Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường trung học phổ thông huyện châu phú tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ
QUẢN LÝ GIÁO DỤC

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN CHÂU PHÚ, TỈNH AN GIANG

DƯƠNG VĂN HAI

AN GIANG, 12-2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ
MÃ SỐ: 8140114

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN CHÂU PHÚ, TỈNH AN GIANG

DƢƠNG VĂN HAI
MÃ SỐ HV: CH179063



HỌ TÊN CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: PGS,TS NGUYỄN SỸ THƢ

AN GIANG, 12-2019
i


Luận văn “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các
trƣờng trung học phổ thông huyện Châu Phú, tỉnh An Giang”, do Dƣơng Văn
Hai thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS,TS Nguyễn Sỹ Thƣ. Tác giả đã báo
cáo kết quả nghiên cứu và đƣợc Hội đồng Khoa học và Đào tạo thông qua
ngày:…../…../…..

Thƣ ký

----------------------Phản biện 1

Phản biện 2

--------------------------

--------------------------

Cán bộ hƣớng dẫn

-------------------------PGS,TS Nguyễn Sỹ Thƣ

Chủ tịch Hội đồng

---------------------------


ii


LỜI CẢM TẠ
Trƣớc hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu
trƣờng Đại học An Giang, Phòng Đào tạo sau đại học của nhà trƣờng, cùng
quý thầy cô là cán bộ quản lý, giảng viên đã giảng dạy, giúp đỡ tận tình trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và tạo điều kiện để tác giả hoàn thành đề tài
đúng tiến độ và đạt kết quả.
Tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS, TS
Nguyễn Sỹ Thư – Thầy đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tác giả
nghiên cứu và hoàn chỉnh luận văn.
Tác giả xin cảm ơn tới Ban Giám hiệu, giáo viên các trƣờng trung học
phổ thông trên địa bàn huyện Châu Phú, tỉnh An Giang đã tạo điều kiện cho
tác giả đƣợc học tập, nghiên cứu, thu thập các số liệu thực tế. Cảm ơn các
thành viên trong gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ tác giả hồn thành
luận văn.
Quá trình thực hiện đề tài là quá trình tác giả đã học hỏi và trƣởng
thành rất nhiều trong lĩnh vực khoa học. Mặc dù bản thân tác giả rất cố gắng
song trong q trình thực hiện luận văn khó tránh những thiếu sót. Tác giả
kính mong nhận đƣợc sự đóng góp của các thầy, cơ giáo, bạn bè đồng nghiệp
để luận văn có giá trị thực tiễn hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!.
An Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2019
Ngƣời thực hiện

Dƣơng Văn Hai

iii



TĨM TẮT
Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu, điều tra, khảo sát phân tích thực trạng
quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trƣờng trung học
phổ thông huyện Châu Phú, tỉnh An Giang. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và
thực tiễn của địa phƣơng, tác giả đề xuất 6 biện pháp. Kết quả khảo sát cán bộ
quản lý và giáo viên về tính khả thi và tính cần thiết của các biện pháp cho
thấy rằng: cả 6 biện pháp đều có tính khả thi và tính cần thiết cao nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trƣờng
trung học phổ thông huyện Châu Phú, tỉnh An Giang.
Từ khóa: Quản lý, quản lý giáo dục, kỹ năng sống, hoạt động giáo dục
kỹ năng sống.

ABSTRACT
This research is aimed at understanding, investigating, analyzing and
analyzing the reality of managing life skills education activities for students in
high schools in Chau Phu district, An Giang province. Based on theoretical
and practical research of the locality, the author proposes 6 measures. Survey
results of managers and teachers on the feasibility and necessity of the
measures shows that: all six measures are feasible and highly necessary to
improve operational management efficiency, life skills education for high
school students in Chau Phu district, An Giang province.
Key words: Management, education management, life skills, life skills
education activities.

iv


LỜI CAM KẾT

Tơi xin cam kết đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
trong cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về
khoa học của cơng trình nghiên cứu này chƣa đƣợc cơng bố trong bất kì cơng
trình nào khác.
An Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2019
Ngƣời thực hiện

Dƣơng Văn Hai

v


TRANG PHỤ BÌA .................................................................................... i
CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG ........................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................... iii
TÓM TẮT ............................................................................................... iv
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................... v
MỤC LỤC ....................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .......................... xi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ............................................................. xii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................. 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
3. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
4. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 3
8. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 3
9. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN ................................................................... 3

10. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN .................................................................. 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 5
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ........................................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ................................................................. 5
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc .................................................................. 6
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ............................................................... 8
1.2.1. Khái niệm hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ..................... 8
1.2.2. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ........ 9
1.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................... 11
1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh trung học phổ thông ...................... 11

vi


1.3.2. Ý nghĩa, mục tiêu của hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trung học phổ thông ........................................................................................ 12
1.3.3. Nguyên tắc, nội dung, phƣơng pháp và hình thứcgiáo dục kỹ năng sống
cho học sinh trung học phổ thông ................................................................... 14
1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC
SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ........................................................... 17
1.4.1. Vai trị của Hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thơng trong hoạt động
quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh .................................................. 17
1.4.2. Mục tiêu quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh trung học phổ thông
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung
học phổ thông................................................................................................... 18
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
1.5.1. Nhóm yếu tố chủ quan ........................................................................... 22

1.5.2. Nhóm yếu tố khách quan ....................................................................... 23
Tiểu kết Chƣơng 1 ......................................................................................... 25
CHƢƠNG2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG HUYỆN CHÂU PHÚ, TỈNH AN GIANG ................................... 26
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ
TÌNH HÌNH GIÁO DỤC CỦA HUYỆN CHÂU PHÚ, TỈNH AN GIANG
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên ............................................................. 26
2.1.2. Khái quát về điều kiện kinh tế - xã hội .................................................. 26
2.1.3. Khái quát về tình hình giáo dục các trƣờng trung học phổ thông của
huyện Châu Phú, tỉnh An Giang ...................................................................... 26
2.2. GIỚI THIỆU VỀ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG .................................. 27
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................. 27
2.2.2. Đối tƣợng khảo sát ................................................................................. 27
2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................. 28

vii


2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát, công cụ khảo sát .............................................. 28
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát ........................................................................... 28
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO
HỌC SINH CỦA CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN
CHÂU PHÚ, TỈNH AN GIANG................................................................... 28
2.3.1. Thực trạng mức độ hiểu biết của học sinh trung học phổ thông về các kỹ
năng sống ......................................................................................................... 28
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung, phƣơng pháp và hình thức hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trƣờng trung học phổ thông trên địa
bàn huyện Châu Phú, tỉnh An Giang ............................................................... 31
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG

SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN CHÂU PHÚ, TỈNH AN GIANG ................................................... 38
2.4.1. Thực trạng nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng
của giáo dục kỹ năng sống cho cán bộ, giáo viên và học sinh ....................... 38
2.4.2. Thực trạng về lập kế hoạch thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh ở các trƣờng trung học phổ thông.............................................. 40
2.4.3. Thực trạng quản lý sự phối hợp giữa các lực lƣợng trong hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh các trƣờng trung học phổ thông .................... 42
2.4.4. Thực trạng chỉ đạo đội ngũ giáo viên thực hiện giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh các trƣờng trung học phổ thông .................................................. 44
2.4.5. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống
ở các trƣờng trung học phổ thông ................................................................... 44
2.4.6. Thực trạng đảm bảo các điều kiện cho triển khai thực hiện hoạt động
giáo dục kỹ năng sống .................................................................................... 47
2.5. THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỐI VỚI QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN CHÂU PHÚ, TỈNH AN GIANG
2.5.1. Thực trạng tác động của các yếu tố chủ quan ................................. 48
2.5.2. Thực trạng tác động của các yếu tố khách quan .............................. 49

viii


2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG CỦA THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN CHÂU PHÚ, TỈNH AN GIANG 50
2.6.1. Về ƣu điểm............................................................................................. 50
2.6.2. Về hạn chế ............................................................................................. 51
2.6.3. Cơ hội..................................................................................................... 51
2.6.4. Thách thức ............................................................................................. 52

Tiểu kết Chƣơng 2 ......................................................................................... 53
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG THUNG HỌC PHỔ
THÔNG Ở HUYỆN CHÂU PHÚ, TỈNH AN GIANG .............................. 54
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP .............................................. 54
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý .......................................................... 54
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ........................................................ 54
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................ 54
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................... 54
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .......................................................... 55
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN CHÂU PHÚ,
TỈNH AN GIANG ......................................................................................... 55
3.2.1. Nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của giáo dục
kỹ năng sống cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh ................................. 55
3.2.2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh . 58
3.2.3. Bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên về năng lực tổ chức hoạt động giáo dục kỹ
năng sống theo lối trải nghiệm......................................................................... 59
3.2.4. Đổi mới mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh ............................................................................................................ 61
3.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh ................................................................................... 63

ix


3.2.6. Xây dựng cơ chế quản lý phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội
để giáo dục kỹ năng sống cho học sinh .......................................................... 64
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP .......................................... 66
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA

CÁC BIỆN PHÁP ĐƢỢC ĐỀ XUẤT .......................................................... 67
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 67
3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm ......................................................................... 67
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm........................................................................... 67
3.4.4. Phƣơng pháp khảo nghiệm .................................................................... 67
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................. 67
Tiểu kết Chƣơng 3 ......................................................................................... 71
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................ 72
1. KẾT LUẬN.................................................................................................. 72
2. KHUYẾN NGHỊ.......................................................................................... 72
3. HẠN CHẾ .................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 74
PHỤ LỤC

x


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BGH

Ban Giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý


CMHS

Cha mẹ học sinh

CSVC

Cơ sở vật chất

GDĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDKNS

Giáo dục kỹ năng sống

GV

Giáo viên

GVBM

Giáo viên bộ môn

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS


Học sinh

KNS

Kỹ năng sống

NGLL

Ngoài giờ lên lớp

QLGD

Quản lý giáo dục

TBDH

Thiết bị dạy học

TDTT

Thể dục thể thao

THPT

Trung học phổ thông

TTCM

Tổ trƣởng chuyên môn


xi


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
* Bảng biểu:
Bảng 2.1: Đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh về các kỹ năng sống do giáo
viên đánh giá ........................................................................................................... 29
Bảng 2.2: Đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh về các kỹ năng sống do học
sinh đánh giá ........................................................................................................... 30
Bảng 2.3: Đánh giá mức độ thực hiện của giáo viên đối với nội dung giáo dục
kỹ năng sống do giáo viên đánh giá ........................................................................ 32
Bảng 2.4: Đánh giá mức độ thực hiện của giáo viên đối với nội dung giáo dục
kỹ năng sống do học sinh đánh giá ......................................................................... 32
Bảng 2.5: Đánh giá mức độ thực hiện của giáo viên đối với phƣơng pháp giáo
dục kỹ năng sống do giáo viên đánh giá ................................................................. 34
Bảng 2.6: Đánh giá mức độ thực hiện của giáo viên đối với phƣơng pháp giáo
dục kỹ năng sống do học sinh đánh giá .................................................................. 34
Bảng 2.7: Đánh giá về hình thức giáo dục kỹ năng sống do giáo viên đánh giá .... 35
Bảng 2.8: Đánh giá về hình thức giáo dục kỹ năng sống do học sinh đánh giá ..... 37
Bảng 2.9: Thực trạng quản lý nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa, tầm
quan trọng của giáo dục kỹ năng sống cho cán bộ quản lý, giáo viên và học
sinh .......................................................................................................................... 39
Bảng 2.10: Nhận thức của học sinh về vai trò của giáo dục kỹ năng sống ............ 40
Bảng 2.11: Nhận thức của CBQL và GV về vai trò của giáo dục kỹ năng sống ... 40
Bảng 2.12: Thực trạng về lập kế hoạch thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng
sống ....................................................................................................................... ..41
Bảng 2.13: Thực trạng quản lý sự phối hợp giữa các lực lƣợng hoạt động giáo
dục kỹ năng sống ................................................................................................... 43
Bảng 2.14: Thực trạng quản lý, chỉ đạo đội ngũ giáo viên thực hiện giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh các trƣờng trung học phổ thông ................................ ..44

Bảng 2.15: Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở
các trƣờng trung học phổ thông .............................................................................. 46

xii


Bảng 2.16: Thực trạng quản lý các điều kiện đảm bảo cho triển khai giáo dục
kỹ năng sống ........................................................................................................... 48
Bảng 2.17: Thực trạng tác động của các yếu tố chủ quan đến quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống ................................................................................... 49
Bảng 2.18: Thực trạng tác động của các yếu tố khách quan đến quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống ................................................................................... 50
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các biện pháp quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trƣờng THPT ở huyện
Châu Phú, tỉnh An Giang ........................................................................................ 68
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trƣờng THPT ở huyện Châu
Phú, tỉnh An Giang ................................................................................................. 69
* Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho
HS của các trƣờng THPT huyện Châu Phú, tỉnh An Giang ................................... 66

xiii


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sự phát triển nhanh chóng của khoa học và cơng nghệ, đặc biệt là công
nghệ thông tin đã ảnh hưởng lớn đến sự phát triển nhân cách của thế hệ trẻ.
Ngày nay, để học sinh được phát triển toàn diện, giáo dục kỹ năng sống

(GDKNS) là một nhiệm vụ rất quan trọng. Trong cuộc sống hiện đại, chúng ta
phải tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau của xã hội và bắt buộc phải thích
ứng với những hoạt động cụ thể, để tương tác một cách hiệu quả với người
khác và giải quyết tốt những vấn đề, những tình huống diễn ra trong cuộc sống
hằng ngày. Vì vậy, GDKNS nhằm trang bị cho học sinh (HS) những kiến thức,
giúp HS có được những kỹ năng (KN) để giải quyết những tình huống, những
thách thức trong cuộc sống. Từ đó nhân cách HS được hình thành và hoàn
thiện.
GDKNS cho thanh thiếu niên là vấn đề được nhiều nước trên thế giới
quan tâm, đặc biệt là các quốc gia phát triển như: Mỹ, Hà Lan, Nhật,
Singapo,… Như học giả Mỹ, Kinixti nói rằng “Sự thành cơng của một người
chỉ có 15% là dựa vào kỹ thuật chuyên ngành, còn 85% là dựa vào những
quan hệ giao tiếp và tài năng xử thế của người đó” (38). Ở Việt Nam, vấn đề
GDKNS cho thanh thiếu niên cũng ngày càng được các cấp quản lý giáo dục,
nhà chuyên môn, nhà khoa học quan tâm.
Hiện nay, hoạt động GDKNS cho HS được quan tâm và triển khai thực
hiện ở nhiều cơ sở giáo dục và đào tạo. Thực hiện nghị quyết số 29-NQ/TW,
ngày 04 tháng 11 năm 2013, Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương
Đảng, Nghị quyết số 44/NQ-CP, ngày 09 tháng 06 năm 2014 của Chính phủ
về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng Xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Tại đại hội Đảng lần thứ IX đã khẳng định:
“Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản toàn diện nền
giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ
hóa và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển
đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt”. Đồng thời, trong Chỉ
thị 40/2008/CT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GDĐT về phát động phong trào
xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực, đã xác định: “Rèn luyện kỹ
năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kỹ năng
làm việc, sinh hoạt theo nhóm. Rèn luyện sức khỏe và ý thức bảo vệ sức khỏe,

kỹ năng phịng chống tai nạn giao thơng, đuối nước và các tai nạn thương tích
khác. Rèn luyện kỹ năng ứng xử văn hóa, kỹ năng chung sống hịa bình, phịng
ngừa bạo lực và các tệ nạn xã hội”. Năm 2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động quản lý
hoạt động giáo dục ngồi giờ chính khóa tại Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT
và hướng dẫn triển khai thực hiện tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông và giáo dục thường xuyên tại văn bản số 463/BGDĐT-GDTX. Bên
cạnh đó, Chương trình hành động của Trung ương Đồn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh thực hiện Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 24/3/2015 của Ban Bí thư
1


Trung ương Đảng về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ giai
đoạn 2015- 2030”; Kết luận của Ban chấp hành Trung ương Đoàn về các giải
phải tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng cho ĐVTN; Đề án “Tăng cường
giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh thiếu nhi
giai đoạn 2018 – 2022”. Từ những văn bản trên cho thấy Đảng, Nhà nước ta
rất quan tâm đến đổi mới giáo dục phổ thơng nói chung và GDKNS nói riêng.
Hoạt động GDKNS cho học sinh trên địa bàn huyện Châu Phú, tỉnh An
Giang trong thời gian qua cịn gặp nhiều khó khăn. Là một huyện nơng
nghiệp, phần lớn dân cư là lao động nông nghiệp, nhiều gia đình nghèo phải
lao động xa nhà để con lại địa phương học tập nên việc phối hợp với nhà
trường trong GDKNS cho học sinh hầu như rất khó, vì lo chuyện “kinh tế gia
đình” nên nhiều phụ huynh gần như khốn tất cả trách nhiệm về phía nhà
trường, bên cạnh đó với nội dung chương trình học khá nặng nề ở tất cả các bộ
mơn, chính vì vậy, mặc dù nhiều phụ huynh hiểu được tầm quan trọng của
hoạt động GDKNS cho học sinh nhưng nhiều phụ huynh vẫn bỏ qua do khơng
có đủ thời gian cho hoạt động này. Sự quan tâm chưa đúng mức đối với hoạt
động GDKNS, khiến cho nhiều học sinh thiếu KNS, thiếu kỹ năng làm chủ

bản thân dễ rơi vào tình trạng nghiện các trò chơi điện tử, thiếu các kỹ năng
ứng xử các tình huống cuộc sống hằng ngày, khơng có các kỹ năng hoạt động
nhóm, dễ mất kiểm sốt hành vi nhất thời hoặc luôn suy nghĩ và phản ứng tiêu
cực trước những vấn đề đặt ra… là những trường hợp, những biểu hiện, mà
nhiều HS trung học phổ thông hiện nay mắc phải. Nhằm nâng cao chất lượng
các hoạt động giáo dục, giáo dục KNS nói chung và quản lý hoạt động
GDKNS cho HS của trường THPT nói riêng, chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường trung học phổ thơng
huyện Châu Phú, tỉnh An Giang”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Mục đích của nghiên cứu này là đề xuất những biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT huyện Châu Phú, tỉnh An
Giang trên cở sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh THPT.
3. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT.
4. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung
học phổ thông huyện Châu Phú, tỉnh An Giang.
5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
5.1. Thực trạng quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh các trường trung học
phổ thông huyện Châu Phú, tỉnh An Giang như thế nào?
5.2. Biện pháp quản lý nào để nâng cao hiệu quả GDKNS cho học sinh trung
học phổ thông huyện Châu Phú, tỉnh An Giang?
2


6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
6.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh trung học phổ thông.

6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh các trường trung học phổ thông huyện Châu Phú, tỉnh An Giang.
6.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
các trường trung học phổ thông huyện Châu Phú, tỉnh An Giang.
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
7.1. Luận văn nghiên cứu đề xuất chủ yếu các biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng cho học sinh các trường trung học phổ
thông.
7.2. Điều tra khảo sát được triển khai tại 5 trường THPT huyện Châu Phú,
gồm trường THPT Bình Mỹ, THPT Trần Văn Thành, THPT Châu Phú, THPT
Thạnh Mỹ Tây, THCS và PT Bình Long.
7.3. Thời gian nghiên cứu: Số liệu khảo sát được thu thập từ năm học 2016 –
2017 đến năm học 2018 – 2019.
8. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
8.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái qt hóa các tài liệu, văn bản, các cơng
trình nghiên cứu đến các luận văn nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho vấn đề
nghiên cứu.
8.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Thiết kế các phiếu khảo sát cho cán bộ
quản lý, giáo viên, học sinh; Xác lập các câu hỏi ... để nắm được thực trạng
giáo dục và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh lứa tuổi
THPT.
- Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi với một số Ban giám hiệu nhà trường và
giáo viên, các Cán bộ đoàn thể, đại diện Hội CMHS, một số học sinh đại diện
cho các khối lớp, đại diện các Chi đoàn... về việc giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh lứa tuổi THPT.
Các phương pháp trên nhằm khảo sát, phân tích thực trạng hoạt động
quản lý giáo dục KNS các trường THPT huyện Châu Phú, tỉnh An Giang, mặt
khác còn sử dụng bảng hỏi để xin ý kiến về tính cần thiết, khả thi của các biện

pháp đề xuất.
8.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Xử lý số liệu và đánh giá kết quả nghiên cứu.
9. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
9.1. Về lý luận

3


Bổ sung và làm phong phú thêm lý luận về hoạt động GDKNS cho học
sinh THPT, hệ thống hóa một số khái niệm, vấn đề liên quan và hình thành
khung lý thuyết về quản lý hoạt động GDKNS cho HS các trường THPT.
9.2. Về thực tiễn
- Mô tả cụ thể, sát thực, toàn diện thực trạng quản lý hoạt động GD KNS cho
HS ở các trường THPT huyện Châu Phú, tỉnh An Giang.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động GD KNS cho HS các trường
THPT huyện Châu Phú, tỉnh An Giang. Các biện pháp này cần thiết và khả thi
nếu được thực hiện đồng bộ sẽ góp phần đổi mới cơng tác quản lý hoạt động
GD KNS cho HS ở các trường THPT huyện Châu Phú, tỉnh An Giang.
10. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần giới thiệu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, luận văn gồm có 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh trung học phổ thông
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
các trường trung học phổ thông huyện Châu Phú, tỉnh An Giang
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
của các trường trung học phổ thông huyện Châu Phú, tỉnh An Giang

4



CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Từ giữa thế kỷ XX, các nhà giáo dục đã thấy được sự cần thiết của việc
giáo dục cho HS khả năng thích ứng với các điều kiện sống, giáo dục khả năng
nhận thức xã hội, lựa chọn và ra quyết định khi cần thiết. Điều 26, Bản tuyên
ngôn nhân quyền Quốc tế năm 1948, khẳng định rằng: “Ai cũng có quyền
được hưởng giáo dục” (21, tr.571). Giáo dục khơng chỉ là quyền cơ bản của
con người, nó còn trang bị cho các cá nhân về kỹ năng và kiến thức để có cuộc
sống tốt hơn.
Tiếp tục thực hiện tầm nhìn xu hướng Giáo dục tồn cầu cho mọi người
đã được khởi xướng tại Jomtien năm 1990, vào tháng 4-2000, tại Diễn đàn
Giáo dục Thế giới Dakar, Senegal, cộng đồng quốc tế đã tái khẳng định cam
kết của mình về một nền giáo dục dành cho tất cả mọi người. Trong chương
trình hành động Dakar về Giáo dục cho mọi người đã đặt ra trách nhiệm cho
mỗi quốc gia phải đảm bảo cho người học được tiếp cận với chương trình giáo
dục kỹ năng sống phù hợp (Mục tiêu 3) và đánh giá chất lượng giáo dục cần
đánh giá cả kỹ năng sống của người học (Mục tiêu 6) (13, tr.148).
Chương trình nghị sự phát triển bền vững tồn cầu đến năm 2030, được
thơng qua ngày 25/9/2017 tại Hội nghị thượng đỉnh phát triển bền vững của
Liên hợp quốc quốc diễn ra ở New York. Trong đó, mục tiêu phát triển bền
vững số 4.7 đã chỉ ra:
“Đến năm 2030 đảm bảo tất cả người học đạt được kiến thức và kỹ năng cần
thiết để thúc đẩy phát triển bền vững thông qua giáo dục về sự phát triển bền
vững, về quyền con người, về bình đẳng giới, thúc đẩy một nền văn hóa hịa
bình và khơng bạo lực, về cơng dân tồn cầu và tơn vinh sự đa dạng của văn

hóa và sự đóng góp của văn hóa vào việc phát triển bền vững” (13, tr.148).
Nhiều nước trên thế giới đã đưa nội dung giáo dục KNS vào dạy cho
học sinh trong các trường phổ thông, dưới nhiều hình thức khác nhau:
Tại Nhật, với phương châm giáo dục “Mỗi ngày đến trường là một
niềm vui", mặc dù được cho là đất nước có nền giáo dục mang tính kỉ luật,
nhưng trẻ em tại Nhật chưa bao giờ phải đến lớp trong tâm trạng nặng nề. Lớp
học được bắt đầu bằng những giờ nói chuyện, giáo viên sẽ trị chuyện với các
em để cho ý kiến dựa trên sự tự do chia sẻ của các em về điều mình thích
trong ngày hoặc các hoạt động ở nhà lúc tối.
Tại Mỹ, quốc gia phát triển nhất thế giới, với phương châm hướng đến
sự phát triển tối đa năng lực của mỗi cá nhân, giờ học đa dạng với nhiều môn
như toán, tiếng Anh, vẽ, hát nhạc hay đến thư viện đọc sách, ra sân tập thể
thao, đá bóng, chơi các trị chơi ngồi trời nên trong mỗi lớp học đều được
dành không gian mở với nhiều vật dụng học tập, vui chơi. … Nội dung giáo
5


dục về kỹ năng sống ở Mỹ cũng khơng có một cuốn sách cụ thể chuyên biệt
nào cho trẻ mà các bài học sẽ được lồng ghép vào nhiều tiết học khác nhau
như đọc sách, tổ chức dã ngoại…
Những năm đầu thập niên 90, một số nước Châu Á như Lào,
Campuchia, Philippines, Malaysia, Indonesia…cũng đã nghiên cứu và triển
khai các chương trình dạy kỹ năng sống ở các bậc học phổ thơng từ mầm non
cho đến Trung học phổ thơng.
Nhìn chung, ở mỗi quốc gia trên thế giới đều có sự khác biệt về quan
niệm và nội dung khi định nghĩa KNS, có nước thực hiện theo đúng chuẩn kỹ
năng nhưng cũng có nước mở rộng thêm chứ khơng chỉ bao hàm kỹ năng sống
là những khả năng về tâm lý và xã hội. Kỹ năng sống được lồng ghép ở cả
giáo dục chính quy (giáo dục trong chương trình đào tạo) và cả giáo dục
khơng chính quy (hoạt động ngoại khóa - hoạt động ngồi giờ lên lớp). Những

quan niệm, nội dung giáo dục kỹ năng sống được triển khai vừa thể hiện nét
đặc thù, vừa thể hiện nét riêng của từng quốc gia; Hoạt động giáo dục KNS ở
các quốc gia chưa thật sự toàn diện và sâu sắc, vì đa phần các quốc gia đều
mới bước đầu triển khai chương trình và biện pháp giáo dục kỹ năng sống.
Chính vì vậy, chưa có quốc gia nào đưa ra được kinh nghiệm hoặc hệ thống
tiêu chí đánh giá chất lượng kỹ năng sống của người học sau khi được trang bị
hay huấn luyện kỹ năng sống.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam, vào những năm đầu của thập niên 90, vấn đề giáo dục
KNS bắt đầu được quan tâm, khi xã hội có những chuyển biến phức tạp về nền
kinh tế thị trường, việc du nhập các nền văn hóa từ các nước bên ngồi, những
thách thức từ cuộc sống, sự biến đổi của môi trường, xã hội đã tác động đến
con người, vì lẽ đó, những kỹ năng khác ngồi trình độ học vấn, tư cách đạo
đức, năng lực làm việc được xem xét và quan tâm.
Các yêu cầu về GDKNS cũng được Nhà nước ta quan tâm và được
phản ánh qua các văn bản pháp luật như: Luật chăm sóc và giáo dục trẻ em
sửa đổi năm 2004 hay Luật Giáo dục năm 2005, được sửa đổi, bổ sung năm
2009, Điều 2, chương 3 đã xác định: Mục tiêu của giáo dục là đào tạo con
người Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mĩ
và nghề nghiệp; trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực công dân, đáp ứng
yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”(24, tr.1); Bên cạnh đó,
Điều 27 nêu cụ thể: “Mục tiêu của giáo dục phổ thơng là giúp học sinh phát
triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản,
phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách
con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công
dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động,
tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” (24, tr.7).
Vấn đề liên quan đến người học - đặc biệt là vấn đề phát triển toàn diện
cho người học nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội và nền kinh tế

tri thức ngày càng được quan tâm, qua Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT, ngày
6


22 tháng 7 năm 2008, của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phát
động phong trào thi đua: “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”,
trong trường phổ thông giai đoạn 2008-2013, phần nội dung có yêu cầu: Rèn
luyện kỹ năng sống cho học sinh, cụ thể:
Rèn luyện kỹ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống,
thói quen và kỹ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm.
Rèn luyện sức khỏe và ý thức bảo vệ sức khỏe, kỹ năng phòng, chống
tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác.
Rèn luyện kỹ năng ứng xử văn hóa, chung sống hịa bình, phịng ngừa
bạo lực và các tệ nạn xã hội.
Thể hiện quyết tâm cao trong toàn xã hội về giáo dục, được thể hiện
qua Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ
tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Đặc biệt,
chương trình giáo dục phổ thông tổng thể đã nêu các yêu cầu cần đạt về phẩm
chất chủ yếu, năng lực chung của học sinh như sau:
- Về phẩm chất: Phải biết sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm.
- Về năng lực chung, gồm có: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực tính tốn, năng lực cơng nghệ thơng tin và truyền thơng
(ICT).
Ngồi ra, một số cơng trình nghiên cứu về quản lý GDKNS, đặc biệt là
đối với học sinh THPT như:
- Nguyễn Đức Anh: Các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh trường trung học phổ thông Nam Định trong giai đoạn hiện nay (Luận

văn thạc sĩ, ĐHSP Hà Nội, 2010).
- Lương Thị Hằng: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục gái trị sống, kỹ năng
sống cho học sinh ở trường trung học phổ thông Nam Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên
(Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Hà Nội, 2011).
- Trần Thị Hồng: Một số giải pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh cho các trường trung học phổ thông huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
(Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Vinh, 2012).
- Hoàng Nghĩa Kiên: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trong nhà trường trung học phổ thông huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên (Luận
văn thạc sĩ, ĐHSP Hà Nội, 2013).
- Hồ Thế Dũng: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh các trường trung học phổ thông thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa
(Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Huế, 2014).

7


- Phạm Duy Phương: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
các trường trung học phổ thơng Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh (Luận văn
thạc sĩ, ĐHQG Hà Nội, 2015).
- Nguyễn Thị Trúc Tự: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
các trường trung học phổ thông ở thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai (Luận
văn thạc sĩ, ĐHSP Huế, 2018).
Về mặt lý luận, các nghiên cứu trên đã cơ bản tìm hiểu, nghiên cứu kỹ,
có những phân tích sâu sắc về thực trạng, đề xuất nhiều biện pháp cho từng
đối tượng học sinh khác nhau. Đó là tư liệu quý giá để tác giả tham khảo, vận
dụng vào nghiên cứu đề tài này. Tại An Giang, vấn đề giáo dục KNS được các
cấp quản lý quan tâm. Đặc biệt, lãnh đạo ngành giáo dục rất quan tâm và có
nhiều chỉ đạo liên quan đến việc triển khai các hoạt động giáo dục KNS. Tuy
nhiên, chưa có đề tài nghiên cứu tương tự nào về quản lý hoạt động giáo dục

KNS cho học sinh các trường THPT. Vì vậy, với những đặc thù riêng có của
địa bàn tỉnh An Giang, tơi chọn đề tài này có ý nghĩa ứng dụng cụ thể vào hoạt
động quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Khái niệm hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
1.2.1.1. Khái niệm kỹ năng sống
Cụm từ “Kỹ năng sống” được hiểu dưới nhiều quan điểm khác nhau.
WHO cho rằng: “Kỹ năng sống là tập hợp các hành vi tích cực và khả năng
thích nghi cho phép mỗi các nhân đối phó hiệu quả với các nhu cầu và thách
thức của cuộc sống hàng ngày”. Theo UNICEF, “Kỹ năng sống là những hành
vi cụ thể thể hiện khả năng chuyển đổi kiến thức và thái độ thành hành động
thích ứng trong cuộc sống. Kỹ năng sống thể hiện năng lực sống của con
người trong cuộc sống cá nhân, trong mối quan hệ xã hội...”. Theo UNESCO,
những kỹ năng sống gắn liền với 4 trụ cột trong giáo dục: Học để biết, Học để
làm người, Học để sống với những người khác, Học để làm. Theo nhóm biên
soạn tài liệu giáo dục kỹ năng sống của Vụ giáo dục thể chất mà chủ biên là
Nguyễn Võ Kỳ Anh thì: "Kỹ năng sống là khả năng có được những hành vi
thích nghi và tích cực, cho phép chúng ta xử trí một cách có hiệu quả các địi
hỏi và thử thách của cuộc sống hằng ngày" (31, tr.3)
Với những quan niệm trên, chúng ta có thể hiểu kỹ năng sống bao gồm
một loạt các kỹ năng cụ thể, cần thiết cho cuộc sống hằng ngày của con người.
Bản chất của kỹ năng sống là kỹ năng tự quản bản thân và kỹ năng xã hội cần
thiết để cá nhân tự lực trong cuộc sống, học tập và làm việc hiệu quả. Tóm lại,
kỹ năng sống khuyến khích thái độ tích cực, phịng ngừa và giảm thiểu các
hành vi nguy cơ. Nó giúp con người làm chủ cuộc sống của mình và sống
khỏe mạnh, hạnh phúc, có mục đích, có ý nghĩa.
Tùy theo hướng nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu đề ra, hay phương
pháp nghiên cứu mà người nghiên cứu sẽ có tiếp cận định nghĩ năng sống
khác nhau. Trong đề tài này, kỹ năng sống được hiểu dưới góc độ: đó là kỹ
năng tự quản lý bản thân và kỹ năng xã hội cần thiết để cá nhân tự lực trong

8


cuộc sống, học tập và làm việc hiệu quả. Nói cách khác, kỹ năng là khả năng
làm chủ bản thân của mỗi người, khả năng ứng xử phù hợp với những người
khác, với xã hội, ứng phó tích cực với các tình huống trong cuộc sống.
1.2.1.2. Khái niệm giáo dục kỹ năng sống
Kỹ năng sống là những kỹ năng quan trong giúp con người thích ứng
với cuộc sống trên cơ sở tiếp thu kiến thức, hình thành thái độ, hành vi và thói
quen tích cực, lành mạnh. Thơng qua các hoạt động học tập và các hoạt động
khác trong và ngồi nhà trường giúp học sinh hình thành và phát triển các kỹ
năng sống cơ bản, giúp các em vượt qua những khó khăn, thách thức trong
cuộc sống, sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
GDKNS phải giúp HS có được hiểu biết sâu sắc hơn về động cơ và
trách nhiệm có liên quan tới những sự lựa chọn của cá nhân và xã hội, giúp HS
có suy nghĩ và hành động một cách tích cực, trở nên mạnh dạn cởi mở và tự
tin hơn. HS biết kiềm chế, giải quyết vấn đề theo hướng tích cực, bản lĩnh,
không bị lôi kéo, ảnh hưởng từ các yếu tố bên ngoài, vững vàng trước những
áp lực của hoạt động học tập và cuốc sống hiện tại.
Như vậy, ta có thể hiểu GDKNS là một q trình tác động sư phạm có
mục đích, có kế hoạch nhằm hình thành năng lực hành động tích cực, giúp HS
có khả năng ứng phó, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống mà cá nhân gặp
phải.
1.2.1.3. Khái niệm hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho HS THPT
Hoạt động GDKNS được hiểu và tổ chức thực hiện khác nhau ở các cơ
sở giáo dục từ mầm non đến bậc phổ thông. Tùy theo hoàn cảnh và điều kiện
thực tế mà cách thức tổ chức, phương pháp và nội dung sẽ có khác nhau. Điều
2, Chương 1 của quy định ban hành kèm theo Thông tư 04/2014/TT-BGDĐT
ngày 28/02/2014 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về Quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng sống và giáo dục ngoài giờ chính khóa đã chỉ ra:

Hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong quy định này được hiểu là hoạt động
giúp cho người học hình thành và phát triển những thói quen, hành vi thái độ
tích cực, lành mạnh trong việc ứng xử với các tình huống trong cuộc sống cá
nhân và tham gia đời sống xã hội, qua đó hoàn thiện nhân cách và định hướng
phát triển bản thân tốt hơn dựa trên nền tảng các giá trị sống. (8, tr.1)
Từ đây, ta có thể hiểu hoạt động GDKNS cho HS THPT chính là cách
thức tổ chức hoạt động và thơng qua hoạt động đó giúp người học hình thành
và phát triển các KNS cần thiết.
1.2.2. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
1.2.2.1. Khái niệm quản lý
Mọi hoạt động của xã hội đều cần sự quản lý. Quản lý vừa là khoa học,
vừa là nghệ thuật tổ chức, có chức năng điều khiển một hệ thống xã hội cả ở
tầm vĩ mô và vi mơ. Thuật ngữ quản lý có nhiều cách hiểu khác nhau. Theo
Frederick Winslow Taylor (1856 – 1915), “Quản lý là biết được chính xác
điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy rằng họ đã hồn thành công
9


việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” (47). Theo trung tâm nghiên cứu khoa học
tổ chức, quản lý “Quản lý là một q trình cơng tác của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung… Quản lý là một nghệ thuật
đạt được mục tiêu đã đề ra thông qua việc điều khiển, phối hợp, hướng dẫn,
chỉ huy hoạt động của những người khác” (47).
Tác giả Trần Quốc Thành (2012) cho rằng: “Quản lý là sự tác động có
ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển hướng dẫn các quá trình xã
hội của nhà quản lý, phù hợp với quy luật của khách quan”(48).
Những định nghĩa trên tuy khác nhau về cách diễn đạt nhưng đều
chuyển tải nội dung cơ bản của quản lý. Như vậy, quản lý là tác động có định
hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ
chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục tiêu mà chủ thể quản lý

đã định.
Các chức năng của quản lý
Theo quan điểm truyền thống, H.Flayol đã đưa ra 5 chức năng của quản
lý. Theo UNESCO, hệ thống chức năng quản lý có 8 nội dung. Chức năng
quản lý, hoạt động quản lý có những yêu cầu khách quan, phổ biến đối với
những người quản lý, đó là những chức năng chung và cơ bản của hoạt động
quản lý như:
- Tổ chức là một quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành
viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức, đồng thời phân công, điều phối các
nhiệm vụ và nguồn lực nhằm thực thi kế hoạch để đạt được các mục tiêu đề ra;
- Chỉ đạo là quá trình truyền đạt, thuyết phục về các mục tiêu cần đạt được, tác
động, thúc đẩy các thành viên trong tổ chức để công việc của họ hướng tới các
mục tiêu chung;
- Kiểm tra là quá trình thiết lập và thực hiện các cơ chế thích hợp, theo dõi,
giám sát các thành quả hoạt động và tiến hành những hoạt động điều chỉnh,
sửa chữa, uốn nắn khi cần thiết để đảm bảo đạt được mục tiêu của tổ chức.
- Từ những điểm chung của các quan niệm trên, chúng ta có thể hiểu: Quản lý
là những tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý đến đối
tượng và khách thể quản lý trong một tổ chức, bằng việc sử dụng có hiệu quả
nhất các tiềm năng, các cơ hội nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được
mục tiêu đặt ra.
1.2.2.2. Khái niệm quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường về bản chất là quản lý con người. Điều đó tạo cho
các chủ thể (người dạy và người học) trong nhà trường một sự liên kết chặt
chẽ không những chỉ bởi cơ chế hoạt động của những tính quy luật khách quan
của một tổ chức xã hội – nhà trường, mà còn bởi hoạt động chủ quan, hoạt
động quản lý của chính bản thân giáo viên và học sinh. Trong nhà trường, giáo
viên và học sinh vừa là đối tượng vừa là chủ thể quản lý. Với tư cách là đối
tượng quản lý, họ là đối tượng tác động của chủ thể quản lý (Hiệu trưởng).
10



Với tư cách là chủ thể quản lý, họ là người tham gia chủ động, tích cực vào
hoạt động quản lý chung và biến nhà trường thành hệ tự quản lý.
Quản lý con người trong nhà trường là tổ chức một cách hợp lý lao
động của giáo viên và học sinh, tác động đến họ sao cho hành vi, hoạt động
của họ đáp ứng được yêu cầu của việc đào tạo con người.
Và the o tác giả Trần Kiểm, quản lý nhà trường thực chất là việc xác
định vị trí của mỗi người trong hệ thống xã hội, và quy định chức năng, quyền
hạn, nghĩa vụ, quan hệ cùng vai trò xã hội của họ mà trước hết là trong phạm
vi nhà trường với tư cách là một tổ chức xã hội (21, tr.258)
1.2.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trung học phổ thông
Quản lý hoạt động GDKNS là việc chủ thể quản lý tác động lên đối
tượng quản lý bằng cách tiến hành các hành động hay biện pháp quản lý theo
các chức năng quản lý (lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra thực hiện)
để làm cho hoạt động GDKNS đạt mục tiêu quản lý. Trong trường THPT, chủ
thể quản lý tiến hành hoạt động GDKNS được tiến hành bởi Hiệu trưởng, các
phó Hiệu trưởng, bí thư Đồn thanh niên, các GVCN và các GVBM được
phân công thực hiện nhiệm vụ GDKNS. Sau khi nghiên cứu xác định chức
năng, nhiệm vụ và các công việc của đơn vị; dự báo, đánh giá triển vọng, đề ra
mục tiêu, lập kế hoạch chương trình, nghiên cứu xác định tiến độ, xây dựng
các nguyên tắc tiêu chuẩn thể thức thực hiện, Hiệu trưởng nhà trường chỉ đạo:
- Các tổ trưởng chuyên môn, GVBM và GVCN dựa trên kế hoạch tổng thể của
nhà trường xây dựng chương trình chi tiết giảng dạy lồng ghép GDKNS vào
giờ học chính khóa ở các mơn học như: môn Giáo dục công dân, Ngữ văn, Địa
lý, Sinh học,… tiết sinh hoạt chủ nhiệm và ngoài giờ lên lớp.
- Tổ chức Đoàn thanh niên xây dựng kế hoạch giáo dục KNS ở những tiết
ngoại khóa, các hoạt động sinh hoạt Đoàn nhằm cung cấp những kỹ năng cần
thiết để giúp các em có thể giải quyết những vấn đề phát sinh khi tham gia các

hoạt động một cách nhạy bén, linh hoạt. Đó là cơ sở quan trọng để các em rèn
luyện và phát triển KNS.
1.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh trung học phổ thông
Hiện nay, có một số cách khác nhau để xác định tuổi thanh niên. Nhưng
trong tâm lý học, cách được sử dụng và chấp nhận nhiều nhất là: Tuổi thanh
niên được tính từ 15-25 tuổi gồm 2 giai đoạn (15-19, 19-25). HS trung học
phổ thông nằm trong độ tuổi chuyển tiếp từ vị thành niên sang lứa tuổi đầu
thanh niên.
Lứa tuổi HS THPT là lứa tuổi đang trong giai đoạn hoàn thiện, trưởng
thành về mặt cơ thể, nhưng về mặt xã hội các em chưa phát triển hoàn chỉnh.
Hoạt động của HS THPT ngày càng phong phú và phức tạp nên vai trị và
hứng thú xã hội của các em khơng những mở rộng về phạm vi, số lượng mà
11


×