Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nguyễn Trần Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 66 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường ngày còn phát triển thì quy luật cạnh tranh
diễn ra ngày còn gay gắt và cùng với sự điều tiết vĩ mô của nhà nước đòi hỏi các
doanh nghiệp phải có khả năng tự chủ về tài chính để có thể tồn tại để đảm bảo
cho sự tồn tại và phát triển của minh, tất cả các doanh nghiệp đều hướng đến
mục tiêu cuối cùng đó là tối đa hóa lợi nhuận, do đó, nhu cầu sử dụng thông tin
kinh tế, tài chính một cách nhanh chóng, đầy đủ, kịp thời là thực sự rất cần thiết
vì thế mà vai trò của kế toán là không thể không kể đến bởi kế toán là công cụ
quản lý tài chính, cung cấp các thông tin tài chính kiến thức có giá trị pháp lý và
độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng
đắn tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị để làm cơ sở đưa ra các quyết định
kinh tế đúng đắn kịp thời.
Với tư cách là công ty quản lý kinh tế tài chính hiện thực có giá trị pháp lý
và độ tin cậy cao giúp doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá
đúng đắn, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ sở
đó các Ban quản lý doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì
vậy, kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một phần trong phần hành kế toán
của doanh nghiệp, nó có vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản
ánh thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, là công cụ tài chính phục vụ đắc
lực cho công tác kế toán quản trị, dựa vào kết quả kinh doanh giúp ta có cái nhìn
vừa tổng quan, vừa chi tiết về tình hình cụ thể, tại đơn vị. Thông qua đó mà nhà
quản trị có thể đưa ra các giải pháp, các quyết định kinh tế phù hợp nhằm thực
hiện mục tiêu đã định, để thực hiện tốt điều này đòi hòi việc xác định kết quả
kinh doanh phải được thực hiện một cách kịp thời và chính xác, đây là nhiệm vụ
chung của công tác kế toán.
SVTT: Phạm Thị Thúy Hằng Trang 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
Hơn thế nữa ngày nay với sự phát triển vượt bật của khoa học kỹ thuật, đòi
hòi công tác kế toán phải không ngừng đổi mới và hoàn thiện về nội dung,
phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày còn
cao của nền kinh tế thị trường nói chung, cũng như đối với các doanh nghiệp nói
riêng, điều này có ý nghĩa, ảnh hưởng trực tiếp tới hiện tại, tương lai của mỗi
đơn vị cũng như Công ty TNHH MTV Nguyễn Trần Phát.
Công ty TNHH MTV Nguyễn Trần Phát đã có mặt trên thị trường 3 năm,
trải qua quá trình hình thành và phát triển Công ty đã khắc phục được những khó
khăn cơ bản ban đầu để hoàn thành tốt mục tiêu kinh tế đặc ra, tạo dựng uy tín,
mối quan hệ tốt với các đơn vị đối tác có được thành tích đó phải kể đến vai trò
của công tác kế toán đặt biệt là kế toán xác định kết quả kinh doanh. Hiện nay,
thị trường cạnh tranh trong và ngoài nước ngày còn gay gắt, đòi hỏi thông tin do
kế toán cung cấp phải đầy đủ, cụ thể hơn để đáp ứng được yêu cầu những thay
đổi của công ty để phù hợp với sự vận động mạnh mẽ của thị trường kinh doanh,
hơn thế nữa thực hiện tốt kế toán xác định kết quả kinh doanh còn góp phần cho
doanh nghiệp thực hiện tốt mục tiêu chung, tăng doanh thu, lợi nhuận đẩy mạnh
sức cạnh tranh trên thị trường, nâng cao uy tín của Công ty trên lĩnh vực kinh
doanh.
+ Xác lập tuyên bố vấn đề trong đề tài: Nhận thức được tính cấp thiết và
tầm quan trọng của kế toán xác định kết quả kinh doanh và với sự giúp đỡ nhiệt
tình của Ban lãnh đạo Công ty cùng với sự góp ý của phòng kế toán công ty. Vì
vậy em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH MTV Nguyễn Trần Phát”.
+ Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu để tìm hiểu và hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH MTV Nguyễn Trần Phát với mục tiêu dựa trên cơ sở
lý luận để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
SVTT: Phạm Thị Thúy Hằng Trang 2

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
Thứ nhất, về mặt lý luận chuyên đề làm rõ những vấn đề cơ bản về kế toán
xác định kết quả kinh doanh. Theo các chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành và
các quy định tài chính có liên quan.
Thứ hai, về thực tiễn, chuyên đề dựa trên cơ sở lý luận để làm rõ thực trạng
kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nguyễn Trần
Phát, đồng thời thông qua việc đánh giá thực trạng để chỉ ra những ưu điểm,
cũng như hạn chế còn tồn tại ở Công ty.
Căn cứ vào những kết luận thực tiễn đó nhằm đưa ra các đề tài, giải pháp
để hoàn thiện và nâng cao chất lượng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty.
Số liệu minh họa sử dụng trong chuyên đề là số liệu thực tế do Công ty
cung cấp trong năm 2012.
SVTT: Phạm Thị Thúy Hằng Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Khái niệm bán hàng hoá :
Mua bán hàng hoá là hoạt động chủ yếu ở các doanh nghiệp thương mại , có
chức năng lưu thông phân phối .Những đơn vị này sẽ mua hàng hoá của các nhà
cung cấp rồi bán lại cho khách hàng để kiếm lời .
1.1.2 Nhiệm vụ:
Phản ánh chính xác , kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .Trong quá
trình mua bán hàng hoá và tính giá vốn hàng mua , giá vốn hàng tồn kho , giá
vốn hàng bán,doanh số bán ra một cách đúng đắn phục vụ cho việc chỉ đạo kinh
doanh làm tốt công tác kiểm kê , bảo đảm an toàn hàng hoá trong kho.
1.2. Kế toán doanh thu :

1.2.1Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.1.1) Khái niệm doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán , phát sinh từ các hoạt động sản xuất , kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần tăng vốn chủ sở hữu .
 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả năm (5)
điều kiện sau:
(1)Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
ở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua .
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát .
(3) Doanh thu được ghi tương đối chắc chắn .
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh
tế từ giao dịch bán hàng
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
SVTT: Phạm Thị Thúy Hằng Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
 Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thoả mãn tấtcả bốn (4) điều
kiện sau :
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn ;
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó ;
(3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân Đối
Kế Toán ;
(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT , hoá đơn bán hàng
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ
- Các chứng từ thanh toán : phiếu thu , giấy báo ngân hàng …

1.2.1.3. Sổ sách
 Sổ chi tiết : Sổ chi tiết bán hàng hoặc Sổ Nhật Ký bán hàng Kế toán mở chi
tiết cho từng loại hoạt động :Bán hàng hoá, bán thành phẩm,cung cấp dịch
vụ…
Sổ tổng hợp
1.2.1.4 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”
►Kết cấu
Nợ Có
Nhóm 1
Các tài khoản giảm doanh thu
+ Chiếc khấu thương mại 521
+ Giảm giá hàng bán 532
+ Hàng bán bị trả lại 531
+ Thuế xuất khẩu 3333
+ Thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp 3331
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt 3332
Nhóm 2 Kết chuyển doanh thu
thuần
DTT = DT – các khoản giảm trừ
Doanh thu bán hàng hoá cung
cấp dịch vụphát sinh tăng trong
kỳ

SVTT: Phạm Thị Thúy Hằng Trang 5
511
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
1.2.1.5) Phương hạch toán

(1) Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Căn cứ vào hoá đơn thuế GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện
chịu thuế GTGT , thì căn cứ vào hoá đơn bán hàng , kế toán ghi sổ .
Nợ TK 111,112,131,113 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Bao gồm cả thuế
( 2) Doanh thu tiêu thụ qua đại lý;
a) Hàng gửi bán
1) Xuất hàng giao đại lý
Nợ TK 157
Có TK 155: Xuất tại kho
Có TK 154 : Xuất tại xưởng sản xuất
2) Doanh thu
Nợ TK 641: Hoa hồng đại lý
Nợ TK 111,112,133 Khoản hoa hồng
Có TK 511
Có TK 3331
3)Giá vốn của số hàng được chấp nhận
Nợ TK632
Có TK 157
4) TK 003 Xuất hàng bán
b) Hàng công ty
1) Nhập hàng công ty giao ghi đơn
nợ 003(đại lý ghi theo giá bán)
2) Tiêu thụ hàng công ty
Nợ TK 111,112
Có TK 3388 (giá bán bao

gồm thuế GTGT)
3) Đại ký nhận hoá đơn công ty
thang xảy ra vào cuối tháng
Nợ TK 3388 :Toàn bộ giá bán
Có TK 111,112 Khoản chênh
lệch sau khi đã trừ lại khoản hoa
hồng được hưởng
Nếu có 3331 HH*10%
SVTT: Phạm Thị Thúy Hằng Trang 6
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
 Lưu ý: Một số dịch vụ như đại lý bán vé máy bay ,bưu điện thì hoa hồng bán
hàng được hưởng phải được tính thêm VAT đầu ra
(3) Phương thức bán trả chậm trả góp
Kế toán doanh thu chưa thực hiện
 Nội dung doanh thu chưa thực hiện:
- Số tiền nhận trước nhiều năm về cho thuê tài sản ( cho thuê hoạt động)
- Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm ,trả góp, theo cam kết với giá bán
trả ngay .
- Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ : ( trái
phiếu , tín phiếu , kỳ phiếu )
- Khoản CLTG hối đoái phát sinh và CLTG đánh giá lại số dư cuối kỳ của
giai đoạn XDCB ( giai đoạn trước hoạt động ) ( lãi tỷ giá ) được kết chuyển
vào doanh thu chưa thực hiện khi doanh nghiệp đi vào hoạt động để phân bổ
dần vào doanh thu hoạt động tài chính .
- Tài khoản sữ dụng : TK 3387 ( doanh thu chưa thưc hiện)
 Trình tự hoạch toán
- Người bán:
- Người mua:
157 511 131 111,112

Bán ngay
Thu tiền
bán hàng
3331
GTGT hàng bán ra
3387515
Tổng lãi trả
chậm phải thu
Phân bổ lãi
trả chậm
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
CHỨNG TỪ GHI SỔ TÀI KHOẢN 511
Ngày:….
Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
Doanh thu bán hàng 131 511
………………….
Tổng Cộng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Ngày……đến ngày…………
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Nợ Có
Số Ngày
Doanh thu bán hàng 131
…………….
Kết chuyển 911
Cộng số phát sinh
1.2.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
1.2.2.1 Chiết khấu thương mại
a) Khái niệm : Là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách hàng mua

hàng với số lượng lớn .
b) Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng ( chi tiết phần chiết khấu )
- Chính sách bán hàng
c) sổ sách :
111 331
Giá bán trả ngay
Định kỳ
đi trả
133
VAT
635142,242
Phân bổ
lãi trả
chậm
Tổng lãi trả chậm
152,153,211
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
- Sổ chi tiết
- Sổ tổng hợp
d) Tài khoản sử dụng 521 “ Chiết khấu thương mại ”
Kết cấu:
- Bên nợ :Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
- Bên có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại phát
sinh trong kỳ sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần .
 Phương pháp hạch toán:
1.2.2.2.) Hàng bán bị trả lại :
a) Khái niệm : Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán .

b) Chứng từ
Hoá đơn thuế GTGT hay hoá đơn bán hàng kèm theo Biên bản thoả thuận về
việc trả hàng
- Bảng kê số hàng bị trả lại
- Các chứng từ nêu lý do trả lại
c) Sổ sách : Sổ cái TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”
d)Tài khoản sử dụng : TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
 Kết cấu :
- Bên nợ : Hàng bán bị trả lại
- Bên có : Trị giá hàng trả lại trong kỳ
111,112,131
Khoản chiết khấu
cho khách hàng
521 511
Kết chuyển
doanh thu
3331
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
 Phương pháp hạch toán
1.2.2.3) Giảm giá hàng bán
a) Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm cho người mua do mua hàng hoá kém phẩm
chất , sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu
b) Chứng từ :
- Các chứng từ liên quan đến khoản giảm giá
- Biên bản hợp đồng thoả thuận giảm giá ( nếu có)
- Hoá đơn GTGT ( thể hiện dòng chi tiết phần giảm giá )
c) Sổ sách:Sổ cái TK 532 “ Giảm giá hàng bán ”
d ) Tài khoản sử dụng:TK 532 : “ giảm giá hàng bán ”

 Kết cấu
- Bên nợ : Giảm giá hàng bán
- Bên có: Trị giá hàng giảm giá
 Phương pháp hạch toán :
111,112,131 531 511
(51
12)
3331
Doanh thu
của hàng bán
bị trả lai
Phần thuế
GTGT trả
lại
(1)
632 155
154
811
Nhập khẩu lại
số hàng bị trả
Sữa
chữa
Huỷ
(2)
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1. Khái niệm : Giá vốn hàng là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc
giá thành thực tế lao vụ , dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các
khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ

1.3.2. Chứng từ sử dụng :
- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp
- Bảng phân bổ giá vốn ,…
1.3.3. Sổ sách
- Sổ chi tiết
- Sổ tổng hợp
1.3.4 Phương pháp tính trị giá vốn hàng bán
+ Tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền
Giá vốn hàng bán = Số lượng thành phẩm xuat bán * Z đơn vị
1.3.5 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
 Kết cấu:
Bên nợ :- Phản ánh trị giá vốn thành phẩm hàng hoá trong kỳ
- Phản ánh trị giá hàng tồn kho bị thiếu hụt
- Trích lập khoản giảm giá hàng tồn klho cuối kỳ
Bên có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối kỳ
131,111,112
Khoản giảm giá cho
khách hàng
532
Số VAT giảm
giá hàng bán
3331
Kết chuyển
doanh thu
thuần
511
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân

- Hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển sang TK 911không có số dư cuối kỳ
- TK 632 không có số dư cuối kỳ
- CHỨNG TỪ GHI SỔ TÀI KHOẢN 632
- Ngày:….
Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
Giá vốn hàng bán 632 155
………………….
Tổng Cộng
-
- SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
- Ngày……đến ngày…………
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Nợ Có
Số Ngày
Doanh thu bán hàng 155
…………….
Kết chuyển 911
Cộng số phát sinh
1.3.6 Phương pháp hạch toán
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
(1)Xác định giá vốn hàng bán ra và hàng ký gởi đã được tiêu thụ
(2) Xác định giá vốn hàng bán ra không nhập kho mà chuyển bán ngay
(3) Nhập lại kho hoặc gửi lại cho khách hàng số sản phẩm đã bán bị trả lại
(4a) Phản ánh khoản hao hụt , mất mát hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra
(4b) Phản ánh chi phí tự xây dựng tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường
không được tính vào nguyên giá
(4c) Khoản chênh lệch số dự phòng giảm giá hàng tồn kho lập năm nay lớn hơn

năm trước
(4d) Khoản chênh lệch số dự phòng giảm giá hàng tồn kho lập năm nay nhỏ hơn
năm trước
(4e) Khoản chênh lệch giảm giá hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh
1.4 Kế toán chi phí bán hàng
1.4.1 Khái niệm: chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ
1.4.2 Chứng từ sử dụng
- Bảng tính lương
- Phiếu chi
154
152,153,138
241
159
155,157 632 155,157
159
911
(1)
(2)
(4a)
(4b)
(4c)
(3)
(4d)
(4e)
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
1.4.3 Sổ sách:
- Sổ chi tiết

- Sổ tổng hợp
1.4.4 Tài khoản sử dụng
Sử dụng TK 641 để phản ánh
 Kết cấu
Bên nợ:Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có :
- Các khoản giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh
CHỨNG TỪ GHI SỔ TÀI KHOẢN 641
- Ngày:….
Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
Chi phí bán hàng 641 153
………………….
Tổng Cộng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641
Ngày……đến ngày…………
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Nợ Có
Số Ngày
Chi phí bán hàng 155
…………….
Kết chuyển 911
Cộng số phát sinh
1.4.5 Phương pháp hạch toán
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
 Ghi chú:
(1) Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận bán hàng
(2) NVL xuất dùng cho hoạt động bán hàng

( 3) Xuất CCDC cho hoạt độngbán hàng trong đó loại phân bổ
- phân bổ 1 lần ghi 153
- Phân bổ nhiều kỳ ,tháng ghi 142
- Phân bổ nhiều kỳ năm ghi 242
(4)Khấu hao tài sản của bộ phận bán hàng
(5)Lập dự phòng chi phí bảo hành sản phẩm
(6) Doanh thu nội bộ phát sinh do doanh nghiệp sử dụng sản phẩm của mình
sản xuất phục vụ cho hoạt động bán hàng
(7) Chi phí bán hàng mà doanh nghiệp trả trước sau đó phân bổ dần (142)
hoặc trích trước ghi có 335
(8) Chi phí khác bằng tiền cho bộ phận bán hàng
334,338
152
153,142,242
214
352
512
142,335
111,112,331
133
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
911

(10)
641
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
(9) Trong trường hợp doanh nghiệp chi phí cho hoạt động bán hàng nhưng
chứng từ khấu trừ bất hợp lệ , giá trị thuế không được khấu trừ phải được ghi
nhận vào chi phí trong kỳ TK641
(10) Kết chuyển vào TK 911
1.5 Kết toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
1.5.1 Khái niệm: Là bộ phận chi phí có liên quan đến hoạt động QLDN , quản
lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp.
1.5.2 Chứng từ sử dụng
- Bảng tính lương
- Bảng tính khấu hao tài sản cố định
- Phiếu chi
1.5.3 Sổ sách
- Sổ chi tiết
- Sổ tổng hợp
1.5.4 Tài khoản sử dụng
Theo quá trình hạch toán chi phí QLDN phải được theo dõi chi tiết theo
từng yếu tố chi phí
Tài khoản sử dụng 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
 Kết cấu
Bên nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có:
- Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu có)
- Khoản chênh lệch chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên nợ TK 911
để xác định kết quả kinh doanh

CHỨNG TỪ GHI SỔ TÀI KHOẢN 642
- Ngày:….
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản Số tiền
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
Chi phí quản lý DN 642 111
………………….
Tổng Cộng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
Ngày……đến ngày…………
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ Nợ Có
Số Ngày
Chi phí quản lý DN 111
…………….
Kết chuyển 911
Cộng số phát sinh
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
1.5.5 Phương pháp hạch toán


Ghi chú:
(1) Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận bán hàng
(2) NVL xuất dùng cho hoạt động bán hàng
(3) Xuất CCDC cho hoạt độngbán hàng trong đó loại phân bổ
- Phân bổ 1 lần ghi 153
- Phân bổ nhiều kỳ ,tháng ghi 142
- Phân bổ nhiều kỳ năm ghi 242

(4) Khấu hao tài sản của bộ phận bán hàng
( 5) Lập dự phòng cho nợ phải trả
- Lập dự phòng quỹ trợ cấp mất việc làm
( 6) Chi phí bán hàng mà doanh nghiệp trả trước sau đó phân bổ dần (142) hoặc
trích trước ghi có TK335
(7) Doanh thu nội bộ phát sinh do doanh nghiệp sữ dụng sản phẩm của mình sản
xuất phục vụ cho doanh nghiệp
(8) Kết chuyển sang TK911
1.6 Kế toán chi phí hoạt động tài chính và kế toán doanh thu hoạt động tài
chính
1.6.1 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
334,338
152
153,142,242
214
351,352
142,335
512,133,111,112
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
911
(8)
642
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân

1.6.1.1 Khái niệm : Là những chi phí hay những khoản lổ liên quan đến các hoạt
động đầu tư tài chính , chi phí đi vay hoặc cho vay vốn , chi phí góp vốn liên
doanh , lổ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn , chi phí giao dịch bán chứng
khoán … khoản lập và hoàn lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán , đầu tư
khác , khoản lổ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ
1.6.1.2 Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng mua bán chứng khoán
- Hợp đồng góp vốn liên doanh
- Giấy báo lãi vay của ngân hàng
1.6.1.3 Sổ sách
- Sổ chi tiết
- Sổ tổng hợp
1.6.1.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng TK 635 “ chi phí hoạt động tài chính” Tài khoản này không
có số dư đầu kỳ
 Kết cấu
Bên nợ : Phản ánh chi phí hoạt động tài chính phát sinh
Bên có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn
- Kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh
1.6.1.5 Phương pháp hạch toán
- Phản ánh chi phí hay khoản lỗ về hoạt động tài chính
Nợ TK 635
Có TK 111,112,141,121…
- Lãi , tiền vay đã trả và phải trả
Nợ TK 635
Có TK 111,112,341,311,335
- Chi phí phát sinh do hoạt động kinh doanh bất động sản , bán chứng
khoán về ngoại tệ
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
Nợ TK 635
Có TK 111,112,141,228
- Khoản chiết khấu thương mại cho người mua hàng hoá dịch vụ được
hưởng
Nợ Tk 635
Có TK 131,111
- Cuối kỳ kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 635
1.6.2 Doanh thu hoạt động tài chính
1.6.2.1 Khái niệm : Là khoản doanh thu bao gồm doanh thu tiền lãi , tiền bnả
quyền , cổ tức , lợi nhuận được chia & doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp
1.6.2.2 Chứng từ sử dụng
- giấy báo lãi của ngân hàng
- Hợp đồng mua bán
- Phiếu thu
1.6.2.3: Sổ sách
- Sổ chi tiết
- Sổ tổng hợp
1.6.2.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản : 515 Doanh thu hoạt động tài chính
 Kết cấu :
Bên nợ: Kết chuyển sang TK 911
Bên có : Phản ánh doanh thu phát sinh trong kỳ
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
CHỨNG TỪ GHI SỔ TÀI KHOẢN 515
- Ngày:….

Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản Số tiền
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
DT hoạt động tài
chính
515 112
………………….
Tổng Cộng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515
Ngày……đến ngày…………
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ Nợ Có
Số Ngày
DT hoạt động tài chính 112
…………….
Kết chuyển 911
Cộng số phát sinh
1.6.2.5 Phương pháp hạch toán
- Phản ánh doanh thu từ cổ tức , lãi được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt
động góp vốn cổ phần , liên doanh đầu tư chúng khoán ngắn hạn
Nợ : TK 111,112,138,152
Nợ : TK 221
Nợ : TK 222
Có : TK 515
- Phản ánh khoản lãi từ tiền gửi ngân hàng và cho vay lấy lãi
Nợ : TK 112,128,228
Có : Tk 515
- Kết chuyển doanh thu vào TK 911” Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ : Tk 515

Có:Tk 911
Sô ñoà hoaïch toaùn
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
1.7 Kế toán thu nhập khác và Chi phí hoạt động khác:
1.7.1 Kế toán thu nhập khác
1.7.1.1Khái niệm : thu nhập khác là những khoản thu nhập mà đơn vị không
dự tính trước hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc đó là
những khoản thu không mang thường xuyên . Các khoản thu nhập phát sinh có
thể do chủ quan của đơn vị hoặc khách quan mang lại .
1.7.1.2 Chứng từ sử dụng :
- Giấy báo ngân hàng
- Phiếu thu
1.7.1.3 Sổ sách
- Sổ chi tiết tài khoản 711
- Sổ tổng hợp
1.7.1.4Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng : TK 711
1.7.1.5 Phương pháp hạch toán
►Ghi chú :
(1a) Phản ánh các khoản thu tiền phạt khách hang do vi phạm hợp đồng
(1b) Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường
(1c) Khi thực trả khoản ký quỹ , ký cược cho người ký cược ký quỹ .
221,222….
515
911 111,112…
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
(1d) Phản ánh các khoản phải thu khó đòi đã xử lý cho xoá sổ . Đồng thời ghi
vào bên nợ TK 004 “ nợ khó đòi đã xử lý ”

(1e) Trường hợp được giảm hoàn toàn thuế GTGT đã nộp .
(1f) Phản ánh các khoản thu nhập của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ , năm
nay mới phát hiện .
(2) Khấu trừ tiền ký quỹ , ký cược
(3) Phản ánh các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi
(4) Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác vào TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh
1.7.2 Kế toán chi phí hoạt động khác
1.7.2.1 Khái niệm : Chi phí hoạt động khác là những chi phí , những khoản lỗ
do các nghjiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của đơn vị mang
lại như : chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định , tiền do vi phạm hợp
đồng kinh tế , bị phạt thuế truy nộp thuế , các khoản chio phí do kế toán bị
nhầm hopặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán và khoản chi phí khác
1.7.2.2 Chứng từ sử dụng
- Giấy báo của ngân hàng
- Phiếu chi
1.7.2.3 Sổ sách
(1a)
(1b)
(1c)
(1d)
(1e)
(1f)
3388
(2)
111,112,131711911
334
(3)
(4)
Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
- Sổ chi tiết TK 811
- Sổ tổng hợp
1.7.2.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng TK 811 “ chi phí hoạt động khác ”
1.7.2.5 Phương pháp hạch toán
►Ghi chú
(1’) & (1’’) trường hợp chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán , thanh lý
TSCĐ
(2) hạch toán các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng , bị phạt thuế .
(3’) &(3’’) Trường hợp nhượng bán TSCĐ
(4) Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động khác sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh .
1.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1.8.1 Thuế TNDN hiện hành
1.8.1.1 Khái niệm:
Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp hoặc thu hồi được tính
trên thu nhập chịu thuế ( theo luật thuế ) & thuế suất Thuế TNDN hiện hành .
- Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế ( theo luật thuế ) * Thuế suất
Thuế TNDN
711 133 911
811
338
211
214
(1’)
(1’’)
(2) (4)
(3’’)
(3’)

Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD : Đỗ Thị Hồng Vân
1.8.1.2 Tài khoản sử dụng
- TK “ 8211” – chi phí thuế thu nhập hiện hành
1.8.1.3 Phương pháp hạch toán
- Căn cứ vào tờ khai thuế TN hàng năm doanh nghiệp khẳng định số thuế tạm
phải nộp vào mỗi quý: diều chỉnh những khoản sai sót trọng yếu là tăng chi phí
thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Nợ :TK 8211
Có :TK 3334
- Doanh nghiệp chi tiền mặt đi nộp thuế
Nợ : TK 3334
Có:TK 111,112
- Kết chuyển sang TK911
Nợ :TK 911
Có TK 8211
- Kết chuyển để điều chỉnh khoản chênh lệch do số phải nộp nhỏ hơn số tạm nộp
Nợ: Tk 8211
Có TK 911
1.8.2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
1.8.2.1 Khái niệm : Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số thuế TNDN sẽ được
hoãn lại trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
chuyển sang năm sau của các khoản lổ chưa được sử dụng ( chuyển lổ) , giá trị
được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng
Thuế TNDN hiện hành phải
nộp phát sinh trong năm được
tính bằng chi phí TNDN hiện
hành .
Thuế TNDN của năm trước
doanh nghiệp phải nộp bổ sung

do phát hiện sai sót không
trọng yếu của năm trước làm
tăng chi phí thuế TNDN hiện
hành
TK 8211
- Số thuế thu nhập DN thực tế phải
nộp nhỏ hơn số tạm nộp
- Thuế TNDN phải nộp được ghi
giảm do phát hiện sai sót không
trong yếu làm chi phí thuế thu
nhập hiện hành
- Kết chuyển toàn bộ sang TK 911

×