Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV XNK minh hòa thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.01 KB, 81 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH
TMDV XNK MINH HỊA THÀNH

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH
TMDV XNK MINH HỊA THÀNH

Sinh viên thực hiện: ĐOÀN NGỌC QUỲNH TRÂM
Lớp DT9KT - MSSV: DKT137092

Giảng viên hướng dẫn: Th.s NGUYỄN THỊ THANH THỦY



AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2017


LỜI CẢM ƠN


Để có đƣợc những kết quả nhƣ ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến quý thầy cô trong khoa kinh tế - quản trị kinh doanh của
trƣờng Đại học An Giang những ngƣời đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý
báu trong suốt thời gian em học tập tại trƣờng. Và trên hết em xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc tới:
Cô Nguyễn Thị Thanh Thủy đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong
q trình nghiên cứu và hồn thành chun đề tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em trong cơng ty TNHH TMDV XNK
Minh Hồ Thành nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức cịn
hạn hẹp cho nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót cần phải bổ sung và
hồn thiện tốt hơn. Rất mong đƣợc sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo
Công ty.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

An Giang, ngày…..tháng….năm…..
Sinh viên thực hiện

Đoàn Ngọc Quỳnh Trâm

i



TĨM TẮT


Kế tốn là một trong những cơng cụ quản lý kinh tế khơng thể thiếu
trong mọi tổ chức. Nó có vai trị vơ cùng quan trọng trong việc quản lý nguồn
vốn, tài sản, cung cấp những thông tin cho nhà quản trị trong cơng tác quản lý,
điều hành.
Do đó mà cơng tác kế tốn ln đƣợc các nhà quản lý đặc biệt chú
trọng, nhất là việc xác định kết quả kinh doanh, nó giúp nhà quản lý đƣa ra
những quyết định đúng đắn, phù hợp với doanh nghiệp mình. Kinh doanh là
đầy thử thách và cạnh tranh thì việc xác định kết quả kinh doanh là vấn đề cấp
thiết.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng trên nên tôi đã chọn đề tài “Kế toán
xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH TMDV XNK Minh Hịa
Thành”.
Đề tài gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH TMDV XNK MINH
HỒ THÀNH
Chƣơng 4: THỰC TRẠNG KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CƠNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH
Chƣơng 5: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. i

TÓM TẮT ...................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... viii
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ......................................................................................... 2
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: .................................................................................. 3
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ...................................................... 3
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ......................................................................... 3
4.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: ........................................................................... 3
4.2 Phƣơng pháp xử lý số liệu: ............................................................................... 4
5. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU: ................................................................................... 4
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH .............................................................................................................. 5
2.1. KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ........................ 5
2.2. KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THƠNG THƢỜNG ................................................................................................. 6
2.3. KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ......................................................... 18
2.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG
KHÁC .................................................................................................................... 23
2.5. KẾ TỐN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP........................ 27
2.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............. 30
CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH TMDV XNK MINH
HỒ THÀNH .............................................................................................................. 33
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH
TMDV XNK MINH HỊA THÀNH......................................................................... 33
3.1.1 Giới thiệu về cơng ty Cơng ty TNHH TMDV XNK Minh Hịa
Thành ..................................................................................................................... 33
iii



3.1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Cơng ty TNHH
TMDV XNK Minh Hịa Thành ............................................................................. 33
3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Cơng
ty TNHH TMDV XNK Minh Hịa Thành ............................................................. 34
3.1.4 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty ......................................................... 35
3.1.5 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty ............................................................ 37
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HỊA THÀNH .................. 43
4.1 KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ: ............. 43
4.1.1 Nội dung: ...................................................................................................... 43
4.1.2 Chứng từ, sổ sách:......................................................................................... 43
4.1.3 Tài khoản sử dụng: ....................................................................................... 44
4.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ: .................................................................... 44
4.1.5 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh .............................................. 45
4.2 KẾ TOÁNCÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU: .................................... 48
4.3 KẾ TỐN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH: ................................... 48
4.3.1 Nội dung: ...................................................................................................... 48
4.3.2 Chứng từ sổ sách:.......................................................................................... 48
4.3.3 Tài khoản sử dụng: ....................................................................................... 48
4.3.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:............................................. 48
4.4 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN: .................................................................. 50
4.4.1 Nội dung: ...................................................................................................... 50
4.4.2 Chứng từ sổ sách:.......................................................................................... 50
4.4.3 Tài khoản sử dụng: ....................................................................................... 50
4.4.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh .............................................. 50
4.5 KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG: .................................................................... 52
4.5.1 Nội dung: ...................................................................................................... 52
4.5.2 Chứng từ sổ sách:.......................................................................................... 53
4.5.3 Tài khoản sử dụng: ....................................................................................... 53

4.5.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh .............................................. 53
iv


4.6 KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP: ........................................ 55
4.6.1 Nội dung: ...................................................................................................... 55
4.6.2 Chứng từ sổ sách:.......................................................................................... 55
4.6.3 Tài khoản sử dụng: ....................................................................................... 56
4.6.4 Trình tự luân chuyển chứng từ: .................................................................... 56
4.6.5 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh .............................................. 57
4.7 KẾ TỐN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ............................................. 60
4.8 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG KHÁC ...................................................................... 60
4.8.1. Kế toán thu nhập khác ................................................................................. 60
4.8.2. Kế tốn chi phí khác .................................................................................... 61
4.9 KẾ TỐN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN
HÀNH ....................................................................................................................... 61
4.9.1. Nội dung ...................................................................................................... 61
4.9.2 Chứng từ và thủ tục kế toán: ......................................................................... 61
4.9.3 Tài khoản sử dụng: ....................................................................................... 61
4.9.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh .............................................. 61
4.10 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH: .............. 62
4.10.1 Nội dung: .................................................................................................... 62
4.10.2 Chứng từ và thủ tục kế toán: ....................................................................... 62
4.10.3 Tài khoản sử dụng: ..................................................................................... 63
4.10.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ............................................ 63
CHƢƠNG 5 NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN.......................................... 65
5.1. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ................................................................................. 65
5.1.1 Nhận xét về tổ chức bộ máy quản lý tại công ty .......................................... 65
5.1.2 Nhận xét chung về về công tác kế tốn tại cơng ty TNHH TMDV
XNK Minh Hịa Thành .......................................................................................... 65

5.2 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 67
5.3 KẾT LUẬN......................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 70
PHỤ LỤC..................................................................................................................... 71
v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................... 8
Sơ đồ 2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................. 11
Sơ đồ 3: Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................... 14
Sơ đồ 4: Kế tốn chi phí bán hàng .................................................................................... 16
Sơ đồ 5: Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................. 18
Sơ đồ 6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................................ 20
Sơ đồ 7: Kế tốn chi phí tài chính ..................................................................................... 23
Sơ đồ 8: Kế tốn thu nhập khác ........................................................................................ 25
Sơ đồ 9: Kế tốn chi phí khác .......................................................................................... 27
Sơ đồ 10: Kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành ............................................................... 29
Sơ đồ 11: Kế tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại ................................................................. 29
Sơ đồ 12: Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................................................. 32
Sơ đồ 13: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ........................................................ 35
Sơ đồ 14: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty ........................................................ 37
Sơ đồ 15: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo Nhật ký chung ........................................................... 42
Sơ đồ 16: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ .................................................................. 44
Sơ đồ 17: Sơ đồ luân chuyển chứng từ .............................................................................. 57

vi



DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Bảng minh họa Sổ Cái TK 511 ............................................................................ 47
Bảng 2: Bảng minh họa Sổ Cái TK 515 ............................................................................ 49
Bảng 3: Bảng minh họa Sổ Cái TK 632 ............................................................................ 52
Bảng 4: Bảng minh họa Sổ Cái TK 641 ............................................................................ 55
Bảng 5: Bảng minh họa Sổ Cái TK 642 ............................................................................ 60
Bảng 6: Bảng minh họa Sổ Cái TK 821 ............................................................................ 62
Bảng 7: Bảng minh họa Sổ Cái TK 911 ............................................................................ 65

}

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
CPNVL: Chi phí nguyên vật liệu
CPNC: Chi phí nhân cơng
CCDC: Cơng cụ dụng cụ
CPSXC: Chi phí sản xuất chung
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
DT: Doanh thu
DN: Doanh nghiệp
DTT: Doanh thu thuần
GTGT: Giá trị gia tăng
GVHB: Giá vốn hàng bán
HĐ: Hoạt động

HĐTC: Hoạt động tài chính
HTK: Hàng tồn kho
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
LN: Lợi nhuận
LNT: Lợi nhuận thuần
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TTĐB: tiêu thụ đặc biệt
TGNH: Tiền gửi ngân hàng
TSCĐ: Tài sản cố định
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

viii


CHƢƠNG 1 MỞ ÐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:

Kinh tế Thế giới ngày càng phát triển, sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp ngày càng gay gắt đặc biệt nền kinh tế Việt Nam đang vận động theo
cơ chế thị trƣờng có sự quản lí của nhà nƣớc. Chức năng hoạt động chủ yếu
của doanh nghiệp với mục tiêu lợi nhuận vì lợi nhuận là mối quan tâm lớn của
các nhà quản lý doanh nghiệp, địi hỏi doanh nghiệp phải có phƣơng thức kinh
doanh đúng đắn để đạt đƣợc kết quả cao.
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp mang lại. Nó phản ánh đích thực tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc đánh giá
trƣớc hết thông qua lợi nhuận, lợi nhuận càng cao chứng tỏ sản xuất kinh
doanh càng cao và ngƣợc lại.
Hiện nay, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan mà cơng tác kế
tốn trong các doanh nghiệp ln tồn tại những điểm khơng hợp lý gây khó

khăn cho công tác quản lý của lãnh đạo các doanh nghiệp cũng nhƣ các cơ
quan chức năng của Nhà nƣớc. Nguyên nhân là do tổ chức kế toán chƣa thể
phát huy một cách tốt nhất chức năng thông tin và kiểm tra của mình. Các báo
cáo kế tốn cịn mang nặng tính thủ tục, chậm trễ trong việc cung cấp thông
tin. Thông tin của báo cáo do bộ phận kế tốn mang lại chủ yếu mang tính
chất báo cáo tài chính, ít có tác dụng thiết thực trong phân tích tình hình tài
chính, phân tích tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí, chƣa đánh giá đƣợc
hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí trong q trình tổ chức thực hiện. Ngoài
ra, trong điều kiện mới hiện nay, đơn vị vẫn còn nhiều bỡ ngỡ, lúng túng khi
chuyển sang cơ chế tài chính mới từ việc xây dựng các quy chế chi tiêu nội bộ
hợp lý đến việc đội ngũ cán bộ kế toán chƣa đáp ứng đƣợc với yêu cầu mới,
chƣa ứng dụng tốt công tác tin học vào cơng việc. Việc nghiên cứu nhằm
hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
là hết sức cần thiết giúp cho công tác quản lý nói chung và cơng tác xác định
kết quả kinh doanh nói riêng đƣợc phản ánh một cách đầy đủ kịp thời. Vì
những lý do đó mà trong thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng hoạt
động kinh doanh ở Cơng ty TNHH TMDV XNK Minh Hịa Thành, em đã
quyết định đi sâu và tìm hiểu đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh”
làm đề tài tốt nghiệp của mình.

2


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:

Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hịa
Thành, từ đó đề ra các phƣơng án, giải pháp cải thiện những tồn tại nhằm đẩy
mạnh hoạt kinh doanh của công ty trong thời buổi khủng hoảng kinh tế nhƣ
hiện nay.

Tìm hiểu việc ghi chép, xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phƣơng pháp hạch
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Thu thập phân tích đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại đơn vị thực tập.
Từ những kiến thức đã học ở trƣờng kết hợp với tìm hiểu tình hình thực
tế, đƣa ra nhận xét đánh giá nhằm hồn thiện hơn cơng tác kế tốn ở đơn vị
thực tập.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:

Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tình hình kinh doanh của Cơng ty
TNHH TMDV XNK Minh Hịa Thành.
Phạm vi nội dung: chỉ nghiên cứu những số liệu liên quan đến việc xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: các chi phí, doanh thu
liên quan hoạt động kinh doanh cuối niên độ.
Phạm vi về thời gian: số liệu đƣợc sử dụng để xác định kết quả kinh
doanh là số liệu của tháng 12 năm 2016.
Phạm vi về không gian: Giới hạn trong phạm vi hoạt động của Công ty
TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
4.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu:

Dữ liệu sơ cấp: hỏi, phỏng vấn nhân viên kế tốn tại cơng ty để thu thập
những thông tin liên quan đến đề tài.
Dữ liệu thứ cấp: Thu thập số liệu từ:
-

Chứng từ, Sổ cái.


-

Bảng kê hoá đơn chứng từ kế toán: dùng để thu thập thơng tin kế
tốn.
3


-

Bảng tài khoản kế tốn: dùng để hệ thống hóa thơng tin kế tốn.

-

Bảng cân đối kế tốn: sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán
theo các chỉ tiêu tài chính cần thiết.

-

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

-

Bảng báo giá các mặt hàng.

Tham khảo tài liệu: đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình do các
giảng viên biên soạn để giảng dạy, tài liệu có liên quan đến đề tài ở thƣ viện
trƣờng, các nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán hiện hành, các thông tƣ, quyết
định của Nhà nƣớc ban hành liên quan đến đề tài.
4.2 Phương pháp xử lý số liệu:


- Vận dụng các phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh số
liệu nhằm đƣa ra những đánh giá chính xác về tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp.
5. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU:

Qua quá trình nghiên cứu giúp bản thân kết hợp đƣợc kiến thức lý luận
và thực tiễn, nắm vững hơn kiến thức về kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả nghiên cứu giúp cho mọi ngƣời hiểu rõ hơn kế toán xác định
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đọc hiểu đƣợc bảng báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.
Biết đƣợc các khoản mục cần thiết cho việc xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của một công ty, cách tính tốn các khoản mục đó.

4


CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
Đơn vị thực tập áp dụng chế độ kế tốn theo Thơng tƣ 200/2014/TT-BTC nên
cơ sở lý luận dựa theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014
của Bộ Tài Chính
2.1. KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1.1. Khái niệm

Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ tất cả các khoản
chi phí phát sinh trong kỳ kế tốn. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng
của mọi doanh nghiệp và nó phụ thuộc vào chất lƣợng của q trình sản xuất
kinh doanh.
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là so sánh chi phí đã bỏ ra và thu
nhập đạt đƣợc trong cả quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn

chi phí thì kết quả có lãi, ngƣợc lại là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh
thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ kế toán là tháng, quý hay năm tùy thuộc vào
đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh bao gồm lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
Lợi nhuận thuần (LNT) từ hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) là số
chênh lệch giữa doanh thu thuần (DTT) về bán hàng và cung cấp dịch vụ với
giá vốn hàng bán (GVHB), chi phí bán hàng (CPBH) và chi phí quản lý doanh
nghiệp (CPQLDN).
LNT từ hoạt động SXKD = DTT – GVHB – CPBH – CPQLDN

Lợi nhuận hoạt động tài chính (HĐTC) là số cịn lại của các khoản thu
nhập từ hoạt động tài chính sau khi trừ các khoản chi phí tài chính.
LN hoạt động tài chính = Thu nhập HĐTC – Chi phí HĐTC

Lợi nhuận hoạt động (HĐ) khác là số chênh lệch giữa các khoản thu
nhập khác và chi phí khác.

LN hoạt động khác = Thu nhập HĐ khác – Chi phí HĐ khác

5


(PGS.TS Hà Xuân Thạch, 2015, Trang 263)
2.1.2. Ý nghĩa

Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp
(DN) luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao,
mang lại nhiều lợi nhuận. Muốn có kết quả nhƣ vậy, doanh nghiệp cần phải có
những kế hoạch và chiến lƣợc hoạch định phù hợp, cụ thể. Vì vậy việc xác định

kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp nhƣ:
- DN đánh giá đƣợc tình trạng hoạt động kinh doanh của mình.
- DN có biện pháp hợp lý, hạn chế rủi ro trong kinh doanh và nâng cao
lợi nhuận.
- Đánh giá đƣợc thực trạng và tiềm năng kinh doanh của DN trƣớc khi
nhà đầu tƣ quyết định đầu tƣ vào DN.
(PGS.TS Phạm Văn Dƣợc & TS.Huỳnh Đức Lộng., 2015, Trang 11)
2.2. KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THƠNG THƢỜNG
2.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1. Khái niệm:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị đƣợc thực hiện
do việc bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả
phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Theo Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, Doanh
thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm quyền quản lý sản phẩm hoặc hàng hóa
nhƣ ngƣời sở hữu.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ các giao
dịch bán hàng.
- Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
(PGS.TS Hà Xuân Thạch, 2015, Trang 231-233)
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng

6



Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản
này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của
doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ
- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
(PGS.TS Hà Xuân Thạch, 2015, Trang 235-236)
2.2.1.3. Kết cấu tài khoản

- Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Nợ

TK 511

- Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu
hoặc thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp trực tiếp phải nộp
của hàng hố, dịch vụ trong kỳ



- Doanh thu bán sản phẩm,

hàng hoá, bất động sản đầu tƣ
và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế
7


kế toán.

toán.

- Khoản chiết khấu thƣơng
mại, hàng bán bị trả lại và
giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần
hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ vào Tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh".
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 511 khơng có số dƣ cuối kỳ.
(Bộ Tài Chính, Thơng Tƣ số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014)
2.2.1.4. Sơ đồ hạch toán:

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK3332

TK511

(2)

TK111,112,131
(1)

TK3333
(3)
TK521

TK641,642
(4)

(6)

TK911
(5)
Sơ đồ 1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(1) Bán hàng thu bằng tiền mặt, TGNH, bán chịu
(2) Thuế TTĐB phải nộp
(3) Thuế xuất khẩu phải nộp
(4) Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu
(5) Xác định doanh thu thuần
(6) Các khoản tiền hoa hồng, phí ngân hàng trích từ DT
8


(PGS.TS Hà Xuân Thạch, 2015, Trang 237)
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.1. Khái niệm


Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản điều chỉnh giảm Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ, gồm:
- Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng (sản phẩm,
hàng hóa) với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi
trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong
hợp đồng kinh tế nhƣ hàng sai phẩm chất sai quy cách chủng loại.
- Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ lý do
trả lại hàng, số lƣợng hàng trả lại, giá trị hàng trả lại đính kèm hóa đơn (nếu trả
lại tồn bộ) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại 1 phần hàng) và đính kèm chứng
từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp (bên bán)
chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do
hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã
ghi trong hợp đồng.
- Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp là loại thuế gián thu
tính trên khoản giảm giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong
q trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu tính trên giá bán đối với
một số mặt hàng nhất định (mặt hàng này là hàng hóa, dịch vụ đặc biệt trong
danh mục Nhà nƣớc quy định) mà doanh nghiệp sản xuất, hoặc thu trên giá
nhập khẩu và thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng mà doanh nghiệp nhập
khẩu.
- Thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu đánh vào mặt hàng xuất khẩu. Đối
tƣợng chịu thuế xuất khẩu là những hàng hóa đƣợc phép xuất khẩu; nhập khẩu
qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam (trừ hàng viện trợ quá cảnh, hàng viện trợ
nhân đạo…).
(PGS.TS Hà Xuân Thạch, 2015, Trang 237-253)

2.2.2.2. Tài khoản sử dụng:

9


- Tài khoản 5211: “Chiết khấu thƣơng mại”. Tài khoản này dùng để
phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc
thanh toán cho ngƣời mua hàng do họ đã mua hàng, dịch vụ với khối lƣợng lớn
theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc cam kết mua, bán hàng.
- Tài khoản 5213: “Hàng bán bị trả lại”. Tài khoản này dùng để phản
ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân:
Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất,
không đúng chủng loại, quy cách.
- Tài khoản 5212: “Giảm giá hàng bán”. Tài khoản này dùng để phản
ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá
hàng bán trong kỳ kế toán.
- Tài khoản 33311: “Thuế GTGT đầu ra”.
- Tài khoản 3332: “Thuế tiêu thụ đặc biệt”.
- Tài khoản 3333: “Thuế xuất khẩu”.
(PGS.TS Hà Xuân Thạch, 2015, Trang 253-256)
2.2.2.3. Kết cấu tài khoản:

- Tài khoản 521:
Nợ

TK 521

Số
chiết

khấu
thƣơng mại, giá trị hàng
bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán đã chấp nhận



Kết chuyển tồn bộ số
tiền chiết khấu thƣơng mại,
hàng bán bị trả lại và giảm
giá hàng bán sang Tài khoản
10


thanh toán cho khách
hàng.

Tổng số phát sinh nợ

“Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ”.

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 521 khơng có số dƣ cuối kỳ.
(Bộ Tài Chính, Thơng Tƣ số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014)
2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán:

TK111, 112, 131


(1)

TK521

TK511
(3)

TK3331

(2)

TK641

Sơ đồ 2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
(1) Các khoản làm giảm doanh thu phát sinh trong kỳ
(2) Các khoản chi phí phát sinh khi lấy hàng về
(3) Cuối kỳ kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu để xác định doanh
thu thuần
(PGS.TS Hà Xuân Thạch, 2015, Trang 254)
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.3.1. Khái niệm

- Giá vốn hàng bán là giá thành thực tế về khối lƣợng sản phẩm, khối
lƣợng cơng trình, lao vụ, dịch vụ, hàng hóa mà doanh nghiệp đã cung cấp cho
các khách hàng, đã chắc chắn là đã tiêu thụ đƣợc tức là đã đƣợc khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn. Đối với các sản phẩm, hàng hóa doanh
nghiệp gửi bán hộ hoặc các cơng trình lao vụ dịch vụ cung cấp mà chƣa đƣợc
khách hàng chấp nhận tiêu thụ thì chƣa đƣa vào tài khoản này.

11



- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là dự phòng phần giá trị dự kiến bị
tổn thất sẽ ảnh hƣởng đến kết quả sản xuất kinh doanh do giảm giá hàng tồn
kho có thể xảy ra theo kế hoạch.
- Có 3 phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán: Nhập trƣớc – xuất trƣớc
(FIFO), bình quân gia quyền, thực tế đích danh.
(Bộ Tài Chính, Thơng Tƣ số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014)
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”. Tài khoản này dùng để phản ánh
trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ.
2.2.3.3. Kết cấu tài khoản

Nợ

TK632



- Trị giá vốn của sản phẩm, - Phản ánh khoản hoàn nhập dự
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ phịng giảm giá HTK cuối năm
trong kỳ.
tài chính (chênh lệch giữa số
- Phản ánh CPNVL, CPNC, phải trích lập dự phịng năm
CPSXC cố định không phân bổ nay nhỏ hơn khoản đã lập dự
12


khơng đƣợc tính vào trị giá phịng năm trƣớc).

hàng tồn kho mà phải tính vào - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển
GVHB của kỳ kế toán.
giá vốn của sản phẩm, hàng
- Phản ánh khoản hao hụt, mất hóa, dịch vụ để xác định kết
mát của hàng tồn kho sau khi quả kinh doanh.
trừ đi phần bồi thƣờng do trách
nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh khoản chênh lệch
giữa số dự phòng giảm giá
HTK phải lập năm nay lớn hơn
khoản đã lập dự phòng.
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 632 khơng có số dƣ cuối kỳ.
(Bộ Tài Chính, Thơng Tƣ số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014)
2.2.3.4. Sơ đồ hạch toán

TK154

TK632
(3)

TK155,156
(1)

TK155,156

TK911

(4)

(2)

TK331,111

(5)
13


TK2294
(6)

Sơ đồ 3: Kế toán giá vốn hàng bán
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)

Trị giá của thành phẩm, hàng hóa, hàng bị trả lại
Kết chuyển giá vốn hàng bán, xác định kết quả kinh doanh
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Giá vốn hàng xuất kho
Hàng hóa mua xong bán ngay
Dự phịng giảm giá hàng tồn kho

(Bộ Tài Chính, Thơng Tƣ số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014)
(PGS.TS Hà Xn Thạch, 2015, Trang 236)

2.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng
2.2.4.1. Khái niệm

- Chi phí bán hàng là tất cả các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
lƣu thơng phân phối, tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vụ dịch vụ, các
yếu tố chi phí thuộc chi phí bán hàng bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng gồm tiền lƣơng, BHXH, BHYT, KPCĐ.
+ Chi phí về ngun vật liệu bao bì đóng gói
+ Chi phí về phân bổ cơng cụ dụng cụ
+ Chi phí về khấu hao TSCĐ dùng cho công tác bán hàng
+ Chi phí về dịch vụ mua ngồi dùng cho cơng tác bán hàng nhƣ tiền
thuê cửa hàng, kho hàng, thuê TSCĐ khác, tiền sửa chữa TSCĐ, tiền vận
chuyển hàng hóa đƣa đi bán, tiền hoa hồng trả cho đại lý bán hàng, trả cho đơn
vị giới thiệu bán hàng.
- Chi phí khác thuộc chi phí bán hàng trả bằng tiền mặt nhƣ chi phí tiếp
khách mua hàng, chi phí quảng cáo, khuyến mãi, giới thiệu sản phẩm, hội nghị
khách hàng, tổ chức triển lãm.
(PGS.TS Hà Xuân Thạch, 2015, Trang 256-259)
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng

14


Tài khoản 641: “Chi phí bán hàng”. Tài khoản này dùng để phản ánh
các chi phí thực tế phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ của DN.
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
-

Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên

Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành
Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác

(PGS.TS Hà Xuân Thạch, 2015, Trang 256-259)
2.2.4.3. Kết cấu tài khoản

Nợ

TK641



- Các chi phí phát sinh liên
quan đến q trình bán sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch
vụ.

- Các khoản ghi giảm chi phí
bán hàng.

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

- Kết chuyển chi phí bán hàng
vào Tài khoản 911 "Xác định

kết quả kinh doanh" để tính kết
quả kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản 641 khơng có số dƣ cuối kỳ.
2.2.4.4. Sơ đồ hạch toán

TK334,338

TK641

TK111,112,152

(1)

(6)

(2)

(7)

TK152,153

TK911

TK214
(3)

TK242,335
(4)


15


TK111,112,141,331
(5)
Sơ đồ 4: Kế tốn chi phí bán hàng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)

Chi phí lƣơng nhân viên bán hàng và các khoản trích theo lƣơng
Chi phí ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ phục vụ bán hàng
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng
Chi phí bán hàng phân bổ, chi phí trích trƣớc
Chi phí phục vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ

(PGS.TS Hà Xuân Thạch, 2015, Trang 256-259)
2.2.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.5.1. Khái niệm

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí phát sinh trong hoạt
động quản lý chung của DN nhƣ: quản lý hành chính, tổ chức, quản lý sản xuất
trong phạm vi toàn DN phát sinh thực tế trong một định kỳ hoạt động sản xuất
kinh doanh, bao gồm các chi phí sau:

- Tiền lƣơng, tiền phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận hành chính
văn phịng, các viên chức quản trị DN, bao gồm tiền lƣơng, BHXH, BHYT,
KPCĐ.
- Chi phí nguyên vật liệu và cơng cụ dụng cụ dùng cho văn phịng nhƣ
văn phịng phẩm, các dụng cụ quản lý nhỏ.
- Khấu hao TSCĐ dùng cho công tác quản lý DN.
- Tiền thuế môn bài, thuế nhà đất.
- Tiền thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp.
(PGS.TS Hà Xuân Thạch, 2015, Trang 256-259)
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 642: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Tài khoản này dùng
để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ
hạch toán.
2.2.5.3. Kết cấu tài khoản

16


×