Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

LTC- Xâu kí tự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.8 KB, 26 trang )

Biên soạn: TS Ngô Hữu Phúc
Biên soạn: TS Ngô Hữu Phúc
Bộ môn Khoa học máy tính
Bộ môn Khoa học máy tính
Học viện Kỹ thuật quân sự
Học viện Kỹ thuật quân sự
Xâu ký tự
Xâu ký tự
1
Chương 8: Xâu ký tự
CHƯƠNG 8
CHƯƠNG 8
Nội dung bài học
Nội dung bài học
Chương 8: Xâu ký tự
2
1. Các loại biến, hằng xâu ký tự.
2. Các hàm cơ bản trong xâu ký tự.
3. Một số ví dụ minh họa.
8.1. Các biến và hằng kiểu xâu kí tự.
8.1. Các biến và hằng kiểu xâu kí tự.
Chương 8: Xâu ký tự
3

Trong C, xâu ký tự được cài đặt như là mảng của các ký tự, được kết
thúc bởi ký tự NULL (‘\0’).

Các biến xâu kí tự được sử dụng để lưu trữ một dãy các ký tự.

Như các biến khác, các biến này phải được khai báo trước khi sử dụng.


Ví dụ khai báo một biến xâu kí tự:
char str[10];

str là một mảng các ký tự, nó có thể lưu tối đa 10 ký tự.

Giả sử str được gán một hằng xâu kí tự: “WELL DONE”

Một hằng xâu kí tự là một dãy các ký tự nằm trong dấu nháy kép. Mỗi ký
tự trong một xâu kí tự được lưu trữ như là một phần tử của mảng.
8.1. Các biến và hằng kiểu xâu kí tự (t)
8.1. Các biến và hằng kiểu xâu kí tự (t)
Chương 8: Xâu ký tự
4

Trong bộ nhớ, xâu kí tự được lưu trữ như sau:

Đối với kiểu hằng hoặc thông qua lệnh nhập, ký tự ‘\0’ (null)
được tự động thêm vào trong cách biểu diễn bên trong của
xâu kí tự để đánh dấu điểm kết thúc xâu kí tự.

Do đó, khi khai báo một xâu kí tự, phải tăng kích thước của
xâu thêm một phần tử để chứa kí hiệu kết thúc NULL.
‘W’ ‘E’ ‘L’ ‘L’ ‘ ’ ‘D’ ‘O’ ‘N’ ‘E’ ‘\0’
8.1.1. Con trỏ trỏ đến xâu kí tự
8.1.1. Con trỏ trỏ đến xâu kí tự
Chương 8: Xâu ký tự
5

Xâu kí tự có thể được lưu và truy cập bằng cách sử dụng con trỏ kiểu
ký tự.


Một con trỏ kiểu ký tự trỏ đến một xâu ký tự được khai báo như sau:
char *pstr = “WELCOME”;
hoặc:
char a[] = “Welcome”;
char *pa=a;

pstr là một con trỏ được khởi tạo để trỏ đến một hằng xâu kí tự.

Con trỏ pa lưu địa chỉ của xâu a.

Các con trỏ trên có thể thay đổi để trỏ đến bất kì một xâu kí tự nào khác.
8.1.2 Các thao tác nhập xuất xâu kí tự
8.1.2 Các thao tác nhập xuất xâu kí tự
Chương 8: Xâu ký tự
6

Các thao tác nhập/xuất xâu kí tự trong C được thực hiện bằng
cách gọi các hàm chuẩn.

Các hàm chuẩn được khai báo trong:
#include <stdio.h>;

Một số hàm chuẩn cho xâu ký tự:

Hàm char * gets (char *s);

Hàm int puts (const char *s);

Hàm scanf() với định dạng xâu ký tự.


Hàm printf() với định dạng xâu ký tự.
8.1.2 .1. Các thao tác nhập/xuất xâu kí tự đơn giản
8.1.2 .1. Các thao tác nhập/xuất xâu kí tự đơn giản
Chương 8: Xâu ký tự
7
Nhập đơn giản:

Hàm được sử dụng gets().

Cú pháp: char * gets (char *s);

Ý nghĩa:

Nhập một xâu ký tự thông qua thiết bị nhập chuẩn.

Các ký tự sẽ được nhập vào cho đến khi nhấn phím Enter.

Hàm gets() thay thế ký tự kết thúc trở về đầu dòng ‘\n’ bằng ký tự ‘\0’.

Trong đó s là một mảng ký tự đã được khai báo.

Chú ý: Cần giải phóng bộ đệm khi nhập xâu ký tự bằng hàm: fflush(stdin).
Xuất đơn giản:

Hàm được sử dụng: puts().

Cú pháp: int puts (const char *s);

Ý nghĩa:


Hiển thị một xâu kí tự ra thiết bị xuất chuẩn.

Trong đó s là một mảng ký tự đã được khai báo và khởi tạo.
Ví dụ:
Ví dụ:
Nhập xâu
Nhập xâu
kí tự và
kí tự và
hiển thị
hiển thị
lên màn
lên màn
hình
hình
Chương 8: Xâu ký tự
8
#include "stdio.h"
#include "conio.h"
void main()
{
char name[20];
puts("Nhap ten:");
gets(name);
puts("Xin chao: ");
puts(name);
getch();
}
Kết quả khi chạy chương trình:

Nhap ten:
Nguyen Van A
Xin chao:
Nguyen Van A
8.1.2 .2. Các thao tác Nhập/Xuất xâu kí tự có định dạng
8.1.2 .2. Các thao tác Nhập/Xuất xâu kí tự có định dạng
Chương 8: Xâu ký tự
9
Nhập có định dạng:

Sử dụng hàm: scanf(…).

Cú pháp: scanf(“%s”, str);

Ý nghĩa:

Sử dụng để nhập một xâu ký tự.

Vì hàm này là hàm tổng hợp, khi nhập xâu ký tự, không nhập dấu cách.

Định dạng %s cho biết rằng một giá trị xâu ký tự sẽ được nhập vào,

str là một mảng ký tự đã được khai báo.
Xuất có định dạng:

Sử dụng hàm: printf(…);

Cú pháp: printf(“%s”,str);

Ý nghĩa:


Hiện một xâu ký tự lên màn hình.

Định dạng %s cho biết rằng một giá trị xâu kí tự sẽ được hiển thị

str là một mảng ký tự đã được khai báo và khởi tạo.
Ví dụ về
Ví dụ về
sử dụng
sử dụng
hàm
hàm
scanf
scanf
và printf
và printf
với xâu
với xâu
ký tự
ký tự
Chương 8: Xâu ký tự
10
#include "stdio.h"
#include "conio.h"
void main()
{
char name[20];
printf("Nhap ten:");
scanf("%s",name);
printf("Xin chao: ");

printf("%s",name);
getch();
}
Kết quả:
14. Trường hợp 1:
Nhap ten: Nguyen Van A
Xin chao: Nguyen
17. Trường hợp 2:
Nhap ten: NguyenVanA
Xin chao: NguyenVanA

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×