Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Biên soạn phần mềm soạn thảo nhanh bài tập vật lí 11 phần điện từ học và quang hình học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.77 MB, 72 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MƠN VẬT LÍ

VĂN THÀNH TRỌNG
LỚP DH5L
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

BIÊN SOẠN PHẦN MỀM – SOẠN THẢO
NHANH BÀI TẬP VẬT LÍ 11
(Phần: Điện Từ Học & Quang Hình Học)

Giáo viên hướng dẫn: ThS. GIANG VĂN PHÚC

Long Xuyên, tháng 5 năm 2008


Lời Cảm Ơn
Trong thời gian thực hiện đề tài tôi đã học hỏi được rất nhiều điều bổ ích từ thầy
hướng dẫn, các đồng sự.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy Giang Văn Phúc trên cương vị là người
hướng dẫn đề tài. Thầy đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn
thành tốt đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy, các cô trong Tổ Bộ Môn Vật Lí trường Đại Học
An Giang; trường THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu; trường THPT Mỹ Thới và các bạn sinh
viên khoa Sư Phạm Vật Lí trường Đại Học An Giang đã đóng góp ý kiến và những kinh
nghiệm quý báo cho tơi trong q trình thực hiện đề tài này.



MỤC LỤC
Phần Mở Đầu ...................................................................................................................1
I. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................1
II. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................................2
1. Khách thể nghiên cứu .............................................................................................2
2. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................2
III. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................2
1. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
2. Nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................................................2
IV. Giả thuyết khoa học ....................................................................................................2
V. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
VI. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3
VII. Đóng góp của đề tài....................................................................................................3
VIII. Cấu trúc khóa luận...................................................................................................3
Phần II : Nội Dung Nghiên Cứu .......................................................................................5
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận................................................................................................5
I. Vai trò và phân loại bài tập định lượng Vật Lí ..........................................................5
1. Vai trị của bài tập trong việc giảng dạy Vật Lí ở trường phổ thơng......................5
1.1 Vai trị của bài tập Vật Lí đối với học sinh..................................................5
1.2. Sự cần thiết của bài tập đối với giáo viên ...................................................5
2. Phân loại bài tập định lượng Vật Lí........................................................................6
2.1. Bài tập định lượng......................................................................................6
2.2. Bài tập tập dượt..........................................................................................6
2.2.1. Chương: Từ trường .........................................................................6
2.2.2. Chương: Cảm ứng điện từ...............................................................7
2.2.3. Chương: Khúc xạ ánh sáng.............................................................7
2.2.4. Chương: Mắt và các dụng cụ quang học.........................................8
2.3. Bài tập tổng hợp ........................................................................................9
2.3.1. Chương: Từ trường .........................................................................9
2.3.2. Chương: Cảm ứng điện từ.............................................................10

2.3.3. Chương: Khúc xạ ánh sáng...........................................................12
2.3.4. Chương: Mắt và các dụng cụ quang học.......................................12


II.

Visual Basic, một cái nhìn tổng thể. Thiết kế chương trình Visual Basic..........16
1. Cài đặt Visual Basic .............................................................................................17
2. Khởi động Visual Basic .......................................................................................17
3. Cửa sổ làm việc của Visual Basic khi chọn Standard.exe ....................................18
3.1. Title bar (thanh tiêu đề).............................................................................18
3.2. Menu bar (thanh menu).............................................................................18
3.3. Thanh công cụ (Toolbar) ..........................................................................19
3.4. Hộp công cụ (Toolbox)

.........................................................................20

3.5. Cửa sổ thuộc tính .....................................................................................21
3.6. Form Layout Windows .............................................................................25
3.7. Project Explorer Windows........................................................................26
III. Thiết kế chương trình Visual Basic ......................................................................26
1. Thiết kế chương trình............................................................................................26
2. Thiết kế giao diện ................................................................................................26
3. Viết code cho chương trình .................................................................................28
3.1 Biến, kiểu và cách khai báo .......................................................................30
3.1.1. Biến ...............................................................................................30
3.1.2. Một số kiểu biến được sử dụng trong đề tài..................................30
3.1.3. Cách khai báo các biến .................................................................30
3.2. Các phép toán trong Visual Basic đã được sử dụng trong đề tài ..............30
3.2.1 Các toán tử trong Visual Basic ......................................................30

3.2.2. Thứ tự ưu tiên trong các phép toán ...............................................30
3.2.3. Toán tử gán:a = b ..........................................................................30
3.2.4. Toán tử quan hệ ............................................................................31
3.2.5. Toán tử logic .................................................................................31
3.3. Cấu trúc điều khiển của Visual Basic được sử dụng trong đề tài ............31
3.4. Một số lệnh của Visual Basic được sử dụng trong đề tài..........................31
3.4.1. Lệnh End.......................................................................................31
3.4.2. Lệnh Exit Sub ...............................................................................31
3.4.3. Lệnh Beep .....................................................................................31
3.4.4. Lệnh Load .....................................................................................32
3.5. Một số hàm của Visual Basic được sử dụng trong đề tài..........................32
3.5.1. Hàm Abs (Number).......................................................................32


3.5.2. Hàm Sin (Number As Double) .....................................................32
3.5.3. Hàm Cos (Number As Double) ....................................................32
3.5.4. Hàm Tan (Number As Double).....................................................32
3.5.5. Hàm Atn (Number As Double).....................................................32
3.5.6. Hàm Sqr (Number) .......................................................................32
3.5.7. Hàm Exp (Number).......................................................................32
3.5.8. Hàm Val (String)..........................................................................32
IV. Ví dụ: Chương Trình Giải Phương Trình Bậc Nhất ax + b = 0 ..................................32
1. Thiết kế giao diên..................................................................................................32
2. Viết code cho chương trình ..................................................................................34
Chương 2: Sử dụng Visual Basic để hỗ trợ giải một số các bài tập tiêu biểu Vật Lí
11 (Phần: Điện Từ Học & Quang Hình Học)........................................37
I. Chuẩn bị

........................................................................................................37


1. Soạn thảo một số bài tập định lượng tiêu biểu của Vật Lí 11 (Phần:
Điện Từ Học & Quang Hình Học)....................................................37
2. Chuyển các bài tập nói trên sang File hình (.jpg)...............................37
2.1. Chuyển tất cả các bài tập đã soạn bằng file Word sang file
PDF. Bằng cách sử dụng chương trình Foxit Reader 2.2. .............37
2.2. Chuyển tất cả các bài tập từ file PDF sang File hình (.jpg).
Bằng cách sử dụng chương trình Corel PHOTO-PAINT X3 ........37
II. Thiết kế giao diện........................................................................................................38
III. Viết Code cho từng đối tượng trong chương trình.............................................42

1. Code của Combo1.......................................................................................42
2. Code của Combo2.......................................................................................45
3. Code của Combo (Bài Tập) ........................................................................48
4. Code của Image ..........................................................................................49
5. Code của nút Giải .......................................................................................49
6. Code của nút Tiếp Tục................................................................................52
7. Code của nút Kết Thúc ...............................................................................53
IV. Một số kỹ thuật được áp dụng ..........................................................................53

1. Một số kỹ thuật được sử dụng để tăng khả năng chịu lỗi cho chương trình53
1.1. Đề bài được load lên khơng đúng với tùy chọn của người sử dụng ..53
1.2. Đứng chương trình khi người sử dụng đánh Text vào các Combo....54


1.3.Dữ kiện hiện lên trong chương trình khơng đúng với dữ kiện của bài
mà người sử dụng đã chọn ........................................................................54
1.4. Lỗi do người sử dụng nhập giá trị không phải số vào các ô text ......55
1.5. Chưa nhập đủ các giá trị theo yêu cầu bài mà click Giải...................56
1.6. Kết quả tính được khơng có ý nghĩa Vật Lí. .....................................57
1.7. Chương trình khơng chạy khi nhập q nhiều dữ liệu cho một đối

tượng .........................................................................................................58
1.8. Phép tốn của chương trình khơng áp dụng đúng với bài tập mà
người sử dụng đã chọn ..............................................................................59
1.9. Các hàm được dùng trong Visual Basic rất hạn hạn chế ...................59
1.10. Phép tốn của chương trình sẽ cho kết quả sai khi máy tính đang sử
dụng dấu “,” để ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập phân. ...........59
2. Một số kỹ thuật được sử dụng để tăng sự tiện nghi cho người sử dụng ...............59
2.1. Kỹ thuật thiết kế giao diện ........................................................................59
2.2. Phím tắt .....................................................................................................60
2.3. Tự quy đổi đơn vị......................................................................................60
V. Viết code cho một bài tập mẫu...................................................................................60
1. Bài giải bài 0501 ...................................................................................................60
2. Viết code cho bài 0501 .........................................................................................60
Phần III: Kết Luận ..........................................................................................................63
I. Thử nghiệm đánh giá ...................................................................................................63
II. Tổng kết

.................................................................................................................63

1. Ưu điểm của phần mềm - Soạn Thảo Nhanh Bài Tập Vật Lí 11 (Phần: Điện Từ
Học & Quang Hình Học) .........................................................................................63
2. Khuyết điểm của phần mềm - Soạn Thảo Nhanh Bài Tập Vật Lí 11 (Phần: Điện
Từ Học & Quang Hình Học) ....................................................................................64
III. Hướng phát triển của đề tài ..................................................................................64
IV. Kiến nghị .................................................................................................................64


PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Chúng ta đang sống trong thời đại khoa học công nghệ phát triển như vũ bão.

Công nghệ thông tin đã được ứng dụng rất rộng rãi trong đời sống và sản xuất, vì thế để
có thể bắt kịp xu thế của thời đại và hịa mình vào dịng phát triển chung của đất nước,
Bộ GD – ĐT nước ta đã và đang tiến hành cải cách nội dung và phương pháp giảng dạy
trong nhà trường ở mọi cấp học, mọi ngành học. Bên cạnh việc đổi mới nội dung, đổi
mới về phương pháp giảng dạy, việc ứng dụng nghệ thông tin vào công tác giảng dạy là
rất quan trọng. Nó giúp người giáo viên có thể kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập của
học sinh một cách nhanh chóng và chính xác hơn, góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục. Bằng cách ứng dụng các phần mềm tin học vào việc soạn thảo các bài tập, các đề
kiểm tra, như các phần mềm (Novoasoft ScienceWord 5.0; McMIX…). Các phần mềm
này nếu được sử dụng một cách có chọn lọc và hiệu quả sẽ mang lại kết quả cao trong
việc kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh.
Qua khảo sát, các giáo viên Vật Lí – sinh viên khoa sư phạm Vật Lí đều nhất trí
cho rằng việc soạn thảo các bài tập định lượng, các đề kiểm tra Vật Lí phổ thơng có một
số vấn đề sau:
-

Hiện nay việc kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh Trung Học
Phổ Thông chủ yếu dựa trên phương pháp trắc nghiệm khách quan, nên cần
soạn thảo rất nhiều bài tập và các đề kiểm tra.

-

Việc phân loại và hệ thống các bài tập định lượng tiêu biểu của từng chương,
từng phần mất rất nhiều thời gian.

-

Để soạn thảo hoàn chỉnh một đề bài tập định lượng của chương trình Vật Lí
phổ thơng thường mất rất nhiều cơng sức. Nhưng trên thực tế thì khơng phải
lúc nào cũng đạt được kết quả như mong muốn.


Việc ứng dụng các phần mềm vào việc soạn thảo các bài tập Vật Lí phổ thơng
chưa phong phú, chưa thực sự có chiều sâu. Một phần là do hạn chế về trình độ tin học
của giáo viên, một phần là do cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin hiện nay trong trường
học chưa tốt, chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu của thực tế giảng dạy và nghiên cứu
của giáo viên.
Không những thế, việc ứng dụng các phần mềm hỗ trợ cho việc soạn thảo các bài
tập Vât Lí phổ thơng hiện nay nói chung chỉ dừng lại ở mức độ hỗ trợ về vẽ hình và trộn
đề trắc nghiệm với những đáp án cố định không thể thay đổi được... Chứ chưa có phần
mềm nào có thể thay thế người giáo viên phân loại các bài tập định lượng, tính tốn và
cho ra kết quả được.
Qua thời gian học tập và nghiên cứu ở trường đại học An Giang, được tiếp xúc và
làm quen với nhiều phần mềm lập trình khác nhau. Tôi nhận thấy rằng Visual Basic là
một trong những phần mềm lập trình có ngơn ngữ khá đơn giản và có khả năng ứng
dụng cao. Nó có thể giải quyết được vấn đề soạn thảo nhanh các bài tập Vật Lí phổ
thơng.
Với những lý do trên, tơi quyết định nghiên cứu đề tài: Biên Soạn Phần Mềm –
Soạn Thảo Nhanh Bài Tập Vật Lí 11 (Phần: Điện Từ Học & Quang Hình Học).

1


II. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
1. Khách thể nghiên cứu
Sách Giáo Khoa, Sách Bài Tập và một số sách tham khảo Vật Lí 11 (Phần : Điện
Từ Học & Quang Hình Học).
Tìm hiểu mơi trường lập trình của Visual Basic.
2. Đối tượng nghiên cứu
Một số bài tập định lượng tiêu biểu (Phần: Điện Từ Học và Quang Hình Học) của
chương trình Vật Lí 11.

Phần Mềm – Soạn Thảo Nhanh Bài Tập Vật Lí 11 (Phần: Điện Từ Học & Quang
Hình Học).
III. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
1. Mục tiêu nghiên cứu
Qua đề tài này, nhằm tạo ra phần mềm “Soạn Thảo Nhanh Bài Tập Vật Lí 11
(Phần: Điện Từ Học & Quang Hình Học)” hỗ trợ cho giáo viên biên soạn nhanh các
bài tập định lượng của chương trình Vật Lí 11 (Phần: Điện Từ Học & Quang Hình
Học).
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Q trình nghiên cứu có thể tóm tắt qua các bước:
-

Phân loại, hệ thống, nghiên cứu nội dung và phương pháp giải các bài tập
định lượng của chương trình Vật Lí 11 (Phần: Điện Từ Học & Quang Hình
Học) trong sách giáo khoa, sách bài tập và các sách tham khảo.

-

Tiến hành giải và xây dựng các thuật tốn hỗ trợ cho lập trình.

-

Tìm hiểu ngơn ngữ lập trình, giao diện đồ họa và các ứng dụng của Visual
Basic.

-

Biên soạn từng bài tập cụ thể, sau đó kết nối thành một tổng thể chung cho
tất cả các bài.


-

Đánh giá kết quả thu được sau khi nghiên cứu.

IV. Giả thuyết khoa học
Nếu soạn thảo được phần mềm “Soạn Thảo Nhanh Bài Tập Vật Lí 11 (Phần: Điện
Từ Học & Quang Hình Học)” thì nó sẽ hỗ trợ tốt cho người giáo viên trong việc giải các
bài tập Vật Lí 11 (Phần: Điện Từ Học & Quang Hình Học) nói riêng và góp phần nâng
cao hiệu quả trong việc soạn thảo các đề trắc nghiệm nói chung.
V. Phương pháp nghiên cứu
Khi thực hiện đề tài này, tơi có sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau đây:
-

Phương pháp đọc sách và tài liệu tham khảo.

-

Phương pháp phân loại và hệ thống hóa các lý thuyết và các bài tập.

-

Phương pháp phân tích và tổng hợp.

-

Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn.

2



-

Tham khảo các sản phẩm cùng loại.

-

Tham gia các diễn đàn Visual Basic, câu lạc bộ Visual Basic.

VI. Phạm vi nghiên cứu
Vai trò và phân loại một số bài tập định lượng tiêu biểu của Sách Giáo Khoa, Sách
Bài Tập và một số sách tham khảo Vật Lí 11 (Phần : Điện Từ Học & Quang Hình Học).
Ngơn ngữ lập trình, giao diện đồ họa và các ứng dụng của Visual Basic.
VII. Đóng góp của đề tài
Nghiên cứu đề tài này giúp tơi có được một hệ thống kiến thức tương đối hoàn
chỉnh về phần mềm Visual Basic, đồng thời tích lũy được một số kiến thức và kinh
nghiệm trong việc giải các bài tập Vật Lí 11 (Phần : Điện Từ Học & Quang Hình Học).
Góp phần hỗ trợ đắc lực cho giáo viên các trường Trung Học Phổ Thơng soạn
thảo nhanh các bài tập Vật Lí 11 (Phần : Điện Từ Học & Quang Hình Học), tiết kiệm
được nhiều thời gian và công sức. Nếu được sử dụng tốt nó cịn có tác dụng rất lớn
trong việc rèn luyện kỹ năng thực hành giải bài tập của học sinh.
Bên cạnh đó cịn có thể dùng làm tư liệu tham khảo cho sinh viên các khóa sau
học tập và nghiên cứu.
Góp phần làm phong phú thêm cho thư viện tư liệu của bộ mơn Vật Lí.
VIII. Cấu trúc khóa luận
Phần I : Mở Đầu
Phần II : Nội Dung Nghiên Cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận
I.

Vai trò và phân loại bài tập định lượng Vật Lí

1. Vai trị của bài tập trong việc giảng dạy Vật Lí ở trường phổ thơng
1.1. Vai trị của bài tập Vật Lí đối với học sinh
1.2. Sự cần thiết của bài tập đối với giáo viên
2. Phân loại bài tập định lượng Vật Lí
2.1. Bài tập định lượng
2.2. Bài tập tập dượt
2.3. Bài tập tổng hợp

II.

Visual Basic, một cái nhìn tổng thể. Thiết kế chương trình Visual Basic
1. Cài đặt Visual Basic
2. Khởi động Visual Basic
3. Cửa sổ làm việc của Visual Basic

III.

Thiết kế chương trình Visual Basic

3


1. Thiết kế chương trình
2. Thiết kế giao diện
3. Viết code cho chương trình
IV.

Ví dụ: Giải phương trình bậc nhất ax + b = 0

Chương 2: Sử Dụng Visual Basic Hỗ Trợ Giải Một Số Bài Tập Định Lượng Tiêu Biểu

Của Chương Trình Vật Lí 11 (Phần: Điện Từ Học & Quang Hình Học)
I.

Chuẩn bị

1. Soạn thảo một số bài tập định lượng tiêu biểu của chương trìnhVật Lí 11
(Phần: Điện Từ Học & Quang Hình Học) trên Microsoft Word
2. Chuyển các File bài tập sang File hình.jpg
2.1. Chuyển tất cả các bài tập từ file Word sang file PDF
2.2. Chuyển tất cả các bài tập từ file PDF sang File hình (.jpg)
II.

Thiết kế giao diện

III. Viết code cho từng tường đối tượng trong chương trình
IV. Một số kỹ thuật được sử dụng
1. Một số kỹ thuật được sử dụng để tăng khả năng chịu lỗi của chương trình
2. Một số kỹ thuật được sử dụng để tăng sự tiện nghi cho người sử dụng
V.

Viết code cho một bài tập mẫu
1. Bài giải bài 0501
2. Viết code cho bài 0501

Phần III:

KẾT LUẬN

I.


Thử nghiệm đánh giá

II.

Tổng kết
1. Ưu điểm của phần mềm
2. Khuyết điểm của phần mềm

III.

Hướng phát triển của phần mềm

IV.

Kiến nghị

Tài Liệu Tham Khảo

4


Phần II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. Vai trò và phân loại bài tập định lượng Vật Lí
1. Vai trị của bài tập trong việc giảng dạy Vật Lí ở trường phổ thơng
1.1 Vai trị của bài tập Vật Lí đối với học sinh
Việc giảng dạy Vật Lí trong các trường phổ thơng khơng chỉ làm cho học sinh
hiểu được một cách sâu sắc đầy đủ những kiến thức qui định trong chương trình, mà còn
phải làm cho các em biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết các nhiệm vụ học
tập và những vấn đề của thực tiễn cuộc sống đặt ra. Muốn vậy cần phải thường xuyên

rèn luyện cho học sinh thói quen và kỹ năng, kỹ xảo vận dụng những kiến thức đã học
vào cuộc sống hằng ngày.
Kỹ năng vận dụng kiến thức trong học tập và trong thực tiễn đời sống chính là
thước đo mức độ sâu sắc và vững vàng của những kiến thức mà học sinh thu nhận được.
Bài tập Vật Lí với chức năng là một phương pháp dạy học, có một vị trí đặc biệt quan
trọng trong việc giảng dạy Vật Lí ở trường phổ thơng.
Trước hết bài tập Vật Lí giúp học sinh hiểu sâu hơn những kiến thức Vật Lí, biết
phân tích chúng và ứng dụng vào thực tiễn và đời sống. Trong nhiều trường hợp, dù
giáo viên cố gắng trình bày tài liệu một cách mạch lạc, hợp logic, phát biểu định luật
chính xác, làm thí nghiệm đúng các yêu cầu, quy tắc và cho ra kết quả chính xác đi nữa.
Thì đó chỉ mới là điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ để học sinh hiểu sâu và
nắm vững kiến thức. Chỉ có thơng qua các bài tập ở hình thức này hay hình thức khác,
nhằm tạo điều kiện cho học sinh tự lực vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết
thành cơng những tình huống cụ thể khác nhau, thì kiến thức đó mới trở nên sâu sắc
hoàn thiện và biến thành vốn riêng của các em.
Trong quá trình giải quyết các tình huống cụ thể do bài tập đặt ra học sinh phải sử
dụng các thao tác tư duy như so sánh, tổng hợp, khái quát hóa, trừu tượng hóa... để giải
quyết các vấn đề, do đó tư duy của học sinh có điều kiện được rèn luyện và phát huy. Vì
thế có thể nói bài tập Vật Lí là một phương tiện rất tốt để phát triển tư duy, óc tưởng
tượng, khả năng độc lập trong suy nghĩ và hành động, tính kiên trì trong khắc phục khó
khăn của học sinh.
Bài tập Vật Lí là cơ hội để giáo viên đề cập đến những kiến thức mà trong giờ học
khơng có điều kiện để đề cập, nhằm bổ sung những kiến thức còn thiếu cho học sinh.
Giúp cho việc thu nhận kiến thức của các em được chặt chẽ, logic và có hệ thống.
Để giải các bài tập học sinh phải nhớ lại những kiến thức vừa mới học, phải vận
dụng những kiến thức của nhiều phần, nhiều chương khác nhau (nhất là đối với bài tập
có nội dung tổng hợp), hoặc phải đào sâu một khía cạnh nào đó của kiến thức, do đó bài
tập là một hình thức ơn tập, hệ thống hóa kiến thức rất có hiệu quả.
Ngồi ra nếu xét về mặt điều khiển hoạt động nhận thức, ta thấy bài tập còn là một
phương tiện tốt để kiểm tra việc thu nhận kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của học sinh. [1]


5


1.2. Sự cần thiết của bài tập đối với giáo viên
Xu hướng mới của nền Giáo Dục hiện nay là: Dạy cho học sinh kỹ năng thực
hành và kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của các em theo phương pháp trắc nghiệm
khách quan. Do đó đã tạo cho giáo viên một áp lực rất lớn là phải soạn được nhiều bài
tập định lượng một cách nhanh chóng và chính xác trên các mẫu bài tập của Sách Giáo
Khoa và Sách Bài Tập.
™

Từ hai nguyên nhân trên ta thấy được sự cần thiết phải ra đời một phần mềm
giúp người giáo viên phân loại và soạn thảo nhanh các bài tập định lượng
của chương trình Vật Lí (Phần: Điện Từ Học & Quang Hình Học). Trong
giới hạn đề tài này chúng tôi đã đáp ứng được phần nào nhu cầu cấp thiết nói
trên.

2. Phân loại bài tập định lượng Vật Lí
2.1. Bài tập định lượng
Bài tập định lượng là những bài tập mà muốn giải nó ta phải thực hiện một loạt
các phép tính. Dựa vào mục đích dạy học ta có thể phân bài tập này thành hai loại: Bài
tập tập dượt và bài tập tổng hợp. [2]
2.2. Bài tập tập dượt
Bài tập tập dượt là bài tập đơn giản được sử dụng ngay sau khi nghiên cứu một
khái niệm, một định luật hay một quy tắc Vật Lí nào đó. Loại bài tập này có tác dụng
giúp học sinh hiểu sâu sắc hơn mặt định lượng của các khái niệm, các định luật Vật Lí
vừa mới nghiên cứu. Đồng thời nó cũng tạo điều kiện giúp học sinh giải được những bài
tốn tính tốn tổng hợp phức tạp hơn. [3]
Một số bài tập dược đã được sử dụng trong đề tài

2.2.1. Chương: từ trường
Bài 0401: Một thanh dài 2m có dịng điện I = 5 A chạy qua, được đặt vng góc
với từ trường đều có độ lớn B = 0,1 T. Tính lực từ tác dụng lên thanh?
Bài Làm:
Lực từ tác dụng lên thanh:

F = B . I .l = 1 ( N )

Bài 0406: Dòng điện thẳng dài có cường độ I = 5 A đặt trong khơng khí. Tính
cảm ứng từ tại vị trí cách dòng điện 0,2 m.
Bài Làm:

I
B = 2.10−7. = 5.10−6 (T )
r

Cảm ứng từ tại điểm đang xét:

Bài 0407: Tính cảm ứng từ tại tâm của khung dây trịn có dòng điện I = 2A chạy
qua. Biết khung dây tròn được tạo bởi 200 vịng dây sít nhau, có bán kính 0,2 m. Khung
dây được đặt trong khơng khí.
Bài Làm:

Cảm ứng từ tại tâm khung dây:

B = 2π .10−7. N

I
= 1, 26.10−3 (T )
R


6


Bài 0408: Một ống dây có chiều dài 20 cm gồm N = 5000 vòng quấn đều theo
chiều dài ống, ống dây khơng có lõi và đặt trong khơng khí. Cường độ dòng điện qua
dây dẫn của ống là 0,5 A. Tính cảm ứng từ trong lịng ống dây.
Bài Làm:

Cảm ứng từ trong lòng ống dây:

B = 4π .10−7.

N
I = 15, 7.10−3 (T )
l

Bài 0412: Bắn một điện tử tích điện e = 1,6.10-19 C, với vận tốc v = 108 m/s vào
một từ trường đều có cảm ứng từ B = 2.10-4 T theo phương vng góc với đường sức từ.
Tính lực từ tác dụng lên điện tử.
Bài Làm:

Lực từ tác dụng lên điện tử:

f = q.v.B.sin α = 3, 2.10−15 ( N )

2.2.2. Chương: Cảm ứng điện từ

r
Bài 0501: Tính từ thơng gây bởi một từ trường đều B (B =0,02 T) qua một hình

phẳng có chu vi là hình vng cạnh a = 10 cm. Véctơ pháp tuyến của hình phẳng hợp
r
với B một góc 450.
Bài làm:

Từ thơng qua hình phẳng:

Φ = B.S .cos α = 2.10−4 (Wb)

Bài 0508: Tính độ tự cảm của một ống dây hình trụ có chiều dài 0,5 m gồm 1000
vịng dây, mỗi vịng dây có bán kính 10 cm.
Bài Làm:

Độ tự cảm của ống dây là:

L = 4.π .10−7.

N2
N2
.S = 4.π .10−7.
.π .R 2 ≈ 0, 08 ( H )
l
l

Bài 0511: Một cuộn tự cảm có độ tự cảm 0,1 H; trong đó dịng điện biến thiên đều
200 A/s thì suất điện động tự cảm xuất hiện. Tìm giá trị của suất điện động tự cảm.
Bài Làm:

Giá trị của suất điện động tự cảm: e t c = L


∆i
= 20 (V )
∆t

Bài 0513: Cuộn tự cảm có L = 2,0mH. Trong đó có dịng điện cường độ 10A.
Năng lượng tích lũy trong cuộn đó bằng bao nhiêu?
Bài Làm:

Năng lượng tích lũy trong cuộn:

W=

1 2
L.i = 0,1 ( J )
2

2.2.3. Chương: Khúc xạ ánh sáng
Bài 0601: Ánh sáng đi từ khơng khí vào một chất lỏng trong suốt với góc tới i =
450, thì tia khúc xạ ứng với góc khúc xạ r = 300. Tính chiết suất của chất lỏng.
Bài Làm:

7


n1.sin i = n2 .sin r ⇒ n2 =

Chiết suất của chất lỏng:

sin i
= 2

sin r

Bài 0604: Tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s và tinh thể A có
chiết suất n = 2,42. Tính tốc độ truyền ánh sáng trong tinh thể A.
Bài Làm:
n=

Ta có:

c
v

⇒ v=

c
m
≈ 1, 24.108 ( )
n
s

2.2.4. Chương: Mắt và các dụng cụ quang học

Bài 0613: Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình
vẽ. Biết góc chiết quang A = 450, tia ló truyền đi sát mặt
AC. Tính góc lệch tạo bởi lăng kính.
Bài Làm:
D = i1 + i2 − A = 450

Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị:


Bài 0701: Một thấu kính phân kì có độ tụ -5dp. Nếu vật đặt cách kính 30cm thì
ảnh hiện ra ở đâu và độ phóng đại bao nhiêu?
Bài Làm:
- Tiêu cự của kính:

f =

1
= −20 (cm)
D
d′ =

- Ảnh cách thấu kính một khoảng:
k=

- Số phóng đại của ảnh:

d. f
= −12 (cm)
d− f

( ảnh ảo)

A′B′
d′
= − = 0, 4
d
AB

Bài 0711: Một người cận thị lớn tuổi chỉ cịn nhìn thấy rõ các vật trong khoảng

cách mắt 50cm ÷ 60cm .
Tính độ tụ các kính phải đeo để người này có thể:
-

Nhìn xa vô cùng mà không điều tiết.

-

Đọc được sách khi đặt gần mắt nhất, cách mắt 25cm. Coi kính đặt sát mắt.

Bài Làm:
Để nhìn ở xa thì phải có: f1 = −OK CV

⇒ D1 =

1
1
=−
= −1,5 (dp)
f1
OK CV

Để đọc sách ở gần mặt nhất, phải đeo kính có tiêu cự f 2 ứng với độ tụ D2 :
1 1
1 1
1
+ =
= −
d d ′ f 2 d Ok Cc




f2 =

Ok Cc . d
Ok Cc − d

⇒ D2 =

Ok Cc − d
= 2 (dp )
Ok Cc . d

8


Bài 0720: Một kính lúp có tiêu cự f = 4cm . Một người mắt tốt có khoảng nhì rõ
ngắn nhất là OCc = 24cm đặt sát mắt sau kính lúp để quan sát một vật. Tìm độ bội giác
khi ngắm chừng ở cực cận.
Bài Làm:
Gc = kc =

Độ bội giác khi ngắm chừng ở cực cận:

f − d c′
f + OCc
=
=7
f
f


Bài 0801: Kính hiển vi có tiêu cự vật kính và thị kính là f1 = 0,5cm ; f 2 = 2,5cm.
Độ dài quang học của kính là δ = 17cm . Người quan sát có mắt khơng bị tật và có
khoảng cực cận OCc = 20cm . Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
Bài Làm:
Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực:

G∞ =

δ .OCc
f1. f 2

= 272

Bài 0805: Vật kính của một kính thiên văn dùng trong trường học có tiêu
cự f1 = 1, 2m . Thị kính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 2 = 4cm . Tính khoảng cách
giữa hai kính và số bộ giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
Bài Làm:

- Khi ngắm chừng ở vơ cực.
- Khoảng cách giữa hai kính: O1O2 = f1 + f 2 = 1, 24m
- Số bội giác của kính tiên văn:

G∞ =

f1
= 20
f2

2.3. Bài tập tổng hợp


Đó là những bài tập phức tạp mà muốn giải nó phải vận nhiều khái niệm, nhiều
định luật, nhiều quy tắc và công thức ở những phần và chương khác nhau của chương
trình. Mục đích của loại bài tập này là ngoài việc đào sâu, mở rộng, cũng cố kiến thức,
nó cịn giúp học sinh thấy được mối liên hệ giữa những phần khác nhau của chương
trình, biết lựa chọn và phối hợp kiến thức để giải các vấn đề do bài tập đặt ra.
Với mục đích như vậy, nội dung các bài tập tổng hợp rất phong phú, đa dạng và
có mức độ khó dễ khác nhau. Bài tập tổng hợp thường tập trung vào các trọng tâm của
chương trình. Ta cần lưu ý trong việc lựa chọn bài tập, những bài tập lựa chọn phải là
điển hình, đại diện được những nội dung và phương pháp giải cơ bản của mỗi loại, có
như vậy mới đi đúng trọng tâm và giúp học sinh giải được những bài tập tương tự.
Khi giải những bài tập tính tốn học sinh thường gặp những khó khăn trong việc
phân tích các hiện tượng Vật Lí có trong nội dung bài tập, trong việc lựa chọn các công
công thức, các định luật, các quy tắc cũng như các phương pháp đúng đắn để giải. Vì
vậy khi giải các bài tập Vật Lí nói chung ta cần phải phân tích tỉ mỉ các hiện tượng và
các quá trình chứa đựng trong nội dung bài tập. Đối với bài tập tính tốn, đó là cơ sở để
vạch ra tiến trình giải một cách hợp lý, để chọn đúng các định luật, các kiến thức Vật Lí
liên quan. [4]
Một số bài tập tổng hợp được sử dụng trong đề tài

9


2.3.1. Chương: Từ trường

r
Bài 0403: Giữa hai cực của nam châm chữ U là từ trường đều có B hướng thẳng
đứng xuống, người ta treo một dây dẫn có chiều dài l = 50 cm, khối lượng 10g nằm
ngang trong từ trường bằng hai dây mảnh nhẹ. Biết góc lệch giữa dây treo so với
phương thẳng đứng khi cho dòng điện I = 2 A đi qua dây là 450. Cho g = 9,8 m/s2.Tính

độ lớn của cảm ứng từ B.
r
Bài Làm:
T
α
r r r
r
- Hệ ở trạng thái cân bằng:
T +P+F =0
B
r
F
- Lực từ tác dụng lên thanh: F = B . I . l = P. tg α
I
m . g . tgα
- Độ lớn của từ trường:
B=
= 0,1 (T )
r
I .l
P
r
Bài 0404: Hai thanh nằm song song cách nhau l = 30 cm đặt trong từ trường B
hướng lên hợp với mặt phẳng hai thanh ray góc 300, B = 0,04 T. Một thanh kim loại
MN đặt trên thanh ray, có thể dịch chuyển khơng ma sát vng góc với ray. Nối hai
thanh ray với nguồn điện ξ = 20 V ; r = 0,5 Ω (đầu M nối với cực dương); điện trở
thanh ray và dây dẫn là R = 9,5 Ω . Tính lực từ tác dụng lên thanh kim loại?
r
Bài Làm:
B

M
- Cường độ dòng điện qua dây lim loại là:

I=
-

ξ
R+r

= 2 ( A)

α

I

l

ξ

Lực từ tác dụng lên thanh kim loại:
F = B . I . l .sin α = 0, 012 ( N )

N

Bài 0417: Hạt êlectron có vận tốc đầu bằng 0, được gia tốc qua một hiệu điện thế
r r r
400V. Tiếp đó, nó được dẫn vào một miền có từ trường đều với B ⊥ v ( v là vận tốc
của êlectron). Quỹ đạo của êlectrơn trong đó là một đường trịn bán kính R = 7cm. Xác
r
định độ lớn của cảm ứng từ B .

Bài Làm:

-

Công của lực điện trường bằng độ biến thiên động năng: A = / qe / U =

-

Bán kính quỹ đạo của êlectrơn:

-

Từ (1) và (2): ⇒ B =

R=

m.v
/ qe / .B

1
me v 2
2

(1)

(2)

1 2me .U
= 0,96.10−3 (T )
R / qe /


2.3.2. Chương: Cảm ứng điện từ
Bài 0504: Một ống dây hình trụ dài gồm N = 1000 vịng dây, diện tích mỗi vịng
S = 100cm 2 . Ống dây có R = 16 Ω , hai đầu đoản mạch và được đặt trong từ trường đều:

10


r
véctơ cảm ứng từ B song song với trục của hình trụ và có độ lớn tăng đều 4.10−2 T / s .
Tính cơng suất toả nhiệt trong ống dây.
Bài Làm:
∆Φ
∆ ( N .B.S .cos α )
=
= i.R
∆t
∆t

-

Suất điện động trong ống dây:

/ ec / =

-

Cường độ dòng điện cảm ứng:

i=


-

Công suất toả nhiệt trong ống dây:

P = R . i 2 = 0, 01 (W )

∆B N .S
.
= 0, 025 ( A)
∆t R

Bài 0507: Một ống dây dẫn hình trụ dài gồm N = 1000 vòng dây, mỗi vòng có
r
bán kính R = 5 cm. Ống dây được đặt trong từ trường đều, B song song với trục hình
∆B
trụ, có độ lớn tăng đều với thời gian theo quy luật
= 10−2 T . Nối hai đầu ống dây
s
∆t
−4
với một tụ điện có điện dung C = 10 F . Hãy tính năng lượng của tụ điện tích được.
Bài Làm:
-

N vòng

Độ lớn suất điện động cảm ứng trong ống dây:

r

B

∆Φ
∆B
∆B
.N .S .cos α =
.N .π .R 2
=
ec =
∆t
∆t
∆t
-

R

Năng lượng tích luỹ được trong tụ điện:
1
1
1 ⎛ ∆B

W = C.U 2 = C. ec2 = .C. ⎜ N .
.π .R 2 ⎟
2
2
2 ⎝ ∆t


2


C

W = 3, 08.10−9 ( J )

Bài 0519: Một ống dây dài l = 40 cm gồm 1200 vịng dây nằm ngang trong khơng
khí. Trục ống vng góc với từ trường đều có B0 = 0,005 T. Trong lịng ống dây có treo
một kim nam châm lệch góc α = 450 .Tìm I.
r
r
Bài Làm:

-

B

Kim nam châm chỉ chiều của từ trường tổng hợp
trong lịng ống dây khi có dịng điện đi qua:
r r r
Ta có:
B = B i + B0
r
r
r
r
B i ⊥ B0
⇒ B i = B0 (1)
r r
B i , B0 = 450

(


-

B0

α

r
Bi

)

Từ thông qua ống dây:

Φ = L . I = N .B i . S .cos α

(2)

11


-

I=

Từ (1) và (2):

N .B 0 . S
L


=

N .B 0 . S
2

N
4.π .10
S
l
−7

=

B0 .l
4.π .10−7.N

= 1,33 ( A)

2.3.3. Chương: Khúc xạ ánh sáng
Bài 0611: Một người thợ lặn ở dưới nước nhìn thấy mặt trời ở độ cao Â= 600 so
với đường chân trời. Tính độ cao thực của mặt trời so với đường chân trời. Biết chiết
4
suất của nước là n = .
3
Bài Làm:

-

Hướng của mặt trời mà người thợ lặng nhìn thấy là hướng của tia sáng khúc xạ vào
nước.

S∞′
)
Góc khúc xạ: r = 900 − A
S∞
)⎞
i
⎛4
sin i = n sin r ⇒ i = ac sin ⎜ cos A ⎟
Góc tới:
⎝3

Độ cao thực của mặt trời so với đường chân trời:
)⎞
⎛4
x = 900 − i = 900 − ac sin ⎜ cos A ⎟ = 48, 20
⎝3


r

600

Bài 0612: Một cây gậy dài 2m cắm thẳng đứng ở đáy hồ. Gậy nhô khỏi mặt nước
0,5m. Ánh sáng mặt trời chiếu xuống hồ theo phương hợp với pháp tuyến của mặt nước
góc 600. Tìm chiều dài bóng của cây gậy in trên đáy hồ.
Bài Làm:

-

Bóng của cây gậy trên đáy hồ:


-

Áp dụng định luật khúc xạ:

BC = BJ + JC = AH .tan i + BH .tan r

2

sin i
sin i
⎛ sin i ⎞
sin i = n sin r ⇒ sin r =
⇒ cos r = 1 − ⎜
⎟ ⇒ tan r =
2
n
⎝ n ⎠
n − (sin i) 2
-

Vậy bóng của gậy trên đáy hồ:

BC = 0,5.tan i + 1,5.

A

sin i
n − (sin i ) 2
2


= 2,15 (m)

i
I

H

r
B

J

C
12


2.3.4. Chương: Mắt và cách dụng cụ quang học
Bài 0702: Thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm . Vật AB đặt trên trục chính,
vng góc với trục chính có ảnh A’B’ cách vật một đoạn a = 18cm . Xác định vị trí của
vật?
Bài Làm:

-

Trong mọi trường hợp:

a = / d + d′ /

-


Ngồi ra ta có:

d′ =

-

Từ (1) và (2):
ƒ

Với :
Thì

ƒ

Với :
Thì

(1)

d. f
(2)
d− f

d + d′ = a

(vật thật cho ảnh thật)

d 2 − ad + af = 0 ( vô nghiệm a<4f )
d + d ′ = −a


(vật thật cho ảnh ảo)

d 2 + ad − af = 0 (có hai nghiệm)
d1 = 12 (cm) (nhận)

Hai vị trí của vật:

;

d 2 = −30 (cm)

(loại)

Bài 0704: Một vật phẳng nhỏ AB đặt vng góc với trục chính của một thấu kính
hội tụ (L), cho một ảnh thật A1 B1 có độ lớn k1 gấp 3 lần vật. Đưa vật ra xa (L) thêm một
khoảng a = 5cm ta thu được ảnh thật A2 B2 có độ lớn k2 gấp 2 lần vật.

a. Xác định tiêu cự của thấu kính và vị trí ban đầu của vật AB .
b. Xác định a để thu được ảnh thật A2 B2 = n . A1 B1 (với n < 1 ). Áp dụng với n = 1/ 2
Bài Làm:

a. Xác định tiêu cự của thấu kính và vị trí ban đầu của vật AB .
-

-

Trước khi dời AB và ảnh A1 B1 cùng là thật, nên k1 < 0 .
ƒ


L
AB ⎯⎯
→ A1 B1
Sơ đồ tạo ảnh:
d1
d1′

ƒ

Số phóng đại ảnh:

− k1 = −

d1′
f
=−
d1
d1 − f

⇒ d1 =

(k1 + 1)
f
k1

(1)

Sau khi dời AB và ảnh A2 B2 cùng là thật, nên k2 < 0 .
ƒ


Sơ đồ tạo ảnh:

L
AB ⎯⎯
→ A2 B2
d2
d 2′

13


ƒ

-

Số phóng đại ảnh:
d′
f
f
−k2 = − 2 = −
=−
(d1 + a ) − f
d2
d2 − f

⇒ d1 =

(k2 + 1)
f −a
k2


(2)

(k1 + 1)
(k + 1)
f = 2
f −a
k1
k2

Từ (1) và (2) :
ƒ

Tiêu cự của thấu kính:

ƒ

Vị trí ban đầu của vật:

f =

k1.k2
.a = 30 (cm)
k1 − k2
d1 =

d1′. f
= 40 (cm)
d1′ − f


b. Xác định a để thu được ảnh thật A2 B2 = n . A1 B1 (với n < 1 ). Áp dụng với n =
A2 B2 = n . A1 B1 ⇒

Theo đề bài:



⇒ a=
-

A2 B2 = n . A1 B1

A2 B2
AB
d′
= n . 1 1 ⇒ − 2 = n .(− k1 )
d2
AB
AB
f
f
= n.k1 ⇔
= n.k1
(d1 + a ) − f
d2 − f



-


1
2

(n.k1 + 1) f − n.k1.d1
= 10 (cm)
n.k1

Vậy từ vị trí ban đầu thấu kính được dời thêm một đọan:

a = 10 (cm)

Bài 0704: Hai thấu kính, một hội tụ ( f1 = 20cm ), một phân kì ( f 2 = −10cm ), có
cùng trục chính. Khoảng cách hai quang tâm là l = 30cm . Vật AB vng góc với trục
chính được đặt bên trái L1 và cách L1 một đoạn d1 .
a. Cho d1 = 20cm , hãy xác định vị trí và số phóng đại ảnh cuối cùng cho bởi hệ hai
thấu kính.
b. Tính d1 để ảnh sau cùng là ảnh ảo và bằng n lần vật. Áp dụng n = 2 .

Bài Làm:
a. Tìm vị trí và số phóng đại ảnh cuối cùng cho bởi hệ:
-

Sơ đồ tạo ảnh:

-

Ta có:

-


Số phóng đại:

L1
L2
AB ⎯⎯⎯⎯
→ A1 B1 ⎯⎯⎯⎯
→ A2 B2
d1 ; d1′
d 2 ; d 2′

ld − l. f1 − d1 f1
; d 2 = l − d1′ = 1
d1 − f1

d1′ =

d1. f1
d1 − f1

d 2′ =

d2 . f2
f 2 (ld1 − lf1 − d1 f1 )
=
= −10 (cm)
d 2 − f 2 d1 (l − f1 − f 2 ) − lf1 + f1 f 2

k=

⎛ d′ ⎞ ⎛ d′ ⎞

A2 B2
f1. f 2
1
= k1.k2 = ⎜ − 1 ⎟ . ⎜ − 2 ⎟ =
=
AB
⎝ d1 ⎠ ⎝ d 2 ⎠ d1 (l − f1 − f 2 ) − lf1 + f1 f 2 2

14


b. Tính d1 để ảnh sau cùng là ảnh ảo và bằng hai lần vật.
-

Ảnh A2 B2 là ảnh ảo khi:

⎛ lf

− f 2 (l − f1 ) ⎜ 1 − d1 ⎟
f 2 (ld1 − lf1 − d1 f1 )
⎝ l − f1

d 2′ =
=
<0
d1 (l − f1 − f 2 ) − lf1 + f1 f 2

f1 f 2 − lf ⎞
(l − f1 − f 2 ) ⎜ d1 +


(l − f1 − f 2 ) ⎠

d1 >

Tương đương:
Hay
-

lf1

l − f1

d1 > 60cm và

d1 <

lf − f1 f 2
(l − f1 − f 2 )

d1 < 40cm

Ảnh A2 B2 là ảnh ảo và bằng n lần vật:
⎛ d′ ⎞ ⎛ d′ ⎞
f1. f 2
k = ⎜ − 1 ⎟ .⎜ − 2 ⎟ =
= ±n
⎝ d1 ⎠ ⎝ d 2 ⎠ d1 (l − f1 − f 2 ) − lf1 + f1 f 2

ƒ


Khi k = n :

d1 =

f1. f 2 − n( f1. f 2 − lf1 )
= 35 (cm)
n(l − f1 − f 2 )

(nhận so với điều kiện)

ƒ

Khi k = − n :

d1 =

− f1. f 2 − n( f1. f 2 − lf1 )
= 45 (cm)
n(l − f1 − f 2 )

(loại so với điều kiện)

Bài 0724: Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất OCc = 15cm và giới hạn nhìn
rõ là a = 35cm . Người này quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự f = 5cm . Mắt
đặt cách kính lúp 10 cm.
a. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính?
b. Năng suất phân li của mắt người này là 1′ . Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai
điểm trên vật mà mắt người này còn phân biệt được khi ngắm chừng ở điểm cực
cận.


Bài Làm:
d c′ = l − OCc = −5cm ⇒ d c =

(l − OCc ) f
= 2,5cm
(l − OCc ) − f

-

Khi quan sát ở cực cận:

-

Khi quan sát ở cực viễn: d v′ = l − OCc + a ⇒ d v =

-

Vật phải được đặt trong khoảng

-

Quan sát vật qua kính nghĩa là quan sát ảnh của vật tạo bởi kính.

-

Ta có: α = Gc .α 0 ≥ α M i n ⇔ kc

(l − OCc + a ). f
= 4, 44cm
l − OCc − a − f


2,5cm ≤ d ≤ 4, 44cm

α M i n .OCc
AB
≥ α M i n ⇒ ABM i n =
= 21, 4µ m
OCc
kc

Bài 0802: Kính hiển vi có tiêu cự vật kính và thị kính là f1 = 1cm ; f 2 = 4cm. Một
người mắt tốt có khoảng nhìn rõ ngắn nhất OCc = 25cm , đặt mắt sát sau thị kính quan

15


sát một vật nhỏ AB mà không điều tiết. Số bội giác của kính khi đó là G = 90 . Tính
khoảng cách giữa vật kính và thị kính ?
Bài Làm:
f1
f2
AB ⎯⎯⎯
→ A1 B1 ⎯⎯⎯
→ A2 B2
d ;d′
d ;d ′

-

Sơ đồ tạo ảnh:


-

Khi quan sát ở cực viễn: d 2′ = ∞ ⇒ d 2 = f 2 = 4cm

-

Số bộ giác của kính:

1

2

G = k1 G2 =

d1′ = −13, 4 (loại vì ảnh phải là thật)


-

1

Từ (1)(2) suy ra:

2

(1)

d1′ OCc
f − d ′ OCc

= 1 1
.
d1 f 2
f1
f2

;

d1′ = 15, 4cm (nhận)

(2)

O1O2 = l = d1′ + d 2 = 19, 4cm

Bài 0808: Một kính thiên văn có tiêu cự của vật kính là f1 = 85cm , tiêu cực của
thị kính là f 2 = 5cm , được sử dụng cho người bình thường. Khi một người cận thị có
OCc = 50cm . Để quan sát mặt trăng qua kính thiên văn nói trên thì người này cần dịch
chuyển thị kính như thế nào để khi quan sát mắt không phải điều tiết ?
Bài Làm:

l = O1O2 = f1 + f 2 = 90cm

- Đối với người bình thường khi quan sát ở vô cực:
- Sơ đồ tạo ảnh:

f1
f2
AB ⎯⎯⎯
→ A1 B1 ⎯⎯⎯
→ A2 B2

d ;d′
d ;d ′
1

1

2

2

- Đối với người bị cận thị nói trên thì khi ngắm chừng ở vô cực:
d1 = ∞ ⇒ d1′ = f1 = 85cm
Suy ra:
-

;

−OCv . f 2
= 4,55cm
d 2′ = −OCv ⇒ d 2 =
−OCv − f 2

−OCv . f 2
l ′ = d1′ + d 2 = f1 +
= 89,5cm < l
−OCv − f 2

Vậy phải dời thị kính một đoạn ∆l = l − l ′ = 0,5cm tới gần vật kính hơn.
™


Dù chỉ có hai phần là Điện Từ Học và Quang Hình Học mà số lượng bài tập
đã nhiều như vậy, như chúng ta đã thấy mỗi bài là mỗi dạng không bài nào
giống bài nào. Nếu xét một cách tổng thể cả chương trình Vật Lí phổ thơng
thì khối lượng bài tập định lượng mà mỗi người giáo viên phải soạn để đáp
ứng nhu cầu học tập của học sinh là rất lớn. Trên quan điểm là người giáo
viên tôi nhận thấy rằng công việc này rất khó khăn và phải mất rất nhiều thời
gian và công sức, nhưng trên thực tế không phải lúc này cũng đạt được kết
quả như mong muốn. Trước yêu cầu cấp bách của thực tế đặt ra như vậy
càng thơi thúc tơi hồn thành đề tài này. Nếu hồn thành tốt nó sẽ đáp ứng
được một phần khơng nhỏ cho nhu cầu soạn thảo nhanh nhiều bài tập định
lượng của chương trình Vật Lí 11 (phần: Điện Từ Học & Quang Hình Học)
của giáo viên phổ thơng hiện nay.

16


II.

Visual Basic, một cái nhìn tổng thể. Thiết kế chương trình Visual Basic

Visual Basic là sản phẩm của hãng Microsoft, nó trải qua nhiều phiên bản và hiện
nay Visual Basic 6.0 Enterprise Edition đang được sử dụng khá phổ biến.
Visual Basic là chương trình 32 bit nên chỉ chạy trên môi trường Windows 95/98
và Windows NT. Ấn bản Enterprise yêu cầu khơng gian đĩa cứng cịn trống khoảng
300MB, một chip Pentium 166MHz trở lên và ít nhất là 32MB Ram. Điều này giúp cho
sản phẩm của nó có thể hoạt động hầu như trên mọi máy tính sử dụng hệ điều hành
window.
Khác với các mơi trường lập trình hướng thủ tục trước đây trong hệ điều hành
DOS như Pascal, C hay Foxpro, Visual Basic là mơi trường lập trình hướng biến cố trên
hệ điều hành Windows. Nghĩa là nó có khả năng tạo ra các phần mềm hoàn chỉnh và

độc lập với giao diện đồ họa thân thiện với người dùng.
1. Cài đặt Visual Basic

-

Khởi động Windows.

-

Đưa đĩa CD – Rom chứa Visual Basic 6.0 vào ổ đĩa CD.

-

Bạn nhấp đúp vào biểu tượng My computer.

-

Nhấp đúp vào biểu tượng ổ đĩa CD – Rom của bạn.

-

Nhấp đúp vào biểu tượng Setup.exe để chạy chương trình cài đặt.

-

Bạn trả lời các câu hỏi của chương trình Setup, cài các thành phần phụ, sau
đó bạn chọn ơ Microsoft Visual Basic 6.0, chương trình sẽ tự động cài biểu
tượng chương trình Visual Basic 6.0 trong nhóm chương trình Visual Basic
6.0 mới tạo.


-

Lúc này việc cài đặt đã hoàn thành, bạn sẽ lựa chọn hoặc trở về Windows
hoặc khởi động lại máy tính.

2. Khởi động Visual Basic

Bạn có thể khởi động Visual Basic bằng nhiều cách:
-

Double Click vào biểu tượng của Visual Basic trên Desktop (hoặc có thể
click vào biểu tượng sau đó nhấn Enter).

-

Vào Start, chọn Run và nhập đường dẫn đến Visual Basic. Nếu bạn khơng
biết đường dẫn thì hay nhấn nút Browser để tìm.

-

Vào Start, chọn Programs, chọn Microsoft Visual Basic 6.0, chọn tiếp
Microsoft Visual Basic 6.0.

-

Sau đó khởi động thì mơi trường Visual Basic sẽ được nạp và xuất hiện như
sau:

17



Hình 1: Cửa sổ sau khi khởi động Visual Basic.
Trong mơi trường Visual Basic có rất nhiều mục tùy theo chương trình của bạn.
Đối với các bạn mới làm quen với Visual Basic, chúng tôi giới thiệu cho các bạn mục
standard.EXE. Khi vững vàng bạn có thể chọn các mục khác.
Bạn chọn standard.EXE, nhấn Enter hoặc Ckick Open thì cửa sổ làm việc của
Visual Basic như sau:

Hình 2: Cửa sổ khi bắt đầu tạo project mới.
3. Cửa sổ làm việc của Visual Basic khi chọn Standard.exe
3.1. Title bar (thanh tiêu đề)

Thông báo tên Project và Form bạn đang làm việc.
3.2. Menu bar (thanh menu)

18


Chứa các menu con như: File, Edit, View, Project, Format, Run, Quey, Diagram,
Debug, Tools, Add_ins, Window, Help.
-

Menu File

Gồm các lệnh liên quan đến tập tin như New Project, Open Project, Add Project,
Remove Project, Save Project, Save Project as, Save Forrm, Save Selection, Save
change script, Print, Print Setup, Make exe, Make Project Group, bạn có thể lưu nạp
trình ứng dụng Visual Basic. Ngồi ra, menu này cịn cung cấp lệnh truy xuất in nhằm
in nội dung mơ tả chương trình.
-


Menu Edit

Gồm các lệnh như Undo, Redo, Cut, Paste, Paste Link, Remove, Delete, … để có
thể sao chép cắt dán văn bản và điều khiển đồ họa giữa các trình ứng dụng. Lệnh này
cịn giúp bạn tạo chương trình bằng cách cung cấp thêm các lệnh tìm kiếm và thay thế.
-

Menu View

Gồm các nút lệnh cho phép ta có thể điều chỉnh cách nhìn của sổ code trong trình
ứng dụng, các thủ tục khác nhau có thể xuất hiện bên trong cửa sổ Code, cũng như
thanh công cụ. Với Menu View bạn có thể mở các cửa sổ Project, Properties, Toolbox.
-

Menu Project

Với Menu này bạn có thể cộng biểu mẫu, Modul, điều khiển Active X, hay các tin
khác tới bài thực hành.
-

Menu Format

Với Menu này, bạn có thể khóa các điều khiển, định kích cở, thứ tự sắp xếp của
các điều khiển trên biểu mẫu.
-

Menu Debug

Bạn có thể thi hành từng câu lệnh trong chương trình Visual Basic, xem giá trị dữ

liệu và từng chương trình ở bất cứ nơi đâu.
-

Menu Run

Menu này cho phép bạn chạy chương trình, dừng và bắt đầu lại quá trình thi hành
sau lệnh dừng. Sau khi dừng một trình ứng dụng bạn có thể xem kết quả.
-

Menu Query

Cho phép thiết kế và chạy các vấn tin.
-

Menu Diagram

Cho phép thay đổi nội dung trong các bảng.
-

Menu Tools

Bạn có thể xác định phương thức Visual Basic sẽ hành động bằng cách thay đổi
giá trị trong menu Tools.
-

Menu Add-Ins

Dùng để nạp các công cụ điều khiển khác nhau: Active X, hỗ trợ thiết kế trình ứng
dụng cao cấp trong Visual Basic.
-


Menu Windows

19


×