Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Tình hình huy động vốn và cho vay cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu petrolimex chi nhánh an giang giai đoạn 2014 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 123 trang )

..

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XĂNG DẦU PETROLIMEX CHI NHÁNH AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2014-2016

DƯƠNG UYỂN NHI

AN GIANG, THÁNG 08 - NĂM 2017


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XĂNG DẦU PETROLIMEX CHI NHÁNH AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2014-2016

DƯƠNG UYỂN NHI
MSSV: DKT137057

GVHD: ThS TRẦN ĐỨC TUẤN



AN GIANG, THÁNG 08 - NĂM 2017



LỜI CẢM ƠN
Được sự giới thiệu của Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
Trường Đại học An Giang và sự chấp thuận của Ngân hàng TMCP Xăng
dầu Petrolimex Chi nhánh An Giang, với vốn kiến thức đã học và gần 3
tháng thực tập tại Ngân hàng, cùng với sự hướng dẫn của Thầy Trần Đức
Tuấn và sự hướng dẫn của q Ngân hàng, em đã hồn thành khóa luận
tốt nghiệp của mình. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Tồn thể q thầy cơ Trường Đại học An Giang nói chung và
thầy cơ Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh nói riêng đã tận tâm truyền
đạt cho chúng em những kiến thức quý báu.
Ths Trần Đức Tuấn, Thầy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn,
giúp đỡ, đóng góp ý kiến và sửa chữa những sai sót trong suốt q trình
em thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp.
 Ban lãnh đạo TMCP Ngân hàng Xăng dầu Petrolimex Chi
nhánh An Giang, cùng toàn thể cán bộ nhân viên đang cơng tác tại Ngân
hàng đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em những kinh nghiệm thực tế
trong quá trình thực tập tại Ngân hàng và cung cấp các số liệu cần thiết
để em có thể hồn thành đề tài nghiên cứu.
Do kiến thức cịn hạn hẹp, chưa có nhiều kinh nghiệm thực hiện
nên khóa luận tốt nghiệp sẽ khơng tránh khỏi nhiều sai sót. Vì thế, em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu từ quý thầy cô, cơ quan thực
tập để đề tài của em được hồn chỉnh hơn.
Xin kính chúc q thầy cơ Trường Đại học An Giang, Ban lãnh
đạo Ngân hàng cùng toàn thể cán bộ nhân viên đang làm việc tại các
phòng, ban của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex Chi nhánh An

Giang sức khỏe dồi dào và đạt nhiều thắng lợi mới trong công tác.
Em xin chân thành cảm ơn!

An Giang, ngày

tháng 08 năm 2017

Sinh viên thực hiện

Dương Uyển Nhi

i


TĨM TẮT
Trong suốt q trình đổi mới và hiện đại hóa đất nước, hệ thống
NHTM ln đóng vai trị quan trọng và là một trong những yếu tố không
thể thiếu bởi các chức năng cơ bản của nó: là trung gian tài chính, tạo
phương tiện thanh tốn, trung gian thanh tốn. Để giữ vững được sự phát
triển, tối đa hóa lợi nhuận bắt buộc các NHTM phải có những chính sách
kinh doanh hiệu quả trong đó huy động vốn và cho vay cá nhân là hai
mảng mà các NHTM đang quan tâm nhiều nhất. Ngân hàng TMCP Xăng
dầu Petrolimex Chi nhánh An Giang cũng không ngoại lệ nhưng trong
điều kiện canh tranh gay gắt với các NHTM trên địa bàn thì tình hình
huy động vốn và cho vay cá nhân tại Chi nhánh ra sao? Để trả lời cho
câu hỏi đó, đề tài nghiên cứu “Tình hình huy động vốn và cho vay cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex Chi nhánh An Giang
giai đoạn 2014-2016” được hình thành và thực hiện nghiên cứu tại Chi
nhánh.
Trong quá trình nghiên cứu, trên cơ sở các cơ sở lý luận đã đưa ra

kết hợp đánh giá tình hình và hiệu quả huy động vốn và cho vay cá nhân
thực tế tại Chi nhánh giúp đề tài phát hiện được những mặt đạt được và
hạn chế trong công tác huy động vốn và cho vay cá nhân.
Qua quá trình đánh giá tình hình hiệu quả huy động vốn và cho
vay chủ yếu bằng phương pháp so sánh, tỷ số tài chính và một số phương
pháp khác có thể thấy rằng huy động vốn có xu hướng gia tăng đáng kể
chủ yếu vào năm 2016 nhưng vẫn còn phụ thuộc vào vốn điều chuyển để
tài trợ cho vay. Cho vay cá nhân ngày càng hiệu quả hơn, thể hiện rõ qua
sự tăng trưởng doanh số cho vay, dư nợ cho vay và hệ số thu nợ. Tuy
nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn vẫn còn cao nên ảnh hưởng phần nào đến hiệu
quả cho vay cá nhân. Do đó, đề tài đã đưa ra một số giải pháp, kiến nghị
góp phần nâng cao hiệu quả huy động vốn và cho vay cá nhân tại Chi
nhánh.

ii


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết đề tài này là do chính tơi nghiên cứu và thực
hiện. Các số liệu và thông tin sử dụng trong đề tài là trung thực và được
phép công bố.

An Giang, ngày

tháng 08 năm 2017

Sinh viên thực hiện

Dương Uyển Nhi


iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU…………………………………………….1
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI ..................................................... 1
1.2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................ 2
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................. 2
1.2.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................... 2
1.3.1 Mục tiêu tổng quát ...................................................................... 2
1.3 Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 2
1.4 NỘI DUNG VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................... 3
1.4.1 Nội dung nghiên cứu ................................................................... 3
1.4.2 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................... 3
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 4
1.5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................... 4
1.5.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ........................................ 4
1.5.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp....................................... 4
1.5.2 Phương pháp xử lý dữ liệu .......................................................... 4
1.5.2.1 Phương pháp xử lý dữ liệu sơ cấp ............................................ 4
1.5.2.2 Phương pháp xử lý dữ liệu thứ cấp ........................................... 4
1.5.3 Phương pháp phân tích, tỷ số, đánh giá ....................................... 5
1.5.3.1 Phương pháp phân tích ............................................................. 5
1.5.3.2 Phương pháp tỷ số .................................................................... 6
1.5.3.3 Phương pháp đánh giá .............................................................. 6
1.6 Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU ............................................................. 6
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY
CÁ NHÂN ........................................................................................... 8

2.1 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ................................................. 8
2.1.1 Khái niệm vốn huy động ............................................................. 8

iv


2.1.1 Tác động của huy động vốn đến NHTM ...................................... 8
2.1.3 Các hình thức huy động vốn của NHTM ..................................... 9
2.1.3.1 Huy động vốn qua tiền gửi ..................................................... 10
2.1.3.2 Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá ............................ 13
2.1.3.3 Huy động vốn từ các TCTD khác và từ NHNN ...................... 14
2.1.3.4 Huy động vốn qua các hình thức khác .................................... 15
2.1.4 Ảnh hưởng của lãi suất huy động đến hoạt động huy động vốn và
xu hướng của lãi suất giai đoạn 2014-2016 ........................................ 15
2.1.4.1 Ảnh hưởng của lãi suất huy động đến hoạt động huy động vốn15
2.1.4.2 Xu hướng của lãi suất giai đoạn 2014-2016 ............................ 16
2.1.5 Hiệu quả huy động vốn ............................................................ 17
2.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn ............ 18
2.1.6.1 Đánh giá qua quy mô NVHĐ ................................................. 18
2.1.6.2 Đánh giá qua tốc độ tăng trưởng của NVHĐ .......................... 18
2.1.6.3 Đánh giá qua cơ cấu NVHĐ ................................................... 19
2.1.6.4 Đánh giá qua các tỷ số tài chính ............................................. 20
2.1.7 Các hình thức huy động vốn và chính sách huy động vốn tại PG
Bank An Giang .................................................................................. 21
2.1.7.1 Các hình thức huy động vốn tại PG Bank An Giang ............... 21
2.1.7.2 Chính sách huy động vốn tại PG Bank An Giang ................... 23
2.2 HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN ......................................... 24
2.2.1 Khái quát về hoạt động cho vay................................................. 24
2.2.1.1 Khái niệm cho vay.................................................................. 24
2.2.1.2 Phân loại hoạt động cho vay ................................................... 25

2.2.2 Hoạt động cho vay cá nhân........................................................ 27
2.2.2.1 Tác động của cho vay cá nhân đến NHTM ............................. 27
2.2.2.2 Các sản phẩm cho vay cá nhân của NHTM ............................ 27
2.2.2.3 Hiệu quả cho vay cá nhân ....................................................... 31
2.2.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân ..........
.......................................................................................................... 31

v


2.2.2.5 Những sản phẩm cho vay cá nhân tại PG Bank An Giang ..........
.......................................................................................................... 34
2.2.2.6 Chính sách thu khách hàng cá nhân vay vốn tại PG Bank An
Giang ................................................................................................. 39
2.3 MỐI QUAN HỆ GIỮA HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY CÁ
NHÂN ............................................................................................... 41
2.3.1 Huy động vốn cung cấp nguồn vốn và tác động đến cho vay cá
nhân ................................................................................................... 41
2.3.2 Vốn huy động phụ thuộc vào chiến lược cho vay cá nhân.......... 42
2.3.3 Lợi nhuận cho vay cá nhân bù đắp chi phí huy động vốn và đem lại
nguồn vốn huy động........................................................................... 42
2.3.4 Chỉ tiêu đánh giá mối quan hệ giữa huy động vốn và cho vay cá
nhân ................................................................................................... 43
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP
XĂNG DẦU PETROLIMEX CHI NHÁNH AN GIANG .................. 45
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA PG BANK
AN GIANG ....................................................................................... 45
3.2 SẢN PHẨM DỊCH VỤ CHỦ YẾU TẠI PG BANK AN GIANG. 46
3.3 CÁC NGUỒN LỰC PG BANK AN GIANG ............................... 47
3.3.1 Cơ cấu tổ chức .......................................................................... 47

3.3.2 Cơ sở vật chất, công nghệ kỹ thuật ............................................ 48
3.3.3 Nguồn vốn ................................................................................ 49
3.4 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA PG BANK
AN GIANG GIAI ĐOẠN 2014-2016 ................................................ 50
3.5 MỘT SỐ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA PGBANK AN GIANG ............................................................. 51
3.6 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA PGBANK AN GIANG ...... 53
CHƯƠNG 4. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY CÁ

NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX
CHI NHÁNH AN GIANG ................................................................. 54

vi


4.1 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI PG BANK AN GIANG GIAI
ĐOẠN 2014-2016 ............................................................................. 54
4.1.1 Khái quát tình hình huy động vốn tại PG Bank An Giang giai đoạn
2014-2016 ......................................................................................... 54
4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn tại PG Bank An Giang giai đoạn
2014-2016 ......................................................................................... 57
4.1.3 Đánh giá hiệu quả huy động vốn qua các tỷ số tài chính ............ 64
4.2 TÌNH HÌNH CHO VAY CÁ NHÂN TẠI PG BANK AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2014-2016 ................................................................... 71
4.2.1 Khái quát tình hình cho vay cá nhân tại PG Bank An Giang giai
đoạn 2014-2016 ................................................................................ 71
4.2.2 Phân tích tình hình cho vay cá nhân tại PG Bank An Giang giai
đoạn 2014-2016 ................................................................................. 73
4.2.3 Đánh giá hiệu quả cho vay cá nhân qua các tỷ số tài chính ........ 87
4.3 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ

CHO VAY CÁ NHÂN TẠI PG BANK AN GIANG GIAI ĐOẠN 20142016 ................................................................................................... 91
4.3.1 Kết quả đạt được và hạn chế về huy động vốn .......................... 91
4.3.2 Kết quả đạt được và hạn chế về cho vay cá nhân ....................... 92
4.4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO
VAY CÁ NHÂN ................................................................................ 93
4.4.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn ............................... 93
4.4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân............................ 94
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 KẾT LUẬN ................................................................................. 97
5.1 KIẾN NGHỊ ................................................................................ 98

vii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1 Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2014-2016 ................................. 49
Bảng 2 Kết quả hoạt động kinh doanh của PG Bank An Giang qua 3 năm
2014-2016 .......................................................................................... 50
Bảng 3 Nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế ........................ 55
Bảng 4 Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ........................................... 56
Bảng 5 Nguồn vốn huy động theo loại tiền gửi .................................. 57
Bảng 6 Các thành phần của nguồn vốn huy động ............................... 58
Bảng 7 Tỷ lệ tổng nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn ............. 65
Bảng 8 Tỷ lệ vốn huy động không kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động
.......................................................................................................... 66
Bảng 9 Tỷ lệ vốn huy động có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động 67
Bảng 10 Tỷ lệ tổng nguồn vốn huy động trên tổng dư nợ ................... 68
Bảng 11 Tỷ lệ tổng nguồn vốn huy động trên tổng dư nợ cho vay cá nhân
.......................................................................................................... 70

Bảng 12 Tỷ lệ tổng nguồn vốn huy động ngắn hạn trên tổng dư nợ cho
vay cá nhân ngắn hạn ......................................................................... 70
Bảng 13 Tỷ lệ tổng nguồn vốn huy động trung hạn trên tổng dư nợ cho
vay cá nhân trung, dài hạn .................................................................. 71
Bảng 14 Doanh số thu nợ cho vay cá nhân theo thời hạn .................... 75
Bảng 15 Dư nợ cho vay cá nhân theo thời hạn ................................... 75
Bảng 16 Nợ quá hạn cho vay cá nhân theo thời hạn ........................... 76
Bảng 17 Hệ số thu nợ cho vay cá nhân ............................................... 87
Bảng 18 Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay cá nhân ........................................ 88
Bảng 19 Hiệu quả sử dụng vốn cho vay cá nhân ................................ 89
Bảng 20 Hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động cho vay cá nhân ...... 91

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1 Cơ cấu tổ chức PG Bank An Giang ....................................... 47
Biểu đồ 1 Cơ cấu nguồn vốn .............................................................. 54
Biểu đồ 2 Tình hình biến đơng nguồn vốn huy động .......................... 58
Biểu đồ 3 Tình hình biến đơng vốn huy động có kỳ hạn .................... 59
Biểu đồ 4 Tình hình biến đơng vốn huy động có kỳ hạn .................... 60
Biểu đồ 5 Nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế ................... 61
Biểu đồ 6 Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ....................................... 62
Biểu đồ 7 Nguồn vốn huy động theo loại tiền gửi .............................. 62
Biểu đồ 8 Tình hình biến động vốn huy động cá nhân và vốn huy động
ngắn hạn ............................................................................................ 63
Biểu đồ 9 Tình hình biến động vốn huy động tổ chức kinh tế và vốn huy
động không kỳ hạn ............................................................................. 64
Biểu đồ 10 Tỷ lệ tổng guồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn của PG

Bank HO và PG Bank An Giang ........................................................ 65
Biểu đồ 11 Tỷ lệ vốn huy động không kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy
động của PG Bank HO và PG Bank An Giang .................................. 67
Biểu đồ 12 Tỷ lệ vốn huy động có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động
của PG Bank HO và PG Bank An Giang ............................................ 68
Biểu đồ 13 Tỷ lệ tổng nguồn vốn huy động trên tổng dư nợ của PG Bank
HO và PG Bank An Giang ................................................................. 69
Biểu đồ 14 Tình hình cho vay cá nhân ............................................... 72
Biểu đồ 15 Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn........................... 73
Biểu đồ 16 Tình hình biến động dư nợ cho vay cá nhân và nợ quá hạn
cho vay cá nhân ................................................................................. 77
Biểu đồ 17 Doanh số cho vay cá nhân theo cơ cấu sản phẩm ............. 80
Biểu đồ 18 Tỷ trọng doanh số cho vay cá nhân theo cơ cấu sản phẩm 80
Biểu đồ 19 Doanh số thu nợ vay cá nhân theo cơ cấu sản phẩm ......... 81
Biểu đồ 20 Dư nợ vay cá nhân theo cơ cấu sản phẩm ......................... 83
Biểu đồ 21 Nợ quá hạn cho vay cá nhân theo cơ cấu sản phẩm .......... 85

ix


Biểu đồ 22 Tình hình biến động vịng quay vốn tín dụng cho vay cá nhân
.......................................................................................................... 89
Biểu đồ 23 Hiệu quả sử dụng vốn cho vay cá nhân của PG Bank HO và
PG Bank An Giang ........................................................................... 90
Biểu đồ 24 Hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động cho vay cá nhân của
PG Bank HO và PG Bank An Giang ................................................. 91

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBNV


Cán bộ nhân viên

x


CKH

Có kỳ hạn

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

ĐVT

Đơn vị tính

KKH

Khơng kỳ hạn

NH

Ngân hàng

NHTM


Ngân hàng Thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NV

Nguồn vốn

NVHĐ

Nguồn vốn huy động

TMCP

Thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

TPKT

Thành phần kinh tế

TCKT

Tổ chức kinh tế


TSBĐ

Tài sản bảo đảm

SXKD

Sản xuất kinh doanh

STK

Sổ tiết kiệm

VNĐ

Việt Nam đồng

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
Chương này sẽ giới thiệu một cách tổng quan về đề tài nhằm giúp
cho người đọc có cái nhìn tổng quát về các nội dung như cơ sở hình
thành đề tài nghiên cứu, đối tượng và phạm vi để thực hiện nghiên cứu và
mục tiêu nghiên cứu muốn đạt được. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu thì
cần nghiên cứu những nội dung gì, các câu hỏi nghiên cứu ra sao và
phương pháp nghiên cứu như thế nào để định hướng thực hiện đề tài.
Qua đó, nghiên cứu sẽ cho biết được ý nghĩa của toàn đề tài.
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI


Cho đến thời điểm hiện tại, sau khi đã trãi qua các cuộc cải cách hệ
thống NH tại Việt Nam, NHTM trở thành một trong những TCTD hoạt
động mạnh nhất và có vai trị quan trọng trong nền kinh tế tiền tệ. Mặc dù
hiện nay đã có một số NHTM đã sáp nhập theo Quyết định số 254/QĐTTg ngày 01/03/2012 của Thủ Tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án
“cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015”, nhưng
các NHTM vẫn không tránh khỏi sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường.
Để có thể giữ vững và phát triển được thị phần, tối đa hóa lợi nhuận trong
điều kiện cạnh tranh gay gắt địi hịi các NHTM khơng ngừng nâng cao vị
thế cạnh tranh.
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM thì huy động vốn và cho vay
được xem là hai nghiệp vụ đóng vai trị chủ đạo. Đối với các NHTM thì
cơ cấu nguồn vốn bao gồm nhiều loại vốn khác nhau như vốn tự có, vốn
huy động, vốn vay từ NHNN và các TCTD và các vốn loại vốn khác,
trong đó vốn tự có và vốn huy động là hai nguồn vốn cơ bản của NHTM.
Tuy nhiên, vốn tự có chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn nên
buộc các NHTM phải có một NVHĐ dồi dào để làm tiền đề cho các hoạt
động cho vay và các dịch vụ khác của NH. Vì lẽ đó, vốn huy động
thường chiếm một tỷ trọng lớn trong NH, có tác động đến các hoạt động
kinh doanh của NH, quyết định khả năng thanh tốn và đảm bảo uy tín
của các NH trên thị trường và quyết định năng lực cạnh tranh của NH.
Khác với nghiệp vụ huy động vốn là làm tiền đề cho các hoạt động khác
thì cho vay là nghiệp vụ đem lại lợi nhuận trực tiếp cho NHTM và nguồn
thu từ hoạt động cho vay sẽ bù đắp cho chi phí huy động vốn cũng như
các chi phí khác của NH. Để hoạt động có hiệu quả đòi hỏi các NHTM

1


phải kết hợp phát triển cả hai mảng huy động vốn và cho vay, tức là phải

thực hiện tốt vai trị trung gian tín dụng. Bởi NHTM là một định chế tài
chính trung gian cho nên NHTM cũng có hoạt động thu gom nguồn vốn
nhàn rỗi từ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá nhân để tạo thành
vốn kinh doanh và sử dụng nguồn vốn này đem cho vay.
Đặc biệt với nền kinh tế hiện đại, các cá nhân có nhu cầu tham gia đầu
tư, mở rộng sản xuất kinh doanh nhiều hơn và chi tiêu cá nhân cũng ngày
càng gia tăng. Trong khi đó, vốn tự có của cá nhân thường nhỏ, có thể
khơng đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và chi tiêu nhưng vay bên
ngoài lãi suất cao nên nhu cầu vay vốn của Ngân hàng là cần thiết đối với
cá nhân. Vì vậy, cho vay cá nhân là mảng cho vay tiềm năng đã và đang
được các NHTM khai thác và trở thành xu hướng phát triển chung của
hầu hết các NHTM.
Vậy các NHTM đã phát triển hoạt động huy động vốn và cho vay cá
nhân ra sao? Để trả lời cho câu hỏi đó nên em chọn đề tài “ Tình hình
huy động vốn và cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu
Petrolimex Chi nhánh An Giang giai đoạn 2014-2016”.
1.2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là huy động vốn và cho vay cá nhân.
1.2.2 Phạm vi nghiên cứu

- Không gian nghiên cứu: tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex
Chi nhánh An Giang, gọi tắt là PG Bank An Giang.
- Thời gian nghiên cứu: đề tài sử dụng số liệu của PG Bank An Giang
qua 3 năm 2014, 2015, 2016.
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.3.1 Mục tiêu tổng quát

- Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay cá nhân của PG Bank

An Giang, qua đó đánh giá những điểm mạnh và những mặt còn hạn chế
để đề ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động và cho
vay cá nhân tại PG Bank An Giang.
1.3.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về huy động vốn và cho vay cá nhân.
- Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn và cho vay

2


cá nhân tại PG Bank An Giang.
- Đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn và
cho vay cá nhân tại PG Bank An Giang.
1.4 NỘI DUNG VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Nội dung nghiên cứu
- Hiệu quả huy động vốn: Nghiên cứu tác động của huy động vốn đến

NHTM, các hình thức huy động vốn, hiệu quả huy động vốn và những
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn.
- Lãi suất huy động vốn: Làm rõ tác động của lãi suất huy động đến

hoạt động huy động vốn và xu hướng của lãi suất huy động qua các năm
2014, 2015, 2016.
- Thu hút vốn huy động: Nội dung này tập trung vào tìm hiểu các hình

thức huy động vốn và chính sách huy động vốn mà PG Bank An Giang
áp dụng để thu hút nguồn vốn trên địa bàn.
- Hiệu quả cho vay cá nhân: Những vấn đề được nghiên cứu ở nội dung
này bao gồm tác động của cho vay cá nhân đến NHTM, các sản phẩm

cho vay cá nhân, hiệu quả cho vay cá nhân và những chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả cho vay cá nhân.
- Thu hút khách hàng vay vốn: Nghiên cứu những sản phẩm cho vay cá

nhân của PG Bank An Giang và những chính sách được áp dụng để thu
hút khách hàng vay vốn trên địa bàn.
- Mối quan hệ giữa huy động vốn và cho vay cá nhân: Nội dung này
được thực hiện nhằm nghiên cứu mối quan hệ giữa huy động vốn và cho
vay cá nhân.

1.4.2 Câu hỏi nghiên cứu
 Huy động vốn tác động như thế nào đến NHTM? NHTM có bao
nhiêu hình thức huy động vốn? Huy động vốn như thế nào là hiệu
quả? Sử dụng những chỉ tiêu nào để đánh giá hiệu quả huy động
vốn?
 Lãi suất huy động ảnh hưởng ra sao đến huy động vốn? Xu hướng
của lãi suất như thế nào qua các năm 2014, 2015 và 2016?
 PG Bank An Giang áp dụng những hình thức huy động vốn và
những chính sách nào để thu hút nguồn vốn trên địa bàn?
 Cho vay cá nhân có tác động như thế nào đến NHTM? NHTM có
những sản phẩm cho vay cá nhân nào? Cho vay như thế nào là
hiệu quả? Sử dụng những chỉ tiêu nào để đánh giá hiệu quả cho
vay cá nhân?

3


 PG Bank An Giang áp dụng những sản phẩm cho vay cá nhân nào
để phù hợp với nhu cầu vay vốn trên địa bàn? Với sự cạnh tranh
gay gắt từ các Ngân hàng trên địa bàn thì PG Bank An Giang sử

dụng những chính sách nào để thu hút khách hàng cá nhân vay
vốn?
 Huy động vốn và cho vay cá nhân có mối quan hệ với nhau như
thế nào?
 Có thể rút ra kết luận gì về tình hình huy động vốn và cho vay cá
nhân tại PG Bank An Giang?
 Đề ra những giải pháp gì để nâng cao hiệu quả hoạt động huy động
vốn và cho vay cá nhân tại PG Bank An Giang?
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
1.5.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp

Tìm kiếm sách, tài liệu, đề tài nghiên cứu, khóa luận và các trang web
có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Đọc, chọn lọc và tổng hợp lại thành
những thông tin cần thiết cho đề tài.
Khai thác các vấn đề xung quanh đề tài nghiên cứu có liên quan đến
cơng tác huy động vốn và cho vay cá nhân thông qua quan sát và phỏng
vấn CBNV đang làm việc tại phịng Kế tốn Giao dịch và Phòng Dịch vụ
ngân hàng bán lẻ.
1.5.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

Thu thập các nguồn tài liệu nội bộ chi nhánh về những chính sách
huy động vốn, chính sách cho vay cá nhân và những sản phẩm cho vay cá
nhân.
Các số liệu huy động vốn và cho vay cá nhân do Phịng kế tốn,
Phịng Dịch vụ ngân hàng bán lẻ và Phịng Quản lý tín dụng cung cấp.
1.5.2 Phương pháp xử lý dữ liệu
1.5.2.1 Phương pháp xử lý dữ liệu sơ cấp

Sau khi thu thập các dữ liệu sơ cấp sẽ tiến hành phân loại và hệ thống

lại theo từng nội dung sao cho thông tin phù hợp với các câu hỏi nghiên
cứu về huy động vốn và cho vay cá nhân.
1.5.2.2 Phương pháp xử lý dữ liệu thứ cấp

Sau khi được cung cấp các dữ liệu thứ cấp, tiến hành xử lý số liệu
4


bằng cách lập bảng thống kê các số liệu của PG Bank An Giang qua 3
năm 2014, 2015, 2016 theo từng chỉ tiêu cần phân tích. Trên cơ sở các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn và cho vay cá nhân, lập bảng theo
phương pháp so sánh bằng phần mềm excel để so sánh tỷ lệ số liệu giữa
các năm.
 Phương pháp so sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆F=F1-F0
Trong đó:
F0: chỉ tiêu ở kỳ gốc
F1: chỉ tiêu ở kỳ phân tích
∆F: sự biến động về quy mơ của các chỉ tiêu kinh tế
 Phương pháp so sánh số tương đối: là kết quả của phép chia giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
- Tỷ lệ của chỉ tiêu ở kỳ phân tích so với với chỉ tiêu ở kỳ gốc
cố định

∆F=

F1

F0


X 100

Trong đó:
F0: chỉ tiêu ở kỳ gốc cố định
F1: chỉ tiêu ở kỳ phân tích
∆F: xu hướng biến động của các chỉ tiêu kinh tế
- Tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối với chỉ tiêu ở kỳ gốc

∆F=

F1-F0

F0

X 100

Trong đó:
F0: chỉ tiêu ở kỳ gốc
F1: là chỉ tiêu ở kỳ phân tích
∆F: tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
1.5.3 Phương pháp phân tích, tỷ số, đánh giá
1.5.3.1 Phương pháp phân tích

 Phương pháp so sánh

5


Sau khi các bảng số liệu đã được xử lý, để đánh giá mức độ biến động

về quy mô, xu hướng biến động và tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu
phân tích sẽ sử dụng phương pháp so sánh để phân tích theo chiều ngang
và phân tích theo chiều dọc.
- Phân tích theo chiều ngang: so sánh cả về số tương đối và số tuyệt
đối của từng chỉ tiêu tài chính, từ đó sẽ thấy được mức độ biến động của
từng chỉ tiêu.
- Phân tích theo chiều ngang: so sánh tỷ trọng của từng chỉ tiêu trong
tổng thể, qua đó sẽ thấy được mức độ quan trọng của chỉ tiêu đó trong
tổng thể.
 Phương pháp phân tích các thành tố
Trên cơ sở các bảng thống kê số liệu về tình hình huy động vốn và
cho vay cá nhân qua các năm đã được xử lý, tiến hành phân tích các
thành tố. Tức là từ các bảng số liệu, rút ra những số liệu có liên kết với
nhau ở các bảng khác nhau và thực hiện phân tích các số liệu đó.
1.5.3.2 Phương pháp tỷ số

Trong các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn và cho vay cá
nhân sẽ có những chỉ tiêu là các tỷ số tài chính được dùng để đánh giá
huy động vốn và cho vay cá nhân có hiệu quả hay khơng?
Phương pháp tỷ số thực chất là phương pháp so sánh các giá trị
được hình thành trong các tỷ số tài chính và sự tương quan giữa các đại
lượng tài chính hình thành nên giá trị đó. Thơng qua việc phân tích tỷ số
giúp phát hiện ra các khía cạnh khác của tình hình huy động vốn và cho
vay cá nhân.
1.5.3.3 Phương pháp đánh giá

Đánh giá là bước kế tiếp sau khi phân tích số liệu. Căn cứ vào
chuẩn so sánh của các đại lượng tiến hành đánh giá từng kết quả cụ thể để
biết được kết quả đó là tốt hay xấu, có ưu điểm hay khuyết điểm gì?
Có thể đánh giá trên cơ sở so sánh giá trị giữa các năm để thấy

được xu hướng vận hành của các chỉ tiêu kinh tế. Từ các đánh giá cụ thể
đi đến đánh giá tổng quát về tình hình huy động vốn và cho vay cá nhân
tại PG Bank An Giang.
1.6 Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU

- Lý luận: đề tài nghiên cứu cho thấy được những tác động của huy
động vốn và cho vay cá nhân đến hoạt động kinh doanh của NHTM cũng

6


như sự tác động qua lại lẫn nhau giữa hai hoạt động này.
- Thực tiễn: để tài nghiên cứu giúp cho ban lãnh đạo PG Bank An
Giang có cái nhìn tổng quát về tình hình cũng như hiệu quả huy động vốn
và cho vay cá nhân tại Chi nhánh trong giai đoạn 2014-2016. Qua đó, có
thể nhìn thấy được những điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động để có
những giải pháp phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu nhằm đạt
hiệu quả cao hơn.

TÓM TẮT CHƯƠNG 1

Qua chương 1 đã giúp người đọc nắm được nội dung trình
bày ở chương tiếp theo. Trong đó, nội dung chính của chương này
bao gồm lý do chọn huy động vốn và cho vay cá nhân là đối tượng
nghiên cứu, mục tiêu cần đạt được là tình hình huy động vốn và cho
vay cá nhân của PG Bank An Giang, trong đó nghiên cứu các nội
dung chính về huy động vốn hiệu quả, lãi suất huy động vốn, thu hút vốn
huy động, cho vay cá nhân hiệu quả, thu hút khách hàng vay vốn và mối
quan hệ giữa huy động vốn và cho vay cá nhân.


7


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
VÀ CHO VAY CÁ NHÂN
Chương 2 sẽ đề cập đến những nội dung có liên quan đến hoạt động
huy vốn và cho vay cá nhân nói chung, của PG Bank An Giang nói riêng
bao gồm các hình thức huy động vốn, phân loại cho vay và các sản phẩm
cho vay cá nhân của NHTM, tác động của huy động vốn và cho vay cá
nhân đến NHTM, ảnh hưởng của lãi suất đến hoạt động huy động vốn và
xu hướng của lãi suất qua các năm, hiệu quả huy động vốn và cho vay cá
nhân, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn và cho vay
cá nhân, chính sách huy động vốn và cho vay cá nhân tại PG Bank An
Giang, các hình thức huy động vốn và sản phẩm cho vay cá nhân được
áp dụng tại PG Bank An Giang và sau cùng là mối quan hệ giữa huy
động vốn và cho vay cá nhân.

2.1 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
2.1.1 Khái niệm vốn huy động

Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà
ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả,
vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất ký một
NHTM nào. Chỉ có các NHTM mới có quyền huy động vốn dưới nhiều
hình thức khác nhau.
Huy động vốn được coi là hoạt động cơ bản, có tính chất sống cịn
đối với bất kỳ một NHTM nào, vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ
yếu của các NHTM.
( Trích trong Nguyễn Đăng Dờn & cs., 2009, tr.46)

2.1.2 Tác động của huy động vốn đến NHTM

Huy động vốn được xem là nghiệp vụ tiền đề và quan trọng của
NHTM bởi vì vốn có khả năng quyết định đến quy mơ tín dụng và quy
mơ hoạt động của NHTM. Với NV đồi dào, NHTM có thể tiến hành mở
rộng phạm vi và khối lượng cho vay, các hoạt động bảo lãnh, kinh doanh
ngoại tệ, các hoạt động thanh toán,... các NHTM có NV lớn sẽ có lợi hơn
khi có thể đáp ứng được nhu cầu vay vốn, bảo lãnh, đầu tư,...và dễ dàng
mở rộng thị trường tín dụng. Bên cạnh đó, NV giúp NHTM đa đa dạng

8


hóa các sản phẩm dịch vụ huy động vốn và cho vay, sản phẩm càng đa
dạng càng thu hút được nhiều khách hàng tiềm năng. Hơn nữa, NV lớn
còn đảm bảo được khả năng thanh toán, tạo dựng được uy tín với khách
hàng. Có thể nói trong kinh doanh, uy tín là một trong những tài sản quan
trọng nhất và được thể hiện bằng khả năng sẵn sàng thanh toán của
NHTM khi khách hàng có u cầu. Sự tín nhiệm của khách hàng là điều
kiện cần để NHTM tồn tại, phát triển và mở rộng quy mơ kinh doanh.
Ngồi ra, NV còn quyết định năng lực cạnh tranh của NHTM, điều đó có
nghĩa là khả năng vốn lớn sẽ tạo điều kiện cho NHTM mở rộng quan hệ
tín dụng với các thành phần kinh tế lẫn việc chủ động trong quyết định lãi
suất phù hợp với khách hàng. Chính vì điều đó, NHTM khơng những sẽ
khơng gặp khó khăn trong q trình tìm kiếm khách hàng mà cịn thu hút
được nhiều khách hàng tìm đến và kết quả là doanh số hoạt động của
Ngân hàng sẽ tăng lên đáng kể. Đồng thời, NV dồi dào sẽ giúp NHTM
đảm bảo năng lực tài chính để kinh doanh đa năng trên thị trường khơng
chỉ là cho vay mà cịn mở rộng sang lĩnh vực đầu tư, liên doanh, liên kết,
cho thuê tài chính,...

Tuy nhiên, khơng phải lúc nào huy động vốn cũng đem lại hiệu quả
cho NHTM. Thứ nhất, nếu NVHĐ không tăng trưởng ổn định về số
lượng thì khó có thể thỏa mãn được các nhu cầu cho vay và các hoạt động
khác của NHTM. Thứ hai, nếu NVHĐ không ổn định về thời gian,
thường xuyên có lượng tiền lớn có khả năng bị rút ra thì cho dù có huy
động được một NV lớn cũng không đảm bảo được nguồn tiền lớn để cho
vay hoặc đầu tư. Thứ ba, nếu NV được huy động nhiều nhưng không sử
dụng hết cho hoạt động kinh doanh, đặc biệt là cho vay khiến NV bị mất
đi giá trị của nó khi mà NHTM vẫn phải trả lãi suất huy động vốn và các
chi phí khác có liên quan dẫn đến việc giảm lợi nhuận của NH. Điều đó
cho thấy rằng NV tăng trưởng không ổn định về số lượng, không ổn định
về thời gian, không xuất phát từ nhu cầu thực tế của NH về vốn sẽ dẫn
đến việc sử dụng vốn không hiệu quả. Ngồi ra, NHTM huy động NV ít
thì cũng dẫn đến nhiều hệ lụy là không mở rộng hoạt động kinh doanh,
khơng đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, khơng đảm bảo được khả năng
thanh tốn, khơng nâng cao được năng lực cạnh tranh cũng như không
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
2.1.3 Các hình thức huy động vốn của NHTM

Theo Nghị định 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của Chính phủ về
tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại (gọi tắt là Nghị định 49)
thì NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:
9


 Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng
khác dưới các hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn
và các loại tiền gửi khác.
 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để
huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi

được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
 Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và
của tổ chức tín dụng nước ngoài
 Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại
khoản 1 Điều 30 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
 Các hình thức huy động khác theo quy định của Nhà nước.
Căn cứ vào Nghị định 49, hình thức huy động vốn được hầu hết
các NHTM áp dụng và được cụ thể hóa qua các hoạt động sau đây:
2.1.3.1 Huy động vốn qua tiền gửi

Huy động vốn qua tiền gửi là hình thức huy động vốn thiết yếu của
các NHTM. Mỗi khách hàng đến giao dịch với NH sẽ có nhu cầu gửi tiền
khác nhau nên để đáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng như thu hút được
nhiều khách hàng gửi tiền, NHTM thiết kế và phát triển thành nhiều sản
phẩm tiền gửi đa dạng.
- Tiền gửi KKH
Hiện nay, tiền gửi KKH được các NHTM thiết kế thành nhiều sản
phẩm tiền gửi đa dạng với các chức năng và lợi ích khác nhau, trong đó
tiền gửi thanh tốn là hình thức huy động vốn cơ bản được huy động bằng
cách NHTM mở một tài khoản riêng cho khách hàng bao gồm các doanh
nghiệp, tổ chức, hoặc cá nhân. Tài khoản này được gọi là tài khoản tiền
gửi thanh tốn có chức năng thanh tốn, theo đó khách hàng có thể nộp
tiền, rút tiền, nhận tiền chuyển về và thực hiện các nhu cầu thanh tốn
trong phạm vi trong và ngồi nước mà khơng cần phải dùng tiền mặt. Khi
sử dụng loại tiền gửi này, khách hàng cịn có thể được cung cấp kèm theo
thẻ rút tiền tự động (ATM) để thực hiện các chức năng rút tiền, chuyển
khoản, truy vấn số dư…
Tiền gửi thanh tốn là hoạt động huy vốn của NHTM bởi vì khi
khách hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán nhằm mục đích nộp tiền mặt
và thanh tốn cho người bán hoặc nhận tiền thanh tốn từ các đơn vị khác

thì khách hàng thường sẽ duy trì lại một số dư nhất định trong tài khoản
nhằm để thực hiện thanh toán cho lần kế tiếp mà không cần phải nộp tiền

10


mặt nhiều lần. Do đó, số dư nhàn rỗi tạm thời trên tài khoản tiền gửi
thanh toán của khách hàng trở thành nguồn vốn ngắn hạn và được NHTM
sử dụng cho hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng ngắn hạn và các dich
vụ khác.
Với tính chất linh hoạt của số dư là khách hàng có thể rút tiền bất cứ
khi nào và khách hàng cũng được hưởng những lợi ích khi mở tài khoản
tiền gửi thanh toán cho nên loại tiền gửi này được NH trả lãi suất thấp và
thường được trả lãi vào ngày tính lãi hàng tháng theo lãi suất tiền gửi
KKH.
- Tiền gửi CKH
Tiền gửi CKH là sản phẩm tiền gửi dành cho đối tượng khách hàng
phần lớn là các doanh nghiệp, công ty hoặc tổ chức có NV tạm thời nhàn
rỗi, chưa có nhu cầu sử dụng nhưng xác định được thời gian cụ thể sử
dụng NV muốn gửi tiền vào NH nhằm mục đích sinh lời. Tiền gửi CKH
thường được huy động theo kỳ hạn từ 1 tuần trở lên tùy theo thiết kế sản
phẩm và nhu cầu kéo dài thời gian tích lũy của khách hàng.
NHTM huy động tiền gửi CKH bằng cách mở một tài khoản cho
khách hàng và phát hành hợp đồng tiền gửi có sự thỏa thuận về kỳ hạn
gửi giữa NH và khách hàng. Tiền gửi CKH không chỉ đáp ứng nhu cầu
sinh lời của khách hàng mà còn mang lại nhiều tiện ích như khách hàng
có thể nộp, rút tiền mặt hoặc chuyển khoản; cầm cố, thế chấp để vay vốn
tại Ngân hàng nhận tiền gửi hoặc các TCTD khác; đảm bảo vay vốn, bảo
lãnh cho bên thứ ba vay vốn tại NH và các lợi ích khác tùy thuộc vào quy
định của mỗi NHTM.

Tiền gửi CKH có tính chất ổn định nên thường được trả lãi suất cao
hơn lãi suất tiền gửi KKH và khách hàng sẽ thỏa thuận với NH về
phương thức trả lãi có thể là đầu kỳ, cuối kỳ hoặc định kỳ.
- Tiền gửi tiết kiệm KKH
Huy động tiền gửi tiết kiệm KKH là hình thức huy động những khoản
tiền tạm thời nhàn rỗi của đối tượng khách hàng là cá nhân muốn gửi tiền
vào NH với mục đích an tồn, sinh lợi nhưng chưa lên kế hoạch sử dụng
nên có thể tất tốn bất cứ lúc nào.
Đối với hình thức huy động tiền gửi tiết kiệm KKH, NHTM sẽ không
mở tài khoản cho khách hàng như tiền gửi KKH và tiền gửi CKH mà thay
vào đó NHTM tiến hành mở sổ tiền tiết kiệm cho khách hàng và khách
hàng sẽ giữ sổ này. Khi có sổ tiết kiệm trong tay khách hàng có thể rút

11


×