Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại XNK việt nam chi nhánh an giang PGD long xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.75 KB, 19 trang )

..

TRƢỜNG
ĐẠI HỌC AN GIANG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC
AN GIANG
KHOA KINH
TẾ -KINH
QUẢNTẾ
TRỊ
KINH DOANH
KHOA
- QUẢN
TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên báo cáo: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM
BÁO
CÁO
THỰC
TỐT NGHIỆP
XUẤT NHẬP
KHẨU
VIỆT
NAM TẬP
CHI NHÁNH
AN GIANG – PGD LONG
XUYÊN

ĐỀ TÀI:


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH AN GIANGPGD LONG XUYÊN
SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN THỊ BÍCH TRÂM
MSSV:DNH142155

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN THỊ BÍCH TRÂM
LỚP: DH15NH
NGÀNH: TÀI
CHÍNH
– NGÂN HÀNG
MSSV:
DNH142155

LỚP: DH15NH
NGÀNH: Tài Chính Ngân Hàng

An Giang, Ngày 09 Tháng 04 Năm 2018

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Vạn Hạnh

An Giang, Ngày 11 Tháng 4 Năm 2018


PHỤ LỤC TÊN BẢNG

Số thứ tự

Tên bảng

Bảng 1


Phân tích tổng nguồn vốn của Eximbank- PGD Long Xuyên giai
đoạn 2015 – 2017

Bảng 2

Phân tích tổng nguồn vốn huy động của Eximbank- PGD Long
Xuyên giai đoạn 2015 – 2017 năm 2015- 2017

Bảng 3

Phân tích hoạt động huy động vốn theo đối tƣợng huy động của
Eximbank- PGD Long Xuyên giai đoạn 2015- 2017.

Bảng 4

Phân tích hoạt động huy động vốn theo mục đích gủi tiền của
Eximbank giai đoạn 2015- 2017

ii


MỤC LỤC

LỊCH LÀM VIỆC MỖI TUẦN. …….................................................................trang 1
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM EXIMBANK
………………………………………………………………………………….trang 2
2.1. Giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất
nhập khẩu Việt Nam Eximbank………………………………..………………..trang 2
2.2. Giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của Eximbank PGD Long

Xuyên………………………………………………….………………………...trang 3
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển……………………………..trang 4
2.2.2. Cơ cấu tổ chức………………………………………………..trang 4
2.2.3. Chức năng của các bộ phận trong PGD long Xuyên………...trang 4
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ MÔI
TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI XNK VIỆT NAM
EXIMBANK…………………………………………………………………....trang 6
3.1. Phân tích tổng nguồn vốn…………...………………………………...….trang 6
3.2. Phân tích huy động vốn.……………………………………………..….trang 7
3.2.1.Theo đối tƣợng huyđộng.……………………………………..……………...…...trang 7
3.2.2. Theo mục đích gửi tiền.………………………………………......…………...trang 10
3.3. Đánh giá huy động vốn tại Eximbank Long Xuyên chi nhanh An Giang….trang 11
4. MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA ĐƠN VỊ…………………...…………….trang 12
4.1. Kỹ năng làm việc của nhân viên. ……………...……………….……………..trang 12
4.2. Môi trƣờng làm việc tại đơn vị thực tập……….…..……………………….….trang 12
5. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG…………………………....trang 13
6. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC ĐƢƠC PHÂN CÔNG…trang 13
7.
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC SAU ĐỢT THỰC TẬP…………………….……...trang 13
7.1. Những nội dung kiến thức cần đƣợc cũng cố. ………………………………...trang 13
7.2. Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề nghiệp đã học đƣợc sau
đợt thực tập. ……………………………………….………………………....trang 13
7.3. Những kinh nghiệm đã tích lũy đƣợc sau đợt thực tập…….……..………….trang 14
7.4. Các kết quả cơng việc đóng góp đƣợc cho đơn vị thực tập…………………...trang 14
1.
2.

iii



1. LỊCH LÀM VIỆC MỖI TUẦN.
Tuần

1

2

3

Ngày

Nội dung
phân công

Nhận xét của
đƣợc Nhận xét cuả đơn vị thực
GVHD
tập

22/1/2018 – Đến đơn vị để
28/1/2018
đƣợc tiếp nhận và
phân công nơi thực
tập.
Đến cơ quan và
đƣợc phân cơng
ngƣời hƣớng dẫn
thực tập.
Đƣợc phân cơng
làm ở vị trí giao

dịch viên ngân
hàng.
29/1/2018 – Đọc tài liệu giới
4/2/2018
thiệu về đơn vị
thực tập.
Lắng nghe hƣớng
dẫn về những công
việc hằng ngày của
một giao dịch viên.
5/2/2018 –
11/2/2018

Học cách sử dụng
máy phôto và một
số thiết bị tại đơn
vị.
Tìm hiểu tại nhà về
đơn vị thực tập.

1


4

5

6

7


8

9

12/2/2018 – Ngồi quầy quan sát
18/2/2018
cách giao dịch với
khách hàng.
Chuẩn bị quà tết và
chúc tết cho khách
hàng thân thiết.
Nghĩ tết âm lịch

26/2/2018 – Ngồi quầy quan sát
4/3/2018
cách giao dịch và
xử lý tình huống.
Phát tờ rơi quảng
cáo về các chƣơng
trình mới của ngân
hàng.

5/3/2018 –
11/3/2018

Học một số kỹ
năng nhƣ scan hình
ảnh, văn bản.


12/3/2018 – Học cách tìm kiếm
18/3/2018
và lƣu trữ chứng
từ.
Gửi thƣ cho khách
hàng để thơng báo
về lãi suất hàng
tháng.
19/3/2018 – Tìm kiếm và bổ
25/3/2018
sung chứng từ.
Cho khách hàng
điền thông tin làm
thẻ ATM.
26/3/2018 – Kiểm tra số lƣơng
2


1/4/2018

bút tốn hàng
ngày.
Kiểm tra lại bài
báo cáo thực tập
tốt nghiệp.
Hồn thành kì thực
tập tại đơn vị.

2 .GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
2.1.


Giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

Theo trang www.eximbank.com.vn
Tên đăng ký tiếng Việt : Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt
Nam
Tên đăng ký tiếng Anh : Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank
(Vietnam Eximbank)
Chủ tịch Hội đồng Quản trị : Ông Lê Minh Quốc
Quyền Tổng Giám đốc : Ông Trần Tấn Lộc
Địa chỉ đăng ký của Hội sở : Tầng 8, Văn phòng số L8-01-11 + 16, Tòa nhà
Vincom Center
Số 72 Lê Thánh Tôn, Phƣờng Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Địa chỉ văn phịng : Tầng 8, Văn phòng số L8-01-11 + 16, Tòa nhà Vincom
Center
Số 72 Lê Thánh Tôn, Phƣờng Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại : (84-8) 3821 0056
Fax : (84-8) 3821 6913
Website :
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam là một trong những ngân
hàng thƣơng mại cổ phần đầu tiên đƣợc thành lập tại Việt Nam vào ngày
24/05/1989 theo Quyết định số 140/CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trƣởng với tên
gọi ban đầu là Ngân hàng Xuất Nhập khẩu Việt Nam. Ngân hàng Xuất Nhập khẩu
Việt Nam chính thức đi vào hoạt động từ ngày 17/01/1990 và nhận đƣợc Giấy
phép hoạt động số 11/NH-GP ký ngày 06/04/1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam cho phép Ngân hàng hoạt động trong 50 năm với số vốn điều lệ
3



đăng ký là 50 tỷ đồng (tƣơng đƣơng 12,5 triệu đô la Mỹ tại thời điểm thành lập
ngân hàng) và có tên mới là Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu
Việt Nam.
2.2. Giới thiệu về Eximbank- PGD Long Xuyên.
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
PGD Long Xuyên đƣợc hình thành sau khi Chi nhánh An giang thành lập
trụ sở mới vào năm 2008. Sau 7 năm thành lập, chi nhánh An Giang đã mở
rộng mạng lƣới ra 5 phịng giao dịch trong tỉnh An Giang. Trong đó có phịng
giao dịch Long Xun.
Địa chỉ: 3/4 , phƣờng Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
2.2.2. Cơ cấu tổ chức PGD Long Xuyên.
 Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của đơn vị thực tập – PGD Long Xun.
trƣởng phịng giao
dịch

phó phịng giao dịch

tổ tín dụng

tổ quan hệ khách
hàng

tổ ngân quỹ

2.2.3. Chức năng của các bộ phận trong PGD Long Xuyên.
 Trƣởng PGD:
- Tham mƣu, tƣ vấn cho Giám đốc chi nhánh trong việc xây dựng, triển
khai, quản lý và hồn thiện chƣơng trình khuyến mại, lãi suất, chính sách chăm
sóc khách hàng phù hợp, cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn hoạt
động;

- Chịu trách nhiệm trực tiếp về hiệu quả hoạt động kinh doanh, chất lƣợng
tín dụng, cơng tác huy động vốn, phát triển dịch vụ tại Phòng giao dịch;

4


- Chỉ đạo triển khai hoạt động tìm kiếm, khai thác, phát triển nguồn khách
hàng mới, nâng cao chất lƣợng phục vụ khách hàng tại Phòng giao dịch;
- Tham gia và chịu trách nhiệm xử lý, thu hồi các khoản nợ xấu, nợ xử lý rủi
ro, các khoản tín dụng có tranh chấp mà khơng thể hồ giải có liên quan đến
Phòng giao dịch.
- Tổ chức đào tạo, hƣớng dẫn nhân viên trong nghiệp vụ và chịu trách
nhiệm quản lý, đào tạo nhân viên và phát triển đội ngũ kế cận;
- Các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban lãnh đạo chi nhánh.
 Phó PGD:
- Đảm bảo chất lƣợng giao dịch tại quầy
- Tham mƣu công việc cho trƣởng PGD.
- Thay thế công việc cho trƣởng PGD khi trƣởng PGD vắng mặt.
 Tổ quan hệ khách hàng cá nhân:
- Hƣớng dẫn thủ tục, hỗ trợ khách hàng dễ dàng tìm kiếm thơng tin, lựa
chọn sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu. Cung cấp thông tin, sản phẩm
dịch vụ, chính sách ƣu đãi mới nhất của ngân hàng.
Tiếp cận giải quyết mọi vƣớng mắc, khiếu nại của khách hàng.
Nhận tiếp quỹ đầu ngày và kết quỹ cuối ngày để chuyển về phịng ngân
quỹ, đảm bảo an tồn, chính xác.
- Thực hiện giao dịch gửi- rút tiền trên các tài khoản của khách hàng.
- Nhận và chi trả tiền trong ngoài nƣớc cho khách hàng.
- Thực hiện thu các loại séc, ngoại tệ, chuyển khoản cho khách hàng.
- Thực hiện giải ngân, thu nợ tiền vay.
- Thƣc hiện thu đúng và đủ các loại phí dịch vụ theo biểu phí ban hành.

- Giải quyết các vƣớng mắc, các phát sinh liên quan đến nghiệp vụ giao dịch
viên thực hiên.
 Tổ ngân quỹ:
- Là nơi cất giữ tiền mặt, chứng từ, các tài khoản có giá tại đơn vị.
- Là nơi trực tiếp giao dịch thu chi với khách hàng.
Có nhiệm vụ báo cáo cáp trên về tình hình nguồn ngân quỹ tại đơn vị.
 Tổ tín dụng:
- Xây dựng và mở rộng các mối quan hệ với các hiệp hội, tổ chức liên quan
để mang tới các đầu mối khách hàng doanh nghiệp nhƣ hiệp hội ngành, sở kế
họach đầu tƣ, sở thƣơng mại, cơ quan thuế…
- Xây dựng danh mục các ngành nghề mục tiêu và danh sách các khách
hàng tiềm năng cho tòan bộ hệ thống khách hàng doanh nghiệp ngân hàng
5


- Nghiên cứu, cung cấp thông tin về thị trƣờng phục vụ cho việc xây dựng
chiến lƣợc và định hƣớng phát triển khách hàng doanh nghiệp và nhu cầu thẩm
định theo yêu cầu của các đơn vị trong hệ thống ngân hàng
- Sọan thảo các bản tin ngành định kỳ
- Chuẩn bị, tổ chức các chƣơng trình ra mắt sản phẩm mới, thực hiện các
hoạt động quan hệ công chúng phục vụ phát triển sản phẩm theo sự phân công
của Lãnh đạo phịng.
- Phân tích, đánh giá hiệu quả họat động bán sản phẩm ngân hàng doanh
nghiệp trên toàn hệ thống.
- Sọan thảo các bản tin ngành định kỳ
- Chuẩn bị, tổ chức các chƣơng trình ra mắt sản phẩm mới, thực hiện các
hoạt động quan hệ công chúng phục vụ phát triển sản phẩm theo sự phân công
của Lãnh đạo phịng.
- Phân tích, đánh giá hiệu quả họat động bán sản phẩm ngân hàng doanh
nghiệp trên toàn hệ thống.

3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
VÀ MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA NHTM XNK VIỆT NAM
EXIMBANK
3.1. Phân tích tổng nguồn vốn
 Bảng 1: Phân tích tổng nguồn vốn của Eximbank- PGD Long Xuyên
giai đoạn 2015 – 2017
Đơn vị tính: triệu đồng

2015

Vốn huy
động
Vốn
khác

2016

2017

826,271 1,091,948 1,432,145

844,504

756,834

So sánh năm
2016/2015

So sánh năm
2017/2016


Số tiền

%

Số tiền

%

265,677

32.15

340,197

31.16

717,715 (87,670)

(10.38) (39,119) (20.68)

6


Tổng
nguồn
vốn

1,670,775 1,848,782 2,149,860


178,007

10.65

301,078

16.29

Nguồn: bảng nguồn vốn – sử dụng vốn quy đổi của Eximbank giai đoạn
2015- 2017
Nhìn chung tổng nguồn vốn tăng dần qua các năm. Các chỉ số cho thấy xu
hƣớng phát triển tích cực. Cụ thể là mặc dù tỷ trọng nguồn vốn khác vẫn chiếm tỷ
trọng chi phối, nhƣng các chỉ số về vốn huy động vẫn tăng cao đáng kể. Năm
2015,tổng nguồn vốn chỉ đạt 1,670,775 triệu đồng, nhƣng qua 3 năm con số đã
tăng đạt ngƣỡng 2,149,860 triệu đồng, tăng 479,085 triệu đồng. Đạt mức yêu cầu
của chỉ tiêu đề ra. Đây cũng là dấu hiệu cho thấy mức độ tin cậy của khách hàng
đối với thƣơng hiệu ngân hàng đƣợc nâng cao rõ rệt.
Trong đó vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn và tăng
khá nhanh và rõ rệt qua 3 năm . Cụ thể từ năm 2015 đến năm 2016 tăng 266,677
triệu đồng đạt tỷ trọng 32,15%. Giai đoạn 2016- 2017 cũng không kém, tăng
340,197 triệu đồng đạt tỷ trọng 31,16%. Qua đó vốn huy động chiếm vai trị quan
trọng trong việc đảm bảo tính thanh khoản cho ngân hàng.
Vốn khác bao gồm nhận gửi vốn vay trên thị trƣờng liên ngân hàng, vốn chủ
sở hữu và các vốn khác.. nguồn vốn này qua các năm có sự sụt giảm đáng kể, cụ
thể năm 2016 vốn khác giảm 87,670 triệu đồng tƣơng đƣơng với giảm 10.38% so
với năm 2015. Đến năm 2017, tiếp tục giảm 39,119 triệu đồng tƣơng đƣơng giảm
20.68% so với năm 2016.
3.2. Phân tích huy động vốn.
Cũng nhƣ các doanh nghiệp khác, ngân hàng muốn hoạt động trƣớc hết phải
có vốn. Nhƣng do những khác biệt trog cơng tác tổ chức cũng nhƣ vai trị của

ngân hàng trong nền kinh tế mà nhu cầu về vốn của ngân hàng rất lớn.
3.2.1. Theo đối tượng huy động.
Nguồn vốn huy động từ dân cƣ: một trong những kênh huy
động vốn rất quan trọng đối với ngân hàng, đó là nguồn vốn nhàn rỗi từ dân
cƣ. Đặc điểm của nguồn vốn này là tƣơng đối ổn định, các khoản chi phí
cho giao dịch đối với nguồn này tƣơng đối thấp.

7


- Huy động từ các doanh nghiệp: trong nền kinh tế mỗi doanh nghiệp, mỗi
tổ chức thƣờng hoạt động theo một chu kì nhất định. Và vì vậy, vào mỗi một thời
điểm khác nhau thì doanh nghiệp cũng có những nhu cầu về vốn khác nhau. Do
đó trên cơ sở nắm bắt đƣợc nhu cầu kinh doah của doanh nghiệp, chu kì hoạt
động của các tổ chức mà ngân hàng có thể huy động vốn tùy theo thỏa thuận của
các doanh nghiệp.
- Huy động vốn từ các TCTD: nguồn này thƣờng có tỷ trọng rất thấp, tính
ổn định khơng cao và không thƣờng xuyên. Các ngân hàng thƣờng hạn chế sử
dụng tới nguồn huy động này.
 Bảng 2: Phân tích tổng nguồn vốn huy động của Eximbank- PGD
Long Xuyên giai đoạn 2015 – 2017 năm 2015- 2017
Đơn vị tính: triệu đồng
So sánh năm So sánh năm
2017/2016
2016/2015
2015

2016

2017

Số tiền

Tỷ
trọng
%

Số tiền

Tỷ
trọng
%

(46)

(0.02)

84,992

43.85

Tiền gửi
theo đối
193,873 193,827
tƣợng
huy động

278,819

Tiền gửi
theo mục

632,398 898,121
đích gửi
tiền

1,153,326 265,723 42.02

255,205 28.42

Tổng
huy động 826,271 1,091,948 1,432,145 265,677 32.15
vốn

340,197 31.16

Nguồn: Bảng nguồn vốn và sử dụng vốn của Eximbank giai đoạn 2015 –
2017.

8


Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy đƣợc tình hình huy động vốn tổng thể theo từng mặt.
Nhìn chung tổng vốn huy động tăng đều qua các năm. Năm 2016 tăng 265,677
triệu đồng, tƣơng đƣơng với tăng 32.15% so với năm 2015. Năm 2017 tiếp tục
tăng mạnh 340,197 triệu đồng tƣơng đƣơng với 31.16% so với năm 2016. Điều
đó cho thấy mức độ tin tƣởng của khách hàng đối với ngân hàng đƣợc nâng
cao.
Về tiền gửi theo đối tƣơng huy động. nhìn chung qua các năm có sự biến
động, nhƣ năm 2016 có sự suy giảm nhẹ 46 triệu đồng tƣơng đƣơng với giảm
0.02% so với năm 2015. Tuy nhiên, bƣớc sang năm 2017, đã có sự khởi sắc và

phát triển đột phá, tăng 84,992 triệu đồng tƣơng đƣơng với tăng 43.85% so với
năm 2016. Đơn vị đã cải thiện tình trạng sụt giảm vốn huy động và có sự phát
triển đáng kể.
Về tiền gửi theo mục đích gửi tiền, có sự phát triển đều qua các năm, cho
thấy dấu hiệu phát triển rõ rệt. Cụ thể năm 2016 vốn huy động theo mục đích
gửi tiền tăng 265,723 triệu đồng tƣơng đƣơng với tăng 42.02%. Đến năm 2017,
tiếp tục duy trì tăng mức 255,205 triệu đồng tƣơng đƣơng với tăng 28.42%.
Cho thấy mạng lƣới tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh toán dần dần đƣợc mở
rộng khắp.

 Bảng 3: Phân tích hoạt động huy động vốn theo đối tƣợng huy động
của Eximbank- PGD Long Xuyên giai đoạn 2015- 2017.
Đơn vị tính: triệu đồng

So sánh
2016/2015
2015

Cá nhân

165,254

2016

194,990

năm So sánh năm
2017/2016

2017


232,658

Số tiền

Tỷ
trọng
%

Số tiền

Tỷ
trọng
%

29,736

17.99

37,668

19.32

9


Tổ chức kinh 661,017
tế

896,958


1,199,487

235,941

35.69

302,529

33.73

Tổng nguồn
826,271
vốn huy động

1,091,948 1,432,145

265,677

32.15

340,197

31.16

Nguồn: bảng nguồn vốn và sử dụng vốn của Eximbank giai đoạn 2015- 2017
Nhìn chung tổng vốn huy động tăng đều qua các năm. Năm 2016 tăng
265,677 triệu đồng, tƣơng đƣơng với tăng 32.15% so với năm 2015. Năm 2017
tiếp tục tăng mạnh 340,197 triệu đồng tƣơng đƣơng với 31.16% so với năm 2016.
Điều đó cho thấy mức độ tin tƣởng của khách hàng đối với ngân hàng đƣợc nâng

cao.
Tiền gửi đƣợc huy động từ dân cƣ tuy chiếm tỷ trọng thấp nhƣng tăng đều
qua các năm. Cụ thể năm 2016 tiền gửi tăng 29,376 triệu đồng tƣơng đƣơng
tăng 17,99% so với năm 2015. Năm 2017 tiếp tục duy trì mức tăng đều đặn
37,668 triệu đồng tƣơng đƣơng tăng 19.32% so với cùng kì năm trƣớc. Cho
thấy các chính sách về lãi suất và dịch vụ về mảng này đƣợc triển khai tốt và
thuận lợi, có thể phát huy.
Về tiền gửi từ các tổ chức kinh tế, tuy chiếm tỷ trọng lớn và tăng đều qua
các năm. Cụ thể, năm 2016 số vốn huy động đƣợc tăng 235,941 triệu đồng
tƣơng đƣơng tăng 35.69% so với năm 2015. Đến năm 2017, Eximbank Long
Xuyên huy động vốn từ doanh nghiệp tăng 33.73% so với năm 2016 tƣơng
đƣơng tăng 302,529 triệu đồng. Cho thấy, đơn vị ln cố gắng đƣa ra những
chính sách và sản phẩm dịch vụ đa dạng và phù hợp với khách hàng nhằm tạo
sự tin tƣởng và hài lòng tuyệt đối nơi khách hàng.
3.2.2. Theo mục đích gửi tiền.
- Tiền gửi tiết kiệm: đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn
vốn huy động của ngân hàng. Theo tình hình cụ thể của bản thân ngân hàng,
cũng nhƣ tình hình thực tế trên thị trƣờng, mà các ngân hàng sẽ có những
chính sách phù hợp để huy động nguồn vốn thơng qua tiết kiệm. Cơng cụ chính
mà các ngân hàng sử dụng để huy động tiền gửi tiết kiệm chính là lãi suất,
thông qua lãi suất mà các ngân hàng thu hút khách hàng gửi tiền vào ngân
hàng.

10


- Tiền gửi thanh tốn: nguồn tiền này thƣờng có mục đích là phục vụ cho
việc thanh tốn thƣờng xun hay tiêu dùng hàng ngày của khách hàng. Do
vây, nó có tính ổn định khơng cao, tuy nhiên ngân hàng có thể sử dụng một
phần vốn này để phục vụ mục đích nhất định trên cơ sở tính tốn hợp lý quy

luật biến động của từng loại tiền gửi.
- Tiền gửi ủy thác đầu tƣ: hiện tại có nhiều doanh nghiệp có lƣợng vốn để
đƣa vào đầu tƣ, tuy nhiên họ lại thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính,
hoặc thiếu thơng tin trên thị trƣờng. Khi đó họ có thể ủy thác đầu tƣ cho ngân
hàng theo thỏa thuận. Hoặc có những doanh nghiệp hay tổ chức khơng đƣợc
phép gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, nên biến tƣớng thành đầu tƣ.
- các nguồn vay khác nhƣ phát hành trái phiếu, kì phiếu, thƣơng phiếu…
 Bảng 4: Phân tích hoạt động huy động vốn theo mục đích gủi tiền của
Eximbank giai đoạn 2015- 2017.
Đơn vị tính: triệu đồng
So sánh năm So sánh năm
2017/2016
2016/2015
2015

2016

2017
Số tiền

Tỷ
trọng
%

Số tiền

Tỷ
trọng
%


Tiền gửi 103,283
thanh
toán

218,389

Tiền gửi
722,988
tiết
kiệm

873,599

1,099,348 105,611 20.83

225,749 25.84

Tổng
huy
động
vốn

1,091,948 1,432,145 265,677 32.15

340,197 31.16

826,271

322,797 115,106 111.45


104,408 49.64

11


Nguồn: bảng nguồn vốn và sử dụng vốn của Eximbank giai đoạn
2015-2017
Từ bảng trên cho thấy, khối lƣợng huy động vốn chủ yếu là từ tiền gửi tiết
kiệm. Vốn huy động từ tiền gửi cá nhân liên tục tăng từ năm 2015 đến năm
2017 với mức tăng khá cao, cụ thể từ năm 2015 đến năm 2016 tăng 105,611
triệu đồng tƣơng đƣơng tăng 20.83% so với năm 2015. Bƣớc sang năm 2017,
tăng 25.84% tƣơng đƣơng với 225,749 triệu đồng.
Tiền gửi thanh toán tuy chiếm tỷ trọng thấp trong tổng vốn huy động, tuy
nhiên vẫn tăng đều qua các năm. Cho thấy sự quảng bá về thƣơng hiệu cũng
nhƣ mạng lƣới atm, thẻ tín dụng ngày càng phổ biến trong dân.
Khối lƣợng huy động vốn qua 3 năm liên tục tăng với con số đáng mơ ƣớc
cho thấy Ngân hàng ngày càng nâng cao uy tín, tạo niềm tin với khách hàng,
khơng ngừng cải thiện hình ảnh và chất lƣợng dịch vụ của mình để thu hút
khách hàng.
Nói tóm lại, trong giai đoạn 2015-2017, hoạt động huy động vốn của ngân
hàng cũng có nhiều biến động, tuy nhiên cơng tác huy động vốn đã nhanh
chóng lấy lại cân bằng và đạt nhiều thành tích. Điều này cho thấy mức độ tín
nhiệm ngày càng cao của khách hàng dành cho ngân hàng.
3.3. Đánh giá kết quả huy động vốn của PGD Eximbank chi nhánh An
Giang.
Nhìn lại 3 năm giai đoạn 2015- 2017. Đơn vị cũng đã gặp khơng ít khó
khăn nhƣ:
- Các đối thủ cạnh tranh trong khu vực ngày càng nhiều. họ cạnh tranh về
mức lãi suất và chất lƣợng dịch vụ, thi đua về sự hài lòng của khách hàng đối
với các ngân hàng.

- Lạm phát tăng cao dẫn đến khách hàng ngại đầu tƣ.
- Bị ảnh hƣởng bởi dƣ luận về một số vụ án về ngân hàng, dẫn đến sự mất
lòng tin của khách hàng đối với ngân hàng.
Tuy nhiên, đơn vị cũng đã làm việc nổ lực, nhằm cải thiện tình hình kinh
doanh. Khơng những vậy, cịn đem đến con số đột phá về huy động vốn, cụ thể
cuối năm 2017 đơn vị đã đạt ngƣỡng 1,432,145 triệu đồng. Đem lại nguồn vốn
đáng kể cho đơn vị.
Về các mặt của tổng vốn huy động, tuy có sự biến động, nhƣng vẫn đạt
đƣợc chỉ tiêu đề ra. Đảm bảo tính thanh khoản cho đơn vị hoạt độg một cách an
toàn và hiệu quả nhất.
12


4. MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA ĐƠN VỊ.
4.1. Kỹ năng làm việc của nhân viên.
- Nhân viên làm việc với phong cách chuyên nghiệp, thao tác thành thục với
máy tính.
- Tiếp đón khách hàng niềm nở và thân thiện.
- Có khả năng nhận diện và nhớ thông tin khách hàng, tạo cảm giác đƣợc yêu
quý, tôn trọng khách hàng.
- Công việc đƣợc phân công chi tiết làm đẩy nhanh tiến độ làm việc, hạch tốn
và xử lý cơng việc nhanh gọn, giúp khách hàng vui vẻ hơn khi không phải
chờ đợi mất thời gian.
Qua kỹ năng làm việc của các anh chị tại đây, tôi cũng rút ra đƣợc rất nhiều
bài học về kỹ năng, về thái độ làm việc văn phòng, về cách ứng xử đúng mực
với từng đối tƣợng khách hàng sao cho họ hài lòng nhất về chất lƣợng dịch
vụ tại ngân hàng.
4.2. Môi trƣờng làm việc tại đơn vị thực tập.
Khơng khí làm việc thân thiện, vui vẻ thỏa mái.
Thoải mái trao đổi công việc, để mọi ngƣời có thể trau dồi kiến thức, giúp

ích cho công việc hơn.
Tuy nhiên, nhân viên vẫn làm việc nghiêm túc, tuân thủ những quy định
tại cơ quan.
5. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG.
Đƣợc học cách sử dụng máy photo và một số máy móc thiết bị tại ngân
hàng, photo chứng từ, giấy chứng minh nhân dân của khách hàng và sổ tiết
kiệm.
Quan sát hoạt động giao dịch viên với khách hàng.
Tìm và cất giữ chứng từ vào hộp hồ sơ, lƣu trữ CMND khách hàng, tìm
hiểu hoạt động làm thẻ tín dụng nội địa cho khách hàng cá nhân.
Tìm hiểu thơng tin về ngân hàng và cơng việc giao dịch tại nhà.
Phát tờ rơi, tờ bƣớm giới thiệu về các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
Tìm kiếm khách hàng gửi tiền, làm sổ tiết kiêm, làm thẻ tín dụng.

6. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN CƠNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN
CƠNG.
Hiểu rõ cách sắp xếp hồ sơ chứng từ một cách logic để khi tìm kiếm sẽ
nhanh hơn, tiết kiệm thời gian và làm việc hiệu quả hơn.
Quan sát và ghi nhớ vào sổ tay những kiến thức cần thiết khi giao dịch nhƣ
các loại biểu phí, các bƣớc giao dịch với khách hàng.
13


Hiểu rõ sản phẩm dịch vụ của ngân hàng để tƣ vấn gói sản phẩm phù hợp,
nhanh chóng thuyết phục đƣợc khách hàng.
Hiểu rõ quy trình làm thẻ tín dụng để hƣớng dẫn khách hàng làm thẻ
nhanh chóng và chính xác nhất.

7. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC SAU ĐỢT THỰC TẬP.
7.1. Những nội dung kiến thức cần đƣợc cũng cố.

Khái niệm về huy động vốn
Các khái niệm về huy động vốn từ dân cƣ, từ tổ chức kinh tế, từ các tổ
chức tín dụng.
Các khái niệm về huy động vốn theo thời hạn gửi tiền, tiền gửi tiết kiệm,
tiền gửi thanh toán.
7.2. Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề
nghiệp đã học đƣợc sau đợt thực tập.
Cách tính lãi tiền gửi.
Kỹ năng sử dụng máy photo, máy in và một số máy móc thiết bị văn
phịng.
Cách scan văn bản, hình ảnh và lƣu trữ chúng.
Cách cƣ xử, thái độ giữa các nhân viên với nhau: hòa nhã vui vẻ hòa đồng,
sẵn sàng giúp đỡ nhau lúc khó khăn.
Cách cƣ xử, thái độ của nhân viên đối với cấp trên: vui vẻ tôn trọng, tuân
thủ các quy định của nơi làm việc.
Cách cƣ xử, thái độ của nhân viên ngân hàng đối với khách hàng. Tạo
niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng.
Làm việc phải thật nghiêm túc, khơng cẩu thả. Có tâm sức với nghề
nghiệp.
7.3. Những kinh nghiệm đã tích lũy đƣợc sau đợt thực tập.
Cách xử lý tình huống khi gặp phải khách hàng khó tính, ta phải tƣ vấn
nhiệt tình, ln giữ thái độ hòa nhã vui vẻ. nhằm tạo sự thoải mái cho khách.
Ln tƣ vấn gói sản phẩm phù hợp với từng khách hàng. Tạo niềm tin và
sự hài lòng của khách hàng đối với ngân hàng.
Cách photo chứng từ, giấy chứng minh nhân dân, sổ tiết kiệm.
Cách scan hình ảnh, văn bản và lƣu trữ chúng.
Gửi mail cho khách hàng.
7.4. Các kết quả cơng việc đóng góp đƣợc cho đơn vị thực tập.

14



Trong 3 năm qua, eximbank long xuyên đã tích cực rèn luyện chuyên môn
nghiệp vụ để trở thành đơn vị trong sạch và vững mạnh. Bên cạnh những kết
quả đạt đƣợc, thì đơn vị cũng gặp khơng ít khó khăn nhƣ:
Cơng tác huy động vốn cịn đặt nặng phƣơng pháp truyền thống nhƣ thông
qua các công cụ lãi suất, biện pháp tiếp thị chƣa rộng khắp dến các khu vực dân
cƣ.
Thiếu chủ động trong nghiên cứu, đề xuất các biện pháp huy động vốn,
chƣa nghiên cứu sâu thị hiếu thị trƣờng,..
Việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt cịn hạn chế.
Qua quá trình tìm hiểu hoạt động kinh doanh và tiếp xúc thực tế tại đơn vị,
em xin mạnh dạn đƣa ra một số đề xuất nhằm đóng góp cho việc nâng cao chất
lƣợng huy động vốn tại đơn vị.
Tiếp tục cơng cuộc hiện đại hóa để giúp Ngân hàng có thể thông tin với
Eximbank Việt Nam và các chi nhánh khác trong cùng hệ thống về tình hình
hoạt động của khách hàng cùng quan hệ tín dụng một cách nhanh chóng và
chính xác nhất.
Có biện pháp tăng cƣờng cho vay vốn trung và dài hạn ở tất cả các tổ chức
kinh doanh trong tầng lớp dân cƣ thông qua các hình thức: phát hành chứng chỉ
tiền gửi, giấy tờ có giá nhƣ kì phiếu, trái phiếu ngân hàng..
Trong bối cảnh hiện naykhi nền kinh tế Việt nam đang trên đà phát triển,
các doanh nghiệp rất cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh. Do vậy ngân
hàng nên điều chỉnh lãi suất huy động theo chiều hƣớng tăng để kích thích cơng
tác huy động vốn trong dân cƣ.
Trog những năm gần đây giá vàng tăng vọt và biến động thất thƣờng. Vì
thế ngân hàng nên thƣờng xun cập nhật thơng tin thi trƣờng, tranh thủ tình
hình để đa dạng hóa các hình thức tiết kiệm bằng vàng, tiết kiệm đảm bảo giá trị
vàng để hấp dẫn ngƣời gửi.


15


16



×