Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP phương tây chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 70 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ GIA HẠNH

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
PHƯƠNG TÂY - CHI NHÁNH AN GIANG

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

An Giang, tháng 04 năm 2011


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ GIA HẠNH

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
PHƯƠNG TÂY - CHI NHÁNH AN GIANG
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
LỚP: DH8KD

MSSV: DKD073066
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


GVHD: NCS.ThS TÔ THIỆN HIỀN

An Giang, tháng 04 năm 2011


Lời cảm ơn
Qua 4 năm học tại trường Đại Học An Giang, em luôn được
chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của q thầy cơ, đặc biệt là
q thầy cơ khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền
đạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báo trong
suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Tô Thiện Hiền – giảng viên
hướng dẫn. thầy đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn và quan
tâm giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề tốt
nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo, cùng cô
chú, anh chị cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP Phương
Tây – chi nhánh An Giang. Cảm ơn ban lãnh đạo phịng tín
dụng và phịng kế tốn ngân quỹ Ngân hàng đã tạo điều kiện
và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn tất
chuyên đề tốt nghiệp này
Em xin chúc quý thầy cô, ban lãnh đạo và cô chú, anh chị
trong Ngân hàng TMCP – chi nhánh An Giang lời chúc sức
khỏe và thành đạt.
An Giang, tháng 4 năm 2011
Trần Thị Gia Hạnh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA

LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU
1. Cơ sở hình thành đề tài ............................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................ 2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................................... 3
5. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG – RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng......................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm, đặc trưng và vai trị của tín dụng ngân hàng ...................................................... 5
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng ............................................................................................................. 5
1.1.1.2 Đặc trưng của tín dụng ....................................................................................................... 6
1.1.1.3 Vai trị của tín dụng ngân hàng........................................................................................... 7
1.1.2 Phân loại tín dụng .................................................................................................................. 8
1.1.2.1 Mục đích ............................................................................................................................. 8
1.1.2.2 Nội dung của phân loại tín dụng......................................................................................... 9
1.2 Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng ............................................................................. 10
1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng ................................................................................................ 10
1.2.2. Các loại rủi ro tín dụng và ảnh hưởng của nó .................................................................... 11
1.2.2.1 Rủi ro do khơng hồn trả nợ đúng hạn (rủi ro đọng vốn)................................................. 11
1.2.2.2 Rủi ro mất vốn .................................................................................................................. 12
1.2.2 Khái quát các chỉ tiêu số đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ....................................... 12


1.2.2.1 Các chỉ tiêu rủi ro tín dụng ............................................................................................... 12

1.2.2.2 Ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ............................................................................... 15
Tóm tắt chƣơng 1
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NH
TMCP PHƢƠNG TÂY – CHI NHÁNH AN GIANG
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phƣơng Tây.................................................................... 22
2.1.1 Mục tiêu ............................................................................................................................... 24
2.1.2 Phương hướng ..................................................................................................................... 24
2.1.3 Nhiệm vụ ............................................................................................................................. 24
2.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phƣơng Tây – Chi nhánh An Giang ............................ 24
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................................... 24
2.2.2 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................................... 25
2.2.3 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ............................................................................... 26
2.2.4 Sản phẩm dịch vụ ................................................................................................................ 27
2.3 Phân tích

t quả ho t đ ng inh doanh của ngân hàng TMCP Phƣơng Tây trong 3

năm 2008 - 2009 – 2010 .............................................................................................................. 28
2.4 Phân tích cơ cấu ngu n v n, hiệu quả

phân tích rủi ro tín dụng th ng qua các ch s

tài chính ....................................................................................................................................... 29
2.4.1 Phân tich cơ cấu nguồn vốn ................................................................................................. 29
2.4.1.1 Tình hình phát triển nguồn vốn và năng lực tài chính ...................................................... 29
2.4.1.2 Tình hình sử dụng vốn ...................................................................................................... 31
2.4.2 Phân tích tình hình cho vay ................................................................................................. 32
2.4.3 Phân tích tình hình dư nợ..................................................................................................... 35
2.4.3.1 Phân tích cơ cấu tín dụng theo thời gian .......................................................................... 35
2.4.3.2 Phân tích cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế ................................................................... 37

2.4.3.3 Phân tích cơ cấu tín dụng theo loại hình kinh tế .............................................................. 39
2.4.4 Đánh giá quản trị rủi ro của Ngân hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang
...................................................................................................................................................... 40
2.4.4.1 Nguyên nhân phát sinh rủi ro ........................................................................................... 40


2.4.4.2 Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An
Giang ............................................................................................................................................................... 43
Tóm tắt chƣơng 2 ........................................................................................................................ 43
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NH TMCP PHƢƠNG TÂY – CHI NHÁNH AN GIANG
3.1 Đề xuất ý i n về ho t đ ng tín dụng trong Ngân hàng TMCP Phƣơng Tây – chi nhánh
An Giang ...................................................................................................................................... 44
3.2 Giải pháp dài h n mang tính chi n ƣ c ............................................................................ 46
3.2.1 Xây dựng triết lý và văn hóa quản trị rủi ro tín dụng .......................................................... 46
3.2.2 Hồn thiện chính sách tín dụng ........................................................................................... 46
3.2.3 Hồn thiện bộ máy tổ chức .................................................................................................. 47
3.2.4 Phát triển nguồn nhân lực .................................................................................................... 48
3.2.5 Hồn thiện hệ thống thơng tin quản trị rủi ro tín dụng ........................................................ 49
3.3 Giải pháp cụ thể nh m h n ch rủi ro tín dụng ............................................................... 50
3.3.1 Đánh giá tư cách, uy tín khách hàng .................................................................................. 50
3.3.2 Một số giải pháp khắc phục nguyên nhân xuất phát từ phía ngân hàng.............................. 51
3.3.2.1 Khơng ngừng nâng cao hiệu quả phân tích tín dụng ........................................................ 51
3.3.2.2 Tăng cường chức năng kiểm tra khoản vay ..................................................................... 52
3.3.2.3 Nâng cao hiệu quả giám sát khoản vay ............................................................................ 54
3.3.2.4 Biện pháp xử lý nhằm khắc phục những khoản vay có vấn đề ........................................ 54
3.3.2.5 Phòng ngừa rủi ro đạo đức từ trong nội bộ ngân hàng ..................................................... 56
Tóm tắt chƣơng 3 ........................................................................................................................ 57
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
1. Ki n nghị ................................................................................................................................. 58

1.1 Đối với Ngân hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang ............................................ 58
1.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................................................. 58
1.3 Đối với chính quyền địa phương ............................................................................................ 58
2. K t uận ................................................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 60


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả KD của NH TMCP Phương Tây - chi nhánh An Giang
2008 - 2009 – 2010 ....................................................................................................................... 28
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp tăng giảm vốn Ngân hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang
qua 3 năm...................................................................................................................................... 30
Bảng 2.3: Tổng hợp tình hình sử dụng vốn Ngân hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An
Giang qua 3 năm ........................................................................................................................... 32
Bảng 2.4: Tình hình tín dụng của ngân hàng qua 3 năm .............................................................. 32
Bảng 2.5: Doanh số cho vay của ngân hàng qua 3 năm ............................................................... 33
Bảng 2.6: Cơ cấu chất lượng tín dụng theo thời gian qua 3 năm ................................................. 35


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ các hệ số khả năng sinh lời qua 3 năm ....................................................... 29
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu vốn của ngân hàng qua 3 năm ..................................................................... 30
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ tổng doanh số vốn cho vay của ngân hàng qua 3 năm ............................... 34
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ theo thời gian giai đoạn 2

8-2010 .................................................. 36

Biểu đồ 2.5: Dư nợ và t lệ nợ quá hạn ........................................................................................ 37
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế giai đoạn 2


8-2010 ....................................... 38

Biểu đồ 2.7: Cơ cấu nợ xấu theo ngành kinh tế giai đoạn 2

8-2010 ......................................... 38

Biểu đồ 2.8: Cơ cấu tín dụng theo lọai hình kinh tế giai đoạn 2
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu nợ xấu theo loại hình kinh tế giai đoạn 2

8-2010.................................. 39
8-2010 ..................................... 39


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang

GVHD: Tơ Thiện Hiền

MỞ ĐẦU
1. Cơ sở hình thành đề tài
Trong quá trình mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là nước ta trở
thành thành viên của WTO thì các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam sẽ đối mặt
với sự cạnh tranh gay gắt. Vì vậy, để tồn tại và phát triển thì các tổ chức tín dụng
trong nước bắt buộc phải hồn thiện hoạt động kinh doanh của mình để đi đến
mục đích là tối đa hóa lợi nhuận. Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển của nền
kinh tế thị trường như hiện nay, thì hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín
dụng cũng từng bước đổi mới và phát triển ngày càng đa dạng. Cùng với sự phát
triển của nền kinh tế thì nhu cầu vốn để sản xuất, kinh doanh trong xã hội ngày
càng tăng. Và để đáp ứng nhu cầu vốn cho các cá nhân, các tổ chức trong xã hội,
Ngân hàng tiến hành cho các cá nhân, các tổ chức kinh tế vay bằng nguồn vốn tự

có của mình và cả nguồn vốn Ngân hàng đã huy động được trong dân cư. Trong
đó, Ngân hàng cho vay chủ yếu bằng nguồn vốn huy động. Chính vì vậy hoạt
động tín dụng tại các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam nói chung và Ngân
hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang nói riêng là hoạt động chủ yếu
và quan trọng nhất, vì nó mang lại lợi nhuận chủ yếu cho Ngân hàng.
Như chúng ta đều biết trong nền kinh tế thị trường các quy luật kinh tế đặc
thù như quy luật giá trị, quy luật cung - cầu, quy luật cạnh tranh,…ngày càng
phát huy tác dụng, ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế cũng như trong hoạt động
sản xuất kinh doanh. Và những ảnh hưởng của những quy luật trên sẽ tác động
tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Song song đó, hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thường xuyên xảy ra rủi ro như rủi ro thanh toán, rủi ro lãi
suất, rủi ro tỷ giá hối đối, rủi ro mơi trường kinh doanh…trong các nghiệp vụ tín
dụng, bảo lãnh, thanh tốn, kinh doanh ngoại tệ. Vì vậy cơng tác quản trị rủi ro
trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng giữ vai trò quan trọng trong phòng ngừa,
hạn chế và xử lý rủi ro, đảm bảo hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng.
Từ hai yếu tố trên, vấn đề đặt ra là làm sao kiểm sốt và kiềm chế rủi ro
tín dụng ở mức chấp nhận được nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng và
qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Vì lẽ đó, tơi đã

SV: Trần Thị Gia Hạnh

Trang 1


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang

GVHD: Tơ Thiện Hiền

quyết định chọn đề tài “Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh

của Ngân hàng TMCP Phƣơng tây - chi nhánh An giang ” làm đề tài nghiên
cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng để
thấy được mặt mạnh, mặt yếu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Phương Tây cụ thể đi sâu phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ,
dư nợ, và nợ quá hạn và doanh thu, chi phí và lợi nhuận để tìm ra và phát huy
những mặt mạnh, phát hiện và khắc phục những tồn tại yếu kém trong hoạt động
tín dụng của ngân hàng.
Phân tích các nhân tố nội tại và khách quan làm ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả và phát triển hoạt
động tín dụng hạn chế rủi ro của Ngân hàng TMCP Phương Tây với phương
châm “ HIỆU QUẢ - AN TOÀN - TIỆN LỢI - THẨM MỸ”.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Phương pháp thu thập số liệu: được thu thập từ các báo cáo tài chính, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tín dụng 3 năm (2008-2009-2010) của
Ngân hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang
Phương pháp sử dụng và phân tích các chỉ số tín dụng để đánh giá hiệu quả.
Những thơng tin dữ liệu sau khi thu thập sẽ tiến hành thống kê qua các kỳ để so
sánh theo phương pháp số tương đối, số tuyệt đối... để đánh giá làm rõ vấn đề
nghiên cứu.
3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Phân tích tình hình hoạt động thơng qua bảng cân đối kế tốn, chủ yếu phân
tích các vấn đề sau: Phân tích chất lượng tín dụng, phân tích cơ cấu tín dụng theo


SV: Trần Thị Gia Hạnh

Trang 2


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang

GVHD: Tơ Thiện Hiền

thời gian, phân tích cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế, phân tích cơ cấu tín dụng
theo loại hình kinh tế, đánh giá rủi ro, tìm giải pháp hạn chế rủi ro.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1 Không gian
Ngân hàng TMCP Phƣơng Tây – chi nhánh An Giang
Tên giao dịch : Western Bank An Giang
Địa chỉ

: 725 Đường Hà Hồng Hổ - Phường Đơng Xun – TP Long

Xuyên – Tỉnh An Giang
Tel

: 0763 840 606

Fax

: 0766 253 313

Email


:

4.2 Thời gian
Hoạt động của NH rất đa dạng và phong phú nhưng do điều kiện hạn chế của
chuyên đề tốt nghiệp, nên tôi chỉ tập trung nghiên cứu so sánh phân tích rủi ro tín
dụng trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng qua 3 năm 2008 - 2009- 2010.
4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Phân tích một số vấn đề cơ bản của Ngân hàng TMCP Phương Tây – chi
nhánh An Giang như: quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức và hoạt
động, tình hình nguồn vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ năm 2008 đến năm
2010 để có thể phân tích, đánh giá chính xác và đúng đắn về hiệu quả hoạt động
tín dụng của ngân hàng. Từ đó mới có được những giải pháp và kiến nghị phù
hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Phương Tây từ
năm 2008 đến năm 2010. Đây chính là đối tượng nghiên cứu chính của đề tài.
5. Ý nghĩa đề tài

Việc nghiên cứu đề tài có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tiễn. Nó cung cấp
cái nhìn tổng qt về một lĩnh vực hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương
mại. Đề tài hướng đến đối tượng chủ yếu là ngân hàng, một lĩnh vực đang trên đà
phát triển và cải cách rất nóng trong thời gian gần đây. Đề tài cung cấp cho ngân
hàng một bước tranh toàn cảnh về hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong

SV: Trần Thị Gia Hạnh

Trang 3


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của

Ngân Hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang

GVHD: Tô Thiện Hiền

những năm gần đây và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng. Ngoài ra, đề tài cịn có thể được sử
dụng làm tư liệu cho các cơng trình nghiên cứu sau này.
Trong q trình nghiên cứu này thì bản thân tác giả cũng thu thập được nhiểu
kiến thức bổ ích về lĩnh vực ngân hàng.

SV: Trần Thị Gia Hạnh

Trang 4


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang

GVHD: Tô Thiện Hiền

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG – RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng
1.1.1. Khái niệm, đặc trƣng và vai trị của tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng
Danh từ tín dụng xuất phát từ gốc La tinh Creditum có nghĩa là một sự tin
tưởng tín nhiệm lẫn nhau, hay nói cách khác đó là lịng tin. Cịn theo ngơn ngữ dân
gian Việt Nam thì tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau trên cơ sở có hồn trả cả
gốc và lãi. Mặc dù có quan niệm khác nhau nhưng đều thể hiện hai nội dung chủ yếu:

- Thứ nhất, Người sở hữu một phần số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho
người khác sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
- Thứ hai, Người sử dụng cam kết hoàn trả số tiền hoặc hàng hóa đó cho người
sở hữu với một giá trị lớn hơn, phần chênh lệch lớn hơn đó gọi là lợi tức hay tiền lãi(1)
Q trình đó có thể được biểu diễn trên sơ đồ sau:
Cho vay

Người sở hữu
(Người cho vay)

Người sử dụng
(Người đi vay)
Hoàn trả

Theo K.Mác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ
người sở hữu sang người sử dụng và sau một thời gian nhất định được quay trở
lại người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn ban đầu.
Theo quan điểm này, phạm trù tín dụng có ba nội dung chủ yếu đó là: tính
chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính thời hạn và tính hồn trả. Như
vậy, tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay thông
qua sự vận động của giá trị, vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ
hoặc hàng hóa. Q trình đó được thể hiện qua ba gian đoạn sau:

(1) Giáo trình Ngân hàng Thương mại. NXB Thống kê, 2009.

SV: Trần Thị Gia Hạnh

Trang 5



Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang

GVHD: Tơ Thiện Hiền

- Thứ nhất, phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay. Trong giai đoạn
này, giá trị vốn tín dụng được chuyển sang người đi vay, ở đây chỉ có một bên
nhận được giá trị và cũng chỉ một bên nhượng đi giá trị.
- Thứ hai, sử dụng vốn tín dụng trong q trình tái sản xuất. Trong giai
đoạn này, người đi vay sau khi nhận được giá trị vốn tín dụng, họ được quyền sử
dụng giá trị đó để thỏa mãn nhu cầu sản xuất hoặc tiêu dùng của mình. Tuy
nhiên, người đi vay chỉ được quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất
định mà khơng được quyền sở hữu về giá trị đó.
- Thứ ba, đây là giai đoạn kết thúc một vòng quay của tín dụng. Sau khi vốn
tín dụng đã hồn thành một chu kỳ sản xuất để trở về hình thái tiền tệ thì vốn tín
dụng được người đi vay hồn trả lại cho người cho vay.
Những hành vi tín dụng có thể được diễn ra trực tiếp giữa bên thừa vốn cần
đầu tư với bên cần vốn để sử dụng. Nhưng thực tế hai bên này khó có thể phù
hợp được với nhau về quy mô, về thời gian nhàn rỗi và thời gian sử dụng vốn;
hoặc cũng có thể phù hợp được thì phải tốn kém chi phí tìm kiếm. Do đó, để thỏa
mãn nhu cầu của cả hai bên thì cần thiết phải có một bên thứ ba đứng ra tập trung
được tất cả số vốn của những người tạm thời thừa vốn, cần đầu tư kiếm lãi, sau
đó đem số vốn đã tập trung được phân phối cho những tác nhân, tổ chức cần vốn
để sử dụng dưới hình thức cho vay. Người đó khơng ai khác chính là tổ chức tín
dụng, trong đó chủ yếu là các NHTM – người mơi giới tài chính trên thị trường
tài chính. Việc các NHTM tập trung vốn dưới hình thức cho vay được gọi là tín
dụng ngân hàng.
1.1.1.2. Đặc trƣng của tín dụng
Tín dụng là sự cung cấp một lượng giá trị dựa trên cơ sở lòng tin, nghĩa là
người cho vay tin tưởng người đi vay sử dụng vốn vay có hiệu quả sau một thời

gian nhất định và có khả năng trả được nợ (2)

(2) Giáo trình Ngân hàng Thương mại. NXB Thống kê, 2009.

SV: Trần Thị Gia Hạnh

Trang 6


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang

GVHD: Tơ Thiện Hiền

Tín dụng là sự chuyển nhượng một lượng giá trị có thời hạn, điều này
nhằm đảm bảo thu hồi nợ đúng hạn. Người cho vay thường xác định rõ thời gian
cho vay, việc xác định đó dựa vào:
- Quá trình luân chuyển vốn của đối tượng vay, nghĩa là thời hạn cho vay
phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay thì lúc đó người vay
mới có điều kiện để trả nợ. Nếu thời hạn cho vay ngắn hơn chu kỳ luân chuyển
vốn của đối tượng vay thì khi đến hạn khách hàng chưa có nguồn vốn để trả nợ.
Ngược lại, nếu thời hạn cho vay dài hơn chu kỳ luân chuyển vốn sẽ tạo điều kiện
cho khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích và dẫn đến khơng có nguồn
để trả nợ.
- Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên nguyên tắc
phải hoàn trả gốc và lãi, đây là thuộc tính riêng của tín dụng vì vốn cho vay của
ngân hàng là vốn huy động của những người tạm thời thừa vốn nên sau một thời
gian nhất định ngân hàng phải trả lại cho người ký thác. Mặc khác, ngân hàng
cần phải có nguồn bù đắp cho phí hoạt động như: khấu hao TSCĐ, trả lương cán
bộ nhân viên, chi phí văn phịng phẩm,… nên người vay vốn ngồi việc trả nợ

gốc cịn phải trả cho ngân hàng một khoản lãi(3)
1.1.1.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế thường xuyên có một số các doanh nghiệp trong q
trình sản xuất kinh doanh có một bộ phận vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi được tách
ra khỏi quá trình sản xuất của các doanh nghiệp như: tiền khấu hao TSCĐ để tái
tạo lại TSCĐ nhưng chưa sử dụng; tiền mua nguyên vật liệu tiếp tục cho quá
trình tái sản xuất nhưng chưa mua do có sự chênh lệch về thời gian giữa việc bán
sản phẩm và việc mua nguyên vật liệu; tiền trả lương cho người lao động nhưng
chưa đến hạn trả; khoản tiền tích lũy để tái sản xuất mở rộng nhưng chưa đủ điều
kiện để đầu tư;… Các khoản tiền tệ trên đây ln được các doanh nghiệp tìm
cách đầu tư kiếm lời.

(3) Giáo trình Ngân hàng Thương mại. NXB Thống kê, 2009.

SV: Trần Thị Gia Hạnh

Trang 7


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang

GVHD: Tơ Thiện Hiền

Ngồi ra, cịn có các khoản tiền để dành của dân cư, khi chưa có nhu cầu sử
dụng họ cũng muốn đầu tư để kiếm lời. Tất cả tạo thành nguồn vốn tiềm tàng
trong nền kinh tế, trong khi đó một số doanh nghiệp, cá nhân thiếu vốn để phục
vụ cho nhu cầu kinh doanh của mình; một số cá nhân trong xã hội cần vốn để cải
thiện sinh hoạt hoặc đối phó với những rủi ro trong cuộc sống,…
Như vậy, chúng ta thấy trong xã hội ln có một số người thừa vốn cần đầu

tư kiếm lời và một số người thiếu vốn muốn đi vay. Song những người này khó
có thể trực tiếp gặp nhau để cho nhau vay, hoặc nếu có gặp nhau thì chi phí rất
cao và khơng kịp thời. Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa người có vốn và người
cần vốn, nghĩa là tín dụng ngân hàng thu hút, tập trung mọi nguồn tiền tạm thời
nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, dân cư để đầu tư cho quá trình mở rộng sản
xuất, tăng trưởng kinh tế, đáp ứng đầy đủ nhu cầu về vốn, thức đẩy lưu thông
hàng hóa, tăng tốc độ lưu chuyển vốn cho xã hội, góp phần thúc đẩy tái sản xuất
mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển bền vững.
Thơng qua tín dụng ngân hàng có thể kiểm sốt được khối lượng tiền cung
ứng trong lưu thông, thực hiện yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ. Mặc khác,
tín dụng ngân hàng cịn thúc đẩy các doanh nghiệp tăng cường chế độ hạch toán
kinh doanh, giúp các doanh nghiệp khai thác có hiệu quả tiềm năng kinh tế trong
hoạt động kinh doanh. Đồng thời tín dụng ngân hàng còn tạo điều kiện mở rộng
quan hệ kinh tế với nước ngoài, là cầu nối cho việc giao lưu kinh tế và phương
tiện để thắt chặt mối quan hệ kinh tế với các nước trên thế giới.
1.1.2 Phân loại tín dụng
1.1.2.1 Mục đích
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng rất đa dạng và phong phú
với nhiều hình thức khác nhau, vì vậy để sử dụng và quản lý tín dụng có hiệu quả
thì phải tiến hành phân loại tín dụng. Để đảm bảo an tồn vốn trong kinh doanh
thì việc cấp tín dụng phải gắn liền với đối tượng vay, việc phân loại tín dụng để
thấy được sự vận động của vốn phù hợp với sự vận động của vật tư hàng hóa.
Nguồn vốn kinh doanh chủ yếu của ngân hàng là huy động từ nền kinh tế, các tổ

SV: Trần Thị Gia Hạnh

Trang 8


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của

Ngân Hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang

GVHD: Tô Thiện Hiền

chức kinh tế và cá nhân khác nhau có thời hạn vốn nhàn rỗi khác nhau nên việc
phân loại tín dụng để thực hiện cân đối giữa vốn và sử dụng vốn trong NHTM,
giúp cho quá trình quản lý điều hành ngày càng có hiệu quả.
1.1.2.2 Nội dung của phân loại tín dụng
Trên thực tế, tín dụng thường được phân loại theo các tiêu thức sau:
* Thời hạn tín dụng
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng được chia thành 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm (một số nước quy
định dưới 2 năm). Tín dụng ngắn hạn được dùng để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời về
vốn lưu động của các doanh nghiệp và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Loại tín
dụng này được cấp để mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản
xuất và xây dựng các cơng trình nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các cơng trình
thuộc cơ sở hạ tầng (đường xá, bến cảng, sân bay,…), cải tiến và mở rộng sản
xuất với quy mơ lớn.
* Đối tƣợng tín dụng
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng được chia thành 2 loại:
- Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành vốn
lưu động của các tổ chức kinh tế, có nghĩa là cho vay bù đắp vốn lưu động thiếu
hụt tạm thời. Tín dụng vốn lưu động bao gồm: cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay
chi phí sản xuất, cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu
kỳ phiếu.
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành TSCĐ,
có nghĩa là đầu tư để mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản

xuất, xây dựng các xí nghiệp, cơng trình mới.

SV: Trần Thị Gia Hạnh

Trang 9


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang

GVHD: Tơ Thiện Hiền

* Mục đích sử dụng vốn
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng được chia thành 2 loại:
- Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: là loại tín dụng cấp cho các nhà
doanh nghiệp, các chủ thể kinh doanh để tiến hành sản xuất và lưu thơng hàng
hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại hình tín dụng cấp cho các cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng như: mua sắm nhà, xe, các loại hàng hóa bền chắc như tủ lạnh,
điều hịa, máy giặt,…
* Mức độ đảm bảo
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng được chia thành 2 loại:
- Tín dụng có bảo đảm: là hình thức cấp tín dụng có tài sản hoặc người bảo
lãnh đứng ra làm đảm bảo cho khoản nợ vay.
- Tín dụng khơng có bảo đảm: là hình thức tín dụng khơng có tài sản hoặc
người bảo lãnh đảm bảo cho khoản nợ vay.
* Xuất xứ của tín dụng
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng được chia thành 2 loại:
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức cấp tín dụng thơng qua một trung gian tài
chính như NHTM hoặc TCTD khác.

- Tín dụng trực tiếp: là hình thức cấp tín dụng giữa người có tiền (hoặc
hàng hóa) với người cần sử dụng tiền (hoặc hàng hóa) đó, khơng cần phải thơng
qua một trung gian tài chính nào cả.
1.2 Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng
1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là những thiệt hại, mất mát mà ngân hàng phải gánh chịu
do người vay vốn hay người sử dụng vốn của ngân hàng không trả đúng hạn,
không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng tín dụng với bất kỳ lý
do nào(4)

SV: Trần Thị Gia Hạnh

Trang 10


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang

GVHD: Tô Thiện Hiền

Hoạt động cho vay là hoạt động lớn nhất và chủ yếu của NHTM, nhung
đồng thời trong lĩnh vực này cũng chứa đựng nhiều rủi ro với nhiều hình thái,
cung bậc khác nhau, chúng ln tiềm ẩn trong suốt quá trình trước, trong và sau
khi cho vay và biểu hiện ra bên ngồi là món vay khơng thu hồi được dẫn đến nợ
q hạn, nợ khó địi hoặc thậm chí là mất vốn. Như vậy phần lớn tài sản Có của
ngân hàng là ở dạng tiền cho vay, trong khi các khoản cho vay có tính “lỏng”
kém hơn so với tài sản Có khác bởi chúng thường khơng thể chuyển thành tiền
mặt trước khi các món vay đến hạn. Chính vì vậy, những rủi ro từ lĩnh vực này có
thể đem lại cho ngân hàng những thiệt hại nặng nề, có khi dẫn đến phá sản(5)
Rủi ro tín dụng là rủi ro hết sức phức tạp, quản lý và phịng ngừa nó rất khó

khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ nơi đâu, bất cứ lúc nào. Ngân hàng không thể loại
trừ rủi ro này, song nếu ngân hàng có những giải pháp đồng bộ hữu hiệu thì có
thể ngăn ngừa, hạn chế tối đa những thiệt hại có thể xảy ra.
1.2.2. Các loại rủi ro tín dụng và ảnh hƣởng của nó
1.2.2.1 Rủi ro do khơng hồn trả nợ đúng hạn (rủi ro đọng vốn)
Khi ký kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng và khách hàng thỏa thuận về
khoảng thời gian hoàn trả nợ vay. Nhưng khi đến thời hạn theo thỏa thuận mà
ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay thì lúc đó ngân hàng gặp rủi ro khơng
hồn trả nợ đúng hạn. Rủi ro này dẫn đến các khoản vốn của ngân hàng bị đong
cứng và trở nên kém “lỏng”, điều này dẫn đến hai ảnh hưởng sau:
- Ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng: rủi ro không hoàn
trả nợ đúng hạn làm cho kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng thay đổi không
như dự kiến, tăng chi phí hoặc mất cơ hội kinh doanh. Mục tiêu của NHTM là tối
đa hóa lợi nhuận nên kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng ln tính đến việc tìm
kiếm cơ hội đầu tư mới, trong đó có dự kiến tái đầu tư đối với những khoản cho
vay đến thời hạn thu hồi. Như vậy, nếu khách hàng không trả nợ vay đúng hạn
thì ngân hàng có thể phải tăng chi phí huy động nếu muốn tiếp tục thực hiện theo
đúng kế hoạch sử dụng vốn hoặc là bỏ qua cơ hội đầu tư.
(4), (5) Giáo trình Ngân hàng Thương mại. NXB Thống kê, 2009.

SV: Trần Thị Gia Hạnh

Trang 11


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang

GVHD: Tô Thiện Hiền


- Ảnh hưởng gây cản trở và khó khăn cho việc chi trả người gửi tiền: Ngân
hàng là một tổ chức huy động vốn và sử dụng nguồn vốn huy động được để cho
vay. Trong trường hợp khách hàng đi vay không trả nợ vay đúng thời hạn sẽ làm
giảm nguồn trả nợ cho khách hàng gửi tiền, điều này dẫn đến giảm khả năng
thanh toán và uy tín của ngân hàng, nếu số tiền lớn có thể gây nguy hiểm cho
ngân hàng trong việc hoạch định chi trả tiền gửi của khách hàng.
1.2.2.2 Rủi ro mất vốn
Rủi ro mất vốn xảy ra khi khách hàng đi vay mất khả năng chi trả, nguyên
nhân có thể là do doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, phá sản, người vay chết, mất
tích,… Điều này dẫn đến
- Ảnh hưởng đến tăng chi phí do nợ q hạn, nợ khó địi; ngân hàng phải
tăng chi phí giám sát đối với khoản vay, các chi phí pháp lý.
- Ảnh hưởng làm dịng tiền giảm sút do vịng quay vốn tín dụng giảm, cho
vay được ít khách hàng hơn; đồng thời khó có thêm những khách hàng mới vì
phải dành nhiều nổ lực và thời gian trong việc thu hồi nợ quá hạn, nợ khó địi.
- Ảnh hưởng làm giảm khả năng sinh lời do thu nhập lãi cho vay giảm,
đồng thời phải thực hiện dự trữ cho tổn thất nợ gốc trong cho vay
Nói chung các món nợ thuộc loại rủi ro này rất phức tạp, khó thu hồi và là
gánh nặng thật sự đối với các NHTM.
1.2.2 Khái quát các chỉ tiêu số đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
2.2.2.1 Các chỉ tiêu rủi ro tín dụng
* Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu
Nợ quá hạn trong kinh doanh tín dụng là hiện tượng đến thời hạn thanh
toán khoản nợ người đi vay khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng
hạn cho ngân hàng. NQH là biểu hiện khơng lành mạnh của q trình hoạt động
tín dụng của ngân hàng, báo hiệu rủi ro cho ngân hàng và do vậy là mối quan tâm
thường xuyên của các NHTM. Trong quan hệ tín dụng, việc phát sinh NQH là
không thể tránh khỏi nhưng nếu NQH phát sinh vượt quá tỷ lệ cho phép sẽ dẫn

SV: Trần Thị Gia Hạnh


Trang 12


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang

GVHD: Tơ Thiện Hiền

đến tình trạng mất khả năng thanh tốn của ngân hàng. NQH có nhiều mức độ
khác nhau: NQH bình thường, NQH có nguy cơ khó địi, NQH khơng có khả
năng thu hồi. Một số chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng bao gồm:
Tỷ lệ NQH: cho thấy số nợ gốc bị quá hạn và chưa thể được hoàn trả. Tỷ lệ
này cho thấy rủi ro của việc món vay sẽ khơng được trả.
Số dư NQH
Tỷ lệ NQH =
Tổng dư nợ
Tỷ lệ này chỉ xem xét đến việc hồn trả khi đã q hạn, chứ khơng xem xét
đến tồn bộ dư nợ có nguy cơ bị q hạn.
Mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng được xác định chính xác hơn qua
việc tính tỷ lệ NQH theo phương pháp mới. Tỷ lệ này dùng để chỉ tổng số dư nợ
cho vay có NQH, nó khác với tỷ lệ NQH ở chỗ coi các khoản cho vay kể từ khi
xuất hiện món nợ NQH đầu tiên đã là NQH
Tổng dư nợ có nợ NQH
Tỷ lệ NQH =
Tổng dư nợ
Tỷ lệ các khách hàng có NQH: Nếu tỷ lệ này thấp hơn tỷ lệ NQH thì dường
như các khoản cho vay lớn có vấn đề hơn là các khoản cho vay nhỏ.
Số khách hàng có NQH
Tỷ lệ khách hàng có NQH =

Tổng số khách hàng có dư nợ
* Tình hình rủi ro mất vốn
Có hai cơng thức tính tỷ lệ mất vốn có thể cung cấp một cái nhìn về các
khoản vay có khả năng bị mất và các khoản vay bị mất thật sự của TCTD như
sau:
Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng: Khoản dự trữ mất vốn, được thể hiện trong

SV: Trần Thị Gia Hạnh

Trang 13


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang

GVHD: Tơ Thiện Hiền

bảng cân đối kế tốn, là số cộng dồn của khoản mục dự phòng mất vốn (được coi
như là chi phí trong báo cáo thu nhập) trừ đi NQH được xóa.
Dự phịng rủi ro tín dụng được trích lập
Tỷ lệ trích dự phịng rủi ro tín dụng =
Dư nợ cho vay kỳ báo cáo
Tỷ lệ này ở các TCTD thường ít vượt quá 5%.
Trong trường hợp hoạt động tín dụng tăng trưởng với tốc độ nhanh hoặc
quy mơ các khoản vay là lớn thì nên sử dụng mẫu số là dư nợ trung bình để phản
ánh chính xác hơn khoản vay mà trong đó khoản dự trữ mất vốn được trích ra.
Tỷ lệ mất vốn: Tỷ lệ này được tính bằng cách xác định tỷ lệ vốn bị mất
trong một giai đoạn nào đó (thường là một năm)
Mất vốn đã xóa cho kỳ báo cáo
Tỷ lệ mất vốn =

Dư nợ trung bình cho kỳ báo cáo
Tỷ lệ này khác nhau giữa các TCTD, tùy thuộc vào chính sách xóa nợ của
tổ chức đó. Thơng thường, mất vốn nếu lớn hơn 2% có nghĩa là chất lượng tín
dụng có vấn đề.
* Đánh giá khả năng bù đắp rủi ro
Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất:
Dự phịng rủi ro tín dụng được trích lập
=
Dư nợ bị thất thoát

SV: Trần Thị Gia Hạnh

Trang 14


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang

GVHD: Tô Thiện Hiền

Hệ số khả năng bù đắp rủi ro tín dụng:
Dự phịng rủi ro tín dụng được trích lập
=
Nợ q hạn khó địi
1.2.2.2 Ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng (Theo TCKTPT)
Trong quan hệ tín dụng có hai đối tượng tham gia là ngân hàng cho vay và
người đi vay. Nhưng người đi vay sử dụng tiền vay trong một thời gian, không
gian cụ thể, tuân theo sự chi phối của những điều kiện cụ thể nhất định mà ta gọi
là môi trường kinh doanh, và đây là đối tượng thứ ba có mặt trong quan hệ tín
dụng. Rủi ro tín dụng xuất phát từ mơi trường kinh doanh gọi là rủi ro do nguyên

nhân khách quan. Rủi ro xuất phát từ người vay và ngân hàng cho vay gọi là rủi
ro do nguyên nhân chủ quan.
* Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan
- Rủi ro do môi trƣờng kinh tế không ổn định
+ Sự biến động q nhanh và khơng dự đốn được của thị trường thế giới:
Nền kinh tế VN vẫn còn lệ thuộc quá nhiều vào sản xuất nông nghiệp và
công nghiệp phục vụ nông nghiệp (nuôi trồng, chế biến thực phẩm và nguyên
liệu), dầu thô, may gia công,… vốn rất nhạy cảm với rủi ro thời tiết và giá cả thế
giới, nên dễ bị tổn thương khi thị trường thế giới biến động xấu.
Ngành dệt may trong một số năm gần đây đã gặp khơng ít khó khăn vì bị
khống chế hạn ngạch làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp nói riêng và của các ngân hàng cho vay nói chung. Ngành thủy sản
cũng gặp nhiều lao đao vì các vụ kiện bán phá giá vừa qua.
Không chỉ xuất khẩu, các mặt hàng nhập khẩu cũng dễ bị tổn thương không
kém. Mặt hàng sắt thép cũng bị ảnh hưởng lớn của giá thép thế giới. Việc tăng
giá phôi thép làm cho một số doanh nghiệp sản xuất thép trong nước phải ngưng
sản xuất do chi phí giá thành rất cao trong khi khơng tiêu thụ được sản phẩm.
+ Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế:

SV: Trần Thị Gia Hạnh

Trang 15


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang

GVHD: Tơ Thiện Hiền

Q trình tự do hố tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia

tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh
nghiệp, những khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ
thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự
cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trong nước và quốc tế trong môi trường
hội nhập kinh tế cũng khiến cho các ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý
yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có
tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút.
+ Sự tấn công của hàng nhập lậu:
Với hàng trăm km biên giới trên bộ và trên biển cùng địa hình địa lý phức
tạp và tình hình đời sống nghèo khó của dân cư vùng biên giới, cuộc chiến đấu
với hàng lậu đã kéo dài dai dẳng từ rất nhiều năm nay mà kết quả là hàng lậu vẫn
tràn lan tại các thành phố lớn, làm điêu đứng các doanh nghiệp trong nước và các
ngân hàng đầu tư vốn cho các doanh nghiệp này. Các mặt hàng kim khí điện
máy, gạch men, đường cát, vải vóc, quần áo, mỹ phẩm,… là những ví dụ tiêu
biểu cho tình hình hàng lậu ở nước ta.
+ Thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tư một cách hợp lý đã dẫn đến khủng
hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành:
+ Nền kinh tế thị trường thị trường tất yếu sẽ dẫn đến cạnh tranh, các nhà
kinh doanh sẽ tìm kiếm ngành nào có lợi nhất để đầu tư và sẽ rời bỏ những ngành
không đem lại lợi nhuận cho họ và do đó có sự chuyển dịch vốn từ ngành này
qua ngành khác và đây cũng là một hiện tượng khách quan. Tuy nhiên ở nước ta
thời gian qua, sự cạnh tranh đã phát triển một cách tự phát, hồn tồn khơng đi
kèm với sự quy hoạch hợp lý, hợp tác, phân công lao động, chun mơn hố lao
động, sự bất lực trong vai trò của các hiệp hội nghề nghiệp và sự điều tiết vĩ mô
của Nhà nước. Điều này dẫn đến sự gia tăng quá đáng vốn đầu tư vào một số
ngành, dẫn đến khủng hoảng thừa, lãng phí tài nguyên quốc gia.
- Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi
+ Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương:

SV: Trần Thị Gia Hạnh


Trang 16


Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng TMCP Phương Tây – chi nhánh An Giang

GVHD: Tô Thiện Hiền

Trong những năm gần đây, Quốc hội, Ủy ban thường vụ quốc hội, Chính
phủ, Ngân hàng Nhà nước (NHNN)và các cơ quan liên quan đã ban hành nhiều
luật,văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành luật liên quan đến hoạt động tín dụng
ngân hàng. Tuy nhiên, luật và các văn bản đã có song việc triển khai vào hoạt
động ngân hàng thì lại hết sức chậm chạp và còn gặp phải nhiều vướng mắc bất
cập như một số văn bản về việc cưỡng chế thu hồi nợ. Những văn bản này đều có
quy định: Trong những hợp khách hàng khơng trả được nợ, NHTM có quyền xử
lý tài sản đảm bảo nợ vay. Trên thực tế, các NHTM khơng làm được điều này vì
ngân hàng là một tổ chức kinh tế, không phải là cơ quan quyền lực nhà nước,
khơng có chức năng cưỡng chế buộc khách hàng bàn giao tài sản đảm bảo cho
ngân hàng để xử lý hoặc việc chuyển tài sản đảm bảo nợ vay để Tòa án xử lý qua
con đường tố tụng… cùng nhiều các quy định khác dẫn đến tình trạng NHTM
không thể giải quyết được nợ tồn đọng, tài sản tồn đọng.
+ Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN:
Bên cạnh những cố gắng và kết quả đạt được, hoạt động thanh tra ngân
hàng và đảm bảo an tồn hệ thống chưa có sự cải thiện căn bản về chất lượng.
Năng lực cán bộ thanh tra, giám sát chưa đáp ứng được yêu cầu, thậm chí một số
nghiệp vụ kinh doanh và công nghệ mới Thanh tra ngân hàng còn chưa theo kịp.
Nội dung và phương pháp thanh tra, giám sát lạc hậu, chậm đựơc đổi mới. Vai
trị kiểm tốn chưa đựơc phát huy và hệ thống thông tin chưa được tổ chức một
cách hữu hiệu. Thanh tra tại chỗ vẫn là phương pháp chủ yếu, khả năng kiểm sốt

tồn bộ thị trường tiền tệ và giám sát rủi ro còn yếu. Thanh tra ngân hàng còn
hoạt động một cách thụ động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả năng
ngăn chặn và phịng ngừa rủi ro và vi phạm. Mơ hình tổ chức của thanh tra ngân
hàng còn nhiều bất cập. Do vậy mà có những sai phạm của các NHTM khơng
được thanh tra NHNN cảnh báo, có biện pháp ngăn chặn từ đầu, để đến khi hậu
quả nặng nề đã xảy ra rồi mới can thiệp. Hàng loạt các sai phạm về cho vay, bảo
lãnh tín dụng ở một số NHTM dẫn đến những rủi ro rất lớn, có nguy cơ đe dọa sự
an toàn của cả hệ thống lẽ ra có thể đã được ngăn chặn ngay từ đầu nếu bộ máy
thanh tra phát hiện và xử lý sớm hơn.

SV: Trần Thị Gia Hạnh

Trang 17


×