Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Lập dự án xây dựng nhà sách kinh tế tại khu vực trường đại học an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 75 trang )

..

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LẬP DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SÁCH
KINH TẾ TẠI KHU VỰC TRƢỜNG ĐẠI
HỌC AN GIANG

HỌ TÊN TÁC GIẢ: LƢU THANH TÂM

AN GIANG, THÁNG 05 NĂM 2015

i


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LẬP DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SÁCH
KINH TẾ TẠI KHU VỰC TRƢỜNG ĐẠI
HỌC AN GIANG

HỌ TÊN TÁC GIẢ: LƢU THANH TÂM
MÃ SỐ SV: DNH117356

HỌ TÊN CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: ThS PHẠM BẢO THẠCH

AN GIANG, THÁNG 05 NĂM 2015

ii




CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG

Ngƣời hƣớng dẫn: …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Ngƣời chấm, nhận xét 1: …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Ngƣời chấm, nhận xét 2: …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Nghiên cứu đƣợc bảo vệ tại Hội đồng Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh
Ngày ….. tháng ….. năm ……

iii


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện trên giảng đƣờng
trƣờng Đại học An Giang. Đến nay tôi đang chuẩn bị tốt nghiệp Đại học bằng cơng
trình nghiên cứu chun đề tốt nghiệp cuối khóa với đề tài đƣợc thực hiện “Lập dự
án xây dựng nhà sách kinh tế tại khu vực trƣờng Đại học An Giang mới”, bản
thân đã đƣợc sự quan tâm giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cơ
giáo, nhà trƣờng. Bên cạnh đó là sự giúp đỡ của bạn bè và của gia đình tơi.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo ở khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trƣờng Đại học An Giang đã tận tình hƣớng dẫn, giảng dạy và truyền đạt cho
tôi những kiến thức và kĩ năng hữu ích. Xin chân thành cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn

Th.s Phạm Bảo Thạch đã tận tâm hƣớng dẫn tôi qua từng buổi nói chuyện, thảo luận
về chuyên đề này.
Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả mọi ngƣời trong gia đình tơi, họ ln là hậu
phƣơng vững chắc cho tơi để tơi có thể tự tin vững bƣớc trên con đƣờng học vấn đầy
thử thách cũng nhƣ mọi khó khăn trong cuộc sống.
Với lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi đến toàn thể các bạn học cùng lớp
DT7NH đã giúp đỡ tơi có thêm nhiều động lực và niềm tin để tơi hồn thành đề tài
của mình tốt hơn.
Tơi chân thành cám ơn!
Long Xuyên, ngày 4 tháng 5 năm 2015
Ngƣời thực hiện
Lƣu Thanh Tâm

iv


TĨM TẮT

Hiện tại thành phố Long Xun có loại hình kinh doanh nhà sách đang phổ
biến với nhiều phong cách khác nhau và có hiệu quả. Nhận thấy khu vực trƣờng Đại
học An Giang mới có một số lƣợng lớn giảng viên, sinh viên học tập và làm việc tại
đây, nhu cầu về việc sử dụng sách là khá lớn nhƣng thực tế chƣa có nhà sách nào
quanh khu vực trƣờng đáp ứng đầy đủ về vấn đề đó. Đây cũng là cơ sở hình thành đề
tài “Lập dự án xây dựng nhà sách kinh tế tại khu vực trƣờng Đại Học An Giang
mới”.
Mục tiêu của dự án nhằm cung cấp cho khách hàng các loại sách chuyên
ngành chất lƣợng cũng nhƣ giá cả cạnh tranh…Xây dựng bày trí khơng gian thoáng
mát, yên tĩnh mang đến cho khách hàng sự thoải mái khi mua hàng, đội ngũ nhân
viên thân thiện, chuyên nghiệp.
Bằng phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện và đơn giản để thu thập thông tin về

nhu cầu khách hàng, thị trƣờng và các yếu tố cạnh tranh làm cơ sở cho việc phân tích
thị trƣờng đầu tƣ dự án. Thông qua các số liệu đã đƣợc thu thập và xử lý bằng phần
mềm excel, tiến hành phân tích kỹ thuật công nghệ và tổ chức sản xuất để ƣớc lƣợng
các chi phí liên quan, thiết kế cơng suất và doanh thu dự kiến…từ đó có những căn
cứ để đánh giá hiệu quả tài chính của dự án.
Qua kết quả phân tích hiệu quả tài chính của dự án trong chƣơng 5, cho thấy
với tổng số vốn đầu tƣ ban đầu là 460.015.000 đồng, trong đó có 60% vốn tự có và
40% vốn vay ngân hàng, thời hạn vay là 3 năm và lãi suất vay 10%/năm, với chiết
khấu của dự án đƣợc xác định là r=15,2%/năm thì dự án có đƣợc
NPV=200.923.000>0, IRR=39% và thời gian hồn vốn là 2 năm 5 tháng, nên dự
án đƣợc đánh giá là có hiệu quả tài chính rất cao. Đồng thời, tỷ số lợi ích trên chi phí
là 1,02>1. Với tất cả kết quả phân tích mà dự án đạt đƣợc là bằng chứng minh rằng
tổng các khoản thu của dự án đủ để bù đắp các chi phí bỏ ra và dự án có khả năng
sinh lời và có thể đƣa vào thực tế.

v


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
trong cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về khoa học
của cơng trình nghiên cứu này chƣa đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Long Xuyên, ngày 4 tháng 5 năm 2015
Lƣu Thanh Tâm

vi


MỤC LỤC
Trang

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN................................................................................. 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN ........................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 1
1.3 NĂNG LỰC CỦA CHỦ ĐẦU TƢ ................................................................... 2
1.4 Ý NGHĨA CỦA DỰ ÁN ................................................................................... 2
1.5 CĂN CỨ PHÁP LÝ .......................................................................................... 2
1.6 MỘT SỐ THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN .................................................. 3
1.7 TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CỦA DỰ ÁN ............................................................. 4
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LẬP LUẬN DỰ ÁN ĐẦU TƢ ........................ 5
2.1 MỘT SỐ VỀ VẤN ĐỀ ĐẦU TƢ ..................................................................... 5
2.1.1 Khái niệm đầu tƣ ....................................................................................... 5
2.1.2 Khái niệm dự án đầu tƣ ............................................................................. 5
2.2 KHÁI QUÁT CÁC BƢỚC NGHIÊN CỨU VÀ HÌNH THÀNH MỘT DỰ ÁN
ĐẦU TƢ.................................................................................................................. 5
2.2.1 Nghiên cứu phát hiện cơ hội đầu tƣ ........................................................... 5
2.2.2 Nghiên cứu tiền khả thi ............................................................................. 6
2.2.3 Nghiên cứu khả thi .................................................................................... 7
2.3 CÁCH NGHIÊN CỨU KHẢ THI CHO DỰ ÁN ............................................. 7
2.3.1 Tổng quát tình hình kinh tế liên quan đến dự án đầu tƣ ............................ 7
2.3.2 Phân tích tổng quát tình hình kinh tế - xã hội và thị trƣờng của dự án .... 8
2.3.3 Phân tích kỹ thuật và tổ chức nhân sự của dự án ..................................... 10
2.3.4 Phân tích tài chính và độ nhạy của dự án đầu tƣ ..................................... 11
2.4 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU CHO PHÂN TÍCH THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM VÀ
DỊCH VỤ CỦA DỰ ÁN ....................................................................................... 16
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH MƠI TRƢỜNG ĐẦU TƢ .................................... 19
3.1 THỊ TRƢỜNG ĐẦU TƢ ................................................................................ 19
3.2 THỊ TRƢỜNG VÀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU ......................................... 20
3.2.1 Thị trƣờng trọng tâm ............................................................................... 20

3.2.2 Phân khúc khách hàng ............................................................................. 20
3.2.3 Sản phẩm đƣợc khách hàng lực chọn ...................................................... 21
3.3 ĐỐI THỦ CẠNH TRANH ............................................................................. 22
3.3.1 Đối thủ cạnh tranh ................................................................................... 22
3.3.2 Khả năng cạnh tranh của nhà sách........................................................... 23
3.4 CUNG CẤP ĐẦU VÀO ................................................................................. 24
vii


3.5 SẢN PHẨM THAY THẾ ............................................................................... 24
3.6 ĐỐI THỦ TIỀM ẨN ....................................................................................... 25
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT – CƠNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC SẢN
XUẤT KINH DOANH ........................................................................................ 25
4.1 THIẾT KẾ SẢN PHẨM DỊCH VỤ ................................................................ 25
4.1.1 Mô tả sản phẩm........................................................................................ 25
4.2 CHỌN ĐỊA ĐIỂM .......................................................................................... 28
4.3 BỐ TRÍ MẶT BẰNG ..................................................................................... 28
4.4 XÂY DỰNG CƠ BẢN ................................................................................... 30
4.5 KẾ HOẠCH MUA SẮM TSCĐ VÀ CCDC .................................................. 31
4.6 KẾ HOẠCH ĐẦU TƢ SÁCH ........................................................................ 33
4.7 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG .............................................................................. 33
4.7.1 Cơ cấu tổ chức – bố trí cơng việc ............................................................ 33
4.7.2 Cơ cấu lao động và mức lƣơng dự kiến .................................................. 36
4.7.3 Hoạch định chiến lƣợc ............................................................................. 37
CHƢƠNG 5: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH .......................................................... 42
5.1 TỔNG GIÁ TRỊ ĐẦU TƢ .............................................................................. 42
5.2 HOẠCH ĐỊNH NGUỒN VỐN ...................................................................... 43
5.3 ƢỚC LƢỢNG DOANH THU HÀNG NĂM ................................................. 45
5.3.1 Ƣớc lƣợng hàng bán……………………………………………………..45
5.3.2 Chính sách giá……………………………………………………………45

5.4 ƢỚC LƢỢNG CHI PHÍ HÀNG NĂM ........................................................... 48
5.5 ƢỚC LƢỢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ..... 50
5.6 XÂY DỰNG BÁO CÁO NGÂN LƢU .......................................................... 51
5.7 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ........................................................... 53
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN .................................................................................. 55
6.1 KẾT LUẬN VỀ TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN ........................................... 55
6.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………...……57

viii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1: Tiến độ thực hiện dự án đại lý sách Trí Thơng ......................................... 4
Bảng 2: Tiến độ nghiên cứu cho phân tích thị trƣờng và đầu tƣ ........................... 17
Bảng 3: Tỷ lệ khách hàng chọn các nhóm sách .................................................... 21
Bảng 4: Phân tích đối thủ cạnh tranh .................................................................... 22
Bảng 5: Mô tả sách ................................................................................................ 26
Bảng 6: Tỷ lệ chi phí đầu vào trên doanh thu ....................................................... 30
Bảng 7: Dự kiến chi phí mua sắm TTB, CCDC ................................................... 32
Bảng 8: Chi phí đầu tƣ sách ban đầu..................................................................... 33
Bảng 9: Cơ cấu lao động và mức lƣơng dự kiến cho từng lao động ..................... 37
Bảng 10: Chi phí lƣơng NV hàng năm ................................................................. 37
Bảng 11: Dự kiến chi phí chiêu thị vào ngày khai trƣơng .................................... 39
Bảng 12: Chi phí giảm giá ngày khai trƣơng ........................................................ 40
Bảng 13: Chi phí chiêu thị qua các năm ............................................................... 40
Bảng 14: Tổng vốn đầu tƣ ban đầu ....................................................................... 42
Bảng 15: Khấu hao chi phí sửa chữa, bảo trì ........................................................ 42
Bảng 16: Khấu hao chi phí đầu tƣ sách ban đầu ................................................... 43
Bảng 17: Bảng khấu hao tổng hợp ........................................................................ 43

Bảng 18: Cơ cấu nguồn vốn .................................................................................. 44
Bảng 19: Lịch trả nợ ngân hàng ............................................................................ 44
Bảng 20: Thiết kế công suất dự kiến hàng năm………………………………….44
Bảng 21: Tỷ lệ chi phí trên doanh thu……………………………………………46
Bảng 22: Dự kiến doanh thu hàng năm…………………………………………..46
Bảng 23: Chi phí DV tiện ích hàng tháng qua các năm…………………………..48
Bảng 24: Chi phí sách qua các năm ...................................................................... 49
Bảng 25: Tổng hợp chi phí hoạt động qua các năm .............................................. 50
Bảng 26: Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm .......................................... 50
Bảng 27: Bảng tính vốn lƣu động ......................................................................... 51
Bảng 28: Bảng báo cáo ngân lƣu trực tiếp ............................................................ 52
Bảng 29: Thời gian hoàn vốn theo giá trị tiền tệ ................................................... 53

ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Áp lực cạnh tranh của Michael Porter ...................................................... 9
Hình 2: Quy trình quản lý bán hàng ..................................................................... 27
Hình 3: Mơ hình NS Trí Thơng ........................................................................... 29
Hình 4: Chú thích cho mơ hình NS ...................................................................... 30
Hình 5: Cơ cấu tổ chức NS Trí Thơng ................................................................. 34
Hình 6: Kênh phân phối của NS Trí Thơng ......................................................... 41

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI THAM KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 2: CÁCH TÍNH CHI PHÍ DỊCH VỤ TIỆN ÍCH

Bảng 1: Chi phí điện sinh hoạt hàng tháng .......................................................... 59
Bảng 2: Chi phí nƣớc sinh hoạt hàng tháng ......................................................... 59

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT từ viết tắt

Diễn giải

1. CCDC

: Công cụ dụng cụ

2. TTB

: Trang thiết bị

3. NVL

: Nguyên vật liệu

4. ĐHAG

: Đại học An Giang

5. CSTK

: Công suất thiết kế


6. Đvt

: Đơn vị tính

7. TB

: Trung bình

8. TSCĐ

: Tài sản cố định

9. QTKD

: Quản trị kinh doanh

10. TPLX

: Thành phố Long Xuyên

11. NV

: Nhân viên

12. DT

: Doanh thu

13. ĐH


: Đại học

14. TC

: Trung cấp

15. KTX

: Ký túc xá

16. XDCB

: Xây dựng cơ bản

17. ĐTBĐ

: Đầu tƣ ban đầu

18. ĐLS

: Đại lý sách

19. NL

: Ngân lƣu

20. CP

: Chi phí


21. TM

: Tiền mặt

22. KPT

: Khoản phải trả

23. PB

: Phân bổ

24. LĐ

: Lƣu động

25. TTN

: Thuế thu nhập

26. TNCT

: Thu nhập chịu thuế

27. TNTT

: Thu nhập thu thuế

28. ĐK


: Đầu kỳ

29. CK

: Cuối kỳ

30. TK

: Trong kỳ

31. GV

: Giảng viên

32. SV

: Sinh viên

33. NS

: Nhà sách

xii


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
Long Xuyên là một thành phố đang phát triển về mọi mặt nhƣ: cơ sở hạ tầng, y tế,

trƣờng xá, giao thông, an sinh xã hội…nhƣng đặc biệt nhất là phát triển về giáo dục,
dễ nhận thấy nhất là tỷ lệ học sinh đậu đại học qua từng năm ngày càng tăng cao và
giáo viên giảng dạy ngày càng chất lƣợng, sinh viên ra trƣờng dễ tìm việc làm hơn.
Tính riêng ở khu vực TP. Long Xuyên có tới 7 trƣờng phổ thông trung học và 2
trƣờng đại học (khu cũ và khu mới). Do đó, nhu cầu về nguồn sách học là rất lớn nên
ngày càng xuất hiện nhiều nhà sách đáp ứng nhu cầu đó. Hiện tại khu vực TP Long
Xuyên có khoảng 8 NS lớn nhỏ đang hoạt động và đa số là ở những vị trí gần trƣờng
phổ thông trung học, chủ yếu là cung cấp những nguồn sách cho học sinh là nhiều và
những sách dành cho SV và GV là rất ít. Điều này khẳng định tiềm năng kinh doanh
nhà sách dành riêng cho SV và GV là khá lớn, nhƣng hình thức mở nhà sách nhƣ thế
này đối với thị trƣờng không phải là một điều mới mẻ. Để thành công với dự án kinh
doanh NS, dự án cần phải tạo nên sự khác biệt và độc đáo nhằm thu hút sự chú ý của
khách hàng, đặc biệt là SV và GV tại khu vực trƣờng Đại học An Giang.
Với khách hàng hƣớng đến là SV và GV, là những ngƣời ham học hỏi và thích
khám phá những kiến thức mới, nhƣng thực tế gần trƣờng Đại học An Giang khu
mới chƣa có một NS nào hoạt động, mỗi khi SV và GV có nhu cầu về sách thì phải
đi xa mua, mƣợn của bạn hoặc vào thƣ viện trƣờng, khi mua, mƣợn hoặc vào thƣ
viện thì phải tốn thời gian, cơng sức nhƣng chƣa chắc là có những quyển sách muốn
tìm, do đó chủ đầu tƣ quyết định thành lập NS kinh tế tại khu vực trƣờng Đại học An
Giang khu mới vì SV và GV khoa kinh tế là đơng nhất và có nhu cầu nhiều nhất về
sử dụng sách. Điều này sẽ tạo thuân lợi rất nhiều, ngoài việc SV và GV có nguồn
sách phong phú để tìm mà cịn có những lợi ích khác từ sách nhƣ: Làm giàu kiến
thức cho bản thân, vốn từ ngữ đƣợc mở rộng, cải thiện trí nhớ, tăng cƣờng khả năng
tƣ duy phân tích, cải thiện sự tập trung, giải trí miễn phí,…
Với niềm đam mê kinh doanh và kinh nghiệm từng đi làm cho những NS, chủ đầu
tƣ quyết định xây dựng một NS chuyên ngành kinh tế mà mục tiêu khách hàng
hƣớng đến là SV và GV của trƣờng Đại học An Giang khu mới, vì khu vực có tiềm
năng phát triển rất lớn, là nơi tập trung nhiều SV và GV nhất, tạo điều kiện thuận lợi
cho nhà đầu tƣ phát triển thêm qui mơ của dự án.
Bên cạnh đó từ hồn cành thực tế nhu cầu cần việc làm của SV để có thêm thu

nhập là rất đơng, đây cũng là nguồn lao động dồi dào cho dự án.
Do đó, trƣớc bối cảnh và cơ hội này thì việc xây dựng một NS là rất phù hợp
với thực tế hiện nay. Đây cũng là cơ sở của việc nghiên cứu khả thi cho dự án “Lập
dự án xây dựng nhà sách kinh tế tại khu vực trƣờng Đại học An Giang mới”.
1.2. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

1


1.2.1. Mục tiêu chung
Chủ đầu tƣ mong muốn sau 3 tháng đầu tiên thực hiện, dự án sẽ đƣa vào hoạt
động và xây dựng một NS kinh tế với sản phẩm chất lƣợng phù hợp với nhu cầu thực
tiễn của khách hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Chủ đầu tƣ mong đợi sau khi thành lập NS sẽ đạt đƣợc những mục tiêu cụ thể
nhƣ sau:
- Là NS cung cấp sách chuyên ngành kinh tế chất lƣợng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu
sách của khách hàng là SV và GV.
- Hoàn vốn trong vòng 3 đến 4 năm đầu NS hoạt động và những năm trở về sau
NS hoạt động ln có lời.
- Tạo dấu ấn thƣơng hiệu NS kinh tế trong lịng khách hàng và tối đa hóa sự hài
lịng của khách hàng ở khắp địa bàn TP. Long Xuyên.
- Đạt uy tín với các đối tƣợng có liên quan nhƣ: nhà cung cấp, khách hàng…
- Thu nhập ổn định và tạo việc làm cho SV có nhu cầu làm thêm.
1.3. NĂNG LỰC CỦA CHỦ ĐẦU TƢ
Tài chính:
Có sẵn vốn chủ sở hữu với tổng số tiền mặt là 150 triệu đồng, vay ngân hàng 200
triệu đồng với lãi suất huy động là 10%/năm, phần còn lại là do huy động từ ngƣời
thân và bạn bè tƣơng đƣơng với tổng số tiền là 150 triệu đồng.
Quản lý

Chủ đầu tƣ hiện đang học năm cuối tại trƣờng ĐHAG thuộc khoa Kinh tế - Quản
trị kinh doanh và đã từng làm việc cho các loại hình kinh doanh NS và các loại hình
kinh doanh tƣơng tự khác nên ít nhiều cũng có kinh nghiệm quản lý, điều hành các
hoạt động của NS. Đặc biệt, có nhiều kiến thức về các chính sách thu hút và giữ chân
lao động. Biết rất nhiều đối tác cung cấp nguồn sách đầu vào chất lƣợng phục vụ cho
việc kinh doanh.
Chuyên môn về lĩnh vực đầu tƣ
Chủ đầu tƣ rất thành thạo về việc nhập và bán sách. Tìm kiếm những nơi cung cấp
nguồn sách đa dạng có chất lƣợng, đặt biệt là sản phẩm luôn cập nhật mới liên tục và
bám sát nhu cầu của khách hàng.
1.4. Ý NGHĨA CỦA DỰ ÁN

2


Dự án giúp cho chủ đầu tƣ hoạt động kinh doanh một cách liên tục và có đƣợc lợi
nhuận kinh tế, đảm bảo đáp ứng đúng và đầy đủ những quy định của pháp luật. Tạo
ra một NS có khơng gian mát mẻ, thoải mái và yên tĩnh, có những quyển sách
chun mơn cao ngồi ra bên cạnh đó NS còn cung cấp những quyển sách chuyên
ngành nâng cao mà chất lƣợng tốt để khách hàng có thể tìm hiểu và nghiên cứu thêm.
1.5. CĂN CỨ PHÁP LÝ
-Căn cứ vào Luật doanh nghiệp 2005.
- Căn cứ vào Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
- Căn cứ vào Nghị định 102/2010/NĐ-CP về hƣớng dẫn luật doanh nghiệp.
- Căn cứ vào Thơng tƣ 14/2010/TT-BKH hƣớng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký
doanh nghiệp theo qui định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
- Căn cứ vào Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi qui định về thủ tục hành chính của
Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
- Căn cứ vào Thông tƣ 01/2013/TT-BKHĐT hƣớng dẫn đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị định 92/2013/NĐ-CP hƣớng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật

thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một điều của Luật thuế giá trị
gia tăng.
- Căn cứ vào Luật lao động 2012.
1.6. MỘT SỐ THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
- Tên ĐLS: Nhà sách Trí Thơng
- Địa điểm: Số 19, đƣờng Ung Văn Khiêm, phƣờng Mỹ Xuyên, thành phố Long
Xuyên.
- Quy mô ĐLS: 162,4m2 (5,8m x 28m).
- Chủ đầu tƣ: Lƣu Thanh Tâm
- Sản phẩm, dịch vụ: Cung cấp sách chuyên ngành khoa kinh tế và một số SPDV
khác.
- Thời gian bắt đầu dự kiến xây dựng: tháng 6/2015.
- Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động: tháng 8/2015.
- Thời gian thanh lý bằng với số năm hoạt động của NS là trong vòng 5 năm.

3


- Dự kiến tổng vốn đầu tƣ ban đầu khoảng 500 triệu đồng. Trong đó, xây dựng cơ
bản chiếm gần 300 triệu đồng, số tiền còn lại dự kiến mua sắm TTB và CCDC. Với
tổng số vốn đầu tƣ ban đầu thì vốn chủ sở hữu chiếm 60%, vốn vay ngân hàng chiếm
40%.
- Hệ thống nhân viên bao gồm:
+ Kế toán và thu ngân: 2 ngƣời.
+ Nhân viên bán hàng: 6 ngƣời.
+ Nhân viên kho: 4 ngƣời.
+ Nhân viên bảo vệ kiêm giữ xe: 2 ngƣời.
+ Quản lý: 1 ngƣời.
- Căn cứ pháp nhân:
+ Đƣợc cấp giấy phép kinh doanh tại Sở Kế hoạch và đầu tƣ tỉnh An Giang.

+ Hợp đồng thuê nhà có những qui định cụ thể và đƣợc phƣờng Mỹ Xuyên, Tp. Long
Xuyên công chứng.
1.7. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CỦA DỰ ÁN
Bảng 1: Tiến độ thực hiện dự án NS
STT

Khoản mục

Thời gian thực hiện
T6

1

Chuẩn bị đầu tƣ

2

Xây dựng cơ sở

3

Mua sắm trang thiết bị, công cụ dụng cụ

4

Trình bày, sắp xếp

5

Tuyển dụng nhân sự


6

Vận hành chiêu thị và khai trƣơng

4

T7

T8


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LẬP LUẬN DỰ ÁN ĐẦU TƢ
Chƣơng trình này tập trung chủ yếu trình bày cơ sở lý luận và các khái niệm liên
quan nghiên cứu lập luận dự án, những cơ sở để đánh giá tầm quan trọng cho việc
cung cấp sách cho khách hàng.
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
2.1.1. Khái niệm đầu tƣ
Theo Luật Đầu tƣ (2005), đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản
hữu hình hoặc vơ hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ theo quy định của
luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2.1.2. Khái niệm dự án đầu tƣ
Theo Luật Đầu tƣ ( 2005), dự án đầu tƣ là tập hợp các đề bỏ vốn chung và dài
hạn để tiến hành các hoạt động đầu tƣ trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác
định.
2.2. KHÁI QUÁT CÁC BƢỚC NGHIÊN CỨU VÀ HÌNH THÀNH MỘT DỰ
ÁN ĐẦU TƢ
Các dự án đầu tƣ có thể thuộc các ngành, nghề, các địa phƣơng khác nhau nên mỗi
dự án có những đặc điểm riêng. Khơng có đƣợc một mơ hình chung, sát đúng với

mọi ngành, mọi nghề, mọi nơi. Do đó, khi tiến hành lập dự án cụ thể, chủ nhiệm dự
án cần quan tâm đầy đủ những nét đặc thù của dự án.
2.2.1. Nghiên cứu phát hiện cơ hội đầu tƣ
2.2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu tƣ
Mục tiêu của bƣớc nghiên cứu này là xác định một cách nhanh chóng và ít tốn
kém nhƣng lại dễ thấy về các khả năng đầu tƣ trên cơ sở những thông tin cơ bản đƣa
ra đủ để làm các khả năng đầu tƣ cân nhắc, xem xét và đi đến quyết định có triển
khai tiếp sang giai đoạn nghiên cứu sau hay không.
Nội dung của việc nghiên cứu là xem xét các nhu cầu và khả năng cho việc tiến
hành các công cuộc đầu tƣ, các kết quả và hiệu quả sẽ đạt đƣợc nếu thực hiện đầu tƣ.
2.2.1.2. Căn cứ phát hiện và đánh giá cơ hội đầu tƣ
Khi nghiên cứu để phát hiện các cơ hội đầu tƣ phải xuất phát từ những căn cứ
sau đây:

5


- Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc hoặc chiến lƣợc phát triển sản
xuất kinh doanh dịch vụ của ngành, của cơ sở. Mọi công cuộc đầu tƣ không xuất phát
từ những căn cứ này sẽ khơng có tƣơng lai và tất nhiên sẽ khơng chấp nhận.
- Nhu cầu là nhân tố quyết định sự hình thành và hoạt động của các dự án đầu tƣ.
Khơng có nhu cầu thì sự hoạt động của các dự án khơng để làm gì mà chỉ dẫn đến sự
lãng phí tiền của và cơng sức của xã hội, ảnh hƣởng khơng tốt đến sự hình thành và
hoạt động của các dự án có nhu cầu.
- Tiềm năng sẵn có cần và có thể khai thác về vốn, tài nguyên thiên nhiên, sức lao
động để thực hiện dự án của đất nƣớc, của địa phƣơng, của ngành hoặc của các cơ
sở.
2.2.2. Nghiên cứu tiền khả thi
Đây là bƣớc tiếp tục nghiên cứu các cơ hội đầu tƣ đã đƣợc phát hiện và đánh
giá ở trên nhằm sang lọc lựa chọn những cơ hội đầu tƣ có triển vọng và phù hợp nhất

để tiến hành nghiên cứu sâu hơn, chi tiết và kỹ lƣỡng hơn.
2.2.2.1. Mục tiếp của nghiên cứu tiền khả thi
Mục đích nghiên cứu tiền khả thi nhằm loại bỏ các dự án bấp bênh (về thị
trƣờng, kỹ thuật), những dự án mà kinh phí đầu tƣ quá lớn, mức sinh lợi nhỏ hoặc
không thuộc loại ƣu tiên trong chiến lƣợc phát triển kinh tế- xã hội hoặc chiến lƣợc
phát triển sản xuất kinh doanh. Nhờ đó, chủ đầu tƣ có thể bỏ qua giai đoạn nghiên
cứu tiền khả thi.
2.2.2.2. Nội dung của nghiên cứu tiền khả thi
Nội dung của nghiên cứu tiền khả thi bao gồm các vấn đề sau đây:
- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tƣ, các điều kiện thuận lợi và khó khăn.
- Dự kiến quy mơ đầu tƣ, hình thức đầu tƣ.
- Chọn khu vực, địa điểm xây dựng và dự kiến diện tích sử dụng trên cơ sở giảm tới
mức tối đa việc sử dụng đất và những ảnh hƣởng từ mơi trƣờng, xã hội và tái định
cƣ.
- Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật và các điều kiện cung cấp vật tƣ
thiết bị, nguyên liệu, năng lƣợng, dịch vụ, hạ tầng.
- Phân tích, lựa chọn sơ bộ các phƣơng án xây dựng.
- Xác định sơ bộ tổng mức đầu tƣ, phƣơng án huy động các nguồn vốn, khả năng
hoàn vốn và trả nợ, thu lãi.
- Tính tốn sơ bộ hiệu quả đầu tƣ về mặt kinh tế xã hội của dự án.

6


- Xác định tính độc lập khi vận hành, khai thác của các dự án thành phần hoặc tiểu
dự án.
Đặc điểm nghiên cứu các vấn đề trên ở giai đoạn này là chƣa chi tiết, xem xét ở
trạng thái tĩnh, ở mức trung bình mọi đầu vào, đầu ra, mọi khía cạnh kỹ thuật, tài
chính kinh tế của cơ hội đầu tƣ và tồn bộ q trình thực hiện đầu tƣ vận hành kết
quả đầu tƣ. Do đó độ chính xác chƣa cao.

2.2.3. Nghiên cứu khả thi
Đây là bƣớc sang lọc lần cuối cùng để lựa chọn đƣợc dự án tối ƣu. Ở giai đoạn
này phải khẳng định cơ hội đầu có khả thi hay khơng? Có vững chắc, hiệu quả hay
không? Ở bƣớc này, nội dung nghiên cứu cũng tƣơng tự nhƣ giai đoan nghiên cứu
tiền khả thi, nhƣng khác nhau ở mức độ chi tiết hơn, chính xác hơn. Mọi khía cạnh
nghiên cứu đều đƣợc xem xét ở trạng thái động, tức là có tính đến các yếu tố bất định
có thể xảy ra theo từng nội dung nghiên cứu.
Tất cả ba giai đoạn nghiên cứu nói trên phải đƣợc tiến hành đối với các dự kiến
đầu tƣ lớn nhằm đảm bảo từng bƣớc phân tích sâu hơn, đầy đủ và chi tiết hơn, phát
hiện và khắc phục dần những sai sót ở các giai đoạn nghiên cứu trƣớc thơng qua việc
tính tốn lại, đảm bảo cho các kết quả nghiên cứu khả thi đạt đƣợc độ chính xác cao.
2.2.3.1. Bản chất của nghiên cứu khả thi
Xét về mặt hình thức, tài liệu nghiên cứu khả thi là một tập hợp hồ sơ trình bày
một cách chi tiết và có hệ thống tính vững chắc, hiện thực hoạt động sản xuất kinh
doanh, phát triển kinh tế-xã hội theo các khía cạnh thị trƣờng, kỹ thuật, tài chính, tổ
chức quản lý và kinh tế xã hội. Nghiên cứu khả thi đƣợc tiến hành dựa vào kết quả
của các nghiên cứu cơ hội đầu tƣ và nghiên cứu tiền khả thi đã đƣợc các cấp thẩm
quyền chấp nhận.
2.2.3.2. Mục đích của nghiên cứu khả thi
Quá trình nghiên cứu khả thi đƣợc tiến hành qua ba giai đoạn. Giai đoạn nghiên
cứu cơ hội đầu tƣ nhằm loại bỏ ngay những dự kiến không rõ ràng, không cần đi sâu
vào chi tiết. Tính khơng khả thi này đƣợc chứng minh bằng các số liệu thống kê, các
tài liệu thông tin kinh tế dễ tìm. Điều đó giúp cho tiết kiệm đƣợc thì giờ, chi phí của
các nghiên cứu kế tiếp.
Mục đích của nghiên cứu khả thi là xem xét lần cuối cùng để đi đến những kết
luận chính xác về mọi vấn đề cơ bản của dự án bằng các số liệu đã đƣợc tính tốn
cẩn thận, chi tiết, các đề án kinh tế-kỹ thuật, các lịch biểu và tiến độ thực hiện dự án
trƣớc khi quyết định đầu tƣ chính thức.
2.3. CÁCH NGHIÊN CỨU KHẢ THI CHO DỰ ÁN
2.3.1. Tổng quát tình hình kinh tế liên quan đến dự án đầu tƣ

Có thể coi tổng qt tình hình kinh tế là nền tảng của dự án đầu tƣ. Nó thể hiện
khung cảnh đầu tƣ có ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình phát triển và hiệu quả kinh tế

7


tài chính của dự án đầu tƣ. Tình hình kinh tế tổng quát đƣợc đề cập trong dự án gồm
các vấn đề sau:
- Điều kiện về địa lý tự nhiên (địa hình, khí hậu, địa chất…) có liên quan đến việc
lựa chọn, thực hiện và phát huy hiệu quả của dự án sau này.
- Điều kiện về khách hàng có liên quan đến nhu cầu và khuynh hƣớng tiêu thụ sản
phẩm.
- Tình hình chính trị, các chính sách và luật lệ có ảnh hƣởng đến sự quan tâm của nhà
đầu tƣ.
- Tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, của địa phƣơng, tình hình phát
triển sản xuất kinh doanh của ngành, của cơ sở (tốc độ gia tăng GDP, tỉ lệ đầu tƣ so
với GDP, quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng, GPD/đầu ngƣời, tỉ suất lợi nhuận sản
suất kinh doanh…) có ảnh hƣởng đến quá trình thực hiện và sự phát huy hiệu quả
của dự án.
2.3.2. Phân tích tổng qt tình hình kinh tế-xã hội và thị trƣờng của dự án
2.3.2.1. Phân tích tổng quát tình hình kinh tế-xã hội có liên quan đến dự án
Tình hình kinh tế xã hội tổng quát là nền tảng của dự án đầu tƣ. Nó thể hiện
khung cảnh chung của đầu tƣ có ảnh hƣởng trực tiếp đến q trình phát triển và hiệu
quả kinh tế, tài chính của dự án đầu tƣ.
Tình hình kinh tế-xã hội tổng quát bao gồm các vấn đề sau: Điều kiện địa lý tự
nhiên, dân số, lao động, tình hình chính trị, pháp luật, tình hình phát triển kinh tế-xã
hội.
2.3.2.2. Phân tích thị trƣờng của dự án
Khái niệm về phân tích thị trƣờng
Là q trình điều tra, thu thập, phân tích xà xử lƣ các thơng tin có liên quan đến

việc tiêu thụ sản phẩm hay dịch vụ mà dự án dự kiến cung cấp.
Vai trị của phân tích thị trƣờng
Nhằm xác định các yếu tố cung cầu sản phẩm hoặc dịch vụ mà dự án dự kiến sản
xuất hoặc cung cấp, các biện pháp khuyến mãi và tiếp thị, khả năng cạnh tranh của
sản phẩm, làm cơ sở cho việc xác định quy mô đầu tƣ của dự án và thị trƣờng tiêu
thụ.
Có 5 yếu tố cơ bản khi phân tích thị trƣờng sản phẩm dịch vụ của dự án là đối
thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung cấp, các đối thủ tiềm ẩn, sản phẩm thay thế.
Mối quan hệ giữa các yếu tố này đƣợc mơ tả nhƣ hình 1 sau:

8


Những ngƣời gia
nhập tiềm năng
Sự đe dọa của ngƣời gia nhập mới
Khả năng
thƣơng

Nhà
cung cấp

lƣợng
với nhà
cung cấp

DỰ ÁN
Sự cạnh tranh giữa
những đối thủ hiện tại


Khả năng
thƣơng
Khách
hàng

lƣợng với
khách
hàng

Sự đe dọa của sản phẩm thay thế
Sản phẩm
thay thế

(Nguồn: Micheal E Porter.1985. Competitive Strategy. NeqYork: FreePress)
Hình 1. Áp lực cạnh tranh của Michael Porter
Nhà chung ứng
Nơi cung ứng sách đầu vào cho NS, khi chọn nhà cung ứng cần cân nhắc đến các yếu
tố nhƣ chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ, giá bán, phƣơng pháp thanh toán, thời gian
giao nhận hàng, khả năng xử lý khi có sự cố và khả năng cung ứng sản phẩm của nhà
cung ứng.
Khách hàng
Là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của NS, thông qua việc sử dụng
sản phẩm, dịch vụ của NS để đảm bảo khách hàng đến ổn định thì phải biết đến nhu
cầu, đặc điểm của khách hàng, khả năng phục vụ khách hàng của NV.
Thị trƣờng
Tìm hiểu nhu cầu của thị trƣờng để tìm đƣợc hƣớng đi hiệu quả cho NS, dự báo
nhu cầu của khách hàng trong tƣơng lai để có chiến lƣợc hiệu quả cho NS, khai thác
khách hàng mục tiêu của NS.
Đối thủ cạnh tranh


9


Tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng TP Long Xuyên, tìm hiểu điểm
mạnh-điểm yếu, để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu hết sức có thể, chú ý
đến các đối thủ tiềm ẩn để tìm cách ứng phó.
2.3.3. Phân tích kỹ thuật và tổ chức nhân sự của dự án
2.3.3.1. Phân tích kỹ thuật của dự án
Vai trị của phân tích kỹ thuật của dự án
Phân tích kỹ thuật là tiền đề cho việc tiến hành phân tích tài chính của dự án.
Khơng có số liệu về mặt kỹ thuật thì khơng thể tiến hành về mặt tài chính, kinh tế.
Phân tích kỹ thuật của dự án
Bao gồm giới thiệu sản phẩm của dự án, nghiên cứu nguyên liệu đầu vào. Nghiên
cứu địa điểm thực hiện của dự án, nghiên cứu tác động môi trƣờng của dự án và
nghiên cứu kỹ thuật xây dựng công trình của dự án.
Mơ tả sản phẩm của dự án
Mơ tả những đặc tính của sản phẩm chất lƣợng và số lƣợng sản phẩm.
Nghiên cứu phƣơng pháp sản xuất
Cần phải nghiên cứu phƣơng pháp sản xuất thích hợp cho loại sản phẩm mà dự án
dự kiến sản xuất. Khi nghiên cứu phƣơng pháp sản xuất cần tìm hiểu các vấn đề:
- Bản chất kỹ thuật, công nghệ sản xuất.
- Yêu cầu về tay nghề của ngƣời sử dụng, khả năng tiếp thu công nghệ mới.
- Yêu cầu về vốn đầu tƣ.
- Nhà cung cấp, cách thức cung cấp.
- Yêu cầu sở hữu cơng nghiệp và sở hữu trí tuệ.
Nghiên cứu về máy móc thiết bị
Căn cứ vào phƣơng pháp sản xuất đã xác định để lựa chọn máy móc, thiết bị phù
hợp. Đồng thời căn cứ vào trình độ tiến bộ kỹ thuật, chất lƣợng, giá cả máy móc thiết
bị, điều kiện bảo hành, bảo trì, năng lƣợng sử dụng và đặc biệt là nguồn vốn đầu tƣ
của dự án.

2.3.3.2. Phân tích tổ chức nhân lực của dự án
Tổ chức nhân lực của dự án

10


Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật công nghệ và hoạt động điều hành dự án, để ƣớc tính
số lƣợng lao động trực tiếp, lao động gián tiếp với trình độ đào tạo thích hợp.
Tiền lƣơng trong dự án
Đề án có thể áp dụng trả lƣơng khốn, hay lƣơng theo thời gian. Căn cứ vào hình
thức lƣơng đƣợc áp dụng, chi phí có liên quan để tính ra q lƣơng hàng năm cho
mỗi loại lao động và tất cả lao động của dự án.

2.3.4. Phân tích tài chính và độ nhạy của dự án đầu tƣ
2.3.4.1. Xác định nguồn tài trợ cho dự án
Các nguồn tài trợ cho dự án có thể từ nguồn ngân hàng cho vay, vốn góp cổ
phần, vốn liên doanh, vốn tự có, hoặc vốn từ các nguồn khác.
2.3.4.2. Dự tính doanh thu từ hoạt động của dự án
Doanh thu hoạt động của dự án bao gồm: doanh thu do bán sản phẩm chính,
sản phẩm phụ, phế liệu, phế phẩm và từ dịch vụ cung cấp cho bên ngồi. Doanh thu
của dự án đƣợc tính cho từng năm hoạt động và căn cứ trên kế hoạch sản xuất và tiêu
thụ hàng năm của dự án để xác định.
Để ƣớc tính doanh thu hàng năm của dự án cần phải dự tính các thơng số cơ bản
về công suất thiết kế, sản lƣợng sản xuất, sản lƣợng tiêu thụ, sản lƣợng tồn kho hàng
năm, giá đơn vị sản phẩm cũng nhƣ sự thay đổi của mức giá này trong tƣơng lai.
Doanh thu = sản lƣợng tiêu thụ * giá bán đơn vị sản phẩm
2.3.4.3. Dự tính chi phí sản xuất của dự án
Để đáp ứng cho nhu cầu hoạt động kinh doanh của dự án và tạo ra doanh thu
tƣơng ứng, dự án phải tiêu hao những khoản chi phí nhất định. Các khoản chi phí có
liên quan đến quá trình hoạt động SXKD của dự án bao gồm các chi phí trực tiếp, chi

phí quản lý và chi phí bán hàng.
Chi phí trực tiếp
Chi phí sản xuất trực tiếp bao gồm: chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp và chi phí sản xuất chung.
Chi phí quản lý
Bao gồm các quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác có
liên quan đến tồn bộ hoạt động của dự án nhƣ tiền lƣơng và các khoản phụ cấp cho
ban giám đốc và nhân viên quản lý dự án, khấu hao tài sản thiết bị văn phòng dự án,
tiếp khách.

11


Chi phí bán hàng
Bao gồm các khoản chi phí dự kiến phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa hoặc dịch vụ của dự án bao gồm tiền lƣơng, các khoản phụ cấp trả cho
nhân viên bán hàng, chi phí tiếp thị, quảng cáo, bao bì đóng gói…Thƣờng khoản chi
phí này đƣợc dự tính theo một tỷ lệ thích hợp dựa trên doanh thu hoặc chi phí của dự
án.
2.3.4.4. Báo cáo ngân lƣu tài chính của dự án
Việc nghiên cứu dòng ngân lƣu (CF: Cash Flow) là phƣơng pháp hữu hiệu để
đánh giá hiệu quả tài chính của dự án. Bảng kế hoạch ngân lƣu là bảng trình bày chi
tiết tất cả các khoản thực thu, thực chi bằng tiền mặt từ hoạt động kinh doanh, đầu tƣ
và huy động vốn của dự án ứng với từng thời điểm mà nó phát sinh. Có hai phƣơng
pháp xây dựng kế hoạch ngân lƣu:
Phƣơng pháp trực tiếp
Ngân lƣu ròng từ các hoạt động kinh doanh, đầu tƣ và hoạt động tài chính của dự
án sẽ đƣợc xác định bằng cách lấy ngân lƣu vào trừ ngân lƣu ra.
Phƣơng pháp gián tiếp
Ngân lƣu ròng từ hoạt động kinh doanh sẽ đƣợc điều chỉnh từ lợi nhuận sang, còn

ngân lƣu ròng từ hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài chính đƣợc xác định giống
phƣơng pháp trực tiếp.
Trong thiết lập và thẩm định dự án ĐLS Trí Thơng xây dựng ngân lƣu theo
phƣơng pháp trực tiếp đƣợc sử dụng.
Dựa vào các bảng tính trung gian, xây dựng báo cáo ngân lƣu theo phƣơng pháp
trực tiếp thƣờng bao gồm:
- Ngân lƣu vào: doanh thu, thay đổi phải thu, giá trị thanh lý tài sản, vốn vay…
- Ngân lƣu ra: vốn đầu tƣ, chi phí hoạt động, thay đổi phải trả, thay đổi tiền mặt,
thuế thu nhập doanh nghiệp, trả tiền vay, lãi vay…
- Ngân lƣu ròng: ngân lƣu vào trừ (-) ngân lƣu ra.
2.3.4.5. Các chỉ số tài chính phản ánh hiệu quả tài chính của dự án
- Xác định xuất chiết khấu:
Suất chiết khấu trong dự án là suất sinh lời kì vọng của nhà đầu tƣ đối với số vốn
cần đầu tƣ cho dự án.
Suất chiết khấu dùng để quy đổi dòng thu nhập tƣơng lai của các dựa án về hiện
giá. Suất chiết khấu ảnh hƣởng trực tiếp đến giá trị hiện tại của các dự án và đến các
quyết định chấp nhận hay loại bỏ dự án.
12


Các căn cứ để xác định chiết khấu của dự án:
Chi phí sử dụng vốn bình qn (WACC)
WACC= WE*KE+WD*KD*(1-t)+…+…

(2.1)

Trong đó:
WE: Tỷ trọng sử dụng vốn chủ sở hữu trong tổng đầu tƣ
KE: Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (suất sinh lời yêu cầu của CSH)
WD: Tỷ trọng nợ dài hạn trong tổng đầu tƣ

KD: Chi phí lãi vay dài hạn (lãi suất tiền vay)
t: Thuế TNDN
Suất chiết khấu có tính thêm chi phí cơ hội của vốn
Đồng tiền ln có cơ hội sinh lời, nó có thể dùng để đầu tƣ vào dự án này hay
dự án khác để sinh lời. Khi quyết định đầu tƣ vào dự án này cũng có nghĩa là chấp
nhận bỏ qua cơ hội sinh lời từ dự án khác. Do đó, khi xác định suất chiết khấu của dự
án cần phải tính đến chi phí cơ hội bị bỏ qua do việc thực hiện dự án này mà bỏ qua
dự án khác.
Suất chiết khấu có tính đến mức độ rủi ro của dự án
Đồng tiền sẽ nhận đƣợc trong tƣơng lai là khơng chắc chắn, vốn bỏ ra cần phải
có một “phần thƣởng” để bù đắp cho khoản rủi ro có thể xảy ra. Suất chiết khấu cần
đƣợc tính lại để bù đắp cho phần rủi ro đó nhƣ sau:

r=

(2.2)

Trong đó:
r: Tỷ suất chiết khấu đƣợc điều chỉnh theo sự rủi ro
R: Tỷ suất chiết khấu trƣớc khi điều chỉnh theo sự rủi ro
P: Xác suất rủi ro
Suất chiết khấu có tính đến lạm phát

13


×