Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại bưu điện tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHẠM THỊ Q HẠNH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI BƯU ĐIỆN TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

Hà Nội – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHẠM THỊ Q HẠNH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI BƯU ĐIỆN TỈNH HÀ GIANG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THÚC HƯƠNG GIANG

Hà Nội – Năm 2019



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: PHẠM THỊ Q HẠNH
Đề tài luận văn: Hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Bưu điện
tỉnh Hà Giang.
Chuyên ngành:Quản lý Kinh tế.
Mã số SV: CA170044
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác
nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
24/04/2019 với các nội dung sau:
- Bổ sung tình hình nghiên cứu.
- Thống nhất đánh số đề mục
- Cần thống nhất thời gian nghiên cứu, số liệu nghiên cứu, tên bảng số
liệu
trong phần phân tích.
- Rà sốt lỗi chính tả, trình bày cơng thức.
- Cần làm rõ hơn và phân tích kỹ các nội dung của quản lý tài chính.
Ngày 10 tháng 05 năm 2019
Giáo viên hướng dẫn

Tác giả luận văn

Nguyễn Thúc Hương Giang

Phạm Thị Quý Hạnh

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


Phạm Cảnh Huy


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả của đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Bưu điện tỉnh
Hà Giang” xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
số liệu được sử dụng là trung thực, có chú thích nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận
khoa học của luận văn không sao chép, chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Hà Giang, ngày

tháng

năm 2019

NGƯỜI CAM ĐOAN

Phạm Thị Quý Hạnh

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tác giả gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Cô hướng dẫn TS. Nguyễn
Thúc Hương Giang đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện tốt nhất để giúp đỡ
tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cám ơn các Thầy cơ giáo cùng Ban giám hiệu Nhà trường,
Phịng quản lý Đào tạo sau Đại học, các khoa, phòng của Viện sau Đại học Trường
Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt

q trình học tập và hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân thành cám ơn Ban Lãnh đạo Bưu điện tỉnh Hà Giang cùng các
anh chị em đồng nghiệp trong đơn vị đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi hồn
thành luận văn.
Vì nhiều lý do khách quan và chủ quan, luận văn còn những hạn chế nhất
định, Tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các
Thầy cơ giáo và các đồng nghiệp.
Hà Giang, Ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Phạm Thị Quý Hạnh

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..........................................................................................................viii
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP .................................................................................................... 5

1.1 Lý luận về tài chính doanh nghiệp .............................................................5
1.1.1

Khái niệm tài chính doanh nghiệp ....................................................5
1.1.2 Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp .........................................................6
1.1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp ......................................................7
1.1.3.1 Tổ chức huy động chu chuyển vốn, đảm bảo cho sản xuất kinh doanh
liên tục ...............................................................................................................7
1.1.3.2. Chức năng phân phối thu nhập của tài chính doanh nghiệp ...............7
1.1.3.3 Chức năng giám đốc ( kiểm soát ) đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh .................................................................................................................8
1.1.4 Vai trị tài chính doanh nghiệp ....................................................................8
1.1.4.1 Tổ chức huy động và phân phối sử dụng các nguồn lực tài chính có
hiệu quả. ............................................................................................................9
1.1.4.2 Tạo lập các địn bẩy tài chính để kích thích điều tiết các hoạt động
kinh tế trong doanh nghiệp .............................................................................10
1.1.4.3 Kiểm tra, đánh giá hiệu quả các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp ..............................................................................................................10
1.2.Lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp .................................................11
1.2.1 Khái niệm quản lý tài chính doanh nghiệp ................................................11
1.2.2 Vai trị của quản lý tài chính trong doanh nghiệp .....................................11
1.2.3 Mục tiêu của quản lý tài chính doanh nghiệp ...........................................12
1.2.4 Các nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp ........................................13
1.2.5 Nội dung quản lý tài chính trong doanh nghiệp ........................................14
1.2.5.1 Lập kế hoạch tài chính ........................................................................15
1.2.5.2 Quản lý việc huy động vốn, sử dụng vốn và phân phối lợi nhuận của
doanh nghiệp ...................................................................................................16
1.2.5.3 Phân tích tài chính. .............................................................................21
1.2.5.4 Kiểm tra, kiểm sốt tài chính ..............................................................25
1.2.5.5 Tổ chức thơng tin quản lý tài chính: ...................................................26
1.3 Đặc điểm của cơng tác quản lý tài chính trong doanh nghiệp 100% vốn
Nhà nước ...............................................................................................................28
1.3.1 Đặc điểm của doanh nghiệp Nhà nước .....................................................28

1.3.1.1 Khái niệm: ...........................................................................................28
1.3.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp Nhà nước ...............................................28
iii


1.3.2 Đặc điểm của cơng tác quản lý tài chính trong doanh nghiệp Nhà nước ..29
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cơng tác quản lý tài chính của
doanh nghiệp ........................................................................................................31
1.4.1 Nhân tố khách quan ...................................................................................31
1.4.2 Nhân tố chủ quan .......................................................................................33
1.4.2.1 Quy mô, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp .........................................33
1.4.2.2 Trình độ của lãnh đạo quản lý và cán bộ làm cơng tác tài chính ......34
1.4.2.3 Chiến lược phát triển, đầu tư của doanh nghiệp ................................34
1.5. Kinh nghiệm quản lý tài chính ở một số nước trên thế giới và ở Việt nam
...............................................................................................................................34
1.5.1 Kinh nghiệm quốc tế về quản lý tài chính trong doanh nghiệp ................34
1.5.2 Kinh nghiệm quản lý tài chính của các doanh nghiệp trong nước ............35
1.5.2.1 Bài học kinh nghiệm cho Bưu điện tỉnh Tun Quang trong cơng tác
quản lý tài chính ..............................................................................................37
1.5.2.2 Bài học kinh nghiệm cho Bưu điện tỉnh Hà Giang trong cơng tác quản
lý tài chính .......................................................................................................38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI BƯU ĐIỆN
TỈNH HÀ GIANG ............................................................................................................... 40

2.1 Tổng quan về Bưu điện tỉnh Hà Giang ........................................................40
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Bưu điện tỉnh Hà Giang ...............40
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban trực thuộc Bưu điện tỉnh
Hà Giang.............................................................................................................40
2.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Bưu điện tỉnh Hà Giang những năm gần
đây ......................................................................................................................45

2.2 Thực trạng của cơng tác quản lý tài chính tại Bưu điện tỉnh Hà Giang ..48
2.2.1 Tổ chức bộ máy tài chính tại Bưu điện tỉnh Hà Giang .............................48
2.2.1.1 Cơ cấu, tổ chức bộ máy quản lý tài chính ..........................................48
2.2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của Phịng Kế tốn thống kê tài chính ..............49
2.2.2 Đặc điểm của cơng tác quản lý tài chính tại Bưu điện tỉnh Hà Giang ......51
2.3 Nội dung công tác quản lý tài chính tại Bưu điện tỉnh Hà Giang .............52
2.3.1 Cơng tác lập kế hoạch tài chính tại Bưu điện tỉnh Hà Giang. ...................52
2.3.2 Công tác quản lý việc huy động vốn, sử dụng vốn và phân phối lợi nhuận
tại Bưu điện tỉnh Hà Giang.................................................................................53
2.3.2.1. Quản lý việc huy động vốn tại Bưu điện tỉnh Hà giang .....................53
2.3.2.2 Quản lý việc sử dụng vốn tại Bưu điện tỉnh Hà giang ........................54
2.3.2.3 Quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận tại Bưu điện tỉnh Hà Giang 65
2.3.3 Phân tích tài chính .....................................................................................71
2.3.4. Kiểm tra, kiểm sốt tài chính. ..................................................................72
2.3.5 Tổ chức thơng tin quản lý tài chính ...........................................................73

iv


2.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính tại Bưu
điện tỉnh Hà giang ................................................................................................74
2.4.1 Yếu tố khách quan .....................................................................................74
2.4.2 Yếu tố chủ quan .........................................................................................75
2.4.2.1 Quy mô, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp .........................................75
2.4.2.2 Trình độ của cán bộ quản lý và cán bộ làm cơng tác tài chính ..........76
2.5 Đánh giá chung cơng tác quản lý tài chính tại Bưu điện tỉnh Hà Giang
giai đoạn 2016-2018 .............................................................................................76
2.5.1 Những kết quả đạt được trong cơng tác quản lý tài chính của Bưu điện
tỉnh Hà Giang .....................................................................................................76
2.5.2 Những hạn chế trong công tác quản lý tài chính của Bưu điện tỉnh Hà

Giang. .................................................................................................................78
2.5.3 Nguyên nhân..............................................................................................79
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI BƯU
ĐIỆN TỈNH HÀ GIANG ..................................................................................................... 82

3.1 Mục tiêu, định hướng phát triển doanh nghiệp tại Bưu điện tỉnh Hà
Giang trong thời gian tới .....................................................................................82
3.1.1 Mục tiêu, định hướng phát triển của Bưu điện tỉnh Hà Giang ..................82
3.1.2 Mục tiêu của cơng tác quản lý tài chính tại Bưu điện tỉnh Hà Giang. ......84
3.2 Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Bưu điện tỉnh
Hà Giang. ..............................................................................................................85
3.2.1 Giải pháp 1: Giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý tài chính ....................85
3.2.1.1. Cơ sở của giải pháp ...........................................................................85
3.2.1.2. Mục tiêu của giải pháp ......................................................................85
3.2.1.3. Nội dung của giải pháp ......................................................................86
3.2.1.4. Dự kiến kết quả đạt được ...................................................................87
3.2.2 Giải pháp 2: Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch tài chính ..........................87
3.2.2.1. Cơ sở của giải pháp ...........................................................................87
3.2.2.2. Mục tiêu của giải pháp ......................................................................88
3.2.2.3. Nội dung của giải pháp ......................................................................88
3.2.2.4. Dự kiến kết quả đạt được ...................................................................90
3.2.3 Giải pháp 3: Hồn thiện cơng tác kiểm tra, giám sát tài chính .................90
3.2.3.1 Cơ sở của giải pháp ............................................................................90
3.2.3.2 Mục tiêu của giải pháp .......................................................................90
3.2.3.3 Nội dung của giải pháp .......................................................................90
3.2.3.4. Dự kiến kết quả đạt được ...................................................................91
3.2.4 Giải pháp 4: Nâng cao chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp thơng
qua phân tích các tỷ số tài chính ........................................................................92
3.2.4.1. Cơ sở của giải pháp ...........................................................................92
3.2.4.2. Mục tiêu của giải pháp ......................................................................92


v


3.2.4.3 Nội dung của giải pháp ......................................................................92
3.2.5 Giải pháp 5: Tiết kiệm chi phí, nâmg cao hiệu qủa sử dụng vốn, giảm
chênh lệch thu chi, ..............................................................................................93
3.3 Kiến nghị .........................................................................................................95
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 99

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2016- 2018 ......................47
Bảng 2.2 Vốn của Bưu điện tỉnh năm 2016-2018....................................................54
Bảng 2.2: Tài sản cố định của Bưu điện tỉnh năm 2015-2018 ..................................58
Bảng 2.3: Thống kê số liệu dòng tiền đi đến qua các năm 2016-2018 .....................60
Bảng 2.4: Thống kê số liệu lưu quỹ tại Bưu cục năm 2016-2018: ...........................60
Bảng 2.5: Cơ cấu vốn của Bưu điện tỉnh năm 2016-2018 như sau: .........................61
Bảng 2.6: Thống kê các khách hàng nợ quá hạn thanh toán 2016-2018 ..................63
Bảng 2.7: Doanh thu kinh doanh tại BĐT giai đoạn 2016-2018 ..............................66
Bảng 2.8: Chi phí sản xuất kinh doanh của Bưu điện tỉnh Hà Giang .......................68
giai đoạn 2016-2018 ..................................................................................................68
Bảng 2.9: Cơ cấu doanh thu chi phí của Bưu điện tỉnh Hà Giang ............................68
giai đoạn 2016-2018 ..................................................................................................68
Bảng 2.9: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của Bưu điện tỉnh Hà giang giai đoạn
2016-2018. ................................................................................................................70
Bảng 3.1 Dự kiến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đến năm 2023 của Bưu

điện tỉnh Hà Giang. ...................................................................................................84
Bảng 3.2: Thơng số tài chính của Bưu điện tỉnh giai đoạn 2016-2018.....................93
PHỤ LỤC SỐ 01: BÁO CÁO KẾ TOÁN ..............................................................100

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Hệ thống thơng tin kế tốn ........................................................................27
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Bưu điện tỉnh Hà Giang ...................................................44
Hình 2.2: Mơ hình Bộ máy quản lý tài chính kế tốn ..............................................49
Hình 2.3: Sơ đồ tổng qt về quy trình quản lý TSCĐ của Bưu điện tỉnh. ..............56
Hình 2.4: Quản lý kho của Bưu điện tỉnh Hà Giang ................................................64

viii


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung

BĐT

Bưu điện tỉnh

BĐ-VHX

Bưu điện- văn hóa xã


CB-CNV

Cán bộ cơng nhân viên

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CLTC

Chênh lệch thu chi

HCC

Hành chính cơng

KH

Kế Hoạch

KHKD

Kế hoạch kinh doanh

KTBĐ

Kế toán Bưu điện

KTNV


Kỹ thuật nghiệp vụ

PHBC

Phát hành báo chí

TCBC

Tài chính bưu chính

TCT

Tổng cơng ty

TCKT

Tài chính kế tốn

TCHC

Tổ chức hành chính

TH

Thực hiện

TKBĐ

Tiết kiệm Bưu điện


TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn

XDCB

Xây dựng cơ bản

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường phụ
thuộc vào rất nhiều nhân tố môi trường kinh doanh, trình độ quản lý của các nhà
doanh nghiệp, đặc biệt là trình độ quản lý tài chính.
Tài chính doanh nghiệp là các phương pháp huy động, phân bổ và sử dụng
nguồn lực tài chính nhằm đạt đến những mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản lý tài chính tốt là nhân tố quan trọng, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp ngày càng mở rộng và hiệu quả. Vì lẽ đó, nâng suất chất
lượng quản lý tài chính là bài tốn ln được đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp cho
dù bối cảnh của doanh nghiệp đó như thế nào. Qua thực tế cho thấy bất cứ khi nào,
ở đâu quản lý bị buông lỏng cũng là tiền đề cho những bất cập, không hiệu quả và
rủi ro sẽ không lường được. Mặt khác, mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp xét
cho cùng là tối đa hóa lợi nhuận và tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Do đó nâng cao
chất lượng quản lý tài chính cũng chính là góp phần thực hiện mục tiêu này.

Bưu điện tỉnh Hà Giang là một doanh nghiệp Nhà nước trong ngành Bưu
chính –Viễn thơng, kinh doanh đa dịch vụ: Bưu chính chuyển phát, PHBC; Dịch vụ
TCBC; Dịch cụ Phân phối, truyền thông, Trong những năm qua Bưu điện tỉnh Hà
giang đã hoàn thành tốt nhiệm vụ kế hoạch giao, quy mô của doanh nghiệp ngày
càng được mở rộng theo hướng phát triển đa dịch vụ: tiếp tục cung cấp các dịch vụ
HCC, phục vụ các cơ quan hành chính Nhà nước, đưa cánh tay nối dài từ người dân
đến với Chính phủ. Do đó hoạt động sản xuất kinh doanh của Bưu điện Việt nam
nói chung và Bưu điện tỉnh Hà Giang nói riêng ngày càng đa dạng và phong phú.
Bên cạnh những thành công trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,
cơng tác quản lý tài chính của Bưu điện tỉnh Hà Giang vẫn bộc lộ những tồn tại, bất
cập trong nhận thức, hoạch định chiến lược tài chính, phương pháp, quản lý, điều
hành làm cho hiệu quả hoạt động kinh doanh chưa cao, suất sinh lời còn thấp, khả
năng cạnh tranh trên thị trường còn nhiều hạn chế.
Nền kinh tế thị trường hiện nay phát sinh rất nhiều các mối quan hệ tài chính
phức tạp, địi hỏi cơng việc quản lý tài chính cần được chuyên nghiệp và chuyên

1


mơn hóa. Đặc biệt khơng nên nhầm lẫn giữa cơng việc tài chính và cơng việc
kế tốn.
Là người trực tiếp theo dõi và quản lý cơng tác tài chính tại Bưu điện tỉnh, em
đã nhận thức được rằng chất lượng quản lý tài chính là một trong những yếu tố quan
trọng ảnh hưởng đến hiệu qủa sản xuất kinh doanh, và là một trong yếu tố quan
trọng khi thực hiện chiến lược chuyển dịch cơ cấu và mở rộng quy mô các dịch vụ
của Bưu điện tỉnh. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, em đã tiến hành nghiên cứu và
lựa chọn đề tài: “ Hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Bưu điện tỉnh Hà
Giang” làm đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sỹ kinh tế chuyên ngành quản lý kinh
tế, đối với em đề tài có ý nghĩa thiết thực, cần thiết cả về lý luận và thực tiễn.
2.Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài

Hiện nay tại Bưu điện tỉnh Hà Gia ng chưa có cơng trình nghiên cứu của các cá
nhân hay tổ chức về cơng tác quản lý tài chính tại Bưu điện tỉnh được công bố.
Trong các buổi hợp sơ kết, tổng kết tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
Bưu điện tỉnh mới chỉ rút ra những bài học kinh nghiệm chứ chưa có một nghiên
cứu chính thức nào tổng quan về cơng tác quản lý tài chính để xây dựng phương
pháp quản lý tài chính hiệu quả cho Bưu điện tỉnh. Khi thực hiện nghiên cứu đề về
đề tài, tác giả có tìm hiểu cơng trình nghiên cứu tiêu biểu sau:
Lương Thị Thu Hiền ( 2014), “ Hoàn thiện cơng tác quản lý tài chính đối với
Cơng ty TNHH một thành viên 95- Tổng cục công nghiệp qốc phịng”
Lương Thị Hồng vân ( 2013), “ Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty Cổ phần giang thép Thái nguyên”
Trần thị Vân Anh (2018), “ Hoàn thiện cơng tác quản lý tài chính Cơng ty
TNHH tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng”.
Qua nội dung các tác giả phân tích trong bài luận văn, tác giả các định được cơ
sở lý luận, các yếu tố ảnh hưởng chính đối với cơng tác quản lý tài chính trong
doanh nghiệp; Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính tại Bưu
điện tỉnh để rút ra những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại.
Từ đó tác giả đã đề xuất được một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơ ng tác
quản lý tài chính tại Bưu điện tỉnh.
3. Mục tiêu của đề tài

2


Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm giải quyết các vấn đề cơ bản sau:
- Làm rõ cơ sở lý luận về cơng tác quản lý tài chính trong doanh nghiệp;
- Đánh giá tình hình cơng tác quản lý tài chính tại Bưu điện tỉnh Hà Giang hiện
nay;
- Phân tích và tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính tại
Bưu điện tỉnh Hà Giang;

- Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Bưu điện tỉnh
Hà Giang trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác quản lý tài chính tại Bưu điện tỉnh Hà
Giang
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình tài chính và cơng tác quản lý tài
chính của Bưu điện tỉnh Hà Giang giai đoạn: 2016- 2018. Nhằm đánh giá những
mặt mạnh mặt yếu trong công tác quản lý tài chính của Bưu điện tỉnh Hà Giang.
Quá đó mới có thể đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại
Bưu điện tỉnh Hà Giang.
5. Ý nghĩa của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tài chính và quản lý tài chính doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý tài chính của Bưu điện tỉnh Hà Giang
qua các năm 2016- 2018, điều này giúp các nhà quản lý tài chính của đơn vị nhận
biết được tình hình tài chính cũng như cơng tác quản lý tài chính của Bưu điện tỉnh
Hà Giang.
- Đề xuất một số giải pháp trong cơng tác tài chính nhằm đáp ứng được u
cầu về cơng tác quản lý tài chính trong bối cảnh mới, phù hợp vơi chiến lược phát
triển của Bưu điện.
- Đề tài mang tính khả thi, có thể vận dụng ngay vào thực tiễn hoạt động tài
chính của Bưu điện tỉnh Hà Giang. Luận văn nghiên cứu đề tài cũng là nguồn tài
liệu tham khảo cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc quản lý tài chính doanh
nghiệp 100% vốn nhà nước.
6. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài sử dụng nguồn thơng tin chính đó là: Thơng tin thứ cấp.

3


- Thông tin thứ cấp: Cơ sở lý luận được thu thập thơng tin từ giáo trình, các tài

liệu, đề tài nghiên cứu khoa học, sách báo và các phương tiện thơng tin Internet về
tài chính và quản lý tài chính doanh nghiệp, Chủ thể và các đối tượng quản lý tài
chính, biện pháp quản lý tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước và các nhân tố
ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Đây là cơ sở lý thuyết
quan trọng phục vụ cho nghiên cứu đề tài.
Thu thập các thông tin liên quan đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của Bưu điện tỉnh Hà Giang đặc biệt là tình hình tài chính từ năm 2016-2018, qua
các báo cáo tài chính của Bưu điện tỉnh Hà Giang. Các báo cáo kiểm toán, biên bản
kiểm tra. Báo cáo đánh giá của cơ quan cấp trên về hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Bưu điện tỉnh Hà Giang qua các năm 2016-2018.
Tổng hợp dữ liệu thu thập được, hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về cơng tác quản
lý tài chính. Các bài học kinh nghiệm về quản lý tài chính được ứng dụng để nâng
cao cơng tác quản lý tài chính tại Bưu điện tỉnh Hà Giang.
Phương pháp nghiên cứu luận văn
- Phương pháp thống kê: Thông kê số liệu của cùng một chỉ tiêu qua các năm
để làm căn cứ dùng phương pháp so sánh. Phương pháp này sử dụng nhiều trong
quá trình nghiên cứu đề tài nhằm phục vụ đánh giá so sánh và phân tích các chỉ tiêu.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Phân tích các báo cáo, tổng hợp các số liệu
liên quan đến công tác quản lý tài chính tại Bưu điện tỉnh Hà Giang.
- Phương pháp đối chiếu, so sánh: sử dụng phương pháp so sánh để đối chiếu
số liệu qua các năm, là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất trong hầu như tất
cả các nghiên cứu. Mục đích của phương pháp so sánh là làm rõ sự khác biệt hay
đặc trưng của đối tượng được nghiên cứu.
7. Kết cấu nội dung của đề tài
- Chương 1: Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp và quản lý tài chính
doanh nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại Bưu điện tỉnh Hà
Giang.
- Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính đối với Bưu điện
tỉnh Hà Giang.


4


CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1 Lý luận về tài chính doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất, cung
ứng hàng hóa cho người tiêu dùng thơng qua thị trường nhằm mục đích sinh lời.
Q trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình kết hợp các yếu tố
đầu vào như nhà xưởng, thiết bị, nguyên vật liệu… và sức lao động để tạo ra yếu tố
đầu ra là hàng hóa và tiêu thụ hàng háo đó để thu lợi nhuận.
Do đó vấn đề đầu tiên đối với mỗi doanh nghiệp là làm thế nào để đảm bảo đủ
vốn, đáp ứng được yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tiếp đó phải thực
hiện đầu tư vốn, phân bổ vốn như thế nào cho hợp lý để đạt được mục tiêu đề ra
một cách hiệu qủa nhất. Quá trình huy động vốn, đầu tư vốn hình thành nên các quỹ
tiền tệ, phân phối và sử dụng cho các mục đích nhất định. Quá trình này làm xuất
hiện các dịng tiền đi vào và đi ra khỏi doanh nghiệp. Tuy nhiên câu hỏi đặt ra là
làm thế nào các doanh nghiệp có thể quản lý các vấn đề này nhằm mang lại lợi ích
cho doanh nghiệp, không để mất mát nguồn vốn kinh doanh. Điều đó đặt ra cho
doanh nghiệp yêu cầu phải có một hệ thống quản lý bao gồm các phương pháp và
công cụ để huy động, sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả. Đó cũng là nội dung của
tài chính doanh nghiệp.
Ngày nay, cùng với sự phát triển tự do của nền kinh tế thị trường, các doanh
nghiệp phải đối mặt với sự cạnh tranh và đào thải ngày càng gay gắt hơn. Sự cạnh
tranh tạo ra áp lực rất lớn buộc các doanh nghiệp phải luôn thay đổi và hoạt động
hiệu quả hơn, đặc biệt trong sử dụng nguồn tài chính doanh nghiệp.
Trong tài chính, có nhiều định nghĩa khác nhau về thuật ngữ tài chính doanh

nghiệp.
Theo tác giả Dương Hữu Hạnh( 2009) cho rằng về bản chất, tài chính doanh
nghiệp là các mối quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị gắn liền với việc tạo lập

5


hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản kinh
doanh của mình. Xét về hình thức, tài chính doanh nghiệp phản ánh sự vận động và
chuyển hóa của các nguồn lực tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.
Đồng quan điểm, theo hai tác giả Ngô Thế Chi và Nguyễn Trọng Cơ (2008), tài
chính doanh nghiệp là một hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn
tài chính gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt đến những mục tiêu nhất định. Tài
chính doanh nghiệp gắn liền với q trình phân phối dưới hình thức giá trị để tạo
lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ cuả doanh nghiệp, đồng thời thể hiện bản chất của
tài chính doanh nghiệp.
Một cách cụ thể hơn, Nguyễn Minh Kiều ( 2009) cho rằng, tài chính doanh
nghiệp là quá trình tạo lập phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp gắn
liền với các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
nhằm góp phần đạt tới các mục tiêu của doanh nghiệp.
Như vậy, các khái niệm về tài chính doanh nghiệp tuy có khác nhau giữa các
tác giả, nhưng đều đưa đến một sự thống nhất chung, tài chính doanh nghiệp là các
phương pháp huy động vốn, phân bổ và sử dụng nguồn lực tài chính của doanh
nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của doanh nghiêp.
1.1.2 Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn
tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các
nguồn tài chính doanh nghiệp. Đó cũng là một khâu cơ sở của hệ thống tài chính

trong mỗi doanh nghiệp và chứa đựng các đặc điểm sau:
Thứ nhất, tài chính doanh nghiệp gắn liền với quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, có các quan hệ tài chính đa dạng phát sinh như quan hệ
nộp, cấp giữa doanh nghiệp với nhà nước, quan hệ thanh toán với các chủ thể khác
trong xã hội, với người lao động trong doanh nghiệp.
Thứ hai, sự vận động của quỹ tiền tệ, vốn kinh doanh có những nét riêng biệt,
đó là: sự vận động của vốn kinh doanh luôn gắn liền với các yếu tố vật tư và lao
động; ngoài phần tạo lập ban đầu chúng còn được bổ sung từ kết quả kinh doanh; sự

6


vận động của vốn kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận và tối đa hóa giá trị doanh
nghiệp.
1.1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
1.1.3.1 Tổ chức huy động chu chuyển vốn, đảm bảo cho sản xuất kinh doanh
liên tục
Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế cơ sở có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh nên
có nhu cầu về vốn, tùy theo từng loại hình doanh nghiệp mà vốn được huy động từ
những nguồn sau:
- Ngân sách Nhà nước cấp.
- Vốn cổ phần.
- Vốn Liên doanh.
- Vốn tự bổ sung.
- Vốn vay.
Nội dung của chức năng này:
- Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, định mức tiêu chuẩn để xác định nhu cầu
vốn cần thiết cho sản xuất kinh doanh.
- Cân đối giữa nhu cầu và khả năng về vốn.
Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng về vốn thì doanh nghiệp phải huy động thêm

vốn.
Nếu nhu cầu nhỏ hơn khả năng về vốn thì doanh nghiệp có thể mở rộng sản
xuất hoặc tìm kiếm thị trường để đầu tư mang lại hiệu quả.
- Lựa chọn nguồn vốn và phân phối sử dụng vốn hợp lý để sao cho với số vốn
ít nhất mang lại hiệu quả cao nhất.
1.1.3.2. Chức năng phân phối thu nhập của tài chính doanh nghiệp
Thu nhập bằng tiền từ bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lợi tức cổ phiếu, lãi
cho vay, thu nhập khác của doanh nghiệp được tiến hành phân phối như sau:
Bù đắp hao phí vật chất, lao động đã tiêu hao trong q trình sản xuất kinh
doanh:
- Chi phí vật tư như nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực, CCDC….
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương.

7


- Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng tiền.
Phần còn lại là lợi nhuận trước thuế được phân phối tiếp như sau:
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật định ( hiện nay tính bằng 20%
trên thu nhập chịu thuế).
- Bù lỗ năm trước không được trừ lợi nhuận trước thuế.
- Nộp thuế vốn ( nếu có)
- Trừ các khoản chi phí khơng hợp lý, hợp lệ.
- Chia lãi cho đối tác góp vốn.
- Trích các quỹ doanh nghiệp.
1.1.3.3 Chức năng giám đốc ( kiểm soát ) đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh
Giám đốc tài chính là việc thực hiện kiểm sốt q trình tạo lập và sử dụng các
quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.

Cơ sở của giám đốc tài chính:
- Xuất phát từ việc tính quy luật phân phối sản phẩm quyết định( ở đâu có phân
phối tài chính thì ở đó có giám đốc tài chính).
- Xuất phát từ tính mục đích của việc sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh.
Muốn cho đồng vốn có hiệu quả, sinh lời nhiều thì tất yếu phải giám đốc tình
hình tạo lập sử dụng quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp.
Nội dung:
- Thông qua chỉ tiêu vay trả, tình hình nộp thuế cho Nhà nước mà Nhà nước,
Ngân hàng biết được tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp tốt hay chưa tốt.
- Thông qua chỉ tiêu giá thành, chi phí mà biết được doanh nghiệp sử dụng vật
tư, tài sản, tiền vốn tiết kiệm hay lãng phí.
- Thơng qua chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận ( Tỷ suất lợi nhuận doanh thu, giá thành
vốn) mà biết được doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay khơng?
1.1.4 Vai trị tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế tồn tại khách quan trong nền
kinh tế hàng hóa - tiền tệ. Sự vận động của nó một mặt phải tuân theo những quy
luật kinh tế khách quan, mặt khác do tài chính doanh nghiệp là các quan hệ nằm
trong hệ thống các quan hệ kinh tế gắn liền với hoạt động kinh doanh nên tài chính

8


doanh nghiệp còn phải chịu sự chi phối bởi các mục tiêu và phương hướng kinh
doanh của chủ thể doanh nghiệp. Đồng thời tài chính doanh nghiệp lại có tác động
theo hướng thúc đẩy hay kìm hãm hoạt động kinh doanh. Trên góc độ này, tài chính
doanh nghiệp được xem là một trong những cơng cụ có vai trị quan trọng trong
quản lý kinh doanh.
1.1.4.1 Tổ chức huy động và phân phối sử dụng các nguồn lực tài chính có
hiệu quả.
Đối với một doanh nghiệp, vốn là yếu tố vật chất cho sự tồn tại và phát triển

của doanh nghiệp. Do vậy, vấn đề tổ chức huy động và phân phối sử dụng sao cho
có hiệu quả trở thành nhiệm vụ rất quan trọng đối với công tác quản lý tài chính
doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, vốn cũng là một loại hàng hóa, cho nên
việc sử dụng vốn của doanh nghiệp đều phải trả giá một khoản chi phí nhất định. Vì
thế, doanh nghiệp cần phải chủ động xác định nhu cầu vốn cần huy động, từ đó có
kế hoạch hình thành cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho hoạt động kinh doanh một cách
hiệu quả.
Song song với quá trình huy động vốn, đảm bảo vốn tài chính doanh nghiệp
cịn có vai trị tổ chức phân phối sử sụng để đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất – đây
là vấn đề có tính quyết định đến sự sống cịn của doanh nghiệp trong q trình cạnh
tranh “khắc nghiệt” theo cơ chế thị trường trong kinh doanh, tính hiệu quả của việc
sử dụng vốn được biểu hiện ra là:
+ Về mặt kinh tế: lợi nhuận tăng, vốn của doanh nghiệp khơng ngừng được
bảo tồn và phát triển.
+ Về mặt xã hội: Các doanh nghiệp khơng chỉ làm trịn nghĩa vụ của mình
đối với Nhà nước mà cịn khơng ngừng nâng cao mức thu nhập cho người lao động.
Để đạt được các yêu cầu trên đòi hỏi doanh nghiệp phải chủ động nắm bắt tín
hiệu của thị trường, lựa chọn phương án kinh doanh thích hợp và hiệu quả. Trên cơ
sở phương án kinh doanh đã được xác định, doanh nghiệp tổ chức bố trí sử dụng
vốn theo phương châm: Tiết kiệm, nâng cao vòng quay và khả năng sinh lời của
đồng vốn.

9


1.1.4.2 Tạo lập các địn bẩy tài chính để kích thích điều tiết các hoạt động
kinh tế trong doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ln ln cần có sự phối hợp đồng
bộ của nhiều người, nhiều bộ phận với nhau đặt trong các mối quan hệ kinh tế. Vì
vậy nếu sử dụng linh hoạt, sang tạo các mối quan hệ phân phối của tài chính để tác

động đến các chính sách tiền lương, tiền thưởng mà các chính sách khuyến khích
vật chất khác sẽ có tác động tích cực đến việc tăng năng suất; kích thích tiêu dùng,
tăng vòng quay vốn và cuối cùng là tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngược lại,
nếu người quản lý phạm phải những sai lầm trong việc sử dụng các đòn bẩy tài
chính và tạo nên cơ chế quản lý tài chính kém hiệu quả, thì tài chính doanh nghiệp
lại trở thành “vật cản” gây kìm hãm hoạt động kinh doanh.
1.1.4.3 Kiểm tra, đánh giá hiệu quả các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
Xuất phát từ vấn đề có tính ngun lý: khi đầu tư vốn kinh doanh bất kỳ nhà
doanh nghiệp nào cũng đều mong muốn đồng vốn của mình mang lại hiệu quả kinh
tế cao nhất, do vậy với tư cách là một công cụ quản lý hoạt động kinh doanh tài
chính nhất thiết phải có vai trị kiểm tra để nâng cao tính tiết kiệm và hiệu quả của
dồng vốn.
Tài chính doanh nghiệp thực hiện kiểm tra bằng đồng tiền và tiến hành
thường xuyên liên tục thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Cụ thể các chỉ tiêu
đó là chỉ tiêu tài chính, chỉ tiêu về khả năng thanh toán, chỉ tiêu đặc trưng về hoạt
động, sử dụng các nguồn lực tài chính; chỉ tiêu đặc trưng về khả năng sinh lời,…
Bằng việc phân tích các chỉ tiêu tài chính cho phép doanh nghiệp có căn cứ quan
trọng để đề ra kịp thời các giải pháp tối ưu làm lành mạnh hóa tình hình tài chính
của doanh nghiệp, cụ thể:
- Đảm bảo cung ứng đủ vốn cho q trình kinh doanh.
- Sử dụng vốn có hiệu quả
- Giảm thấp chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm.
- Nâng cao tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp.

10


1.2.Lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm quản lý tài chính doanh nghiệp

Quản lý tài chính được hiểu như là một môn học về khoa học quản lý, nghiên
cứu các mối quan hệ tài chính phát sinh trong phạm vi hoạt động sản xuất kinh
doanh của tổ chức, để từ đó ra các quyết định tài chính nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận của tổ chức..
Theo Dương Hữu Hạnh ( 2009), Quản lý tài chính là việc lựa chọn và đưa ra
các quyết định tài chính, tổ chức và thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục
tiêu hoạt động tài chính của doanh nghiệp, mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và phát
triển ổn định, không ngừng gia tăng giá trị của doanh nghiệp và tăng khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Theo đó, quản lý tài chính doanh nghiệp là
một q trình, từ việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng như đánh
giá mơi trường hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định tài chính, hợp
lý, và phù hợp với mục tiêu phát triển chung của doanh nghiệp.
1.2.2 Vai trò của quản lý tài chính trong doanh nghiệp
Tình hình tài chính doanh nghiệp lành mạnh là một trong những điều kiện
tiên quyết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách nhịp nhàng,
đồng bộ đạt hiệu quả cao. Sự lành mạnh đó có được hay khơng phụ thuộc phần lớn
vào khả năng quản lý của doanh nghiệp.
Trong các hoạt động quản lý của doanh nghiệp thì quản lý tài chính giữ một
vị trí quan trọng. Nó quyết định tính độc lập, sự thành cơng của một doanh nghiệp
trong q trình kinh doanh. Đặc biệt trong môi trường kinh doanh quốc tế hiện nay,
trong điều kiện cạnh tranh ngày càng diễn ra khốc liệt trên phạm vi tồn thế giới, thì
quản lý tài chính lại càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Bằng các chỉ tiêu và sự nhạy bén mà các nhà quản lý tài chính có thể chỉ ra
những mặt mạnh cũng như những thiếu sót của doanh nghiệp trong kỳ. Ngồi ra,
các nhà quản lý cịn giúp giám đốc hoạch định chiến lược tài chính ngắn hạn và dài
hạn của doanh nghiệp dựa trên sự đánh giá tổng quát cũng như từng khía cạnh cụ
thể của các nhân tố tài chính có ảnh hưởng quan trọng tới sự tồn tại của doanh
nghiệp bao gồm: Chiến lược tham gia vào thị trường tiền tệ, thị trường vốn, thị
trường chứng khốn, xác định chiến lược tài chính cho các chương trình, các dự án


11


của doanh nghiệp là mở rộng hay thu hẹp sản xuất…Thơng qua đó, đánh giá, dự
đốn có hiệu quả các dự án đầu tư, các hoạt động liên doanh liên kết, phát hiện âm
mưu thơn tính doanh nghiệp của các đối thủ cạnh tranh, đề xuất phương án chia tách
hay sát nhập… Nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ln có những
biến động nhất định trong từng thời kỳ. Vì vậy, một trong những nhiệm vụ quan
trọng của quản lý tài chính là xem xét, lựa chọn cơ cấu vốn sử dụng sao cho tiết
kiệm, hiệu quả nhất:
- Quản lý tài chính trong doanh nghiệp phải tiến hành phân tích và đưa ra
một cơ cấu vốn huy động tối ưu cho doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
- Quản lý tài chính phải thiết lập một chính sách phân chia lợi nhuận một
cách hợp lý đối với doanh nghiệp, vừa bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp và các cổ
đơng, vừa đảm bảo được lợi ích hợp pháp, hợp lý cho người lao động; xác định
phần lợi nhuận để lại, từ sự phân phối này là nguồn quan trọng cho phép doanh
nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư vào những lĩnh vực kinh doanh
mới, sản phẩm mới, tạo điều kiện cho doanh nghiệp có mức độ tăng trưởng cao và
bền vững.
- Quản lý tài chính trong doanh nghiệp cịn có nhiệm vụ kiểm sốt việc sử
dụng cả các tài sản trong doanh nghiệp, tránh tình trạng sử dụng lãng phí, sai mục
đích.
- Quản lý tài chính là một hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với mọi hoạt
động khác của doanh nghiệp. Nếu chúng ta quản lý tốt có thể khắc phục được
những khiếm khuyết trong các lĩnh vực khác. Một khi công tác quản lý tài chính
daonh nghiệp được tổ chức tốt, nó không chỉ đem lại hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh cho doanh nghiệp mà cịn đem lại lợi ích kinh tế xã hội trên phạm vi
toàn quốc gia.
1.2.3 Mục tiêu của quản lý tài chính doanh nghiệp
Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều hướng đến mục tiêu tồn tại và phát

triển bền vững trong tương lai. Để thực hiện được mục tiêu chung đó, các doanh
nghiệp cụ thể hóa thơng qua các mục tiêu như tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa doanh
thu, tối đa hóa hoạt động hữu ích của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp. Tuy nhiên
mục tiêu bao trùm tất cả là tối đa hóa giá trị tài sản của các chủ sở hữu. Bởi lẽ, một

12


doanh nghiệp phải thuộc về các chủ sở hữu nhất định, chính họ phải nhận thấy giá
trị đầu tư của họ tăng lên, khi đó quản lý tài chính doanh nghiệp đặt ra mục tiêu là
tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, làm lành mạnh hóa tình hình tài chính, tăng
cường địn bẩy tài chính trong đó đã tính đến sự biến động của thị trường và các rủi
ro trong hoạt động kinh doanh.
1.2.4 Các nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính của doanh nghiệp dù nhỏ hay lớn nói chung là giống nhau,
nên ngun tắc quản lý tài chính đều có thể áp dụng chung cho các loại hình doanh
nghiệp. Tuy nhiên giữa các doanh nghiệp khác nhau cũng có sự khác biệt nhất định,
nên khi áp dụng nguyên tắc quản lý tài chính phải gắn với những điều kiện cụ thể:
+ Một là, Nguyên tắc tôn trọng pháp luật
Đây là nguyên tắc bắt buộc với mọi loại hình doanh nghiệp. Mục tiêu mà tất cả
các doanh nghiệp theo đuổi đó là lợi nhuận tối đa, và để đạt được lợi nhuận tối đa
các doanh nghiệp có thể khơng từ bất kỳ thủ đoạn nào, kể cả việc đó gây hại cho
quốc gia. Vì vậy cần phải có sự can thiệp của Nhà nước để điều chỉnh nền kinh tế.
Thông qua các công cụ quản lý vĩ mơ như: luật pháp, các chính sách tài chính, tiền
tệ, và giá cả. Từ đó nhà nước tạo ra mơi trường kinh doanh để kích thích các doanh
nghiệp mở rộng đầu tư. Hiểu luật để làm đúng luật đồng thời hiểu luật để doanh
nghiệp có thể định hướng kinh doanh và đầu tư vào những nơi được nhà nước
khuyến khích như: giảm thuế, tài trợ tín dụng.
+ Hai là, tơn trọng ngun tắc hạch tốn kinh doanh
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào nguyên tắc hạch toán kinh doanh cũng là

nguyên tắc quan trọng quyết định tới sự tồn tại của doanh nghiệp.
Để thực hiện được yêu cầu của nguyên tắc này thì việc tổ chức cơng tác quản lý
tài chính phải hướng vào một số biện pháp như: chủ động tận dụng khai thác các
nguồn vốn, bảo toàn và phát huy hiệu quả của đồng vốn, đầu tư vốn phải tuân theo
những yêu cầu của thị trường… Tất cả các biện pháp này đều nhằm một mục đích là
kinh doanh phải có hiệu quả, đó cũng là mục tiêu bao trùm và chi phối toàn bộ hoạt
động tài chính của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế.

13


×