Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện thoại sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 59 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM HỒNG TUYÊN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
CHI NHÁNH HUYỆN THOẠI SƠN

Chun ngành: Kế tốn doanh nghiệp

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

An Giang, tháng 6 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ -QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN THOẠI SƠN

Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp
Sinh viên thực hiện: Phạm Hồng Tuyên
MSSV:


DKT093621

Lớp:

5KT1

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh

An Giang, tháng 6 năm 2013


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đơn vị: NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang
Người đánh giá:…………………………………………………………………………...
Chức vụ: ………………………………………..Điện thoại ………………………….....
Tên sinh viên thực tập:
Lớp:

5KT1

Phạm Hồng Tuyên

MSSV: DKT 093621

Ngành: Kế toán doanh nghiệp
Tiêu chí đánh giá


STT

Mức độ
Kém

TB

Khá Tốt

Q trình thực tập tốt nghiệp

1
1.1

Ý thức học hỏi, nâng cao chuyên môn

1.2

Mức độ chuyên cần

1.3

Khả năng hịa nhập vào thực tế cơng việc

1.4

Giao tiếp với cán bộ- nhân viên của đơn vị

1.5


Chấp hành nội quy, quy định của đơn vị

1.6

Đánh giá chung
Chuyên đề/ khóa luận

2
2.1

Tính thực tiễn của đề tài

2.2

Năng lực thu thập thơng tin

2.3

Khả năng phản ánh chính xác và hợp lý tình hình của
đơn vị

2.4

Khả năng xử lý, phân tích dữ liệu

2.5

Mức khả thi của các giải pháp, kiến nghị (nếu có) mà
tác giả đề ra


2.6

Hình thức (cấu trúc, hành văn, trình bày bảng-biểu…)

2.7 Đánh giá chung
Các ý kiến khác đối với Trường Đại học An Giang:
.............................................................................................................................. ………….
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Người đánh giá

……………, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Lãnh đạo nơi thực tập
(Ký tên, đóng dấu)


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập tại trường ĐHAG, cũng như các bạn em vô cùng
biết ơn Quý Thầy Cơ đã tận tình truyền đạt cho em kiến thức căn bản, chuyên môn và
ngay cả những kinh nghiệm quý báu mà Quý Thầy Cô trải qua trong cuộc sống. Đặc
biệt là Quý Thầy Cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Cô - Th.S Nguyễn Thị Vạn Hạnh
đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn em thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp “Một số giải
pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn cho Ngân hàng Agribank huyện Thoại Sơn”,
là một trong những điều kiện để đánh giá toàn bộ quá trình học tập và nghiên cứu của
em.
Thời gian thực tập tại Ngân hàng Agribank huyện Thoại Sơn là khoảng thời
gian mà em đã đưa những kiến thức tiếp thu từ Quý Thầy Cô ở trường để vận dụng
vào thực tế. Tại đây, Ban Giám Đốc Ngân hàng tạo điều kiện để em được học tập,
nghiên cứu, tiếp cận thực tiễn và các anh chị bộ phận Kế toán – ngân quỹ tận tình giúp

đỡ, hướng dẫn em về thực tế, cung cấp tài liệu và chỉ bảo để em hoàn thành tốt bài báo
cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Ngân
hàng, tất cả các cô chú, anh chị trong Agribank huyện Thoại Sơn, đặc biệt là phịng Kế
tốn - ngân quỹ.
Em xin kính chúc tất cả Q Thầy Cơ Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Ban Giám
Đốc và các cô chú, anh chị Ngân hàng Agribank huyện Thoại Sơn dồi dào sức khỏe,
nhiều niềm vui và thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Sinh viên thực hiện
Phạm Hồng Tuyên


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 1
1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................................... 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 2
1.3.1. Không gian ............................................................................................................... 2
1.3.2. Thời gian .................................................................................................................... 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................................... 2
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN ............................................... 3
2.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại............................................................................ 3
2.2.Cơ cấu nguồn vốn ngân hàng thương mại ..................................................................... 3
2.2.1.Khái niệm nguồn vốn ................................................................................................. 3

2.2.2 Cơ cấu nguồn vốn ngân hàng thương mại .................................................................. 3
2.3. Các hình thức huy động vốn ......................................................................................... 4
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn ..................................................................... 5
2.5. Một số chỉ tiêu ảnh hưởng huy động vốn của Ngân hàng ............................................ 7
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NHNo & PTNT HUYỆN THOẠI SƠN .................... 9
3.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 9
3.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận .............................................................. 11
3.2.1. Ban Giám Đốc ......................................................................................................... 11
3.2.2. Phịng tín dụng ......................................................................................................... 11
3.2.3. Phịng kế tốn – ngân quỹ ....................................................................................... 12
3.2.4. Phịng hành chính – nhân sự ................................................................................... 12


3.2.5. Các chi nhánh cấp 3 (Phú Hoà, Vọng Thê) ............................................................. 12
3.3. Các hình thức huy động vốn của chi nhánh: .............................................................. 12
3.3.1. Tiền gửi khách hàng ................................................................................................ 12
3.3.2. Tiền gửi tiết kiệm .................................................................................................... 13
3.3.3. Tiết kiệm bậc thang ................................................................................................. 14
3.3.4. Tiết kiệm gửi góp .................................................................................................... 14
3.3.5. Tiết kiệm dự thưởng ............................................................................................... 14
3.3.6. Kỳ phiếu .................................................................................................................. 14
3.3.7. Các hình thức huy động vốn khác ........................................................................... 14
3.4. Hoạt động tín dụng ..................................................................................................... 14
3.5 Cung ứng các dịch vụ .................................................................................................. 15
3.6. Khái quát kết quả kinh doanh của Agribank (2010-2012) ......................................... 15
3.6.1. Thu nhập .................................................................................................................. 17
3.6.2. Chi phí .................................................................................................................... 17
3.6.3. Lợi nhuận ................................................................................................................ 18
3.7. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển năm 2013 của Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn huyện Thoại Sơn.......................................................................... 19

3.7.1. Thuận lợi ................................................................................................................. 19
3.7.2. Khó khăn................................................................................................................. 20
3.8. Phương hướng hoạt động NHNo & PTNT chi nhánh huyện thoại sơn 2013 ........... 21
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo & PTNT
HUYỆN THOẠI SƠN QUA 3 NĂM 2010-2011-2012 .................................................. 22
4.1. Khái quát tình hình nguồn vốn của Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Thoại Sơn qua 3 năm 2010-2012 ...................................................................... 22
4.1.1. Tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm: .................................................... 22
4.1.2. Vốn huy động .......................................................................................................... 24
4.1.3. Vốn điều chuyển ...................................................................................................... 24
4.2. Phân tích tình hình huy động vốn của Agribank huyện Thoại Sơn qua 3 năm
( 2010 – 2012).................................................................................................................... 25
4.2.1.Cơ cấu các loại tiền gửi ............................................................................................ 25
4.2.1.1. Tiền gửi khơng kỳ hạn .......................................................................................... 26
4.2.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn ............................................................................................... 26


4.2.2. Phân tích vốn huy động theo đối tượng khách hàng .............................................. 27
4.2.2.1. Tiền gửi dân cư ..................................................................................................... 29
4.2.2.2. Tiền gửi tổ chức kinh tế và tổ chức khác ............................................................. 30
4.2.3. Phân tích vốn huy động theo loại tiền tệ ................................................................. 30
4.2.3.1. Nội tệ .................................................................................................................... 32
4.2.3.2. Ngoại tệ................................................................................................................ 33
4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng qua 3 năm (2010- 2012)
thông qua các chỉ tiêu: ....................................................................................................... 33
4.3.1. Dư nợ trên tổng vốn huy động của NHNNo&PTNT huyện Thoại Sơn ................ 34
4.3.2. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn ............................................................................. 34
4.3.3. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn ......................................................................... 35
4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHNNo & PTNT chi nhánh
huyện Thoại Sơn ............................................................................................................... 35

4.4.1. Các nhân tố khách quan .......................................................................................... 35
4.4.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................................. 38
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THOẠI SƠN ........................ 42
5.1. Giải pháp về quản lý lãi suất ...................................................................................... 42
5.2. Đa dạng hố các hình thức huy động vốn và dịch vụ................................................. 42
5.2.1. Huy động vốn từ dân cư .......................................................................................... 42
5.2.2. Huy động vốn từ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội .............................. 44
5.3. Đào tạo nguồn nhân lực .............................................................................................. 44
5.4. Marketing ngân hàng và chăm sóc khách hàng .......................................................... 45
5.5. Cơng nghệ ................................................................................................................... 46
5.6. Cơ sở vật chất ............................................................................................................. 47
5.7.Kết luận và kiến nghị ................................................................................................... 47
5.7.1. Kết luận.................................................................................................................... 47
5.7.2. Kiến nghị ................................................................................................................. 48
5.7.2.1. Đối với Ngân hàng nhà nước ................................................................................ 48
5.7.2.2. Kiến nghị đối với NHNo & PTNT Việt Nam ...................................................... 48
5.7.2.3. Kiến nghị đối với NHNo & PTNT tỉnh An Giang ............................................... 48
5.7.2.4. Kiến nghị đối với NHNo & PTNT huyện Thoại Sơn........................................... 49
5.7.2.5. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương .......................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 50


DANH SÁCH SƠ ĐỒ - BẢNG - BIỂU ĐỒ
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức của NHNo huyện Thoại Sơn ........................................................ 11

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2010-2012 ......................................... 16
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của Agribank Thoại Sơn 2010-2012 ...................................... 22

Bảng 3: Tỷ trọng nguồn vốn của Agribank Thoại Sơn 2010-2012 ................................... 23
Bảng 4: Vốn huy động của NHNo&PTNT Thoại Sơn phân theo kỳ hạn ......................... 25
Bảng 5: Vốn huy động của NHNo&PTNT Thoại Sơn theo đối tượng khách hàng .......... 28
Bảng 6: Vốn huy động của NHNo&PTNT Thoại Sơn theo loại tiền tệ ............................ 31
Bảng 7: Đánh gia tổng dư nợ trên vốn huy động của NHNo Thoại Sơn ........................... 34
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................... 17
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn của NHNo Thoại Sơn 2010-2012 ...................................... 23
Biểu đồ 3: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn ............................................................... 26
Biểu đồ 4: Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng ....................................... 29
Biểu đồ 5: Tình hình huy động vốn theo tiền tệ ................................................................ 32


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

NH: Ngân hàng
NHNo&PTNT: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNN: Ngân hàng nhà nước
TCTD: Tổ chức tín dụng
TGKKH: Tiền gửi khơng kỳ hạn
TGCKH: Tiền gửi có kỳ hạn
NV: Nguồn vốn
VHĐ: Vốn Huy động
CBVC: Cán bộ viên chức


GVHD Nguyễn Thị Vạn Hạnh

CHƢƠNG 1

MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nhu cầu vốn là một nhu cầu hết sức
quan trọng mà bất cứ lĩnh vực kinh tế nào cũng cần. Trong lĩnh vực nơng nghiệp,
đó là nhu cầu để trang trải cho các chi phí về cây giống, con giống, thức ăn, phân
bón,.. Nếu đáp ứng được nhu cầu vốn này của hộ nông dân, đồng nghĩa với việc
thực hiện được chủ trương xóa đói giảm nghèo của Nhà nước, tiến lên cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Để đạt được điều đó, cần có một trung gian
tài chính để điều hòa nguồn vốn tại địa phương, chuyển từ nơi thừa vốn sang nơi
thiếu vốn đó là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNo&PTNT)
Việt Nam.
Với vị trí địa lí nằm ở vùng nơng thơn, Thoại Sơn là huyện có thế mạnh về
nơng nghiệp và chăn ni thuỷ sản. Trong những năm gần đây nền kinh tế huyện
nhà tiếp tục phát triển ổn định và đạt kết quả cao trên nhiều mặt với tốc độ tăng
trưởng GDP khá cao, tạo điều kiện cho sự phát triển của nhiều ngành nghề khác.
Cũng trong những năm qua NHNo&PTNT huyện Thoại Sơn đã đáp ứng nhu cầu
về vốn của phần lớn hộ nông dân và hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn góp
phần cùng địa phương thúc đẩy phát triển kinh tế và thay đổi bộ mặt nông thôn
của huyện. Tuy nhiên trong điều kiện nền kinh tế hội nhập như hiện nay để có thể
đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng tăng thì NHNo&PTNT huyện Thoại Sơn cần
phải đưa ra các biện pháp quản lí nguồn vốn.
Huy động vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng trong quá trình hoạt
động của ngân hàng, với chức năng là trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại
(NHTM) thực hiện tập trung huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội và sử dụng để
cho vay. Tuy nhiên trong điều kiện nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay,
đặc biệt là sự kiện Việt Nam gia nhập WTO, đã mở ra một thị trường mới cho
ngành ngân hàng nói chung và NHNo&PTNT huyện Thoại Sơn nói riêng. Hội
nhập sẽ mang lại nhiều cơ hội và khơng ít những thách thức cho ngành ngân
hàng. Trước sự cạnh tranh gay gắt đó để tồn tại và phát triển thì NHNo&PTNT
huyện Thoại Sơn cần xác định được phương hướng hoạt động, chủ động tạo lập

nguồn vốn, biện pháp sử dụng, các điều kiện sẵn có và những cơ hội trong kinh
doanh, đồng thời xử lí một cách hợp lí những thách thức trong mơi trường kinh
doanh mới để từ đó đưa ra những giải pháp về huy động vốn có hiệu quả.
Đó là lí do tơi chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại NHNNo & PTNT huyện Thoại Sơn” để làm đề tài báo cáo tốt nghiệp
cho mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu chung
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Thoại Sơn đã và đang
nỗ lực phấn đấu để hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả. Tuy nhiên bên
cạnh những thành quả đạt được vẫn tồn tại những hạn chế cần tiếp tục nghiên
SVTH: Phạm Hồng Tuyên - 5KT1

Page 1


GVHD Nguyễn Thị Vạn Hạnh

cứu để góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, đặc biệt trong cơng tác huy động vốn. Vì vậy, mục tiêu chung khi nghiên
cứu đề tài này là phân tích, đánh giá tình hình huy động vốn và đề ra những giải
pháp huy động vốn tại ngân hàng
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT qua 3 năm 20102012.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHNo &
PTNT.
- Đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn cho
NHNo & PTNT.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Không gian:

- Đề tài được nghiên cứu tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn.
- Trụ sở chính đặt tại: 179 Nguyễn Huệ - Ấp Đông Sơn I - Thị trấn Núi SậpHuyện Thoại Sơn-Tỉnh An Giang.
1.3.2. Thời gian:
Số liệu được sử dụng để phân tích đề tài được lấy chủ yếu là trong ba năm từ
ngày 01/01/2010 cho đến ngày 31/12/2012 phịng Kế tốn – ngân quỹ của NHNo
& PTNT huyện Thoại Sơn.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về tình hình huy động vốn tại NHNo & PTNT huyện Thoại
Sơn, từ đó đưa ra một số biện pháp nâng cao hoạt động này của Ngân hàng.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Số liệu của đề tài được thu thập từ số liệu thứ cấp từ các phòng của ngân
hàng
- Ngồi ra, thơng tin cịn được thu thập từ các giáo trình, các bài nghiên cứu
trên sách báo, tạp chí có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
1.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Số liệu thứ cấp được thu thập từ Ngân hàng sau được thống kê, phân tích các
chỉ tiêu theo phương pháp so sánh (tuyệt đối và tương đối) qua 3 năm để thấy
được sự biến động và tốc độ tăng trưởng của các khoản mục qua các năm,
phương pháp tỷ trọng để xem xét sự biến động của các chỉ tiêu nghiên cứu trên
tổng thể. Và phương pháp thống kê mô tả vẽ biểu đồ cho thấy được sự thay đổi
các số liệu qua 3 năm.

SVTH: Phạm Hồng Tuyên - 5KT1

Page 2


GVHD Nguyễn Thị Vạn Hạnh


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
2.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại
Xã hội càng phát triển, hoạt động Ngân hàng càng trở nên đa dạng và phong
phú hơn về loại hình. Từ đó có những nhận thức khác nhau về Ngân hàng cũng
bắt đầu phát sinh. Và cũng tùy từng quốc gia mà định nghĩa về NHTM cũng khác
nhau.
Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã khái niệm: “Ngân hàng thương
mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc
của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng
tài ngun đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài
chính”.
Ở Việt Nam, theo tài liệu tham khảo ”nghiệp vụ NHTM ” của PGS.TS
Nguyễn Đăng Dờn thì khái niệm về Ngân hàng thương mại như sau: “Ngân hàng
thương mại là loại NH giao dịch trực tiếp với các cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh
tế và cá nhân bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho
vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ NH
cho các đối tượng nói trên” 1.
2.2.Cơ cấu nguồn vốn ngân hàng thƣơng mại 2
2.2.1.Khái niệm nguồn vốn
Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà NH tạo lập và huy
động được, để đầu tư, cho vay và đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt động kinh
doanh của NHTM.
2.2.2 Cơ cấu nguồn vốn ngân hàng thƣơng mại
2.2.2.1. Vốn tự có (vốn chủ sở hữu)
- Khái niệm: vốn tự có của NH bao gồm giá trị thực có của vốn điều lệ,
các quỹ dự trữ, một số tài sản nợ của các NH theo quy định của NHTW.
- Đặc điểm: được sử dụng trong dài hạn mà khơng mang tính hồn trả,

thường chiếm tỷ trọng nhỏ, có vai trị quan trọng góp phần hình thành quy mơ
NH, tăng khả năng mở rộng cho vay, đầu tư trang thiết bị công nghệ hiện đại.
- Chức năng: vốn tự có dùng để đầu tư xây dựng trụ sở, mua sắm các
máy móc thiết bị, phương tiện vận tải
- Các thành phần vốn tự có: vốn điều lệ, các quỹ dự trữ, một số tài sản
nợ khác.
2.2.2.2. Vốn huy động:
1
2

Nghiệp vụ Ngân Hàng Thương Mại, PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
Nghiệp vụ Ngân Hàng Thương Mại, PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn

SVTH: Phạm Hồng Tuyên - 5KT1

Page 3


GVHD Nguyễn Thị Vạn Hạnh

Vốn huy động bằng tiền gửi, giấy tờ có giá
- Huy động tiền gửi: từ doanh nghiệp, cá nhân với mục đích sinh lời, an
tồn, tiện ích trong thanh toán
Đặc điểm huy động: thường xuyên ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
- Huy động tiền gửi các tổ chức kinh tế: là số tiền thanh toàn tạm thời
nhàn rỗi, phát sinh trong kinh doanh được gửi lại NH dưới 2 hình thức: tiền gửi
khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn
- Huy động thơng qua phát hành giấy tờ có giá và vốn vay: đây là hoạt
động không thường xuyên
2.2.2.3.Nguồn vốn đi vay của các Ngân hàng và vốn khác

Nguồn vốn đi vay của các Ngân hàng khác là nguồn vốn được hình thành bởi
các mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với nhau hoặc giữa các tổ chức tín dụng với
Ngân hàng nhà nước.

2.3. Các hình thức huy động vốn
Huy động tiền gửi là một dịch vụ rất quan trọng của Ngân hàng thương mại
đối với tất cả các khu vực của nền kinh tế, là một chức năng vừa có tính chất kinh
doanh vừa có tính chất xã hội rộng rãi nhất.
2.3.1. Khái niệm về vốn huy động
Vốn huy động tại địa phương là nguồn vốn chủ yếu của Ngân hàng thương
mại, thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà Ngân hàng tạm thời
quản lí và sử dụng nhưng với nghĩa vụ hoàn trả kịp thời và đầy đủ khi khách
hàng yêu cầu.
2.3.2 Các hình thức huy động vốn
2.3.2.1. Vốn tiền gửi
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế:
Là số tiền tạm thời nhàn rỗi được giải phóng ra khỏi q trình ln
chuyển vốn nhưng chưa có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng cho các mục tiêu định
sẵn vào những thời điểm nhất định.
Các tổ chức kinh tế thường gửi tiền vào Ngân hàng dưới hình thức sau:
- Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh tốn): khi gửi tiền vào khách
hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho
Ngân hàng.
- Tiền gửi có kỳ hạn: khi gửi tiền vào có sự thỏa thuận về thời gian rút
ra giữa Ngân hàng và khách hàng.
Tiền gửi của dân cư:
Tiền gửi của dân cư là một bộ phận thu nhập bằng tiền của dân cư gửi
tại Ngân hàng. Tiền gửi của dân cư bao gồm:

SVTH: Phạm Hồng Tuyên - 5KT1


Page 4


GVHD Nguyễn Thị Vạn Hạnh

+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là khoản tiền của cá nhân được gửi vào
tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được
hưởng lãi theo qui định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm
theo qui định của luật pháp về bảo hiểm tiền gửi.
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
+ Tài khoản tiền gửi cá nhân: cá nhân mở tài khoản tiền gửi tại ngân
hàng và thực hiện các giao dịch thanh toán qua ngân hàng.
+ Tiền gửi khác: tiền gửi vốn chuyên dùng, tiền gửi của các tổ chức tín
dụng khác, tiền gửi của kho bạc nhà nước, ….
2.3.2.2. Vốn huy động thơng qua các chứng từ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy
động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một khoản thời
gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa Tổ chức Tín
dụng và người mua. Đây chính là việc các Ngân hàng thương mại phát hành các
chứng từ như: Kỳ phiếu Ngân hàng có mục đích, trái phiếu Ngân hàng và chứng
chỉ tiền gửi để huy động vốn ngắn hạn và dài hạn vào Ngân hàng.
2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến huy động vốn 3
2.4.1. Kinh tế:
Tình trạng phát triển của nền kinh tế là một nhân tố vĩ mơ có tác động trực
tiếp đến hoạt động của NHTM nói chung và đến hoạt động huy động vốn nói
riêng. Trong điều kiện nền kinh tế phát triển, thu nhập của người dân được đảm
bảo và ổn định thì nhu cầu tích luỹ của dân cư cao hơn từ đó lượng tiền gửi
vào Ngân hàng tăng lên hay khả năng huy động vốn tăng lên. Mặt khác khi nền
kinh tế tăng trưởng cao và ổn định thì nhu cầu sử dụng vốn tăng lên, NH có thể

mở rộng khối lượng tín dụng bằng cách tăng lãi suất huy động nhằm kích thích
người dân gửi tiền vào NH để tạo nguồn vốn nhằm đáp ứng nhu cầu tiền tín dụng
của nền kinh tế. Ngược lại, khi nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thối, thu nhập
thực tế của người lao động giảm và ngày càng biến động, điều này sẽ làm giảm
lòng tin của khách hàng vào sự ổn định của đồng tiền hơn nữa khi thu nhập thấp
thì lượng tiền nhàn rỗi trong toàn nền kinh tế sẽ giảm xuống mà lượng tiền dân
cư đã ký thác vào hệ thống NH cịn có nguy cơ bị rút ra. Khi đó NH sẽ gặp khó
khăn trong cơng tác huy động vốn, quản ký dự trữ và củng cố lòng tin của khách
hàng vào hệ thống NH.
2.4.1. Cơ sở pháp lý
Mọi hoạt động kinh doanh, trong đó hoạt động của NH đều phải chịu sự điều
chỉnh của pháp luật. Các hoạt động của các NHTM chịu sự điều chỉnh
của luật các tổ chức tín dụng và hệ thống các văn bản pháp luật khác của nhà
nước. Mặt khác, ở Việt Nam hiện nay các NHTM được tổ chức theo mơ hình
3

(đọc ngày 12.6.2013)
SVTH: Phạm Hồng Tuyên - 5KT1

Page 5


GVHD Nguyễn Thị Vạn Hạnh

tổng công ty do vậy các chi nhánh NH trong hoạt động của mình ngồi việc phải
tuân thủ theo pháp luật và các văn bản dưới luật của nhà nước ban hành còn phải
tuân thủ theo các quy định mà NHTW ban hành cụ thể trong từng thời kỳ về lãi
suất, dự trữ, hạn mức cho vay… trong sự ràng buộc của pháp luật, các yếu tố của
nghiệp vụ huy động vốn thay đổi làm thay đổi qui mô và chất lượng hoạt động
huy động vốn. Mặt khác, các NHTM là các doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực

tiền tệ, là lĩnh vực chứa đựng rủi ro rất lớn do vậy mà NH phải tuân thủ chặt chẽ
các qui định của pháp luật.
2.4.2.Cạnh tranh giữa các ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh là hiện tượng phổ biến và khách
quan. Ngành NH là một trong những ngành có sức cạnh tranh cao và ngày càng
phức tạp. Trong những năm qua, thị trường tài chính ngày càng trở nên sôi động
hơn do sự tham gia của nhiều loại hình NH và các tổ chức tài chính phi NH. Hiện
nay số lượng NH được phép hoạt động ngày càng tăng cùng với sự ra đời và phát
triển mạn mẽ của nhiều tổ chức phi NH, trong khi đó nguồn vốn nhàn rỗi trong
dân cư và các tổ chức kinh tế là có hạn. Từ đó làm mất tính độc quyền của hệ
thống ngành NH và ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NH.
Ngồi ra, hình thức cạnh tranh không đa dạng như các ngành khác làm cho
tính cạnh tranh của NH ngày càng cao. Các NH cạnh tranh chủ yếu bằng hình
thức lãi suất và dịch vụ. Hiện nay ở nước ta các NH chủ yếu cạnh tranh bằng
hình thức lãi suất, chưa phổ biến hình thức cạnh tranh bằng dịch vụ. Do
đó NH phải xây dựng được mức lãi suất như thế nào là hợp lý nhất, hấp dẫn nhất
kết hợp với danh tiếng và uy tín của mình để tăng được thị phần huy động. Điều
này là rất khó khăn vì nếu lãi suất NH vẫn cao thì khơng có lợi nhuận, nếu lãi
suất thấp hơn thì khơng hấp dẫn được khách hàng. Do đối thủ cạnh tranh ngày
càng nhiều thì lãi suất huy động cũng phải tăng lên cho phù hợp, lãi suất huy
động hiện nay có xu hướng tăng lên trong khi các dịch vụ liên quan đến tiền gửi
không tăng lên một cách tương ứng.
2.4.3.Tiết kiệm của dân cƣ
Hoạt động huy động vốn của NH chủ yếu được hình thành từ việc huy động
các nguồn tiền tệ nhàn rỗi trong dân cư. Đây là lượng tiền nhàn rỗi chủ yếu có
được do việc người dân tiết kiệm tiêu dùng ở hiện tại để kỳ vọng sẽ được chi tiêu
nhiều hơn trong tương lai. Do đó cơng tác huy động vốn của NH chịu ảnh hưởng
rất lớn của yếu tố này. Nếu khơng có tiết kiệm thì sẽ khơng có vốn để đầu tư cho
sản xuất và ngược lại.
Yếu tố tiết kiệm của dân cư lại phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như thu nhập

của dân cư, thói quen chi tiêu bằng tiền mặt và đặc biệt là sự ổn định của nền
kinh tế. Nếu nền kinh tế mất ổn định, giá trị đồng tiền ln biến động thì xu
hướng chung của dân cư sẽ đổi các đồng tiền bản tệ ra các đồng tiền mạnh
(Ngoại tệ) hay cất trữ vàng bạc, mua bất động sản.. là những tài sản có tính ổn
định cao hơn. Ngồi ra việc phân bố dân cư ở các vùng lãnh thổ khác nhau thì
yếu tố tâm lý, văn hoá và lối sống cũng khác nhau. Do đó, NH phải nắm bắt được
yếu tố tâm lý của dân từ đó để đưa ra các hình thức huy động vốn phù hợp.
SVTH: Phạm Hồng Tuyên - 5KT1

Page 6


GVHD Nguyễn Thị Vạn Hạnh

2.4.4. Công nghệ:
Cùng với việc đổi mới hoạt động NH, các NHTM ngày càng chú trọng tới
việc áp dụng khoa học công nghệ hiện đại vào hoạt động NH, đặc biệt là khâu
thanh tốn. Nhờ đó làm cho vốn luân chuyển nhanh, thuận tiện, đảm bảo an toàn
cho khách hàng trong việc gửi tiền, rút tiền và vay vốn. Nếu thực hiện tốt khâu
này thì sẽ hạn chế được việc lưu thông bằng tiền mặt vừa khơng hiệu quả vừa
khơng an tồn. Ngồi ra nếu tỷ lệ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tăng lên
thì NH sẽ thu hút được càng nhiều các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế vào
hệ thơng NH và góp phần làm giảm chi phí in ấn, bảo quản, kiểm đếm..
Hiện nay các NH đang vận động dân cư mở tài khoản tiền gửi thanh tốn,
thực hiện q trình thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ qua tài khoản tiền gửi trong
đó NH đóng vai trị là người làm trung gian thanh tốn, ngồi ra NH cịn đưa ra
các hình thức huy động vốn thơng qua các hình thức hấp dẫn như tiền gửi tiết
kiệm ở một nơi có thể rút ở nhiều nơi, thực hiện thanh toán qua thẻ tín dụng, thẻ
tiền gửi...
2.4.5.Marketing ngân hàng

Đây là vấn đề hết sức quan trọng nhằm giúp cho NH nắm bắt được yêu cầu,
nguyện vọng của khách hàng. Từ đó NH đưa ra được các hình thức huy động
vốn, chính sách lãi suất, chính sách tín dụng... cho phù hợp. Đồng thời
các NHTM phải tiến hành thu thập thông tin đầy đủ, kịp thời để nắm bắt được
nhu cầu của thị trường từ đó để có các biện pháp tốt hơn đối thủ cạnh tranh nhằm
giành ưu thế về mình.
2.4.6.Uy tín của Ngân hàng
Trên cơ sở thực tế sẵn có, mỗi NH đã và đang sẽ tạo cho mình hình ảnh riêng
trong lịng thị trường. Một NH lớn, có uy tín sẽ có lợi thế hơn trong các hoạt
động NH nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Sự tin tưởng của khách
hàng sẽ giúp cho NH có khả năng ổn định khối lượng vốn huy động và tiết kiệm
chi phí huy động từ đó giúp NH chủ động hơn trong kinh doanh. Một NH có một
bề dày lịch sử với danh tiếng, cơ sở vật chất, trình độ nhân viên… sẽ tạo ra hình
ảnh tốt về NH, gây được sự chú ý của khách hàng từ đó lơi kéo được khách hàng
đến quan hệ giao dịch với mình.
2.5. Một số chỉ tiêu ảnh hƣởng huy động vốn của Ngân hàng4
2.5.1. Dƣ nợ trên tổng nguồn vốn
Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn (%) =

Dư nợ
x 100
Tổng nguồn vốn

4

(đọc ngày 12.6.2013)
SVTH: Phạm Hồng Tuyên - 5KT1

Page 7



GVHD Nguyễn Thị Vạn Hạnh

Dựa vào chỉ tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập trung
vốn tín dụng của NH. Chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của NH,
đánh giá khả năng sử dụng vốn để cho vay của ngân hàng, chỉ tiêu càng cao
thì khả năng sử dụng vốn càng cao, ngược lại càng thấp thì NH đang bị trì trệ
vốn, sử dụng vốn bị lãng phí, có thể gây ảnh hưởng đến doanh thu cũng như
tỷ lệ thu lãi của ngân hàng.
2.5.2. Tổng dƣ nợ trên nguồn vốn huy động
Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động (%) =

Dư nợ
x 100
Vốn huy động

Tỷ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Giúp nhà
phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động
được. Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sử dụng vốn của ngân hàng, chỉ tiêu này
quá lớn hay quá nhỏ điều không tốt. Nếu chỉ tiêu này quá lớn thì khả năng huy
động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này quá nhỏ thì Ngân hàng sử
dụng vốn huy động không hiệu quả.
2.5.3.Vốn huy động/tổng nguồn vốn:
Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn (%) =

Vốn huy động
x 100
Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này đánh giá tỷ lệ vốn huy động được so với tổng nguồn vốn, cho

thấy trong tổng nguồn vốn hoạt động của NH có bao nhiêu vốn hình thành từ huy
động.

SVTH: Phạm Hồng Tuyên - 5KT1

Page 8


GVHD Nguyễn Thị Vạn Hạnh

CHƢƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN THOẠI SƠN
3.1. Khái qt lịch sử hình thành và phát triển
Hồ mình cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, An Giang cũng ngày
càng phát triển và là một tỉnh có tiềm năng phát triển cao trong khu vực Đồng
bằng sơng Cửu Long. Trong đó huyện Thoại Sơn đã đóng góp khơng nhỏ vào sự
phát triển và đổi mới của tỉnh nhà thông qua một số biểu hiện như: tốc độ tăng
trưởng kinh tế, đời sống người dân được cải thiện rõ rệt, cơ sở hạ tầng cũng được
nâng cấp, nơng thơn cũng dần dần được đơ thị hóa và ngày càng phát triển hơn
trước.
Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp huyện Thoại Sơn được thành lập vào
tháng 2 năm 1980, là một trong số 13 chi nhánh của NHNo&PTNT tỉnh An
Giang nó là một đơn vị kinh doanh hạch toán phụ thuộc.
Từ khi thành lập đến nay trải qua nhiều giai đoạn phát triển khác nhau đồng
thời góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế huyện Thoại Sơn.
Giai đoạn từ năm 1980 đến năm 1988: Chi nhánh mang tên là Ngân hàng
Thoại Sơn là một Ngân hàng nhà nước thực hiện chức năng quản lý thời bao cấp,
giai đoạn mới ra đời gặp nhiều khó khăn về cơ sở vật chất và giao thông đi lại ở
huyện.

Giai đoạn từ năm 1988 đến năm 1992: Ngân hàng lấy tên là NHNo&PTNT
huyện Thoại Sơn chuyển sang hệ thống ngân hàng phân cấp nhưng vẫn bị ảnh
hưởng của cơ chế bao cấp nên vẫn còn tồn tại nhiều bất cập. Lãnh đạo ngân hàng
ln tìm cách để vượt qua khó khăn vừa củng cố và dần hoàn thiện hệ thống
ngân hàng hơn. Thực hiện đúng theo chỉ đạo của NHNo&PTNT tỉnh An Giang
và thích nghi với sự thay đổi của kinh tế huyện để đáp ứng kịp thời nhu cầu vay
vốn của người dân.
Giai đoạn từ năm 1993 đến nay: Chi nhánh tiếp tục thực hiện đường lối mở
rộng và đổi mới tất cả các hoạt động huy động vốn, cho vay,… kiện toàn bộ máy
quản lý nêu cao tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, tạo mối quan hệ tốt với
chính quyền địa phương, phát huy vai trị của ngân hàng tạo nguồn vốn điều hoà
nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển trong giai đoạn hội nhập ngày nay.
Hiện nay, trên địa bàn huyện có nhiều chi nhánh ngân hàng và tổ chức tín
dụng khác như: chi nhánh Ngân hàng Mekong, chi nhánh Ngân hàng Công
Thương, chi nhánh Ngân hàng Kiên Long, Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín, Quỹ
tín dụng Núi Sập,… số lượng các chi nhánh sẽ tăng lên trong vài năm tới, không
tránh khỏi sự xuất hiện của các chi nhánh ngân hàng nước ngồi nên
NHNo&PTNT huyện Thoại Sơn phải ln thay đổi để thích nghi với nền kinh tế
thị trường hội nhập. Dựa vào lợi thế của mình phát huy mặt mạnh sẵn có để ngày
càng phát triển bền vững, tạo lịng tin vững chắc cho khách hàng khi vay vốn và
gởi tiền. Phấn đấu trở thành một trong những chi nhánh hoạt động có hiệu quả
SVTH: Phạm Hồng Tuyên - 5KT1

Page 9


GVHD Nguyễn Thị Vạn Hạnh

cao trong hệ thống NHNo&PTNT tỉnh An Giang và trên địa bàn huyện Thoại
Sơn.

Phục vụ khách hàng với phương châm: “Agribank mang phồn thịnh đến
khách hàng”.
- Tên tiếng Việt: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.
- Tên tiếng Anh: Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development
- Tên viết tắt: AGRIBANK.
- Biểu tượng Ngân hàng:

Trụ sở chính đặt tại: 179 Nguyễn Huệ - Ấp Đông Sơn I - Thị trấn Núi SậpHuyện Thoại Sơn-Tỉnh An Giang.
Điện thoại: 0763 879073 – 0763 879230; Fax: 0763 879548
Trang web tham khảo Ngân hàng Nông nghiệp cấp trung ương và quốc tế:
và .

SVTH: Phạm Hồng Tuyên - 5KT1

Page 10


GVHD Nguyễn Thị Vạn Hạnh

3.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức của NHNo huyện Thoại Sơn

BAN GIÁM ĐỐC

Phịng tín dụng
(KH và KD)

Phịng Giao Dịch
Phú Hồ


Phịng Kế Tốn
Ngân Quỹ

Phịng Hành
Chánh- nhân sự

Phòng Giao Dịch
Vọng Thê

(Nguồn: Phòng hành chánh nhân sự của NHNo&PTNT huyện Thoại Sơn)
3.2.1. Ban Giám Đốc:
Giám đốc: Là người được Ngân hàng nông nghiệp (NHNo) tỉnh bổ nhiệm là
lãnh đạo cao nhất của NHNo huyện trong giới hạn được Ngân hàng tỉnh ủy
quyền. Giám đốc có nhiệm vụ quản lý, điều chỉnh toàn bộ hoạt động của Ngân
hàng, ký duyệt các hợp đồng tín dụng, hợp đồng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh theo
quy định, chịu trách nhiệm trước Giám đốc cấp trên và pháp luật về quyết định
của mình. Được uỷ quyền cho Phó Giám đốc, Giám đốc chi nhánh cấp 3 ký kết
hợp đồng tín dụng, cầm cố thế chấp bằng tài sản đối với dự án cho vay vốn trong
phạm vi được uỷ quyền, tiếp cận các chỉ thị và phổ biến cho cán bộ công nhân
viên (CBCNV) ngân hàng.
Phó Giám đốc: Phụ trách trực tiếp bộ phận tín dụng, chịu trách nhiệm trong
việc phân cơng, bố trí cán bộ tín dụng, ký hồ sơ cho vay và xử lý các khoản nợ.
Tham mưu và xin ý kiến Giám đốc về cơng tác tín dụng, chỉ đạo điều hành ngân
hàng khi Giám đốc đi vắng có uỷ quyền lại, Phó Giám đốc trực tiếp chỉ đạo bộ
phận kế tốn- ngân quỹ, theo dõi tình hình cân đối lượng tiền nhằm đảm bảo thu,
chi tài chính của đơn vị và tham mưu cho Giám đốc về tình hình tài chính kịp
thời, chính xác để đưa ra quyết định.
3.2.2. Phịng tín dụng:
Thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn

bằng đồng Việt Nam hay ngoại tệ theo quy định. Thẩm định dự án đầu tư, lựa
SVTH: Phạm Hồng Tuyên - 5KT1

Page 11


GVHD Nguyễn Thị Vạn Hạnh

chọn phương án tín dụng, kiểm tra q trình tín dụng, thu nợ và xử lý nợ vay.
Tham mưu cho lãnh đạo về công tác kế hoạch, lập báo cáo nghiệp vụ kinh doanh.
Tổng hợp, phân tích thơng tin kinh tế, quản lý doanh mục khách hàng, phân
loại doanh nghiệp và báo cáo chuyên đề.
Tổ chức chỉ đạo thơng tin phịng ngừa rủi ro.
3.2.3. Phịng kế toán – ngân quỹ:
Tổ chức hoạch toán các nghiệp vụ phát sinh của chi nhánh.
Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, lập các thủ tục và chi trả
tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân,…
Tổ chức thực hiện dịch vụ thanh tốn, chuyển tiền, thực hiện cơng tác điện
tốn và xử lý thơng tin.
Chấp hành chế độ quyết tốn tài chính ngân hàng với hội sở.
Kiểm tra chuyên đề kiểm toán, ngân quỹ trong phạm vi chi nhánh.
Chấp hành đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách nhà nuớc và
quyết định về nghĩa vụ tài chính của hệ thống.
Tổ chức bảo quản hồ sơ, tài liệu kế tốn, giữ bí mật các tài liệu, số liệu theo
quy định của nhà nước và ngành Ngân hàng.
3.2.4. Phòng hành chính – nhân sự:
Sắp xếp, bố trí CBCNV vào cơng việc phù hợp, trực tiếp giải quyết các vấn
đề có liên quan đến mức lương hưu trí.
Lập chương trình đào tạo CBCNV, theo dõi nhân viên trong tác phong làm
việc và thực hiện công tác thi đua khen thưởng.

Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác xây dựng cơ bản, mua sắm trang
thiết bị và công cụ lao động.
3.2.5. Các chi nhánh cấp 3 (Phú Hoà, Vọng Thê):
Hiện nay NHNNo&PTNT huyện Thoại Sơn có 2 chi nhánh cấp 3 tại thị trấn
Phú Hoà và xã Vọng Thê là những đơn vị giao dịch trực thuộc, mọi hoạt động
được thực hiện theo sự uỷ quyền của Giám đốc NHNNo&PTNT huyện. Chi
nhánh có 3 trách nhiệm: Huy động vốn; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ vay vốn và
phê duyệt cho vay trong phạm vi được uỷ quyền, nếu vượt quá phạm vi đó phải
trình NHNNo&PTNT huyện xem xét, phê duyệt.
3.3. Các hình thức huy động vốn của Agribank:
3.3.1. Tiền gửi khách hàng:
- Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh tốn):
Tiền gửi thanh tốn là loại tiền gửi khơng kỳ hạn, khách hàng có thể rút
ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho ngân hàng biết và ngân hàng
phải đáp ứng yêu cầu đó của khách hàng cũng có thể ký séc để thanh tốn nên
gọi là tài khoản giao dịch.
SVTH: Phạm Hồng Tuyên - 5KT1

Page 12


GVHD Nguyễn Thị Vạn Hạnh

Khách hàng gửi tiền thanh toán nhằm mục đích an tồn về tài sản và mục
đích chờ thanh tốn chứ khơng vì mục đích kiếm lãi. Nguồn tiền gửi thanh tốn
khơng ổn định do đó khi sử dụng ngân hàng phải có một khoản dự trữ tương ứng.
- Tiền gửi có kỳ hạn:
Tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi định kỳ) là tiền gửi mà người gửi tiền chỉ
được rút ra sau một thời gian nhất định, trong suốt thời gian đó khách hàng
khơng được buộc ngân hàng phải trả tiền lại cho mình. Về nguyên tắc khách

hàng chỉ được rút ra khi đến hạn. Tuy nhiên do tính cạnh tranh và khuyến khích
khách hàng gởi tiền nên ngân hàng cho phép khách hàng rút tiền trước hạn với
điều kiện người gửi tiền được trả lãi suất thấp hơn mức lãi suất khi rút tiền đúng
hạn. Điều này cịn phụ thuộc vào chính sách huy động vốn của ngân hàng và loại
tiền gửi định kỳ. Tiền gửi có kỳ hạn là số tiền được ấn định ngày trả lại cho
khách hàng gửi tiền, điều này giúp cho ngân hàng chủ động được nguồn vốn
trong các thời kỳ để có kế hoạch cho vay, do đó việc sử dụng nguồn này để cho
vay rất hiệu quả. Các NHTM thường áp dụng các biện pháp lãi suất để huy động
nguồn vốn này là chủ yếu.
3.3.2. Tiền gửi tiết kiệm: Là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi vào ngân
hàng thì được ngân hàng cấp cho một quyển sổ gọi là sổ tiết kiệm. Khách hàng
có trách nhiệm quản lí sổ và mang theo khi đến ngân hàng để giao dịch. Hiện nay
một số ngân hàng đã bỏ sổ tiết kiệm và thay vào đó là cung cấp cho khách hàng
một bảng kê lúc gửi tiền đầu tiên và hàng tháng để phản ánh tất cả số phát sinh.
Đây cũng là một trong những nguồn vốn hoạt động của ngân hàng, nó có tính ổn
định và chiếm tỷ lệ khá cao. Gồm 2 loại hình:
+ Tiết kiệm khơng kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà thời gian gửi và rút là theo
yêu cầu của khách hàng. Lãi được tính trả hàng tháng, nếu khách hàng khơng
lĩnh ra thì được nhập vào vốn. Mức gửi tối thiểu 50 ngàn đồng hoặc 50USD,
không hạn chế mức tối đa.
+ Tiết kiệm có kỳ hạn: Kỳ hạn ngắn nhất là 1 tháng (tính trịn tháng) đến
36 tháng. Khách hàng có thể rút vốn trước hạn và hưởng lãi suất tiết kiệm không
kỳ hạn. Hết kỳ hạn, khách hàng chưa rút vốn, tiền lãi được nhập vốn và chuyển
sang kỳ hạn mới tương ứng. Mức gửi giống như loại tiết kiệm không kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm là loại hình huy động vốn mà đối tượng khách hàng của
nó chủ yếu là các tầng lớp dân cư trong xã hội, muốn tích trữ tiền nên gửi ở ngân
hàng để hưởng lãi và an tồn hơn giữ tiền ở nhà. Cịn đối với tiền gửi thơng
thường thì đối tượng khách hàng chính của nó là các tổ chức kinh tế, hợp tác xã,
doanh nghiệp,… Do đó, đối với loại hình tiền gửi tiết kiệm sẽ đảm bảo tính ổn
định hơn, sẽ ít xảy ra trường hợp khách hàng rút tiền bất ngờ trước thời hạn, vì

vậy Ngân hàng sẽ có điều kiện sử dụng nguồn vốn một cách n tâm mà khơng
phải trích dự phòng nhiều. Hiệu quả sử dụng vốn sẽ được tăng cao.

SVTH: Phạm Hồng Tuyên - 5KT1

Page 13


GVHD Nguyễn Thị Vạn Hạnh

3.3.3. Tiết kiệm bậc thang:
Tiết kiệm bậc thang là một hình thức huy động vốn đặc trưng của
NHNo&PTNT Thoại Sơn ra đời nhằm phục vụ cho việc đa dạng hoá các phương
thức huy động nhằm thu hút thêm nhiều khách hàng.
Khách hàng có thu nhập nhưng chưa có nhu cầu sử dụng hoặc có nhu cầu
sử dụng theo thời gian. Khách hàng có thể rút vốn nhiều lần, lãi suất được hưởng
tính theo các bậc như sau:
- Bậc 1: từ dưới 3 tháng, hưởng lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn.
- Bậc 2: từ 3 tháng < 6 tháng, hưởng lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng.
- Bậc 3: từ 6 tháng < 9 tháng, hưởng lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng.
- Bậc 4: từ 9 tháng < 12 tháng, hưởng lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn 9 tháng.
- Bậc 5: từ 12 tháng < 24 tháng, hưởng lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn 12
tháng.
- Bậc 6: trên 24 tháng, lãi suất bằng 110% lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn 12
tháng.
3.3.4. Tiết kiệm gửi góp:
Là hình thức tiết kiệm hôm nay để thực hiện kế hoạch trong tương lai, phù
hợp với khách hàng có thu nhập ổn định, có nhu cầu tích lũy. Khách hàng gửi
tiền nhiều lần theo mức thỏa thuận (tuần, tháng,…) với ngân hàng cho một kỳ
hạn. Đến định kỳ gửi góp nếu khách hàng chưa gửi có thể gửi bù vào kỳ tiếp

theo, nhưng không quá 2 kỳ, hoặc gửi cao hơn số tiền đã thoả thuận trong từng
kỳ gửi. Lãi suất được hưởng bằng 90% lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn cùng loại.
Nếu khách hàng có nhu cầu rút vốn trước hạn thì được rút tồn bộ số tiền
đã gửi và được hưởng lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn.
3.3.5. Tiết kiệm dự thƣởng: Là hình thức tiết kiệm ngồi lãi suất được
hưởng theo định kỳ gửi, khách hàng còn được tham gia dự thưởng thời gian gửi
tối thiểu 12 tháng, khách hàng rút vốn trước ngày mở số trúng thưởng được
hưởng lãi suất tiết kiệm khơng kỳ hạn và hồn trả lại phiếu dự thưởng. Lãi suất
và mức gửi tối thiểu được áp dụng cho từng đợt huy động.
3.3.6. Kỳ phiếu: Được phát hành theo từng đợt. Mức gửi tối thiểu 100.000
VNĐ hoặc 50 USD, có 3 cách trả lãi: Trả lãi trước( ngay khi gửi), trả lãi sau
(cùng gốc khi đến hạn), và trả theo định kỳ (tháng, quý). Nếu rút vốn trước hạn,
khách hàng được hưởng lãi suất tiết kiệm khơng kỳ hạn.
3.3.7. Và các hình thức huy động vốn khác: tài khoản cá nhân, tín phiếu
chứng chỉ tiền gửi với lãi suất hấp dẫn và phương thức thanh tốn linh hoạt.
Chiết khấu các loại chứng từ có giá với mức chi phí hợp lý.
3.4. Hoạt động tín dụng:
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện
vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định
SVTH: Phạm Hồng Tuyên - 5KT1

Page 14


GVHD Nguyễn Thị Vạn Hạnh

trả lại với một lượng lớn hơn. Thể hiện ở 3 đặc điểm cơ bản, nếu thiếu một trong
3 đặc điểm sau thì sẽ khơng cịn là phạm trù tín dụng nữa.
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác.

- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
- Khi hoàn lại lượng giá trị chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo
một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia ra nhiều loại khác nhau tùy theo
những tiêu thức phân loại khác nhau.
- Dựa vào mục đích tín dụng – Theo tiêu thức này có thể phân chia tín
dụng thành các loại sau: Cho vay phục vụ sản xuất công thương nghiệp, cho vay
tiêu dùng cá nhân, cho vay bất động sản, cho vay nông nghiệp, cho vay xuất nhập
khẩu.
- Dựa vào thời hạn tín dụng, tín dụng ngân hàng được chia thành các loại
sau:
 Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở
xuống.
 Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến
dưới 60 tháng.
Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng
- Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
 Cho vay khơng có bảo đảm: là loại cho vay khơng có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
 Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm
cho tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
Ngồi ra cịn cho vay chiết khấu các loại giấy tờ có giá, cho vay tài trợ
theo chương trình, dự án,….
3.5. Cung ứng các dịch vụ: Bảo hiểm, chi trả tiền lương tại các tổ chức, doanh
nghiệp, chi trả kiều hối,… nhiều hình thức dịch vụ khác.
3.6. Khái quát kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Thoại Sơn qua 3 năm 2010-2012.
Cũng giống như các tổ chức kinh doanh khác, NHNo&PTNT huyện Thoại
Sơn ln có mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận. Có thể nói rằng lợi nhuận là yết tố

cụ thể nhất nói lên kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, khi lợi nhuận
tăng ngân hàng có điều kiện trích dự phịng rủi ro và mở rộng tín dụng.
Để đạt được mục tiêu lợi nhuận ngân hàng cần tìm biện pháp tăng thu nhập và
quản lý chi phí hợp lí. Để tìm ra biện pháp tăng thu nhập thì cần phân tích các
khoản thu nhập của các năm trước để có thể nhận thấy khoản thu nhập nào có thể
phát huy thêm góp phần làm tăng tổng thu nhập chung của ngân hàng. Bên cạnh
SVTH: Phạm Hồng Tuyên - 5KT1

Page 15


GVHD Nguyễn Thị Vạn Hạnh

đó việc phân tích các khoản chi phí cũng giúp cho ngân hàng biết được kết cấu
của các khoản chi để có hạn chế các khoản chi bất hợp lý, tăng cường các khoản
chi có lợi cho hoạt động kinh doanh.
Trong những năm qua, tình hình kinh tế xã hội ở các huyện nói chung và
huyện Thoại Sơn nói riêng vẫn cịn nhiều khó khăn, áp lực cạnh tranh từ những
ngân hàng trong và ngoài địa bàn ngày càng gay gắt. Song do biết bám sát các
chỉ đạo của cấp trên, nắm bắt và dự đoán được tình hình để đề ra những biện
pháp sát hợp, linh hoạt,… Bên cạnh đó dưới sự lãnh đạo của Ban Giám đốc và sự
phấn đấu nhiệt tình của tồn thể cán bộ công nhân viên, NHNo&PTNT huyện
Thoại Sơn đã đạt được những kết quả khả quan góp phần tích cực vào thành quả
chung của toàn hệ thống và sự phát triển kinh tế xã hội ở huyện nhà. Cụ thể,
được thể hiện qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng dưới đây:
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2010 – 2012)
Đvt: Triệu đồng
Chênh lệch
2011/2010


Năm
Chỉ tiêu

Tỷ lệ
(%)

Số tiền

Tỷ lệ
(%)

72.908 13.160

32,20

18.884

34,95

29.856

38.029

5.033

20,28

8.173

27,37


24.168

34.879

8.127

50,66

10.711

44,32

2010

2011

2012

1. Thu nhập

40.864

54.024

2. Chi phí

24.823

3. Lợi nhuận


16.041

Số
tiền

Chênh lệch
2012/2011

(Nguồn: Phịng Kế tốn – ngân quỹ NHNo huyện Thoại Sơn)

SVTH: Phạm Hồng Tuyên - 5KT1

Page 16


×