Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ 0207

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 71 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
- - - - - - - - -

CHUYÊN ĐỀ

KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CƠNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 0207


SVTH: LÊ NGUYỄN MINH THÙY

An Giang, tháng 07/2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
- - - - - - - - -

CHUYÊN ĐỀ

KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CƠNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 0207


SVTH: LÊ NGUYỄN MINH THÙY
LỚP: DT9KT
MSSV: DKT137081
GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ THANH THUỶ



An Giang, tháng 07/2017


LỜI CẢM ƠN
Với lòng cảm ơn sâu sắc em xin gửi đến Ban giám hiệu trường Đại học An
Giang cùng với tất cả Quý thầy cô trong Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh đã hết
lòng truyền đạt những kiến thức vơ cùng q báu trong suốt q trình học tập tại
trường. Xin cho em gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Thị Thanh Thuỷ, giảng viên
Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh, người đã tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ em
trong suốt thời gian làm đề tài tốt nghiệp với những khó khăn, khúc mắc ban đầu
đến khi hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Em xin gửi lòng biết ơn đến Ban giám đốc, anh, chị phòng kế toán đã tạo
điều kiện cho em thực tập, nhiệt tình chỉ bảo, cung cấp những số liệu cần thiết cho
bài luận của em, các anh chị đã cho em một cơ hội học hỏi, tiếp xúc với những
kiến thức thực tế mà không sách vở nào đề cập tới.
Cuối cùng xin cảm ơn những người bạn cùng lớp, những người bạn đã luôn ở
bên quan tâm và giúp đỡ tơi trong suốt qng đời sinh viên của mình.
Một lần nữa xin gửi lời tri ân đến tất cả mọi người!
Long Xuyên, ngày 17 tháng 07 năm 2017
Sinh viên thực hiện

LÊ NGUYỄN MINH THUỲ


TÓM TẮT

Doanh nghiệp nào khi ra kinh doanh đều đặt lợi nhuận là mục tiêu quan
trọng, là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp, biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất
kinh doanh. Lợi nhuận vẫn là đích đến cuối cùng sau một chu kỳ dài hoạt động

kinh doanh. Chính vì vậy việc xác định và phân tích kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp có ý nghĩa quan trọng, giúp phản ánh chính xác tình hình hoạt động của
doanh nghiệp, tìm ra những biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận và thúc đẩy sự
tăng trưởng của doanh nghiệp.
Với ý nghĩa quan trọng như trên, đề tài “Kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công Ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ 0207” ra đời. Mục
đích của đề tài là nghiên cứu, tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty 0207,
qua đó tiến hành xác định và phân tích kết quả kinh doanh của cơng ty. Đề tài sẽ
tập trung tìm hiểu và phân tích một số vấn đề như:
Chương 1: Trình bày cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu, nội dung, phạm
vi nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu.
Chương 2: Trình bày các cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh
doanh.
Chương 3: Giới thiệu chung về Công Ty TNHH MTV Thương Mại
Dịch Vụ 0207
Chương 4: Sử dụng các dữ liệu đã thu thập được tiến hành xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV TM DV 0207
Chương 5: Dựa vào tình hình thực tiễn tại đơn vị, đề tài đưa ra một số
nhận xét, kiến nghị và giải pháp giúp công ty khắc phục những điểm yếu, phát
huy những điểm mạnh, giúp công ty ngày càng phát triển, hoạt động có hiệu
quả hơn.


CAM KẾT KẾT QUẢ
Em xin cam kết, đề tài tốt nghiệp là do chính em nghiên cứu và viết bài. Số
liệu sử dụng trong đề tài này hoàn toàn là do em thu thập và chưa được sử dụng
trong bất kỳ đề tài nào khác.
Long xuyên, ngày 17 tháng 07 năm 2017
Sinh viên thực hiện


LÊ NGUYỄN MINH THUỲ


MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. . .i
LỜI TÓM TẮT.................................................................................................................. ii
LỜI CAM KẾT................................................................................................................ iii
MỤC LỤC....................................................................................................................... . iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................... ..ix
DANH MỤC BẢNG........................................................................................... ............. x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................ ..xi
CHƯƠNG 1.......................................................................................................................1
TỔNG QUAN................................................................................................................... 1
1.1LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...............................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................... 1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................. .2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................... .......2
1.5 Ý NGHĨA.................................................................................................... ........2
CHƯƠNG 2.......................................................................................................... ...3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH........................................................................................................... .........3
2.1KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH............................ ........3
2.1.1Khái niệm................................................................................................... .......3
2.1.2 Vai trò và ý nghĩa của kết quả kinh doanh............................................... ........4
2.2KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CHÍNH.............. ........4
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................................... ......4
2.2.2 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu...................................................... .....6
2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................... .....9

2.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh......................................................... ......11
2.3 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH...................................................... .....12
2.3.1.KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNHế tốn doanh thu hoạt động tài
chính........................................................................................................................12
2.3.2. Kế tốn chi phí tài chính............................................................................. ..13
2.4 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG KHÁC................................................................. ...15
2.4.1. Kế tốn thu nhập khác.............................................................................. ....15
2.4.2. Kế tốn chi phí khác............................................................................. ........16
2.5 KẾ TỐN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP..................... ......17
2.6 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH........ .......19
CHƯƠNG 3....................................................................................................... ....21
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV TMDV 0207................... .....21
3.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV TMDV 0207........................... .....21
3.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG CHÂM HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY.......................................................................................................... .....22
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY.................... ......24


3.4 TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY.................................... ....26
CHƯƠNG 4......................................................................................................... ..33
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 0207............................................ ....33
4.1 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CHÍNH............ .......33
4.1.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và CCDV...................................................... ....33
4.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................... ................40
4.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán............................................................... ...............40
4.1.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.................................................... ...........45
4.2 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH..................................................... ......49
4.2.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính.................................................. ........49
4.2.2 Kế tốn chi phí tài chính........................................................................ ........50

4.3 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG KHÁC............................................................. .......50
4.3.1 Kế tốn thu nhập khác............................................................................... ....50
4.3.2 Kế tốn chi phí khác.............................................................................. ........50
4.4 KẾ TỐN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP..................... ......51
4.4.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng........................................................ ..............51
4.4.2 Hạch tốn chi phí thuế TNDN................................................................. ......51
4.5 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.................................. ......53
CHƯƠNG 5..................................................................................................... ......57
NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ - GIẢI PHÁP – KẾT LUẬN............................... ......57
5.1 NHẬN XÉT............................................................................................. .........57
5.2 KIẾN NGHỊ.............................................................................................. ........58
5.3 KẾT LUẬN................................................................................................. ......59
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................60
PHỤ LỤC................................................................................................................61


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........ ........................... 6
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán các khoản chiết khấu thương mại...................................... .... .....7
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại.......................................................... ... ..........8
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán kế toán giảm giá hàng bán......................... ............. ....................9
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán........................................................... .. .........10
Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................ .. .........12
Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch tốn doanh thu tài chính....................................................... .. ..........13
Sơ đồ 8 :Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính............................................................ .. ..........14
Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.................................................................. . ........16
Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch toán các khoản chi phí khác............................................... . ...........17
Sơ đồ 11: Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế TNDN............................................... . .................18
Sơ đồ 12: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh................................... . ...........20

Sơ đồ 13: Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ
0207................................................................................................................... . ...............24
Sơ đồ 14: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ
0207.............................................................................................................................. . ....26
Sơ đồ 15: Sơ đồ kế toán trên máy vi tính............................................ . .............................30


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Sổ cái tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng ......................................................... 39
Bảng 2: Sổ cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán............................................................. 44
Bảng 3: Sổ cái tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh ............................................. 48
Bảng 4: Sổ cái tài khoản 515 – Chi phí tài chính .............................................................. 50
Bảng 5: Sổ cái tài khoản 821– Thuế TNDN ...................................................................... 52
Bảng 6: Sổ cái, kết chuyển lãi lỗ ....................................................................................... 55


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH

trách nhiệm hữu hạn

MTV

một thành viên

TM

thương mại


DV

dịch vụ

QLKD

quản lý kinh doanh

TK

tài khoản

GTGT

giá trị gia tăng

TSCĐ

tài sản cố định

QLDN

quản lý doanh nghiệp

TNDN

thu nhập doanh nghiệp

K/C


kết chuyển

GS

ghi sổ

CT

chứng từ



xác định

HĐKD

hoạt động kinh doanh

CCDV

cung cấp dịch vụ


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
Ở chương này giới thiệu về những cơ sở để hình thành nên đề tài nghiên
cứu, mục tiêu và ý nghĩa của đề tài.
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cùng với sự Phát triển của đất nƣớc kéo theo sự ra đời ngày càng nhiều

của các doanh nghiệp và đứng trƣớc nền kinh tế nhiều thành phần với các
hình thức kinh doanh ngày một đa dạng đã đem đến cho doanh nghiệp Việt
Nam nhiều thử thách mới, môi trƣờng cạnh tranh ngày một gay gắt đòi hỏi
doanh nghiệp muốn tồn tại phát triển thì phải khơng ngừng nâng cao hiệu quả
kinh doanh, tăng doanh thu và lợi nhuận, giảm bớt những chi phí khơng cần
thiết.
Việc xác định kết quả kinh doanh là một q trình quan trọng, nó cung
cấp cho doanh nghiệp những thông tin cần thiết về hiện trạng kinh doanh của
đơn vị nhƣ: Phản ánh về doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong kỳ, sẽ trả lời
cho doanh nghiệp những câu hỏi: Lợi nhuận công ty đã đạt hiệu quả hay chƣa,
doanh nghiệp đã thực sự kinh doanh có hiệu quả hay khơng,... Cùng với việc
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp sẽ đƣa ra nhiều
thơng tin bổ ích giúp cho nhà quản trị đƣa ra những quyết định đúng đắn. Từ
đó doanh nghiệp có thể rút ra kinh nghiệm để khắc phục những hạn chế, hay
phát huy những thế mạnh và đƣa ra những phƣơng án kinh doanh phù hợp để
đạt hiệu quả cao hơn.
Để thực hiện đƣợc những điều đó, doanh nghiệp cần có bộ phận kế tốn
để ghi chép, xử lý, phân tích, tổng hợp các thơng tin kế tốn thành một chuỗi
thơng tin chính xác, hiệu quả cho chủ doanh nghiệp quản lý, điều hành và đƣa
ra chiến lƣợc phát triển phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp.
Với những lý do trên, em đã chọn đề tài "Kế toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH MTV Thƣơng Mại Dịch Vụ
0207" để nghiên cứu và viết chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Phản ánh và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh
doanh và nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV
Thƣơng Mại Dịch Vụ 0207.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn xác định kết
quả kinh doanh và nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
Trang 1



1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Thời gian: Thu thập số liệu trong Quý 4/2016.
Không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu về vấn đề kế toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thƣơng Mại Dịch Vụ 0207.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Thu thập dữ liệu sơ cấp
Quá trình thu thập dữ liệu sơ cấp đƣợc thực hiện thông qua việc hỏi trực
tiếp từ nhân viên bộ phận kế toán của doanh nghiệp về những vấn đề liên
quan đến doanh nghiệp nhƣ: Tình hình hoạt động của doanh nghiệp; Định
hƣớng phát triển của doanh nghiệp; Những thuận lợi và khó khăn của doanh
nghiệp; Cách hạch tốn của bộ phận kế toán…
1.4.2 Thu thập dữ liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ doanh nghiệp nhƣ: Bảng kết quả hoạt
động kinh doanh trong năm 2016, chứng từ, Sổ cái các tài khoản có liên quan
đến việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh…
1.4.3 Phƣơng pháp tham khảo thông tin
-

Tham khảo các sách, đề tài nghiên cứu trƣớc có liên quan đến đề tài;

-

Tham khảo các Chuẩn mực kế tốn, Thơng tƣ hƣớng dẫn kế tốn hiện
hành của Bộ Tài chính;

1.4.4 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu:
-


Chọn lọc, tổng hợp và xử lý các số liệu để đƣa ra kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp, đồng thời phân tích đƣa ra những nhận xét và kiến
nghị;

- Phân tích, tổng hợp các thơng tin kế tốn thành một chuỗi thơng tin
chính xác, hiệu quả.
1.5 Ý NGHĨA:
Từ việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh làm cơ sở cho việc phân
tích các điểm mạnh, điểm yếu của Cơng ty góp phần đƣa ra những kiến nghị
giúp Cơng ty hoạt động tốt hơn. Đồng thời đƣa ra những nhận xét về quy trình
xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhằm tạo cho công ty một
hệ thống kế tốn hồn thiện hơn. Bên cạnh đó cũng giúp cho bản thân rút ra
đƣợc mốt số kinh nghiệm quý báo cũng nhƣ những kiến thức quan trọng để có
thể học tập tốt hơn và tạo đƣợc nền tảng vững cho cho công việc sau này.
Trang 2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
Do Công ty áp dụng Chế độ kế toán cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/9/2006 của Bộ Tài chính. Vì vậy cơ
sở lý luận đƣợc viết theo chế độ kế toán này.
2.1 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
2.1.1 Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp trong một kì kế tốn nhất định, hay kết quả kinh
doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi
phí của các hoạt động kinh tế đã đƣợc thực hiện. Kết quả kinh doanh đƣợc
biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ

hơn chi phí).
Các cách xác định kết quả kinh doanh


Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết
quả hoạt động khác.



Kết quả hoạt động kinh doanh = Kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh + Kết quả hoạt động tài chính + Kết quả hoạt động khác

– Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ – Giá vốn hàng bán – Chi phí hàng bán – Chi
phí quản lý doanh nghiệp
– Kết quả hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí
hoạt động tài chính
– Kết quả hoạt động khác
Kết quả hoạt động khác = Các khoản thu nhập khác – Các khoản chi phí
khác – Chi phí thuế TNDN
(Trần Phƣớc, 2009, trang 424-425)
Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt
động (Hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thƣơng mại, dịch
vụ, hoạt động tài chính….). Trong từng hoạt động kinh doanh có thể cần hạch
tốn chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.

Trang 3



2.1.2 Vai trò và ý nghĩa của kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng khơng chỉ đối với
doanh nghiệp mà cịn đối với tồn bộ nền kinh tế qc dân. Đối với bản thân
doanh nghiệp có bán đƣợc hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí
bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh ,nâng cao đời sống của
ngƣời lao động ,tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân. Kết quả kinh
doanh là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động cuả các doanh nghiệp
đối vối nhà nƣớc thông qua việc nộp thuế, phí ,lệ phí vào ngân sách nhà nƣớc,
xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu
đƣợc giải quyết hài hồ giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nƣớc, tập thể và các cá
nhân ngƣời lao động.
2.2 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CHÍNH
2.2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc trong kỳ kế tốn, phát sinh từ hoạt động SXKD thơng
thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu
hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, khơng làm tăng vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh thu.
Nguồn: />2.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch

bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
(CHUẨN MỰC SỐ 14 DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC (Ban
hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính) )

Trang 4


2.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán
- Chỉ hạch toán doanh thu khi khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
đƣợc xác định tiêu thụ
- Giá bán đƣợc hạch toán theo giá thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn
- Các khoản chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán theo dõi riêng trên các tài khoản 521.
2.2.1.4 Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi đại lí,
hóa đơn bán hàng thông thƣờng cần phản ánh: Giá bán; các khoản phụ thu;
tổng giá thanh tốn, hóa đơn GTGT cần phản ánh: Giá bán; các khoản phụ
thu; thuế GTGT; tổng giá thanh tốn (đã có thuế GTGT).
2.2.1.5 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ
kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu
đƣợc tiền ngay. cũng có thể chƣa thu đƣợc tiền. sau khi doanh nghiệp đã giao
sản phẩm. hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và đƣợc khách
hàng chấp thuận thanh toán.
2.2.1.6 Nội dung và kết cấu tài khoản
- Bên Nợ:
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt. hoặc thuế xuất khẩu. hoặc thuế GTGT theo

phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản
phẩm. hàng hóa. dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã đƣợc xác định là
tiêu thụ trong kỳ kế toán.
+ Trị giá khoản chiết khấu thƣơng mại. giảm giá hàng bán. hàng bán bị
trả lại kết chuyển vào cuối kỳ.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911.
- Bên Có:
+ Doanh thu bán sản phẩm. hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán.
-Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
-Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
+5111: Doanh thu bán hàng hóa.
Trang 5


+5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
+5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+5118: Doanh thu khác
(Bùi Văn Dƣơng, 2005, trang 184)
2.1.1.7 Sơ đồ hạch tốn
TK 511

TK 3332.3333

Các khoản thuế tính trên DT

TK 111. 112
Doanh thu thu bằng tiền

(thuế TTĐB, thuế XK)

TK 5212
DT của hàng bị trả lại k/c

TK 131
Doanh thu chƣa thu tiền

TK 5213. 5211
Khoản giảm giá hàng bán
và CKTM kết chuyển
TK 152. 155
TK 911

Doanh thu thu bằng hàng
Doanh thu thuần

Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Nguồn: />2.2.2 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
2.2.2.1. Chiết khấu thƣơng mại.
a) Khái niệm chiết khấu thƣơng mại
Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh
trên khối lƣợng từng lô hàng mà khách hàng đã mua. cũng có thể phát sinh
trên tổng khối lƣợng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời
Trang 6


gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại của doanh
nghiệp.
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 5211 “Chiết khấu thƣơng mại” dùng để phản ánh khoản

chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho
ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng đã mua hàng với khối lƣợng lớn theo thỏa
thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết
mua. bán hàng.
c) Nội dung và kết cấu tài khoản
- Bên Nợ: Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp thuận cho khách hàng đƣợc
hƣởng.
- Bên Có: Kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hoạch tốn.
- Tài khoản 5211 khơng có số dư cuối kỳ.
d) Sơ đồ hạch toán
111,112,131

5211

511

cuối kỳ k/c CKTM

CKTM
Giá chƣa thuế
CKTM
Phát sinh
trong kỳ

333(11)
VAT

Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán các khoản chiết khấu thương mại
(Nguồn: />2.2.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại

a. Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định
là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân
nhƣ: vi phạm hợp đồng kinh tế. hàng bị mất. kém phẩm chất. không đúng
chủng loại. quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại
cần đồng thời ghi giảm tƣơng ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.

Trang 7


b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 5212 “Hàng bán bị trả lại” dùng để phản ánh trị giá của số
sản phẩm. hàng hóa. dịch vụ đã tiêu thụ. bị khách hàng trả lại bởi các nguyên
nhân trên.
c. Nội dung và kết cấu tài khoản
-

Bên Nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại. đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc
tính trừ vào số tiền khách hàng cịn nợ.

-

Bên Có: Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào
Tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch tốn.

-

Tài khoản 5212 khơng có số dư cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch tốn
TK 111. 112. 131


TK 5212

Doanh thu hàng bán bị trả lại
(trả lại tiền hoặc ghi giảm nợ)

TK 5111

Kết chuyển làm giảm doanh thu

TK 3331
Hoàn trả thuế GTGTcho
số hàng bị trả lại

Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
(Nguồn: />2.2.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán
a. Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm
chất. sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh khoản giảm giá
hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng đƣợc hƣởng do
hàng bán kém phẩm chất. không đúng quy cách theo yêu cầu trong hợp đồng
đã ký kết.
Trang 8


c. Nội dung và kết cấu tài khoản
- Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng đƣợc
hƣởng.
- Bên Có: Kết chuyển tồn bộ số tiền giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

vào Tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch tốn.
- Tài khoản 5213 khơng có số dư cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch toán
TK 5213

TK 111. 112. 131

Khoản giảm giá cho khách hàng

TK 511

Kết chuyển ghi giảm doanh thu

TK 3331
Thuế GTGT

Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán kế toán giảm giá hàng bán
(Nguồn: />2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
a. Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp
thƣơng mại) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc
xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ.
Giá xuất kho hàng hóa đƣợc tính theo 1 trong 4 phƣơng pháp sau:
- Giá thực tế đích danh
- Giá nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO)
- Giá nhập sau xuất trƣớc (LIFO)
- Giá bình quân gia quyền.
b. Chứng từ sử dụng:

Phiếu xuất kho, biên bản xử lý hàng thiếu hụt…
(Nguồn: Phan Đức Dũng, 2009, trang 254)
Trang 9


c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá vốn của
thành phẩm. hàng hóa. dịch vụ.
d. Nội dung và kết cấu tài khoản
-. Bên Nợ: Trị giá vốn của thành phẩm đã đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ.
-. Bên Có: Trị giá vốn của thành phẩm đã đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ
nhƣng do một số nguyên nhân khác nhau bị khách hàng trả lại và từ chối thanh
toán.
-. Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm thực tế đã đƣợc xác định là tiêu thụ
trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911.
- Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
e. Sơ đồ hạch toán
TK 156

TK 632

TK 157

Hàng gửi đi bán

Khi xuất bán
hàng gửi đi bán

TK 911


Cuối kỳ k/c

Trị giá hàng xuất bán

Hàng bán bị trả lại
TK 111.112. 331.
334
Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt
động BĐS đầu tƣ
TK 217
Bất động sản đầu tƣ
TK 214

TK 1593
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Hồn nhập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho

Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
(Nguồn: />Trang 10


2.2.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
a. Khái niệm
Chi phí quản lý kinh doanh là tồn bộ các chi phí có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm. hàng hóa của doanh nghiệp. bao gồm chi phí bán
hàng nhƣ: chi phí bảo quản, vận chuyển, chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng
cáo… và các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ
kế tốn.
b. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” dùng để phản ánh các
chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. hàng hóa, dịch vụ
của doanh nghiệp và các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thơng thƣờng, phiếu
thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, bảng kê thanh tốn, tạm ứng, các
khoản chứng từ khác có liên quan.
c. Nội dung và kết cấu tài khoản
- Bên Nợ: Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong q trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa. dịch vụ của doanh nghiệp và chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp.
- Bên Có:
+ Các khoản giảm trừ chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ hạch tốn.
+ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào Tài khoản 911 để xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ. hoặc
+ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào Tài khoản 142 “Chi phí trả
trƣớc” để chờ phân bổ.
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421: Chi phí bán hàng.
+ Tài khoản 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
(Nguồn: Phan Đức Dũng, 2009, trang 497)

Trang 11


d. Sơ đồ hạch toán
334, 338

642


111, 112, 138

Lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng của nhân viên BH, QL

Các khoản giảm
chi phí bán hàng, quản lý

153, 142
CCDC dùng cho bộ phận bán hàng
214

911

Khấu hao TSCĐ dùng cho
Bộ phận bán hàng, quản lý
Cuối kỳ k/c
111.112,131
Chi phí dịch vụ mua ngồi
cho BPBH, BPQLDN
142
Phân bổ dần hoặc
đã trích trƣớc

Mức phân bổ trích
trƣớc hàng tháng

Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.
(Nguồn: />2.3 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.3.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính

a. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là tất cả các khoản thu nhập liên quan
đến việc huy động. khai thác, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp nhằm tăng thu nhập. nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” dùng để phản ánh
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, lợi nhuận đƣợc chia. khoản lãi về chênh
lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp.

Trang 12


c. Nội dung và kết cấu tài khoản
- Bên Nợ:
+Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các
khoản doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ.
+ Kết chuyển tồn bộ các khoản doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911.
- Bên Có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
- Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
- Chứng từ sử dụng: sử dụng hóa đơn, các chứng từ thu tiền có liên quan
(Nguồn: Phan Đức Dũng, 2009, trang 440 )
d. Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112, 153

TK 515

TK 911
Cuối kỳ k/c


Thu bằng
tiền, hiện vật TK 121, 221, 222
Thu lãi đầu tƣ
TK 131, 138
Phải thu khác
TK 129, 229
Hoàn nhập dự phòng
TK 413
Lãi chênh lệch tỷ giá

Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch tốn doanh thu tài chính
(Nguồn: />2.3.2. Kế tốn chi phí tài chính
a. Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản
lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,
chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí
giao dịch bán chứng khốn… khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm giá đầu
tƣ chứng khốn, đầu tƣ khác. khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán
ngoại tệ.
Trang 13


b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính” dùng để phản ánh các hoạt động tài
chính nhƣ các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động
đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ
chuyển nhƣợng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn…
khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tƣ chứng khốn, đầu tƣ khác,
khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
c. Nội dung và kết cấu tài khoản

- Bên Nợ:
+ Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tƣ ngắn hạn.
+ Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh.
+ Các khoản chi phí khác của hoạt động tài chính.
- Bên Có: Kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí tài chính và các khoản lỗ phát
sinh trong kỳ vào Tài khoản 911.
- Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ
- Chứng từ sử dụng: giấy xác nhận, biên bản góp vốn……
(Nguồn: Phan Đức Dũng, 2009, trang 444)
d. Sơ đồ hạch toán
TK 635

TK 111,112

TK 911

Các chi phí bằng tiền
TK 121, 221, 222

Cuối kỳ k/c
Lỗ do đầu tƣ

TK 214
Khấu hao TSCĐ do thuê hoạt động
TK 228
Giá trị thu hồi TSCĐ
TK 129, 229
Lập dự phòng giảm giá đầu tƣ

Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính

(Nguồn: />
Trang 14


2.4 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG KHÁC
2.4.1. Kế tốn thu nhập khác
a. Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ
hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu mà doanh nghiệp khơng dự
tính trƣớc đƣợc hoặc có dự tính trƣớc nhƣng ít có khả năng thực hiện đƣợc.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “Thu nhập khác” dùng để phản ánh các khoản thu nhập
từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên trong doanh nghiệp.
c. Nội dung và kế cấu tài khoản
- Bên Nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
+ Kết chuyển toàn bộ các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK
911.
- Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
- Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ.
- Chứng từ sử dụng: sử dụng hóa đơn và các chứng từ thu tiền có liên quan….
(Nguồn: Phan Đức Dũng, 2009, trang 449)

Trang 15


×