Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng NNvàPTNT tỉnh đồng tháp chi nhánh lấp vò

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.81 KB, 43 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Phân tích hoạt động tín dụng tại
NHNo & PTNT tỉnh Đồng Tháp
– Chi nhánh Lấp Vị
Chun ngành: Tài chính doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc
Lớp: DH6KT2
GVHD: GVHD: Phạm Thanh Hà

Tháng 05 - 2009


Lời cảm ơn
Qua 4 năm học tại trường Đại học An Giang, em luôn được chỉ
bảo và giảng dạy nhiệt tình của q thầy cơ, đặc biệt là q thầy cô
khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho em những kiến
thức và kinh nghiệm quý báo trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Thanh Hà – giảng viên
hướng dẫn. Thầy đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn và quan tâm giúp đỡ
em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, cùng cô chú,
anh chị cán bộ nhân viên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò. Cảm ơn ban lãnh đạo phịng
tín dụng và phịng kế tốn ngân quỹ Ngân hàng đã tạo điều kiện và


giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn tất chuyên đề tốt
nghiệp này.
Em xin chúc quý thầy cô, Ban lãnh đạo và cô chú, anh chị trong
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đồng Tháp – Chi
nhánh Lấp Vò lời chúc sức khỏe và thành đạt.
Long xuyên, ngày 11 tháng 5 năm 2009
SVTH: Nguyễn Hồng Phúc


Mục lục
Chương 1: Giới thiệu
1.1 Cơ sở hình thành đề tài ............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.3 Nguốn số liệu thu thập

............................................................................................... 1
............................................................................................. 2

1.4 Phương pháp phân tích số liệu..................................................................................... 2
1.5 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
Chương 2: Cơ sở lý luận
2.1 Các khái niệm ............................................................................................................. 3
2.2 Chức năng tín dụng ..................................................................................................... 3
2.2.1 Chức năng phân phối lại tài nguyên ......................................................................... 3
2.2.2 Chức năng thúc đẩy lưu thông và sản xuất hàng hóa phát triển ............................... 4
2.3 Vai trị của tín dụng ..................................................................................................... 4
2.4 Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng ............................................................... 5
2.4.1 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .......................................................................... 5
2.4.2 Hậu quả của rủi ro tín dụng ...................................................................................... 7
2.5 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ........................................................................... 8

2.5.1 Hệ số thu hồi nợ........................................................................................................ 8
2.5.2 Tỷ lệ nợ quá hạn ....................................................................................................... 8
Chương 3: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh
Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vị
3.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đồng Tháp ...... 9
3.2 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đồng Tháp – Chi
nhánh Lấp Vò ................................................................................................................... 9
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................... 9
3.2.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................ 10
3.2.3 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban .................................................................. 11
3.2.4 Chức năng và vai trò của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đồng
Tháp – Chi nhánh Lấp Vò ............................................................................................... 13
3.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................... 14
3.4 Thuận lợi và khó khăn ............................................................................................... 15
3.4.1 Thuận lợi................................................................................................................. 15
3.4.2 Khó khăn ................................................................................................................ 16


3.5 Phương hướng nhiệm vụ kinh doanh năm 2009........................................................ 16
Chương 4: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vị
4.1 Phân tích doanh số cho vay ....................................................................................... 18
4.1.1 Phân tích doanh số cho vay theo thời gian ............................................................. 18
4.1.2 Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế .............................................. 20
4.2 Phân tích doanh số thu nợ ......................................................................................... 22
4.2.1 Phân tích doanh số thu nợ theo thời gian ............................................................... 22
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ................................................ 24
4.3 Phân tích dư nợ ......................................................................................................... 25
4.3.1 Phân tích dư nợ theo thời gian ................................................................................ 26
4.3.2 Phân tích dư nợ theo thành phần kinh tế ................................................................ 28

4.4 Phân tích nợ quá hạn ................................................................................................ 29
4.4.1 Phân tích nợ quá hạn theo thời gian ...................................................................... 29
4.4.2 Phân tích nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ....................................................... 31
4.5 Phân tích các chỉ số rủi ro tín dụng .......................................................................... 32
4.5.1 Tỷ lệ nợ quá hạn .................................................................................................... 32
4.5.2 Hệ số thu nợ ........................................................................................................... 33
4.6 Đề xuất các giải pháp kiểm sốt và phịng ngừa rủi ro tín dụng ............................... 34
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
5.1 Kết luận ..................................................................................................................... 36
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................... 36


Danh mục bảng
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................... 14
Bảng 2: Các chỉ tiêu tăng trưởng namw ......................................................................... 17
Bảng 3: Doanh số cho vay theo thời gian ....................................................................... 18
Bảng 4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ....................................................... 20
Bảng 5: Doanh số thu nợ theo thời gian ......................................................................... 21
Bảng 6: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế .......................................................... 24
Bảng 7: Dư nợ theo thời gian ......................................................................................... 26
Bảng 8: Dư nợ theo thành phần kinh tế .......................................................................... 28
Bảng 9: Nợ quá hạn theo thời gian ................................................................................. 29
Bảng 10: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ............................................................... 31
Bảng 11: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ .................................................................... 32
Bảng 12: Hệ số thu nợ .................................................................................................... 34

Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................... 15
Biểu đồ 2: Doanh số cho vay theo thời gian ................................................................... 19
Biểu đồ 3: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ................................................... 21

Biểu đồ 4: Doanh số thu nợ theo thời gian ..................................................................... 23
Biểu đồ 5: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ...................................................... 25
Biểu đồ 6: Dư nợ theo thời gian ..................................................................................... 27
Biểu đồ 7: Dư nợ theo thành phần kinh tế ...................................................................... 29
Biểu đồ 8: Nợ quá hạn theo thời gian ............................................................................. 30
Biểu đồ 9: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ............................................................. 32
Biểu đồ 10: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ ................................................................ 33
Biểu đồ 11: Hệ số thu nợ ................................................................................................ 34

Danh mục viết tắt
DN : Doanh nghiệp
NHNo & PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn
ĐVT: Đơn vị tính


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò

GVHD: Phạm Thanh Hà

Chương 1: Giới thiệu
1.1 Cơ Sở hình thành đề tài:
Trong quá trình mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là việc nước ta trở
thành thành viên của WTO, thì các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam sẽ đối mặt
với sự cạnh tranh gay gắt. Vì vậy, để tồn tại và phát triển thì các tổ chức tín dụng
trong nước bắt buộc phải hồn thiện hoạt động kinh doanh của mình để đi đến
mục đích là tối đa hóa lợi nhuận. Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển của nền kinh
tế thị trường như hiện nay, thì hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng
cũng từng bước được đổi mới và phát triển ngày càng đa dạng. Cùng với sự phát
triển của nền kinh tế thì nhu cầu vốn để sản xuất, kinh doanh trong xã hội ngày

càng tăng. Và để đáp ứng nhu cầu vốn cho các cá nhân, các tổ chức kinh tế trong
xã hội, Ngân hàng tiến hành cho các cá nhân, các tổ chức kinh tế vay bằng nguồn
vốn tự có của mình và cả nguồn vốn Ngân hàng đã huy động được trong dân cư.
Trong đó, Ngân hàng cho vay chủ yếu bằng nguồn vốn huy động. Chính vì vậy
hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam nói chung và Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đồng Tháp- Chi nhánh Lấp Vị
nói riêng là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất, vì nó mang lại lợi nhuận chủ
yếu cho Ngân hàng.
Như chúng ta đều biết trong nền kinh tế thị trường các quy luật kinh tế đặc thù
như quy luật giá trị, quy luật cung - cầu, quy luật cạnh tranh,... ngày càng phát huy
tác dụng, ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế cũng như trong hoạt động sản xuất
kinh doanh. Và những ảnh hưởng của những quy luật trên sẽ tác động tiêu cực đến
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Song song đó, hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng thường xuyên xảy ra rủi ro như rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi
ro tỷ giá hối đối, rủi ro mơi trường kinh doanh… trong các nghiệp vụ tín dụng,
bảo lãnh, thanh tốn, kinh doanh ngoại tệ. Vì vậy cơng tác quản trị rủi ro trong
hoạt động kinh doanh Ngân hàng giữ vai trò quan trọng trong phòng ngừa, hạn
chế và xử lý rủi ro, đảm bảo hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng.
Từ hai yếu tố trên, vấn đề đặt ra là làm sao kiểm sốt và kiềm chế rủi ro tín dụng ở
mức chấp nhận được nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng và qua đó,
nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Chính lý do đó, em chọn đề tài “Phân
tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh
Đồng Tháp- Chi nhánh huyện Lấp Vò” làm đề tài nghiên cứu.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu :
Trên cơ sở phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vị để tìm ra những nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động tín dụng. Và để thấy rõ hơn những nhân tố ảnh hưởng trên ta
cần tập trung phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn
qua 3 năm 2006, 2007, 2008. Từ đó, đưa ra một số biện pháp để nâng cao hiệu

quả hoạt động tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng, góp phần nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng của Ngân hàng, giúp Ngân hàng vững bước tiến lên trên bước
đường hội nhập.

SVTH : Nguyễn Hồng Phúc

1


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò

GVHD: Phạm Thanh Hà

1.3 Nguồn số liệu thu thập:
Số liệu được thu thập từ:
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm (2006 – 2008).
- Bảng cân đối tài khoản chi tiết trong 3 năm (2006 – 2008).
- Các tài liệu, báo, tạp chí chuyên ngành.
1.4 Phương pháp phân tích số liệu:
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối để thấy được sự biến động về
mặt số lượng và tốc độ phát triển theo diễn biến thời gian. Từ đó có thể giải thích,
nhận xét vấn đề cần nghiên cứu.
- Để đánh giá tình hình tín dụng đề tài đã sử dụng một số chỉ số tài chính.
1.5 Phạm vi nghiên cứu:
- Tập trung nghiên cứu và phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp- Chi nhánh Lấp Vò.
- Thời gian nghiên cứu từ năm 2006-2008.

SVTH : Nguyễn Hồng Phúc


2


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò

GVHD: Phạm Thanh Hà

Chương 2 : Cơ sở lý luận
2.1 Các khái niệm:
- Tín dụng: là một giao dịch về tài sản dưới dạng hàng hóa hoặc tiền tệ giữa bên
cho vay với bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay
sử dụng một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn
trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
- Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các tổ chức và
cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền
và cho vay đối với các cá nhân và tổ chức kinh tế. Trong mối quan hệ này thì ngân
hàng là người trung gian: vừa là người đi vay, vừa là người cho vay.
- Rủi ro : Trong mọi hoạt động kinh tế rủi ro là điều tất yếu xảy ra do vậy rủi ro là
một vấn đề cần phải được quan tâm ngay từ khi bắt đầu một công việc.
- Rủi ro tín dụng : Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng
khơng thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng. Hay nói cách
khác rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường
trước được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả
được nợ cho Ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động
xấu đến hoạt động và có thể làm Ngân hàng bị phá sản.

2.2 Chức năng của tín dụng
Về cơ bản tín dụng có hai chức năng:

2.2.1 Chức năng phân phối lại tài nguyên:
Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chính
nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận được một phần tài
nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.
- Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách:
+ Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời
chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng.
Phương pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín dụng thương mại và
việc phát hành trái phiếu của các công ty.
+ Phân phối gián tiếp: là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ
chức trung gian như ngân hàng, công ty tài chính…
Trong nền kinh tế hiện đại, phân phối vốn tín dụng qua các ngân hàng
chiếm vị trí quan trọng nhất. Một mặt ngân hàng tập trung vốn tiền tệ của các xí
nghiệp và cá nhân để làm nguồn vốn cho vay, mặt khác ngân hàng phân phối
nguồn vốn đó dưới hình thức cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân.

SVTH : Nguyễn Hồng Phúc

3


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò

GVHD: Phạm Thanh Hà

2.2.2 Chức năng thúc đẩy lưu thông và sản xuất hàng hố phát triển:
Ngân hàng cung cấp tiền cho lưu thơng chủ yếu được thực hiện thơng qua
con đường tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo cho lưu thông tiền tệ ổn định, đồng
thời đảm bảo đủ phương tiện phục vụ cho lưu thơng.

Như vậy, nhờ hoạt động của tín dụng mà ngân hàng tạo ra tiền phục vụ
cho sản xuất và lưu thơng hàng hố. Tiền tệ do ngân hàng tạo ra gồm:
+ Tín tệ: tiền giấy và tiền kim loại
+ Bút tệ
Nhờ vào các cơng cụ nói trên mà tốc độ lưu thơng hàng hố nhanh hơn và
do vậy, hàng hố đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngược lại được thúc đẩy
mạnh mẽ hơn. Nói cách khác, tín dụng thúc đẩy lưu thơng hàng hố và phát triển
kinh tế.
2.3 Vai trị của tín dụng:
- Với những chức năng như đã nêu trên cho thấy tín dụng có vai trị rất
quan trọng trong nền kinh tế. Tuy nhiên, tín dụng chỉ thể hiện vai trị tích cực nếu
biết vận dụng linh hoạt những cơ chế, chính sách về tín dụng như lãi suất, quy chế
cho vay… Ngược lại, nếu để tín dụng phát triển tràn lan khơng kiểm sốt hoặc
kiểm sốt theo một khn khổ áp đặt, một cơ chế tín dụng cứng nhắc sẽ làm tổn
hại đến nền kinh tế. Trong điều kiện nền kinh tế như nước ta hiện nay, tín dụng
thể hiện vai trị tích cực đối với các mặt trong đời sống kinh tế - xã hội, cụ thể
như:
+ Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được
liên tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hồ vốn trong tồn nền kinh
tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Tín dụng cịn là cầu nối giữa
tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện
đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển.
Trong nền sản xuất hàng hố, tín dụng là một trong những nguồn hình
thành vốn lưu động và vốn cố định của các doanh nghiệp, vì vậy, tín dụng đã góp
phần động viên vật tư hàng hố đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ
thuật, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
+ Thứ hai: Tín dụng là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát
triển và ngành mũi nhọn.
Trong giai đoạn tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên cho xuất

khẩu, dầu khí… Nhà nước đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó,
tạo cơ sở lôi cuốn các ngành khác.

SVTH : Nguyễn Hồng Phúc

4


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò

GVHD: Phạm Thanh Hà

+ Thứ ba: Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh
tế của các doanh nghiệp Nhà nước.
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hồn trả và có lợi
tức nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu quả.
Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp Nhà nước khi sử dụng vốn
tín dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản
xuất, tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp.

+ Thứ tư: Góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả:
Với chức năng tập trung, tận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội,
tín dụng đã trực tiếp giảm khối lượng tiền mặt tồn đọng trong lưu thông. Lượng
tiền thừa này nếu không được huy động và sử dụng kịp thời có thể gây ảnh hưởng
xấu đến tình hình lưu thơng tiền tệ dẫn đến mất cân đối trong quan hệ hàng – tiền
và hệ thống giá cả bị biến động là điều không thể tránh khỏi. Do đó trong điều
kiện nền kinh tế bị lạm phát, tín dụng được xem như là một trong những biện
pháp hữu hiệu góp phần giảm lạm phát.
Mặt khác, hoạt động tín dụng cịn tạo điều kiện cho ra đời các cơng cụ

thanh tốn khơng dùng tiền mặt như: kỳ phiếu, thương phiếu, các loại séc…Đây
cũng là một trong những nhân tố tích cực tiết giảm việc sử dụng tiền mặt trong
nền kinh tế vốn dĩ rất dễ bị tác động bởi quy luật lưu thông tiền tệ.
Trong chính sách tiền tệ của Nhà nước trong từng thời kỳ, lãi suất tín dụng
đã trở thành cơng cụ điều tiết nhạy bén và linh hoạt để đưa thêm tiền vào lưu
thông hay rút bớt tiền từ lưu thông về, qua đó tạo sự phù hợp giữa khối lượng tiền
tệ với yêu cầu tăng trưởng của nền kinh tế.
Từ đó cho thấy tín dụng đã góp phần khơng nhỏ trong việc ổn định tiền tệ
tạo điều kiện ổn định giá cả là tiền đề quan trọng để sản xuất và lưu thơng hàng
hố phát triển.
+ Thứ năm: Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm,
ổn định trật tự xã hội.
Vai trò này là hệ quả tất yếu của các vai trị trên của tín dụng. Nền kinh tế
phát triển trong một môi trường ổn định về tiền tệ là điều kiện nâng cao đời sống
của các thành viên trong xã hội từ đó thực hiện tốt hơn các chính sách xã hội, làm
rút ngắn khoảng cách chênh lệch giữa các giai cấp góp phần thay đổi cấu trúc xã
hội.
+ Ngồi ra tín dụng cịn tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế
với nước ngồi. Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng,
tín dụng đóng vai trị quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hoá, đồng
thời nhờ nguồn tín dụng bên ngồi để cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế.

SVTH : Nguyễn Hồng Phúc

5


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò


GVHD: Phạm Thanh Hà

2.4 Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng
2.4.1 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng phát sinh do nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng chủ yếu
ở 4 nhóm chính:

a) Ngun nhân từ khách hàng vay vốn: là do khách hàng không trả
được tiền vay bởi những yếu tố sau:
+ Do tính chất cơng việc, ngành nghề của từng khách hàng có độ rủi ro
cao.
+ Do năng lực chun mơn và uy tín của khách hàng thấp.
+ Do hiệu quả hoạt động tài chính của khách hàng thấp.
+ Do sử dụng vốn vay sai mục đích
+ Do những lý do khách quan như: tai hoạ ngoài ý muốn, khách hàng bị
lừa, biến động của thị trường theo hướng bất lợi…
+ Do cố tình gian lận từ phía khách hàng.
Đây là nhóm ngun nhân chủ yếu và trực tiếp đòi hỏi ngân hàng phải
xem xét, phân tích và tìm giải pháp hạn chế ở mức thấp nhất.
b) Nguyên nhân từ phía ngân hàng:

+ Do ngân hàng chạy theo lợi nhuận, đặt mong ước về lợi nhuận cao hơn
các khoản cho vay lành mạnh.
+ Do quá trình thẩm định cho vay không kỹ, không nắm bắt được xu
hướng của thị trường về sản phẩm, dịch vụ mà khách hàng xin vay có được thị
trường chấp nhận khơng.
+ Ngân hàng vi phạm các nguyên tắc cho vay: cho vay vượt tỷ lệ an
toàn, thiếu tài sản thế chấp và cầm cố,…
+ Cán bộ ngân hàng vi phạm đạo đức kinh doanh, có trình độ chun
mơn cịn hạn chế.

+ Nếp sống và làm việc theo pháp luật chưa cao cũng gây ảnh hưởng đến
hoạt động của ngân hàng.
c) Những ngun nhân khách quan:
Ngồi những ngun nhân trên, mơi tường kinh doanh, hoàn cảnh kinh tếxã hội cũng ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng.

- Tình hình trong nước
+ Trong giai đoạn kinh tế suy thoái thường xuất hiện những doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ dẫn đến phá sản, không hoàn trả được nợ vay cho ngân
hàng. Ở Việt Nam thực tế từ năm 1990 trở về trước, các doanh nghiệp quốc doanh
kinh doanh thua lỗ, phá sản làm nợ xấu của ngân hàng ở mức rất cao.

SVTH : Nguyễn Hồng Phúc

6


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò

GVHD: Phạm Thanh Hà

+ Nền kinh tế lạm phát cao và ngày càng gia tăng cũng ảnh hưởng đến
rủi ro tín dụng.
+ Sự thay đổi trong chính sách của Nhà nước.
- Tình hình thế giới:
Trong thời đại ngày nay, mỗi quốc gia đều tham gia vào nền kinh tế chung
của thế giới. Vì vậy với xu hướng tồn cầu hố, hoạt động kinh tế các nước đều có
tác động lẫn nhau. Khi có những biến cố về tình hình kinh tế, chính trị, qn sự
xảy ra ở bất kỳ một nước nào cũng có thể tác động mạnh đến các nước khác trên
toàn thế giới. Ví dụ chiến tranh giữa Mỹ và Irắc đã làm cho giá xăng dầu ở các

nước tăng cao, điều này cũng ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng của
ngân hàng.
d) Những nguyên nhân liên quan đến đảm bảo tín dụng:
- Đảm bảo đối nhân: người bảo lãnh khơng có khả năng thay thế người
vay trả nợ cho ngân hàng.
- Đảm bảo đối vật:
+ Việc đánh giá tài sản thế chấp và cầm cố khơng chính xác.
+ Tài sản thế chấp và cầm cố không tiêu thụ được.
+ Tài sản thế chấp và cầm cố bị hư hỏng hoặc bị cấm lưu thông.
+ Tài sản thế chấp và cầm cố không thực hiện đúng theo quy định của
pháp luật nên không thể phát mãi.
2.4.2 Hậu quả của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng xảy ra để lại hậu quả rất nghiêm trọng đối với ngân hàng
nói riêng và nền kinh tế nói chung:
- Đối với ngân hàng: Sự tổn thất của Ngân hàng khi có rủi ro tín dụng xảy
ra, có thể là các thiệt hại về vật chất hoặc uy tín của Ngân hàng. Rủi ro tín dụng sẽ
tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng như thiếu tiền chi trả
cho khách hàng, vì phần lớn nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng là nguồn vốn
huy động, mà khi Ngân hàng không thu hồi được nợ gốc và lãi trong cho vay thì
khả năng thanh tốn của Ngân hàng dần dần lâm vào tình trạng thiếu hụt.
Như vậy, rủi ro tín dụng sẽ làm cho Ngân hàng mất cân đối trong việc
thanh tốn, dần làm cho Ngân hàng bị lỗ và có nguy cơ bị phá sản.
- Đối với nền kinh tế: Do nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng là vốn huy
động để cho vay lại nên hoạt động của ngân hàng liên quan đến tồn bộ nền kinh
tế. Vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một ngân hàng, tạo ra tâm lý
bất ổn trong dân chúng, khi đó dân chúng cùng nhau rút tiền trước thời hạn. Điều

SVTH : Nguyễn Hồng Phúc

7



Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò

GVHD: Phạm Thanh Hà

này dẫn đến phá sản hàng loạt các ngân hàng, gây tác động nặng nề đến toàn bộ
nền kinh tế.
2.5 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
2.5.1 Hệ số thu hồi nợ

Hệ số thu hồi nợ

Doanh số thu nợ

=

Doanh số cho vay

Chỉ số này phản ánh công tác thu nợ của Ngân hàng.Chỉ số này cho biết cứ
100 đồng vốn cho vay thì khả năng thu lại là bao nhiêu đồng. Chỉ số này càng cao
thì việc thu hồi nợ của ngân hàng là rất tốt, nghĩa là khả năng lấy lại vốn là rất
cao. Ngược lại, chỉ số này càng thấp thì khả năng bị chiếm dụng vốn, không thu
được vốn là rất cao, nghĩa là công tác thu hồi nợ của ngân hàng là rất kém.
2.5.2 Tỷ số nợ quá hạn

Tỷ lệ nợ quá hạn =

Nợ quá hạn

Tổng dư nợ

*100%

Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng cho Ngân hàng. Chỉ số
này càng cao dẫn đến rủi ro của ngân hàng càng lớn, nó ảnh hưởng đến khả năng
tái đầu tư của ngân hàng trong việc tái tạo nguồn vốn cho vay phát triển kinh tế
địa phương và ảnh hưởng đến huy tính của ngân hàng. Ngược lại, chỉ số này càng
thấp thì chất lượng tín dụng của ngân hàng là rất tốt, khả năng tái đầu tư của ngân
hàng là rất lớn.

SVTH : Nguyễn Hồng Phúc

8


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò

GVHD: Phạm Thanh Hà

Chương 3 : Giới thiệu khái quát về Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn
tỉnh Đồng Tháp-Chi nhánh Lấp Vị
3.1 Giới thiệu về Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng
Tháp.
Cùng với yêu cầu đổi mới nền kinh tế, đồng thời nhằm mở rộng mạng lưới
kinh doanh, Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp đã
đặt chi nhánh ở hầu hết các huyện trong tỉnh để phục vụ cho sự phát triển kinh tế
xã hội ở từng vùng và từng địa phương trong tỉnh Đồng Tháp. Hiện nay, Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn tỉnh Đồng Tháp có 1 Hội sở tại thành
phố Cao Lãnh, 9 chi nhánh và 7 phòng giao dịch được đặt tại các huyện và xã
trong tỉnh như: Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Sa Đéc, Thanh
Bình, Tháp Mười, Tam Nơng, Tân Hồng, Lấp Vị.
3.2 Giới thiệu về Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Đồng
Tháp – Chi nhánh Lấp Vị
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đồng
Tháp - Chi nhánh Lấp Vị là Ngân hàng nơng nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Đồng Tháp - Chi nhánh Thạnh Hưng được thành lập vào tháng 11 năm 1989. Đến
1990 Chi nhánh chính thức mang tên là Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nông thôn tỉnh Đồng Tháp - Chi nhánh Lấp Vị, là một chi nhánh của Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đồng Tháp, nằm trong hệ thống Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam. Trụ sở chính đặt quốc lộ
80, ấp Bình Thạnh 1, thị trấn Lấp Vị. Ngồi ra, chi nhánh cịn có một phịng giao
dịch tại xã Tân Mỹ huyện Lấp Vị.
Lấp Vị là một huyện phía nam của tỉnh Đồng Tháp, nằm giữa sơng Tiền và sơng
Hậu, tồn huyện có 12 xã và 1 thị trấn. Kinh tế chủ yếu của huyện là sản xuất
nông nghiệp với tổng diện tích gieo trồng khoảng 34.483 ha. Do đặc điểm chung
của nền sản xuất nông nghiệp là sản xuất theo mùa vụ nên mỗi lúc vào mùa vụ
thường xảy ra tình trạng thiếu vốn, trong khi đó vẫn có nơi thừa vốn. Vì vậy,
nhiệm vụ chủ yếu của ngân hàng là làm thế nào để cân bằng giữa nơi thừa vốn và
nơi thiếu vốn.
Ra đời vào lúc nền kinh tế đang chuyển hướng theo nền kinh tế thị trường. Vì
vậy, địi hỏi ngân hàng có những phương thức kinh doanh hữu hiệu và dịch vụ tốt
để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn nhằm góp phần làm thay đổi nền kinh tế
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp nói chung và huyện Lấp Vị nói riêng.
Qua hơn 19 năm trưởng thành và phát triển, Chi nhánh đã thể hiện vai trị và vị trí
quan trọng của mình trong q trình phát triển kinh tế của huyện nhà. Hoạt động
của chi nhánh ngày càng đi vào ổn định và hiệu quả hoạt động ngày càng cao.

Những năm đầu hoạt động nhờ vào nguồn vốn tài trợ kịp thời của ngân hàng tỉnh.

SVTH : Nguyễn Hồng Phúc

9


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò

GVHD: Phạm Thanh Hà

Từ đó, góp phần tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh tốc độ phát triển
nông nghiệp.
Những hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vị:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức và cá nhân bằng nội tệ và ngoại tệ
- Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân thuộc
mọi thành phần kinh tế để tài trợ vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ và tiêu
dùng.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán, chuyển tiền cho tất cả các khách hàng
trong và ngồi nước.
Hiện nay, chi nhánh có 34 cán bộ viên chức, với phương châm hoạt động
“Agribank mang phồn thịnh đến khách hàng” chi nhánh đã không ngừng nâng cao
chất lượng dịch vụ, triển khai các chương trình tín dụng trọng điểm, đẩy mạnh
huy động và cho vay khách hàng, khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất kinh
doanh trên địa bàn huyện.Vì vậy, Chi nhánh đã tạo được sự tín nhiệm của ngân
hàng tỉnh và đơng đảo khách hàng. Đồng thời, cán bộ nhân viên Chi nhánh cũng ý
thức được rằng: “được khách hàng tín nhiệm là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng”.

3.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận.

Giám Đốc

Phó
Giám Đốc

Phịng
Tín
Dụng

Phịng
Hành
chính

Phịng
KT- Ngân Quỹ

Phịng
Giao
Dịch

Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vị
Cơng tác tổ chức cán bộ ln được Ban Giám đốc Ngân hàng quan tâm thực
hiện tốt. Việc tuyển chọn, đề bạt, bố trí cán bộ được thực hiện thận trọng, chính
xác trên cơ sở trình độ, năng lực, sở trường của từng người; bố trí đúng người,

SVTH : Nguyễn Hồng Phúc


10


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò

GVHD: Phạm Thanh Hà

đúng việc để đạt hiệu quả cao nhất; những người có đức, có tài được trân trọng và
tạo điều kiện phát huy tài năng; những cán bộ hạn chế về trình độ, có khó khăn
được tạo điều kiện cho học tập, bồi dưỡng để đủ khả năng đảm nhận công việc.
Ban lãnh đạo thường xuyên quan tâm, động viên tinh thần cán bộ học tập và làm
việc tốt. Trong cơ quan ln có sự đồn kết, nhất trí cao, quyết tâm vượt mọi khó
khăn để hồn thành thắng lợi các mục tiêu, kế hoạch hàng năm, góp phần tích cực
vào sự phát triển kinh tế - xã hội địa phương và sự phát triển bền vững của ngành,
của cơ quan trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các Ngân
hàng Thương mại cổ phần và các Tổ chức tín dụng khác.
Hoạt động ngân hàng ngày nay địi hỏi phải liên tục được đổi mới cả về
nhận thức, trình độ nghề nghiệp, tư duy kinh doanh,... để vừa đứng vững và phát
triển trong hiện tại, đồng thời có đủ lực để phát triển trong xu thế hội nhập kinh tế
quốc tế. Do vậy, đòi hỏi phải chủ động thực hiện công tác bồi dưỡng đào tạo, đào
tạo lại đối với đội ngũ cán bộ; cùng với đó là q trình xây dựng cho tồn thể cán
bộ, cơng nhân viên ý thức tự học tập, nghiên cứu để cập nhật kiến thức.
3.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong ngân hàng
a) Ban giám đốc:
- Trực tiếp điều hành toàn bộ các hoạt động của ngân hàng, tổ chức thực
hiện tốt các quy định, chế độ của ngân hàng cấp trên và chỉ đạo của Uỷ
ban nhân dân các cấp. Chịu trách nhiệm trước Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh về kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị.
- Ban Giám đốc có 2 người, gồm:

+ Giám đốc chỉ đạo chung và trực tiếp phụ trách cơng tác kế hoạch, tổ
chức cán bộ.
+ Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc theo phân công uỷ quyền.
b) Phịng tín dụng
Đây là phịng ban quan trọng và lớn nhất trong đơn vị, gồm 1 trưởng
phòng, 1 phó phịng và các cán bộ tín dụng. Phịng tín dụng chủ yếu thực hiện
việc cấp tín dụng và thu hồi nợ. Cụ thể là:
- Thống kê phân tích thơng tin số liệu, xây dựng đề xuất chiến lược kinh
doanh.

SVTH : Nguyễn Hồng Phúc

11


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò

GVHD: Phạm Thanh Hà

- Xây dựng kế hoạch huy động vốn và cho vay các thành phần kinh tế theo
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện, chỉ đạo của Ngân hàng
nơng nghiệp tỉnh và chỉ định của Chính phủ (nếu có).
- Xây dựng chương trình dự án, thẩm định dự án đầu tư, lựa chọn phương
án khả thi để cho vay.
- Điều chuyển vốn giữa chi nhánh Ngân hàng và Phịng giao dịch, nhận
thơng tin báo cáo hoạt động.
- Thực hiện chế độ báo cáo chuyên đề đối với Ngân hàng Nhà nước tỉnh
và Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam theo chế độ.
- Tổ chức chỉ đạo thơng tin phịng ngừa rủi ro tín dụng.

- Thực hiện báo cáo sơ kết, tổng kết tháng, quý, năm.
- Tổng hợp thông tin kinh tế, quản lý danh mục khách hàng.
c) Phịng kế tốn – ngân quỹ:
Đây là phịng ban chiếm vị trí trung tâm trong đơn vị, gồm 1 trưởng
phịng, 1 phó phịng và các kế tốn viên. Các cơng việc chủ yếu của phịng
này là:
- Tổ chức theo dõi hạch toán kế toán, hạch toán thống kê các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo quy định của chế độ tài chính hiện hành của hệ
thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, đảm
bảo phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ mọi tình hình và sự biến động
của tài sản có, tài sản nợ do đơn vị quản lý.
- Tổng hợp, xử lý, cung cấp, lưu trữ thông tin tại chi nhánh.
- Phân tích hoạt động tài chính và tham mưu cho Ban lãnh đạo trong cơng
tác quản lý tài chính, vốn, tài sản.
- Thực hiện các nghệp vụ tin học và triển khai các chương trình ứng dụng
cơng nghệ thơng tin trong hoạt động kinh doanh.
- Các nghiệp vụ kho quỹ về thu, chi, vận chuyển tiền.
- Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi theo quy định của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
d) Phòng hành chánh
- Là bộ phận tham mưu cho ban giám đốc trong công tác đào tạo, tập huấn cho
cán bộ, nhân viên, đề xuất các vấn đề liên quan đến cơng tác nhân sự, ngồi ra cịn

SVTH : Nguyễn Hồng Phúc

12


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò


GVHD: Phạm Thanh Hà

là bộ phận thực hiện các chế độ lao động, tiền lương, thi đua, khen thưởng và kỷ
luật của đơn vị.
- Thực hiện nhiệm vụ soạn thảo văn bản về nội quy cơ quan, chế độ thời gian
làm việc, quyết định phân phối quỹ tiền lương, xác định chương trình nội dung thi
đua nhằm nâng cao hiệu quả làm việc cho đơn vị.
- Thực hiện công tác mua sắm tài sản và công cụ phục vụ hoạt động kinh
doanh, quản lý tài sản, trang thiết bị, dụng cụ làm việc, chăm lo đời sống cho cán
bộ nhân viên.
e) Phòng giao dịch
Đứng đầu là giám đốc phòng giao dịch chịu sự quản lý của giám đốc hoặc
phó giám đốc chi nhánh. Có vai trò và chức năng giống với vai trò và chức năng
của chi nhánh là huy động vốn từ dân cư và cho cá nhân, tổ chức kinh tế vay
vốn...
3.2.4 Chức năng, vai trị của Ngân hàng nơng nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Đồng Tháp - chi nhánh Lấp Vò
a. Chức năng
Đồng Tháp là một tỉnh sống chủ yếu sống bằng nghề nơng, bên cạnh đó
cịn phát triển ngành thủy sản và một số ngành khác, nên hoạt động chủ yếu của
chi nhánh là đầu tư nông - lâm - ngư -nghiệp, ngồi ra cịn cho vay một số doanh
nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn. Cụ thể như:
- Huy động vốn của mọi tổ chức kinh tế và dân cư bằng các loại tiền gửi
có kỳ hạn và khơng kỳ hạn, các giấy tờ có giá ngắn và dài hạn.
- Kinh doanh tiền tệ và thực hiện nghiệp vụ hối đoái.
- Chiết khấu thương phiếu, các loại chứng từ có giá.
- Cho vay ngắn, trung, dài hạn tùy theo mục đích của dự án.
- Bảo lãnh cho khách hàng vay vốn.
- Thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, mua bán trao đổi ngoại tệ, chi

trả kiều hối.
- Thực hiện tín dụng ngoại tệ.
- Nhận cầm cố các chứng từ có giá bằng nội và ngoại tệ.
b. Vai trị
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn tỉnh Đồng Tháp- chi
nhánh huyện Lấp Vị có vai trị đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế - xã hội, có
thể nói là người bạn thân thiết của bà con nông dân trong công cuộc chuyển dịch
cơ cấu cây trồng, vật ni, cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp, các công ty
mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh hay cho một số doanh nghiệp mới thành lập
đi vào hoạt động kinh doanh nhằm thay đổi bộ mặt nông thơn làm cho tình hình
kinh tế - xã hội ngày càng phồn thịnh và ổn định.

SVTH : Nguyễn Hồng Phúc

13


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò

GVHD: Phạm Thanh Hà

3.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tỉnh Đồng Tháp- Chi nhánh Lấp Vị qua 3 năm
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đồng Tháp - Chi
nhánh Lấp Vò là tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng. Nó cũng
như các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh khác, ln có mục tiêu hàng đầu
là lợi nhuận. Có thể nói rằng lợi nhuận là yếu tố cụ thể nhất nói lên kết quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng, nó là hiệu số giữa tổng thu nhập và tổng chi
phí. Để gia tăng lợi nhuận, ngân hàng cần quản lý tốt các khoản mục tài sản có,

nhất là các khoản mục cho vay, đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ ngân hàng,
tiết kiệm chi phí. Khi lợi nhuận tăng, Ngân hàng mở rộng tín dụng, bổ sung
nguồn vốn tự có. Vì vậy, trong 3 năm qua trước những thử thách và cơ hội,
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đồng Tháp - Chi nhánh
Lấp Vò với sự nỗ lực của mình đã đạt được những kết quả khả quan. Điều đó
được thể hiện qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh sau :
Bảng 1: kết quả hoạt động kinh doanh

Chỉ tiêu
I Doanh
thu
-Thu từ
lãi
-Thu
ngồi lãi
II Chi
phí
- Chi lãi
suất
- Chi
ngồi lãi
Lợi
nhuận

2006

2007

2008


ĐVT: triệu đồng
2007-2006
2008-2007
Số
Số
%
%
tiền
tiền

31.230

43.448 58.645 12.218

39% 15.197

35%

30.839

36.164 50.084

17% 13.920

38%

391

7.284


8.561

5.325

6.893 1763%

25.192

35.220 49.613 10.028

19.528

20.859 39.839

1.331

14.361

8.697

5.664

9.774

6.038
8.228 9.032 2.190
Nguồn : phịng kế tốn ngân quỹ

1.277


18%

40% 14.393

41%

7% 18.980

91%

154%

-4.587

-32%

36%

804

10%

Từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ năm 2006 – 2008. Ta
thấy tình hình hoạt động kinh của Ngân hàng có hiệu quả và tăng rõ rệt qua từng
năm. Cụ thể là :
-Về tổng thu nhập: nguồn thu chủ yếu của ngân hàng là từ hoạt động cho
vay (thu nhập lãi). Có được kết quả này, là do thời gian qua ngân hàng đã thay
đổi phong cách phục vụ của cán bộ ngân hàng nói chung, cán bộ tín dụng nói
riêng và chú trọng đến việc tuyên truyền, quảng bá tiếp thị về ngân hàng, hình ảnh
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn tỉnh Đồng Tháp- Chi nhánh Lấp


SVTH : Nguyễn Hồng Phúc

14


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò

GVHD: Phạm Thanh Hà

Vò đã đến mọi nhà và trong tâm trí người nơng dân LấpVị. Từ đó đã tạo được
lịng tin và uy tín đối với khách hàng dẫn đến ngày càng có nhiều khách hàng đến
ngân hàng gửi tiền
- Về chi phí hoạt động của Ngân hàng: để đẩy mạnh cho vay đáp ứng
nhu cầu vốn tín dụng cho các thành phần kinh tế, Ngân hàng đã tăng lãi suất huy
động và thực hiện nhiều hình thức huy động nên nguồn vốn huy động có tăng
trưởng nhưng chủ yếu là vốn huy động từ dân cư, lãi suất huy động cao từ đó hiệu
quả kinh doanh của Ngân hàng chưa cao.
Tóm lại, từ kết quả hoạt động kinh doanh trên cho thấy hoạt động kinh
doanh của ngân hàng luôn phát triển tốt, lợi nhuận Ngân hàng tăng qua các năm.
Đó cũng chính là hệ quả tất yếu khi quy mô Ngân hàng mở rộng và tổng thu nhập
tăng qua các năm. Điều này thể hiện khả năng bản lĩnh của một Ngân hàng
thương mại trong nền kinh tế thị trường. Chi nhánh đã hoàn thành mục tiêu kinh
doanh và tạo được uy tín, lịng tin cho khách hàng trong những năm qua.Đó là tiền
đề để ngân hàng phát triển hơn nữa trong những năm sắp tới . Với những cố gắng
của mình, chi nhánh đã thực sự góp phần quan trọng vào công cuộc phát triển
kinh tế địa phương
Biểu đồ 1: kết quả kinh doanh năm
2006-2008

Tỷ đồng
70
60
50
40
30
20
10
0
2006
Doanh thu

2007
Chi phí

2008

Năm

Lợi nhuận

3.4 Thuận lợi và khó khăn
3.4.1 Thuận lợi
-Tình hình kinh tế xã hội của huyện có những chuyển biến tích cực, tốc độ
tăng trưởng kinh tế đạt mức cao. Tình hình an ninh chính trị, trật tự trên địa bàn
huyện ổn định tạo nên môi trường kinh doanh thuận lợi.

SVTH : Nguyễn Hồng Phúc

15



Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò

GVHD: Phạm Thanh Hà

- Được sự quan tâm của các cấp Đảng ủy, chính quyền địa phương và sự hợp
tác của khách hàng.
- Sự đoàn kết thống nhất của toàn chi nhánh.
Đạt được kết quả như vậy là nhờ vào sự quan tâm của các cấp ủy, chính quyền địa
phương và sự hợp tác của khách hàng, sự nổ lực phấn đấu của tập thể Ban lãnh
đạo và tồn bộ cán bộ cơng nhân viên trong Ngân hàng, cùng với sự quan tâm của
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp.
3.4.2 Khó khăn : Bên cạnh những kết quả đạt được Ngân hàng cịn có những
khó khăn và vướng mắc sau :
- Hiện nay nhân lực thiếu, tốc độ tăng trưởng luôn tăng qua các năm, các
sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng ngày càng đa dạng, máy móc trang thiết bị cịn
thiếu vì vậy đã ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, cơng tác thu hồi nợ, xử lý nợ
xấu, nợ tồn đọng chưa đạt hiệu quả cao.
- Nguồn vốn huy động tại chỗ không đủ đáp ứng nhu cầu cho vay vốn.
- Lãi suất huy động thấp, lãi suất cho vay khơng linh hoạt, mức thu phí
dịch vụ cao so với các Ngân hàng thương mại trên địa bàn.
- Công tác thông tin truyền thông, phổ biến hồ sơ, thủ tục vay đến khách
hàng còn nhiều hạn chế.
-Các dịch vụ Ngân hàng mới triển khai còn chậm, việc phát huy sáng kiến,
cải tiến kỹ thuật còn thụ động, khơng có báo cáo điển hình cụ thể.
- Việc xử lý tài sản thế chấp đối với những món nợ khó thu hồi cịn chậm
đặc biệt là bất động sản do bị ràng buộc bởi cơ chế.
- . Sự cạnh tranh gay gắt của các Ngân hàng trên cùng địa bàn.

-Có nhiều tồn tại kiến nghị đến thanh tra nhưng chậm được giải quyết khắc
phục.
3.5 Phương hướng nhiệm vụ kinh doanh năm 2009
- Căn cứ định hướng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tỉnh Đồng Tháp, bám sát định hướng phát triển kinh tế xã
hội của Huyện, chi nhánh Ngân hàng Lấp Vò xây dựng mục tiêu nhiệm vụ, tiếp
tục tăng trưởng nguồn vốn tại địa phương, đáp ứng đủ nhu cầu vốn cho các dự án,
chương trình chuyển dịch cơ cấu trong sản xuất nông nghiệp, nông thôn, đầu tư

SVTH : Nguyễn Hồng Phúc

16


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò

GVHD: Phạm Thanh Hà

cho vay các cụm tuyến công nghiệp, kinh doanh chế biến xuất khẩu gạo, nông
thủy sản. Chú trọng lựa chọn các dự án đầu tư hiệu quả, nâng cao chất lượng tín
dụng.
- Bao gồm các mục tiêu cụ thể: Các chỉ tiêu tăng trưởng năm 2009 so với năm
2008 như sau:
Bảng 2: các chỉ tiêu tăng trưởng năm 2009
Chỉ tiêu

ĐVT


2008

2009- 2008

2009

Số tiền

%

Vốn huy động
Nội tệ

Triệu đồng

124.159

155.000

30.841

24,84%

Ngoại tệ

USD

142.021

180.000


37.979

26,74%

Dư nợ

Triệu đồng

316.189

360.000

43.811

13,86%

Nợ xấu

SVTH : Nguyễn Hồng Phúc

dưới 1% trên tổng dư nợ 2009
Nguồn: phòng tín dụng

17


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò


GVHD: Phạm Thanh Hà

Chương 4
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển Nông thôn tỉnh Đồng Tháp
- Chi nhánh Lấp Vò
Nếu như vấn đề hằng ngày của các doanh nghiệp sản xuất là kết hợp các yếu tố
đầu vào để tạo ra sản phẩm và dịch vụ phục vụ nhu cầu khách hàng thì vấn đề
hằng ngày của các ngân hàng là huy động nguồn lực vốn để cung cấp vốn và đầu
tư vốn cho hộ sản xuất, các tổ chức kinh tế. Thực hiện vai trò trung gian tài chính,
Ngân hàng sẽ đi vay các cá nhân, tổ chức kinh tế trong xã hội để cho vay và cung
cấp các dịch vụ tài chính tiền tệ cho nền kinh tế. Vì thế, hoạt động cho vay vốn
của ngân hàng khơng chỉ có ý nghĩa đối với bản thân Ngân hàng mà cịn có ý
nghĩa đối với tồn xã hội. Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng của nhất
của Ngân hàng được thể hiện qua doanh số cho vay theo thời gian và doanh số
cho vay theo thành phần kinh tế như sau:
4.1 Phân tích doanh số cho vay
4.1.1 Phân tích doanh số cho vay theo thời gian :
Bảng 3: doanh số cho vay theo thời gian
ĐVT: triệu đồng
2007/2006
Chỉ tiêu
Ngắn
hạn
Trung
hạn
Tổng

2006


2007

2008/2007

2008
Số tiền

%

Số tiền

%

317.999

455.864

514.982

137.865

43%

59.118

13%

29.715

15.377


20.561

-14.338

-48%

5.184

34%

36%

64.302

14%

347.714

471.241 535.543 123.527
Nguồn : phịng tín dụng

Hoạt động cho vay là hoạt động chính yếu và quan trọng nhất của bất kỳ một ngân
hàng thương mại nào. Sự chuyển hóa từ vốn tiền gửi sang vốn tín dụng để bổ sung
cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế khơng chỉ có ý nghĩa đối với
nền kinh tế mà cịn có ý nghĩa đối với bản thân Ngân hàng. Bởi vì, nhờ cho vay
mà tạo ra nguồn thu nhập chính và chủ yếu cho Ngân hàng để từ đó bồi hồn lại
tiền gửi của khách hàng, bù đắp các chi phí kinh doanh và tạo ra được lợi nhuận
cho Ngân hàng.
Năm 2006 Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng

Tháp - Chi nhánh Lấp Vò đã thực hiện việc đa dạng hóa tín dụng và nâng cao chất
lượng tín dụng là cho vay tất cả các ngành nghề trong huyện. Doanh số cho vay
năm 2006 đạt 347.741 triệu đồng, trong đó cho vay ngắn hạn chiếm một tỷ trọng
cao trên tổng doanh số cho vay, năm 2006 cho vay ngắn hạn là 317.999 triệu đồng
tức vào khoảng 91,45% trên tổng doanh số cho vay. Trong khi cho vay trung hạn

SVTH : Nguyễn Hồng Phúc

18


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò

GVHD: Phạm Thanh Hà

chỉ chiếm một tỷ trọng tương đối nhỏ với doanh số cho vay là 29.715 triệu đồng
vào khoảng 8,55%. Năm 2007 Ngân hàng đã thực hiện việc đa dạng hóa đầu tư
với việc mở rộng cho vay theo hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh, cho
vay các ngành thương nghiệp và dịch vụ, chăn nuôi chế biến, sản xuất nông
nghiệp…, đã đưa tổng doanh số cho vay lên 471.241 triệu đồng, trong đó doanh
số cho vay ngắn hạn là 455.864 triệu đồng, so với năm 2006 doanh số cho vay
ngắn hạn tăng 137.865 triệu đồng tức là tăng vào khoảng 43%. Trong khi đó
doanh số cho vay trung hạn vẫn chiếm một tỷ lệ tương đối nhỏ so với tổng doanh
số cho vay, chỉ đạt 15.377 triệu đồng giảm so với năm 2006 là 14.338 triệu đồng,
tốc độ giảm là 48%. Nguyên nhân doanh số cho vay trung hạn năm 2007 giảm là
do nhu cầu tiêu dùng, mua sắm tài sản, cải tiến máy móc, cho vay hỗ trợ xuất
khẩu lao động giảm dẫn đến doanh số cho vay trung hạn năm này giảm. Do trong
năm 2007 chỉ số giá tiêu dùng tăng lên 12,63% đã đẩy giá của sắt, thép, phương
tiện đi lại, thiết bị đồ dùng gia đình tăng cao nhất từ trước đến nay khiến cho đời

sống của người dân trở nên khó khăn nên họ thắt chặt chi tiêu. Bên cạnh đó, một
số bạn hàng nhập khẩu lao động của Việt Nam như Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật,
Malaysia… giảm nhập khẩu lao động Việt Nam để sử dụng lao động trong nước
họ.
Mặc dù năm 2008 nền kinh tế cả nước gặp nhiều khó khăn do chịu sự ảnh
hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới vừa qua nhưng doanh số cho vay
trong năm này tăng lên. Nguyên nhân do sự phấn đấu không ngừng của Ngân
hàng là cải cách thủ tục hồ sơ vay vốn nhằm giảm bớt thời gian đi lại của khách
hàng, thay đổi tác phong phục vụ khách hàng của các cán bộ tín dụng, tăng cường
quảng bá hình ảnh Ngân hàng. Chính vì vậy, trong năm 2008 doanh số cho vay
tiếp tục tăng lên, đạt 535.543 triệu đồng, so với năm 2007 tăng 64.302 triệu đồng
tăng 14%. Trong cơ cấu doanh số cho vay của năm 2008 thì cho vay ngắn hạn vẫn
chiếm tỷ lệ gần như tuyệt đối 96,16% trên tổng doanh số cho vay với số tiền là
514.982 triệu đồng, trong khi doanh số cho vay trung hạn đạt 20.561 triệu đồng
chiếm 3,19% trên tổng doanh số cho vay.
Tóm lại doanh số cho vay của Ngân hàng tăng lên liên tục qua các năm đã
thể hiện được bước đột phá quan trọng trong việc tìm kiếm khách hàng, mở rộng
quy mơ tín dụng, vị thế của Ngân hàng ngày càng vững mạnh tạo được lòng tin
đối với khách hàng, thu hút ngày càng đông khách hàng đến giao dịch với Ngân
hàng.
Biểu đồ 2: doanh số cho vay theo thời gian

Tỷ đồng
500
393

400

347


348

300
200
100

143

123

88
0,4

0

0

0
2006

2007

DN ngoài quốc doanh

SVTH : Nguyễn Hồng Phúc

2008

Hộ sản xuất


Năm

Hợp tác xã

19


Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT
tỉnh Đồng Tháp – Chi nhánh Lấp Vò

GVHD: Phạm Thanh Hà

Để giảm thiểu rủi ro cho nên việc chia nhỏ các khoản cho vay cho nhiều
thành phần kinh tế là sự cần thiết cho hoạt động của ngân hàng như: hợp tác xã,
doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hộ sản xuất- cá nhân, là một trong những thành
phần mà ngân hàng cần phải đầu tư. Để thấy rõ hơn sự đầu tư đó ta xem bảng số
liệu sau.
4.1.2 Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
Bảng 4: doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
ĐVT: triệu đồng
2007/2006
Chỉ tiêu
DN ngoài
quốc doanh
Hợp tác xã

2006

2007


2008

Số tiền

87.630 122.860 142.540
400

0

35.230

0

-400

Hộ sản xuất

259.711 348.381 393.003

Tổng

%

2008/2007
Số
tiền

%

40% 19.680

-100%

16%

0

0%

88.670

34% 44.622

13%

347.741 471.241 535.543 123.500
Nguồn :Theo phịng tín dụng

36% 64.302

14%

a) Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Trong các thành phần kinh tế thì doanh nghiệp ngồi quốc doanh là một bộ
phận khơng thể thiếu trong việc phân phối tín dụng của ngân hàng, vì nó mang lại
lợi nhuận cao nhưng ít rủi ro cho ngân hàng vì hầu hết các doanh nghiệp ngồi
quốc doanh đều có trình độ quản lý và sử dụng nguồn tài chính tốt hơn so với các
thành phần kinh tế khác.
Hiện tại, tổng số Doanh nghiệp ngoài quốc doanh quan hệ tín dụng với
Ngân hàng nơng nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp - Chi nhánh Lấp
Vị là 45 doanh nghiệp, cơng ty, đều là những doanh nghiệp, công ty đang sản

xuất ổn định và phát triển. Trong đó chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa : mua
bán lúa gạo, chế biến thủy sản, thương mại và dịch vụ, xây dựng... Doanh số cho
vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tăng liên tục qua các năm, từ 87.630
triệu đồng ở năm 2006 tăng lên 122.860 triệu đồng năm 2007 so với năm 2006
tăng 35.230 triệu đồng với tốc độ tăng 40%. Trong năm 2008 tiếp tục tăng lên là
142.540 triệu đồng so với năm 2007 tăng 19.680 triệu đồng, với tốc độ tăng là
16%. Cho vay đối tượng này tăng là vì các doanh nghiệp tư nhân được thành lập
ngày càng nhiều nhu cầu về vốn là rất lớn do họ phải không ngừng mở rộng sản
xuất và kinh doanh.
Nhìn chung, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh mà ngân hàng đầu tư vốn
đều làm ăn có hiệu quả và trả nợ vay khá tốt. Bên cạnh dó, việc mở rộng cho vay
đối tượng này còn tạo điều kiện để phát triển các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
như: thu hộ, chi hộ, lập séc.

SVTH : Nguyễn Hồng Phúc

20


×