Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thành sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 48 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI VĂN LỘC
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÀNH SƠN

Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp

Long Xuyên, tháng 12 năm 2010


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÀNH SƠN
Chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp
Sinh viên thực hiện: BÙI VĂN LỘC
Lớp: DT3TCPT
Mã số sinh viên: DTC 097061
GVHD: TRẦN KIM TUYẾN

Long Xuyên, tháng 12 năm 2010


CƠNG TRÌNH HỒN THÀNH TẠI KHOA
KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG



GVHD: Trần KimTuyến

Người chấm, nhận xét 1:

Người chấm, nhận xét 2:


NHẬN XÉT
CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .
......................................................
......................................................
......................................................
.....................................................
Long Xuyên, ngày . . . tháng. . . năm 20 . . .



NHẬN XÉT
CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .
......................................................
......................................................
......................................................
.....................................................
Tân Châu, ngày . . . tháng. . . năm 2010


LỜI CẢM ƠN
Em xin vô cùng biết ơn sâu sắc đến thầy cô Khoa Kinh tế Quảng trị
kinh doanh Trường Đại học An giang hết lòng truyền đạt kiến thức ở trường
cũng như kinh nghiệm quí báo cho em và những trí thức vơ cùng quan trọng,

đó chính là hành trang giúp em đủ tự tin hơn và tiến xa hơn nữa trong tương
lai.
Đặc biệt, em xin cảm ơn cô Trần KimTuyến đã tận tình hướng dẫn và
giải thích mọi thắc mắc của em, giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó em vơ cùng cám ơn Ban Giám Đốc và anh chị em trong
Công ty TNHH Thành Sơn đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực
hiện chuyên đề này tại Công ty.
Thời gian thực tập khơng lâu và kiến thức của em cịn hạn chế nên
khơng tránh khỏi những thiếu sót, mong thầy cơ, anh chị trong cơng ty cho
những lời đóng góp để em hoàn chỉnh chuyên đề tốt nghiệp này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy, cô, Ban Giám Đốc và anh
chị trong Công ty dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc.
Sinh viên thực hiện
BÙI VĂN LỘC


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch tốn Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ . . . . . 6
Sơ đồ 2.2: Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng bán, Hàng bán bị trả lại. . .8
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt . . . . . . . . . . . . 9
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán Giá vốn bán hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch tốn Doanh thu hoạt động tài chính . . . . . . . . . . . . . . . 12
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán Chi phí tài chính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch tốn Chi phí bán hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch tốn Chi phí quản lý doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . 17
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán Thu nhập khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .19
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch tốn Chi phí khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán Xác định kết quả kinh doanh . . . . . . . . . . . . . . . 22
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24

Sơ đồ 3.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký sổ cái . . . . . 27


DANH MUÏC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm . . . . . . . . . . . . . . 28
Bảng 4.1: Sổ cái Doanh thu bán hàng 511. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
Bảng 4.2: Sổ cái Giá vốn hàng bán tài khoản 632 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
Bảng 4.3: Sổ cái Chi phí quản lý doanh nghiệp tài khoản 642 . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
Bảng 4.4: Sổ cái Chi phí thu thu nhập doanh nghiệp hiện hành tài khoản 821 . . . . 35
Bảng 4.5: Sổ cái Xác định kết quả kinh doanh tài khoản 911 . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
- CPSX: Chi phí sản xuất
- CP: Chi phí
- DV: Dịch vụ
- DT HBBTL: Doanh thu hàng bán bị trả lại.
- GGHB: Giá vốn hàng bán
- GVHB: Giá vốn hàng bán
- HH: Hàng hoá
- HĐKD: Hoạt động kinh doanh
- K/C: Kết chuyển
- SX: Sản xuất
- SXKD: Sản xuất kinh doanh
- TSCĐ: Tài sản cố định

- TP: Thành phẩm
- TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt



Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tại Cty TNHH - Thành Sơn

CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Trong thời đại hiện nay, mà cả nước ta đang xây dựng và phát triển để tiến lên
cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước, bên cạnh các nhu cầu về máy móc thiết bị,
cơng nghệ kỹ thuật, ngun liệu … thì một nhu cầu khơng thể thiếu đó là cơ sở hạ
tầng. Tất cả các lĩnh vực như Giáo dục - Đào tạo, Hệ thống giao thông của mỗi quốc
gia cần có ngành xây lắp để thực hiện phần cơng việc đó.
Trong q trình chuyển nền kinh tế nước ta theo cơ chế thị trường có sự quản
lý của Nhà nước đã đặt ra yêu cầu cấp bách phải đổi mới hệ thống quản lý kinh tế,
vấn đề hàng đầu là làm thế nào lợi nhuận của doanh nghiệp ln ln ổn định, để biết
được điều đó thì bộ phận kế tốn tại các cơng ty, doanh nghiệp phải xác định được lợi
nhuận thực hiện của doanh nghiệp. Do đó, muốn xác định được nhanh chóng và
chính xác lợi nhuận thực hiện trong kỳ, địi hỏi cơng tác hạch tốn kế tốn phải đầy
đủ và kịp thời.
Vì vậy, kế tốn xác định kết quả kinh doanh là một cơng việc rất quan trọng
trong hệ thống kế toán của mỗi công ty, doanh nghiệp, mọi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong doanh nghiệp đều được hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác
định kết quả kinh doanh.
Hiện nay, thông tin về kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ vào đó
các nhà quản lí mới có thể biết được q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
mình có đạt được hiệu quả hay khơng và lãi lỗ thế nào, từ đó định hướng phát triển
trong tương lai.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và kế
tốn xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài cho chuyên đề tốt
nghiệp của mình là: “Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cơng Ty TNHH Thành Sơn”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:

- Xem xét việc thực hiện hệ thống kế tốn nói chung và kế tốn xác định kết
quả kinh doanh nói riêng của ngành xây lắp.
- Tổng hợp chi phí - doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH - Thành Sơn.
- Từ thực tế mà rút ra những khuyết điểm của hệ thống kế tốn của Cơng ty và
đề ra những giải pháp hoàn thiện hơn.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Thu thập số liệu:
- Số liệu sơ cấp: là số liệu ban đầu do quan sát được.

GVHD: Traàn Kim Tuyeán

Trang 1

SVTH: Bùi Văn Lộc


Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tại Cty TNHH - Thành Sơn
- Số liệu thứ cấp: là số liệu do bộ phận kế toán cung cấp từ sổ sách kế tốn
như báo cáo tài chính, sổ cái bán hàng, sổ nhật ký sổ cái,và chứng từ liên quan , . . .
Phương pháp xử lý số liệu: sử dung phương pháp tổng hợp tại Công ty
TNHH Thành Sơn từ sổ sách kế toán là phương pháp nghiên cứu chủ yếu cho đề tài.
Tham khảo ý kiến giáo viên hướng dẫn và học hỏi kinh nghiệm của những
người làm cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH TNHH Thành Sơn.
- Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán.
- Xử lý các số liệu đã thu thập với trợ giúp phần mềm Microsoft Excel.
1.4. Phạm vi nghiên cứu:
- Chuyên đề được thực hiện tại Công Ty TNHH - Thành Sơn thuộc huyện Phú
Tân - An Giang.
- Chuyên đề được thực hiện từ ngày 06/10/2010 đến ngày 30/12/2010.

- Việc phân tích được lấy số liệu từ quí II/2009, chủ yếu tập trung nghiên cứu
cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thành Sơn.
1.5. Ý nghĩa:
- Giúp em tìm hiểu thêm về tình hình thực tế tại cơng ty như: về tình hình hoạt
động kinh doanh của cơng ty, quy trình hạch tốn về xác định kết quả kinh doanh của
công ty, và sổ sách, chứng từ của cơng ty khi hạch tốn . . .
- Phát hiện những rủi ro làm ảnh hưởng đến hoạt động của cơng ty, từ đó
giúpcho cơng ty đưa ra những định hướng hay giải pháp kịp thời nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh của cơng ty.

GVHD: Trần Kim Tuyeán

Trang 2

SVTH: Bùi Văn Lộc


Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tại Cty TNHH - Thành Sơn

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1. Kế tốn tập hợp doanh thu bán hàng:
- Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà Doanh Nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu từ hoạt động bán sản phẩm do Doanh Nghiệp sản xuất ra hay bán lẻ mua
vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho Doanh Nghiệp.
- Có 3 nội dung:
+ Doanh thu về hoạt động kinh doanh chính:
* Là số tiền thu được từ việc bán những sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của
mình cho khách hàng.

* Những sản phẩm, hàng hố mang đi trao đổi với các đơn vị khác, những sản
phẩm mang đi biếu tặng.
* Những sản phẩm xuất tiêu dùng nội bộ.
* Phần phụ thu, trợ giá được Nhà nước cấp.
+ Doanh thu về hoạt động tài chính:
Đây là số tiền thu được từ việc đầu tư tài chính ra bên ngồi như:Đầu tư về cổ
phiếu, trái phiếu góp vốn liên doanh, cho thuê tài chính, cho vay.
+ Doanh thu khác:
Đây là số tiền thu được từ việc thanh lý hay nhượng bán tài sản cố định, tiền
thu hồi nợ khó địi, tiền thu được từ việc phạt hợp đồng kinh tế, tiền nợ mà không xác
định được chủ.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được và sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

GVHD: Trần Kim Tuyến

Trang 3

SVTH: Bùi Văn Lộc


Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tại Cty TNHH - Thành Sơn
- Nguyên tắc hạch toán doanh thu:

+ Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hoá đã bán được xác định là tiêu
thụ trong kỳ không phân biệt là đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
+ Ghi nhận doanh thu:
* Giá bán chưa thuế GTGT (đơn vị Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ).
* Giá bán có GTGT (đơn vị Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực
tiếp).
* Giá thanh toán (đơn vị Doanh nghiệp nộp Thuế TĐB, thuế xuất khẩu).
* Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: Ghi nhận doanh
thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính
phần lãi trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu.
+ Trường hợp người bán hàng đại lý theo phương thức bán đúng giá hưởng
hoa hồng doanh thu được ghi nhận là hoa hồng được hưởng.
+ Trường hợp trong kỳ Doanh Nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền
bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì chưa được coi là
tiêu thụ và không được ghi vào tài khoản doanh thu mà chỉ ghi vào bên Có tài khoản
131 về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi giao hàng thì mới ghi nhận vào TK
doanh thu.
+ Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất hoặc giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là 1 giao dịch tạo
ra doanh thu. Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hố, dịch vụ khác
tương tự thì việc trao đổi đó được coi là 1 giao dịch tạo ra doanh thu.
+ Khơng hạch tốn doanh thu các trường hợp sau:
* Sản phẩm, hàng hoá bán ra bên ngồi gia cơng chế biến.
* Sản phẩm, hàng hố cung cấp trong các đơn vị thành viên trong cùng một
công ty, tổng cơng ty hạch tốn cùng 1 ngành
* Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gởi bán nhưng chưa được người mua chấp
nhận thanh toán.
* Trị giá hàng gởi bán theo phương thức bán đại lý, ký gởi nhưng chưa bán
được.

* Khoản tiền mà người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán
tiền trước hạn.
- Nguyên tắc hạch tốn:

GVHD: Trần Kim Tuyến

Trang 4

SVTH: Bùi Văn Lộc


Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tại Cty TNHH - Thành Sơn
Hạch toán và tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá
bán thực tế, khi đó doanh thu phản ánh số tiền ghi trên hố đơn, hạch tốn doanh thu
phải tơn trọng các quy định về xác định và ghi nhận doanh thu, nguyên tắc thận trọng,
phù hợp.
- Chứng từ sử dụng:
+ Hoá đơn giá trị gia tăng.
+ Hoá đơn bán hàng thơng thường.
+ Và các chứng từ khác có liên quan.
Bên nợ:
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã
cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán.
+ Trị giá khoản triết khấu thương mại, trị giá khoản giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại tất cả được kết chuyển vào cuối kỳ.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 - xác định kết quả kinh
doanh.
Bên có:
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hố và cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp

đã thực hiện trong kỳ kế tốn.
 Tài khoản 511 khơng có số dƣ cuối kỳ:
- Tài khoản này có các tài khoản cấp 2 như sau:
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng.
+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.

GVHD: Trần Kim Tuyến

Trang 5

SVTH: Bùi Văn Lộc


Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tại Cty TNHH - Thành Sơn
TK 333

TK 511

TK 111, 112, 131

Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ
Thuế TTĐB, thuế XK
thuế GTGT (trực tiếp)
phải nộp
TK 3331

TK 152, 153, 156


TK 531, 532

Kết chuyển giảm giá
hàng bán

TK 131

Bán theo phương
thức đổi hàng

Khi nhận hàng

Hàng bán bị trả lại
TK 133
TK 521
Kết chuyển chiết khấu
thương mại
TK 3331

TK 111, 112

Kết chuyển doanh
thu của kỳ kế toán

TK 911
Kết chuyển doanh thu
thuần

Sơ đồ 2.1: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.2. Kế toán các khoản giảm trừ:
2.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ
với khối lượng lớn theo thoả thuận chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh
tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
- Nguyên tắc hạch toán:
Hạch toán vào tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại là khoản chiết khấu
thương mại mà người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách
chiết khấu thương mại của doanh nghiệp qui định.

GVHD: Trần Kim Tuyến

Trang 6

SVTH: Bùi Văn Lộc


Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tại Cty TNHH - Thành Sơn
- Tài khoản sử dụng:

TK 521
- Số chiết khấu thương mại đã chấp thuận K/c toàn bộ chiết khấu thương
cho khách hàng được hưởng
mại phát sinh trong kỳ vào TK
511 “doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ”.

Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ
- Tài khoản này có các tài khoản cấp 2 như sau:

+ Tài khoản 5211: Chiết khấu hàng hoá.
+ Tài khoản 5212: Chiết khấu thành phẩm.
+ Tài khoản 5213: Chiết khấu dịch vụ.
2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại:
- Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồg
kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại
hàng, số lượng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hố đơn (nếu trả lại tồn bộ) hoặc bản
sao hợp đồng (nếu trả lại một phần hàng) và đính kèm chứng từ nhập lại kho của
doanh nghiệp số hàng nói trên.
- Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 531

TK 531
- Trò giá hàng bán bị trả lại.

K/c tồn bộ doanh thu của số hàng
bán bị trả lại vào Nợ TK 511
họăcc 512.

Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
2.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán:
- Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp
thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hố đơn, vì lý do hàng bán bị
kém phẩm chất, khơng đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng.


GVHD: Trần Kim Tuyeán

Trang 7

SVTH: Bùi Văn Lộc


Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tại Cty TNHH - Thành Sơn
- Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532
TK 532
Các khoản giảm giá đã chấp
thuận cho nười mua hàng

K/c toán bộ số giảm giá hàng bán
sang bên Nợ TK 511 hoặc 512

Tài khoản 532 khơng có số dư cuối kỳ
Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
ngồi hố đơn, tức là sau khi đã có hố đơn bán hàng. Khơng phản ánh vào tài khoản
này số giảm giá đã được ghi trên hoá đơn bán hàng và đã được trừ vào tổng giá trị
bán trên hoá đơn.
111, 112 , 131

521, 531, 532

DT HBBTL, GGHB

511


Cuối kỳ k/c DTHBBTL, GGHB

CKTM (có thuế GTGT )
Phát sinh trong kỳ
HBBTL,GGHB, DT HBBTL
CK

GGHB

33311

Thuế GTGT

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng bán,
Hàng bán bị trả lại.
2.2.4. Kế toán thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Xuất khẩu phải
nộp:
Cách tính:
Giá bán hàng
Giá tính Thuế TTĐB =
1 + (%) thuế suất
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x thuế suất

GVHD: Trần Kim Tuyến

Trang 8

SVTH: Bùi Văn Lộc



Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tại Cty TNHH - Thành Sơn
111,112

333.1 (3333)

Thuế đã nộp

511

Thuế phải nộp NSNN

511 ,512

3332

111, 112 , 131 ,…
DT Bán hàng, Tổng giá thanh tốn

Thuế TTĐB
có thuế TTĐB (đơn vị áp dụng pp trực tiếp)
và thuế GTGT

phải nộp trong kỳ

DT có cả
thuế TTĐB
và khơng có

DT bán hàng Tổng giá thanh tốn

(đơn vị áp dụng PP thanh toán
khấu trừ )

33311
Thuế GTGT đầu ra

Sơ đồ 2.3: Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt.
2.3. Kế toán giá vốn hàng bán:
- Khái niệm:
Là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hố (gồm cả chi phí mua hàng phân
bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá
thành thực tế sản phẩm (SP), lao vụ, dịch vụ (DV) hoàn thành (đối với doanh nghiệp
sản xuất, dịch vụ) đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá
vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Nguyên tắc hạch toán:
Hạch toán vào tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” phản ảnh trị giá vốn của
sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chứng từ sử dụng:
+ Hoá đơn bán hàng.
+ Phiếu xuất kho.
+ Phiếu nhập kho.
+ Các chứng từ có liên quan.
- Tài khoản sử dụng:

GVHD: Trần Kim Tuyến

Trang 9

SVTH: Bùi Văn Lộc



Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tại Cty TNHH - Thành Sơn

TK 632
- Trị giá vốn của thành phẩm đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ.

- Trị giá vốn của thành phẩm đã
được xác định là tiêu thụ trong kỳ
do một số nguyên nhân khác nhau
bị khách hàng trả lại và từ chối
thanh toán.
- Kết chuyển trị giá vốn của thành
phẩm thực tế đã được xác định là
tiêu thụ trong kỳ vào bên Nợ tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 154

TK 632
TP sx ra tiêu thụ ngay

TK 155,156

không qua nhập kho
TK 157
TP sx ra gửi
đi bán không qua nhập kho

Khi HH gửi đi bán
TP, HH đã bán bị trả lại
được xác định là
nhập kho.
tiêu thụ

TK 155, 156

TP, HH xuất kho gửi đi bán
TK 911
Xuất kho TP, HH để bán
Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán
của TP HH, DV đã tiêu thụ
TK 152,153,155,156,138 (1381)
TK 159
Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho
sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định
xử lý

Hồn nhập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho

TK 154, 241
CP tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt q mức
bình thường khơng được tính vào ngun giá
TSCD hữu hình.
TK 159
Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho.

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán Giá vốn bán hàng

2.4. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính:
- Khái niệm:

GVHD: Trần Kim Tuyến

Trang 10

SVTH: Bùi Văn Lộc


Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tại Cty TNHH - Thành Sơn
Là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính
gồm:
+ Tiền lãi.
+ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản.
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia.
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
+ Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
+ Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515.
TK 515
- Số T GTGT phải nộp tính theo phương
pháp trực tiếp ( nếu có).
- K/c DT hoạt động tài chính thuần sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.


- DT hoạt động tài chính phát sinh
trong kỳ.

TK 515 khơng có số dư cuối kỳ.

GVHD: Trần Kim Tuyến

Trang 11

SVTH: Bùi Văn Lộc


Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tại Cty TNHH - Thành Sơn
TK 911

TK 515

TK 111, 112

Thu lãi tiền gửi, trái phiếu, cổ
phiếu, thanh toán chứng khoán
đến hạn.
TK 121, 221
Dùng lãi mua bổ sung trái
phiếu, cổ phiếu.
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập
hoạt động tài chính

TK 111, 112, 138, 152

Thu nhập được chia từ hoạt
động liên doanh
TK 111, 112, 131
Thu tiền bán bất động sản

TK 129, 229
Hồn nhập dự phịng

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính.
2.5. Kế Tốn chi phí tài chính:
- Khái niệm:
Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,
lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn, …
khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản
lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
- Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng TK 635 - Chi phí tài chính

GVHD: Trần Kim Tuyến

Trang 12

SVTH: Bùi Văn Lộc


Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tại Cty TNHH - Thành Sơn
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 635
TK 635
- Các khoản chi phí của hoạt động tài

chính
- Các khoản do thanh lý các khoản
đầu tư ngắn hạn
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá
ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ
và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại
số dư cuối kỳ của các khoản phải thu
dài hạn và phải trả dài hạn có gốc
ngoại tệ.
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
- Dự phịng giảm giá đầu tư chứng
khốn.
- Chi phí đất chuyển nhượng cho thuê
cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ

- Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư
chứng khốn
- Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển tồn bộ
chi phí tài chính và các khoản lỗ phát
sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.

TK 635 khơng có số dư cuối kỳ

GVHD: Trần Kim Tuyến

Trang 13

SVTH: Bùi Văn Lộc



Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tại Cty TNHH - Thành Sơn
TK 111,112, 242,…

TK 635

CP đi vay phát sinh trong kỳ ghi vào chi
phí SXKD

TK 911

Cuối kỳ, k/c CP

tài chính

TK 242
Phân bổ lãi mua hàng
trả chậm phải trả từng kỳ
TK 111,112,141,…
TK 129, 229
CP liên quan đến hoạt động đầu tư
Hồn nhập dự phịng
chứng khốn hoặc HĐKD bất động sản (nếu số phải trích
góp vốn liên doanh
lập dự phịng giảm
giá đầu tư ch.khoán
111,112
năm sáu nhỏ hơn năm
TK121,221
trước)

Giá Th.toán
Trị giá vốn
Khi bán chuyển khoản Lỗ

TK 129, 229
Trích lập dự phịng giảm giá đầu tư
chứng khoán ngắn hạn, dài hạn

TK 111,112,131,…
Chiết khấu th.toán cho khách hàng

TK 1112,1122

TK 111,1121
Tỷ giá bán thực tế
Tỷ giá
Lỗ tỷ giá
ghi sổ bán ngoại tệ, hối đoái

TK 413
Cuối niên độ kế toán, k/c lỗ ch.lệch tỷ
giá (sau khi bù trừ giữa số ch.lệch tỷ
giá tăng và tỷ giá giảm)(HĐSXKD)

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch tốn Chi phí tài chính

GVHD: Trần Kim Tuyến

Trang 14


SVTH: Bùi Văn Lộc


Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tại Cty TNHH - Thành Sơn
2.6. Kế tốn chi phí bán hàng:
- Khái niệm:
Là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch
vụ bao gồm: chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, đóng gói, vận chuyển, giao hàng,
hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm, . . .
- Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng
Kết cấu nội dung phản ánh TK 641
TK 641
- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ

- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
(nếu có)
- Kết chuyển chi phí bán hàng
trong kỳ vào bên nợ TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
hoặc vào bên Nợ TK 1422 -“Chi
phí chờ kết chuyển”

Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ
TK 641 có 7 tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 6411 - Chi phí nhân viên
- TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ

- TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm
- TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngồi
- TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác

GVHD: Trần Kim Tuyeán

Trang 15

SVTH: Bùi Văn Lộc


Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tại Cty TNHH - Thành Sơn
TK 111,112,242,…

TK 133

TK 641

Chi phí vật liệu, cơng cụ

TK 111,112,152

Các khoản giảmCP

TK 334,338
Chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương

TK 911
k/c CP quản lý

doanh nghiệp

TK 214
Chi phí khấu haoTCĐ

TK 142

TK 142, 242, 335
Chi phí phân bố dần chi phí trích trước

TK 512
TP, HH, DV tiêu dùng nội bộ

TK33311
CP dịch vụ mua ngoài
CP bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
khơng được khấu trừ
nếu được tính vào
CP bán hàng
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch tốn Chi phí bán hàng.
2.7. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chánh và quản lý điều hành chung của tồn doanh
nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, tổ chức, văn phịng, các chi phí chung khác liên
quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
- Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642.

GVHD: Trần Kim Tuyến

Trang 16

SVTH: Bùi Văn Lộc


×