Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Tìm hiểu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam chi nhánh long xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.21 KB, 28 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH
LONG XUYÊN

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DIỄM MY

AN GIANG, NGÀY THÁNG 04 NĂM 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH
LONG XUYÊN

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DIỄM MY
MSSV: DNH142093
LỚP: DH15NH
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S BÙI THỊ MỸ HẠNH

AN GIANG, NGÀY THÁNG 04 NĂM 2018


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

i


MỤC LỤC
PHẦN 1 LỊCH LÀM VIỆC CÓ NHẬN XÉT VÀ KÝ XÁC NHẬN CỦA
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN MỖI TUẦN .......................................... 1
PHẦN 2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT
NAM – CHI NHÁNH LONG XUYÊN ................................................. 3
2.1 TÓM TẮT VỀ NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM ............... 3
2.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH LONG XUYÊN .............................. 4
2.3. TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH....................................................................... 4
2.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC – CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG
NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM - CHI
NHÁNH LONG XUYÊN .................................................................................. 5
2.4.1. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 5
2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ................................................... 6
PHẦN 3 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN VÀ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI NGÂN HÀNG TMCP
HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH LONG XUYÊN .................... 8
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH LONG XUYÊN ..... 8
3.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại MSB – chi nhánh Long Xuyên năm
2015 đến 2017 .................................................................................................... 8
3.1.2. Đánh giá thực trạng cho vay của MSB – CNLX ..................................... 9

3.1.3. Quy trình cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam –
Chi Nhánh Long Xuyên ................................................................................... 11
3.2. MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI
VIỆT NAM – CHI NHÁNH LONG XUYÊN ................................................ 13
3.2.1. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp ......................................................... 13
3.2.2. Sử dụng công nghệ thông tin xử lý các nghiệp vụ ................................ 14
3.2.3. Cách bố trí vị trí khơng gian làm việc giữa các nhân viên có hiệu quả,
liên kết.............................................................................................................. 14
3.2.4. Nhận xét ................................................................................................. 14
PHẦN 4 NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CÔNG TẠI NGÂN
HÀNG HÀNG HẢI – CHI NHÁNH LONG XUYÊN .......................... 16
PHẦN 5 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN
CÔNG ................................................................................................ 17

ii


5.1. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TIẾP THỊ KHÁCH HÀNG
.......................................................................................................................... 17
5.2. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN LÀM BỘ HỒ SƠ VAY VỐN ............... 17
PHẦN 6 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC KHI TRẢI NGHIỆM LÀM VIỆC TẠI
NGÂN HÀNG .................................................................................... 18
6.1. NHỮNG NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐÃ ĐƯỢC CỦNG CỐ .................. 18
6.2. NHỮNG KỸ NĂNG CÁ NHÂN, GIỮA CÁC CÁ NHÂN VÀ THỰC
HÀNH NGHỀ NGHIỆP ĐÃ HỌC HỎI ĐƯỢC ............................................. 19
6.3. NHỮNG KINH NGHIỆM HOẶC BÀI HỌC THỰC TIỄN ĐÃ TÍCH
LŨY ĐƯỢC ..................................................................................................... 19
6.4. KẾT QUẢ CƠNG VIỆC MÀ MÌNH ĐÃ ĐĨNG GĨP CHO ĐƠN VỊ
THỰC TẬP ...................................................................................................... 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 21


iii


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB – Long Xuyên ............... 8
Bảng 2: Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng vốn huy động ............................... 10
Bảng 3: Tình hình nợ quá hạn qua các năm .............................................. 11
Biểu đồ 1: Quy mô hoạt động cho vay của MSB – CNLX ....................... 10
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức MSB – chi nhánh Long Xuyên ............................ 5

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ
Chứng minh nhân dân
Chứng nhận đăng kí kinh doanh
Chi nhánh Long Xuyên
Giám đốc đơn vị kinh doanh
Giám đốc quản lý đơn vị kinh doanh
Giám đốc quản lý rủi ro bán lẻ
Khách hàng cá nhân
Maritimebank
Ngân hàng nhà nước
Quy trình tín dụng
Tổng giám đốc ngân hàng bán lẻ
Thương mại cổ phần
Tài sản bảo đảm


Ký hiệu
CMND
CNĐKKD
CNLX
GĐ ĐVKD
GĐ QLĐVKD
GĐ QLRRTDBL
KHCN
MSB
NHNN
QT.TD
TGĐ NHBL
TMCP
TSBĐ

v


PHẦN 1
LỊCH LÀM VIỆC CÓ NHẬN XÉT VÀ KÝ XÁC NHẬN CỦA
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN MỖI TUẦN

Tuần

1

2

3


4

5

6

Nhận xét của
GVDH

Nội dung công việc
- Trao đổi lịch gặp với giáo
viên hướng dẫn phù hợp với
thời gian đi thực tập tại
Ngân hàng.
- Xác định được vị trí thực
tập, sau đó trao đổi với giáo
viên về tên báo cáo.
- Đọc lịch sử hình thành của
Ngân hàng và tìm hiểu về
mơi trường làm việc tại đơn
vị.
- Làm đề cương chi tiết nộp
cho cô hướng dẫn sửa bài.
- Thực hiện công việc được
Ngân hàng phân công.
- Gặp cô trao đổi về nội
dung công việc phân công và
phương pháp thực hiện.
- Tiếp tục thực hiện công
việc Ngân hàng giao và ghi

chú lại.
- Tiếp tục trao đổi với cô về
công việc và phương pháp
thực hiện rồi ghi vào bài báo
cáo.
- Xin số liệu phân tích tại
Ngân hàng.
- Nộp cho cô bảng báo cáo
cũ và mới để cô sửa.
- Trao đổi với cơ về cách
phân tích số liệu đã có được.
- Xin thêm số liệu để hồn
thiện bài báo cáo.
- Tiếp tục để cơ sửa bài về
phần phân tích số liệu và nội
dung công việc.

1

Ký xác nhận
của GVHD


7

8

- Tiếp tục vào Ngân hàng
hồn thành cơng việc được
giao.

- Hồn thiện phần 6 về thực
tiễn, kinh nghiệm, kỹ năng
có được sau đợt thực tập.
- Hoàn thành báo cáo nộp
cho cơ chỉnh sửa.
- Nộp báo cáo đã hồn thành
cho Ngân hàng xem và phiếu
đánh giá thực tập.
- Nộp báo cáo cho cơ tiếp
tục chỉnh sửa phần cuối để
hồn thiện hơn.

2


PHẦN 2
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM –
CHI NHÁNH LONG XUYÊN
2.1 TÓM TẮT VỀ NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM
Tên giao dịch

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

Tên tiếng anh

Maritime Commercial Stock Bank

Tên viết tắt

MARITIME BANK hoặc MSB


Giấy phép thành Số 0001/NH-GP ngày 08/06/1991 của Thống đốc
lập
NHNN Việt Nam
Giấy CNĐKKD

Lần đầu số 055501 do Trọng tài kinh tế thành phố
Hải Phòng cấp ngày 10/03/1992 đã được thay thế
bằng giấy chứng nhận ĐKKD số 0103008429 do
Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày
01/07/2005, thay đổi lần thứ 9 ngày 27/03/2009

Địa chỉ

Hội sở chính: 88 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội, Việt
Nam

Website

www.msb.com.vn

Điện thoại

(84.4) 37718989

Fax

(84.4) 37718989

Vốn điều lệ


11.750 tỷ đồng (tại thời điểm 12/08/2015)

Biểu trưng (logo)

Mạng
dịch
Slogan

lưới

giao Gần 300 điểm giao dịch
Luôn đồng hành cùng bạn

3


2.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH LONG XUYÊN
Ngày 12/10/1992: Ngân hàng TMCP Nông thôn Mỹ Xuyên (MXBank) được
thành lập với vốn điều lệ 70 tỷ đồng. Đây là một ngân hàng TMCP Nông thôn
hoạt động hiệu quả và phát triển mạnh mới mạng lưới phủ khắp các huyện thị
tỉnh An Giang.
16/09/2008: MXBank được NHNN chấp thuận chuyển đổi mơ hình hoạt động
thành Ngân hàng TMCP đơ thị tạo điều kiện thuận lợi hơn để ngân hàng mở
rộng mạng lưới hoạt động trên toàn quốc. Ngân hàng vẫn chủ yếu tập trung đầu
tư tín dụng trong lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thơn vì đây là thế mạnh của Ngân
hàng được khẳng định qua hơn 15 năm hoạt động tại tỉnh An Giang.
Ngày 13/11/2009: MXBank được NHNN chấp thuận đổi tên Thành Ngân hàng
TMCP Phát triển Mê Kông (MDB). Với tiềm năng phát triển mới và nâng tầm

thương hiệu phù hợp với chiến lược phát triển, MDB đang nhanh chóng mở
rộng mạng lưới hoạt động trên toàn quốc, tăng cường phát triển nguồn nhân lực
chuyên nghiệp để hoạt động hiệu quả hơn và vẫn giữ thế mạnh chuyên đầu tư
phát triển nền kinh tế Nông nghiệp – Nông thôn đặc biệt tại khu vực Đồng Bằng
Sông Cửu Long.
Ngày 9/12/2010: MDB tự hào là một trong số ít các ngân hàng tăng vốn điều lệ
thành công lên 3.000 tỷ đồng. Hiện nay ngân hàng đang có đối tác chiến lược là
tập đồn đầu tư tài chính Fullerton Financial Holding Pte.Ltd với 100% vốn của
Temasek Holdings Pte.Ltd (một tập đồn tài chính vững mạnh của chính phủ
Singapore).
Ngày 27/04/2011: MDB chính thức khai trương và đưa chi nhánh Hà Nội đi vào
hoạt động. Đây là chi nhánh đầu tiên của ngân hàng MDB tại khu vực phía Bắc,
làm tiền đề phát triển mạng lưới của ngân hàng trên toàn quốc.
Ngày 21/07/2015: NHNN đã có Quyết định số 139/QĐ-NHNN chấp thuận sáp
nhập Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông (MDB) vào Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank). Quyết định này có hiệu lực từ ngày
12/08/2015.
2.3. TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH
Tầm nhìn: Trở thành một trong những ngân hàng TMCP tốt nhất Việt Nam.
Sứ mệnh:
- Cung cấp những sản phẩm tài chính đa dạng và chất lượng dịch vụ cao, đáp
ứng tốt nhất nhu cầu của từng phân khúc khách hàng.

4


- Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, tạo cơ hội phát triển nghề
nghiệp tốt nhất cho cán bộ nhân viên.
- Mang lại lợi ích dài hạn tốt nhất cho cổ đông thông qua việc triển khai chiến
lược kinh doanh nhất quán và xây dựng hệ thống nền tảng quản trị ngân hàng

an toàn, hiệu quả theo chuẩn mực quốc tế, phù hợp với quy định của NHNN
Luật pháp Việt Nam.
2.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC – CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG
NGHIỆP VỤ CỦA NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM - CHI
NHÁNH LONG XUYÊN
2.4.1. Cơ cấu tổ chức

Ban Giám
Đốc

Phịng kinh
doanh
Nghiệp vụ tín
dụng doanh
nghiệp
Nghiệp vụ tín
dụng cá nhân
Nghiệp vụ
kiểm sốt và
hỗ trợ tín
dụng
Nghiệp vụ
kinh doanh

Phịng giao dịch

Phịng dịch
vụ khách
hàng
Kiểm sốt

viện giao
dịch khách
hàng
Nhân viên
giao dịch
khách hàng
Phịng ngân
quỹ

Quỹ tiết kiệm

Phịng
kế tốn

Phịng
hành chính

Nhân
viên kế
tốn

Nhân viên
hành chính
Nhân viên
lái xe
Nhân viên
bảo vệ
Nhân viên
tạp vụ


Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức MSB – chi nhánh Long Xuyên
(Nguồn: Phòng kinh doanh MSB)

5


2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
2.4.2.1. Ban giám đốc
Trực tiếp quản lý điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh và chất lượng dịch
vụ của chi nhánh đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu về doanh thu, dịch vụ thu từ
huy động vốn, thu từ khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp, tăng cường
huy động dân cư, tăng cường và đảm bảo các chỉ tiêu về chất lượng tín dụng
thơng qua việc phân tích hiệu quả, lập kế hoạch, thực thi kế hoạch và chỉ đạo
các hoạt động của đội ngũ cán bộ, công nhân viên để đảm bảo lợi nhuận tương
xứng với những rủi ro có thể xảy ra.
Nâng cao uy tín, chất lượng của MSB trên địa bàn.
Phát triển mạng lưới trong phạm vi hoạt động.
2.4.2.2. Phòng kinh doanh
Tổ chức quản lý và phát triển kinh doanh khách hàng cá nhân và doanh nghiệp
trên địa bàn hoạt động của chi nhánh; triển khai thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch
kinh doanh do Giám đốc chi nhánh phân bổ.
Huy động vốn từ dân cư, các bộ phận kinh doanh cá thể doanh nghiệp.
Cấp tín dụng doanh nghiệp, cá nhân, quản lý dư nợ tín dụng.
Cung cấp các dịch cho khách hàng.
Tổ chức, quản lý và triển khai các biện pháp phòng ngừa, xử lý rủi ro tín dụng.
Phối hợp các nghiệp vụ khác của chi nhánh để xây dựng và thực hiện các phương
án tiếp thị, kênh phân phối.
Thực hiện chế độ báo cáo các ngiệp vụ theo quy định của pháp luậ, quy định
của các khối nghiệp vụ MSB và Ban Giám đốc chi nhánh.
Tổ chức quản lý, cập nhật, lưu giữ hồ sơ nghiệp vụ thuộc lĩnh vực hoạt động

của Bộ phận.
Thực hiện các nghiệp vụ khác theo quy định MSB và yêu cầu của các cấp có
thẩm quyền.
2.4.2.3. Phịng dịch vụ khách hàng
Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ của MSB cho khách hàng.
Quản lý chất lượng dịch vụ đảm bảo nâng cao thương hiệu và hình ảnh của MSB
đối với khách hàng.
Cung cấp dịch vụ chuyển tiền, chi trả kiều hối, thu hồi ngoại tệ.
Thực hiện nghiệp vụ ngân quỹ, quản lý kho quỹ và tiền mặt tại chi nhánh.
Thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá.
Phối hợp các phòng nghiệp vụ khác của chi nhánh và giới thiệu các sản phẩm
dịch vụ.

6


Báo cáo nghiệp vụ theo quy định và quy trình của các khối nghiệp vụ và của
các Ban Giám đốc chi nhánh.
Thực hiện các nghiệp vụ khác theo quy định của MSB và yêu cầu của các cấp
có thẩm quyền.
2.4.2.4. Phịng kế tốn
Quản lý và thực hiện nghiệp vụ kế tốn tổng hợp, quản lý tài chính và chỉ tiêu
nội bộ tại chi nhánh theo quy định của pháp luật và của MSB.
Phối hợp phòng dịch vụ khách hàng thực hiện cân đối lượng tiền mặt, đảm bảo
khả năng thanh tốn tại đơn vị.
2.4.2.5. Phịng hành chính
Thực hiện các cơng tác hành chính, văn thư lưu trữ, quản lý tài sản.
Đảm bảo công tác hộ trợ, hậu cần.
Thực hiện một số nghiệp vụ khác tại chi nhánh.
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam tiếp tục nhận giải thưởng Thương hiệu
mạnh năm 2014 do Thời Báo kinh tế Việt Nam và Cục Xúc tiến Thương mại
(Bộ Công Thương) trao tặng.
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam đã đạt giải Nhà tạo lập thị trường chào
giá tốt nhất và Nhà tạo lập thị trường giao dịch nhiều nhất tại lễ trao giải Các
nhà tạo lập thị trường xuất sắc nhất năm 2014.
Dịch vụ Ngân hàng điện tử của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam đi được
vinh danh trong Top 100 sản phẩm, dịch vụ Tin và Dùng Việt Nam 2014.
Giải thưởng Cuộc thi bình chọn ngân hàng được u thích nhất nhất – My Ebank
2014; Maritime Bank được vinh danh trong Top 5 ngân hàng được quan tâm
nhất và Top 5 Ngân hàng có dịch vụ Mobile Banking được u thích nhất.

7


PHẦN 3
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
VÀ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG
HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH LONG XUYÊN
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH LONG XUYÊN
3.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại MSB – chi nhánh Long Xuyên năm
2015 đến 2017
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB – Long Xuyên
(2015 – 2017)
ĐVT: Triệu đồng
Chênh lệch
Chênh lệch
Năm
(2016/2015)

(2017/2016)
Chỉ
Tuyệt Tương Tuyệt Tương
tiêu
2015
2016
2017
đối
đối (%)
đối
đối (%)
Thu
56792 62157 67382
5365
9.44
5225
8.41
nhập
Chi phí

31623

34797

39185

3174

10.04


4388

12.61

LNTT

25169

27360

28197

2191

8.71

837

3.06

(Nguồn: Phịng kinh doanh MSB – chi nhánh Long Xuyên)
* Thu nhập
Qua bảng 1 cho ta thấy hoạt động kinh doanh của MSB – Chi Nhánh Long
Xun có hiệu quả, nhìn chung kinh doanh có xu hướng lên tăng lên qua các
năm. Năm 2015 tổng thu nhập đạt 56792 triệu đồng tăng lên đến 2016 đạt 62157
triệu đồng, tăng được 5365 triệu đồng tương đương 9.44% so với 2015. Tiếp
tục năm 2017 tổng thu nhập đạt 67382 triệu đồng so với năm 2016 tăng lên 5225
triệu đồng tương đương 8.41% so với 2016. Tổng thu nhập của Ngân hàng tăng
mạnh qua 3 năm liên tiếp góp phần làm cho các khoản thu từ tín dụng tăng với
mức lãi suất hấp dẫn khách hàng, khơng ngừng mở rộng quy mơ tín dụng cho

Ngân hàng.
* Chi phí
Qua bảng 1 ta thấy chi phí của Ngân hàng cũng tăng lên qua các năm do tổng
thu nhập có sự gia tăng mạnh kéo theo chi phí cũng tăng theo. Năm 2015 chi
phí đạt 31623 triệu đồng tăng khoản 3174 triệu đồng so với năm 2016 đạt 34797
triệu đồng tăng 10.04% so với 2016. Năm 2017 chi phí đạt 39185 triệu đồng lại
tăng lên so với 2016 là 4388 triệu đồng với tỉ lệ tăng 12.61%. Nhìn chung chi
8


phí của Ngân hàng tăng cao qua 3 năm liên tiếp do chi các khoản trả lãi cho
khách hàng tiền gửi và phát sinh các khoản chi khác trong quá trình hoạt động,
ngồi ra giá thị trường ngày càng tăng kéo theo chi phí cho các hoạt động của
Ngân hàng tăng cao.
* Lợi nhuận
Lợi nhuận của Ngân hàng cũng có sự biến động quan 3 năm ứng với biến động
của thu nhập và chi phí của Ngân hàng. Cụ thể, năm 2015 đạt 25169 triệu đồng
so với năm 2016 đạt 27360 triệu đồng tăng lên 2191 triệu đồng với tỉ lệ tương
đương 8.71%, lợi nhuân tiếp tục năm qua năm kế tiếp, năm 2017 đạt 28197 triệu
đồng tăng 837 triệu đồng tương tương 3.06% so với năm 2016. Nhìn chung kết
quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng phát triển tốt, lợi nhuận tăng cao qua
các năm, thực hiện tối đa hóa lợi nhuận hiệu quả làm cho tổng thu nhập tăng với
khoản chi phí thấp nhất. Ngân hàng khơng ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm
dịch vụ, uy tín của Ngân hàng, tiếp tục xây dựng kế hoạch mở rộng quy mơ hoạt
động tín dụng của Ngân hàng, cung cấp thêm các sản phẩm dịch vụ mới đáp
ứng tốt nhu cầu của các khách hàng hiện tại và trong tương lai.
3.1.2. Đánh giá thực trạng cho vay của MSB – CNLX
3.1.2.1. Phân tích hoạt động cho vay của MSB – CNLX
Qua biểu đồ 1 ta thấy tổng dư nợ qua các năm điều tăng, cụ thể năm 2015 dư
nợ đạt 280906 triệu đồng đến năm 2016 đạt 296674 triệu đồng tăng lên 15768

triệu đồng so với 2015. Năm 2017 dư nợ đạt 303811 triệu đồng tiếp tục tăng lên
7137 triệu đồng so với 2016. Sự tăng trưởng dư nợ trong 3 năm cho thấy MSB
– CNLX luôn chú trọng các hoạt động tín dụng, chiếm phần lớn là cho vay tiêu
dùng, làm tăng mức dư nợ, phát triển hoạt động cho vay hiệu quả góp phần để
trở thành Ngân hàng bán lẻ hàng đầu.
Mọi hoạt động kinh doanh điều có mang theo rủi ro, qua biểu đồ 1 ta thấy nợ
quá hạn của Ngân hàng giảm dần qua các năm. Năm 2015 nợ quá hạn là 15930
triệu đồng giảm còn 14106 triệu đồng năm 2016, đến 2017 tiếp tục giảm còn
9198 triệu đồng giảm 4908 triệu đồng so với 2016. Tình hình nợ q hạn giảm
cho thấy cơng tác theo dõi nợ chặc chẽ của các cán bộ Ngân hàng và công việc
thẩm định trước khi cho vay được thực hiện tốt, góp phần tích cực trong việc
thu hồi nợ khách hàng.

9


Triệu đồng
1000000
900000

911433

890022

842718

800000

Doanh số cho vay


700000

Dư nợ cho vay

600000

Nợ quá hạn

500000
400000

280906

296674

303811

300000
200000
14106

15930

100000

9198

0
Năm 2015


Năm 2016

Năm 2017

(Nguồn: Phòng kinh doanh MSB – chi nhánh Long Xuyên)
Biểu đồ 1: Quy mô hoạt động cho vay của MSB – CNLX
3.1.2.2. Phân tích tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng vốn duy động
Bảng 2: Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng vốn huy động
ĐVT: Triệu đồng
Năm

2015

2016

2017

Tổng vốn huy động

203861

224571

264959

Dư nợ cho vay

280906

296674


303811

1.38

1.32

1.15

Chỉ tiêu

Tỷ lệ dư nợ/vốn huy động

(Nguồn: Phòng kinh doanh MSB – chi nhánh Long Xuyên)
Khi tổng nguồn vốn huy động tăng thì dư nợ cho vay cũng tăng theo, cụ thể:
Nhìn vào bảng 2 ta thấy, năm 2016 tổng vốn huy động tăng 20710 triệu đồng
so với năm 2015, đồng thời dư nợ năm 2016 tăng 15768 triệu đồng so với năm
2015. Năm 2017 tổng vốn huy động tăng 40388 triệu đồng so với năm 2016,
đồng thời dư nợ năm 2017 tăng 7137 triệu đồng so với năm 2016. Dư nợ trên
tổng vốn huy động ngày càng cao thể hiện năng lực của Ngân hàng, giá trị càng
gần 1 càng tốt, cho thấy việc sử dụng nguồn vốn huy động cho vay có hiệu quả.
Ngân hàng sử dụng vốn cho vay từ nguồn vốn cấp trên do làm việc hiệu quả và
giải ngân nhiều. Nhìn chung tỷ trọng dư nợ trên tổng vốn huy động cịn thấp, vì

10


vậy Ngân hàng cần phải tăng cường công tác tiếp thị khách hàng, thực hiện linh
hoạt và hiệu quả những chính sách Marketing của Hội sở để thu hút khách hàng.
3.1.2.3. Phân tích nợ q hạn

Bảng 3: Tình hình nợ quá hạn qua các năm
ĐVT: Triệu đồng
Năm

2015

2016

2017

Tổng dư nợ cho vay

280906

296674

303811

Nợ quá hạn

15930

14106

9198

6%

5%


3%

Chỉ tiêu

Tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ

(Nguồn: Phòng kinh doanh MSB – chi nhánh Long Xuyên)
Qua bảng 3 ta thấy tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ giảm qua các năm, cụ thể
là năm 2016 giảm 1% so với năm 2015. Đến năm 2017 tỷ trọng nợ quá hạn chỉ
còn 3% giảm 2% so với năm 2016, cho thấy MSB – CNLX thực hiện hiệu quả
công tác theo dõi và thu hồi nợ khách hàng. Chất lượng nghiệp vụ tín dụng của
Ngân hàng tốt, rủi ro tín dụng thấp.
3.1.3. Quy trình cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
– Chi Nhánh Long Xuyên
Quy trình cho vay tại Ngân hàng:
Bước 1: Tiếp xúc với khách hàng, thu nhập thông tin cơ bản khách hàng cung
cấp
Đi gặp khách hàng, hỏi một số câu hỏi liên quan đến thơng tin của khách hàng,
tìm hiểu nhu cầu vay vốn của khách hàng, số tiền khách hàng mong muốn vay
và thời gian hợp lý mà khách hàng u cầu. Tìm hiểu mục đích vay vốn của
khách hàng, tài sản khách hàng, thu nhập ổn định hàng tháng của khách hàng.
Hỏi xem khách hàng vay tiêu dùng hay để kinh doanh, nếu vay để kinh doanh
thì nên tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh và phương án kinh doanh của
khách hàng.
Bước 2: Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ thủ tục
Nhân viên Ngân hàng sẽ hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ vay chi tiết sau khi
đã thu thập thông tin của khách hàng.
- Hồ sơ pháp lý:
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng minh tương đương
11



+ Hộ khẩu thường trú, giấy/sổ tạm trú còn thời hạn, xác nhận cư trú của đơn vị
quản lý khách hàng đối với khách hàng cư trú tại nhà công vụ hoặc tập thể của
cơ quan (trong vòng 1 tháng tính đến thời hạn nộp hồ sơ).
- Hồ sơ vay vốn: đơn đề nghị vay vốn khơng TSBĐ hoặc có TSBĐ
- Hồ sơ tài chính
+ Quyết định tuyển dụng/Quyết định biên chế/Quyết định lương/Quyết định bổ
nhiệm/Xác nhận nhân sự/Văn bản khác có giá trị pháp lý tương đương thể hiện
chức danh.
+ Hoặc bản in từ website của Đơn vị công tác hoặc từ các website uy tín khác
thể hiện chức danh của khách hàng (không áp dụng chứng từ này cho Kế toán
trưởng)
+ Chứng từ chứng minh thu nhập thực nhận trong 03 tháng gần nhất: xác nhận
nhân sự, sao kê tài khoản lương có dấu của Ngân hàng nơi mở tài khoản, bản
lương/phiếu lương, trích bản lương chi tiết
- Hồ sơ khác: hợp đồng hợp tác (nếu có).
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sau khi có thơng tin khách hàng và hồ sơ khách hàng đã chuẩn bị, Ngân hàng
sẽ tiến hành thẩm định. Nhân viên Ngân hàng sẽ xem xét lại toàn bộ hồ sơ khách
hàng cung cấp, đánh giá thông tin, đánh giá thực địa tại nơi làm việc, nơi ở của
khách hàng. Dùng các biện pháp nghiệp vụ để đối chiếu, xác minh từ đó xác
định sự phù hợp với các điều kiện của Ngân hàng của khách hàng.
Đối với việc cho vay không TSBĐ: nhân viên Ngân hàng phải xem xét cơ sở
pháp lý của việc cho vay không TSBĐ, so sánh với điều kiện cho vay không
đảm bảo theo quy định của Maritime Bank, đối chiếu dư nợ với mức cho vay
không TSBĐ tại Ngân hàng chi nhánh Long Xuyên.
Đối với cho vay có TSBĐ: nhân viên xem xét tên, cơ sở pháp lý, giấy tờ pháp
lý của TSBĐ, TS thế chấp có phù hợp với quy định không? Khả năng, phương
án quản lý TSBĐ của khách hàng.

Trong quá trình thẩm định nhân viên Ngân hàng có thể hỏi thêm khách hàng
hoặc những người có liên quan các thơng tin cần thiết và có thể yêu cầu khách
hàng cung cấp thêm hồ sơ bổ sung.
Bước 4: Phê duyệt khoản vay
Sau khi nhân viên Ngân hàng thẩm định xong hồ sơ khách hàng, sẽ lập các đề
xuất và xin phê duyệt lên cấp trên có thẩm quyền, GĐ ĐVKD/GĐ QLĐVKD
có trách nhiệm kiểm tra vá ký duyệt tờ trình cấp tín dụng và chịu trách nhiệm
về các nội dung đề xuất.
12


Bước 5: Quyết định cho vay và các thủ tục giải ngân
Sau khi GĐ ĐVKD/GĐ QLĐVKD đã phê duyệt hồ sơ và ra quyết định cho vay,
chấp thuận hồ sơ cho vay của khách hàng thì nhân viên Ngân hàng phải kiểm
tra hoàn chỉnh hồ sơ cho vay và hồ sơ đảm bảo tiền vay. Sau khi hoàn chỉnh các
hồ sơ, hợp đồng đã được ký kết, hai bên tiến hành làm thủ tục giải ngân tiền vay
có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Bước 6: Kiểm sốt q trình sử dụng tiền vay
Sau khi giải ngân, định kỳ khách hàng phải gửi báo cáo tình hình tài chính cho
Ngân hàng. Bên cạnh đó, nhân viên Ngân hàng phải thường xuyên theo dõi,
kiểm tra việc sử dụng vốn của khách hàng có đúng khơng? Nếu phát hiện khách
hàng sử dụng vốn sai mục đích ban đầu thì Ngân hàng phải tiến hành thu hồi nợ
trước hạn. Thông báo cho P.QLTHN.025 của Tổng Giám đốc về Quản lý, xử lý
đối với nợ rủi ro, nợ có vấn đề tại Maritime Bank và Quy trình mã QT.TD.078
của Tổng Giám đốc về xử lý, thu hồi nợ có vấn đề và các văn bản khác có liên
quan.
Hợp đồng vay tiền ln xác định kế hoạch trả nợ, nhân viên Ngân hàng phải
đôn đốc khách hàng trả nợ đúng kế hoạch. Trường hợp khách hàng khơng trả
nợ đúng kế hoạch thì Ngân hàng và khách hàng cần phải thống nhất lại kế hoạch
trả nợ. Điều chỉnh lại khoản vay bằng cách gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ,

ngày trả nợ,… ĐVKD thực hiện theo Quy trình QT.TD.067 hoặc quy trình điều
chỉnh khoản vay được ban hành trong từng thời kỳ hoặc ý kiến chỉ đạo của TGĐ
NHBL và GĐ QLRR TDBL.
Bước 7: Thanh lý hợp đồng
Thanh lý hợp đồng là thanh lý hợp đồng vay tiền và bảo đảm tiền vay. Hợp đồng
chỉ được thanh lý khi khách hàng đã thực hiện đầy đủ các nghĩ vụ với Ngân
hàng.
3.2. MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI
VIỆT NAM – CHI NHÁNH LONG XUYÊN
3.2.1. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp
Các anh, chị nhân viên tại ngân hàng được trang bị cho mình kỹ năng thực hiện
các nghiệp vụ của ngân hàng chuyên nghiệp, xử lý các nghiệp vụ thận trọng,
nhanh chóng.
Đối với giao dịch viên tại Ngân hàng luôn thân thiện, nhiệt tình với khách hàng.
Tư vấn các thơng tin đầy đủ liên quan đến nhu cầu của khách hàng khi đến giao
dịch tại Ngân hàng. Làm thủ tục cho khách hàng nhanh chóng, cận trọng từng
chi tiết thơng tin của khách hàng.

13


Đối với các nhân viên tại phòng kinh doanh: các anh, chị đều trang bị cho mình
về các kỹ năng giao tiếp với khách hàng, nhạy cảm, nhanh chóng nắm bắt tâm
lý, nhu cầu của khách hàng, có sự kiên quyết khi cần thuyết phục khác hàng,
thông thạo việc sử dụng máy tính nhanh nhẹn khi xử lý hồ sơ.
3.2.2. Sử dụng công nghệ thông tin xử lý các nghiệp vụ
Mỗi nhân viên tại Ngân hàng điều được trang bị một máy tính, các máy tính tại
Ngân hàng được liên kết với nhau để dễ dàng trao đổi thông tin nhanh, tránh
mất thời gian di chuyển. Các máy tính tại Ngân hàng có hệ thống xử lý hiệu quả
giúp cho thao tác của nhân viên nhẹ nhàng hơn và hệ thống tại Ngân hàng có

tín bảo mật cao, lưu trữ các thông tin quan trọng của khách hàng chặt chẽ.
Ngân hàng đang đẩy mạnh phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử bằng các thiết
bị di động khi tải ứng dụng Mobile Banking dịch vụ chuyển tiền, thanh toán
trên điện thoại tiết kiệm được thời gian cho khách hàng khi giao dịch mang
không cần đến trực tiếp Ngân hàng.
3.2.3. Cách bố trí vị trí khơng gian làm việc giữa các nhân viên có hiệu quả,
liên kết.
Khơng gian làm việc thoải mái, rộng rãi. Khách hàng đến Ngân hàng sẽ được
các nhân viên tiếp tân tại cửa nhiệt tình hướng dẫn đến quầy giao dịch làm thủ
tục.
Các phòng ban gần nhau, dễ dàng chuyển tiếp các giấy tờ, hồ sơ cần thiết. Các
nhân viên phịng kinh doanh cũng nhanh chóng đến có mặt để trao đổi thơng tin
khi khách hàng có nhu cầu vay vốn, gửi tiền,… mà khách hàng không cần đợi
lâu.
3.2.4. Nhận xét
Nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh của MSB – CNLX qua các năm đạt
được kết quả tốt, lợi nhuận tăng điều, Ngân hàng đã thực hiện hiệu quả tối đa
hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí. Ngân hàng phát triển kéo theo các hoạt
động tín dụng ngày càng khơng ngừng mở rộng, nâng cao chất lượng các sản
phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng. Các cán bộ tín dụng đã thực hiện
tốt cơng tác thẩm định, quan sát tình hình hoạt động của khách hàng, thường
xuyên kiểm tra dư nợ, sớm phát hiện nợ xấu để kịp thời thu hồi nợ trước hạn,
nhắc nhỡ khách hàng trả nợ theo định kỳ. Do Ngân hàng chủ trương thực hiện
công tác Marketing chiến lược tốt, lãnh đạo sáng suốt giúp Ngân hàng hoạt động
hiệu quả nên nợ quá hạn của Ngân hàng giảm qua các năm dẫn đến giảm rủi ro
tín dụng xuống mức thấp.
Ngân hàng Hàng Hải Việt Nam – Chi Nhánh Long Xuyên với các nhân viên
được trang bị các kỹ năng vững chắc, xử lý nghiệp vụ giỏi, nhanh nhẹn, có các
14



kỹ năng giao tiếp tốt, quan hệ khách hàng tốt, xử lý các hồ sơ khách hàng thận
trọng, bảo mật. Nhân viên Ngân hàng còn được đào tạo kỹ năng xử lý các vấn
đề về khiếu nại của khách hàng.
Hệ thống công nghệ cao, xử lý số liệu hiệu quả, bảo mật trong việc xin CIC của
khách hàng. Nhân viên vui vẻ, thiện cảm, phục vụ khách hàng tận tâm. Tuân
theo đúng quy định của Ngân hàng, đi làm đúng giờ, ăn mặc gọn gàng khi đi
làm.

15


PHẦN 4
NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CÔNG TẠI NGÂN HÀNG
HÀNG HẢI – CHI NHÁNH LONG XUYÊN
Trong quá trình thực tập được Ngân hàng phân công đi tiếp thị khách hàng về
sản phẩm thẻ tín dụng, cho vay trả góp, bảo hiểm Prudentail. Tìm hiểu về tính
năng, cơng dụng của từng sản phẩm, tìm kiếm khách hàng mục tiêu, tìm hiểu
nhu cầu của từng khách hàng, tư vấn và đàm phán với khách hàng, tiếp đó lựa
chọn và giới thiệu sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng phù hợp với từng nhu cầu
của mỗi khách hàng. Nếu khách hàng đồng ý sử dụng dịch vụ thì hướng dẫn
khách hàng cung cấp thông tin cần thiết để làm hồ sơ theo quy định của MSB.
Công việc làm bộ hồ sơ: điền thông tin của khách hàng vào giấy đề nghị vay
vốn hoặc mở thẻ tín dụng, lương ổn định hàng tháng, photo giấy CMND và sổ
hộ khẩu, in bản hợp đồng lao động, sao kê lương, quyết định nâng bậc lương,
bổ nhiệm của khách hàng kèm theo, xin CIC của khách hàng, có thể có thêm
bảo hiểm kèm theo khi vay vốn hoặc mở thẻ tại Ngân hàng, xác minh thực địa.
Đóng mộc từng trang có thơng tin của khách hàng và đưa cho chị hướng dẫn ký
tên. Xong hồ sơ cho vay thì lưu trữ thơng tin của khách hàng trên hệ thống của
Ngân hàng, sau đó xếp hạng tín dụng khách hàng, ghi các thơng tin đã có của

khách hàng trong hệ thống xếp hạng tín dụng của Ngân hàng.
Công việc đánh giá hồ sơ vay vốn: kiểm tra các giấy tờ đã có thơng tin của
khách hàng, xin CIC để kiểm tra dư nợ của khách hàng, đánh giá mục đích vay
vốn, tính thu nhập hàng tháng cịn lại để xem khả năng trả nợ của khách hàng.
Sau khi đã chuẩn bị hồ sơ cho khách hàng đầy đủ, làm đơn đề nghị vay vốn lên
GĐ ĐVKD/ GĐ QLĐVKD xét duyệt lại hồ sơ.
Sau khi nhận được đơn xét duyệt đồng ý của cấp trên, sau đó bổ sung các giấy
tờ hồ sơ, thông báo cho khách hàng biết, chuyển toàn bộ hồ sơ cho bên bộ phận
hỗ trợ tín dụng. Hồn chỉnh hồ sơ cho vay, mời khách hàng lại Ngân hàng để
làm thủ tục giải ngân. Khách hàng có thể giải ngân bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản tùy theo ý muốn của khách hàng. Nếu cấp trên khơng phê duyệt cho vay
thì báo với khách hàng và giải thích lý do, sau đó hủy bỏ hồ sơ của khách hàng.
Ngồi ra các cơng việc được phân cơng trên, cịn được đi photo giấy tờ, chuyển
giao các giấy tờ cho các bộ phận khác trong Ngân hàng. Đóng mọc các giấy tờ
được yêu cầu, đọc các quy định của Ngân hàng. Đi gặp khách hàng, giới thiệu
sản phẩm mới của Ngân hàng, tìm kiếm khách hàng tiềm năng.

16


PHẦN 5
PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CÔNG
5.1. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TIẾP THỊ KHÁCH
HÀNG
Lựa chọn một khu vực trên địa bàn tỉnh An Giang, căn cứ các đối tượng khách
hàng cho vay theo quy định của Maritimebank chủ yếu cho các cán bộ nhân
viên nhà nước, từ đó xác định khách hàng mục tiêu phù hợp về ngành nghề,
chức vụ, độ tuổi,…
Tìm kiếm thơng tin của khách hàng từ mối quan giữa các chuyên viên khách
hàng làm việc tại đơn vị, từ gia đình, mối quan hệ giữa khách hàng cũ của Ngân

hàng với khách hàng mới, các cán bộ trong cùng đơn vị công tác.
Khi đã xác định được nhóm khách hàng mục tiêu, căn cứ theo điều kiện cho vay
của Ngân hàng về nghề nghiệp, độ tuổi, đơn vị làm việc, mức thu nhập, tình
hình hoạt động của khách hàng để lựa chọn khách hàng phù hợp cho Ngân hàng.
Gọi điện hẹn ngày gặp mặt với khách hàng biết thêm thông tin của khách hàng,
hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ, sử dụng các các công nghệ truyền thông như
gửi mail, zalo, nhắn tin điện thoại để có thể liên lạc với khách hàng bổ sung
thêm thông tin cần thiết.
5.2. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN LÀM BỘ HỒ SƠ VAY VỐN
Sau khi có đầy đủ thơng tin cơ bản của khách hàng, từ đó phân tích, đánh giá
từng thơng tin chi tiết của khách hàng hiệu quả, kiểm tra độ chính xác của thơng
tin được cung cấp, phân tích tài chính, hoạt động của khách hàng, đánh giá tính
khả thi thu hồi nợ sau khi thanh lý hợp đồng.
Làm hồ sơ vay vốn cho khách hàng: kiểm tra, đánh giá lại các giấy tờ như
CMND, sổ hộ khẩu, hợp đồng lao động/quyết định nâng bậc lương/quyết định
bổ nhiệm, sao kê lương, đọc lại giấy đã có thơng tin của khách hàng để bổ sung
thêm thông nếu cần.
Quan sát, ghi nhận lại từng bước làm hồ sơ cho vay khách hàng của anh, chị
Ngân hàng. Ghi chú lại các vấn đề đã được chị hướng dẫn giải thích. Trước khi
lưu trữ thơng tin, được hướng dẫn phải ghi thơng tin chính xác, kiểm tra lại
thơng tin cẩn thận từ trên xuống, từ trái qua phải để tránh sai xót và kịp sửa lại
hoặc bỏ sung thêm nêu cần.

17


PHẦN 6
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC KHI TRẢI NGHIỆM LÀM VIỆC TẠI
NGÂN HÀNG
6.1. NHỮNG NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐÃ ĐƯỢC CỦNG CỐ

Những kiến thức mà tôi đã được học trong trường tơi cảm thấy mình chưa hiểu
hết, chưa nắm bắt được và cách vận dụng nó như thế nào nhưng sau khi được
thực tập tại Ngân hàng tơi cảm thấy mình đã có thể nắm vững chúng. Sau khi
va chạm với thực tế, những kiến thức đã được học giúp tôi thực hiện tốt cơng
việc được phân cơng, vận dụng nó vào thực tế hiệu quả, đem lại cho tôi rất nhiều
thuận lợi.
Việc lên kế hoạch, đề ra các chiến lược, lựa chọn các khu vực phù hợp với điều
kiện thuận lợi cho đơn vị trong các chuyến đi tiếp thị khách hàng về sản phẩm
dịch vụ của Ngân hàng. Xác định khách hàng mục tiêu, tìm kiếm các khách
hàng tiềm năng, nắm bắt được tâm lý khách hàng, lựa chọn khách hàng có như
cầu vay vốn, điều kiện tài chính phù hợp với quy định Ngân hàng. Các cơng
việc đó đã giúp tôi phần nào hiểu thêm về môn Marketing căn bản đã học và đã
vận dụng các kiến thức, bài học một cách hiệu quả vào công việc tiếp thị khách
hàng, tìm kiếm khách hàng đã đem lại cho tơi những kinh nghiệm bổ ích sau
khi thực hành vào trong thực tế.
Việc học hỏi thêm từ công việc thực tế được phân công và được các anh, chị chỉ
dạy những kỹ năng khi đi làm tại đơn vị, kỹ năng nói chuyện, trình bày trước
đám đơng, nói to rõ, nói trúng trọng tâm câu chuyện thơng qua cơng việc đi
quan hệ khách hàng, tiếp thị. Kỹ năng sử dụng mail để trao đổi thông tin, gửi
thư cho các đơn vị khác có giao dịch với Ngân hàng mà tơi đã được học qua
môn kỹ năng truyền thông đã được tôi áp dụng vào thực tế, vào các công việc
tôi được phân công, đồng thời giúp tôi rèn luyện thành thạo các kỹ năng này, tự
tin khi nói chuyện như các anh, chị trong Ngân hàng.
Thông qua các nghiệp vụ được chỉ dẫn trong quá trình thực tập về cho vay, cách
tính lãi cho khách hàng trên dư nợ thực tế giảm dần, cách tính thu nhập theo từ
lương, tính hạn mức cho vay không quá 24 lần thu nhập khách hàng, tính hệ số
trả nợ (DTI), hình thức trả nợ gốc và lãi (trả nợ gốc đều hàng tháng, lãi trả hàng
tháng giảm dần trên dư nợ thực tế hoặc trả gốc và lãi cố định hàng tháng, lãi
tính trên dư nợ thực tế, lập ra lịch trả nợ cho khách hàng, tính lãi suất quá hạn
(150% lãi suất trong hạn), hình thức và phương thức trả nợ những bài học này

tôi đã từng học trong trường qua môn nghiệp vụ Ngân hàng. Vì thế, sau khi qua
đợt thực tập tôi đã nắm bắt vững chắc các bài học nghiệp vụ và áp dụng thành
thạo trong công việc được phân cơng, lắp đầy các chỗ trống cịn mơ hồ trong

18


×