Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

DAP AN Môn Thanh toán quốc tế, elearning

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.66 KB, 19 trang )

“ Stand by credit” là phương thức trả tiền hàng hóa XNK?b)Sai
“Back to back credit” được sử dụng trong trường hợp nào?b)Mua bán chuyển … tái XK
“Reciprocab credit” được sử dụng trong trường hợp nào? a)Hàng đổi hàng
“Stand by credit” là 1 công cụ đảm bảo thực hiện hợp đồng thương mại quốc tế? a)Đúng
1 khách du lịch có 2000 EUR muốn đổi sang VND với NH biết tỷ giá mua 1EUR=20.240
VND, 1 EUR=20.260 VND. Hỏi khách du lịch sẽ nhận được số VND là bao nhiêu?
b)40.480.000 (B. Ta có : 1EUR = 20240 VND; 2000EUR  x VND x = 2000 * 20.240 =
40.480.000)
1 L/C đã được thanh toán sau đó người NK nhận hàng phát hiện hàng hóa bị thiếu.Họ khiếu nại
yêu cầu NH PHH hòan trả lại số tiền của hàng hóa bị thiếu.Nhận xét của anh chị về khiếu nại
này ; a)Sai
Ai là người có thể ký phát hối phiếu: Người xuất khẩu
Ai là người có thể ký phát kỳ phiếu: Người mua hàng
Ai là người kí phát hồi phiếu L/C; c)Người thụ hưởng
Ai là người kí quỹ mở L/C nhập khẩu? a)Người NK
Ai là người phát hành L/C: Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu.
Ai là người phát hành L/C:Ngân hàng phục vụ người nhập xuất khẩu
Ai là người quyết định sửa đổi L/C; d)NH phát hành
Ai là người xin mở L/C: Người nhập khẩu
Ai sẽ là người ký chấp nhận hối phiếu? Người mua hàng
Bảo lãnh hối phiếu là việc: Cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán của hối phiếu.
Bảo lãnh thanh tốn hàng hóa XNK có lợi cho ai?b)Người XK
Bộ chứng từ hoàn hảo là cơ sở để ; d)Tất cả các câu trên đều đúng
Bộ chứng từ thanh toán quốc tế do ai lập? a)Nhà XK
Bộ chứng từ thương mại quốc tế được lập theo yêu cầu của ai? b)Nhà NK
Bội chi cán cân thanh toán quốc tế là trạng thái mà một quốc gia có:Thu ngoại hối về ít hơn chi
ngoại hối
Bội thu cán cân thanh tốn quốc tế là trạng thái mà một quốc gia có:Thu ngoại hối về nhiều hơn
chi ngoại hối
Bội thu cán cân thanh toán quốc tế: Chưa phải là tốt nhất đối với tình hình kinh tế đất nước



Các chứng từ tài chính trong thanh tốn quốc tế có: Hối phiếu, kỳ phiếu, séc, giấy chuyển tiền.
Các chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế là: Các chứng từ liên quan tới thơng tin về
hàng hóa, dịch vụ giao dịch giữa các bên
Các tờ hối phiếu có thời hạn và số tiền giống nhau loại nào có khả năng chuyển nhượng cao
hơn ; d)Hối phiếu được bảo lãnh
Cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán của hối phiếu được gọi là:Bảo lãnh hối phiếu
Căn cứ xác định giao hàng từng phần trog vận tải biển ;d)Tất cả đều khơng chính xác
Chế độ tỷ giá cố định (Fix Exchange Rate): Là chế độ mà giá trị của một đồng tiền được gắn
với giá trị của một đồng tiền khác hay với một rổ các đồng tiền khác, hay với một thước đo giá
trị khác.
Chế độ tỷ giá mà mối tương quan về giá cả giữa các loại đồng tiền, một mặt được xác định trên
cơ sở cung - cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ là: Chế độ
tỷ giá thả nổi có điều tiết (Managed Floating Exchange Rate).
Chế độ tỷ giá thả nổi (Floating Exchange Rate): Là một chế độ mà giá trị của một đồng tiền
không chịu bất kỳ một sự quản lý và điều tiết của nhà nước.
Chiết khấu hối phiếu là việc: Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa tới hạn thanh tốn.
Chiết khấu miễn truy địi trong thanh tốn tín dụng chứng từ thực chất là mua đứt bộ chứng từ
hàng hóa:b)Sai
Chứng từ nào được coi là chứng từ tài chính trong thanh tốn quốc tế? Hối phiếu (Bill of
Exchange)
Chứng từ nào được coi là chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế? Hối phiếu và kỳ phiếu
Chứng từ nào được coi là vận đơn? Biên lai bưu điện
Chứng từ nào khơng được coi là chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế? Chứng từ bảo
hiểm (Cargo Insurance Certificate)
Chứng từ nào khơng phải là chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế? Giấy kiểm dịch động
thực vật
Chứng từ xuất trình chậm là chứng từ xuất trình sau; b)Thời hạn xuất trình quy định
Đâu là luật điều chỉnh hình thức thanh tốn bằng L/C: UCP 600
Đâu là ngoại hối: Ngoại tệ, các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, vàng tiêu chuẩn quốc tế và đồng

nội tệ do người không cư trú nắm giữ.
Để hạn chế rủi ro khi áp dung thanh toán nhờ thu, nhà xuất khẩu nên lựa chọn hối phiếu trơn,
là; b)Sai


Điều khoản chuyển tải chỉ có thể thực hiện được khi L/C đó cho phép giao hàng từng phần;
b)Sai
Đồng tiền tính tốn, đồng tiền thanh tốn trong hợp đồng thương mại phải là ngoại tệ tự do
chuyển đổi; b)Sai
Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa do ai kí phát ; d)Nhà sx, 1 tổ chức pháp nhân
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin) là giấy tờ cung cấp thơng tin về: Nơi
sản xuất hàng hóa
Giấy tờ nào sau đây không phải là vận đơn? Hối phiếu
Giấy tờ nào sau đây không phải là vận đơn?Chứng từ bảo hiểm
Hai loại hàng hóa được quy định trong L/C là: 30 xe tải và 15 máy kéo. L/C cho phép giao từng
phần. Ngân hàng PHH từ chối thanh tốn vì trên hóa đơn mơ tả 20 xe tải, là: a)Đúng
Hình thức giao dịch ngoại hối mua tiền có giá trị thấp ở một thị trường tiền tệ và bán ngay ở
một thị trường tiền tệ có giá lơn hơn để lấy lãi là: Nghiệp vụ kinh doanh Acbit.
Hình thức mở L/C (thư, điện…) do ai quyết định; a)Người NK
Hình thức nào không được coi là ký chấp nhận hối phiếu? Ký bảo lãnh hối phiếu
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), vận đơn (Bill of Lading), chứng từ bảo hiểm
(Cargo Insurance Certificate): Được coi là các chứng từ về thương mại.
Hối phiếu (Bill of Exchange), kỳ phiếu (Promissory Note), séc (Cheque): Được coi là các
chứng từ về tài chính
Hối phiếu có thể do: Người bán hàng ký phát để đòi tiền người mua hàng.
Kí quỹ mở L/C sẽ có lợi cho ai? c)NH PHH
Ký hậu hối phiếu là việc:Ký để chuyển nhượng hối phiếu
Kỳ phiếu có thể do: người mua hàng ký phát hành để xác nhận nợ.
Khi đồng nội tệ giảm giá sẽ: Làm tăng gánh nặng nợ nước ngoài. (Đây câu hỏi hiểu và suy
luận. Nội tệ giảm giá ---> tỷ giá tăng ---> tốn nhiều nội tệ hơn để đổi ra ngoại tệ trả nợ)

Khi đồng nội tệ tăng giá sẽ: Khuyến khích nhập khẩu hàng hóa.( Đây câu hỏi hiểu và suy luận.
Nội tệ tăng giá --> tỷ giá giảm ---> tốn ít nội tệ hơn để đổi ra ngoại tệ nhập hàng)
Khi đồng nội tệ tăng giá sẽ:Khuyến khích đầu tư ra nước ngồi; Khuyến khích nhập khẩu hàng
hóa.
Khi nào giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hóa được kí phát ; b)Cùng ngày giao hàng
Khi nào vận đơn đường biển được kí phát; d)Sau ngày hóa đơn thương mại


Khi nhận được bộ chứng từ thanh toán L/C NH phát hiện có 1 chứng từ khơng có quy định của
L/C thì NH sẽ xử lí chứng từ này ntn? d) Gửi trả lại cho người xuất trình gửi chứng từ này đi
mà không chịu trách nhiệm
Khi nhận được các chỉ thị không đầy đủ hoặc không rõ ràng để thơng báo thư tín dụng thì ai có
trách nhiệm phải cung cấp các thông tin cần thiết không chậm trễ để giúp NHTB xác minh tính
chân thật bề ngồi của thư tín dụng ; c)NHPHH
g)NHHT
Khi nhận được các chỉ thị không đầy đủ hoặc không rõ ràng để thông báo thư tín dụng thì
NHTB có thể thơng báo sơ bộ cho người hưởng lợi biết mà không phải chịu trách nhiệm gì:
b)Sai
Khi sử dụng L/C có xác nhận sẽ có lợi cho người NK ; b)Sai
Khi sử dụng L/C tuần hồn sẽ có lợi cho ai?a)Người NK
Khi tỷ giá tăng sẽ: Hạn chế thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế (Đây là câu hỏi suy luận. Tỷ
giá tăng ---> khuyến khích nhập khẩu, hạn chế xuất khẩu, khuyến khích đầu tư nước ngoài, hạn
chế đầu tư ra nước ngoài, thu hút khách nước ngoài tới du lịch, hạn chế ra nước ngoài du lịch
---> tăng thu, giảm chi ngoại tệ ---> khắc phục thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế)
Khoản tín dụng cấp cho dự án nào có giá trị hiện tại rịng (NPV):Càng lớn thì khả năng trả được
nợ càng cao.
Không thể sử dụng 2 đồng tiền trong cùng 1 hợp đồng thương mại, là: b)Sai
L/C được xác nhận có lợi cho ai? c)NHPHH
L/C giao hàng điều kiện CIPH và yêu cầu 1 giấy chứng nhận bảo hiểm trong số các loại sau,
giấy chứng nhận nào được chấp nhận ; c)Bảo hiểm 110% CIPH, nếu L/C không quy định số

tiền bảo hiểm tối thiểu
L/C loại trả tiền ngay bằng điện, NH được chỉ định thanh toán khi trả tiền phải làm gì?b)Khơng
phải kiểm tra chứng từ
L/C mà giá trị của L/C sau khi được sử dụng hết sẽ tái lập lại giá trị mới và cứ như vậy cho đến
khi nào người bán hoàn thành nghĩa vụ gửi hàng theo hợp đồng gọi là: L/C tuần hoàn.
L/C mà người bị yêu cầu mở L/C là người hưởng lợi của một L/C khác: L/C giáp lưng.
L/C mà người hưởng lợi của L/C này lại trở thành người bị yêu cầu mở L/C khác cho người đã
mở L/C cho mình được gọi là: L/C đối ứng.
L/C quy định cho phép xuất trình chứng từ tại VCB. Chứng từ được xuất trình tại ICB và ICB
đã chuyển chứng từ tời Ngân hàng PHH L/C để đòi tiền. Ngân hàng PHH từ chối thanh toán,
là:a)Đúng
Là người XK trong thanh toán L/C nếu được chọn L/C thì nên chọn loại nào? d)Irrevocable
conphirmed credit


Lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành theo mẫu in sẵn của ngân hàng (được lập theo quy
định của pháp luật) để yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản của mình trẳ cho người thụ
hưởng được gọi là thanh tốn bằng: Séc.
Loại hối phiếu mà khơng cần kí hậu là:c)Hối phiếu xuất trình
Loại L/C nào được sử dụng khi người xuất khẩu đóng vai trị là người môi giới;b)Transpherable
credit
Loại L/C nào sau đây được coi là phương tiện cấp vốn cho bên… trước khi giao hàng ; b)Red
clause credit
Loại L/C nào sau đây được coi là phương tiện tài trợ vốn cho nhà xuất khẩu ; b)Red clause
credit
Loại séc nào được coi là an toàn nhất cho người hưởng lợi: Séc bảo chi
Loại séc nào sau đây không cho phép rút tiền mặt? Séc gạch chéo
Lợi thế của nhà nhập khẩu trong D/P và D/A là như nhau; b)Sai
Một B/L hồn hảo bắt buộc phải có từ hoàn hảo clean trên bề mặt của vận đơn đó, là ; b)Sai
Một chứng từ có ngày kí sau ngày lập chứng từ thì từ ngày phát hành là: b)Ngày kí

Một doanh nghiệp xin vay 1.000 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất
vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
4045,56 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay 1.100 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất
vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
2.40647,48 triệu VND (s) 2.853,12 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay 1.200 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất
vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
7.430,08 triệu VNĐ
Một doanh nghiệp xin vay 100 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất
vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả? 619
Một doanh nghiệp xin vay 150 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất
vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
606,8
Một doanh nghiệp xin vay 200 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất
vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
518,7


Một doanh nghiệp xin vay 300 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất
vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
1.857,5
Một doanh nghiệp xin vay 400 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất
vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
1.618,2
Một doanh nghiệp xin vay 500 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất
vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
1.296,87
Một doanh nghiệp xin vay 600 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất
vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?

3.715
Một doanh nghiệp xin vay 700 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất
vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
2.831,89
Một doanh nghiệp xin vay 800 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất
vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
2.074,99 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay 900 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất
vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả? .
5.572,56 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là
1.400 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này,
biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm. 226,11 triệu VND (
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là
1.200 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này,
biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm. 480,89 triệu VND(s) 77,89 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là
600 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết
lãi suất ngân hàng là 20% một năm. 38,94 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là


1.000 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này,
biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm. 26,08 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là

1.100 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này,
biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm. 177,66 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là
1.500 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này,
biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm. 97,36 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là
500 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết
lãi suất ngân hàng là 20% một năm. 80,75 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là
900 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết
lãi suất ngân hàng là 20% một năm. 58,41 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là
800 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết
lãi suất ngân hàng là 20% một năm. 129,20 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là
1.300 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này,
biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm. 33,91 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là
1.100 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này,
biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm. . 177,66 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là
1.400 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này,
biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm. 226.11

Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là


1.700 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này,
biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm. 274,56 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là
500 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết
lãi suất ngân hàng là 20% một năm. 80.75
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là
800 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết
lãi suất ngân hàng là 20% một năm. 129,20 triệu
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là
1.200 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này,
biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm. 77.89
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là
1.500 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này,
biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm. 97,36 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là
1.800 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này,
biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.116,83 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là
600 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết
lãi suất ngân hàng là 20% một năm.38,94 triệu VND

Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là
900 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết
lãi suất ngân hàng là 20% một năm.58,41 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là
1.000 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này,
biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.nghi vấn 77,89 triệu VND26,08 triệu
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là


1.300 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này,
biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.. 33,91 triệu VND
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là
1.600 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này,
biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.69,87 triệu VND(s)
Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì
dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là
700 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết
lãi suất ngân hàng là 20% một năm.18.26
Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu
năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 1.100 triệu VND, tới cuối năm thứ 10 thì dự án thu về
8.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về
này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?
877,48 triệu VND
Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu
năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 1.000 triệu VND, tới cuối năm thứ 20 thì dự án thu về
7.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về

này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay khơng để thực hiện dự án này?572,3 triệu VND
Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu
năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 1.100 triệu VND, tới cuối năm thứ 10 thì dự án thu về
8.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về
này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?
5.250 triệu VND(s)
Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu
năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 600 triệu VND, tới cuối năm thứ 15 thì dự án thu về
2.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về
này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay khơng để thực hiện dự án này?354,21 triệu VND
Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu
năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 700 triệu VND, tới cuối năm thứ 20 thì dự án thu về
4.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về
này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay khơng để thực hiện dự án này?
435,92 triệu
Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu
năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 900 triệu VND, tới cuối năm thứ 15 thì dự án thu về
6.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về


này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay khơng để thực hiện dự án này?
-162,63 triệu VND
Một hối phiếu thương mại kì hạn được người NK kí chấp nhận. Hối phiếu đã được chuyển
nhượng. Đến hạn thanh tốn, người NK khơng trả tiền hối phiếu với lí do hàng hóa hộ nhận
được chất lượng kém so với hợp đồng. Hỏi việc làm đó người NK là thế nào? b)Sai
Một hợp đồng thương mại được bảo lãnh thanh tốn sẽ có lợi cho ai; a)Người XK
Một khách hàng có 1 tờ sec 20.000USD muốn đổi sang HKD. Biết tỷ giá
USD/HKD=6,8514/20. Hỏi khách hàng sẽ nhận được bao nhiêu HKD? b)137.028(B. Ta có
1USD=6,8514HKD; 200.000USD  xHKD x = 20.000 * 6,8514 = 137.028)
Một khách hàng đến NH chiết khấu 1 tờ hối phiếu thu được 200.000SGD, họ đề nghị NH đổi

sang JPY; Biết tỷ giá USD/SGD=1,6812/20; USD/JPY=112,24/321; Hỏi khách hàng sẽ nhận
được số tiền bằng JPY là bao nhiêu? c)13.346.016,65(C. Ta có SGD/JPY = min (USD/JPY :
USD/SGD) = 112,24/1,68201SGD = 112,24/1,6820 JPY200.000SGD  x JPY==> x =
200.000 * 112,24/1,6820 = 13.346.016,65)
Một khách hàng đến NH chiết khấu hối phiếu thu được 500.000 HKD, họ muốn đổi sang SGD
để thanh toán hàng NK. Biết tỷ giá: USD/HKD=7,4020/28; USD/SGD=1,7826/32; Hỏi số SGD
khách hàng sẽ nhận được là bao nhiêu? a)120.400,39(A. Ta có HKD/SGD = min(USD/SGD :
USD/HKD) = 1,7826/7,4028; Cứ 1 HKD = 1,7826/7,4028 SGD; 500.000HKD x SGD ==> x
= 500.000 * 1,7826/7.4028 SGD = 120.400,39 SGD)
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 150 triệu VND, năm thứ hai cấp
200 triệu VND, năm thứ ba cấp 200 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của
khoản vay này?1,6 năm(s)
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 200 triệu VND, năm thứ hai cấp
320 triệu VND, năm thứ ba cấp 320 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của
khoản vay này? 2,345 năm(s)1,357 năm
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 350 triệu VND, năm thứ hai cấp
200 triệu VND, năm thứ ba cấp 250 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của
khoản vay này?a. 2,34 năm; 1,989 năm(s)
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 400 triệu VND, năm thứ hai cấp
350 triệu VND, năm thứ ba cấp 350 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của
khoản vay này?1,545 năm
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 400 triệu VND, năm thứ hai cấp
520 triệu VND, năm thứ ba cấp 520 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của
khoản vay này?. 1,4 năm


Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 500 triệu VND, năm thứ hai cấp
450 triệu VND, năm thứ ba cấp 450 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của
khoản vay này? 2,34 năm (s) 1,5 năm
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 640 triệu VND, năm thứ hai cấp

200 triệu VND, năm thứ ba cấp 200 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của
khoản vay này? 2,14 năm(s)
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 700 triệu VND, năm thứ hai cấp
600 triệu VND, năm thứ ba cấp 600 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của
khoản vay này? 1,55 năm
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 750 triệu VND, năm thứ hai cấp
400 triệu VND, năm thứ ba cấp 400 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của
khoản vay này? 2,34 năm(s)
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 800 triệu VND, năm thứ hai cấp
400 triệu VND, năm thứ ba cấp 500 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của
khoản vay này?1,676 năm
Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 900 triệu VND, năm thứ hai cấp
750 triệu VND, năm thứ ba cấp 750 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của
khoản vay này?1,56 năm
Một L/C có những thông tin Date oph issve: 1-3-2005 Period oph presentation:20-4-2005
Expiry date: 1-5-2005; Hiệu lực L/C được hiểu là ngày nào? d)Từ 1-3-2005 tới 1-5-2005
Một trong các biện pháp khắc phục bội chi cán cân thanh toán quốc tế là: Đẩy mạnh xuất khẩu,
hoặc Đẩy mạnh việc thu hút FDI
Một trong các biện pháp khắc phục bội chi cán cân thanh toán quốc tế là:Đẩy mạnh xuất khẩu.
Đẩy mạnh việc thu hút FDI
Một trong các biện pháp khắc phục bội thu cán cân thanh toán quốc tế là:Đẩy mạnh đầu tư ra
nước ngoài, Đẩy mạnh nhập khẩu
Một trong các biện pháp khắc phục thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế là: Phá giá tiền tệ
Mục “người nhận hàng” ở vận đơn đường biển trong bộ chứng từ thanh toán nhờ thu là ai ?
b)Người NK
Nếu có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin) là hàng hóa của Thái Lan thì
lơ hàng nhập khẩu đó của bạn sẽ: Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu thấp hơn lơ hàng đó
được nhập khẩu từ Nhật Bản
Nếu khơng có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin) thì lơ hàng của bạn sẽ:
Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu cao nhất



Niêm yết tỷ giá hối đối theo hình thức yết giá gián tiếp thì: Đồng ngoại tệ là đồng yết giá,
đồng nội tệ là đồng định giá.
Niêm yết tỷ giá hối đối theo hình thức yết giá trực tiếp thì:Đồng nội tệ là đồng yết giá, đồng
ngoại tệ là đồng định giá.
Ngày 10/10/2005 Ngân hàng A tiếp nhận 1 B/E địi tiền kí phát ngày 01/10/2005 có quy định
thời hạn thanh toán là: 30 days aphter sight. Là NH PHH L/C, ngân hàng A phải trả tiền: b)30
ngày kể từ ngày 11/10/2005
Ngày giao hàng được hiểu là:c)Tùy theo loại B/L sử dụng
Ngày kí phát hóa đơn thương mại là ngày nào ; a)Trước ngày giao hàng
Ngày xuất trình chứng từ trong thanh toán L/C phải là ngày nào?c)Sau ngày giao hàng
Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,5440/57 và EUR/AUD = 1,4350/08. Từ thơng tin trên
ta có tỷ giá chéo EUR/GBP là: 0,7806/62
Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,5440/57 và USD/AUD = 1,0534/10; Từ thông tin trên
ta có tỷ giá chéo USD/GBP là:
Ngân hàng cơng bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 25.000 GBP, trước nhu cầu
cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về
sau khi bán số GBP trên là: 40.342,1 (S) 40.257,65
Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 35.000 GBP, trước nhu cầu
cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về
sau khi bán số GBP trên là: 56.478,94(S) 56.360,71
Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 75.000 GBP, trước nhu cầu
cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về
sau khi bán số GBP trên là: 121.026,3 (S) 120.772,9 (25.000x(1/0,6210) = 120.772,9)
Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 85.000 GBP, trước nhu cầu
cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về
sau khi bán số GBP trên là: 136.876
Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và EUR/AUD = 1,4350/08; Từ thơng tin trên ta
có tỷ giá chéo EUR/JPY là : 135,97/76

Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và GBP/AUD = 1,7996/09; Từ thơng tin trên ta
có tỷ giá chéo GBP/JBY là: 170,51/94
Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và USD/AUD = 1,0534/10; Từ thông tin trên ta
có tỷ giá chéo USD/JPY là: 99,81/71


Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 35.000 USD, trước nhu cầu
cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về
sau khi bán số USD trên là: 26.869,34
Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 75.000 USD, trước nhu cầu
cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về
sau khi bán số USD trên là: 57758,95 (S) 57.577,15
Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 95.000 USD, trước nhu cầu
cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về
sau khi bán số USD trên là: 72.931,06
Ngân hàng công bố:- Tỷ giá giao ngay USD/VND =20.990/20- Lãi suất tiền gửi và cho vay
bằng USD là 0,5% Và 0,7% một tháng.- Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng VND là 12% và 18%
một năm.Công ty A mua 40.000USD với kỳ hạn 3 tháng sẽ phải chi bao nhiêu VND?
865.651.232 (Số VND chi để mua kỳ hạn 80.000 USD là: (Cty mua --> NH bán --> TG bán kỳ
hạn)
Ngân hàng công bố:– Tỷ giá giao ngay USD/VND =20.990/20; – Lãi suất tiền gửi và cho vay
bằng USD là 0,5% Và 0,7% một tháng. – Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng VND là 12% và
18% một năm. Công ty A bán 80.000USD với ký hạn 3 tháng sẽ thu được bao nhiêu VND;
1.694.001.959
Ngân hàng chiết khấu 1 tờ hối phiếu kì hạn 2 tháng l/s 3% năm số tiền chiết khấu 3000 SGD tờ
hối phiếu có gía trị ban đầu là bao nhiêu SGD? c)620.000(C. Gọi x là giá trị tờ hối phiếu ban
đầu 3000 = ( x * 2*3%)/12 x = 600.000)
Ngân hàng chiết khấu 1 tờ hối phiếu trị giá 600.000 SGD lãi suất CK là 3% và số tiền CK 3000
SGD hỏi thời gian chiết khấu là bao nhiêu tháng? b)2(B. Gọi thời gian chiết khấu là t.3000
= (600.000 * 3%* t)/12t = 2)

Ngân hàng chiết khấu 1 tờ hối phiếu trị giá 600.000 USD và thời hạn 2 tháng số tiền chiết khấu
là 3000 USD. Hỏi lãi xuất chiết khấu tính theo % năm là bao nhiêu? b)3,0(B. Gọi l/s chiết
khấu tính theo %năm là i3000 = (600.000 * i *2)/12=3%)
Ngân hàng chiết khấu 1 tờ hối phiếu, thời hạn chiết khấu 3 tháng, l/s chiết khấu 2,5%/năm, số
tiền chiết khấu 3125 USD. Hỏi tờ hối phiếu này có giá trị ban đầu là bao nhiêu USD?
b)500.000(B. Gọi giá trị hối phiếu ban đầu là x.3125=(x * 2,5% *3)/12x = 500.000
Ngân hàng chuyển chứng từ (remitting bank) phải kiểm tra nội dung các chứng từ liệt kê trên
yêu cầu nhờ thu nhận được từ người nhờ thu, là:b)Sai
Ngân hàng chuyển chứng từ (Remitting bank) phải kiểm tra nội dung các chứng từ liệt kê trong
giấy nhờ thu nhận được từ người XK là ; b)Sai


Ngân hàng đã xác định thư tín dụng thì phải có trách nhiệm xác nhận những sửa đổi của L/C
đó:b)Sai
Ngân hàng nước A muốn trả tiền cho NH nước B nhưng giữa 2 NH này chưa thiết lập quan hệ
đại lí hỏi việc thanh tốn có thể thực hiện được khơng? )Có
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Là người tham gia vào thị trường ngoại hối khơng vì mục tiêu
kinh doanh kiếm lời.
Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa tới hạn thanh tốn theo phương thức tính lãi khấu
trừ được gọi là: Chiết khấu hối phiếu
Nghiệp vụ mua bán ngoại hối nào được thực hiện ngay tại thời điểm hiện tại: Nghiệp vụ Acbit
Nghiệp vụ mua bán ngoại hối nào được thực hiện trong tương lai: Nghiệp vụ quyền chọn
(Option) và nghiệp vụ kỳ hạn (Forward)
Người chịu trách nhiệm thanh toán cho người thụ hưởng trong thanh toán L/C là ai?b)NHPHH
Người kí phát B/E là: b)Xuất khẩu
Người kí phát kì phiếu là :a)NK
Người kí trả tiền kì phiếu là: a)NK
Người nhận hàng ở vận đơn đường biển trong bộ chứng từ thanh toán L/C là ai?c)Theo lệnh
của NH PHH L/C
Người nhập khẩu yêu cầu người xuất khẩu mở L/C cho mình để cam kết sẽ bồi thường thiệt hại

cho người nhập khẩu thì L/C này được gọi là : L/C dự phòng.
Người nhập khẩu yêu cầu người xuất khẩu mở L/C cho mình để cam kết sẽ bồi thường thiệt hại
cho người nhập khẩu thì L/C này được gọi là:L/C có thể hủy ngang (s). L/C khơng thể hủy
ngang(s)
Người quyết định cuối cùng rằng bộ chứng từ có phù hợp với các điều kiện và điều khoản của
L/C là; a)Issuing bank
Người thiết lập các điều khoản nhờ thu D/P là ai? b)Exporter
Người XK khi kiểm tra L/C phát hiện sai sót cần bổ xung sửa đổi thì phải liên hệ đề nghị với
ai? d)Người nhập khẩu
NH chiết khấu 1 tờ hối phiếu trị giá 500.000 EUR, l/s chiết khấu 2,5%/năm. Thời hạn 3 tháng.
Số tiền chiết khấu (EUR) là bao nhiêu? a)3125(A. Số tiền chiết khấu NH nhận được (l/s chiết
khấu)=(500.000*2.5%*3)/12=3125)
NH chiết khấu 1 tờ hối phiếu trị giá 500.000 USD thời hạn 3 tháng số tiền CK 3125 USD l/s
tính % theo năm là bao nhiêu?b)2,5(B. Gọi l/s tính theo năm là I 3125=(500.000*i*3)/12
i=2,5%)


NH kiểm tra chỉ chấp nhận thanh toán loại vận đơn nào dưới đây; c)Clean shipped on board
B/L
Nhà đầu cơ ngoại hối: Là người mua bán ngoại tệ chờ giá thay đổi để kiếm lời.
Nhà môi giới ngoại hối: Là người trung gian giới thiệu người mua người bán ngoại hối
Những chứng từ nào có thể do bên thứ 3 cấp theo yêu cầu của L/C “Third party documents
acceptable” ; c)C/O
Ở VN tổ chức nào phát hành C/O?c)Phòng thương mại và cơng nghiệp VN
Phương tiện thanh tốn có nhiều tiện ích, tiết kiệm tiền mặt, an toàn đơn giản linh hoạt ; d)Thẻ
Phương thức thanh toán mà ngân hàng cảm kết trả tiền cho bên xuất khẩu nếu họ xuất trình
được bộ chứng từ phù hợp với nội dung của bản cam kết được gọi là: Phương thức thanh tốn
tín dụng chứng từ.
Quyền lợi của người xuất khẩu trong hình thức thanh tốn chuyển tiền trả sau: Kém an tồn hơn
trong hình thức nhở thu kèm chứng từ.

Quyền lợi của người xuất khẩu trong hình thức thanh tốn chuyển tiền trả trước: an tồn hơn
trong hình thức nBảo lãnh hối phiếu là việchờ thu kèm chứng từ.
Rủi ro của NH phục vụ nhà nhập khẩu trong thanh toán nhờ thu và tín dụng chứng từ là như
nhau; b)Sai
Rủi ro lớn nhất trong thanh toán bằng phương thức L/C ở đây là: Ngân hàng chỉ dựa trên chứng
từ để thanh toán.
Séc bảo chi là loại séc mà: Được ngân hàng xác nhận đảm bảo thanh toán.
Séc du lịch là loại séc mà: có dùng để rút tiền mặt
Séc gạch chéo là séc mà:Không được rút tiền mặt, chỉ được dùng đề chuyển khoản
Séc:. Là lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành.
Sử dụng D/P kì hạn trong thanh tốn nhờ thu an toàn cho nhà XK hơn D/A là ; a)Đúng
Sử dụng L/C xác nhận trong trường hợp người xuất khẩu khơng tin tưởng vào khả năng thanh
tốn của NHPHH là: a)Đúng
Sử dụng thẻ thanh tốn có nhiều ưu điểm hơn séc du lịch, là; )Đúng
Sửa đổi L/C chỉ được thực hiện bởi Ngân hàng đã PHH L/C đó, là ; a)Đúng
Tài khoản NOSTRO là tài khoản tiền gửi của 1 NH mở ở đâu? a)NH ở nước ngòai bằng ngọai
tệ
Tiền kí quỹ xác nhận L/C do ai trả ; c)NH PHH L/C


Thanh tốn bằng hình thức chuyển tiền: Đơn giản và nhanh hơn hình thức thanh tốn L/C.
Thanh tốn bằng hình thức nhờ thu trơn khác nhờ thu kèm chứng từ ở: Luồng di chuyển của
chứng từ.
Thanh toán bằng L/C là phương thức thanh toán: Chỉ dựa trên chứng từ để thanh tốn.
Theo UCP 500 của ICC hối phiếu có thể được kí phát với số tiền ít hơn giá trị hóa đơn khơng?
b)Có
Theo UCP 500 của ICC trong chứng từ bảo hiểm nếu không quy định rõ số tiền được bảo hiểm
thì số tiền tối thiểu phải là bao nhiêu? b)110%giá CIPH
Theo UCP 500 của ICC, chứng từ bảo hiểm phải được phát hành bằng loại tiền nào?b)Theo quy
định của L/C

Theo UCP 500, khi L/C không quy định thời hạn xuất trình chứng từ thì được hiểu là: d)21
ngày sau ngày giao hàng nhưng phải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C đó
Theo URC 522 của ICC chứng từ nào dưới đây là chứng từ tài chính ; d)Bill oph exchange
Theo URC 522 của ICC, chứng từ nào dưới đây là chứng từ tài chính ; a)Promissory note
Theo URC 522 của ICC, chứng từ nào sau đây là chứng từ thương mại?d)Invoice
Theo URC 522 của ICC, chứng từ nào sau đây là chứng từ thương mại ; d)C/O
Thỏa thuận mua bán ngoại hối ở thời điểm hiện tại và được thực hiện trong tương lai được gọi
là: Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward).
Thơng báo sửa đổi thư tín dụng cho người hưởng lợi chỉ được thực hiện bởi NH đã thơng báo
L/C đó, là: a)Đúng
Thời điểm Ngân hàng phát hành L/C bị ràng buộc trách nhiệm thanh toán đối với sửa đổi thư
tín dụng được xác định là:a)Từ ngày PHH sửa đổi L/C đó
Thời hạn giao hàng của L/C giáp lưng với L/C gốc phải ntn?a)Trước
Thuật ngữ “chiết khấu” có nghĩa là c)Kiểm tra chứng từ và thanh toán trước ngày đáo hạn
Trạng thái tốt nhất của cán cân thanh toán quốc tế là: Cân bằng
Trong bộ chứng từ thanh tốn L/C quy định xuất trình “Insurrance policy” thì phải xuất trình;
b)Insurrance policy
Trong các loại L/C sau loại nào người trung gian khơng phải lập chứng từ hàng hóa?
b)Transpherable credit
Trong các tình huống dưới đây, đâu là chiết khấu hối phiếu: Ngân hàng trả tiền trước cho hối
phiếu chưa đến hạn thanh toán theo phương thức lãi khấu trừ.


Trong điều kiện giao hàng CIPH, trên B/L phải ghi phí cước ntn?c)PHreight prepaid
Trong hối phiếu thương mại “Blank endorsed” được hiểu là gì ? c)Kí hậu ghi tên người chuyển
nhượng
Trong hợp đồng thanh toán chậm nhà XK nên chọn hối phiếu gì? d)Có bảo lãnh
Trong L/C điều khoản về hàng hóa khơng xuất hiện con số dung sai và cũng khơng có các thuật
ngữ “PHor”, “about”, “circa”. Theo UCP 500 của ICC thì được hiểu dug sai ntn?c)+5%
Trong L/C điều khoản về hàng hóa sử dụng các thuật ngữ “phor”, “about”, “circa”-chỉ số lượng

hàng hóa theo UCP500 của ICC thì dung sai là bao nhiêu; b)+10%
Trong L/C xác nhận, người có nghĩa vụ thanh tốn cho người thụ hưởng là ai? d)Conphiming
bank
Trong mọi hình thức nhờ thu, trách nhiệm của Collecting Bank là:d)Tất cả các câu trên đều
khơng chính xác
Trong nghiệp vụ tín dụng chứng từ, tất cả các bên hữu quan chỉ giao dịch căn cứ vào: a)Chứng
từ
Trong nhờ thu D/A người XK (A) chuyển nhượng hối phiếu đã được chấp nhận cho người thụ
hưởng mới (B) đến hạn người thu hưởng B đòi tiền nhưng người nhập khẩu khơng trả tiền với lí
do hàng hóa họ nhận được không đúng với hợp đồng. Hỏi trách nhiệm thanh toán này ai phải
gánh chịu; b)Người NK
Trong phương thức gia cơng thương mại quốc tế các bên có thể áp dụng loại L/C nào dưới đây:
c)Reciprocab credit
Trong phương thức thanh toán nhờ thu trơn (clean collection) người XK phải xuất trình chứng
từ nào? b)Bill oph exchange
Trong phương thức thanh tốn nhờ thu trơn (Clean Collection), nhà xuất khẩu phải xuất trình
chứng từ nào qua Ngân hàng: b)Bill oph Exchange
Trong quan hệ thương mại quốc tế khi các bên tham gia hiểu biết và tin tưởng lẫn nhau thì nên
sử dụng phương thức thanh toán nào?a)Chuyển tiền
Trong số các phương án dưới đây, đâu là rủi ro mà người nhập khẩu thanh tốn bằng thư tín
dụng (L/C) có thể dễ gặp phải nhất: Hàng hóa nhận được có thể khơng phù hợp với chứng từ.
Trong TMQT khi tỷ giá hối đoái tăng (theo pp yết giá trực tiếp) thì có lợi cho ai?a)Nhà XK
Trong thanh toán L/C người NK dựa vào văn bản nào để kiểm tra chứng từ thanh toán?b)L/C
Trong thanh tốn nhờ thu người kí chấp nhận trả hối phiếu là ; b)NK
Trong thanh tốn nhờ thu người kí hậu hối phiếu là: a)XK


Trong thanh tốn nhờ thu người kí phát hối phiếu là: a)Xuất khẩu
Trong thanh toán nhờ thu người phải trả tiền hối phiếu là ; b)NK
Trong thanh toán nhờ thu trơn: các chứng từ thương mại do bên xuất khẩu chuyển giao trực tiếp

cho bên NK, thông qua ngân hàng
Trong thanh tốn tín dụng chứng từ người trả tiền hối phiếu là : c)NHPHH
Trong thanh tốn XNK có sử dụng hối phiếu. Các DN VN áp dụng ULB; a)Đúng
Trong thương mại quốc tế loại hối phiếu nào được sử dụng phổ biến?d)Theo lệnh
Trong thương mại quốc tế người yêu cầu sử dụng hình thức thanh tốn chuyển tiền (T/T; M/T)
là ai?a)Người NK
Trong thương mại quốc tế nhà XK nên sử dụng sec gì? d)Xác nhận
Trong thương mại quốc tế, khi nào lệnh (giấy) nhờ thu được nhà XK lập?b)Sau khi giao hàng
Trong thương mại quốc tế, loại séc nào được sử dụng phổ biến ; c)Theo lệnh
Trong thương mại quốc tế, nhà Xk nên sử dụng lại séc nào ; d)Xác nhận
Trong trường hợp sử dụng L/C xác nhận thì khi nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ phù hợp
với điều kiện của L/C thì sẽ được chấp nhận thanh toán giá trị L/C như cam kết.
Trong vận đơn đường biển ghi cước phí “PHreight prepaid” thể hiện đây là điều kiện cơ sở giao
hàng gì?c)CIPH
Trong vận đơn đường biển ghi cước phí “PHreight to collect”, thể hiện đây là điều kiện cơ sở
giao hàng gì? a)PHOB
UCP 500 là văn bản pháp lí bắt buộc tất cả các chủ thể tham gia thanh tốn tín dụng chứng từ
phải thực hiện là ; b)Sai
Vận đơn chuyển nhượng được là: vận đơn vô danh và vận đơn theo lệnh.
Vận đơn không chuyển nhượng được là: Vận đơn đường biển không lưu thông..
Vận đơn nào chuyển nhượng được bằng cách trao tay mà không cần thông qua thủ tục ký hậu?
Vận đơn vơ danh
Vì lợi ích quốc gia, nhà nhập khẩu nên lựa chọn điều kiện giao hàng: a)PHOB
VÌ sao trong thanh toán phi mậu dịch tại NH, tỷ giá mua ngoại tệ tiền mặt lại thấp hơn tỷ giá
mua chuyển khoản? d)CPH cho tiền mặt cao
Việc đánh số trên từng tờ hối phiếu là căn cứ để xác định bản chính bản phụ là:b)Sai
Việc ký vào sau hối phiếu để thực hiện việc chuyển nhượng hối phiếu được gọi là: Ký hậu hối
phiếu.



Việc người mua hàng phát hành giấy xác nhận nợ tiền người bán hàng có thể được coi là: Ký
phiếu.
Việc trả phí để được quyền thực hiện hay khơng thực hiện nghiệp vụ mua bán ngoại hối trong
tương lai được gọi là: Nghiệp vụ quyền chọn (Option).



×