Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

slide bài giảng công nghệ lớp 7 tiết 37 thực hành nhận biết và chọn một số giống lơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 30 trang )


TIẾT 29



I. VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ:
II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH:
* Bước 1: Quan sát đặc điểm ngoại hình.
+ Hình dáng.
+ Đặc điểm: mõm, đầu, lưng, chân…
+ Màu sắc lông, da


HƯỚNG SẢN XUẤT CỦA VẬT NUÔI
1. Kết cấu cơ thể lỏng lẻo: hướng mỡ
Em hãy nhận xét về kết cấu cơ thể của các giống vật nuôi
2. Kết
cơ lỏng
thể săn
chắc,
thon
gọn:thon
sau: (cấu
kết cấu
lẻo hay
kết cấu
săn chắc,
gọn)
hướng thịt



THẢO LUẬN NHĨM
(10 PHÚT)
Em hãy quan sát hình và nhận biết
các đặc điểm ngoại hình của vật ni:
1. Kết cấu cơ thể =>hướng sản xuất
2. Tầm vóc
3. Màu sắc lơng da
4. Đặc điểm:
+ Mõm, đầu + Tai:
+ Lưng
+ Bụng:
+ Chân:
+ Đi:
* Đặc điểm khác ( nếu có)


1. Lợn Ỉ

2. Lợn Móng Cái

3. Lợn Đại Bạch

4. Lợn LANDRAT


•Nguồn gốc : Hà Cối (huyện Đầm Hà), Tiên Yên (Đơng Triều) tỉnh
Quảng Ninh
•Phân bố : Các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ, sau đó lan ra miền Trung
và phía Nam.
•Hình thái : Màu sắc lông da trắng, lưng và mông có khoang đen

n ngựa, da mỏng mịn, lơng thưa và thơ. Đầu to, miệng nhỏ dài,
tai nhỏ và nhọn, có nếp nhăn to và ngắn ở miệng. Cổ to và ngắn,
ngực nở và sâu, lưng dài và hơi võng, bụng hơi xệ, mông rộng và
xuôi. Bốn chân tương đối cao thẳng, móng x.
•8-10 tháng tuổi có trọng lượng 50-55kg.


Tên khác : Lợn Sóc Tây Nguyên, Heo Sóc, Heo Êđê
•Nguồn gốc : Là giống lợn của đồng bào dân tộc Tây Nguyên :
Êđê, Gia Rai, Bana
•Phân bố : chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon
Tum.
•Hình thái : Nhỏ con, mõm dài, nhọn. Da dày, mốc, lơng đen, dài,
có bờm dài và dựng đứng. Chân nhỏ, đi bằng móng, rất nhanh
nhẹn.
•Khối lượng lợn sơ sinh 400 – 450 gr/con. Trưởng thành 40
kg/con.
•Năng suất: Bắt đầu phối giống lúc 9 – 12 tháng tuổi. Một năm đẻ
1,1 – 1,2 lứa, mỗi lứa 6 – 10 con.


Lợn cỏ

Tên khác : Lợn cỏ Mini
•Nguồn gốc : huyện Pakơ và Vân Kiều tỉnh Quảng Trị
•Phân bố : chủ yếu ở huyện Đắc Krơng, Hướng Hóa, Do Linh,
Vĩnh Linh thuộc tỉnh Quảng Trị.
•Hình thái : Màu sắc lơng da đen bạc nhưng thỉnh thoảng có màu
phớt vàng hung, lưng thẳng. Thân hình gọn, đầu và cổ to. Mõm
nhọn, tai nhỏ. Hình dáng giống như con chuột.

•Khối lượng sơ sinh 250 – 300 gr/con. Bắt đầu phối giống lúc 7 –
8 tháng tuổi. Một năm đẻ bình quân 1,5 lứa, mỗi lứa 8 con. Thịt
ngon, ít mỡ.


Lợn Mẹo

Tên khác : Lợn Mèo
•Nguồn gốc : là giống lợn của người H’Mơng
•Phân bố : Vùng cao của Nghệ An, Hà Tĩnh, Lào Cai, n Bái
•Hình thái: Lơng da màu đen. Lơng dài và cứng. Thường có 6
điểm trắng ở 4 chân, trán và đi, một số có loang trắng ở bụng.
Đầu to, rộng, mặt hơi gãy, trán dô và thường có khốy trán,
mõm dài, tai nhỏ và hơi chúc về phía trước. Vai rộng, lưng rộng,
phẳng hoặc hơi vồng lên. Mông cao hơn vai. Bụng to nhưng
không sệ. Chân cao, thẳng, vịng ống thơ, đi đứng trên hai ngón
trước.
•Khối lượng sơ sinh 480 – 500 gr/con; trưởng thành 110 – 120
kg/con
•Năng suất : Bắt đầu phối giống lúc 10 tháng tuổi. Một năm đẻ 1


Tên khác : Ỉ bột, Ỉ sống bương
•Nguồn gốc : tỉnh Nam Định
•Hình thái : lơng thưa, thơ. Lơng da đen nhưng khơng đen
bóng như lợn Ỉ mỡ. Đầu to vừa phài, trán gần phẳng, mặt
nhăn, mọng cổ và má chảy sệ; thân và chân dài và cao hơn so
với lợn Ỉ mỡ.
•Khối lượng sơ sinh : 420 gr/con; một năm tuổi 48 – 50 kg/con;
3 năm tuổi 60 – 75 kg/con.



•Tên khác : Ỉ nhăn, Ỉ bọ hung.
•Hình thái : Lơng da đen bóng, lơng nhỏ thưa, mặt nhăn, mắt
híp, nọng cổ và má chảy sệ, chân thấp, mõm ngắn, bụng sệ
hầu như quét đất. Lợn nái thường đi chữ bát.
•Khối lượng so sinh 400 gr/con. 1 năm tuổi 36 kg/con, 3 năm
tuổi 50 kg/con.


Lợn Mường Khương
Nguồn gốc : Huyện Mường Khương – tỉnh lào Cai.
•Phân bố : xã Cao Sơn, Tả Thàng, La Pau Tẩn – huyện
Mường Khương, tỉnh Lào Cai.
•Hình thái : Màu sắc lơng da đen tuyền hoặc đen có đốm trắng
ở đầu, đuôi và chân. Lông thưa và mềm. Mõm dài thẳng hoặc
hơi cong. Trán nhăn, tai hơi to cúp rũ về phía trước. Lợn có
tầm vóc to nhưng lép người, bốn chân to cao vững chắc. Lưng
hơi cong, bụng to nhưng khơng sệ tới sát đất, mơng hơi dốc.
•Khối lượng sơ sinh : 600 gr/con; trường thành 90 kg/ con có
con nặng đến 120 kg.
•Năng suất: Bắt đầu phối giống lúc 10 – 11 tháng tuổi. Mội năm
đẻ 1- 2 lứa, mỗi lứa 5 -6 con.


Lợn Thuộc Nhiêu
Nguồn gốc : Là con lai giữa lợn Yorkshire và lợn Bồ Xụ ở vùng
Thuộc Nhiêu (huyện Châu Thành – Cai Lậy nay là tỉnh Kiên
Giang) từ năm 1930.
•Phân bố : Vùng đồng bằng sơng cửu Long và Đơng Nam Bộ.

•Hình thái : Lơng và da trắng, có bớt đen nhỏ trên da. Tai to,
đứng. Thân hình to trịn, đi bé. Chân nhỏ, thon.
•Khối lượng sơ sinh : 600 – 700 gr/com. Lợn trưởng thành 140 –
160 kg/con.
•Năng suất: Bắt đầu phối giống lúc 7 – 8 tháng tuổi. Một năm đẻ 2
lứa, mỗi lứa 8 – 10 con.


Lợn Ba Xun
Tên khác : Heo Bơng

Nguồn gốc : Có nguồn gốc từ huyện Vị Xuyên – tỉnh Sóc Trăng;
là con lai giữa lợn Bershire với lợn địa phương từ năm 1930.
•Phân bố : Có rải rác ở các tỉnh Sóc Trăng, Vĩnh Long, Cần Thơ,
Tiền Giang, Kiên Giang, An Giang, Long An và Đồng Tháp.
•Hình thái : Lơng và da đều có màu bơng đen trắng xen kẽ lẫn
nhau. Đầu to vừa phải, mặt ngắn, mõm hơi cong, trán có nếp
nhăn, tai to vừa và đứng. Bụng to nhưng gọn, mơng rộng. Chân
ngắn, móng xịe, chân chữ bát và đi móng, đi nhỏ và ngắn.
•Khối lượng sơ sinh: 350 – 450 gr/con. Trưởng thành nặng 140
– 170 kg/con, có con nặng đến 200 kg.
•Năng suất: Bắt đầu phối giống lúc 6 – 7 tháng tuổi; một năm đẻ
2 lứa, 8 – 9 con/lứa.


- Lợn Landrace
Tại châu Âu có nhiều giống lợn Landrace nhưng giống
nhập nội vào Việt Nam có xuất xứ từ Đan Mạch, có hình
đúng như quả tên lửa, lơng da trắng tuyền, mõm dài
thẳng, hai tai to ngả về phía trước che cả mắt, mình lép,

4 chân hơi yếu, đẻ nhiều, tỷ lệ nạc cao.


LỢN ĐẠI BẠCH:
giống lợn trắng Yoocsai (A. Yorkshire) thuộc loại hình to
con, là giống lợn ni khá phổ biến, chiếm 85% tổng số
giống lợn thuần ở Liên Xô. Lợn hướng kiêm dụng nạc mỡ. Có 12 vú trở lên. Lơng da trắng tuyền, mình dài, đầu
nhỏ, lưng thẳng, ngực nở, mơng trịn. Lợn cái trưởng
thành nặng 220 - 250 kg, lợn đực 320 - 350 kg. Mỗi lứa
đẻ 11 - 12 lợn con; lợn hậu bị 6 - 7 tháng tuổi đạt 100 110 kg. Lợn nhập nuôi ở Việt Nam từ những năm 1964 70 thích nghi và phát triển tốt, dùng lai kinh tế với lợn
nội, tham gia tạo giống lợn trắng ĐBI - 81, nhóm lợn


Hướng Tầm Lơng
Giống
vật ni sản xuất vóc
da
1. Lợn Ỉ

2. Lợn
Móng cái
3. Lợn
Đại Bạch
4. Lợn
Landrat

Đặc điểm:
Mõm,đầu,lưng,chân,..

Mõm ngắn, mặt nhăn,tai

nhỏ, lưng võng, bụng xệ,
đuôi thẳng, chân ngắn
Hướng Trung Đen và Đầu đen đốm trắng, lưng
bình trắng có lang trắng đen hình n
mỡ
ngựa, chân ngắn, bụng xệ,..
Đầu to,mặt gãy, mõm bẹ,
Hướng
Lớn Trắng tai to hướng về phía trước,
thịt
chân chắc khỏe, bụng gọn,..
Hướng Nhỏ Đen
mỡ

Đầu nhỏ, mõm dài, tai toTrắng
Hướng Lớn
che phủ 2 mắt,chân dài và
tuyền
thịt
nhỏ, bụng gọn,đuôi cong,…


* Bước 2: Đo một số chiều đo (h.6.2).
+ Dài thân: từ điểm giữa đường nối hai gốc
tai, đi theo cột sống lưng đến khấu đi.
+ Đo vịng ngực: đo chu vi lồng ngực sau
bả vai


Hình 62. Các chiều đo của lợn

AB: dài thân; C: vòng ngực


Cách tính khối lượng:
m(kg) = Dài thân x (chu vi vòng ngực)2 x 87,5


THẢO LUẬN NHĨM
(5 PHÚT)
Em hãy tính khối lượng của vật nuôi
với các số liệu cho sẵn:
1,2
1. Dài thân: 120cm = …………m
1,25
2. Vòng ngực: 125cm = ………….m
⇒ Khối lượng của vật nuôi:
m = 1,2 x (1,25)2 x 87,5 = 164
(kg)


BÀI TẬP CỦNG CỐ
1. Đăc điểm nào sau đây không phải của
lợn Ỉ:
a. Toàn thân đen
b. Chân cao và chắc khỏe
c. Lưng võng, bụng xệ
d. Mặt nhăn


2. Lợn Móng Cái có đặc điểm ngoại

hình đặc trưng là:
a. Lang trắng đen hình yên ngựa ở trên
lưng
b. Chân nhỏ và ngắn
c. Tai nhỏ
d. Đuôi thẳng


×