Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu phải trả tại doanh nghiệp tư nhân khách sạn thiên thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.34 KB, 39 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ ANH ĐÀO

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN KHÁCH SẠN THIÊN THANH

Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

An Giang, tháng 07 năm 2013


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong hoạt động kế tốn tại bất kỳ doanh nghiệp nào thì cơng tác quản lý vốn
bằng tiền và các khoản phải thu phải trả luôn là một trong những vấn đề quan tâm hàng
đầu của các nhà quản trị. Bởi vì việc quản lý vốn bằng tiền và các khoản phải thu phải
trả có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, các quan hệ kinh tế của
từng doanh nghiệp với thị trường cũng như ngay trong nội bộ doanh nghiệp.
Mặc khác, cùng với sự phát triển của nền kinh tế của Việt Nam hiện nay, quan
hệ kinh tế giữa các đơn vị ngày càng đa dạng và phong phú. Nó khơng đơn thuần chỉ là
hàng đổi lấy tiền hoặc lấy tiền đổi hàng mà còn nảy sinh các quan hệ thanh toán bù trừ


lẫn nhau, chiếm dụng vốn, cạnh tranh... Những quan hệ này địi hỏi phải có sự tin tưởng
lẫn nhau và phải có những phương pháp quản lý sao cho đạt được sự an toàn tuyệt đối,
tránh những rủi ro trong kinh doanh.
Trong hệ thống kế tốn các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung, DNTN
Khách sạn Thiên Thanh nói riêng thì kế tốn vốn bằng tiền và các khoản phải thu phải
trả có vị trí đặc biệt nghiêm trọng vì qua đó mọi chi phí phát sinh trong DN đều phải
xuất phát nguồn gốc từ vốn bằng tiền và khả năng phải thu, phải trả của DN, đảm bảo
chi phí đầu vào, vốn bỏ ra vừa đủ để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Mọi chi phí
đầu vào cũng như thu nhập và chi phí đầu ra đều được tính đầy đủ, chính xác, đồng thời
địi hỏi DN phải có lượng vốn lưu động khả quan để có khả năng thực hiện tốt mọi kế
hoạch đề ra, để đạt được kết quả cuối cùng vì trong điều kiện nền kinh tế thị trường với
mục đích và ngun tắc kinh doanh địi hỏi các doanh nghiệp phải đảm bảo trang trải bù
đắp mọi chi phí đầu vào của q trình sản xuất kinh doanh và có lãi.
Nắm bắt được sự quan trọng và muốn tìm hiểu rõ về vốn bằng tiền và các khoản
phải thu, phải trả, tôi đã quyết định chọn đề tài báo cáo tốt nghiệp là “Kế toán Vốn
bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại DNTN Khách sạn Thiên Thanh”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài “Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại DNTN
Khách sạn Thiên Thanh” tập trung vào các mục tiêu sau:
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về tập hợp chi phí, doanh thu và các khoản phải thu,
phải trả để nắm bắt được sự quan trọng của Vốn bằng tiền.
- Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Tìm hiểu cơng tác kế tốn nói chung và cụ thể là kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu, phải trả nói riêng tại doanh nghiệp.
- Đưa ra nhận xét ưu điểm, nhược điểm. Từ đó, nêu một số kiến nghị để cơng tác
kế tốn ở doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Do DNTN Khách sạn Thiên Thanh là doanh nghiệp vừa và nhỏ nên tôi chỉ tập
trung nghiên cứu về kế toán vốn bằng tiền (gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng) và các
khoản phải thu (gồm: phải thu khách hàng, thuế GTGT được khấu trừ, phải thu khác, dự

phòng phải thu khó địi), các khoản phải trả (gồm: phải trả người bán, tiền lương nhân
viên, các khoản phải trả phải nộp khác).
SVTH: Lê Thị Anh Đào

1


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu sơ cấp: thông qua việc phỏng vấn trực tiếp những người cung cấp
thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài.
- Dữ liệu thứ cấp: là các chừng từ, số liệu ghi chép trên sổ sách của doanh
nghiệp, các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, các sổ sách kế tốn có liên quan đến
vần đề nghiên cứu.
b. Phương pháp xử lý dữ liệu
- Sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, so sánh biến động và tổng hợp để
phân tích thực trạng tại doanh nghiệp.
- Trên cơ sở đó thực hiện phương pháp suy luận để đề xuất một số giải pháp, kiến
nghị.
1.5 Ý nghĩa
Qua việc nghiên cứu đề tài “Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu,
phải trả tại doanh nghiệp tư nhân Khách sạn Thiên Thanh” sẽ giúp doanh nghiệp
nắm bắt kịp thời tình hình biến động về Vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả
của doanh nghiệp thông qua các sổ theo dõi, bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả
kinh doanh, phát hiện ra được điểm yếu, điểm mạnh của công tác kế tốn, từ đó tìm
hướng khắc phục đưa doanh nghiệp ngày một phát triển và lớn mạnh.
Việc học tập và nghiên cứu trong quá trình đào tạo tại trường là tổng hợp, thực
tập là kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, là thời gian để tơi có thể xâm nhập vào thực tế,

tìm hiểu thực tế và thơng qua đó nâng cao nhận thức của mình về cơng việc kế tốn, vai
trị và trách nhiệm của nhân viên kế tốn.

SVTH: Lê Thị Anh Đào

2


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ
Những nội dung về khái niệm, nguyên tắc hạch toán, chứng từ sử dụng, thủ tục
kế toán, tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung tài khoản tham khảo từ tài liệu TS.
Huỳnh Bá Lân. 2007. Kế tốn tài chính. TP. Hồ Chính Minh: NXB Đại học Quốc gia
TP. Hồ Chính Minh. Riêng sơ đồ hạch toán tham khảo từ tài liệu PGS.TS Võ Văn Nhị.
2010. 135 Sơ đồ kế toán doanh nghiệp. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản lao
động.
2.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1 Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền
a. Khái niệm
- Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong DN tồn tại dưới hình thái
tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, kho
bạc NN và các khoản tiền đang chuyển.
- Vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực
hiện việc mua sắm hoặc chi phí. Vốn bằng tiền được phản ánh ở tài khoản nhóm 11.
b. Ngun tắc hạch tốn
- Hạch tốn vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (ký
hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”)

- Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ phải đồng thời
theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.
- Cuối niên độ kế toán, số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại
tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng.
- Đối với vàng, bạc, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng
cho các đơn vị không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
c. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
- Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh nghiệp; khoá sổ kế toán
tiền mặt cuối mỗi ngày để có đủ số liệu đối chiếu với thủ quỹ.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán
vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp thời các trường hợp
chi tiêu lãng phí,…
- So sánh, đối chiếu kịp thời, thường xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán
tiền mặt với số kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời các trường hợp sai
lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.
2.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ
- Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu),
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi tiền mặt và việc bảo
quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
SVTH: Lê Thị Anh Đào

3


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh
a. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi; Phiếu xuất, phiếu nhập kho vàng, bạc, đá quý; Biên lai
thu tiền, bảng kê vàng bạc đá quý; Biên bản kiểm kê quỹ,…

b. Thủ tục kế toán
- Khi tiến hành thu, chi tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi hoặc chứng từ
nhập, xuất vàng, bạc, đá quý và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho
phép nhập, xuất quỹ theo quy định.
- Kế tốn tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt, ghi chép hàng
ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngân
phiếu, vàng bạc, đá quý và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt.
c. Tài khoản sử dụng
- Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 111 “Tiền mặt” để phản ánh số hiện có và
tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ.
Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2:


TK 1111: Tiền Việt Nam.



TK 1112: Ngoại tệ.



TK 1113: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 – Tiền mặt
TK 111 – Tiền mặt

- Các khoản tiền mặt Việt Nam, ngoại
- Các khoản tiền mặt Việt Nam, ngoại
tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý xuất
quỹ.

quỹ.
- Số tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ, vàng,
- Số tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ, vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ
hiện khi kiểm kê.
phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với
tiền mặt ngoại tệ).
tiền mặt ngoại tệ).
SDCK: Các khoản tiền mặt Việt Nam,
ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí q, đá q
cịn tồn quỹ tiền mặt.

SVTH: Lê Thị Anh Đào

4


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh
511

112

111
Xuất quỹ TM gửi NH
Bán hàng thu
tiền mặt


333

144, 244

Thu tiền mặt từ
HĐTC

515

Xuất quỹ TM, vàng bạc,
kim khí quý, đá quý mang
thế chấp
151, 152, 153, 156
Xuất quỹ TM
mua HH

133

112
Rút tiền gửi NH
nhập quỹ
131, 136, 138, 141
Thu nợ các khoản phải thu

Xuất quỹ TM
mua TSCĐ,
XDCBDD

211, 213


144, 244

121, 221

Nhận lại ký quỹ, ký cược

Xuất quỹ mua chứng
khoán

344, 338

128, 222
Nhận ký quỹ, ký cược

Xuất quỹ góp vốn LD hoặc
cho vay ngắn hạn

3381

331, 336
Tiền thừa chờ xử lý

Xuất quỹ chi các khoản
phải trả

711

334
Tiền thừa chờ xử lý ghi

tăng TN khác

Xuất TM trả lương NV

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán tiền mặt
SVTH: Lê Thị Anh Đào

5


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh
2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính
để thực hiện việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Lãi từ khoản tiền gửi ngân hàng được
hạch toán vào thu nhập tài chính.
a. Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng để hạch toán các khoản TGNH là giấy báo Có, giấy báo Nợ
hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi,
séc chuyển khoản, séc bản chi,…),…
b. Thủ tục kế toán
- Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của
doanh nghiệp, số liệu trên các chứng từ gốc với số liệu trên các chứng từ của ngân hàng
thì doanh nghiệp phải thơng báo ngay cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử
lý kịp thời.
- Phải thực hiện theo dõi chi tiết số tiền gửi cho từng tài khoản ngân hàng để
thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” để theo dõi số hiện có và

tình hình biến động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng (kho bạc Nhà nước hay Cơng ty
tài chính).
TK 112 có 3 tài khoản cấp 2:


TK 1121: Tiền Việt Nam.



TK 1122: Ngoại tệ.



TK 1123: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 – tiền gửi ngân hàng
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào ngân hàng. vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh ngân hàng;
giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.

- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối
kỳ.

SDCK: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí q, đá q hiện cịn gửi tại
ngân hàng.


SVTH: Lê Thị Anh Đào

6


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh
112
511

111
Rút TGNH nhập quỹ
Bán hàng thu bằng TGNH

333

611

Mua vật tư bằng TGNH
( kiểm kê định kỳ)

131, 136 138

133

Thu bằng các khoản nợ phải thu

111
Xuất quỹ TM gửi Ngân hàng


Mua vật tư, HH bằng
TGNH (kê khai thường
xuyên)

144

151, 152, 153, 156

211, 213, 241
Nhận lại ký quỹ, ký cược

Dùng TGNH mua
TSCĐvà chi XDCB

121, 221

133
Thanh tốn chứng khốn
Chi phí SXKD và chi
hoạt động khác

Nộp thuế NSNN

Mua chứng khoán

627, 641, 642, 811

333

121, 221


Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng
2.1.4 Kế toán tiền đang chuyển
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp đã nộp vào
ngân hàng, kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng, kho bạc hoặc đã
SVTH: Lê Thị Anh Đào

7


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh
làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để thanh toán nhưng chưa nhận được giấy báo của
đơn vị được thụ hưởng.
a. Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng làm căn cứ hạch toán tiền đang chuyển gồm: phiếu chi, giấy
nộp tiền, biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền,…
b. Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng tài khoản 113 “tiền đang chuyển” để theo dõi các khoản tiền
đang chuyển của đơn vị.
TK 113 có 2 tài khoản cấp 2:


TK 1131: Tiền Việt Nam



TK 1132: Ngoại tệ

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 113 – tiền đang chuyển

TK 113 – Tiền đang chuyển
- Các khoản tiền đã nộp vào ngân hàng, kho bạc hoặc - Kết chuyển vào tài khoản
chuyển vào bưu điện nhưng chưa nhận được giấy báo Có 112 hoặc các tài khoản khác
của ngân hàng hoặc đơn vị được thụ hưởng.
có liên quan.
SDCK: Các khoản tiền còn đang chuyển cuối kỳ.
112
511

113
Thu tiền bán hàng bằng
tiền mặt, séc nộp vào NH

Tiền đang chuyển gửi vào NH
331

111
Xuất quỹ nộp NH hay
chuyển tiền qua bưu điện

Thanh toán cho NCC
311

112
TGNH làm thủ tục để lưu cho
các hình thức T.T khác

Thanh toán tiền vay ngắn hạn
315


131, 136, 138
Thu nợ chuyển qua NH hoặc
bưu điện

Thanh toán nợ dài hạn đến hạn trả

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán tiền đang chuyển
2.2 Kế toán các khoản nợ phải thu
2.2.1 Những vấn đề chung về các khoản nợ phải thu
a. Khái niệm
SVTH: Lê Thị Anh Đào

8


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh
- Nợ phải thu là một phần vốn kinh doanh của doanh nghiệp bị cá nhân, đơn vị khác
chiếm dụng và sử dụng.
- Các khoản nợ phải thu là một dạng tài sản của doanh nghiệp, và có vị trí quan
trọng về khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Các khoản nợ phải thu bao gồm phải
thu của khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác và dự phòng nợ phải thu khó địi.
b. Ngun tắc hạch tốn
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khoản
nợ và từng lần thanh toán.
- Các khoản nợ phải thu phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn
tuỳ theo thời hạn chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
- Khi lập bảng cân đối kế toán, các khoản nợ phải thu, phải trả của các đối tượng
khác nhau không được bù trừ mà phải tổng hợp riêng số dư chi tiết của các khoản phải
thu và phải trả của từng đối tượng để ghi vào cả hai bên tài sản và nguồn vốn.

- Một đối tượng có thể vừa là khách hàng vừa là chủ nợ, nên các khoản phải thu,
phải trả liên quan đến cùng một đối tượng đã đến hạn thanh tốn và có thể bù trừ thì đơn
vị và khách hàng sẽ làm giấy thanh toán bù trừ và căn cứ vào đó để ghi sổ kế tốn.
c. Nhiệm vụ kế tốn các khoản phải thu
- Tính tốn, ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ từng khoản nợ phải thu
theo từng đối tượng.
- Lập, xử lý dự phịng nợ phải thu khó địi theo quy định hiện hành.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ quy định về quản lý các khoản
nợ phải thu.
- Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu, đơn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm
dụng vốn hoặc nợ dây dưa.
2.2.2 Kế toán phải thu của khách hàng
a. Nội dung
- Phải thu của khách hàng là tài sản của doanh nghiệp phát sinh từ hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhưng khách hàng chưa thanh toán.
- Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu của khách hàng theo chi tiết từng
khách hàng riêng biệt. Không phản ánh các nghiệp vụ bán sản phẩm hàng hoá cung cấp
dịch vụ thu tiền ngay.
b. Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thơng thường.


Phiếu thu, phiếu chi.



Giấy báo Có của ngân hàng.




Biên bản bù trừ công nợ.



Sổ chi tiết theo dõi khách hàng,…

c. Tài khoản sử dụng

SVTH: Lê Thị Anh Đào

9


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh
Kế toán sử dụng TK 131 – Phải thu của khách hàng để phản ánh các khoản nợ
phải thu và tình hình thanh tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách
hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 131 – Phải thu của khách hàng:
TK 131 – Phải thu của khách hàng
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản - Số tiền khách hàng đã trả nợ.
phẩm, hàng hoá được xác định là đã bán - Số tiền khách hàng ứng trước cho DN.
trong kỳ.
- Khoản giảm giá, chiết khấu cho KH.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Doanh thu hàng đã bán bị trả lại.
SDCK: Số tiền còn phải thu của KH.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận
trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng.
511,515…

Doanh thu bán hàng

635

131

33311
Thuế GTGT(nếu
có)
711
Thu nhập do
thanh lý, bán
TSCĐ
111,112

Các khoản chi hộ
khách hàng

Chiết khấu thanh toán
cho khách hàng
521,531,531…
Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại
33311
Thuế GTGT
111,112,113…
(nếu có)
Khách hàng thanh tốn
tiền hoặc ứng trước

139,642
Nợ khó địi xử lý xố sổ
004
Đồng thời ghi

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán phải thu khách hàng
2.2.3 Kế toán thuế GTGT đƣợc khấu trừ
a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
- Thuế GTGT được khấu trừ là số tiền thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch
vụ, TSCĐ doanh nghiệp mua vào dùng cho hoạt động SXKD sẽ được khấu trừ vào thuế
GTGT đầu ra phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.
b. Chứng từ và sổ kế toán chi tiết

SVTH: Lê Thị Anh Đào

10


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh
- Các chứng từ: hóa đơn (GTGT), hóa đơn đặc thù (tem, vé cước vận tải,…),
thông báo của cơ quan thuế về thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại,
thuế GTGT được giảm,…
c. Tài khoản sử dụng
TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

- Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu
trừ.
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào

không được khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa đã
mua đã trả lại, được giảm giá, CKTM.
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hồn
lại.

SDCK: Số thuế GTGT đầu vào cịn được
khấu trừ, cịn được hồn lại nhưng chưa hồn
lại.
133
333

152, 153, 156, 211, 642…
111,112,331

Thuế GTGT được khấu
trừ
142,242,627,632,642

Khi mua vật tư, hàn hoá, tài
sản, dịch vụ, TSCĐ trong nước Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
333
Thuế GTGT hàng nhập
khẩu phải nộp NSNN nếu
được khấu trừ

111,112
Thuế GTGT được hoàn
152,153,156


Hàng mua trả lại người bán hoặc giảm giá

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán thuế GTGT đƣợc khấu trừ
2.2.4 Kế toán các khoản phải thu khác
a. Nội dung
- Phải thu khác là các khoản phải thu ngoài phạm vi phải thu của khách hàng và
phải thu nội bộ. Các khoản phải thu khác bao gồm:


Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa rõ nguyên nhân, phải chờ xử

lý;
SVTH: Lê Thị Anh Đào

11


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh
Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài
đơn vị) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hoá, tiền vốn,… đã được xử lý bắt bồi
thường;




Các khoản cho vay, cho mượn tạm thời không lấy lãi;




Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính;

Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hố doanh nghiệp Nhà nước như: Chi
phí cổ phần hố, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại cho lao động
trong doanh nghiệp cổ phần hoá;


Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi phí sản xuất kinh
doanh nhưng khơng được phê duyệt phải thu hồi;…


b. Chứng từ sử dụng
Giấy báo Nợ, giấy báo Có; phiếu thu, phiếu chi; biên bản kiểm nghiệm vật tư,
hàng hóa; biên bản kiểm kê quỹ; biên bản xử lý tài sản thiếu,…
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 138 “Phải thu khác” phản ánh các khoản nợ phải thu và tình
hình thanh tốn các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi phản ánh ở các TK 131, 136.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 138 – Phải thu khác
TK 138 – Phải thu khác
- Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý;

- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào
- Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài các tài khoản có liên quan theo quyết
đơn vị) đối với tài sản thiếu đã xác định rõ định ghi trong biên bản xử lý;
nguyên nhân và xử lý bắt bồi thường;
- Kết chuyển các khoản phải thu về cổ
- Số phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phần hoá doanh nghiệp Nhà nước;
được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính;


- Số tiền đã thu được về các khoản nợ
- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi phải thu khác.
cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước;
- Các khoản nợ phải thu khác.
SDCK: Các khoản nợ phải thu khác chưa thu
được.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có: số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều
hơn số phải thu.
TK 138 có 3 tài khoản cấp 2:
 TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý
 TK 1385: Phải thu về cổ phần hoá
 TK 1388: Phải thu khác

SVTH: Lê Thị Anh Đào

12


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh
111,112,15*

111,1388,334…

1381

Tiền,giá trị hàng tồn
kho mất mát, hao hụt

Xử lý tài sản thiếu


211

632
TSCĐ phát hiện thiếu,
chờ xử lý
214

Giá trị hàng tồn kho mất
mát, hao hụt sau khi trừ(-)
phần thu bồi thường được
tính vào giá vốn hàng bán

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán tài sản thiếu chờ xử lý
1381

111,112…

1388
Xử lý tài sản thiếu, bắt
bồi thường

Thu hồi bằng tiền
334
Thu hồi bằng cách trừ
vào lương

111,112,15*…
Tài sản cho mượn, các
khoản chi hộ…


515
Phải thu lợi nhuận, cổ tức
được chia từ hoạt động đầu tư

139
Xử lý Nếu đã lập dự phịng
xố nợ
642
phải thu
khác
Nếu chưa lập dự
khi có
phịng hoặc dự
quyết
phịng khơng đủ
định

Sơ đồ 2.7: Sơ đồ kế tốn các khoản phải thu khác
2.2.5 Kế tốn dự phịng nợ phải thu khó địi
a. Nội dung và ngun tắc hạch toán
- Trong thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh có những khoản phải thu mà
người nợ khó trả nợ hoặc không trả nợ. Các khoản tiền nợ của những khách hàng này
gọi là nợ phải thu khó địi.
- Thời điểm lập và hồn nhập dự phịng là cuối kỳ kế toán năm trước khi khoá
sổ kế toán.
Căn cứ để được ghi nhận là một khoản nợ phải thu khó địi là:
Nợ phải thu q hạn thanh tốn ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ,
bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng chưa thu
được.



SVTH: Lê Thị Anh Đào

13


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh
Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng phá
sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn.


b. Tài khoản sử dụng
Kế tốn sử dụng tài khoản 139 “Dự phịng phải thu khó địi” để phản ánh tình
hình trích lập, sử dụng và hồn nhập dự phịng các khoản phải thu khó địi có khả năng
khơng địi được vào cuối niên độ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 139 – Dự phịng phải thu khó địi
TK 139 – Dự phịng phải thu khó địi
- Hồn nhập dự phịng nợ phải thu khó - Số dự phịng nợ phải thu khó địi được lập
địi
tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Xố các khoản nợ phải thu khó đòi đã
lập dự phòng.
SDCK: Số dự phòng các khoản nợ phải thu
khó địi cịn lại cuối kỳ.
2.3. Kế tốn các khoản nợ phải trả
2.3.1 Nội dung
- Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các đơn vị. Nợ phải trả của doanh

nghiệp bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
- Nợ ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vòng một
năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường.
- Nợ dài hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả nợ trên một năm
hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường.
2.3.2 Nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải trả
- Mọi khoản nợ của doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết số nợ phải trả, số đã trả
cho từng chủ nợ.
- Các khoản nợ phải trả phải được phân loại thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn căn cứ
vào thời gian thanh toán của từng khoản nợ.
- Nợ phải trả bằng vàng, bạc, đá quý phải được theo dõi chi tiết cho từng chủ nợ
theo chỉ tiêu số lượng và giá trị
- Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải được đánh
giá theo tỷ giá quy định.
2.3.3 Phải trả ngƣời bán
a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán
- Nợ phải trả người bán là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả cho người bán
vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây dựng cơ bản.
- Khi hạch toán các khoản nợ phải trả người bán cần theo dõi chi tiết từng đối
tượng phải trả.
SVTH: Lê Thị Anh Đào

14


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 331 - Phải trả ngƣời bán
- Số tiền đã trả hoặc ứng trước cho người bán vật tư - Số tiền phải trả cho người bán

HH, tài sản, CCDV.
vật tư, hàng hoá, người cung cấp
- Số tiền CKTT, CKTM, giảm giá hàng mua, hàng dịch vụ và người nhận thầu xây
mua trả lại cho người bán chấp thuận cho DN giảm dựng cơ bản.
trừ váo nợ phải trả
Số dƣ: Số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số Số dƣ: Số tiền còn trả cho
đã trả nhiều hơn số phải trả.
người bán.

331

111, 112
Trả nợ người bán
311, 341

152, 153, 156, 157

Mua vật tư, hàng
hoá cho SXKD
chịu thuế GTGT
133

Vay thanh toán nợ

152, 153, 156, 157

1112, 1122
Trả nợ người bán bằng ngoại tệ
515
CKTT trừ vào nợ phải trả

152, 153, 156, 611

Mua vật tư hàng hố cho SXKD
khơng chịu thuế GTGT
611, 133
Mua vật tư HH (pp
kiểm kê định kỳ)

Trả lại hàng cho người bán

211, 213
Mua lại TSCĐ

152, 153, 156, 133
Giảm giá vật tư, hàng hố

214
Chi phí trả người nhận thầu XDCB

711
Khoản nợ khơng tìm được
chủ nợ

156, 241, 142, 242
Chi phí trả về cung cấp dịch vụ
623, 627 641, 642
CP SXKD phải trả người cung cấp

515, 3331
Hoa hồng đại lý


635, 811
413
Cuối năm đánh giá nợ
bằng ngoại tệ (lãi tỷ giá)

Chi phí hoạt động tài chính, chi
phí khác phải trả

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế toán phải trả ngƣời bán

SVTH: Lê Thị Anh Đào

15


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh
2.2.4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc
a. Nội dung
- Các khoản phải nộp cho Nhà nước là số tiền mà doanh nghiệp phải có nghĩa vụ
thanh tốn với Nhà nước về các khoản như thuế gián thu, thuế trực thu, các khoản phí,
lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh theo chế độ quy định.
b. Tài khoản sử dụng
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ. - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác đã hàng nhập khẩu phải nộp.
nộp vào NSNN.

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác

- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải phải nộp vào NSNN.
nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá.
Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

Số dƣ: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản Số dƣ: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
khác đã nộp lớn hơn số phải nộp ở cuối kỳ. khác còn phải nộp vào NSNN ở cuối kỳ.
TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:


TK 3331 - Thuế Giá trị gia tăng phải nộp



TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
3334

111, 112

821

Nộp thuế TNDN

Thuế TNDN phải nộp

821
Khấu trừ thuế

TNDN đã nộp thừa

Sơ đồ 2.9: Sơ đồ kế toán thuế TNDN

SVTH: Lê Thị Anh Đào

16


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh

531, 532

511, 515, 711
Giá bán chưa
thuế GTGT
3331

111, 112, 131
Tổng giá
trị TT

Thuế GTGT đầu
ra phải nộp

133
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào
111, 112
Nộp thuế

711
Khoản được giảm thuế

Sơ đồ 2.10: Sơ đồ kế toán thuế GTGT phải nộp
2.3.5 Kế toán tiền lƣơng nhân viên
a. Nội dung
TK này phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn các khoản phải trả
cho người lao động của DN về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH, và các khoản
phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
b. Nguyên tắc hạch toán
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương phải hạch toán chi tiết số
lượng lao động, thời gian lao động và kết quả lao động.
c. Tài khoản sử dụng
TK 334 – Lƣơng nhân viên
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền
thưởng có tính chất lương, BHXH và các
khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho
người lao động.

- Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền
thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã
hội và các khoản khác phải trả, phải chi
cho người lao đọng

- Các khoản khấu trừ và tiền lương, tiền
công của người lao động
SDCK: Các khoản tiền lương, tiền
cơng, tiền thưởng có tính chất lương và
các khoản khác còn phải trả cho người
lao động

SVTH: Lê Thị Anh Đào

17


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh
334

333
Khấu trừ thuế thu nhập

154
Tiền lương TT cho CN trực
tiếp sản xuất, phân xưởng

338

241, 811
Khấu trừ BHXH, BHYT,
BHTN

Tiền lương công nhân các
hoạt động khác

141

338
Khấu trừ tiền tạm ứng


BHXH phải thanh toán cho CN

138
Khấu trừ các khoản thu khác
111
Ứng lương và TT cho CN

3531
Tiền thưởng phải thanh toán
cho CN

3388
Giữ hộ tiền lương CN
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ kế toán tiền lƣơng nhân viên
2.3.6 Kế toán phải trả, phải nộp khác
a. Nội dung
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản phải trả,
phải nộp ngồi nội dung đã phản ánh ở các tài khoản thuộc nhóm TK 33 (từ 331 – 337).
Tài khoản này được dùng để hạch toán doanh thu nhận trước về các dịch vụ đã cung cấp
cho khách hàng, chênh lệch đánh giá lại các tài sản đưa đi góp vốn liên doanh và các
khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao dịch bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc
thuê hoạt động.
b. Nguyên tắc hạch toán
- Giá trị tài sản chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp
có thẩm quyền.
- Giá trị thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết
định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản có xử lý, nếu đã xác định được nguyên
nhân.
- Số tiền trích và thanh tốn BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ.
- Các khoản khấu trừ và tiền lương của CN viên theo quyết định của toà án.

- Các khoản phải trả cho các đơn vị bên ngoài do nhận ký quỹ, ký cược ngắn
hạn. Trường hợp nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn bằng hiện vật không phản ánh ở tài
khoản này mà được theo dõi ở tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán (TK 003 - Hàng
hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược).
- Các khoản lãi phải trả cho các bên tham gia liên doanh, cổ tức phải trả cho các
cổ đông.
SVTH: Lê Thị Anh Đào

18


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh
- Các khoản đi vay, đi mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời.
- Các khoản tiền nhận từ đơn vị ủy thác xuất, nhập khẩu hoặc nhận đại lý bán
hàng để nộp các loại thuế xuất, nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu.
- Số tiền thu trước của khách hàng trong nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản, cơ
sở hạ tầng (gọi là doanh thu nhận trước).
- Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả
ngay.
- Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ.
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành
đầu tư chưa xử lý tại thời điểm cuối năm tài chính.
- Phần lãi hoàn lại do đánh giá lại tài sản đưa đi góp vốn vào cơ sở liên doanh
đồng kiểm sốt tương ứng với phần lợi ích của bên liên doanh.
- Số phải trả về tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước, tiền thu hộ nợ phải thu
và tiền thu về nhượng bán tài sản được loại trừ khơng tính vào giá trị doanh nghiệp.
- Khoản chênh lệch giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là
thuê tài chính.

- Khoản chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại là
thuê hoạt động.
- Các khoản phải trả, phải nộp khác.
c. Tài khoản sử dụng
TK 338 – Các khoản phải trả, phải nộp khác
- Tình hình xử lý tài sản thừa.

- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý.

- KPCĐ chi tại doanh nghiệp.

- Trích BHXH, BHYT và KPCĐ vào chi
phí SXKD.

- BHXH phải trả cho CN viên.

- Số BHXH, BHYT và KPCĐ đã nộp cho cơ - Trích BHYT, BHXH khấu trừ vào
lương của công nhân viên
quan quản lý.
- Thanh toán các khoản tiền phải trả liên - BHXH và KPCĐ vượt chi được cấp
bù.
quan đến cổ phần hóa.
- Trả lại tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn.

- Phát sinh các khoản phải trả về cổ
phần hóa.

- Doanh thu nhận trước tính cho từng
kỳ kế tốn, trả lại tiền nhận trước cho KH khi - Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
không tiếp tục việc cho thuê tài sản.

- Doanh thu nhận trước của KH
- Các khoản đã trả, đã nộp khác.

- Các khoản phải trả khác
Số dư cuối kỳ bên Có

SVTH: Lê Thị Anh Đào

19


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh
338
331

152, 155
Phải thanh toán
cho người bán

Thừa trong kiểm kê
Thừa khi nhập
Thừa thực tế

711
Ghi nhận thu
nhập khác

331, 111
Theo

chứng từ

642
Ghi giảm chi
phí quản lý

511
Doanh thu
theo chứng từ

411
Ghi tăng nguồn
vốn kinh doanh

111
Thực thu

Thừa khi bán hàng
Giá trị còn lại

211
Nguyên giá

Thừa TSCĐ
214
Giá trị hao mòn
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác

SVTH: Lê Thị Anh Đào


20


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN
KHÁCH SẠN THIÊN THANH
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị
Trong các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long tỉnh An Giang nằm ở đầu phía Tây
Nam của Tổ quốc, giáp biên giới Campuchia, là nơi đầu tiên ở Việt Nam đón nhận
nguồn nước sơng Mê Kơng đổ về, An Giang có núi non hùng vỹ, nổi bật trên nền đồng
bằng châu thổ là dãy Thất Sơn với núi Cấm, núi Két, núi Cô Tô, núi Dài… gắn với biết
bao truyền thuyết, chuyện kể đầy chất tâm linh huyền bí, có sức hấp dẫn mạnh mẽ trí
tưởng tượng của nhiều người.
An Giang có nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển du lịch, một ngành kinh tế
tổng hợp, hứa hẹn mang hiệu quả kinh tế - xã hội cao cho địa phương.
Song song đó, tỉnh An Giang cũng thực hiện nhiều chính sách ưu đãi đầu tư
nhằm phát triển hạ tầng du lịch. Tỉnh An Giang đã tranh thủ được nguồn vốn vay ADB
đưa vào hỗ trợ các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng như: cầu tàu du lịch tại thị xã Châu Đốc,
xây dựng cửa khẩu liên hợp quốc tế đường thuỷ tại xã Vĩnh Xương, huyện Tân Châu.
Ngoài ra, tỉnh cũng rất quan tâm và ưu tiên thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI
vào các dự án như: dự án đầu tư khu du lịch Búng Bình Thiên, Dự án đầu tư Khu du
lịch Núi Cấm khoảng 900 ha với các hạng mục chính: nhà hàng – khách sạn, khu nghỉ
dưỡng, khu công viên, khu di tích văn hóa dân tộc, cáp treo lên núi…
Với tất cả nỗ lực quyết tâm thực hiện trong giai đoạn trước thềm hội nhập,
ngành du lịch An Giang đang từng bước vươn lên và tự khẳng định vai trị là ngành
kinh tế mũi nhọn, tạo cái nhìn tích cực hơn cho du khách mỗi khi đến khám phá nét đẹp
An Giang. Nắm bắt được những lợi thế trên nên doanh nghiệp tư nhân Khách sạn Thiên
Thanh đã được thành lập.

Giấy phép kinh doanh số 1 6 0 0 6 7 7 3 1 7 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh An
Giang cấp ngày 01/02/2004.
Ngành nghề kinh doanh: Khách sạn, Karaoke.
Vốn điều lệ: 7.000.000.000đ.
Mã số thuế: 1600677317.
3.2 Chức năng, nhiệm vụ
a. Chức năng:
- Là doanh nghiệp chuyên kinh doanh khách sạn chỗ nghỉ ngơi nên đáp ứng
được nhu cầu du lịch vui chơi.
- Tạo cho khách du lịch một cảm giác tốt nhất trong việc nghỉ ngơi, đồng thời
tham gia vào việc phát triển kinh tế xã hội ở địa phương.
b. Nhiệm vụ và hoạt động của doanh nghiệp:
- Tổ chức các công tác phục vụ: tổ chức đón tiếp, phục vụ đồn khách du lịch,
các chun gia,… đến nghỉ ngơi và làm việc.
- Tổ chức công tác kinh doanh: trực tiếp hoạt động kinh doanh trên các lĩnh vực
kinh doanh du lịch, dịch vụ.
SVTH: Lê Thị Anh Đào

21


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh
3.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Chủ doanh nghiệp

Kế toán


Thủ quỹ

Nhân viên

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
(Nguồn: bộ phận kế toán cung cấp)
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Chủ doanh nghiệp: là người điều hành và có quyền quyết định các việc liên
quan đến hoạt động hàng ngày.
- Kế toán: có chức năng quản lý tài chính của doanh nghiệp, thực hiện nghiệp vụ
về kế toán, thống kê, báo cáo thuế, lập báo cáo quyết toán quý, năm.
- Nhân viên: là những người trực tiếp bán hàng.
- Thủ quỹ: có trách nhiệm thu, chi tiền mặt về việc bán hàng và những phát sinh
hàng ngày theo lệnh của Chủ doanh nghiệp.
3.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp
3.4.1 Chính sách và chế độ kế tốn
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng.
- Chế độ kế toán áp dụng theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
của Bộ Trưởng Bộ Tài chính.
- Phương pháp kê khai thuế: Kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường
thẳng.
3.4.2 Hình thức kế tốn
Doanh nghiệp sử dụng hình thức Nhật ký chung:

SVTH: Lê Thị Anh Đào

22



Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh
Chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết
Sổ quỹ

Nhật ký chung

Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng, hoặc cuối kỳ
: Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hình thức kế tốn
(Nguồn: bộ phận kế tốn cung cấp)
Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kiểm tra được dùng làm chứng từ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. Nếu đơn vị
có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ
phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
+ Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt

liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng
sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ cái, sau khi loại
trừ số trùng lặp do 1 nghiệp vụ được ghi, đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu
có).
+ Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu Sổ cái, lập Bảng Cân đối số phát
sinh.

SVTH: Lê Thị Anh Đào

23


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Doanh nghiệp tư nhân
Khách sạn Thiên Thanh
+ Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
+ Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối
số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký
chung cùng kỳ.
3.5 Tình hình hoạt động tại doanh nghiệp
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2011 – 2012
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Stt
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16

Chỉ tiêu

2011

Doanh thu bán hàng và
898.565.058
cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
898.565.058
dịch vụ
Giá vốn hàng bán
814.818.836
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
83.746.222
vụ
Doanh thu hoạt động

tài chính
Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí
lãi vay
Chi phí quản lý kinh
97.723.845
doanh
Lợi nhuận thuần từ
(13.977.623)
hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế
(13.977.623)
tốn trước thuế
Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế thu
(13.977.623)
nhập doanh nghiệp

2012

Chênh lệch
Giá trị
Tỷ lệ

793.722.240 (104.842.818)
1.237.342


(11,67)

1.237.342

792.484.898 (106.080.160)

(11,81)

392.885.038 (421.933.798)

(51,78)

399.599.860

315.853.638

377,16

645.581.630

645.581.630

645.581.630

645.581.630

312.375.465

214.651.620


219,65

(558.357.235) (544.379.612) 3.894,65

(558.357.235) (544.379.612) 3.894,65

(558.357.235) (544.379.612) 3.894,65
(Nguồn: bộ phận kế toán cung cấp)

Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của DNTN Khách sạn Thiên Thanh cho
tôi thấy kết quả kinh doanh tại DN trong năm 2012 so với năm 2011 như sau:
+ Doanh thu năm 2011 cao hơn so với năm 2012 là 104.842.818đ giảm 11,67%.
Điều này cũng dễ hiểu vì trong năm 2012 do phải đối diện với những tác động tiêu cực
của nền kinh tế thế giới nói chung và tỉnh An Giang nói riêng nên trong kinh doanh
SVTH: Lê Thị Anh Đào

24


×