Tải bản đầy đủ (.pptx) (4 trang)

Bai 1. Giới thiệu phần mềm Bảng tính Excel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.45 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHÚC CÁC BẠN CÓ NHỮNG PHÚT GIÂY BỔ ÍCH VỚI MƠN TIN HỌC</b>


<b>CHÀO CÁC BẠN ĐẾN VỚI LỚP HỌC ONLINE</b>



<b>BÀI 1: LÀM QUEN VỚI PHẦN MỀM EXCEL 2010</b>



<b>I. Cách khởi động phần mềm Excel</b>



<b>Có 2 cách cơ bản:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Sổ tay (Workbook)</b>: một Workbook gồm từ 1 đến 255 sheet riêng biệt (thường số mặc nhiên là 16
sheet). Tập tin Workbook thường dùng để tập hợp những loại bảng tính dữ liệu, đồ thị, macro,... có
liên hệ với nhau. Excel khơng giới hạn số lượng tập tin Workbook được mở nhưng phụ thuộc vào bộ
nhớ của máy.


<b>Bảng tính (Sheet)</b>: một bảng tính có trên 4 triệu ơ dữ liệu, dùng để nhập dữ liệu và thực hiện những
yêu cầu về tính tốn, tạo biểu mẫu, quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu... Mỗi bảng tính được đặt tên là
Sheet (là số thứ tự) hoặc một tên gọi cụ thể.


<b>Cột (columns)</b>: Cột là một tập hợp của những ô trong bảng tính theo chiều dọc. Độ rộng cột mặc
nhiên là 9 ký tự (có thể thay đổi trị số này từ 0 đến 255 ký tự ). Có tổng cộng 256 cột trong một bảng
tính, mỗi cột được gán ký hiệu theo thứ tự chữ cái ( bắt đầu từ A đến Z, AA đến AZ, BA đến BZ, .... và
kết thúc là IV).


<b>Dòng (Rows)</b>: Dịng là một tập hợp của những ơ theo bảng tính theo chiều ngang, chiều cao dịng mặc
nhiên là 12.75 chấm điểm (có thể thay đổi trị số này từ 0 đến 409). Có tổng cộng ít nhất 16384 dịng
trong 1 bảng tính, mỗi dịng được gán một số thứ tự (bắt đầu từ 1 đến 16384...).


<b>Ô (cell)</b>: Ô là giao điểm của một cột và một dòng. Ô được xác định bởi một toạ độ (địa chỉ) dựa theo
ký hiệu của cột và số thứ tự của dịng. (Thí dụ: toạ độ A1 là ơ đầu tiên trên bảng tính, toạ độ D5 là ơ ở
trên cột D và dòng 5).



<b>Vùng (Range)</b>: Vùng là một tập hợp của những ô kế cận nhau và được xác định bởi toạ độ ô đầu
(thường là ở góc trên bên trái ) và toạ độ ơ cuối (thường là ở góc dưới bên phải) của vùng đó. Ngồi
ra bạn có thể sử dụng tên vùng (xem cách đặt và sử dụng tên vùng ở phần sau) để thay thế cho phạm
vi khai báo trong lệnh thực hiện. Vùng có khi là một ơ, một nhóm ơ hoặc tồn bộ bảng tính. Trong
Excel bạn có thể lựa chọn và làm việc với nhiều vùng khác nhau cùng lúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

×