Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần mỹ xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.16 KB, 66 trang )

..

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ KIM UYÊN

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG MỸ XUYÊN

Chuyên ngành : TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 05 năm 2009


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG MỸ XUYÊN

Chuyên ngành : TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Sinh viên thực hiện : TRẦN THỊ KIM UYÊN
Lớp: DH6TC2 Mã số Sv: DTC052343
Người hướng dẫn : Th.S TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG


Long Xuyên, tháng 05 năm 2009


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
#"
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Chữ ký giáo viên

Long Xuyên, tháng 05 năm 2009



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
#"
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Chữ ký giáo viên

Long Xuyên, tháng 05 năm 2009


LỜI CÁM ƠN !

U
Lời đầu tiên tơi xin kính gửi đến bố mẹ và cô - những người đã luôn động viên,
chăm lo và ni dưỡng tơi có được ngày hôm nay một lời biết ơn sâu sắc nhất.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban giám hiệu trường đại học An Giang,
những thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, những người đã trực tiếp giảng
dạy, truyền đạt cho tơi những kiến thức bổ ích trong suốt bốn năm học vừa qua.
Đặc biệt tôi xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cơ Trần Thị Thanh Phương đã
tận tình hướng dẫn tơi trong suốt thời gian thực tập.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể ban lãnh đạo và các anh chị nhân
viên tại ngân hàng Mỹ Xuyên. Trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng các anh
chị luôn vui vẻ, nhiệt tình hướng dẫn tơi làm quen với những cơng việc ở ngân hàng.
Tận tình giải thích những thắc mắc, bỡ ngỡ để tơi có thể thích ứng với những cơng
việc ngồi thực tế của những bài học tại giảng đường.
Do kiến thức, khả năng cịn hạn chế nên khóa luận khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong nhận được sự nhận xét, góp ý chận thành của các thầy, cô cùng
với các cô, chú, anh chị trong Ngân hàng để khóa luận này hồn thiện hơn.
Cuối cùng tơi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả những người đã luôn đồng hành,
động viên và đặt niềm tin vào tôi trong suốt thời gian qua!
Cho tôi gửi tới mọi người lời chúc sức khoẻ, thành công trong công việc và
cuộc sống.
Xin chân thành cám ơn!
Sinh viên

Trần Thị Kim Uyên


TĨM TẮT
ŒŒŒŒŒŒŒŒ
Tình hình của nền kinh tế trong thời gian vừa qua chúng ta có thể thấy rằng,
trong điều kiện lạm phát cao, các cơn “bão giá”, “bão lãi suất” diễn ra đã làm cho

tình hình thị trường tài chính, tiền tệ trong nước bất ổn, gây những ảnh hưởng khơng
nhỏ đến các hoạt động kinh tế nói chung và hoạt động Ngân hàng nói riêng. Cùng
với hệ thống Ngân hàng thương mại trong nước đang lớn mạnh rất nhanh. Địi hỏi
các Ngân hàng phải có năng lực tài chính vững mạnh để đứng vững, và đủ sức cạnh
tranh. Trong đó, Mỹ Xuyên đã từng bước nâng cao năng lực tài chính, mở rộng các
loại hình hoạt động tín dụng, đa dạng hóa các loại hình sản phẩm nhằm nâng cao
chất lượng phục vụ để duy trì lợi thế cạnh tranh. Vì vậy, để thấy hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng như thế nào trước những biến động của thị trường?
Nguyên nhân tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ra sao?
Những khó khăn và thuận lợi gì trong quá trình hoạt động? Nên đề tài chủ yếu tập
trung phân tích“Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân hàng TMCP Mỹ
Xuyên 2006 – 2008”. Nội dung của bài phân tích được cấu thành trong năm chương
sau:
Chương 1: Phần mở đầu – Nôi dung bao gồm lý do chọn đề tài, mục tiêu tiến tới
khi nghiên cứu đề tài, đưa ra giới hạn về phạm vi và phương pháp nghiên cứu từ việc
thu thập số liệu đến sử dụng mơ hình, cách thức so sánh, sử dụng chỉ tiêu đánh giá
nào. Cuối cùng là ý nghĩa, đó là tất cả nội dung của phần mở đầu.
Chương 2: Cơ sở lý luận – Giới thiệu khái quát về Ngân hàng thương mại như
khái niệm, vai trò và chức năng. Những khái niệm, mục tiêu, đối tượng liên quan
xung quanh đề tài cần phân tích. Tiếp theo giới thiệu cụ thể về mơ hình nghiên cứu,
từng chỉ tiêu như vốn tự có, chất lượng tài sản có, năng lực quản lý, khả năng sinh
lời, khả năng thanh khoản. Đó là nội dung của chương cơ sở lý luận.
Chương 3: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên.
Chương 4: Là nội dung quan trọng nhất cũng là phần trọng tâm của cả bài – Phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại MXBank, nếu chương 3 chỉ là trên lý thuyết
thì chương này sẽ dựa trên cơ sở lý thuyết đi sâu vào tìm hiểu tại một đơn vị cụ thểNgân hàng Mỹ Xuyên, xem xét và phân tích vốn (C) cho thấy cơ cấu vốn, tình hình
huy động và khả năng an tồn vốn tự có. Tiếp theo, là xem xét chất lượng tài sản có
(A) cho thấy quy mơ và chất lượng nghiệp vụ tín dụng của MXBank. Cuối cùng
phân tích năng lực quản lý (M), khả năng sinh lời (E), khả năng thanh khoản (L) của
Ngân hàng trong những năm gần đây để đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh

doanh. Ngoài ra, để thấy rõ hơn được hiệu quả kinh doanh của MXBank đề tài sẽ
đánh giá từng chỉ tiêu thông qua so sánh với Ngân hàng khác có cùng quy mơ đã có
trụ sở hoạt động trên cùng địa bàn - NHTMCP Kiên Long.
Thơng qua những gì đã phân tích, bên cạnh những gì Ngân hàng đã đạt được thì
cịn những hạn chế hoặc cần phải nâng cao thì chương 4 cũng đã đưa ra các giải pháp
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong tương lai.
Chương 5: Là chương kết thúc quá trình nghiên cứu, đánh giá chung về tình hình
hoạt động của Ngân hàng trong thời gian qua. Đồng thời đưa ra một số kiến nghị đối
với ngành Ngân hàng nói chung và Ngân hàng Mỹ Xuyên nói riêng.


MỤC LỤC
---------Tóm tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục từ viết tắt
Chương 1: MỞ ĐẦU............................................................................... 1
U

1.1
1.2
1.3
1.4

Cơ sở hình thành ............................................................................................ 1
Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2
Phạm vi và phương pháp nghiên cứu:.......................................................... 2
Ý nghĩa............................................................................................................. 2

Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................... 3

2.1 Khái niệm, chức năng và vai trò của Ngân hàng thương mại.................... 3
2.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại (NHTM).............................................. 3
2.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại ...................................................... 3
2.1.3 Vai trò của Ngân hàng thương mại ............................................................ 4
2.2 Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM............... 4
2.2.1 Khái niệm ................................................................................................... 4
2.2.2 Mục tiêu của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh............................. 4
2.2.3 Đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh........................... 4
2.3 Sơ đồ tổng quát về nghiệp vụ hoạt động kinh doanh của NHTM trong
nền kinh tế thị trường ............................................................................................ 5
2.4 Phương pháp và các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của NHTM............................................................................................................... 6
2.4.1 Vốn tự có của Ngân hàng thương mại – Capital (C).................................. 6
2.4.2 Chất lượng tài sản Có – Asset quality (A) ................................................. 7
2.4.3 Năng lực quản lý – Management ability (M) ............................................. 8
2.4.4 Khả năng sinh lời – Earning (E)................................................................. 9
2.4.5 Khả năng thanh khoản – Liquidity (L)....................................................... 9

Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP
MỸ XUYÊN (MXBank) ....................................................................... 11
3.1 Tình hình hoạt động của các Ngân hàng trên địa bàn An Giang ............ 11
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Mỹ Xuyên ................... 11
3.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng............................ 13
3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy NH Mỹ Xuyên:................................................... 13
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ....................................................... 14
3.4 Sơ lược một số sản phẩm dịch vụ tại Ngân hàng....................................... 19
3.5 Tình hình hoạt động tại Ngân hàng năm 2008 .......................................... 19
3.5.1 Công tác huy động vốn............................................................................. 19
3.5.2 Về hoạt động cho vay............................................................................... 20



3.5.3 Về hoạt động dịch vụ................................................................................ 20
3.5.4 Về nhân sự................................................................................................ 20
3.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Mỹ Xuyên ...................... 21
3.7 Thuận lợi và khó khăn về tình hình hoạt động.......................................... 22
3.7.1 Thuận lợi: ................................................................................................. 22
3.7.2 Khó khăn, thách thức: .............................................................................. 23

Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP MỸ XUYÊN (MXBank) ........................ 24
4.1 Phân tích Vốn của Ngân hàng thương mại ................................................ 24
4.1.1 Phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn tại MXBank..................................... 24
4.1.2 Phân tích tình hình huy động nguồn vốn tại MXBank............................. 26
4.1.3 Phân tích Vốn tự có .................................................................................. 28
4.1.3.1 Phân tích khả năng an tồn của vốn tự có tại NHMX ...................... 28
4.1.3.2 Phân tích tình hình lập quỹ tại NHMX............................................. 30
4.2 Phân tích chất lượng tài sản Có tại NHMX ............................................... 31
4.2.1 Phân tích tình hình dự trữ tại NHMX....................................................... 31
4.2.2 Phân tích qui mơ, chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại NHMX .................. 32
4.3 Phân tích năng lực quản lý tại NHMX ....................................................... 41
4.4 Phân Tích Khả năng sinh lợi ....................................................................... 43
4.4.1 Phân tích thu nhập .................................................................................... 43
4.4.2 Phân tích chi phí ....................................................................................... 45
4.4.3 Phân tích lợi nhuận................................................................................... 46
4.4.4 Phân tích khả năng sinh lời ...................................................................... 47
4.4.5 Phân tích khả năng thanh khoản............................................................... 49
4.5 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua việc so sánh với
Ngân hàng khác. ................................................................................................... 50
4.5.1 Quy mô vốn .............................................................................................. 51
4.5.2 Chất lượng tài sản Có ............................................................................... 52

4.5.3 Khả năng sinh lời...................................................................................... 52
4.6 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ..................... 52
4.6.1 Những giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn ...................................... 52
4.6.2 Những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ........................................ 53
4.6.3 Những giải pháp tăng thu nhập .................................................................... 54
4.6.4 Những giải pháp giảm chi phí ...................................................................... 55
4.6.5 Những giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................ 55

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................... 56
5.1 Kết luận ......................................................................................................... 56
5.2 Kiến nghị ....................................................................................................... 56
5.2.1 Đối với ngành Ngân hàng......................................................................... 56
5.2.2 Đối với Ngân hàng Mỹ Xuyên ................................................................. 57


Đề Tài: Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh

GVHD: Trần T.Thanh Phương

Chương 1: MỞ ĐẦU
1.1 Cơ sở hình thành
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động của các Ngân hàng rất nhạy cảm với mọi
biến động của xã hội, là đầu mối của nhiều mối quan hệ liên quan đến kinh tế vĩ mơ
và vi mơ. Vì vậy, để đánh giá đầy đủ và chính xác hiệu quả hoạt động của Ngân hàng
thương mại là rất phức tạp và khó khăn. Thực tế, tình hình của nền kinh tế trong thời
gian vừa qua chúng ta có thể thấy rằng, trong điều kiện lạm phát cao, các cơn “bão
giá”, “bão lãi suất” diễn ra đã làm cho tình hình thị trường tài chính, tiền tệ trong
nước bất ổn, gây những ảnh hưởng không nhỏ đến các hoạt động kinh tế nói chung
và hoạt động Ngân hàng nói riêng. Viễn cảnh khủng hoảng tiền tệ, nguy cơ đổ vỡ đối
với hệ thống Ngân hàng khơng thể khơng lường tính trước, nếu như các Ngân hàng

thương mại (NHTM) khơng có các giải pháp chống đỡ phù hợp, hiệu quả.
Cùng với hệ thống Ngân hàng thương mại trong nước đang lớn mạnh rất nhanh.
Trên địa bàn An Giang nói riêng, có 23 chi nhánh NHTM đang hoạt động, sự cạnh
tranh ngày càng khốc liệt trên mọi lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng. Đó là quy luật
tất yếu và thể hiện sự năng động của nền kinh tế, vì Ngân hàng là phương tiện tốt
nhất để tạo dòng chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn nhằm thúc đẩy nền kinh tế
phát triển. Trong bối cảnh tồn cầu hóa, sự phát triển của hệ thống Ngân hàng khơng
những có sự tác động lớn, mà còn thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế,
góp phần khơng nhỏ vào q trình hội nhập và phát triển của đất nước.
Trong đó, Ngân hàng Mỹ Xuyên nói riêng, đã từng bước nâng cao năng lực tài
chính, năm 2008 Ngân hàng Mỹ Xuyên đã tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ đồng, chính
thức trở thành Ngân hàng thương mại cổ phần Mỹ Xuyên. Với phương châm là “Phát
triển tam nông, đồng hành doanh nghiệp”. Đối tượng khách hàng phần lớn tập trung
trong lĩnh vực nông nghiệp và các ngành nghề liên quan đến Nông nghiệp - Nông
thôn (chiếm khoảng 80% dư nợ). Ngân hàng Mỹ Xuyên vẫn xác định mặt trận chủ
lực là “Tam Nông” gắn liền với thị trường NN-NT trong chiến lược đầu tư và làm
nền tảng vững chắc trong chiến lược đầu tư doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Hiện tại, Ngân hàng đang tiếp tục mở rộng các loại hình hoạt động tín dụng, cùng
với việc hỗ trợ lãi suất đúng đối tượng theo quy định của thông tư số 02/QĐ-NHNN
nhằm đáp ứng kịp thời nguồn vốn tín dụng có chi phí thấp, giá thành hạ phục vụ sản
xuất – kinh doanh, góp phần thực hiện có hiệu quả giải pháp ngăn chặn suy thối
kinh tế. Bên cạnh đó, Mỹ Xun khơng ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động, đa dạng
hóa sản phẩm – dịch vụ, nâng cao chất lượng phục vụ để duy trì lợi thế cạnh tranh.
Ngồi ra, Ngân hàng đang đẩy mạnh mở rộng mạng lưới hoạt động. Năm 2009, Mỹ
Xuyên sẽ chính thức đưa vào hoạt động thêm 2 chi nhánh Cần Thơ và Sa Đéc. Hơn
15 năm hoạt động, Mỹ Xuyên luôn khẳng định việc theo đuổi chiến lược mở rộng thị
trường tài chính nơng thơn và phấn đấu trở thành Ngân hàng bán lẻ đa năng, hiện đại
của Việt Nam, ln duy trì sự phát triển ổn định của hệ thống Ngân hàng, từng bước
đưa Mỹ Xuyên lên một tầm cao mới, vị thế mới. Vậy, trong ba năm 2006, 2007,
2008 hiệu quả hoạt động của Ngân hàng như thế nào trước những biến động của thị

trường? Nguyên nhân tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ra
sao? Những khó khăn và thuận lợi gì trong quá trình hoạt động? Nên đề tài chủ yếu
tập trung phân tích“Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân hàng TMCP Mỹ
Xuyên 2006 – 2008”.

SVTH: Trần Thị Kim Uyên – LớpDH6TC2

Trang 1


Đề Tài: Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh

GVHD: Trần T.Thanh Phương

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
ƒ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2006 –
2008 mà cụ thể:
Phân tích cơ cấu vốn của Ngân hàng để xác định cấu tạo của nguồn vốn, cũng
như nội lực và ngoại lực tác động đến hoạt động của Ngân hàng.
Phân tích tình hình sử dụng vốn cho thấy qui mơ, chất lượng nghiệp vụ tín dụng
của Ngân hàng.
Phân tích các tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng.
ƒ Đề ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng.
1.3 Phạm vi và phương pháp nghiên cứu:
ƒ Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Mỹ Xuyên trong 3 năm 2006-2007-2008
ƒ Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu thống kê – kế toán như báo cáo tài chính của

Ngân hàng theo thời gian, các biểu mẫu báo cáo tín dụng, kế hoạch phát triển của
Ngân hàng trong thời gian tới…
- Thu thập thông tin từ nội bộ Ngân hàng: từ lãnh đạo, các bộ phận, nhân viên
của Ngân hàng...
- Thu thập thông tin từ bên ngồi Ngân hàng: như báo đài, truyền hình, tạp chí,
tư liệu của các chuyên gia, nhà kinh tế.
Để phân tích và đánh giá hoạt động kinh doanh của Mỹ Xuyên, đề tài sử dụng
phương pháp và chỉ số đánh giá thơng qua mơ hình Camel được đề cập trong phần cơ
sở lý luận.
Ngoài ra, sau khi tổng hợp các số liệu đã thu thập được, sử dụng phương pháp so
sánh trong q trình phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng thông qua các chỉ số tài chính của Ngân hàng: so sánh số liệu tương đối và
tuyệt đối của kỳ này so với kỳ trước, dùng các chỉ tiêu về tài chính như: chỉ tiêu về
cơ cấu vốn, chỉ tiêu về hoạt động sử dụng vốn, chỉ tiêu về hiệu quả tín dụng và các
chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
1.4 Ý nghĩa
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Mỹ Xuyên giúp Ngân
hàng thấy được điểm mạnh để phát huy và khắc phục những điểm yếu trong q
trình hoạt động. Từ đó Ngân hàng sẽ có những điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao
tính thích nghi và khẳng định sự nhạy cảm đối với thị trường cũng như hoạch định
được phương hướng hoạt động phù hợp hơn.

SVTH: Trần Thị Kim Uyên – LớpDH6TC2

Trang 2


Đề Tài: Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh

GVHD: Trần T.Thanh Phương


Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Khái niệm, chức năng và vai trò của Ngân hàng thương mại
2.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại (NHTM)
“Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ, mà hoạt động chủ yếu và
thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng
số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh
tốn”.( Nguyễn Thị Mùi. 2005)
Ta có thể tóm tắt định nghĩa trên bằng sơ đồ sau:

Vốn

Ngân hàng
thương mại
Vốn

Người tiết kiệm-cho vay
1. Gia đình
2. Doanh nghiệp
3. Chính phủ
4. Người nước ngoài

Phân bổ từ nơi
“thừa” đến
nơi “thiếu”1
cách hiệu quả

Người đi vay-chi tiêu
1. Doanh nghiệp
2. Chính phủ

3. Gia đình
4. Người nước ngồi

TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP
2.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại
▪ Chức năng trung gian tín dụng: Hoạt động chính của Ngân hàng thương mại
là đi vay để cho vay, điều này thể hiện rõ Ngân hàng thương mại thực hiện chức
năng trung gian tín dụng (giữa những chủ thể dư thừa về vốn và những chủ thể có
nhu cầu sử dụng vốn). Với chức năng này NHTM đã hỗ trợ, khắc phục những hạn
chế của cơ chế phân phối vốn trực tiếp, tạo ra kênh điều chuyển vốn quan trọng.
▪ Chức năng tạo tiền: Bắt đầu với những khoản tiền dự trữ nhận được từ Ngân
hàng trung ương, NHTM sử dụng để cho vay, sau đó những khoản tiền này sẽ được
quay lại NHTM một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào, và NHTM lại sử
dụng khoản tiền gửi này để cho vay lại.
▪ Chức năng trung gian thanh toán: Bên cạnh hoạt động cho vay, NHTM cịn
cung cấp dịch vụ thanh tốn cho khách hàng. Thay vì thanh tốn trực tiếp, các doanh
nghiệp, cá nhân… có thể nhờ NHTM thực hiện cơng việc này dựa trên những khoản
tiền họ đã gửi ở Ngân hàng. Khi thực hiện chức năng này, NHTM đã tạo điều kiện để
mở rộng quan hệ khách hàng, hỗ trợ cho sự phát triển của hoạt động huy động tiền
gửi và hoạt động cho vay.

SVTH: Trần Thị Kim Uyên – LớpDH6TC2

Trang 3


Đề Tài: Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh

GVHD: Trần T.Thanh Phương


2.1.3 Vai trò của Ngân hàng thương mại
▪ NHTM giúp các doanh nghiệp có vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh,
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
▪ NHTM góp phần phân bố hợp lý các nguồn lực giữa các vùng trong quốc gia,
tạo điều kiện phát triển cân đối nền kinh tế.
▪ NHTM tạo ra môi trường cho việc thực hiện chính sách tiền tệ của Ngân hàng
trung ương.
▪ NHTM là cầu nối cho việc phát triển kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia.
2.2 Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM
2.2.1 Khái niệm
Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là các lợi ích kinh tế, xã hội đạt
được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hai
mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của
doanh nghiệp hoặc của xã hội để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu
quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ quá trình hoạt động
kinh doanh), trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định.(Lê Văn Tư. 2005)
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là xem xét, đo lường quá trình thực hiện
chiến lược kinh doanh. Khi một chiến lược mới được đưa vào thực hiện, nhà quản trị
cần phải kiểm tra, phân tích để phát hiện những sai lệch so với kế hoạch, xác định
nguyên nhân và đề ra biện pháp xử lý kịp thời, đúng lúc, có hiệu quả. Phân tích chính
xác, khoa học là cơ sở để xây dựng một chiến lược kinh doanh phù hợp với từng giai
đoạn phát triển của Ngân hàng, giúp Ngân hàng củng cố chỗ đứng của mình trên thị
trường.
2.2.2 Mục tiêu của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh có hai mục tiêu cơ bản là:
ƒ Phát hiện các lĩnh vực kinh doanh có khả năng mang lại lợi nhuận cao.
ƒ Hạn chế tối thiểu các rủi ro phát sinh trong quá trình kinh doanh tiền tệ.
2.2.3 Đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Đối tượng khi phân tích hoạt động kinh doanh của một Ngân hàng là kết quả kinh
doanh của đơn vị đó được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế. Đối tượng phân tích có

thể là kết quả kinh doanh của từng lĩnh vực hoạt động như: tình hình dự trữ, doanh số
cho vay, số tiền huy động được, v.v ..., hoặc là kết quả tổng hợp của quá trình kinh
doanh như lợi nhuận. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thương mại được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, phụ thuộc vào sự tinh vi,
kiến thức, kinh nghiệm của người phân tích và mức độ phát triển của hệ thống Ngân
hàng.

SVTH: Trần Thị Kim Uyên – LớpDH6TC2

Trang 4


Đề Tài: Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh

GVHD: Trần T.Thanh Phương

2.3 Sơ đồ tổng quát về nghiệp vụ hoạt động kinh doanh của NHTM trong nền
kinh tế thị trường
NHÀ NƯỚC NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Các cơ quan định
chế tài chính khác

Các DN hoạt động
KD trong lĩnh vực
SX, lưu thơng, DV

Các NHTM KD
trong lĩnh vực tiền
tệ, tín dụng


CÁC NGHIỆP VỤ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Nghiệp vụ nợ
(huy động vốn)

- Nguồn vốn phát
sinh
- Nguồn vốn quản lý
và huy động
- Nguồn vốn đi vay

Trả tiền gửi, tiền
vay, chi phí hoạt
động KD

Nghiệp vụ có
(sử dụng vốn)

Nghiệp vụ trung
gian
(DV Ngân hàng)

- Cho vay
- Chiết khấu
- Đầu tư, liên doanh

- Dịch vụ trung gian
- Dịch vụ KD vàng
bạc, ngoại tệ

- DV nhận uỷ thác

Thu lãi tiền vay, tiền
đầu tư, liên doanh

Thu hoa hồng từ các
DV trung gian
(+)

TỔNG CHI PHÍ

TỔNG THU

(-)

Lợi nhuận gộp của NHTM

(-)

THUẾ, LỢI TỨC

LỢI NHUẬN
RÒNG
CÁC QUỸ NH

SVTH: Trần Thị Kim Uyên – LớpDH6TC2

Trang 5



Đề Tài: Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh

GVHD: Trần T.Thanh Phương

2.4 Phương pháp và các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTM
Theo cộng đồng Ngân hàng thế giới, để duy trì được tính lành mạnh và ổn định
của Ngân hàng cần phải có 5 yếu tố, các yếu tố này được tiêu thức hoá thành phương
pháp phân tích CAMEL (Lê Văn Tư. 2005). Đây là phương pháp phân tích được hầu
hết các nước trên thế giới áp dụng.
CAMEL là chữ viết tắt của các từ tiếng Anh sau:
C ( Capital):

Vốn của bản thân Ngân hàng

A (Asset quality):

Chất lượng tài sản có

M ( Management ability):

Năng lực quản lý

E (Earning):

Khả năng sinh lời

L (Liquidity):

Khả năng thanh khoản


2.4.1 Vốn tự có của Ngân hàng thương mại – Capital (C)
Trong hoạt động kinh doanh tiền tệ, VTC của một Ngân hàng mặc dù chiếm tỷ lệ
nhỏ trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng (khoảng < 10%) nhưng nó giữ vị trí rất
quan trọng, quyết định quy mơ và phạm vi kinh doanh. Nó là cơ sở quyết định huy
động bao nhiêu vốn trên thị trường và được sử dụng vào mục đích gì. Mặt khác, vốn
của Ngân hàng là cái đệm chống đỡ sự giảm sút của tài sản Có của Ngân hàng. Đối
với kinh doanh tiền tệ, Ngân hàng có đủ VTC, có VTC lớn và duy trì được VTC là
biểu hiện của một Ngân hàng bền vững.
VTC là căn cứ để xác định khả năng thanh tốn cuối cùng (tỷ lệ an tồn vốn tối
thiểu) là khả năng đáp ứng toàn bộ các cam kết của một Ngân hàng. Khả năng thanh
tốn có tính chất cơ cấu và lâu dài hơn khả năng sẵn sàng chi trả. Một Ngân hàng có
thể thiếu tạm thời khả năng chi trả, nhưng về cơ bản lại có khả năng thanh tốn và
ngược lại.
Phân tích VTC của Ngân hàng bao gồm 2 phần chủ yếu:
ƒ Phân tích khả năng an tồn của VTC.
ƒ Phân tích tình hình trích lập các quỹ của Ngân hàng.
Ngân hàng nhà nước thường sử dụng 2 chỉ số sau để tiến hành đánh giá VTC của
Ngân hàng:
Chỉ số 1:

Vốn tự có
H1 =

Chỉ số 2:

Số tiền huy động
Vốn tự có

H2 =


Tổng giá trị tài sản Có

VTC là căn cứ để xác định giới hạn cho vay đối với một khách hàng. Ở Việt
Nam, VTC là căn cứ để xác định các giới hạn sau:

SVTH: Trần Thị Kim Uyên – LớpDH6TC2

Trang 6


Đề Tài: Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh

GVHD: Trần T.Thanh Phương

− Đầu tư cổ phần hoặc liên doanh không quá 50% VTC.
− Cho vay các đối tượng ưu đãi không quá 5% VTC.
− Cho vay tối đa một khách hàng không quá 15% VTC.
− Tổng mức cho vay và bảo lãnh cho một khách hàng của một tổ chức tín dụng
khơng được vượt q tỷ lệ 25% so với VTC của tổ chức tín dụng đó.
(Theo điều 7 và điều 8 của Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN, ngày 19/4/2005)
2.4.2 Chất lượng tài sản Có – Asset quality (A)
Tài sản Có là phần sử dụng nguồn vốn đưa vào kinh doanh và duy trì khả năng
thanh tốn của một Ngân hàng. Tài sản Có của Ngân hàng bao gồm tất cả các khoản
mục bên phải của bảng Cân đối tài sản, đó là: Tài sản ngân quỹ, tài sản cho vay, tài
sản đầu tư và tài sản cố định.
Chất lượng tài sản Có là chỉ tiêu tổng hợp nói lên khả năng bền vững về mặt tài
chính, khả năng sinh lời, năng lực quản lý và phần lớn rủi ro trong hoạt động kinh
doanh tiền tệ. Hầu hết rủi ro kinh doanh tiền tệ đều tập trung ở tài sản Có. Chất lượng
tài sản Có là yếu tố quyết định hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Trong

đó chất lượng của các khoản cho vay và đầu tư là yếu tố quyết định đến chất lượng
tài sản Có của một Ngân hàng. Nếu tổn thất trong cho vay lớn sẽ dẫn đến lỗ, làm
giảm VTC, ảnh hưởng đến khả năng chi trả và biểu hiện quản lý của Ngân hàng yếu
kém.
Trong tài sản Có có thể chia thành 2 nhóm: Nhóm tài sản khơng sinh lời, nhóm
tài sản có khả năng sinh lời. Trong đó, tài sản có sinh lời có vai trị quyết định hiệu
quả kinh doanh của một Ngân hàng.
Để đánh giá tính hợp lý trong cơ cấu tài sản Có của một NHTM thường sử
dụng 2 hệ số cơ cấu sau:
ƒ Hệ số cơ cấu tỷ lệ của 4 nhóm tài sản Có: Ngân quỹ, cho vay, đầu tư và tài sản
cố định. Ngân hàng nào có tài sản cho vay và tài sản đầu tư càng lớn với điều kiện
đảm bảo những tỷ lệ thích đáng cho tài sản ngân quỹ và tài sản cố định thì cơ cấu tài
sản Có của Ngân hàng đó càng hợp lý.
ƒ Hệ số cơ cấu tỷ lệ của 2 nhóm tài sản Có sinh lời và tài sản Có khơng sinh lời:
Hệ số này cho phép nhận định mức độ tận dụng các nguồn vốn của Ngân hàng để tối
đa hóa lợi nhuận.
Để đánh giá chất lượng tài sản, thường sử dụng chỉ tiêu sau:
ƒ Hệ số nợ quá hạn trên 90 ngày dư nợ bình quân
ƒ Hệ số nợ khơng có khả năng thu hồi = dư nợ khơng có khả năng thu hồi/ dư
nợ bình qn.
ƒ Hệ số bù đắp nợ khơng có khả năng thu hồi = Quỹ dự phịng rủi ro/ nợ khơng
có khả năng thu hồi.

SVTH: Trần Thị Kim Uyên – LớpDH6TC2

Trang 7


Đề Tài: Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh


GVHD: Trần T.Thanh Phương

Phân tích chất lượng tài sản Có tại Ngân hàng thì bao gồm 2 phần:
ƒ Phân tích tình hình dự trữ tại Ngân hàng:
Tổng số
tiền dự
trữ bắt
buộc
(DTBB)

(Số dư bình quân
(Số dư bình
= TGKKH&TGCKH< X%DTBB) + quân TGCKH X%DTBB)
12 tháng
>= 12 tháng

ƒ Phân tích qui mơ, chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng dựa trên các
chỉ số:
Chỉ số 1: Tổng dư nợ /nguồn vốn huy động
Chỉ số này giúp so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với khả năng huy động
vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động.
Chỉ số 2: Tổng dư nợ / tổng tài sản Có
Chỉ số này tính tốn hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản Có và qui mơ hoạt
động kinh doanh tại Ngân hàng.
Chỉ số 3: Nợ quá hạn / Tổng dư nợ
Chỉ số này đánh giá chất lượng cơng tác tín dụng tại Ngân hàng.
2.4.3 Năng lực quản lý – Management ability (M)
Lý thuyết CAMEL cho rằng khả năng quản lý của một Ngân hàng là yếu tố năng
động nhất. Nếu khả năng quản lý tốt có thể biến một Ngân hàng yếu kém thành một
Ngân hàng hoạt động tốt hơn và ngược lại.

Nói đến khả năng quản lý là nói đến yếu tố con người, tổ chức và chính sách. Tất
cả quy tụ lại ở năng lực quản lý của ban giám đốc điều hành và biểu hiện chất lượng
quản lý bằng hiệu quả trong kinh doanh. Việc đánh giá vấn đề này được thực hiện
theo những nội dung:
− Năng lực đề ra sách lược trong kinh doanh, có sức cạnh tranh và đứng vững
trong thị trường.
− Đưa ra kế hoạch triển khai các công việc hợp lý, rõ ràng và có hiệu quả.
− Vạch ra được các thủ tục quản lý nghiệp vụ, quy trình thực hiện nghiệp vụ và
bảo đảm sự tuân thủ các thủ tục và quy trình này trong giao dịch kinh doanh.
− Tạo nên một cơ cấu tổ chức hợp lý, có hiệu quả, có sự phân định rõ ràng trách
nhiệm và quyền hạn giữa các nhân viên và chuyên gia, cũng như giữa các khâu, giữa
các bộ phận của guồng máy.
− Có chính sách nhân sự hợp lý, khuyến khích tính tích cực của mọi thành viên
trong cơng việc, duy trì được kỉ luật trong nội bộ, tạo khơng khí cởi mở, tinh thần và
thái độ hợp tác trong cơng việc.
Bên cạnh đó, trong q trình hoạt động của một Ngân hàng thì chất lượng quản
lý của ban điều hành Ngân hàng thể hiện các tiêu chuẩn sau đây:
− Hiệu quả trong kinh doanh: được biểu hiện ở mức độ và sự tăng trưởng của kết
quả kinh doanh. Tiêu chuẩn này được đánh giá bằng việc giữ vững kết quả kinh
doanh trong tình trạng có những biến động ảnh hưởng đến thị trường.
SVTH: Trần Thị Kim Uyên – LớpDH6TC2

Trang 8


Đề Tài: Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh

GVHD: Trần T.Thanh Phương

− Sự tuân thủ pháp luật, các quy chế về hoạt động Ngân hàng, tính lành mạnh

trong kinh doanh.
− Độ tín nhiệm của Ngân hàng trong mơi trường hoạt động. Sự tín nhiệm của
khách hàng, dân cư đối với Ngân hàng trong việc gửi tiền, mở tài khoản, thực hiện
giao dịch và công luận đánh giá là biểu hiện của tiêu chuẩn này.
2.4.4 Khả năng sinh lời – Earning (E)
Lý thuyết CAMEL cho rằng kinh doanh có lãi mới tạo được sinh lực cho Ngân
hàng tồn tại và phát triển. Khả năng sinh lời là kết quả cụ thể nhất trong kinh doanh.
Mọi doanh nghiệp trong cơ chế thị trường chỉ có thể tồn tại và phát triển bằng kinh
doanh có lãi.
Để đánh giá chung khả năng sinh lời của Ngân hàng, thì phải tập hợp đúng các
khoản thu nhập và chi phí trong kỳ, loại bỏ các khoản thu nhập không đúng chế độ
và các khoản thu bất hợp lý ra khỏi công thức xác định lợi nhuận.
Các chỉ số dùng để phân tích khả năng sinh lời của NHTM:
ƒ Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản: ROA (Return On Assets)
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản

ROA

=

Lợi nhuận

= Tổng thu nhập

X 100%

- Tổng chi phí

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.

ROA càng lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng tốt
ƒ Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu: ROE (Return On Equity)
ROE

Lợi nhuận rịng
Vốn tự có

=

X 100%

Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi của vốn tự có, đo lường tỷ suất lợi nhuận
ròng trên VTC của Ngân hàng
ƒ Mức lãi biên tế:
Mức lãi biên tế

=

Thu lãi - Chi lãi
Tài sản sinh lời

X 100%

Trong đó: Tài sản sinh lợi = Tài sản có - tiền mặt - tài sản cố định
Mức lãi biên tế đánh giá khả năng sinh lợi của tài sản, một đồng tài sản sinh lợi
đầu tư sẽ tạo ra bao nhiêu phần trăm thu nhập thuần.
ƒ Tổng thu nhập trên tổng tài sản:
Chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của Ngân hàng. Chỉ số cao chứng tỏ
Ngân hàng đã phân bố tài sản đầu tư một cách hợp lý và hiệu quả.
2.4.5 Khả năng thanh khoản – Liquidity (L)

Khả năng thanh khoản là một chuẩn mực họat động quan trọng của một Ngân
hàng. Đây là một yếu tố hết sức nhạy cảm đối với hoạt động Ngân hàng.

SVTH: Trần Thị Kim Uyên – LớpDH6TC2

Trang 9


Đề Tài: Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh

GVHD: Trần T.Thanh Phương

Khả năng thanh khoản của một Ngân hàng có thể xem xét theo nhiều góc độ khác
nhau. Theo nghĩa hẹp, khả năng thanh khoản bao gồm khoản dự trữ tiền mặt để sẵn
sàng đáp ứng cho những nhu cầu rút tiền bất ngờ của người dân. Do đó việc để lại
những lượng tiền mặt tối thiểu đề phòng những biến cố như vậy là điều phải làm tại
các Ngân hàng.
Ngồi ra khả năng thanh khoản cịn chỉ ra những khái niệm rộng hơn. Vào một
lúc nào đó, giả sử Ngân hàng có một khách hàng tốt và an tồn đến xin vay. Nếu
Ngân hàng khơng thể cho vay được vì dự trữ cịn q ít, người ta gọi đây là tình
trạng “kẹt thanh khoản”. Ngược lại, trường hợp Ngân hàng đủ điều kiện để đáp ứng
ngay yêu cầu xin vay này, thuật ngữ chun mơn gọi đó là “đủ thanh khoản”. Từ
những thí dụ trên, có thể khái qt rằng, đứng về phía Ngân hàng, thanh khoản là
“tình trạng tiền mặt sẵn sàng để chi trả hay gia tăng tài sản có”. Để đánh giá tình hình
thanh khoản và khả năng thanh khoản của Ngân hàng có thể xem xét một số chỉ tiêu
sau:
ƒ Hệ số thanh toán tức thời:
Hệ số thanh tốn tức thời

=


Tài sản Có dễ biến động
Tài sản Nợ dễ biến động

Tài sản dễ biến động Có là tài sản có dễ chuyển đổi thành tiền. Theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam tài sản biến động Có của NHTM bao
gồm: tiền mặt tại quỹ, vàng bạc tồn kho, tiền gửi không kỳ hạn ở NHNN, tiền gửi
không kỳ hạn ở các TCTD trong và ngoài nước, các hợp đồng cam kết được vay, tín
dụng kho bạc.
Tài sản dễ biến động Nợ là loại tài sản dễ bị rút ra bất cứ lúc nào, đặc biệt là khi
Ngân hàng gặp khó khăn về tài chính. Tài sản biến động Nợ bao gồm các loại sau:
+ Tiền gửi không kỳ hạn của thị trường 1 (các khoản tiền gửi, tiền vay, cho
vay đầu tư cho khách hàng không phải Ngân hàng, gọi tắt là khoản kinh doanh ở thị
trường 1 - thị trường có khả năng mang lại lợi nhuận cao).
+ Tiền gửi không kỳ hạn của thị trường 2 (thị trường 2 là thị trường liên Ngân
hàng. So với thị trường 1, thị trường 2 mang lại lợi nhuận thấp hơn nhưng các
NHTM cần thiết phải đi giao dịch với thị trường này để thực hiện các nghiệp vụ
thanh toán, đại lý, vay mượn và các nghiệp vụ hỗ trợ khác).
+ Vay ngắn hạn các TCTD.
+ Các cam kết cho vay.
Chỉ số này càng cao chứng tỏ Ngân hàng có thanh khoản tốt. Nhưng nếu quá cao
sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của Ngân hàng bởi vì tài sản biến động Có là tài
sản khơng sinh lời của Ngân hàng hoặc có độ sinh lời thấp. Thơng thường các Ngân
hàng hoạt động tốt có thể duy trì chỉ số này tương đối thấp hơn Ngân hàng bị đánh
giá là hoạt động yếu kém.
Tóm lại: trên cơ sở lý thuyết cho thấy tổng quan về Ngân hàng thương mại cũng
như các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.
Để minh họa cho phần trình bày nói trên, Chúng ta đi vào phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh của một Ngân hàng cụ thể - Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên trong
giai đoạn 2006 – 2008.


SVTH: Trần Thị Kim Uyên – LớpDH6TC2

Trang 10


Đề Tài: Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh

GVHD: Trần T.Thanh Phương

Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP
MỸ XUYÊN
3.1 Tình hình hoạt động của các Ngân hàng trên địa bàn An Giang
Hệ thống tổ chức: 46 tổ chức tín dụng đang hoạt động.
- 08 chi nhánh NHTM Quốc Doanh: Công thương, Ngoại thương, Đầu tư và phát
triển, Nông nghiệp và PTNT, Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL,…
- 1 Ngân hàng Chính sách xã hội.
- 14 chi nhánh NHTMCP: Á châu, Đơng á, Sacombank, Sài gịn cơng thương, Cổ
phần Sài gịn, Phương Đơng, Phương Nam, SHB, Việt Á,…
- 1 Ngân hàng TMCP Mỹ Xuyên.
- 1 quỹ tín dụng trung ương và 25 quỹ tín dụng cơ sở.
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Mỹ Xuyên (MXBank)
Ngân hàng thương mại cổ phần Mỹ Xuyên (MXBank) toạ lạc tại đường Trần
Hưng Đạo, phường Mỹ Xuyên – ngay trung tâm thành phố Long Xuyên. MXBank
vốn dĩ là quỹ tín dụng Mỹ Xuyên, được thành lập 1989 theo quyết định thành lập và
cấp giấy phép của UBND tỉnh An Giang.
Năm 1992, khi có sự tham gia quản lý của Ngân hàng nhà nước, pháp lệnh Ngân
hàng và cơng ty tài chính ra đời. Cùng với nhu cầu phát triển kinh tế và nâng tầm
hoạt động kinh doanh, dưới sự lãnh đạo sáng suốt và nhạy bén của ban lãnh đạo.
Ngày 12/10/1992, quỹ tín dụng Mỹ Xuyên đủ điều kiện để chuyển thể và phát triển

thành NHTMCPNT Mỹ Xuyên, với vốn điều lệ ban đầu là 303 triệu đồng. Mỹ
Xuyên không ngừng phấn đấu nâng cao năng lực về tài chính, tăng sức cạnh tranh.
Theo kế hoạch 2009 vốn điều lệ là 2.500 tỷ đồng, đến năm 2010 sẽ tăng vốn điều lệ
lên 3.500 tỷ đồng.
Hiện tại, để thực hiện tăng vốn điều lệ đúng lộ trình qui định của Chính phủ ban
hành tại Nghị định số: 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 mức vốn tối thiểu của
Ngân hàng thương mại cổ phần phải đạt 1.000 tỷ đồng trong năm tài chính 2008.
Đồng thời, đáp ứng yêu cầu phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, mở
rộng mạng lưới hoạt động…Vốn điều lệ của MXBank đến 16/9/2008 tăng lên 1.000
tỷ đồng. Theo quyết định số 2037/QĐ-NHNN ban hành chính thức cho NHTMCP
nơng thơn Mỹ Xun chuyển đổi mơ hình hoạt động lên Ngân hàng đô thị. Đây là
bước ngoặc quan trọng đánh dấu sự thay đổi toàn diện của MXBank trong kế hoạch
phát triển mạng lưới hoạt động vươn ra cả nước và thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ
của Ngân hàng thương mại trên nền tảng đẩy mạnh đầu tư tín dụng trong lĩnh vực
Nơng nghiệp – Nơng thơn và các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Với mục tiêu đặt ra sau khi Ngân hàng Mỹ Xuyên lên đô thị là “Phấn đấu trở
thành một trong những Ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực tài
chính Nông nghiệp – Nông thôn. MXBank không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt
động. Trong năm 2008, Mỹ Xuyên đã đưa vào hoạt động thêm 1 chi nhánh, 2 phòng
giao dịch và 8 quỹ tiết kiệm. Nâng tổng số điểm giao dịch của Ngân hàng lên 21
điểm trên toàn tỉnh An Giang. Dự kiến năm 2009 Mỹ Xuyên sẽ đưa vào hoạt động
thêm 2 Chi nhánh ở Cần Thơ và Sa Đéc, đẩy mạnh việc mở rộng mạng lưới hoạt
động tại khu vực Đồng Bằng Sơng Cửu Long, TP Hồ Chí Minh và Hà Nội. Đội ngũ
cán bộ cũng không ngừng gia tăng đáng kể về mặt số lượng lẫn chất lượng.

SVTH: Trần Thị Kim Uyên – LớpDH6TC2

Trang 11



Đề Tài: Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh

GVHD: Trần T.Thanh Phương

Cùng với phương châm “Phát triển tam nông – Đồng hành doanh nghiệp”, tương
lai Mỹ Xuyên không ngừng nỗ lực mở rộng thị trường tín dụng, đa dạng hóa các sản
phẩm dich vụ đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn đầu tư cho thị trường nông thôn với chi
phí thấp, và đồng hành với sự phát triển của các Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
ƒ Lợi thế của Ngân hàng :
- Nhạy bén với những biến động của thị trường, chính sách linh hoạt đáp ứng kịp
thời nhu cầu của khách hàng.
- Với mặt trận trận chủ lực “Tam Nông”, chiếm phần lớn thị trường nông thôn
nên Mỹ Xuyên nắm rất rõ thị trường Nông nghiệp – nông thôn.
- Cơng tác chăm sóc khách hàng được Ngân hàng đặc biệt chú ý – nên Ngân
hàng đã tạo được mối quan hệ tốt với Khách hàng. Hiện tại, có những Khách hàng
gắn bó với Mỹ Xuyên từ khi thành lập đến nay.
- Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, phần lớn có trình độ đại học trở lên có tiềm
năng phát triển.
- Nằm ở trung tâm TP. Long Xuyên thuận lợi cho khách hàng đến giao dịch.
- Công tác tiếp thị, phát tờ rơi đến từng hộ gia đình trong thời gian gần đây đã
làm cho nhiều người dân biết về Ngân hàng Mỹ Xuyên hơn.
ƒ Sự kiện nổi bật trong năm 2008:
- Ngày 16/9/2008, Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định số 2037/QĐNHNN chính thức chấp thuận chuyển đổi mơ hình hoạt của Ngân hàng Mỹ Xun từ
nơng thôn sang đô thị tạo điều kiện thuận lợi cho Ngân hàng mở rộng quy mô hoạt
động và phát triển vươn xa ra ngồi tỉnh như: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Tháp, Cần
Thơ và các tỉnh, thành trong cả nước.
- Với mặt trận chủ lực là “Tam nông”, MXBank luôn quan tâm lĩnh vực nông
nghiệp. Vừa qua Ngân hàng Mỹ Xuyên ký kết hợp tác với Giáo sư-Tiến sĩ Võ Tòng
Xuân cố vấn, nguyên hiệu trưởng trường Đại học An Giang với vai trò cố vấn Hội
đồng Quản trị. Như vậy, giúp MXBank có sự tư vấn chun mơn trước khi đưa ra

quyết định tạo sự thuận lợi cũng như kinh doanh có hiệu quả hơn trong thị trường
Nơng nghiệp – Nơng thơn góp phần tạo nên thương hiệu vững mạnh trong thị trường
này.

SVTH: Trần Thị Kim Uyên – LớpDH6TC2

Trang 12


Đề Tài: Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh

GVHD: Trần T.Thanh Phương

3.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng
3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy NH Mỹ Xun:
ĐẠI HỘI CỔ ĐƠNG

BAN KIỂM SỐT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

P.KIỂM
TOÁN NỘI BỘ

CÁC UBTH
HĐQT

BAN TỔNG
GIÁM ĐỐC


A. KHỐI KINH DOANH
A.1 P.Khách hàng cá nhân
A.2 P.Khách hàng doanh nghiệp
A.3 P.Ngoại hối và thanh toán quốc tế
A.4 P.Kinh doanh nguồn vốn
B. KHỐI GIÁM SÁT-QUẢN LÝ
-S.GIAO DỊCH
-CHI NHÁNH
-P.GIAO DỊCH

B.1 P.Quản lý rủi ro
B.2 P.Pháp chế
C. KHỐI HỖ TRỢ NGHIỆP VỤ
C.1 P.Kế toán – tài chính
C.2 P.Trung tâm cuộc gọi
C.3 P.Trung tâm thanh tốn
C.4 P.Trung tân hỗ trợ nghiệp vụ
D. KHỐI TỔ CHỨC, CÔNG NGHỆ &CHIẾN LƯỢC
D.1 P.Nhân sự và đào tạo
D.2 P.Công nghệ thơng tin
D.3 P.Kế hoạch nghiên cứu tổng hợp
E. CÁC CƠNG TY TRỰC THUỘC

Hình 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Ngân hàng Mỹ Xuyên

SVTH: Trần Thị Kim Uyên – LớpDH6TC2

Trang 13



Đề Tài: Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh

GVHD: Trần T.Thanh Phương

3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
ƒ Hội Đồng Quản Trị:
Hoạch định chiến lược, mục tiêu, giám sát hoạt động của bộ máy điều hành
Quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Ngân hàng Mỹ
Xuyên trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại Hội Đồng Cổ Đông (ĐHĐCĐ)
Chịu trách nhiệm trước pháp luật, ĐHĐCĐ về kết quả hoạt động cũng như những
sai phạm trong quản lý, vi phạm điều lệ và vi phạm pháp luật gây hiệt hại cho Ngân
hàng Mỹ Xuyên.
Phê duyệt phương án hoạt động kinh doanh do Tổng Giám Đốc đề nghị.
ƒ Ban Kiểm Soát:
Kiểm tra hoạt động tài chính của NH Mỹ Xuyên, giám sát việc chấp hành chế độ
hoạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của Ngân hàng.
Thẩm định báo cáo hàng năm của Ngân hàng, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên
quan đến hoạt động tài chính của Ngân hàng khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết
định của ĐHĐCĐ hoặc theo yêu cầu của cổ đông lớn.
Thường xuyên thông báo với Hội Đồng Quản Trị về kết quả hoạt động, tham
khảo ý kiến Hội Đồng Quản Trị trước khi trình các báo cáo, kết luận và kiến nghị lên
ĐHĐCĐ.
Được sử dụng hệ thống kiểm toán nội bộ của Ngân hàng để thực hiện các nhiệm
vụ của mình.
ƒ Ban Tổng Giám Đốc:
Điều hành hoạt động của Mỹ Xuyên là Tổng Giám Đốc (TGĐ), giúp việc TGĐ
có một số phó Tổng Giám Đốc, Kế tốn trưởng và bộ máy chuyên môn nghiệp vụ.
TGĐ là người chịu trách nhiệm trước Hội Đồng Quản Trị, trước pháp luật về
việc điều hành hoạt động hằng ngày tại Ngân hàng Mỹ Xuyên (NHMX).
TGĐ trực tiếp điều hành và quyết định toàn bộ các hoạt động của các phịng ban

trong Ngân hàng.
Phó TGĐ là người giúp TGĐ điều hành một hay một số lĩnh vực hoạt động của
Ngân hàng theo sự phân công của TGĐ.
Phó TGĐ có trách nhiệm hỗ trợ cùng TGĐ trong việc điều hành mọi công việc
chung của Ngân hàng, về nghiệp vụ cụ thể như việc tổ chức tài chính, thẩm định vốn,
ký duyệt cho vay.
ƒ Khối Kinh Doanh:
Đứng đầu khối kinh doanh là giám đốc khối hoặc phó tổng giám đốc phụ trách
khối, bao gồm 4 phòng kinh doanh:
Phòng khách hàng cá nhân
Đứng đầu phòng khách hàng cá nhân là trưởng phòng chịu sự quản lý của giám
đốc khối hoặc tổng giám đốc phụ trách khối.
Lập kế hoạch kinh doanh, triển khai thực hiện kế hoạch và chịu trách nhiệm về
kết quả thực hiện

SVTH: Trần Thị Kim Uyên – LớpDH6TC2

Trang 14


Đề Tài: Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh

GVHD: Trần T.Thanh Phương

Nghiên cứu phát triển, quản lý sản phẩm, tổ chức bán và quảng bá những dịch vụ
sản phẩm Ngân hàng cá nhân.
Quản trị mọi kênh phân phối sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ nhằm đảm bảo
chất lượng dịch vụ cung cấp cũng như hoạt động triển khai kinh doanh gồm: tiền gửi
thanh toán, tiết kiệm, cho vay, bảo lãnh, các sản phẩm thẻ, chuyển tiền trong nước,...
Phòng khách hàng doanh nghiệp

Đứng đầu là trưởng phòng chịu sự quản lý của giám đốc khối hoặc tổng giám đốc
phụ trách khối.
Lập kế hoạch kinh doanh, triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả
thực hiện.
Nghiên cứu phát triển, quản lý sản phẩm, bán và quảng bá những sản phẩm dịch
vụ đến doanh nghiệp.
Quản trị mọi kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ nhằm đảm bảo chất lượng sản
phẩm dịch vụ cung cấp tới khách hàng gồm: tiền gửi, cho vay, các sản phẩm bảo
lãnh, nhờ thu, chi trả tiền lương,…
Phịng ngoại hối và thanh tốn quốc tế
Đứng đầu là trưởng phòng chịu sự quản lý của giám đốc khối hoặc tổng giám đốc
phụ trách khối.
Lập kế hoạch kinh doanh, triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả
thực hiện.
Nghiên cứu và phát triển sản phẩm: thu đổi ngoại tệ, mở L/C, nhừ thu D/A, tài
trợ xuất nhập khẩu,…
Quản trị mọi kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ trong thanh toán quốc tế nhằm
đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng là tốt nhất.
Bán và quảng bá những dịch vụ sản phẩm thanh tốn quốc tế của Ngân hàng.
Phịng kinh doanh nguồn vốn
Đứng đầu là trưởng phòng chịu sự quản lý của giám đốc khối hoặc tổng giám đốc
phụ trách khối.
Lập kế hoạch kinh doanh, triển khai thực hiện kế hoạch và chịu trách nhiệm về
kết quả thực hiện.
Đảm bảo quản lý và khai thác nguồn vốn của Ngân hàng, nguồn vốn liên Ngân
hàng một cách tốt nhất và hiệu quả nhất.
Đảm bảo nguồn vốn Ngân hàng được đầu tư an toàn, hiệu quả.
ƒ Khối Giám Sát và Quản Lý:
Đứng đầu khối giám sát và quản lý là giám đốc khối hoặc phó TGĐ phụ trách
khối, gồm 2 phịng:

Phịng quản lý rủi ro
Đứng đầu là trưởng phòng chịu sự quản lý của giám đốc khối hoặc tổng giám đốc
phụ trách khối

SVTH: Trần Thị Kim Uyên – LớpDH6TC2

Trang 15


Đề Tài: Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh

GVHD: Trần T.Thanh Phương

Quản lý và kiểm soát mọi mảng rủi ro liên quan đến hoạt động rủi ro của Ngân
hàng như: rủi ro thị trường, rủi ri tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thanh khoản,…
Phát triển chính sách quản lý rủi ro toàn diện bao trùm mọi lĩnh vực rủi ro Ngân
hàng.
Thiết lập một đơn vị quản trị mọi rủi ro trên tồn hệ thống với vai trị và trách
nhiệm rõ ràng.
Xây dựng mọi kỹ năng phân tích rủi ro cần thiết.
Phát triển những quy trình tiêu chuẩn và toàn diện để xác định, định giá, đo
lường và giám sát rủi ro trên toàn hệ thống Ngân hàng.
Chuẩn bị cơ sở để sử dụng các thước đo hoạt động điều chỉnh theo rủi ro.
Thiết lập những tiêu chí thống nhất về độ rủi ro có thể chấp nhận và tỷ lệ mục
tiêu Ngân hàng cần đạt được.
Điều chỉnh tỷ lệ rủi ro đơn lẻ sao cho phù hợp với đúng sai tổng thể về rủi ro
trong hoạt động của Ngân hàng.
Nhận thức và có hiểu biết tổng thể về mọi loại rủi ro của Ngân hàng có thể gặp
phải cũng như tác động của chúng đối với doanh thu/lợi nhuận của Ngân hàng xét
theo chiến lược hoạt động của Ngân hàng.

Xác định quan điểm và phương pháp xử lý những rủi ro khác nhau của Ngân
hàng (chúng cần được kiểm soát hay loại trừ, quản lý hay được nhìn nhận như một
cơ hội để có thêm lợi thế cạnh tranh) trên tồn Ngân hàng.
Phịng pháp chế
Đứng đầu là trưởng phòng chịu sự quản lý của giám đốc khối hoặc tổng giám đốc
phụ trách khối
Tư vấn về luật cho các quy chế, qui định, các hợp đồng kinh tế…
Đại diện pháp lý của Ngân hàng trong mọi vấn đề liên quan đến tranh chấp, kiện
tụng..
ƒ Khối Hỗ Trợ Tổng Hợp:
Đứng đầu khối chịu sự giám sát và quản lý là giám đốc khối hoặc phó TGĐ phụ
trách khối, gồm 4 phịng:
Phịng kế tốn tài chính
Đứng đầu là trưởng phịng chịu sự quản lý của giám đốc khối hoặc tổng giám đốc
phụ trách khối.
Phê duyệt kế hoạch tài chính của các đơn vị trực thuộc
Lưu trữ sổ sách
Chi trả cổ tức cho cổ đơng.
Sổ cái
Thuế
Báo cáo tài chính và báo cáo kế toán
Đối chiếu mọi giao dịch phi tiền tệ của chi nhánh

SVTH: Trần Thị Kim Uyên – LớpDH6TC2

Trang 16


Đề Tài: Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh


GVHD: Trần T.Thanh Phương

Chi phí nội bộ
Hỗ trợ trung tâm cuộc gọi
Phòng trung tâm cuộc gọi
Đứng đầu là trưởng phòng chịu sự quản lý của giám đốc khối hoặc tổng giám đốc
phụ trách khối.
Truy vấn số dư tài khoản tiết kiệm/ tài khoản thanh toán séc của khách hàng.
Số tiền khách hàng thanh toán tiền vay.
Sao lưu tài liệu.
Ngừng thanh toán.
Yêu cầu liên quan đến việc Sao kê.
Yêu cầu liên quan đến sổ séc.
Đổi/ khóa thẻ ATM/ tín dụng (trong trường hợp mất thẻ).
Truy vấn số dư thẻ tín dụng/ sao kê giao dịch.
Đổi mã pin của thẻ.
Giải đáp Hỗ Trợ Chi Nhánh.
Thông tin sản phẩm
Lựa chọn các chiến dịch tiếp thị.
Thơng báo địa điểm ATM/Chi nhánh
Phịng trung tâm thanh tốn
Đứng đầu là trưởng phòng chịu sự quản lý của giám đốc khối hoặc tổng giám đốc
phụ trách khối
Thực hiện các hoạt động của phòng Wire Room chuyển điện thực hiện các
nghiệp vụ: thanh toán chuyển tiền đi đến trong nước, đi đến quốc tế.
Thực chất trung tâm thanh toán là sự kết hợp giữa bộ phận chuyển điện thanh
toán nước ngồi của phịng thanh tốn quốc tế và tổ thanh tốn trong nước của phịng
kế tốn Hội sở.
Hỗ trợ nghiệp vụ
Đứng đầu là trưởng phòng chịu sự quản lý của giám đốc khối hoặc tổng giám đốc

phụ trách khối.
Quản lý các khoản vay
Quản lý nợ
Trung tâm tiền mặt
ƒ Khối Tổ Chức – Công Nghệ Và Chiến Lược
Đứng đầu khối chịu sự giám sát và quản lý là giám đốc khối hoặc phó TGĐ phụ
trách khối, gồm 4 phịng:

SVTH: Trần Thị Kim Uyên – LớpDH6TC2

Trang 17


×