Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Khó khăn tâm lý trong việc giải quyết tình huống sư phạm của sinh viên trường đại học an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 137 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------

Trần Thị Lan Anh

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÝ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------

Trần Thị Lan Anh

Chuyên ngành : Tâm lý học
Mã số
: 60 31 80

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÝ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRƯƠNG CÔNG THANH

Thành phố Hồ Chí Minh – 2012



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các cơng trình
khác.
Tác giả luận văn

TRẦN THỊ LAN ANH


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ Trường Đại học sư phạm Thành phố
Hồ Chí Minh đặc biệt là những thầy cô Khoa Tâm lý giáo dục và những thầy cô đã
giảng dạy cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Trương Cơng Thanh, người hướng dẫn khoa học, đã tận
tình hướng dẫn, nhận xét, góp ý, hỗ trợ và động viên tơi trong suốt q trình thực
hiện luận văn.
Đồng thời, tơi cũng xin chân thành cảm ơn các giảng viên, sinh viên Trường
Đại học An Giang đã tạo điều kiện, nhiệt tình hỗ trợ và tích cực tham gia cùng tơi
trong q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến các bạn, các anh, chị lớp Tâm lý K21, những
người thân trong gia đình đã động viên giúp đỡ tơi trong q trình học tập cũng
như trong q trình thực hiện luận văn này.

Trần Thị Lan Anh


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn

Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
C

CƠ SỞ
IẢI QU
11

TT N

U N V
U N

S

P

N T M

TRON

VI C

M .............................................................6

ược s nghiên cứu v n đ ...............................................................................6


111

hững nghiên cứu v THSP và giải quyết THSP ......................................6

112

hững nghiên cứu v khó khăn tâm lý, khó khăn tâm lý trong việc giải
quyết tình huống sư phạm..........................................................................8

1.2. Những khái niệm của đ tài ............................................................................13
121

hó khăn tâm lý .......................................................................................13

1 2 2 Tình huống sư phạm .................................................................................15
13

t số v n đ lý luận v khó khăn tâm lý trong việc giải quyết tình huống sư
phạm của sinh viên .........................................................................................23

1.3.1. Quan niệm v khó khăn tâm lý trong việc giải quyết tình huống sư phạm
của sinh viên ............................................................................................23
132

iểu hiện khó khăn tâm lý trong việc giải quyết tình huống sư phạm của
sinh viên ...................................................................................................25

1.3.3. Ảnh hưởng của khó khăn tâm lý trong việc giải quyết tình huống sư phạm
của sinh viên ............................................................................................31
134


guyên nhân gây ra khó khăn tâm lý trong việc giải quyết tình huống sư
phạm của sinh viên ..................................................................................32

TIỂU K T C

ƠN

.........................................................................................37


C

T ỰC TR N

QU

TTN

U N

S

N T M
P

M C A SIN

TRON
VI N TR ỜN


VI C

IẢI

Đ I

C

AN GIANG ..............................................................................................................38
2 1 T chức nghiên cứu ........................................................................................38
211

ục đ ch nghiên cứu ................................................................................38

2.1.2. Mẫu nghiên cứu ........................................................................................38
2 1 3 Phương ph p nghiên cứu ..........................................................................39
22

ết quả nghiên cứu thực trạng ........................................................................43

2 2 1 Thực trạng khó khăn tâm lý trong việc giải quyết tình huống sư phạm của
sinh viên Trường ại h c n Giang .......................................................43
2.2.2. Ảnh hưởng của những khó khăn tâm lý trong việc giải quyết tình huống
sư phạm của sinh viên Trường ại h c n Giang ..................................70
2.2.3. Nguyên nhân của KKTL trong việc giải quyết THSP của SV trường

ại

h c An Giang ...........................................................................................74

2.3. M t số biện pháp nhằm giảm bớt những khó khăn tâm lý trong việc giải
quyết tình huống sư phạm của sinh viên ại h c n Giang..........................81
2 3 1 Cơ sở đ xu t biện pháp ...........................................................................81
2.3.2. M t số biện pháp cụ thể ...........................................................................85
TIỂU K T C

ƠN

.........................................................................................90

K T LU N VÀ KI N NGHỊ ................................................................................91
TÀI LI U THAM KHẢO ......................................................................................94
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VI T TẮT
H G
KKTL

: ại h c An Giang
: khó khăn tâm lý
: kiểm định

THSP

: tình huống sư phạm

SV

: sinh viên



DAN

MỤC CÁC BẢN

Bảng 2.1 : Phân bố khách thể nghiên cứu ............................................................... 38
Bảng 2.2 : KKTL v mặt nhận thức của SV trong việc giải quyết THSP .............. 44
Bảng 2.3 : So s nh tương quan

T v mặt nhận thức của SV trong việc

giải quyết THSP v giới và bậc h c ...................................................... 47
Bảng 2.4 : KKTL v mặt th i đ của SV trong việc giải quyết THSP .................. 51
Bảng 2.5 : So s nh tương quan

T v mặt th i đ

của SV trong việc giải

quyết THSP v giới và bậc h c ............................................................. 54
Bảng 2.6 : KKTL v mặt hành vi của SV trong việc giải quyết THSP .................. 57
Bảng 2.7 : So s nh tương quan

T v mặt hành vi của SV trong việc giải

quyết THSP v giới và bậc h c ............................................................. 60
Bảng 2.8 : Kết quả giải quyết THSP giả định của SV ............................................ 63
Bảng 2.9 : KKTL trong việc giải quyết các THSP giả định của SV ...................... 65
Bảng 2.10 : Các ảnh hưởng của


T trong việc giải quyết THSP ....................... 71

Bảng 2.11 : Những nguyên nhân khách quan ........................................................... 74
Bảng 2.12 : Những nguyên nhân chủ quan ............................................................... 78
Bảng 2.13 :

nh gi của SV v mức đ cần thiết nhóm biện ph p đối với nhà
trường .................................................................................................... 82

Bảng 2.14 :

nh gi của SV v mức đ cần thiết nhóm biện ph p đối với
giảng viên .............................................................................................. 83

Bảng 2.15 :

nh gi của SV v mức đ cần thiết nhóm biện ph p đối với SV ...... 84


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 : KKTL v mặt nhận thức của SV trong việc giải quyết THSP ..........45
Biểu đồ 2.2 : KKTL v mặt th i đ của SV trong việc giải quyết THSP ...............52
Biểu đồ 2.3 : KKTL v mặt hành vi của SV trong việc giải quyết THSP ..............58
Biểu đồ 2.4 : Các ảnh hưởng

T trong việc giải quyết THSP ..........................73

Biểu đồ 2.5 : Những nguyên nhân khách quan .......................................................77
Biểu đồ 2.6 : Những nguyên nhân chủ quan ..........................................................80



1

MỞ ĐẦU
Chiến lược ph t triển gi o ục 2011 – 2020 đã nêu rõ mục tiêu giáo dục đại
h c đến năm 2020: “

đào tạo ra những con người có năng lực sáng tạo, tư uy đ c

lập, trách nhiệm công ân, đạo đức và kỹ năng ngh nghiệp,

t trong những

giải ph p mang t nh th n chốt nhằm thực hiện mục tiêu này là “Thực hiện đ i mới
toàn diện hệ thống đào tạo sư phạm, từ mơ hình đào tạo tới n i ung và phương
pháp đào tạo nhằm đào tạo đ i ngũ gi o viên vững vàng v kiến thức khoa h c cơ
bản và kỹ năng sư phạm [ 33, tr 9 -10]
Trong “Chương trình ph t triển ngành sư phạm và c c trường sư phạm từ
năm 2011 đến năm 2020 đã nêu m t số yếu kém, b t cập trong c c trường sư phạm
hiện nay: “C c trường sư phạm còn chưa chú tr ng đúng mức việc rèn luyện lí
tưởng, phẩm ch t đạo đức của sinh viên và việc đào tạo nghiệp vụ sư phạm; n i
ung đào tạo sư phạm chưa đ p ứng yêu cầu của giáo dục ph thông, giáo dục mầm
non; chậm đ i mới phương ph p đào tạo và kiểm tra đ nh gi kết quả h c tập của
sinh viên; kết quả nghiên cứu khoa h c giáo dục còn hạn chế. [7, tr3] Cũng trong
chương trình này, “

án Nâng cao vai trò của c c trường sư phạm trong công tác

phát triển đ i ngũ gi o viên mầm non, ph thơng, giáo dục thường xun có n i

ung: “

i mới n i ung, chương trình, gi o trình đào tạo giáo viên trong các

trường sư phạm; t chức xây dựng chương trình đào tạo gi o viên th o hướng mở,
trong đó đặc biệt coi tr ng nâng cao ch t lượng đào tạo toàn diện, coi tr ng giáo dục
nhân c ch, đạo đức, lối sống, đạo đức ngh nghiệp, tăng thời lượng và n i ung đào
tạo, thực hành, thực tập nghiệp vụ sư phạm. [7, tr9]
Trong hoạt đ ng sư phạm, năng lực giải quyết v n đ trong giảng ạy và
gi o ục được đ nh gi là năng lực sư phạm chủ yếu của người gi o viên

ó thể

hiện ở khả năng giải quyết linh hoạt kh o l o c c tình huống sư phạm, ở khả năng
giúp h c sinh tự lực chiếm l nh tri thức khoa h c và tự tu ư ng r n luyện nhân
c ch

hi giải quyết c c tình huống sư phạm, người gi o viên phải có khả năng

phân t ch, t ng hợp, so s nh, trừu tượng hóa, kh i qu t hóa, ph n đo n, suy luận và


2

kết luận trong qu trình tư uy đ c lập, t ch cực Ch nh vì thế h cũng gặp khơng t
khó khăn tâm lý trong qu trình giải quyết tình huống sư phạm, đặc iệt là sinh viên
sư phạm với tư c ch là người gi o viên tương lai
Thực tế, những sinh viên có khả năng giải quyết tốt c c tình huống sư phạm
và hạn chế tối đa c c khó khăn tâm lý t c đ ng đến chúng thường là những sinh
viên s vững vàng trong hoạt đ ng ngh nghiệp


gược lại, những sinh viên có khả

năng giải quyết tình huống sư phạm k m hiệu quả là những sinh viên gặp khó khăn
tâm lý và có thể s mắc phải những sai lầm đ ng tiếc khi giải quyết c c tình huống
sư phạm nảy sinh thậm ch c ch giải quyết tr i ngược với yêu cầu và chuẩn mực v
mặt sư phạm
ại h c

n Giang, ti n thân là trường Cao đ ng sư phạm

c p nguồn gi o viên không ch cho t nh

n Giang, cung

n Giang mà còn cho m t số t nh lận cận

Trong những năm vừa qua, nhà trường luôn đặt mục tiêu cải tiến phương ph p ạy
và h c nhằm đ p ứng yêu cầu người h c có kiến thức vững vàng v chuyên môn và
kỹ năng ngh nghiệp sau khi ra trường Tuy nhiên, nhà trường ch mới chú tr ng
nhi u đến việc trang ị c c kiến thức chuyên môn, lý thuyết cho sinh viên còn khối
kiến thức nghiệp vụ sư phạm vẫn t được quan tâm Hiện nay, trong chương trình
đào tạo c c ngành sư phạm các mơn h c như tâm lý h c, giáo dục h c, phương ph p
giảng dạy b môn ngay cả môn rèn luyện nghiệp vụ sư phạm,
v lý thuyết, thời gian bố trí cho thực hành qu
cịn

chương trình nặng

t Ch nh vì vậy, sinh viên sư phạm


ng và gặp nhi u khó khăn tâm lý khi giải quyết c c tình huống sư phạm
Xu t phát từ những lý do trên, chúng tơi ch n đ tài:


Đ

A


M
Khảo sát thực trạng v khó khăn tâm lý trong việc giải quyết tình huống sư
phạm của sinh viên trường

ại h c

n Giang, từ đó đ xu t m t số biện pháp giúp

sinh viên từng ước khắc phục những khó khăn trên


3

Đ
c

khó khăn tâm lý trong việc giải quyết tình

huống sư phạm của sinh viên trường ại h c An Giang.
c


c

sinh viên khoa sư phạm trường

ại h c An

Giang.

4.1. Về
tài giới hạn trong phạm vi nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu những KKTL trong việc giải quyết THSP trong quá trình thực
tập, kiến tập của sinh viên trường

ại h c

n Giang được biểu hiện qua nhận thức,

th i đ và hành vi.
- Nghiên cứu những KKTL qua việc giải quyết m t số THSP giả định.
4.2. Về

c

c

h ch thể nghiên cứu là 406 sinh viên khoa Sư phạm trường

ại h c An


Giang, gồm:
-

ăm II khóa 35 (2009 – 2012) và năm III khóa 34 (2008 – 2011) hệ cao

-

ăm III khóa 10 (2008 – 2012) và năm IV khóa 9 (2007 – 2011) hệ đại

đ ng.

h c.
a số sinh viên ngành sư phạm trường

ại h c

n Giang gặp nhi u khó

khăn tâm lý trong việc giải quyết tình huống sư phạm Thực trạng này do nhi u
nguyên nhân trong đó nguyên nhân chủ yếu là o sinh viên chưa có kinh nghiệm
trong việc x lý tình huống sư phạm, chương trình đào tạo các mơn nghiệp vụ sư
phạm cịn nặng v lý thuyết.
N
6.1. Hệ thống hóa những v n đ lý luận có liên quan đến đ tài nghiên cứu.
6.2. Khảo sát thực trạng khó khăn tâm lý trong việc giải quyết tình huống sư
phạm của sinh viên ại h c n Giang


4


6.3.

xu t m t số biện pháp nhằm giảm bớt khó khăn tâm lý trong việc giải

quyết tình huống sư phạm của sinh viên ại h c n Giang.
P
Trong qu trình nghiên cứu chúng tơi s

ụng hệ thống phương ph p sau:

c
Thu thập những tài liệu liên quan đến v n đ nghiên cứu, phân tích, t ng hợp
các tài liệu, như: tình huống,tình huống sư phạm, khó khăn tâm lý, khó khăn tâm lý
trong việc giải quyết tình huống sư phạm,… phục vụ cho việc nghiên cứu nhằm làm
rõ các v n đ lý luận của v n đ cần nghiên cứu.
c
tài s

c

n

ụng m t số phương ph p phối hợp với nhau, trong đó phương

ph p đi u tra ằng ảng h i là phương ph p quan tr ng nh t, c c phương ph p còn
lại là phương ph p

trợ

7 2 1 Phương ph p đi u tra ằng ảng h i

S dụng bảng câu h i để:
-

nh gi thực trạng khó khăn tâm lý trong việc giải quyết tình huống sư

phạm của sinh viên ại h c n Giang.
- Tìm hiểu nguyên nhân gây ra khó khăn tâm lý trong việc giải quyết tình
huống sư phạm của sinh viên ại h c n Giang.
-

xu t của sinh viên đối với nhà trường, giảng viên và với bản thân trong

việc khắc phục các KKTL trong việc giải quyết THSP.
7 2 2 Phương ph p ph ng v n
Tiến hành ph ng v n m t số SV và gi o viên nhằm thu thập thêm thông tin,
giải th ch và đ nh gi v mức đ

iểu hiện những khó khăn tâm lý trong việc giải

quyết tình huống sư phạm của sinh viên ại h c n Giang và nguyên nhân của thực
trạng
N i dung ph ng v n được ghi thành biên bản (Phụ lục 4, 5).


5

c

7
S


ụng phương ph p x lý thống kê ằng phần m m SPSS 13 0 or win ow

để x lý và phân t ch số liệu của luận văn


6

C
CƠ SỞ
TRON

U NV

VI C

IẢI QU
c

NT M
TT N

U N

S

P

M




 Ở nước ngồi, có r t nhi u nghiên cứu v tình huống có v n đ trong hoạt
đ ng sư phạm, điển hình là các nghiên cứu của các nhà khoa h c ở iên Xơ (cũ).
iển hình như T V Cuđriax p với “
đ (1967),

t số v n đ tâm lý h c dạy h c nêu v n

achiuskin với “Tình huống có v n đ trong tư uy và ạy h c

(1972), đặc biệt I.Ia Lence và V.Ơkơn với “Dạy h c nêu v n đ
cơ sở của dạy h c nêu v n đ

(1972) và “ hững

(1976) C c nghiên cứu trên đã làm s ng t các v n

đ có liên quan như: v n đ , tình huống có v n đ , c u trúc tình huống có v n đ ,
phân loại tình huống có v n đ , kỹ năng giải quyết tình huống có v n đ . Mục đ ch
của việc nghiên cứu đ u hướng vào phát triển tư uy, tr tuệ cho h c sinh, nhờ đó
h c sinh nắm vững bản ch t của hệ thống khái niệm thu c các môn h c. [30, tr8]
M t số nhà nghiên cứu đi sâu tìm hiểu tình huống có v n đ diễn ra trong
giao tiếp sư phạm, trong giáo dục h c sinh như ơnđarencơ với “Tình huống có v n
đ trong giao tiếp sư phạm (1984) đã nhận định trong hoạt đ ng sư phạm cách giải
quyết các tình huống có xung đ t có m t ý ngh a đặc biệt quan tr ng bởi vì nó là
m t yếu tố hình thành nhân cách [ dẫn theo 25, tr23]. Các tác giả L.Ph. Xpirin, M.L.
Phrumxki, M.A. Xtrepinxki với “ Phân t ch những tình huống giáo dục – dạy h c và
giải quyết các bài tập sư phạm (1974) đã coi những THSP được lựa ch n là những
bài tập mà sinh viên phải giải quyết, qua đó nắm vững được cách thức, thủ thuật tạo

ra ảnh hưởng đến nhân cách h c sinh.
Ngoài ra, tác giả X

ixêgov đã phân t ch kh sâu v hoạt đ ng sư phạm có

đối tượng là con người, hoạt đ ng này r t phức tạp, đòi h i sự sáng tạo, không thể
hành đ ng theo m t khuôn mẫu cứng nhắc, mà khi x lý c c THSP địi h i tính
m m dẻo ở mức đ cao. Và tác giả

I

ônđar pxcaia trong t c phẩm “Sự khéo léo


7

ứng x sư phạm đã đ cập đến v n đ chuẩn bị cho SV làm công tác giáo dục ở
nhà trường ph thơng Trong đó ơng nh n mạnh vai trò của năng lực sư phạm đối
với ngh thầy giáo. Theo ông, những yêu cầu v chuyên môn của người thầy không
phải ch ở những kiến thức phong phú, mà còn phải ở những năng lực cần thiết để t
chức và thực hành cơng tác giáo dục, trong đó không thể thiếu việc giải quyết khéo
léo, linh hoạt các THSP. [30, tr9]
 Ở Việt Nam, THSP và giải quyết THSP cũng được nghiên cứu nhi u:
Tác giả Phan Thế Sủng và ưu Xuân

ới với các tác phẩm “ hững cách x

thế trong quản lý trường h c (1998) và “Tình huống và cách ứng x trong quản lý
giáo dục và đào tạo (2000) đã cho rằng tình huống quản lý trường h c là sự kiện,
vụ việc, hoàn cảnh có v n đ khẩn trương, c p bách nảy sinh trong quá trình t

chức, ch đạo hoạt đ ng giáo dục đào tạo.[28]
Các tác phẩm “ ài tập thực hành tâm lý (1990) o Trần Tr ng Thủy chủ
iên, “ ài tập thực hành tâm lý h c và giáo dục h c (1992) và “Tình huống có v n
đ trong giáo dục mầm non (1996) o

guyễn Ánh Tuyết chủ iên, “ ài tập thực

hành giáo dục h c (1992) và “Thực hành v giáo dục h c (1995) của Nguyễn
ình Ch nh – Trần Ng c Diễm đã nh n mạnh việc giải quyết c c THSP ưới dạng
các bài thực hành tâm lý h c và giáo dục h c s giúp người h c củng cố, đào sâu
những kiến thức lý luận, tập vận dụng những tri thức để x lý c c THSP qua đó
hình thành kỹ năng, kỹ xảo giáo dục, phát triển tính tích cực và tư uy sư phạm
sáng tạo, nâng cao lòng yêu ngh , mến trẻ. [ 13, tr9]
Các tác giả: Nguyễn Ánh Tuyết, Ngơ Cơng Hồn, Hồng Anh, Trần Thị
Quốc

inh [16,25,30] đã nghiên cứu các THSP và cách giải quyết các THSP xảy

ra trong giao tiếp, ứng x giữa giáo viên và h c sinh, giữa cô và các cháu ở lứa tu i
mầm non. Theo các tác giả, tình huống sư phạm là tình huống địi h i cá nhân hay
tập thể c c nhà sư phạm phải tìm kiếm và s dụng c c phương tiện, phương ph p
mới cho hoạt đ ng của mình.
Tác giả ã Văn

ến đã nghiên cứu v các yếu tố c u thành nên THSP, thực

trạng kỹ năng giải quyết THSP của SV trường Cao đ ng sư phạm

am


ịnh, ước


8

đầu đ cập đến v n đ hình thành đến kỹ năng giải quyết THSP cho SV. Theo tác
giả, THSP là tình huống có v n đ đối với nhà giáo dục, khi mâu thuẫn của quá
trình giáo dục được b c l rõ trong quá trình giáo dục của h . Tác giả cũng cho rằng
giải quyết THSP có ảnh hưởng toàn diện và lâu ài đến hoạt đ ng giáo dục của
người giáo viên, mỗi THSP được giải quyết s đ m lại cho giáo viên bài h c v h c
sinh, v nguyên tắc hay phương ph p gi o ục, v ch nh mình,

qua đó, h s

trưởng thành hơn, hoàn thiện hơn [24]
Tác giả Bùi Thị Mùi với cuốn “THSP trong công t c gi o ục h c sinh trung
h c ph thông (2008) đã nêu r t rõ các v n đ liên quan đến THSP như kh i niệm,
c u trúc, phân loại THSP cũng như đã nghiên cứu cách xây dựng và s dụng THSP
trong công tác chủ nhiệm lớp ở trung h c ph thông. [ 26]
Hầu hết các tác giả đ u thống nh t cho rằng: THSP là tình huống có v n đ
nảy sinh trong q trình dạy h c và giáo dục, việc giải quyết tốt các THSP là thể
hiện năng lực sư phạm của người giáo viên, khả năng giải quyết THSP của sinh
viên còn hạn chế cần được rèn luyện thường xuyên, liên tục, việc nâng cao năng lực
giải quyết THSP cho sinh viên là m t nhiệm vụ chủ yếu, cần được quan tâm của các
trường sư phạm.
c
ì

s




c



 Ở nước ngồi:
Các cơng trình nghiên cứu v KKTL và KKTL trong hoạt đ ng giao tiếp
được m t số tác giả quan tâm, tuy nhiên các nghiên cứu v KKTL trong giải quyết
THSP còn r t ít.
Trường phái phân tâm h c đã nghiên cứu v

T được biểu hiện thông

qua hoạt đ ng và hành vi. Trong cuốn “Th Psychopathology o

v ry ay li

(1914) của Sigmun Fr u đã nêu lên và phân t ch những KKTL của con người
diễn ra hàng ngày như: hay quên, nói nhịu, lo âu, sợ hãi, căng th ng khó ki m chế
cảm xúc, ham muốn, khó đi u khiển kiểm so t được hành vi của mình. Những biểu
hiện này đ u có nguyên nhân sâu xa chi phối bởi những mặc cảm, m ức ... vô thức.


9

T

Những


đó khơng được giải t a, đi u trị s lặp đi lặp lại thành bệnh lý.

[30,tr12]
gồi ra đã có nhi u nghiên cứu v v n đ KKTL, chủ yếu là những nghiên
cứu v KKTL trong giao tiếp.
Tác giả GMA.

nđrêva, khi phân t ch chức năng thông tin của giao tiếp ch

ra m t vài nguyên nhân làm nảy sinh các KKTL trong q trình giao tiếp

ó là sự

khác biệt v tôn giáo, ngôn ngữ, ngh nghiệp, thiếu đồng nh t trong nhận thức
THSP giữa các thành viên tồn tại giữa các cá nhân tham gia giao tiếp hoặc o đặc
điểm tâm lý c nhân

hư vậy, ở cơng trình nghiên cứu này tác giả đã ph t hiện ra

m t số nguyên nhân làm nảy sinh ra KKTL trong quá trình giao tiếp. [30,tr12]
Hai tác giả H Hippơ và

Phorvec, trong khi lý giải chức năng của giao tiếp

đã nêu ra c c yếu tố gây khó khăn giao tiếp đó là: người phát tin khơng có khái
niệm chính xác v người cùng giao tiếp, người phát tin che d u lý do v thơng tin
hoặc những lý o đó không rõ đối với bản thân người phát tin, do sự khác nhau của
hoàn cảnh, lập trường, văn ho , do khoảng cách quá lớn.[21, tr8]
ến năm 1985 E V Sucanova đã đ nh


u mốc quan tr ng trong việc nghiên

cứu v n đ KKTL trong giao tiếp bằng việc đưa ra cuốn s ch “ hững khó khăn của
giao tiếp liên nhân c ch

Trong cơng trình này t c giả đ cập đến những v n đ

sau:
-

Bản ch t tâm lý của những khó khăn trong giao tiếp liên nhân cách.

-

Vị trí của hiện tượng giao tiếp, khó khăn trong c u trúc của các v n đ tâm lý
xã h i.

-

Những đặc điểm của việc nhận thức c c ngun nhân gây ra khó khăn trong
giao tiếp cơng việc.

-

Nghiên cứu thực nghiệm v ảnh hưởng của các yếu tố khó khăn đến q
trình giao tiếp cơng việc.
Qua cơng trình này tác giả đã ph t hiện được m t số khó khăn trong giao tiếp

và nguyên nhân nảy sinh chúng. Song tác giả chưa đưa ra được khái niệm KKTL
trong giao tiếp và chưa phân loại chúng m t cách cụ thể. [21,tr9]



10

ăm 1996, tác giả V.A. Cancalic khi nghiên cứu giao tiếp sư phạm của giáo
viên đã nêu ra m t số trở ngại tâm lý của sinh viên sư phạm đó là: [21,tr9]
-

Khơng biết cách dàn xếp t chức m t cu c tiếp xúc.

-

Không hiểu được đặc điểm của đối tượng giao tiếp.

-

Thụ đ ng trong giao tiếp.

-

Có tâm trạng lo lắng, sợ hãi.

-

úng túng khi đi u khiển trạng thái tâm lý của bản thân khi giao tiếp.
Không biết cách xây dựng mối quan hệ qua lại và đ i mới quan hệ đó th o
nhiệm vụ sư phạm.

-


Bắt chước máy móc cách ứng x của giáo viên khác.
hư vậy, KKTL trong giao tiếp và giao tiếp sư phạm đã có m t số tác giả

quan tâm, nghiên cứu, các tác giả đã ph t hiện và kể ra m t số KKTL, nguyên nhân
làm nảy sinh những khó khăn trong giao tiếp cũng như giao tiếp sư phạm. Tuy
nhiên các tác giả này chưa đi sâu nghiên cứu khái niệm và bản ch t của KKTL
trong giao tiếp, giao tiếp sư phạm và những nghiên cứu v những KKTL trong việc
giải quyết THSP t được các tác giả quan tâm.
 Ở Việt Nam, những cơng trình nghiên cứu v KKTL trong m t số hoạt
đ ng được nhi u tác giả quan tâm, nghiên cứu, cụ thể:
Trước hết là những nghiên cứu v KKTL trong giao tiếp của h c sinh, sinh
viên:
Tác giả Nguyễn Thị Thanh Bình với luận n “ ghiên cứu những trở ngại tâm
lý trong giao tiếp của sinh viên với h c sinh khi thực tập tốt nghiệp (1996) [5]. ây
là cơng trình nghiên cứu khoa h c đầu tiên nghiên cứu đầy đủ v lý luận và thực
tiễn v KKTL trong giao tiếp. Tác giả đưa ra được khái niệm, ch ra được bản ch t,
nguyên nhân, phân loại và ảnh hưởng của

T đến kết quả của quá trình giao

tiếp, đồng thời ước đầu th nghiệm thành công biện ph p t c đ ng nhằm khắc
phục trở ngại tâm lý trong giao tiếp. Tác giả đưa ra m t số trở ngại tâm lý sau đây:
-

úng túng khi đi u khiển giao tiếp với h c sinh.
Sợ mắc sai lầm sư phạm.


11


-

Không trùng hợp tâm thế giữa sinh viên và h c sinh.

-

Chưa làm chủ trạng thái tâm lý của bản thân.

-

Thiếu tiếp xúc với h c sinh.

-

Hiểu chưa đầy đủ v h c sinh.

-

Sợ lớp h c .
Tác giả Huy n Phan với bài viết “ hững trở ngại tâm lý trong giao tiếp

(1995) đã cho iết trong nhi u tình huống giao tiếp, chủ thể giao tiếp khơng đạt
được mục đ ch vì ị các trở ngại tâm lý ngăn cản, như: o c cảm, n tượng không
tốt trong giao tiếp; o có định kiến, thơng tin sai lệch v đối tượng; do sự sợ hãi tiếp
xúc gượng ép, thiếu tự nhiên; do thiếu hiểu biết nảy sinh khi tiếp xúc không hiểu
nhau hoặc hiểu không đúng v nhau. Theo tác giả nếu khắc phục được các trở ngại
tâm lý này thì chắc chắn quá trình giao tiếp s đạt được hiệu quả. [21, tr10]
Sau này, những nghiên cứu v KKTL trong hoạt đ ng h c tập của h c sinh,
sinh viên được quan tâm nghiên cứu r t nhi u:
Tác giả Nguyễn Xuân Thức với đ tài “ hó khăn tâm lý trong hoạt đ ng h c

tập của sinh viên năm thứ nh t ại h c sư phạm Hà N i [ 21, tr13] đã nêu lên m t
số khó khăn mà sinh viên năm nh t thường gặp phải đó là: sinh viên chưa qu n với
môi trường đại h c và phương ph p h c mới; rụt rè, nhút nhát, không chịu h c h i
thầy cô bạn bè; khả năng giao tiếp yếu; đ ng cơ h c ngh chưa th ch hợp. Theo tác
giả nếu tháo g được những
Tác giả

ỗ Văn

T đó thì s nâng cao hiệu quả h c tập của SV.

ình trong ài “ hó khăn tâm lý trong hoạt đ ng h c tập

của sinh viên năm thứ nh t trường Cao đ ng sư phạm Quảng Trị [6] đã kết luận
KKTL trong hoạt đ ng h c tập có ảnh hưởng đến sự phát triển tâm lý, nhân cách
của sinh viên năm thứ nh t, sự ảnh hưởng này trải đ u trên diện r ng tới t t cả các
mặt trong sự phát triển tâm lý, nhân cách của sinh viên.
Tác giả Nguyễn Thế Hùng đã nêu ra m t số KKTL trong hoạt đ ng h c tập
của SV năm thứ nh t trường C

ến Tr [20], như: chưa th ch ứng với phương

pháp h c tập ở trường cao đ ng, khơng có tâm thế sẵn sàng h c tập, không biết sắp
xếp thời gian h c tập hợp lý, thụ đ ng trong h c tập, sợ mắc sai lầm trong h c tập,...


12

Trong nghiên cứu v KKTL trong hoạt đ ng h c ngoại ngữ của SV những
năm đầu ở trường


ại h c ngoại ngữ –

ại h c quốc gia Hà N i của tác giả

ặng

Thị Lan [ 23] cho th y SV gặp KKTL trong hoạt đ ng h c ngoại ngữ được biểu
hiện ở ba mặt nhận thức, th i đ và kỹ năng h c ngoại ngữ; trong đó SV gặp khó
khăn v nhận thức và kỹ năng nhi u hơn v th i đ h c ngoại ngữ.
Ngoài ra, gần đây cịn có m t số luận văn thạc s quan tâm nghiên cứu v n đ
KKTL trong hoạt đ ng h c tập của h c sinh, sinh viên như:
Tác giả Cao Xuân Liễu với nghiên cứu “
tập của h c sinh lớp 1 người dân t c

’ho ở âm

t số KKTL trong hoạt đ ng h c
ồng đã ch ra những khó khăn

đó là: khó khăn tinh thần, khó khăn ngơn ngữ, khó khăn trong giao tiếp, ... [ 22]
Tác giả Nguyễn Thị Thiên Kim với luận văn thạc s “
h c tập của SV năm thứ nh t trường

T trong hoạt đ ng

ại h c sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

[22] cũng cho th y SV thường gặp các KKTL trong h c tập như: tâm lý e ngại sợ
mắc sai lầm trong h c tập, chán nản khi gặp những môn h c khó, lo lắng quá mức

v việc h c. Theo tác giả c c

T cũng được thể hiện ở ba mặt nhận thức, th i đ

và kỹ năng, trong đó SV gặp khó khăn nhi u nh t ở mặt kỹ năng
Tác giả Trần Thị Huy n với “ ghiên cứu những khó khăn tâm lý trong việc
giải quyết tình huống sư phạm của sinh viên dân t c
ại h c

n Giang [21] nêu lên m t số

hm r khoa sư phạm trường

T SV người dân t c Khmer hay gặp

phải là: sợ mắc sai lầm khi giải quyết THSP, lúng túng trong giải quyết THSP, chưa
nắm được quy trình giải quyết THSP, vốn ngôn ngữ và khả năng iễn đạt còn hạn
chế nên ngại đưa ra c ch giải quyết THSP,

Tuy nhiên, đ tài tập trung nghiên cứu

những biểu hiện của KKTL trong việc giải quyết THSP của sinh viên người dân t c
Khmer v mặt nhận thức, các biểu hiện v th i đ và hành vi chưa được tác giả
phân tích sâu.
Tác giả

ồn Thị Tỵ với nghiên cứu “ hững KKTL trong việc giải quyết

THSP của SV sư phạm (2008) [30] cũng cho th y SV khi giải quyết THSP gặp
khó khăn ở ba mặt nhận thức, th i đ và hành vi. Tác giả cũng nêu lên c c ảnh

hưởng của

T đến việc giải quyết THSP của SV và các nguyên nhân của những


13

KKTL này.
Nhìn chung, khi nghiên cứu v KKTL các tác giả đ u cho rằng: trong cả hoạt
đ ng giao tiếp, hoạt đ ng h c tập, các em h c sinh, sinh viên đ u gặp những KKTL
nh t định, ở những mức đ khác nhau. Những

T này đ u gây cản trở, khó khăn

làm giảm hiệu quả của các hoạt đ ng và nếu có biện pháp khắc phục phù hợp thì s
nâng cao được hiệu quả hoạt đ ng. Các tác giả đ u thống nh t rằng

T đ u được

biểu hiện ở ba mặt nhận thức, th i đ và hành vi.
Tóm lại, các nghiên cứu v KKTL ở nước ngoài và Việt

am đã được r t

nhi u các nhà khoa h c quan tâm. Tuy nhiên các nghiên cứu này chủ yếu v các
KKTL trong giao tiếp hoặc trong hoạt đ ng h c tập của h c sinh, sinh viên còn
trong hoạt đ ng giải quyết THSP của SV sư phạm còn r t ít. Thực tế, SV sư phạm
khi đi kiến tập, thực tập và ngay khi vừa ra trường gặp r t nhi u khó khăn trong việc
giải quyết THSP nh t là những khó khăn tâm lý Ch nh vì vậy, việc nghiên cứu v n
đ này là r t cần thiết


tài này s nghiên cứu KKTL trong việc giải quyết THSP

của sinh viên khoa Sư phạm trường

ại h c An Giang biểu hiện cả ba mặt nhận

thức, th i đ và hành vi.
N ữ
V khó khăn nói chung, th o từ điển tiếng Việt, khó khăn có ngh a là sự trở
ngại làm m t nhi u công sức hoặc thiếu thốn. [39]
Trong các cơng trình nghiên cứu “
năm thứ nh t trường

T trong hoạt đ ng h c tập của SV

ại h c sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và “

trong hoạt đ ng h c tập của h c sinh lớp 1 người dân t c

’ho ở âm

t số KKTL
ồng [22]

của các tác giả Nguyễn Thị Thiên Kim và Cao Xuân Liễu đ u có kết luận chung là
khi nói đến khó khăn có ngh a là nói đến những gì cản trở, trở ngại, địi h i nhi u nỗ
lực để vượt qua.
Riêng v khó khăn tâm lý, khó khăn tâm lý có thể được xem xét (nghiên cứu)
từ những góc đ khác nhau. Tác giả Nguyễn Xuân Thức cũng cho rằng “những khó

khăn tâm lý trong h c tập là những đặc điểm tâm lý của cá nhân nảy sinh ở người


14

sinh viên trong h c tập làm cản trở tiến trình và kết quả hoạt đ ng h c tập của sinh
viên [34]
Theo tác giả

ặng Thị an thì “khó khăn tâm lý được xem là toàn b những

nét tâm lý của cá nhân (nảy sinh ở chủ thể trong quá trình hoạt đ ng với hồn cảnh
x c định) ít phù hợp với những yêu cầu, đặc trưng của hoạt đ ng đó, gây trở ngại
cho tiến trình và kết quả của hoạt đ ng

hó khăn tâm lý iểu hiện ở ba mặt: nhận

thức, th i đ và hành vi [23]
Các tác giả

ỗ Văn Bình và Nguyễn Thế Hùng cũng cùng quan điểm cho

rằng KKTL chi phối hoạt đ ng h c tập và làm ảnh hưởng đến sự phát triển tâm lý,
nhân cách của sinh viên năm thứ nh t. [6], [20]
Khi xem xét khái niệm “khó khăn tâm lý , m t số tác giả nghiên cứu v “trở
ngại tâm lý đã cho rằng hai thuật ngữ này gần ngh a nhau, đôi khi s dụng đồng
ngh a nhau Th o t c giả Nguyễn Thị Thanh ình “Trở ngại tâm lý chính là những
khó khăn tâm lý [5]
Tác giả Nguyễn Minh Hải (1995), cho rằng KKTL là những cản trở tâm lý,
những hàng rào tâm lý mà h c sinh tiểu h c gặp phải khi tham gia giải các bài tập

tốn. [ dẫn theo 13]
Tác giả

ồn Thị Tỵ (2008) đã xây ựng khái niệm

T như sau “

T

là những thiếu hụt, những cản trở, những vướng mắc v mặt tâm lý của chủ thể cần
vượt qua để thực hiện m t nhiệm vụ hay m t hành đ ng nào đó [30]
Trong b t cứ hoạt đ ng nào con người ln gặp những khó khăn, trở ngại khi
bản thân tham gia vào hoạt đ ng đó

hững khó khăn đó có thể xu t phát từ những

yếu tố kh ch quan như những đi u kiện, phương tiện, mơi trường,

ây là những

yếu tố có ảnh hưởng gián tiếp đến tiến trình hoạt đ ng của con người. Những yếu tố
chủ quan xu t phát từ chính chủ thể như nhận thức, th i đ , tình cảm, năng lực, vốn
kinh nghiệm, thao tác kỹ năng tiến hành hoạt đ ng. Xét th o phương iện nguồn
gốc xu t phát, các yếu tố này chia làm hai loại: yếu tố sinh h c, yếu tố tâm lý.
Những khó khăn o yếu tố tâm lý tạo nên chính là những khó khăn tâm lý Ch nh
yếu tố chủ quan này ảnh hưởng trực tiếp đến tiến trình và kết quả hoạt đ ng của con


15


người. Các tác giả tuy diễn đạt khái niệm KKTL ở những hoạt đ ng khác nhau
nhưng nhìn chung đ u thống nh t rằng KKTL là những nét tâm lý cá nhân, những
đặc điểm tâm lý cá nhân gây nên những khó khăn, cản trở cho hiệu quả hoạt đ ng
của chủ thể.
Xu t phát từ những quan điểm trên, trong nghiên cứu này chúng tôi dựa vào
khái niệm KKTL của tác giả

ồn Thị Tỵ, th o đó “

th c hi n một nhi m vụ hay một hành ộ

1.2.2.1. Khái ni

ng thi u hụt,

ớng mắc về mặt tâm lý của chủ th cầ

nh ng c n trở, nh
ì

L

s

a




ì


s



THSP có liên quan mật thiết với tình huống và tình huống có v n đ

Do đó

nên xem xét tình huống sư phạm trong mối quan hệ với tình huống và tình huống
có v n đ .
 Khái niệm tình huống
Khái niệm tình huống là khái niệm được đ cập khơng ch v mặt từ ngữ mà
trong cả c c l nh vực nghiên cứu giáo dục và tâm lý.
Theo từ điển Tiếng Việt “tình huống là sự diễn biến của tình hình v mặt cần
phải đối phó [ 36]
Trong từ điển Tâm lý h c quan niệm rằng: “Tình huống là hệ thống các sự
kiện bên ngồi có quan hệ với chủ thể, có t c đ ng thúc đẩy tính tích cực của người
đó Trong quan hệ khơng gian, tình huống xảy ra ngồi nhận thức của chủ thể.
Trong quan hệ thời gian, tình huống xảy ra trước hành đ ng của chủ thể. Trong
quan hệ chức năng, tình huống là sự đ c lập của các sự kiện đối với chủ thể ở thời
điểm mà người đó thực hiện hành đ ng [11] Trong quan niệm này đã nh n mạnh
đến mối quan hệ giữa tình huống và chủ thể trong không gian, thời gian và quan hệ
chức năng Tình huống thúc đẩy con người hoạt đ ng tích cực.
Từ quan niệm trên tác giả Phan Thế Sủng, ưu Xuân

ới cho rằng: Tình

huống là những sự kiện, vụ việc, hồn cảnh có v n đ bức xúc nảy sinh trong hành
đ ng và quan hệ giữa con người với con người bu c ta phải giải quyết, ứng phó, x



16

lý kịp thời nhằm đưa c c hoạt đ ng và quan hệ có chứa đựng v n đ bức xúc đó trở
lại n định và tiếp tục phát triển.[28]
ồng quan điểm trên, tác giả

oàn Thị Tỵ cũng đưa ra kh i niệm “Tình

huống bao gồm các sự kiện, vụ việc nảy sinh trong quá trình hoạt đ ng khiến chủ
thể phải tích cực giải quyết để đảm bảo tiến trình cũng như hiệu quả hoạt đ ng
[30, tr18]
Có thể th y từ các quan niệm trên, các tác giả đ u nh n mạnh tình huống nảy
sinh trong quá trình hoạt đ ng của chủ thể, trong tình huống phải chứa đựng tính sự
kiện, tính c p thiết nhằm thúc đẩy tính tích cực hoạt đ ng của chủ thể.
Từ những quan niệm và phân tích trên, trong nghiên cứu này chúng tơi dựa
vào khái niệm tình huống của tác giả

ồn Thị Tỵ th o đó Tình hu ng bao gồm

các s ki n, vụ vi c n y sinh trong quá trình hoạ
c c gi i quy

m b o ti

ì




ộng khi n chủ th ph i tích

u qu hoạ





 Khái niệm tình huống có vấn đề
Tình huống có v n đ là khái niệm chủ yếu và là điểm khởi đầu của dạy h c
giải quyết v n đ . Có r t nhi u ý kiến khác nhau của các tác giả trong và ngồi nước
v tình huống có v n đ Sau đây là m t số ý kiến thường gặp:
Theo M.I Macmutov “Tình huống có v n đ là trở ngại v mặt trí tuệ của con
người, xu t hiện khi anh ta chưa iết cách giải thích hiện tượng, sự kiện, q trình
của thực tế, khi chưa thể đạt tới mục đ ch ằng cách thức hoạt đ ng quen thu c.
Tình huống này k ch th ch con người tìm tịi cách giải th ch hay hành đ ng mới.
[dẫn theo 26, tr11]
Theo A.V Petrovxki: “Tình huống có v n đ là tình huống được đặc trưng
bởi trạng th i tâm lý x c định của con người, nó k ch th ch tư uy trước khi con
người nảy sinh những mục đ ch và những đi u kiện hoạt đ ng mới, trong đó những
phương tiện và phương thức hoạt đ ng trước đây mặc dù là cần thiết nhưng chưa đủ
để đạt được mục đ ch mới này. [9]
I.Ia Lecne: Tình huống có v n đ là m t khó khăn được chủ thể ý thức rõ
ràng hay mơ hồ, mà muốn khắc phục thì phải tìm tịi những tri thức mới, những


×