia đình, hộ kinh doanh trên địa bàn nông thôn;
- Cá nhân;
- Chủ trang trại;
- Các tổ chức và cá nhân cung ứng các dịch vụ phục vụ trồng trọt, chăn nuôi,
dịch vu tiêu thụ và xuất khẩu sản phẩm nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản;
- Các doanh nghiệp chế biến các sản phẩm từ nông nghiệp hoặc kinh doanh
trong các lĩnh vực công nghiệp, thương mại, cung ứng dịch vụ phi nơng
nghiệp, có cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn và mục đích vay
để phục vụ cho hoạt động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh này.
2.3.3 Các lĩnh vực cho vay
- Cho vay các chi phí sản xuất trong lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và thủy
sản;
- Cho vay phát triển ngành nghề tại nông thôn;
- Cho vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn;
- Cho vay chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản;
- Cho vay để kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ phục vụ nông, lâm, diêm nghiệp
và thủy sản;

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
5
SVTH: Tô Thái Việt Dũng


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


- Cho vay để phục vụ sản xuất công nghiệp, thương mại và cung ứng các dịch vụ
phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn;
- Cho vay theo các chương trình kinh tế của Chính phủ.
2.3.4 Thời hạn cho vay
Căn cứ vào thời gian sinh trưởng của vật nuôi, cây trồng, thời gian luân
chuyển vốn, khả năng trả nợ của khách hàng, thời hạn thỏa thuận tối đa không quá
60 tháng.
2.3.5 Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay theo quy định và công bố trong từng thời kỳ của MHB.
- Thực hiện cho vay các đối tượng chính sách, các chương trình kinh tế ở nơng
thơn theo chỉ định của Chính phủ theo mức lãi suất do Chính phủ quy định.
- Những khoản cho vay đối với nơng nghiệp, nơng thơn của MHB do Chính phủ
hoặc các tổ chức, cá nhân khác ủy thác thì mức lãi suất được thực hiện theo quy
định của Chính phủ hoặc theo thỏa thuận với bên ủy thác.
- Đối với những khách hàng vay vốn có tham gia mua bảo hiểm, MHB sẽ áp
dụng mức lãi suất ưu đãi, thấp hơn mức lãi suất cho vay tương ứng đối với
những khoản vay của khách hàng không mua bảo hiểm.
2.3.6 Phƣơng thức cho vay
Tùy theo đối tượng khách hàng mà MHB áp dụng:
- Cho vay theo phương thức từng lần ( khơng tuần hồn);s
- Cho vay theo phương thức hạn mức tín dụng tuần hồn.
2.3.7 Trả nợ vay
- Trả gốc và lãi đều hàng tháng;
- Trả lãi hàng tháng, trả gốc theo định kỳ;
- Trả gốc và lãi linh hoạt theo thỏa thuận;
- Trả góp ( tổng số tiền gốc cộng tiền lãi phải trả chia đều cho các kỳ trả nợ);
- Trả gốc và lãi vào cuối kỳ.
2.3.8 Bảo đảm tiền vay
MHB được xem xét cho khách hàng vay trên cơ sở có bảo đảm hoặc khơng có
bảo đảm bằng tài sản theo các quy định hiện hành của NHNN và MHB.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
6
SVTH: Tô Thái Việt Dũng


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Căn cứ vào đặc thù cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, MHB
xem xét cho vay tín chấp đối với các đối tượng khách hàng là hộ cá nhân, hộ gia
đình trên cơ sở có bảo đảm của các tổ chức chính trị - xã hội ở nông thôn theo quy
định hiện hành của MHB.
2.3.9 Quy trình thẩm định cho vay tại chi nhánh
a.

Sơ tuyển, đánh giá:

- Phỏng vấn, đánh giá sơ bộ thông tin khách hàng.
- Xem hồ sơ, thăm khách hàng, kiểm tra chéo thơng tin.
b. Thẩm định tín dụng:
- Thẩm định phương án, dự án của khách hàng, tài sản bảo đảm và các vấn đề
liên quan.
- Lập báo cáo thẩm định.
c. Quyết định:
Phê duyệt cho vay, các điều kiện kèm theo: hợp đồng tín dung, tài sản bảo
đảm…
d. Giải ngân:
- Hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục đầy đủ.

- Giải ngân đúng định.
e. Quản lý, giám sát:
- Đi thăm khách hàng để đánh giá tiêu chí và tài sản bảo đảm.
-

Giám sát tình hình sử dụng vốn vay và các biến động của khách hàng.

f.

Thu nợ và xử lý nợ:
Thu nợ, cơ cấu nợ. Đề ra biện pháp xử lý nếu là nợ xấu.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
7
SVTH: Tô Thái Việt Dũng


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------2.4. Tầm quan trọng của việc cho vay lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thơn

2.4.1 Góp phần thúc đẩy hình thành thị trƣờng tài chính nơng thơn
Thị trường tài chính ở nơng thơn là nơi giải quyết quan hệ cung cầu về vốn,
nhằm thỏa mãn nhu cầu phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn. Thị trường tài chính
nơng thơn bao gồm thị trường vốn và thị trường tiền tệ. Trong thị trường này, ngân
hàng nông nghiệp có vai trị vơ cùng quan trọng, vì nó có hệ thống chân rết đến tận
huyện. Mặt khác từng xã, khu vực cịn có quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. Chính hoạt
động tín dụng đã hình thành và đẩy nhanh sự phát triển của thị trường tài chính ở
nơng thơn.

2.4.2 Góp phần đẩy nhanh q trình tích tụ và tập trung vốn, tƣ liệu sản
xuất, khoa học công nghệ để phát triển kinh tế nông thôn
Ở nông thôn hiện nay, số hộ dân khá đang giàu lên chiếm tỷ lệ ngày càng cao
do: họ có vốn, biết tiếp cận và tiếp thu tiến bộ của khoa học kỹ thuật làm nâng cao
trình độ sản xuất, kinh doanh. Đó là những điều thiết yếu ban đầu cho quá trình sản
xuất, với khả năng nắm bắt nhanh nhạy thị trường, họ tự quyết định được sản xuất
cái gì? sản xuất cho ai và sản xuất như thế nào? để mang lại hiệu quả kinh tế cao
nhất.
Ngược lại, có những hộ dân khơng có kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh
khơng hiệu quả dẫn đến lỗ, hoặc có ruộng đất q ít so với nhu cầu của họ hoặc
thiếu vốn cho quá trình sản xuất. Nguồn vốn vay từ ngân hàng đã giải quyết được
khó khăn trong sản xuất kinh doanh và góp phần tăng thu nhập cho hộ. Quy mô sản
xuất của hộ càng lớn, thì càng có khả năng đứng vững hơn trong cạnh tranh, bởi lẽ
khi có vốn, người nơng dân có thể áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật để tăng
năng suất, tăng sản lượng, tăng tỷ trọng hàng hoá và hạ giá thành sản phẩm. Trên
cơ sở đó, họ có khả năng dễ dàng trong việc tích tụ và tập trung vốn.
2.4.3 Góp phần tận dụng khai thác mọi tiềm năng về đất đai, lao động và tài
nguyên thiên nhiên
Tiềm năng về phát triển ở nông thôn nước ta là rất lớn, nếu được Nhà nước
quan tâm đúng mức và với những chính sách vĩ mơ thích hợp, đặc biệt là nếu có
chính sách đầu tư tín dụng hợp lý, thì chắc chắn những khả năng tiềm tàng mà lâu
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
8
SVTH: Tô Thái Việt Dũng


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


nay chưa được sử dụng sẽ được động viên khai thác triệt để và phát huy hiệu quả.
Sức lao động được giải phóng kết hợp với đất đai được giao quyền sử dụng lâu dài
cho từng hộ gia đình sẽ đóng góp ngày càng nhiều hơn, phong phú hơn hàng hố
nơng sản thực phẩm cho tiêu dùng và xuất khẩu của đất nước.
Sự thay đổi cơ chế quản lý tất yếu sẽ dẫn đến sự thay đổi về quan hệ tín dụng.
Cơ chế tín dụng của ngân hàng phải xử lý như thế nào khi hộ nông dân là đơn vị
hạch toán độc lập? Chỉ thị 202/CT của Chủ tịch hội đồng bộ trưởng ngày
28/6/1991, quyết định 53, 93 và 94/TDNN ngày 12/7/1991 là những chủ trương
đúng đắn và kịp thời nhằm giúp đỡ nông dân vay vốn, có điều kiện để khai thác
tiềm năng tại chỗ, giải phóng sức lao động, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai, làm
ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, tạo điều kiện mở rộng thị trường nông thôn,
tăng sức mua của thị trường nông thôn, biến nông thơn vừa là nơi tiêu thụ hàng hố
của các ngành sản xuất vật chất khác, vừa là nơi cung cấp sản phẩm cho cơng
nghiệp chế biến và xuất khẩu.
2.4.4 Góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện cho nông dân tiếp
thu công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp và kinh doanh
Trong điều kiện hiện nay, đời sống nơng thơn cịn gặp nhiều khó khăn, cơ sở
vật chất kỹ thuật cịn lạc hậu. Muốn cải thiện tình hình đó phải tăng cường đầu tư
vốn phát triển nơng thơn.
Chính vì lẽ đó, vốn đầu tư của ngân hàng khơng những tham gia vào q trình
sản xuất bằng hình thức bổ sung vốn lưu động, mà còn là vốn đầu tư trung hạn và
dài hạn nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật tiên tiến cho quá trình sản xuất.
Các cơng trình đầu tư nhằm phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất, phân
phối, trao đổi, tiêu dùng đó là: cơng nghiệp chế biến nơng sản phẩm, ngành cơ khí
phục vụ nơng nghiệp, dịch vụ “đầu vào”, “đầu ra”, phát triển các ngành nghề mới,
các hệ thống tưới tiêu, cơng trình thuỷ lợi, hệ thống đường giao thông, mạng lưới
điện... nhằm phục vụ phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới.
Cùng với việc đầu tư xây dựng và cải tạo những cơng trình trên Nhà nước cịn
cần đầu tư xây dựng các cơng trình phục vụ cho hoạt động nghiên cứu và chuyển


---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
9
SVTH: Tô Thái Việt Dũng


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

giao công nghệ kỹ thuật để tạo ra những giống cây, con mới đưa vào sản xuất, từ
đó tăng năng suất và đem lại hiệu quả kinh tế.
Góp phần giải quyết việc làm cho người lao động trong nông thôn, tạo điều
kiện phát triển ngành nghề truyền thống, ngành nghề mới
Chính việc xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng các xí nghiệp chế biến nơng
sản đã thu hút một số lượng lớn lao động dư thừa trong nông thôn, tạo việc làm cho
họ. Đồng thời dựa vào lợi thế so sánh của nước ta với khu vực và thế giới, giữa các
vùng khác nhau cần thiết phải duy trì và phát triển ngành nghề ở nơng thơn.
Kinh tế hàng hố càng phát triển thì sức mạnh cạnh tranh ngày càng lộ rõ, tất
yếu dẫn đến phân hố giàu nghèo ở nơng thơn, có hộ sẽ phát triển thêm về nơng
nghiệp, có hộ sẽ rời khỏi nơng nghiệp làm nghề khác như tiểu thủ công nghiệp, các
nghề truyền thống. Do đó các ngành nghề này sẽ được phục hồi và phát triển. Hiện
nay luật khuyến khích đầu tư trong nước được ban hành đã tạo luồng sinh khí mới
cho các doanh nghiệp trong nứơc mạnh dạn đầu tư vào tất cả các lĩnh vực sản xuất,
kinh doamh, dịch vụ và tạo điều kiện cho các ngành nghề khác phát triển, trước hết
là chăn nuôi và ngành nghề phục vụ nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
Như vậy cho vay ảnh hưởng gián tiếp và trực tiếp đến sự phát triển của những
ngành nghề truyền thống và ngành nghề mới. Thông qua cho vay lĩnh vực nông
nghiệp, tổ chức tín dụng góp phần thúc đẩy nơng nghiệp phát triển từ đó tạo điều

kiện cho các ngành nghề truyền thống và ngành nghề mới phát triển, đồng thời các
tổ chức tín dụng trực tiếp bổ sung vốn kịp thời cho các ngành nghề này phát triển.
Những ngành nghề dịch vụ mới phát triển đã thu hút lao động trong nơng thơn, góp
phần tăng thu nhập và cải thiện đời sống ở nông thôn.
2.4.5 Tạo điều kiện cho ngƣời dân khơng ngừng nâng cao trình độ sản xuất,
tăng cƣờng hạch toán kinh tế đồng thời tạo tâm lý tiết kiệm tiêu dùng
Hộ gia đình là một đơn vị kinh tế tự chủ, sản xuất kinh doanh lời ăn lỗ chịu.
Do vậy bắt buộc bản thân hộ gia đình muốn tồn tại và phát triển thì phải đáp ứng
được những yêu cầu mới. Trong thời đại cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển
như vũ bão địi hỏi người nơng dân phải khơng ngừng nâng cao trình độ của mình.
Kết quả cuối cùng đã ảnh hưởng trực tiếp đến bản thân và gia đình họ. Vì vậy
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
10
SVTH: Tô Thái Việt Dũng


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

ngoài việc hăng say lao động, họ phải áp dụng những quy trình kỹ thuật mới vào
sản xuất để đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Đặc trưng cơ bản của vốn vay là sự vận động của đồng vốn trên cơ sở hoàn
trả cả vốn và lãi. Cho nên đã kích thích các doanh nghiệp sử dụng vốn vay phải cân
nhắc, tính tốn kỹ lưỡng, nhằm giảm chi phí sản xuất kinh doanh một cách triệt để,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tạo điều kiện đem lại lợi nhuận cao cho các doanh
nghiệp, đảm bảo hồn trả tiền vay ngân hàng.
2.4.6 Góp phần đảm bảo hiệu qủa xã hội, nâng cao cuộc sống tinh thần vật
chất cho ngƣời nông dân

Hoạt động cho vay thực hiện tốt sẽ góp phần hạn chế nạn cho vay nặng lãi
trong nơng thơn. Trước đây chính sách đầu tư tín dụng khơng được quan tâm thích
đáng nên vốn cho nơng dân được cung cấp chủ yếu thông qua thị trường tài chính
khơng chính thức. Từ năm 1990 về trước khi chưa có chính sách cho nơng dân vay
vốn, các hộ nông dân phải tự đi vay với lãi suất cao từ 10- 15%/tháng có khi đến
20%/tháng từ những người hoạt động cho vay nặng lãi ở nơng thơn.
Chính việc mở rộng cho các hộ nơng dân vay vốn đã góp phần hạn chế tình
trạng cho vay nặng lãi, người dân đỡ bị bóc lột hơn và kết quả là sau quá trình sản
xuất người dân thực sự được hưởng thành quả lao động của họ. Việc cung ứng vốn
của ngân hàng cho những hộ sản xuất thiếu vốn, kể cả hộ giàu và hộ nghèo, đều địi
hỏi phải có tài sản thế chấp, đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích. Như vậy
đồng vốn của ngân hàng đã đi sâu vào tận cùng thôn ấp, thúc đẩy nông thôn phát
triển, làm cho hộ nghèo trở nên khá hơn, hộ khá trở nên giàu hơn, đời sống các
tầng lớp dân cư trong nơng thơn được nâng cao.
Tóm lại, hoạt động cho vay có vai trị quan trọng trong mọi mặt của đời sống
kinh tế xã hội nông thôn. Để phát huy vai trị to lớn đó, nên sử dụng hoạt động cho
vay như một công cụ đắc lực để thúc đẩy q trình phát triển kinh tế nơng nghiệp,
nơng thơn.
2.5. Quan điểm của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc ta về việc cấp

tín dụng cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
11
SVTH: Tô Thái Việt Dũng


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Nghị định 41/2010/NĐ-CP ngày 12/04/2010 của Thủ tướng Chính phủ “Về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn”.
Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn là một hệ thống
các biện pháp, chính sách của Nhà nước nhằm khuyến khích các tổ chức tín dụng cho
vay, đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong nông nghiệp, nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo và từng
bước nâng cao đời sống của nhân dân.
Tại Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh An Giang lần thứ IX (2010 – 2015) xác định
mục tiêu tổng quát trong năm năm tới: “Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo của
Đảng, hiệu quả quản lý của Nhà nước, phát huy thế mạnh về dịch vụ và kinh tế
biên giới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp tạo nền tảng đến
năm 2015 An Giang phát triển toàn diện, đạt mức trung bình của cả nước”.
Phát triển nơng nghiệp tồn diện theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn
với việc thực hiện có hiệu quả chương trình “Tam nơng”, tạo nền tảng phát triển bền
vững.
Tăng nhanh tỷ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu kinh tế; tập
trung phát triển cơng nghiệp phục vụ cơng nghiệp hóa nơng nghiệp, nơng thơn và xuất
khẩu.
Phát triển hài hịa các vùng, đô thị và nông thôn.
2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay

2.6.1 Doanh số cho vay (DSCV)
Doanh số cho vay gồm tất cả khoản vay phát sinh trong năm như các khoản
vay mà khách hàng vay lại sau khi thanh toán hợp đồng cũ hoặc vay mới lần đầu.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
12
SVTH: Tô Thái Việt Dũng



Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2.6.2 Doanh số thu nợ (DSTN)
Doanh số thu nợ gồm tất cả các khoản thu vốn gốc mà khách hàng trả trong
năm kể cả vốn thanh toán dứt điểm hợp đồng hoặc vốn khách hàng trả một phần.
2.6.3 Dƣ nợ (DN)
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện cịn
cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản ngân hàng cần phải thu về.
2.6.4 Nợ xấu (NX)
Là các khoản nợ quá hạn trên 90 ngày mà khách hàng không trả được cho
ngân hàng, hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý
do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh tốn đầy đủ, thì
được gọi là nợ xấu.
2.6.5 Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ

ỷ ệ ă

-

ƣở

( )

(


ă
ă

ƣớ )

ă
ƣớ

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện
kế hoạch tín dụng của ngân hàng.

-

Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu
quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm
khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.

2.6.6 Tỷ lệ tăng trƣởng doanh số cho vay

ỷ ệ ă

ƣở

( )

(

ă


ă
ă

ƣớ )

ƣớ

- Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh khả
năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
tín dụng của ngân hàng.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
13
SVTH: Tô Thái Việt Dũng


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu
quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm
khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
2.6.7 Tỷ lệ thu lãi
đ

( )

ỷ ệ


ă


ă

- Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của ngân
hàng, đánh giá khả năng đơn đốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế hoạch
doanh thu của ngân hàng từ việc cho vay.
- Chỉ tiêu càng cao thì tình hình thực hiện kế hoạch tài chính cũng như tình hình
tài chính của ngân hàng càng tốt, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn
trong việc thu lãi, ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của ngân hàng. Chỉ
tiêu này cũng thể hiện tình hình bất ổn trong cho vay của ngân hàng, có thể nợ
xấu trong ngân hàng tăng cao nên ảnh hưởng đến khả năng thu hồi lãi của
ngân hàng, và có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ trong tương lai
(Thông thường tỷ lệ này phải trên 95% mới là tốt).
2.6.8 Tỷ lệ Dƣ nợ/T ng nguồn vốn ( DN/TNV)

ỷ ệ

( )

ă
ă

- Dựa vào chỉ tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập trung vốn
tín dụng của ngân hàng.
- Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng, đánh giá khả năng sử
dụng vốn để cho vay của ngân hàng. Chỉ tiêu càng cao thì khả năng sử dụng
vốn càng cao, ngược lại càng thấp thì ngân hàng đang bị trị trệ vốn, sử dụng
vốn bị lãng phí, có thể gây ảnh hưởng đến doanh thu cũng như tỷ lệ thu lãi của

ngân hàng.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
14
SVTH: Tô Thái Việt Dũng


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2.6.9 Tỷ lệ Dƣ nợ/Vốn huy động (DN/VHĐ)

Đ( )

ỷ ệ

ă
Đ

ă

- Chỉ tiêu này phản ánh ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn
huy động, nó cịn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể
hiện ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn
huy đông hay chưa.
- Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này
lớn hơn 1 thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động
tham gia vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của ngân hàng chưa tốt, nếu
chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn

vốn huy động, gây lãng phí.
2.6.10 Hệ số thu nợ

ệ ố

ợ( )







- Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng.
- Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân
hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn.
- Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
2.6.11 Tỷ lệ nợ xấu

ỷ ệ ợ ấ ( )

ợ ấ
ƣ ợ

- Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta cịn dùng chỉ tiêu tỷ lện nợ xấu để
phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, Tổng nợ xấu
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
15
SVTH: Tô Thái Việt Dũng



Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong
hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng
tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng
trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
- Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém, và
ngược lại.
2.6.12 Vịng quay vốn Tín dụng



í



(

)


ƣ ợ ì


â


Trong đó:

ƣ ợ ì

â

( ƣ ợ đầ

ƣ ợ



)

- Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian
thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì
được coi là tốt và việc đầu tư càng được an tồn.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
16
SVTH: Tơ Thái Việt Dũng


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC

-o0o-

3.1

Sơ lƣợc về Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc
Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long (gọi tắt là MHB) là Ngân

Hàng Thương mại Nhà nước được thành lập theo Quyết định số 796/TTg ngày
18/09/1997 của Thủ tướng Chính phủ, với mục tiêu là một Ngân hàng thương mại hoạt
động đa năng, vận hành theo cơ chế thị trường. Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng
sông Cửu Long được huy động mọi nguồn vốn và đầu tư chuyên sâu vào lĩnh vực tín
dụng trung, dài hạn, đặc biệt là đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở và xây dựng kết cấu
hạ tầng kinh tế- xã hội.
Bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 4/1998 đến nay, Ngân hàng Phát triển nhà
đồng bằng sông Cửu Long đã có trụ sở chính đặt tại thành phố Hồ Chí Minh và một hệ
thống mạng lưới bao gồm 01 Sở giao dịch tại Tp.Hồ Chí Minh, 01 VPĐD tại Hà Nội,
01 Trung tâm Thẻ, 01 Công ty Chứng khốn và hơn 130 chi nhánh, phịng giao dịch
tại các vùng kinh tế trọng điểm trên khắp cả nước.
Tuy là một ngân hàng non trẻ, Ngân hàng MHB đã và đang thực hiện dự án hiện
đại hóa ngân hàng theo hướng tự động hóa, phù hợp với thơng lệ quốc tế, có nhiều
dịch vụ hiện đại phục vụ khách hàng.
So với các ngân hàng thương mại khác, MHB là ngân hàng trẻ nhất nhưng lại có
tốc độ phát triển nhanh nhất. Sau gần 14 năm hoạt động, tính đến 31/12/2010, tổng tài
sản của MHB đạt gần 51.400 tỷ đồng (tương đương 2,5 tỷ USD), tăng gấp 171 lần so
với ngày đầu thành lập. Mạng lưới chi nhánh của MHB đứng thứ bảy trong các ngân
hàng ở Việt Nam với gần 220 chi nhánh và các phòng giao dịch trải rộng trên 32 tỉnh
thành lớn trên khắp cả nước. MHB duy trì và phát triển mối quan hệ đại lý với khoảng
300 ngân hàng nước ngoài tại hơn 50 quốc gia trên thế giới.
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của MHB gồm cấp tín dụng cho các cá nhân, các
hộ gia đình, tổ chức kinh tế, …


---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
17
SVTH: Tô Thái Việt Dũng


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn ở
Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc đến năm 2015”

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Căn cứ quyết định số 09/2001/QĐ-NHN-KH, ngày 21/06/2001 của Tổng Giám
đốc ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long “Về việc thành lập chi
nhánh Châu Đốc trực thuộc ngân hàng MHB chi nhánh An Giang”.
- Tên gọi: Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Châu
Đốc.
Tên viết tắt: Ngân hàng MHB Châu Đốc.
Địa chỉ: 54 Nguyễn Văn Thoại, phường Châu Phú A, thị xã Châu Đốc, tỉnh An
Giang.
Kể từ tháng 7/2001, Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi
nhánh Châu Đốc chính thức đi vào hoạt động. Hoạt động của MHB chi nhánh Châu
Đốc bao gồm tất cả các hoạt động tài chính tiền tệ của một ngân hàng thương mại. Là
đơn vị hoạch toán kinh tế phụ thuộc, trực thuộc Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng
sông Cửu Long An Giang, hoạt động theo điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân
hàng Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long.
Kể từ tháng 6/2007, căn cứ quyết định số: 127A/QĐ-QLCCN&PTML, ngày
07/06/2007 “Về việc điều chỉnh Ngân hàng MHB chi nhánh Châu Đốc thành
Phòng giao dịch Châu Đốc trực thuộc Ngân hàng MHB chi nhánh An Giang”.
Theo quyết định số 46/QĐ-NHN-HĐQT, ngày 19/08/2008 “Về việc mở Ngân
hàng MHB chi nhánh Châu Đốc được nâng cấp lên thành chi nhánh cấp 1 trực

thuộc Ngân hàng MHB”.
- Tên gọi: Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Châu
Đốc.
- Tên viết tắt: Ngân hàng MHB Châu Đốc.
- Địa chỉ: 190 Thủ Khoa Nghĩa, phường Châu Phú A, thị xã Châu Đốc, tỉnh An
Giang.


MHB Châu Đốc là chi nhánh đơn vị phụ thuộc, hoạt động theo điều lệ về tổ

chức, theo quy chế và tổ chức hoạt động do Hội đồng quản trị ban hành theo phân cấp
ủy quyền của thống đốc ngân hàng.


MHB Châu Đốc là đại diện pháp nhân hạch toán kinh tế phụ thuộc, có con

dấu, có bảng cân đối kế tốn và có trụ sở hoạt động.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
18
SVTH: Tô Thái Việt Dũng


×