Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Một số giải pháp nhằm củng cố xây dựng và phát triển hợp tác xã nông nghiệp bình thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.85 KB, 52 trang )

..

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN NHỰT PHÊ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CỦNG CỐ XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN HỢP TÁC XÃ NƠNG NGHIỆP BÌNH THÀNH

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Châu phú, tháng 12 năm 2009


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CỦNG CỐ XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN HỢP TÁC XÃ NƠNG NGHIỆP BÌNH THÀNH

Chun ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: Ths. PHẠM TRUNG TUẤN
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN NHỰT PHÊ
Lớp: DT2TCCP Mã số SV: DTC069453

Châu phú, tháng 12 năm 2009




LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô Trường Đại Học An Giang,
Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức
quý báu trong suốt thời gian học tập. Em cũng xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Trung
Tuấn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho em hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Chủ Nhiệm và cùng tồn thể xã viên của hợp tác
xã nơng nghiệp Bình Thành đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp số liệu, những
thông tin cần thiết, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hồn thành khóa luận tốt nghiệp
này.
Tuy nhiên, do kiến thức của em còn hạn hẹp nên trong đề tài khơng trách khỏi
những sai sót. Rất mong sự thơng cảm và sự đóng góp q báo của quý thầy cô cùng
các anh, các chú trong hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành để đề tài này được hoàn
chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Nhựt Phê


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài này tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động của hợp tác xã nơng nghiệp
Bình Thành trong khoản thời gian từ năm 2007 đến năm 2009, thể hiện ở một số vấn đề
phân tích: bộ máy qn lý và trình độ cán bộ, quy mơ và nội dung hoạt động, hiệu quả
hoạt động của hợp tác xã. Trong quá trình nghiên cứu các số liệu được thu thập bằng
phương pháp phỏng vấn trực tiếp ban quản lý, xã viên và nông dân trong vùng chưa là
xã viên. Bên cạnh đó cịn thu thập các báo cáo, tổng kết hoạt động của hợp tác xã. Từ
các số liệu thu thập được tiến hành tổng kết, đánh giá, so sánh với các năm trước, tứ đó
đưa ra một số giải pháp nhằm củng cố xây dựng và phát triển hợp tác xã, các giải pháp
đó là:

. Nâng cao trình độ cho các cán bộ quản lý trong hợp tác xã.
. Củng cố hợp tác xã hiện nay.
. Phát triển mở rộng thêm quy mô dịch vụ mới.


MỤC LỤC

MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ……..……………………………………………………… 1
1.1. Lý do chọn đề tài……………………………………………………………........... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 1
1.3. Giới hạn đề tài :…………………………………………………………………..... 1
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............………………………………. 1
2.1. Phương pháp thu thập số liệu :

.............................................................................. 1

2.2. Phương pháp phân tích số liệu :.................................................................................2
Chƣơng 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN........………………………………………………….... 3
3.1. Khái niệm hợp tác - hợp tác xã…………………………………………………….. 3
3.1.1. Hợp tác...…………………………………………………………………………. 3
3.1.2. Hợp tác xã .…………………………………………………………………...….. 3
3.1.3. Vai trò kinh tế hợp tác - hợp tác xã ....................................................................... 3
3.2. Các khái niệm về chi phí sản xuất, doanh thu, lợi nhuận ......................................... 3
3.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................... 3
3.2.2. Khái niệm doanh thu ............................................................................................. 4
3.2.3. Khái niệm lợi nhuận .............................................................................................. 4
3.2. Mơ hình kinh tế hợp tác xã hiện nay là tất yếu góp phần xây dựng và phát triển
nơng thơn……………………………………………………………………………….. 4

3.2.1. Q trình hình thành và phát triển hợp tác xã nơng nghiệp …………………….. 4
3.2.1.1 Điều kiện cần để thành lập hợp tác xã …………………………………………. 5
3.2.1.2 Điều kiện đủ để thành lập hợp tác xã ………………………………………….. 5
3.2.2. Việc thành lập và phát triển hợp tác xã là yếu tố khách quan góp phần xây
dựng và phát triển nông thôn…………………………………………………………… 5
3.2.3. Đặc điểm kinh doanh nơng nghiệp có ảnh hưởng đến lĩnh vực, hình thức, quy
mơ và trình độ hợp tác của nơng dân…………………………………………………... 6
3.2.3.1 Đối tượng lao động sản xuất nơng nghiệp có ảnh hưởng đến lĩnh vực, hình
thức, quy mơ và trình độ hợp tác của nông dân……………………………………….. 7
3.2.3.2. Nền nông nghiệp nước ta hiện nay…………………………………………….. 7
3.3. Đặc điểm và vị trí của hợp tác xã hiện nay………………………………………… 7
3.3.1. Đặc điểm của hợp tác xã nơng nghiệp…………………………………………… 7
3.3.2. Vị trí của hợp tác xã nông nghiệp………………………………………………... 8


MỤC LỤC
3.4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã………………………………...... 9
3.4.1. Tự nguyện………………………………………………………………………... 9
3.4.2. Dân chủ, bình đẳng, công khai……………………………………………………9
3.4.3.Tự chủ, tự chịu trách nhiệm………………………………………………………. 9
3.5. Quyền và nghĩa vụ của hợp tác xã………………………………………………... 10
3.5.1. Quyền của hợp tác xã …………………………………………………………... 10
3.5.2. Nghĩa vụ của hợp tác xã………………………………………………………... 10
3.6. Chế độ pháp lý đối với xã viên trong hợp tác xã…………………………………. 11
3.6.1. Điều kiện để trở thành xã viên………………………………………………….. 11
3.6.2. Chấm dứt tư cách xã viên trong hợp tác xã…………………………………….. 11
3.6.3. Các quyền và nghĩa vụ của xã viên…………………………………………….. 11
3.7. Tài sản và tài chính của hợp tác xã……………………………………………….. 12
3.7.1. Tài sản của hợp tác xã………………………………………………………….. 12
3.7.2. Các nguồn vốn của hợp tác xã………………………………………………….. 12

3.7.3. Các loại quỹ của hợp tác xã……………………………………………………. 12
3.7.4. Phân phối lãi và xử lý các khoản lỗ……………………………………………..13
3.7.4.1. Phân phối lãi………………………………………………………………….. 13
3.7.4.2. Xử lý các khoản lỗ……………………………………………………………. 13
Chƣơng 4: GIỚI THIỆU VỀ HỢP TÁC XÃ NƠNG NGHIỆP BÌNH THÀNH .... 14
4.1. Khái qt về hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành…….…………………………. 14
4.1.1. Lịch sử hình thành……………………………………………………………… 14
4.2. Cơ cấu tổ chức hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành…………………………….. 14
4.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức……………………………………………………………. 14
4.2.2. Chức năng - nhiệm vụ của hợp tác xã………………………………………….. 15
4.2.2.1 Ban Quản trị…………………………………………………………………… 15
4.2.2.2 Ban kiểm soát…………………………………………………………………. 15
4.2.2.3 Chủ nhiệm…………………………………………………………………….. 16
4.2.2.4. Kế toán………………………………………………………………………... 17
4.2.2.5. Các tổ đội và các bộ phận chuyên môn………………………………………. 17
Chƣơng 5: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ NƠNG NGHIỆP
BÌNH THÀNH ………………………………………………………………………. 18
5.1. Tình hình chung của hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành ………………………. 18
5.2. Bộ máy quản lý và trình độ của cán bộ trong HTX nơng nghiệp Bình Thành…… 18
5.3. Tình hình hoạt động của hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành trong năm 2007 và
năm 2008 …………………………………………………………………………....... 19


MỤC LỤC
5.3.1. Kết quả hoạt động của hợp tác xã trong năm 2007 …………….……………… 19
5.3.2. Kết quả hoạt động của hợp tác xã trong năm 2008 ……………………………. 19
5.4. Phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã trong năm 2009 ………………... 20
5.4.1. Phương án dịch vụ bơm tưới 2 vụ/năm trong năm 2009 ……...……………….. 20
5.4.2. Kết quả hoạt động của hợp tác xã trong năm 2009 ……………………………. 20
5.5. Hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành trong 3 năm ………21

5.6. Kế hoạch hoạt động của hợp tác xã trong năm 2010…………………................... 25
5.7. Kết quả đạt được, những thuận lợi và tồn tại những khó khăn………………….... 25
5.7.1. Kết quả đạt được………………………………………………………………... 25
5.7.2. Những thuận lợi và khó khăn………………………………………………....... 26
5.8. Một số giải pháp nhằm củng cố xây dựng và phát triển hợp tác xã nơng nghiệp
Bình Thành…………………………….……………….……………….…………….. 27
5.8.1. Tăng cường công tác tuyên truyền vận động xây dựng và phát triển hợp tác xã. 27
5.8.1.1. Xây dựng và phát triển mơ hình kinh tế hơp tác xã là nhiệm vụ chung của toàn
xã hội ………………………………………………………………………………..... 27
5.8.1.2. Công tác tuyên truyền cần thực hiện thường xuyên………………………….. 28
5.8.2. Cần sự nhận thức đúng đắn ở chính quyền địa phương trong việc thành lập và
phát triển hợp tác xã..…………………………………………………………………. 28
5.8.2.1. Phát triển hợp tác xã vì mục tiêu phát triển kinh tế hộ……………………….. 28
5.8.2.2. Hợp tác xã là cơ sở thuận lợi để thực hiện cơng nghiệp hóa hiện đại hóa nơng
nghiệp nơng nghiệp…………………………………………………………………… 28
5.8.3. Đào tạo cán bộ quản lý…………………………………………………………. 29
5.8.4. Củng cố mở rộng quy mô hoạt động của hợp tác xã………………………….... 29
5.8.4.1. Củng cố hợp tác xã hiện nay…………………………………………………. 29
5.8.4.2. Phát triển mở rộng quy mô dịch vụ .…………………………………………. 30
5.8.4.3. Xây dựng cán bộ đội ngũ chuyên trách ……………………………………… 30
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ………………………....................…… 32
6.1. Kết Luận ………………………………………………………………………..... 32
6.1.1. Về kinh tế ……………………………………………………………………… 32
6.1.2. Về xã hội ………………………………………………………………………. 32

6.2. Kiến nghị……………………………………………………………………….... 33


DANH MỤC BẢNG


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 5.1: Trình độ của cán bộ hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành ………………… 18
Bảng 5.2: Tổng thu năm 2007 từ hoạt động bơm tưới của hợp tác xã nơng nghiệp
Bình Thành trong 2 mùa vụ ........................................................................................... 19
Bảng 5.3: Tổng thu năm 2008 từ hoạt động bơm tưới của hợp tác xã nơng nghiệp
Bình Thành trang 2 mùa vụ ........................................................................................... 20
Bảng 5.4: Dự kiến dịch vụ bơm tưới 2 vụ trong năm 2009 ........................................... 20
Bảng 5.5: Tổng thu năm 2009 từ hoạt động bơm tưới của hợp tác xã nơng nghiệp Bình
Thành trong 2 mùa vụ .................................................................................................... 21
Bảng 5.6: Tổng doanh thu của hợp tác xã từ năm 2007 đến năm 2009 ........................ 22
Bảng 5.7: Tổng số tiền thu được từ hoạt động bơm tưới của hợp tác xã trong 3 năm .. 23
Bảng 5.8: Chi phí hoạt động của hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành từ năm 2007 đến
năm 2009 ....................................................................................................................... 24
Bảng 5.9: Lợi nhuận của hợp tác xã nông nghiệp nông nghiệp Bình Thành từ năm 2007
đến năm 2009 ................................................................................................................ 24
Bảng 5.10: Tổng kết về trình độ chun mơn, số lượng xã viên và diện tích phục vụ . 29

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐH: Đại học
TC: Trung cấp
CĐ: Cao đẳng
SC: Sơ cấp
HTX: Hợp tác xã
TB: Thanh bình
BS: Bảy song
BC: Bình chánh
CP: Chi phí



Hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CỦNG CỐ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HỢP
TÁC XÃ NƠNG NGHIỆP BÌNH THÀNH
…………*…………

Chƣơng 1
GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài :
- Sản xuất nơng nghiệp là q trình sản xuất mang tính đặc thù, địa bàn sản xuất
gắn liền với tự nhiên và mang tính thời vụ, do đó hình thái tổ chức sản xuất nơng nghiệp
có hiệu quả nhất vẫn là hình thức hộ gia đình.
- Từ xa xưa trước khi nền nơng nghiệp hàng hóa ra đời, trong nông nghiệp nông
thôn, nông dân đã tổ chức các hình thức tương trợ, hay nói cách khác là sự hợp tác đơn
giản, giữa những hộ nông dân sản xuất theo quy ước của các bên trong cộng đồng thỏa
thuận.
- Do đặc điểm về địa hình điều kiện tự nhiên của Huyện Châu Phú rất thuận lợi
cho quá trình sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, nên các ngành chức năng,
các cơ quan ban ngành đã đẩy mạnh việc xây dựng và phát triển các hợp tác xã, đặc biệt
là về các hợp tác xã nông nghiệp, riêng đối với hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành về
cơ bản, chỉ hoạt động đơn thuần về một loại hình kinh doanh nên chưa thu hút từ các
nguồn vốn bên ngồi, chưa mang lại nhiều lợi ích cho nơng dân.
- Từ thực tế hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành là phải xem xét, đánh giá lại về
sự hình thành, hoạt động và phát triển của hợp tác xã. Thông qua kết quả kinh doanh và
những khó khăn mà hợp tác xã gặp phải, để từ đó có một số giải pháp nhằm củng cố và
phát triển hợp tác xã hoạt động ngày càng có hiệu quả hơn, mang lại lợi ích thiết thực
cho xã viên và nơng dân trong hợp tác xã.
- Từ những lý do trên, nên tôi chọn đề tài nghiên cứu là : “Một Số Giải Pháp
Nhằm Củng Cố Xây Dựng Và Phát Triển Hợp Tác Xã Nơng Nghiệp Bình Thành”
của xã Bình Mỹ. Nhằm phản ánh một phần nào về tình hình xây dựng, hoạt động của
hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành và đưa ra một số giải pháp nhằm củng cố, phát triển

hợp tác xã một cách hoàn thiện hơn.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu :
- Phân tích tình hình hoạt động của hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành nhằm
tìm ra những mặt yếu kém và phát huy hơn nữa những điểm mạnh của hợp tác xã.
- Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả
hoạt động của hợp tác xã.
1.3. Giới hạn đề tài :
- Trong đề tài này do sự hiểu biết và thời gian có hạn, nên chỉ nghiên cứu về
“Một số giải pháp nhằm củng cố, xây dựng và phát triển hợp tác xã” thông qua một vài
chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Đề tài này được thực hiện tại hợp tác xã nơng
nghiệp Bình Thành, xã Bình Mỹ, Huyện Châu Phú, Tỉnh An Giang.
- Thời gian: Thu thập số liệu để nghiên cứu được thực hiện qua 3 năm: 2007 –
2008, tháng 12 năm 2009.

SVTH: Nguyễn Nhựt Phê

Trang 1


Hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành

Chƣơng 2
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu :
- Thu thập các số liệu của HTX Bình Thành, qua 3 năm hoạt động kinh doanh
thông qua: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, sổ sách kế tốn của HTX, tìm tài liệu
trên mạng, thu thập từ các luận văn tốt nghiệp của khóa luận trước.
- Để tìm hiểu mốt cách khách quan về thực trạng của HTX, tình hình hoạt động
kinh doanh và những khó khăn mà HTX gặp phải, tìm hiểu tâm tư nguyện vọng của xã

viên và các cán bộ trong HTX để từ đó làm cơ sở cho việc nghiên cứu đề tài.
- Tôi sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi, 5/5 mẫu cho
ban chủ nhiệm HTX, 20 mẫu phỏng vấn dành cho xã viên, 20 mẫu dành cho nông dân
chưa tham gia vào HTX. Để từ đó đánh giá, so sánh và phân tích hiệu quả hoạt động của
HTX Bình Thành.
2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu :
Sau khi phỏng vấn trực tiếp từ các mẫu và thu thập các tài liệu, số liệu. Tổng
hợp các số liệu để phân tích, so sánh và đưa ra kết luận cho đề tài khóa luận.

SVTH: Nguyễn Nhựt Phê

Trang 2


Hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành

Chƣơng 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN
3.1. Khái niệm hợp tác - hợp tác xã
3.1.1. Hợp tác :
- Hợp tác là việc cùng chung sức, chung vốn để tiến hành một công việc, một
lĩnh vực hoạt động sản xuất, dịch vụ nào đó theo kế hoạch đã định nhằm mục tiêu chung
và mang lại lợi ích vật chất cụ thể cho các thành viên.
- Quá trình hợp tác của nơng dân đã được hình thành từ lâu và nó được phát triển
với nhiều hình thức: từ thấp đến cao, từ hẹp đến rộng, từ việc làm cơng đến tổ đồn kết
sản xuất rồi chuyển sang các hình thức hợp tác xã.
3.1.2. Hợp tác xã :
- Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tự chủ do những người lao động có nhu cầu,
lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lực, lập ra theo quy định của Pháp Luật có
đăng ký kinh doanh để phát triển sức mạnh tập thể của từng xã viên nhằm nâng cao hiệu

quả sản xuất kinh doanh, dịch vụ, nâng cao thu nhập, nâng cao sức cạnh tranh của sản
phẩm, người vào hợp tác xã phải góp vốn, chấp nhận rủi ro, hưởng lợi ích như nhau, có
quyền quyết định, bình đẳng theo nguyên tắc cơ bản được thừa nhận.
- Hợp tác xã phát triển đúng theo luật có thể đóng vai trị tạo ra một thể chế kinh
tế dân chủ từ cơ sở, giúp xã viên nắm bắt cơ hội được cung cấp đầu vào và hổ trợ đầu ra
với giá cả cạnh tranh. Nhà nước tôn trọng việc tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong sản
xuất kinh doanh của hợp tác xã không can thiệp vào công việc quản lý hoạt động của
hợp tác xã.
3.1.3. Vai trò kinh tế hợp tác - hợp tác xã :
- Kinh tế hợp tác - hợp tác xã là một trong những thành phần kinh tế được nhà
nước cơng nhận. Vì vậy nó có vai trị rất quan trọng trong việc xây dựng và phát triển
đất nước .
- Phát huy tính cộng đồng, để đối phó với thiên tai, đối phó với các tổ chức kinh
tế khác trong nền kinh tế thị trường mà cá nhân không thể trách né được.
- Hợp tác xã góp phần làm giảm chi phí sản xuất nâng cao đời sống kinh tế của
nông dân.
- Tạo khối lượng lớn hàng hóa đa dạng, với năng suất và chất lượng cao trong
sản xuất nơng nghiệp góp phần mở rộng dịch vụ phi nông nghiệp.
- Hợp tác xã là cơ sở để đưa tiến bộ khoa học vào quá trình sản xuất kinh doanh,
cơ chế quản lý hợp tác xã góp phần tạo một thể chế kinh tế dân chủ ở nông thôn.
- Giải quyết được việc làm, giúp xã viên nghèo vượt qua khó khăn để vươn lên
thốt nghèo. Từ đó góp phần xây dựng nơng thơn giàu đẹp hơn.
3.2. Các khái niệm về chi phí sản xuất, doanh thu, lợi nhuận.
3.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất.

SVTH: Nguyễn Nhựt Phê

Trang 3



Hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành
- Chi phí sản xuất là tồn bộ các hao phí về sức lao động, nguyên nhiên vật liệu
và các chi phí cần thiết khác mà nhà sản xuất phải chi ra trong quá trình sản xuất, được
biểu hiện bằng thước đo tiền tệ và được tính cho một thời kỳ nhất định.
Từ khái niệm đó mở rộng ra về chi phí trong lĩnh vực của hợp tác xã như sau:
- Chi phí sản xuất của hợp tác xã là toàn bộ các khoản chi phí về nguyên nhiên
vật liệu, chi phí quản lý và các chi phí cần thiết khác mà hợp tác xã phải bỏ ra trong quá
trình cung ứng dịch vụ, được biểu hiện bằng tiền và tính cho một mùa vụ (thường là 3
tháng).
Qua đó ta cho thấy các yếu tố chi phí của hợp tác xã bao gồm 2 loại chi phí :
* Chi phí trực tiếp của hợp tác xã là các khoản chi phí mà hợp tác xã phải bỏ ra
trong quá trình cung cấp dịch vụ bao gồm: chi phí quản lý, chi phí sửa chữa và năng cấp
trạm, điện sản xuất, nạo vét kinh mương đường nước…Trong đó yếu tố quan trọng nhất
* Chi phí gián tiếp của hợp tác xã là khoản chi phí bao gồm: tiếp khách, công
gián tiếp, vật dụng, bồi dưỡng cơng đồn, điện thoại…
3.2.2. Khái niệm doanh thu.
Doanh thu là khoản thu của nhà cung cấp sau khi cung cấp dịch vụ của mình và
được tính bằng tiền thể hiện qua công thức:
Doanh thu = số lƣợng dịch vụ x đơn giá dịch vụ.
Từ đây khái quát về khái niệm doanh thu trong lĩnh vực của hợp tác xã:
Doanh thu của hợp tác xã trong quá trình cung cấp dịch vụ chính là khoản tiền
mà hợp tác xã thu được khi thu dịch vụ.
Doanh thu = số lƣợng x giá thu
3.2.3. Khái niệm lợi nhuận.
Lợi nhuận của nhà cung cấp chính là khoản dơi ra sau cùng mà nhà cung cấp
nhận được sau khi bù đắp các khoản chi phí và được biểu hiện bằng tiền thể hiện thông
qua công thức sau:
Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
Khái quát khái niệm lợi nhuận trong cung cấp dịch vụ của hợp tác xã:
Lợi nhuận của hợp tác xã trong trong q trình cung cấp dịch vụ chính là số tiền

mà hợp tác xã nhận được sau khi trừ các khoản chi phí về quản lý, điện sản xuất, về
thuê mướn nhân công, sửa chữa và năng cấp trạm, khấu hao tài sản, và các chi phí liên
quan khác trong quá trình cung cấp dịch vụ.
3.3. Mơ hình kinh tế hợp tác xã hiện nay là tất yếu góp phần xây dựng và phát
triển nơng thơn.
3.3.1. Q trình hình thành và phát triển hợp tác xã nông nghiệp :
- Cơ sở hình thành và phát triển kinh tế hợp tác xã trong nông nghiệp là kinh tế
hộ nông dân.
- Hợp tác xã ra đời là nhu cầu khách quan của nền nơng nghiệp sản xuất hàng
hóa, hợp tác xã là một hình thức tổ chức phù hợp với nguyện vọng và thúc đẩy phát
triển nơng nghiệp hàng hóa, nó khơng phải là mục tiêu cuối cùng của sản xuất nông
nghiệp, là con đường xã hội hóa nền sản xuất nơng nghiệp.
SVTH: Nguyễn Nhựt Phê

Trang 4


Hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành
- Hợp tác xã ra đời là sáng kiến của nông dân bằng sự tự nguyện, khi nông dân
nẩy sinh ra nhu cầu kinh tế khách quan trong q trình sản xuất hàng hóa. hợp tác xã
không thể là phong trào áp đặt theo sự chỉ huy từ trên xuống như trong thời gian bao
cấp trước đây.
- Do đặt thù của sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp về cơ sở không
phải là hợp tác xã sản xuất mà là hợp tác xã làm chức năng dịch vụ cho sản xuất nông
nghiệp như: dịch vụ tưới tiêu, tiêu thụ sản phẩm, vật tư nơng nghiệp …q trình sản
xuất là do các hộ thực hiện, hợp tác xã chỉ hổ trợ mà không can thiệp trực tiếp vào các
hoạt động của kinh tế hộ.
- Hợp tác xã không đụng trạm đến quyền sở hữu hợp pháp của từng hộ, nó được
hình thành khơng dựa trên cơ sở tập thể mà theo con đường góp vốn và khả năng góp
sức, đây là điều kiện để nông dân chấp nhận tự nguyện tham gia vào hợp tác xã.

Với những điều kiện trên việc thành lập hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới theo
luật phải hội đủ 2 điều kiện sau :
3.3.1.1 Điều kiện cần để thành lập hợp tác xã :
- Hộ nông dân phải thật sự là đơn vị kinh tế tự chủ được Pháp Luật thừa nhận.
- Có mơi trường pháp lý thuận lợi, đầy đủ cho việc ra đời hợp tác xã.
- Hộ nơng dân có nhu cầu tự nguyện tham gia HTX, được học tập, được cung
cấp thơng tin, có hiểu biết về luật HTX, Điều Lệ mẫu, nhiệt tình gánh vác công việc
chung của hợp tác xã.
3.3.1.2 Điều kiện đủ để thành lập hợp tác xã :
- Tình hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã, huyện, khu vực đã hội tụ các
yếu tố của nền nông nghiệp hàng hóa, các yếu tố sản xuất, đất đai, lao động, vốn, vật tư,
dịch vụ, sản phẩm nông nghiệp…Hoạt động theo cơ chế thị trường, các hợp tác xã ra
đời sẽ hoạt động trên những khâu, những lĩnh vực mà khả năng hộ không làm được, để
phục vụ kinh tế hộ, bảo vệ lợi ích kinh tế hộ, chống lại sự chèn ép của các thành phần
kinh tế khác.
- Lãnh đạo cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương phải nắm vững luật hợp tác
xã, tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ các hợp tác xã ra đời đúng luật đặc biệt khơng can thiệp
vào nội bộ của hợp tác xã.
- Có những hộ nơng dân có năng lực kinh doanh am hiểu luật hợp tác xã sẵn
sàng tham gia vào, để gánh các công việc của hợp tác xã.
3.3.2. Việc thành lập và phát triển hợp tác xã là yếu tố khách quan góp
phần xây dựng và phát triển nơng thơn :
- Hợp tác hóa của nơng dân nếu tính từ năm 1958 đến năm 1996 đã 38 năm, đất
nước đã diễn ra biết bao nhiêu sự kiện, miền bắc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội,
miền nam tiếp tục kháng chiến chống giặc cứu nước, quá trình hợp tác của nơng dân có
nhiều bước thăng trầm đã cho chúng ta nhiều bài học kinh nghiệm cả thành công lẫn
thất bại về mơ hình kinh tế hợp tác xã.
- Đại hội đại biểu toàn quốc lấn thứ VII tháng 06 năm 1991 đã thống nhất “chủ
trương các hộ xã viên là những đơn vị kinh tế tự chủ”. Đó là móc lịch sử lớn về đổi mới
nội dung và hình thức tổ chức kinh tế hợp tác - hợp tác xã. Giờ đây nền kinh tế chuyển

sang cơ chế thị trường, sản xuất nông nghiệp chuyển sang sản xuất hàng hóa để tạo ra

SVTH: Nguyễn Nhựt Phê

Trang 5


Hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành
khối lượng hàng hóa lớn giúp nông dân tiêu thụ sản phẩm thuận lợi cho việc tổ chức
thành lập và phát triển hợp tác xã là tất yếu, việc tổ chức vận động tuyên truyền phải sâu
rộng để nơng dân hiểu.
- Có nhiều đơn giản nếu như khơng có sự hợp tác thì cá nhân khơng thể làm
được hoặc thực hiện mà khơng có hiệu quả, ví dụ như: làm đường, đào mương dẫn
nước, đắp đê ngăn lũ…
- Có nhiều việc phức tạp hơn phải có sự hợp tác nhiều người. Ví dụ như: khâu
tuốt lúa cần phải có sự phối hợp của nhiều người nếu khơng có sự hợp tác thì khơng thể
làm được.
- Giờ đây với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, việc trang bị và sử dụng tài liệu
sản xuất có hiệu quả hơn địi hỏi phải có sự hợp tác góp vốn của nhiều hộ nơng dân để
mua máy móc thiết bị: máy cày, máy xới, máy tuốt lúa, máy bơm tưới …
- Đối với giai đoạn hiện nay trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, để
cạnh tranh có hiệu quả người nơng dân cần có sự hợp tác.
. Hợp tác để có thêm vốn, thêm nhân lực, kinh nghiệm sản xuất và tiến hành
sản xuất có năng suất lao động cao hơn, chi phí đầu vào giảm.
. Chống lại sự chèn ép giá của thương lái, vì khối lượng hàng hóa lớn có thể
hợp đồng mua bán trực tiếp không qua đối tượng trung gian nên giá thành sản phẩm có
khả năng cạnh tranh trên thị trường.
. Chống lại tình trạng cho vay nặng lãi của những người kinh doanh tiền tệ. Vì
vào hợp tác xã có sự hỗ trợ vốn của các tổ chức kinh tế khác.
. Hợp tác để giữ vững nhịp độ phát triển kinh tế năng cao hiệu quả kinh doanh

của kinh tế hộ trong cạnh tranh, tránh sự chèn ép, thái quá của các doanh nghiệp có ưu
thế tạo ra mơi trường kinh doanh thuận lợi.
* Tóm lại : Việc xây dựng và phát triển mơ hình kinh tế hợp tác xã của nơng dân
là tất yếu, nó tạo ra các tác dụng sau :
. Làm được việc mà từng người, từng hộ nông dân không làm được hoặc làm
được nhưng khơng có hiệu quả.
. Nâng cao năng suất lao động.
. Tiết kiệm được nhiều khoản chi phí trong đầu vào sản xuất kinh doanh.
. Huy động được nhiều vốn, nhiều nhân lực, hạn chế được thiên tai đáp ứng kịp
thời yêu cầu sản xuất kinh doanh.
. Đưa tiến bộ khoa học kỷ thuật công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh.
. Tiến hành chun mơn hóa, tập trung hóa phát triển hợp lí các ngành sản xuất
dịch vụ và thâm canh khoa học.
. Phát triển mạng lưới marketing, mở rộng thị trường trong và ngồi nước, đảm
bảo tính cạnh tranh trên thị trường.
. Có khả năng đào tạo và bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đội ngủ cán bộ quản
trị kinh doanh phù hợp với nhu cầu của nền kinh tế thị trường.
3.3.3. Đặc điểm kinh doanh nông nghiệp có ảnh hƣởng đến lĩnh vực, hình
thức, quy mơ và trình độ hợp tác của nơng dân.

SVTH: Nguyễn Nhựt Phê

Trang 6


Hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành
3.3.3.1 Đối tƣợng lao động sản xuất nơng nghiệp có ảnh hƣởng đến lĩnh vực,
hình thức, quy mơ và trình độ hợp tác của nông dân :
- Sinh vật sống chúng tồn tại sinh trưởng và phát triển theo một quá trình sản
xuất dài mà hằng ngày người lao động và thiên nhiên tác động đến. Để có được sản

phẩm cuối cùng chất lượng cơng việc trước có ảnh hưởng đến cơng việc sau, đối với
cây trồng yếu tố thời vụ là quan trọng, đối với gia súc ngoài thời gian sinh trưởng và
phát triển địi hỏi phải có sự chăm sóc đặc biệt của người lao động, thêm vào đó trong
q trình sản xuất nơng nghiệp sinh vật địi hỏi người lao động phải tạo ra những điều
kiện thuận lợi cho sự sinh trưởng phát triển của từng loại cây trồng, vật nuôi trong môi
trường thiên nhiên luôn thay đổi.
- Trong kinh doanh nông nghiệp thước đo duy nhất của hoạt động đầu tư chính
là kết quả cuối cùng, chứ chất lượng và hiệu quả của từng khâu khó đánh giá được
chính xác.
Chính đặc điểm này của sản xuất nông nghiệp đã ảnh hưởng đến lĩnh vực, hình
thức, quy mơ hợp tác tổ chức sản xuất và lao động.
3.3.3.2. Nền nông nghiệp nƣớc ta hiện nay :
- Nông nghiệp nước ta hiện nay phổ biến là sản xuất nhỏ đang phát triển nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa nơng
nghiệp.
- Trong cơ chế thị trường nông dân cần phải nhận thức rằng việc sản xuất riêng
lẻ gặp khó khăn do các nguyên nhân sau :
. Tâm lý của người sản xuất hàng hóa nhỏ, vừa tả khuynh vừa hữu khuynh
với tư tưởng bảo thủ, lạc hậu, tham ơ lãng phí, đại quyền đại lợi chỉ nghỉ lợi ích cá nhân
khơng nghỉ đến sự phát triển vì lợi ích chung, nên thiếu tinh thần trách nhiệm trong
công tác tổ chức quản lý kinh doanh theo hướng sản xuất hàng hóa trong nền kinh tế thị
trường của các cán bộ quản lý hợp tác xã, chính vì vậy việc phát triển hợp tác xã là tất
yếu, nhưng việc lựa chọn con người lại là vấn đề nan giải hiện nay.
. Trình độ, cơ sở vật chất kỹ thuật để tiến hành hợp tác của nông dân cịn
thấp, vì từ sản xuất đơn lẻ, mà nay lại vào hợp tác xã thì gặp khó khăn là điều tất yếu,
chính vì vậy việc hợp tác góp vốn, góp sức để xây dựng cơ sở vật chất vững chất để áp
dụng kỹ thuật mới vào quá trình sản xuất kinh doanh.
. Hiện nay chúng ta đang tiến hành chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo
hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa, cụ thể chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp từ nền sản
xuất nhỏ sang sản xuất hàng hóa lớn, do đó sự hợp tác tự nguyện của nông dân sẽ diễn

ra với nhiều lĩnh vực khác nhau và tuân theo quy luật: “quan hệ sản xuất phù hợp với
tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất” vì vậy việc xây dựng và phát triển mơ hình
kinh tế hợp tác xã cần hội tụ các điều kiện cần và đủ cùng với việc phát triển các mối
quan hệ.
3.4. Đặc điểm và vị trí của hợp tác xã hiện nay.
3.4.1. Đặc điểm của hợp tác xã nông nghiệp :
- Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế mang tính chất xã hội và hợp tác hóa cao.
Trong hợp tác xã, các xã viên cùng nhau tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trước
hết vì lợi ích của xã viên, lợi ích của tập thể và cuối cùng là vì lợi ích của xã hội. Các xã

SVTH: Nguyễn Nhựt Phê

Trang 7


Hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành
viên mới thật sự làm chủ đối với tư liệu sản xuất. Khi tham gia vào hợp tác xã, các xã
viên ngồi việc góp vốn cịn góp sức.
- Có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm hữu hạn trong hoạt động kinh doanh.
Chủ thể tham gia vào hợp tác xã là cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân. Luật hợp tác xã
khơng quy định số lượng xã viên tối thiểu mà do Điều Lệ mẫu quy định:
. Hợp tác xã thương mại: 15 xã viên.
. Hợp tác xã tín dụng nhân dân: 30 xã viên.
. Hợp tác xã nông nghiệp: 7 xã viên.
. Hợp tác xã thủy sản: 10 xã viên.
. Hợp tác xã giao thơng thủy lợi.
- Hợp tác xã có vốn Điều Lệ được ghi trong Điều Lệ hợp tác xã. Vốn Điều Lệ:
do xã viên đóng góp và được ghi trong Điều Lệ hợp tác xã. Vốn tối thiểu: là số tiền
hoặc tài sản quy định ra tiền mà xã viên phải nộp khi tham gia hợp tác xã do Điều Lệ
quy định.

- Sở hữu trong hợp tác xã rất đa dạng và linh hoạt, hình thức chính là sở hữu tập
thể. Bên cạnh đó phải tơn trọng quyền sở hữu của tư nhân (xã viên) đối với tư liệu sản
xuất. Sở hữu nhà nước đối với các phần vốn do Nhà Nước tài trợ (góp vào). Sở hữu tập
thể đối với phần vốn do hợp tác xã tự tích lũy. Sỡ hữu của xã viên đối với tư liệu sản
xuất góp vào hợp tác xã.
- Số vốn góp của xã viên ở mỗi thời điểm không vượt quá 30% vốn Điều Lệ.
3.4.2. Vị trí của hợp tác xã nơng nghiệp.
- Trong nền nông nghiệp nông thôn nước ta hiện nay lại xuất hiện những hình
thức hợp tác đa dạng, có tổ chức chặt chẽ, có Điều Lệ thành văn…đã trải qua những
bước thăng trầm, đang có những thay đổi để khẳng định vị trí đích thực trong thời kỳ
tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân theo
định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Kinh tế hợp tác là sản phẩm tất yếu của nền nơng nghiệp sản xuất hàng hóa
trong q trình cơng nghiệp hóa. Kinh nghiệm của các nước cơng nghiệp hóa từ thời kỳ
bắt đầu cho đến khi hồn thành cơng nghiệp hóa và trở thành một nước cơng nghiệp
phát triển thì mạng lưới tổ chức hợp tác xã vẫn giữ vai trị tích cực trong nơng nghiệp và
nơng thơn.
- Khi chuyển sang kinh tế hàng hóa, các quan hệ thị trường trở thành cơ sở hoạt
động kinh tế của mỗi hộ nơng dân. Hợp tác xã là hình thức thực hiện các quan hệ hợp
tác trong sản xuất, kinh doanh đem lại lợi ích thiết thực cho các thành viên tham gia.
- Tổ chức hợp tác xã có tầm quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp và nơng
thơn trong thời kỳ cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa.
- Hợp tác xã nơng nghiệp chiếm vị trí trung tâm ở nông thôn, là tổ chức chi phối
hầu như tồn bộ đời sống kinh tế nơng thơn, là cơ sở tạo ra nguồn thu nhập chính của
các hộ nơng dân xã viên.
- Quan hệ của xã viên với hợp tác xã là quan hệ bình đẳng, giữa hai đối tác kinh
tế, hơn nữa họ là chủ thể kinh tế hợp tác với tư cách và vị trí là chủ thể kinh tế cá thể
của hộ nông dân tham gia hợp tác xã, người nông dân xã viên được hưởng toàn bộ sản

SVTH: Nguyễn Nhựt Phê


Trang 8


Hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành
phẩm do lao động và tư liệu sản xuất của mình tạo ra. Đây là động lực kinh tế, nhằm
thúc đẩy người nông dân cùng liên kết chặt chẽ hơn với hợp tác xã, đặc biệt là khi tiến
lên phát triển nông nghiệp nông thôn.
3.5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã.
3.5.1. Tự nguyện :
- Mỗi cá nhân, hộ gia đình, cán bộ, cơng chức nhà nước có quyền tham gia vào
hợp tác xã trên tinh thần tự nguyện, không bị cưỡng chế hay ép buộc của bất ký một cá
nhân, tổ chức nào, khơng phân biệt giới tính, dân tộc, tơn giáo, thành phần giai cấp nào
nếu có đủ điều kiện trở thành xã viên theo quy định của luật hợp tác xã và thực hiện đầy
đủ các Điều Lệ mà hợp tác xã quy định thì có quyền gia nhập vào hợp tác xã, đồng thời
cũng có quyền không tham gia nữa khi thấy hợp tác xã không đem lại lợi ích thiết thực
cho mình.
- Mỗi xã viên có quyền tự nguyện góp vốn và góp sức của mình nhằm đáp ứng
nhu cầu chung của hợp tác xã, đây là nguyên tắc quyết định sự thành công trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã, nếu khơng có sự tự nguyện mà bắt buộc hay
ép buộc thì sẽ làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã ngày càng kém
hiệu quả.
3.5.2. Dân chủ, bình đẳng, cơng khai.
- Mọi xã viên có quyền tham gia quản lý, kiểm tra giám sát mọi hoạt động của
hợp tác xã và có quyền ngang nhau trong biểu quyết các vấn đề quan trọng như: xây
dựng Điều Lệ hợp tác xã, phương thức hoạt động kinh doanh, bầu hoặc bãi miễn các
thành viên trong : Ban quản trị, Ban kiểm sốt…
- Xã viên có quyền được bầu và ứng cử vào các chức danh chủ chốt trong: Ban
quản trị, Chủ nhiệm, Ban kiểm soát và các chức danh khác, xã viên có quyền và nghĩa
vụ như nhau trong việc chấp hành những Điều Lệ, nội quy và được hưởng các quyền lợi

của hợp tác xã theo quy định.
- Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã phải được công
khai cho xã viên nắm như: tình hình sản xuất, kinh doanh, tài chính, thu nhập và trích
lập quỹ, các đóng góp quỹ từ thiện xã hội và các khoản chi khác thông qua văn bản hoặc
trong các cuộc họp Đại Hội xã viên định kỳ.
3.5.3.Tự chủ, tự chịu trách nhiệm :
- Mọi hoạt động của hợp tác xã là đều do hợp tác xã tự quyết định và tự chịu
trách nhiệm mà khơng có tổ chức cá nhân nào được can thiệp vào công việc quản lý nội
bộ và hoạt động hợp pháp của hợp tác xã.
- Hợp tác xã tự chịu trách nhiệm về quá trình hoạt kinh doanh của mình trong sự
thành cơng cũng như trong thất bại, có lời thì ăn, lỗ chịu, tự chịu trách nhiệm về việc
quản lý bộ máy tổ chức của hợp tác xã, tự quyết định về việc phân phối thu nhập, đảm
bảo cho hợp tác xã và xã viên cùng có lợi và phát triển hợp tác xã, thực hiện tốt nghĩa
vụ nộp thuế cho Nhà Nước theo đúng quy định của Pháp Luật.
- Xã viên trong hợp tác xã được hưởng quyền lợi theo vốn góp, cơng sức đóng
góp và theo mức độ sử dựng dịch vụ của hợp tác xã, cùng chịu trách nhiệm về những rủi
ro của hợp tác xã trong phạm vi vốn góp của mình, cùng nhau quyết định những giải
pháp khắc phục rủi ro. Hợp tác xã có quyền từ chối những yêu cầu của tổ chức, cá nhân
khi thấy việc thực hiện yêu cầu đó làm thiệt hại đến lợi ích chung của xã viên và khơng

SVTH: Nguyễn Nhựt Phê

Trang 9


Hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành
được xã viên đồng tình, có quyền khiếu nại những hành vi vi phạm đến quyền và lợi ích
của hợp tác xã.
3.6. Quyền và nghĩa vụ của hợp tác xã.
3.6.1. Quyền của hợp tác xã :

- Hợp tác xã có quyền lựa chọn ngành nghề sản xuất, kinh doanh mà Pháp Luật
không cấm, quyết định về hình thức quy mơ cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của
hợp tác xã.
- Trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu hoặc liên doanh, liên kết với tổ chức, cá nhân
trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài để mở rộng sản xuất, kinh doanh theo quy
định của Phát Luật.
- Quyền được thuê lao động trong trường hợp xã viên không đáp ứng nhu cầu
sản xuất kinh doanh của hợp tác xã, quyết định kết nạp xã viên mới, giải quyết việc xã
viên ra hợp tác xã, khai trừ xã viên theo Điều Lệ của hợp tác xã quy định.
- Quyết định phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ của hợp tác xã, khen
thưởng những cá nhân có thành tích trong việc xây dựng phát triển hợp tác xã. Thi hành
kỷ Luật những xã viên vi phạm Điều Lệ hợp tác xã, quyết định về việc xã viên phải bồi
thường các thiệt hại đã gây ra cho hợp tác xã.
- Hợp tác xã có quyền vay vốn của các tổ chức tín dụng và huy động các nguồn
khác, tổ chức tín dụng nội bộ theo quy định của Pháp Luật.
- Được quyền bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của Pháp Luật, từ
chối yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trái với quy định của Pháp Luật.
- Có quyền được khiếu nại các hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của
hợp tác xã và các quyền khác theo quy định của Pháp Luật.
3.6.2. Nghĩa vụ của hợp tác xã :
- Nghĩa vụ của hợp tác xã là sản xuất, kinh doanh, đúng ngành, nghề mặt hàng
đã đăng ký.
- Thực hiện đúng quy định của Pháp Luật về kế toán, thống kê và kiểm toán.
- Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của Pháp
Luật.
- Bảo quản và phát triển vốn hoạt động của hợp tác xã, quản lý và sử dụng đất
được Nhà Nước giao cho theo quy định của Pháp Luật.
- Chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn Điều Lệ, vốn
tích lũy và các nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của Pháp Luật.
- Bảo vệ môi trường, môi sinh, cảnh quan, di tích lịch sử - văn hóa và các cơng

trình quốc phòng, an ninh theo quy định của Pháp Luật.
- Bảo đảm quyền xã viên và thực hiện các cam kết kinh tế đối với xã viên.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với xã viên trực tiếp lao động cho hợp tác xã và người
lao động do hợp tác xã thuê theo quy định của Pháp Luật về lao động, khuyết khích và
tạo điều kiện cho người lao động trở thành xã viên.

SVTH: Nguyễn Nhựt Phê

Trang 10


Hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành
- Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho xã viên và cá nhân người lao động làm
việc thường xuyên cho hợp tác xã theo quy định của Điều Lệ hợp tác xã phù hợp với
quy định Pháp Luật về bảo hiểm xã hội tự nguyện.
- Chăm lo giáo dục, đào tạo, bối dưỡng, nâng cao trình độ hiểu biết của xã viên,
cung cấp thơng tin để cho mọi xã viên biết và tích cực tham gia xây dựng hợp tác xã.
3.7. Chế độ pháp lý đối với xã viên trong hợp tác xã
3.7.1. Điều kiện để trở thành xã viên
- Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có
góp vốn, góp sức, tán thành Điều Lệ hợp tác xã, tự nguyện xin gia nhập vào hợp tác xã
để trở thành xã viên.
- Cán bộ công chức được tham gia vào hợp tác xã với tư cách là xã viên theo
quy định của Điều Lệ hợp tác xã nhưng không được trực tiếp quản lý và điều hành hợp
tác xã.
- Hộ gia đình, pháp nhân có thể trở thành xã viên theo quy định của Điều Lệ hợp
tác xã. Khi tham gia hợp tác xã, hộ gia đình, pháp nhân phải cử người đại diện có đủ
điều kiện cũng như đối với cá nhân tham gia.
- Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có thể là xã viên của nhiều hợp tác xã trong
trường hợp mà Điều Lệ không cấm.

3.7.2. Chấm dứt tƣ cách xã viên trong hợp tác xã.
- Xã viên chết, mất tích, mất hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự, xã viên là hộ gia đình khơng có người đại diện đủ điều kiện theo quy định của
Điều Lệ hợp tác xã, xã viên là pháp nhân bị giải thể, phá sản hoặc khơng có người đại
diện đủ điều kiện theo quy định của Điều Lệ của hợp tác xã.
- Xã viên được chấp nhận ra khỏi hợp tác xã theo quy định của hợp tác xã và
được chuyển hết vốn góp và các quyền lợi nghĩa vụ của mình cho người khác theo quy
định của Điều Lệ hợp tác xã, xã viên bị Đại Hội xã viên khai trừ và các trường hợp khác
do Điều Lệ hợp tác xã quy định.
3.7.3. Các quyền và nghĩa vụ của xã viên.
- Được ưu tiên làm việc cho hợp tác xã và được trả công lao động theo quy định
của Điều Lệ hợp tác xã, hưởng lãi chia theo vốn góp và theo mức độ sử dụng dịch vụ,
hợp tác xã cung cấp thông tin kinh tế - kỹ thuật cần thiết và tổ chức đào tạo bồi dưỡng
nâng cao trình độ nghiệp vụ chun mơn.
- Quyền được hưởng các phúc lợi của hợp tác xã, được thực hiện các cam kết
kinh tế, được khen thưởng khi có nhiều đóng góp trong việc xây dựng và phát triển hợp
tác xã, có quyền được dự Đại Hội xã viên hoặc bầu đại biểu Đại Hội xã viên, dự các hội
nghị xã viên để bàn bạc và biểu quyết cơng việc của hợp tác xã.
- Có quyền được ứng cử, bầu vào Ban quản trị, Chủ nhiệm, Ban kiểm soát của
hợp tác xã và những chức danh được bầu khác của hợp tác xã. Đề đạt ý kiến với Ban
quản trị, chủ nhiệm hợp tác xã, Ban kiểm soát của hợp tác xã và yêu cầu được trả lời,
yêu cầu Ban quản trị, Chủ nhiệm hợp tác xã, Ban kiểm soát triệu tập Đại Hội xã viên bất
thường theo quy định của Luật hợp tác xã.
- Có quyền được chuyển vốn góp và các quyền lợi, nghĩa vụ của mình cho người
khác và xin ra hợp tác xã theo quy định của Điều Lệ hợp tác xã, được trả lại vốn góp và

SVTH: Nguyễn Nhựt Phê

Trang 11



Hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành
các quyền lợi khác theo quy định của Điều Lệ hợp tác xã và Pháp Luật có liên quan
trong các trường hợp sau đây:
. Ra khỏi hợp tác xã hoặc xã viên chết, mất tích, mất hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự, xã viên là hộ gia đình khơng có người đại diện đủ điều
kiện theo quy định của Điều Lệ hợp tác xã.
. Xã viên là pháp nhân bị giải thể, phá sản hoặc khơng có người đại diện đủ
điều kiện theo quy định của Điều Lệ hợp tác xã.
3.8. Tài sản và tài chính của hợp tác xã
3.8.1. Tài sản của hợp tác xã
- Tài sản thuộc sở hữu của hợp tác xã được hình thành từ vốn hoạt động của hợp
tác xã.
- Việc quản lý, sử dụng tài sản của hợp tác xã kể cả việc mua, bán, chuyển
nhượng, cho, tặng, biếu hoặc các hình thức khác phải thực hiện theo quy định của Điều
Lệ hoặc quy chế quản lý tài chính của hợp tác xã, Nghị Quyết Đại hội xã viên và các
quy định của Pháp Luật có liên quan về quản lý tài chính.
- Các cơng trình kết cấu hạ tầng, vật kiến trúc, cơng trình phúc lợi, văn hóa, xã
hội, kết cấu hạ tầng phục vụ chung cho cộng đồng dân cư được hình thành từ quỹ phát
triển sản xuất, quỹ phúc lợi của hợp tác xã. Các nguồn do Nhà Nước trợ cấp khơng hồn
lại, q biếu, tặng của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước là tài sản không
chia của hợp tác xã.
3.8.2. Các nguồn vốn của hợp tác xã
Để hợp tác xã được thành lập và đi vào hoạt động thì hợp tác xã nơng nghiệp
Bình Thành cần có các nguồn vốn sau :
- Vốn góp của xã viên: khi gia nhập vào hợp tác xã, xã viên phải góp vốn theo
quy định theo luật hợp tác xã Bình Thành, mỗi xã viên góp vốn một cổ phần tối thiểu là
100.000 đồng, góp vốn một lần.
- Vốn huy động: hợp tác xã được vay vốn ngân hàng và huy động bằng các hình
thức khác theo quy định của Pháp Luật, được huy động bổ sung vốn góp của xã viên

theo quyết định của Đại hội xã viên, được nhận và sử dụng vốn, trợ cấp của Nhà Nước
của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước do các bên thỏa thuận theo quy định của
Pháp Luật.
- Vốn hoạt động của hợp tác xã được hình thành từ nguồn vốn của xã viên, vốn
tích lũy thuộc sở hữu của hợp tác xã và các nguồn vốn hợp pháp khác. Vốn hoạt động
của hợp tác xã được quản lý và sử dụng theo quy định của Luật này và các quy định
khác của Pháp Luật, Điều Lệ của hợp tác xã.
3.8.3. Các loại quỹ của hợp tác xã
- Lợi nhuận sau thuế của hợp tác xã được sử dụng bù các khoản lỗ năm trước
chuyển sang (nếu có) theo quy định của Pháp Luật có liên quan phần cịn lại hợp tác xã
được trích các quỹ như sau:
. Quỹ đầu tư phát triển sản xuất 20%.
. Quỹ khen thưởng phúc lợi 5%.
. Quỹ dự phòng rủi ro 5%.

SVTH: Nguyễn Nhựt Phê

Trang 12


Hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành
3.8.4. Phân phối lãi và xử lý các khoản lỗ.
3.8.4.1. Phân phối lãi :
Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế, lãi của hợp tác xã được phân phối
như sau :
. Trả bù các khoản lỗ của năm trước (nếu có) theo quy định của Pháp Luật
về thuế.
. Trích lập quỹ phát triển sản xuất, quỹ dự phòng và các quỹ phúc lợi, khen
thưởng của hợp tác xã, chia lãi cho xã viên theo vốn góp, cơng sức đóng góp của xã
viên và phần còn lại chia theo mức độ sử dụng dịch vụ của hợp tác xã.

. Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh nhu cầu tích lũy để phát triển hợp
tác xã, Đại hội xã viên quyết định cụ thể tỉ lệ phân phối lãi hàng năm vào các khoản
mục quy định của Điều Lệ hợp tác xã.
3.8.4.2. Xử lý các khoản lỗ
- Lỗ phát sinh trong năm của hợp tác xã được trừ vào các khoản thu từ tiền
đền bù, bồi thường của cá nhân, tổ chức có liên quan, nếu chưa đủ thì bù đắp bằng quỹ
dự phịng, nếu vẫn chưa đủ thì số lỗ cịn lại được chuyển sang năm sau theo quy định
của Pháp Luật thuế.

SVTH: Nguyễn Nhựt Phê

Trang 13


Hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành

Chƣơng 4
GIỚI THIỆU VỀ HỢP TÁC XÃ NƠNG NGHIỆP BÌNH THÀNH
4.1. Khái qt về hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành.
4.1.1. Lịch sử hình thành :
- Căn cứ Luật hợp tác xã được Quốc Hội nước Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam khóa IX, kỳ hợp thứ 9 thông qua ngày 20 tháng 03 năm 1996 và có hiệu lực
thi hành ngày 01 tháng 01 năm 1997.
- Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn tại đại phương và được sự khuyến khích của
Nhà Nước về việc phát huy vai trò kinh tế hợp tác trong q trình đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn. Một phần nhằm để đáp ứng nhu cầu
thực tế của địa phương cho đến ngày 24 tháng 11 năm 2004 hợp tác xã nông nghiệp
Bình Thành được thành lập. Hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành có trụ sở tại ấp Bình
Thành, xã Bình Mỹ, huyện Châu Phú, Tỉnh An Giang. Có vị trí khá thuận lợi vì nằm
gần bờ Sơng Hậu nên rất thuận lợi cho việc bơm tưới và rút nước cho bà con nông dân

trong hợp tác xã.
- Trong thời gian qua hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành đã giúp cho bà con
nông dân trong việc tưới tiêu, xuống giống xạ sớm và rút nước khi ngập úng, đã giải
quyết công ăn việc làm cho một số lao động nhàn rỗi gần khu vực của hợp tác xã .
4.2. Cơ cấu tổ chức hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành.
4.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
ĐẠI HỘI XÃ VIÊN

BAN KIỂM SỐT

BAN QUẢN TRỊ

CHỦ NHIỆM

PHĨ CHỦ NHIỆM
KINH DOANH

PHĨ CHỦ NHIỆM
SẢN XUẤT

KẾ TỐN

THỦ QUỸ

TỔ, ĐỘI

Sơ đồ tổ chức xã Bình Thành

SVTH: Nguyễn Nhựt Phê


Trang 14


Hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành
4.2.2. Chức năng - nhiệm vụ của hợp tác xã.
4.2.2.1 Ban Quản trị :
- Ban quản trị hợp tác xã là bộ máy quản lý hợp tác xã do Đại biểu xã
viên bầu trực tiếp gồm ban quản trị và các thành viên khác. Số lượng thành viên gồm 03
người, trong đó Ban chủ nhiệm là 03 người.
- Nhiệm kỳ của Ban quản trị là 05 năm .
- Ban quản trị họp ít nhất 1 tháng 1 lần do trưởng Ban quản trị hoặc các
thành viên Ban quản trị được ủy quyền triệu tập và chủ tọa Ban quản trị hợp tác xã họp
bất thường khi có một phần ba thành viên Ban quản trị hoặc trưởng Ban quản trị, Ban
kiểm soát, Chủ nhiệm hợp tác xã yêu cầu.
- Cuộc họp của Ban quản trị hợp tác xã hợp lệ khi có ít nhất 2/3 thành
viên Ban quản trị tham dự. Ban quản trị hợp tác xã hoạt động theo nguyên tắc tập thể và
quyết định theo đa số. Trong trường hợp biểu quyết mà số phiếu tán thành ngang nhau
thì số phiếu biểu quyết của bên có người chủ trì cuộc hợp là quyết định.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, phó chủ nhiệm hợp tác xã theo đề nghị của chủ
nhiệm hợp tác xã.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm thuê hoặc chấm dứt hợp đồng kế toán trưởng,
thủ quỹ.
- Quyết định cơ cấu tổ chức các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của hợp
tác xã.
- Tổ chức thực hiện nghị quyết của Đại hội xã viên.
- Chuẩn bị báo cáo về kế hoạch sản xuất, kinh doanh, huy động vốn và
phân phối lãi của hợp tác xã, báo cáo hoạt động của Ban quản trị trình hội nghị xã viên.
- Chuẩn bị chương trình nghị sự của Đại hội xã viên và triệu tập Đại hội
xã viên.
- Đánh giá kết quả sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, duyệt báo cáo

quyết tốn tài chính để Đại hội xã viên.
- Xét kết nạp xã viên mới và giải quyết việc xã viên ra hợp tác xã và báo
cáo để trình Đại hội xã viên thơng qua.
- Kiểm tra đánh giá công việc của chủ nhiệm và các phó chủ nhiệm hợp
tác xã theo quyết định của Ban quản trị.
- Chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước Đại hội xã viên và
trước Pháp Luật.
4.2.2.2 Ban kiểm soát
- Ban kiểm soát là bộ máy giám sát và kiểm tra mọi hoạt động của hợp
tác xã theo đúng Pháp Luật và Điều Lệ hợp tác xã.
- Ban kiểm soát do Đại hội xã viên bầu trực tiếp gồm 03 người. Ban
kiểm soát bầu ra 1 trưởng ban và 02 phó ban, điều hành cơng việc của ban.
- Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát là 05 năm.
- Kiểm tra việc chấp hành Điều Lệ, nội quy của Ban quản trị, Chủ nhiệm
hợp tác xã và xã viên theo đúng Pháp Luật, Điều Lệ, nội quy của hợp tác xã.
SVTH: Nguyễn Nhựt Phê

Trang 15


Hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành
- Kiểm tra về tài chính, kế tốn, phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ,
sử dụng các quy định của hợp tác xã, sử dụng tài sản, vay vốn, các khoản hổ trợ của
Nhà Nước.
- Tiếp nhận khiếu nại, tố cáo có liên quan đến công việc của hợp tác xã,
giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Điều Lệ
hợp tác xã.
- Dự các cuộc hợp của Ban quản trị.
- Thông báo kết quả kiểm tra cho Ban quản trị hợp tác xã và báo cáo
trước Đại Hội xã viên với Ban quản trị, Chủ nhiệm hợp tác xã khắc phục những yếu

kém trong sản xuất, kinh doanh và giải quyết những vi phạm Điều Lệ, Nội quy của hợp
tác xã.
- Yêu cầu những người có liên quan trong hợp tác xã cung cấp tài liệu, sổ
sách, chứng từ và những thông tin cần thiết để phục vụ công tác kiểm tra nhưng không
được sử dụng tài liệu, thơng tin đó vào mục đích khác.
- Chuẩn bị chương trình nghị sự và triệu tập, Đại hội xã viên bất thường
khi có các trường hợp sau:
. Khi hành vi vi phạm Pháp Luật, Điều Lệ, Nội quy, Nghị quyết của
Đại Hội xã viên trong hợp tác xã, Ban kiểm soát đã yêu cầu mà Ban quản trị khơng thực
hiện hoặc thực hiện mà khơng có kết quả các biện pháp ngăn chặn.
. Ban quản trị không triệu tập Hội Nghị xã viên bất thường, trừ các
trường hợp có 1/2 xã viên yêu cầu triệu tập thì Ban kiểm sốt mới triệu tập xã viên sau
15 ngày kể từ ngày nhận đơn.
4.2.2.3 Chủ nhiệm
- Đại diện hợp tác xã theo Pháp Luật.
- Thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh và điều hành công việc hàng
ngày của hợp tác xã.
- Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Ban quản trị hợp tác xã.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, phân công các chức danh trong Ban quản trị
hợp tác xã, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Đại Hội xã viên và Ban quản trị của
hợp tác xã.
- Ký kết các hợp đồng nhân danh hợp tác xã.
- Trình báo cáo quyết tốn tài chính hàng năm lên Ban quản trị hợp tác
xã.
- Đề nghị của Ban quản trị về phương án bố trí cơ cấu tổ chức hợp tác xã.
- Các quyền khác được quy định tại Điều Lệ của hợp tác xã, Nghị quyết
xã viên .
- Tuyển dụng lao động, trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của Ban
quản trị hợp tác xã.
- Chịu trách nhiệm trước Đại hội xã viên và Ban quản trị về công việc

được giao.

SVTH: Nguyễn Nhựt Phê

Trang 16


Hợp tác xã nơng nghiệp Bình Thành
- Khi vắng mặt, Chủ nhiệm ủy quyền cho một phó chủ nhiệm hoặc một
thành viên Ban quản trị điều hành công việc của hợp tác xã.
4.2.2.4. Kế tốn
- Tổ chức cơng tác kế toán của hợp tác xã thu – chi theo Điều Lệ và quy
định của hợp tác xã. Đồng thời báo cáo quyết toán hàng tháng, quý, năm cho Chủ nhiệm
và quản lý chặt chẽ tài chính của hợp tác xã.
- Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo Điều Lệ của hợp tác xã.
- Chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm và Đại Hội xã viên.
4.2.2.5. Các tổ đội và các bộ phận chun mơn
- Tùy theo hình thức và quy mơ dịch vụ sản xuất kinh doanh của hợp tác
xã, Ban quản trị tổ chức các tổ, đội, các bộ phận chuyên môn của hợp tác xã.
- Tổ trưởng sản xuất do xã viên trong tổ, đội bầu ra các bộ phận chuyên
môn khác do Ban quản trị phân công.
- Nhiệm vụ của các tổ, đội sản xuất trực tiếp theo dõi điều hành dịch vụ
sản xuất, lịch thời vụ, tiếp nhận, thanh toán các dịch vụ của hợp tác xã và đôn đốc xã
viên trong tổ, đội thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà Nước với Pháp Luật.

SVTH: Nguyễn Nhựt Phê

Trang 17



×