Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Một số giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

LÊ VIỆT HƯNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

LÊ VIỆT HƯNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI XUÂN HỒI

Hà Nội – Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam kết đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của em với sự giúp đỡ
của giáo viên hướng dẫn. Số liệu được nêu trong luận văn là trung thực và có trích dẫn
nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.

Tác giả luận văn

Lê Việt Hưng

i


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận
tình của PGS. TS Bùi Xuân Hồi trong suốt quá trình viết và hồn thành luận văn.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy cô giáo trong Hội đồng khoa học
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Viện Kinh Tế và Quản lý đã tạo điều kiện và
giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Việt Hưng


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ............................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.Lý do thực hiện đề tài: .........................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .........................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu: ..........................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .....................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................4
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .......................................................................4
5.2. Phương pháp phân tích ..................................................................................4
6. Kết cấu luận văn .................................................................................................6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THẺ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................7
1.1. Tổng quát chung về dịch vụ thẻ ...........................................................................7
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của thẻ thanh tốn [1] ......................................7
1.1.2. Khái niệm và hình thức thẻ thanh tốn ......................................................9
1.1.2.1. Khái niệm thẻ thanh tốn.......................................................................9
1.1.2.2. Hình thức thẻ thanh toán .......................................................................9
1.1.3. Phân loại thẻ thanh toán [6] .......................................................................10
1.1.4.Vai trị của thẻ thanh tốn [8] .....................................................................12
1.1.5. Lợi ích của thẻ thanh toán ........................................................................13
1.1.6. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ và biện pháp phòng ngừa ...........16

1.2. Phát triển dịch vụ thẻ tại các Ngân hàng thương mại ........................................17
1.2.1. Khái niệm .................................................................................................17
1.2.2. Nội dung phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại ......................18
1.2.2.1. Gia tăng quy mô dịch vụ thẻ ...............................................................18
1.2.2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ .........................................................18
1.2.2.3. Kiểm soát rủi ro ...................................................................................18
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại. 18

iii


1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ Ngân hàng ...........22
1.2.4.1. Nhân tố khách quan .............................................................................22
1.2.4.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................24
1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ tại các Ngân hàng thương mại và bài học
đối với BIDV Phú Thọ ..............................................................................................25
1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trong việc phát hành, thanh toán thẻ và bài
học với Việt Nam ...............................................................................................25
1.3.2. Kinh nghiệm phát triển thẻ tại Ngân hàng thương mại. ...........................28
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho BIDV chi nhánh Phú Thọ ...............................32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................33
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
TẠI BIDV CHI NHÁNH PHÚ THỌ .....................................................................34
2.1. Tổng quan về BIDV Chi nhánh Phú Thọ ...........................................................34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................34
2.1.2. Mơ hình tổ chức và mạng lưới hoat động ................................................35
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Chi nhánh Phú Thọ ................35
2.2. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Phú Thọ ........39
2.2.1. Hiện trạng hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ ..............................................39
2.2.1.1. Các sản phẩm thẻ của BIDV Chi nhánh Phú Thọ ...............................39

2.2.1.2. Cơ cấu và số lượng thẻ thanh toán phát hành tại BIDV Chi nhánh Phú
Thọ giai đoạn 2014-2016 .................................................................................40
2.2.1.3. Quy mô lắp đặt máy hỗ trợ và cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ tại
BIDV Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2014-2016 ..............................................43
2.2.1.4. Phí dịch vụ thẻ .....................................................................................47
2.2.1.5. Hạn mức giao dịch của thẻ thanh toán ................................................51
2.2.2. Đánh giá mức độ phát triển dịch vụ thẻ ......................................................52
2.2.2.1. Đánh giá thị phần thẻ ngân hàng BIDV chi nhánh Phú Thọ ................52
2.2.2.2. Đánh giá doanh số thanh toán qua thẻ từ năm 2014 đến 2016 .............55
2.2.2.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ từ năm 2014 đến 2016 .......56
2.2.2.4. Tốc độ tăng trưởng chất lượng dịch vụ thẻ ngân hàng BIDV chi nhánh
Phú Thọ thông qua khảo sát đánh giá của khách hàng ......................................58
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh
Phú Thọ .....................................................................................................................62
2.3.1. Các yếu tố bên trong ...................................................................................62
2.3.1.1. Yếu tố cơng nghệ ..................................................................................62
2.3.1.2. Trình độ nhân lực..................................................................................63

iv


2.3.1.3. Chính sách của Ngân hàng với sản phẩm thẻ .......................................63
2.3.2. Yếu tố bên ngồi .........................................................................................65
2.3.2.1. Mơi trường kinh tế - xã hội ...................................................................65
2.3.2.2. Mơi trường chính trị pháp luật ..............................................................65
2.3.2.3. Trình độ dân trí, thu nhập của người dân ..............................................65
2.3.2.4. Thói quen sử dụng tiền mặt của người dân ...........................................66
2.3.2.5.Đối thủ cạnh tranh ..................................................................................66
2.4. Đánh giá chung về sự phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Phú Thọ ......67
2.4.1. Những kết quả đạt được ..............................................................................67

2.4.2. Tồn tại và hạn chế .......................................................................................67
2.4.3.Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2......................................................................................69
CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI BIDV CHI NHÁNH PHÚ THỌ ........................................................................................71
3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của BIDV Chi nhánh Phú Thọ trong thời
gian tới .......................................................................................................................71
3.1.1. Kế hoạch phát triển của BIDV Chi nhánh Phú Thọ trong thời gian tới...71
3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Phú Thọ ...........72
3.2. Một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Phú Thọ..............73
3.2.1. Đa dạng hóa các sản phẩm thẻ được phát hành .......................................73
3.2.2. Đầu tư hệ thống máy ATM và máy POS .................................................80
3.2.3. Tăng cường đội ngũ nhân sự làm công tác dịch vụ thẻ: ..........................89
3.2.4. Đầu tư và phát triển mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ và kênh phân phối
............................................................................................................................92
3.2.5. Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ .......................................93
3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .....................94
KẾT LUẬN ..............................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97
PHỤ LỤC .................................................................................................................99

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ATM
BIDV

Máy rút tiền tự động
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát

triển Việt Nam

DVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

NHPH

Ngân hàng phát hành

NHPHT

Ngân hàng phát hành thẻ

NHTMCP

Ngân hàng Thương mại cổ phần

NHTTT

Ngân hàng thanh toán thẻ

PIN

Personal identification number

POS

Máy đọc thẻ


TKTG

Tài khoản tiền gửi

TMCP

Thương mại cổ phần

vi


DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Thị phần thẻ ghi nợ trên thị trường tại tỉnh Phú Thọ năm 2016 ...............53
Hình 2.2: Thị phần thẻ tín dụng trên thị trường Việt Nam năm 2016 ......................54
Hình 2.3: Thị phần thẻ trả trước trên thị trường Việt Nam năm 2016 ......................54
Hình 2.4: Qui trình phát hành thẻ BIDV Phú Thọ ....................................................64
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của chi nhánh ..................................................................35

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn tại BIDV chi nhánh Phú Thọ .................................36
Bảng 2.2: Tình hình cho vay của BIDV chi nhánh Phú Thọ ....................................38
Bảng 2.3: Các loại thẻ ghi nợ nội địa và hạn mức giao dịch ....................................40
Bảng 2.4: Số lượng thẻ do BIDV chi nhánh Phú Thọ phát hành phân loại theo
nguồn tài chính từ 2014-2016 ...................................................................................41
Bảng 2.5: Số lượng thẻ do BIDV chi nhánh Phú Thọ phát hành phân loại theo sản
phẩm thẻ từ 2014-2016 .............................................................................................41
Bảng 2.6: Số lượng máy ATM, máy POS của BIDV chi nhánh Phú Thọ 2014-2016

...................................................................................................................................43
Bảng 2.7: Danh sách các điểm đặt máy ATM của BIDV Phú Thọ năm 2016 .........45
Bảng 2.8: Số lượng giao dịch tại máy ATM – BIDV Phú Thọ năm 2014-2016 ......46
Bảng 2.9: Tần suất giao dịch tại máy ATM – BIDV Phú Thọ 2014-2016 ...............47
Bảng 2.10: Biểu phí thẻ tín dụng Visa BIDV ...........................................................48
Bảng 2.11: Phí dịch vụ POS BIDV Phú Thọ ...........................................................49
Bảng 2.12: Phí thu được từ dịch vụ thẻ BIDV Phú Thọ năm 2014-2016 .................50
Bảng 2.13: Các loại thẻ tín dụng và hạn mức tín dụng ............................................51
Bảng 2.14: Thị phần thẻ BIDV chi nhánh Phú Thọ ..................................................52
Bảng 2.15. Bảng so sánh doanh số thanh toán qua thẻ và số lượng giao dịch thanh
toán qua thẻ từ 2014-2016.........................................................................................55
Bảng 2.16: Kết quả kinh doanh dịch vụ thẻ từ năm 2012 – 2016 .............................57
Bảng 2.17: Đánh giá cả khách hàng về thẻ của BIDV chi nhánh Phú Thọ .............58
Bảng 2.18: Đánh giá về các mức phí BIDV áp dụng đối với giao dịch thẻ ATM ....59
Bảng 2.19: Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng BIDV chi
nhánh Phú Thọ ..........................................................................................................60
Bảng 3.1: Kế hoạch phát triển dịch vụ thẻ giai đoạn 2017 – 2020 BIDV Phú Thọ .73
Bảng 3.2: Xây dựng mức phí phát hành và sử dụng dịch vụ ưu đãi của thẻ ghi nợ
quốc tế .......................................................................................................................76
Bảng 3.3. Bảng chi phí đầu tư thiết bị.......................................................................87
Bảng 3.4. Bảng chi phí phần mềm và dịch vụ đi kèm ..............................................87
Bảng 3.5: Tiến độ thực hiện đào tạo năm 2017 ........................................................90
Bảng 3.6: Kinh phí thực hiện các hoạt động của hoạt động đào tạo .........................91

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1.Lý do thực hiện đề tài:
Ngay từ khi ra đời và phát triển đến nay, tầm quan trọng của ngân hàng ngày

càng được khẳng định. Để tiếp thu những thành tựu về khoa học kĩ thuật của các
nước phát triển và khơng bị đứng ngồi sự phát triển kinh tế thế giới, các nước
đang phát triển trong đó có Việt Nam đều phải nỗ lực hội nhập vào xu thế chung
đó. Sự phát triển của đất nước trong thời kì mở cửa dẫn đến phong cách tiêu dùng,
thanh toán của người dân cũng thay đổi.Nếu như trước đây người dân chỉ sử dụng
tiền mặt để thanh tốn thì hiện nay ngày càng nhiều người sử dụng phương thức
thanh tốn khơng dùng tiền mặt như: Séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi… nhưng
thanh tốn bằng thẻ là là hình thức thanh toán phổ biến nhất.
Thẻ ngân hàng là sản phẩm cơng nghệ hiện đại, nó đã và đang trở nên phổ
biến ở rất nhiều nước trên thế giới. Tuy nhiên ở Việt Nam, thẻ ngân hàng vẫn là
một khái niệm khá mới mẻ đối với đa số người dân. Đến nay, tuy đã đạt được
nhiều kết quả khả quan nhưng cơng việc phát triển thẻ ngân hàng cịn gặp rất nhiều
khó khăn: người dân chưa có thói quen sử dụng và chấp nhận thẻ, cơ chế chính
sách chưa đồng bộ, cơ sở vật chất nghèo nàn, công nghệ lạc hậu, vẫn tiềm ẩn nhiều
rủi ro.
Thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế và đổi mới hoạt động ngân hàng.
BIDV nói chung và BIDV Chi nhánh Phú Thọ nói riêng, trong những năm qua đã
có những biện pháp cụ thể phát triển dịch vụ thẻ, góp phần giảm tỷ trọng thanh
toán tiền mặt trong nền kinh tế và đem lại tiện ích cho người dân, cho các đơn vị
cung ứng dịch vụ. Tuy đã đạt được nhiều kết quả tích cực nhưng vẫn cịn rất nhiều
mặt hạn chế chưa đáp ứng được so với kỳ vọng. Việc tìm ra giải pháp để thúc đẩy
sự phát triển hoạt động dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam – Chi
nhánh Phú Thọ là một nhu cầu cần thiết trong giai đoạn hiện nay, phù hợp với
chiến lược phát triển của Chi nhánh.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, sau một thời gian được tìm hiểu về dịch vụ
thẻ tại BIDV - Chi nhánh Phú Thọ, tôi đã lựa chọn đề tài: " Giải pháp phát triển

1



dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ” làm
đề tài cho luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong thời gian vừa qua, đã có nhiều nghiên cứu về dịch vụ thẻ có liên quan
đến đề tài nghiên cứu, cụ thể như sau:
Nghiên cứu của Nguyễn Văn Dũng (2012), “Hoạt động thanh toán qua thẻ tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”. Luận văn thạc sỹ Tài
chính – Ngân hàng, trường Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh. Nghiên
cứu sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau để làm rõ những vấn
đề nghiên cứu cụ thể: phương pháp khảo sát thực tế, phương pháp thống kê phân
tích, ngồi ra cịn phương pháp khác duy vật biện chứng cùng với một số lý luận cơ
bản về ngân hàng thương mại để đưa ra giải pháp về hoạt động thanh tốn qua thẻ
tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam với hai nhóm giải
pháp vĩ mô và giải pháp vi mô.
Nghiên cứu của Huỳnh Nguyễn Châu Anh (2013), “Phát triển dịch vụ thẻ tại
tại Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng Sông Cửu Long - Chi nhánh Long An”,
Luận văn thạc sỹ Tài chính - Ngân Hàng. Trường Đại học Ngân hàng Thành Phố
Hồ Chí Minh. Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng tổng hợp các nghiên cứu
khoa học như phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phương pháp
thống kê, tổng hợp số liệu, tài liệu các loại để so sánh, phân tích. Từ đó đánh giá
phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng Sông Cửu
Long - Chi nhánh Long An và đưa ra giải pháp đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, hồn
thiện mơ hình tổ chức quản lý, mở rộng kênh phân phối, marketing dịch vụ ngân
hàng, chăm sóc khách hàng, nâng cao nguồn nhân lực, phát triển công nghệ ngân
hàng hiện đại.
Nghiên cứu của Trần Thị Thu Hiền (2013), “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam”. Luận văn thạc sỹ quản
trị kinh doanh, trường Đại Học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu sử
dụng phương pháp nghiên cứu phân tích và tổng hợp, thống kêphân tích thực trạng
dịch vụ thẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, từ đó đưa ra những mặt tồn


2


tại trong dịch vụ thẻ tại ngân hàng và đưa ra giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ
tại ngân hàng BIDV.
Nghiên cứu của Hoàng Tuấn Linh (2014), “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ
tại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam”. Luận án tiến sĩ. Phương pháp
được sử dụng là kết hợp duy vật lịch sử, duy vật biện chứng, điều tra, phân tích,
tổng hợp, thống kê. Luận án phân tích phát triển dịch vụ thẻ tại các ngân hàng
thương mại nhà nước Việt Nam, đưa ra định hướng phát triển dịch vụ thẻ của Việt
Nam thời gian tới và giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại các ngân
hàng thương mại nhà nước Việt Nam.
Nghiên cứu của Nguyễn Thanh Bình (2015), “Nâng cao chất lượng dịch vụ
thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”. Luận văn thạc sĩ
kinh tế, Trường Đại học quốc tế Hồng Bàng. Luận văn sử dụng phương pháp lịch
sử, phương pháp thống kê, mô tả, phương pháp phân tích, so sánh, phỏng vấn
chuyên gia. Luận văn tập trung phân tích thực trạng dịch vụ thẻ và đánh giá chất
lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam giai
đoạn 2010-2014 và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
Cho đến thời điểm hiện tại, chưa có nghiên cứu nào về dịch vụ thẻ tại BIDV
chi nhánh Phú Thọ. Vì vậy, kế thừa những nghiên cứu thực nghiệm trên, tác giả
thực hiện nghiên cứu này nhằm giúp phân tích thực trạng cũng như đưa ra giải pháp
nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV chi nhánh Phú Thọ trong thời gian tới.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chính của nghiên cứu là xây dựng giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại
ngân hàng TMCP ĐT & PT Việt Nam – chi nhánh Phú Thọ. Mục tiêu cụ thể như
sau:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ thẻ trong ngân hàng

thương mại.
- Phân tích thực trạng về dịch vụ thẻ tại BIDV- chi nhánh Phú Thọ trong giai
đoạn 2014-2016, từ đó rút ra những mặt tồn tại, nguyên nhân tồn tại về dịch vụ thẻ
tại BIDV chi nhánh Phú Thọ.

3


- Từ kết quả phân tích thực trạng, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm phát
triển dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Phú Thọ trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ thẻ của BIDV Chi nhánh Phú Thọ
- Phạm vi nghiên cứu:BIDV Chi nhánh Phú Thọ. Luận văn sử dụng số liệu thứ
cấp trong giai đoạn 2014-2016
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
5.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
+ Để đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Thọ và tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ của
chi nhánh ngân hàng Tác giả thu thập số liệu tại chi nhánh ngân hàng thông qua số
liệu của phịng kế hoạch tài chính và phịng Kinh doanh thẻ bao gồm các báo cáo
thường niên, báo cáo hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ các phòng giao dịch trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ và chi nhánh Phú Thọ hàng năm từ năm 2014 đến năm 2016
của ngân hàng.
+ Tổng hợp thơng tin từ các báo đài, tạp chí website của ngân hàng.
+ Bên cạnh đó, bài viết có tham khảo thêm số liệu của các chi nhánh, phòng
giao dịch trong hệ thống ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
5.2. Phƣơng pháp phân tích
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu: thống kê, so sánh,
phân tích, tổng hợp; phương pháp định tính, định lượng...cụ thể:
- Phƣơng pháp so sánh:

+ Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến và quan trọng
trong phân tích tình hình kinh doanh nói chung và phân tích báo cáo hoạt động
kinh doanh dịch vụ thẻ nói riêng. Khi so sánh thường đối chiếu các chỉ tiêu với
nhau để biết được mức biến động của các đối tượng nghiên cứu. Các chỉ tiêu khi so
sánh phải thống nhất về nội dung kinh tế, đơn vị tính, cách tính và các điều kiện
mơi trường của chỉ tiêu tài chính.
+ Nội dung so sánh trong nghiên cứu này sử dụng là: So sánh số thực hiện kỳ
phân tích với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi tình hình kinh
doanh thẻ của chi nhánh Phú thọ qua các kỳ, đánh giá tốc độ tăng trưởng hay giảm

4


đi của các hoạt động kinh doanh của phòng thẻ.
+ Phương pháp so sánh gồm ba hình thức sau:
1. So sánh theo chiều ngang: Là việc so sánh đối chiếu cả về số tuyệt đối và
số tương đối của cùng một chỉ tiêu, một khoản mục qua các kỳ. Thực chất của việc
phân tích này là phản ánh sự biến động về quy mô của từng chỉ tiêu, từng khoản
mục trên báo cáo kinh doanh dịch vụ thẻ giữa kỳ này với kỳ gốc, giữa chi nhánh
với chi nhánh cùng trong hệ thống ngân hàng.
2. So sánh theo chiều dọc: Là xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu với tổng thể
hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong báo cáo hoạt động kinh doanh dịch
vụ thẻ.
3. So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu thường
dùng số liệu từ ba năm trở lên và ở được tác giả sử dụng so sánh số liệu trong 3
năm từ năm 2014 đến năm 2016. Các chỉ tiêu cần được so sánh đặt trong mối quan
hệ với các chỉ tiêu khác làm nổi bật sự biến động về tình hình hoạt động kinh
doanh hiện tại và dự đốn tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ trong tương lai.
+ Khi tiến hành so sánh phải giải quyết được các vấn đề về điều kiện so
sánh và tiêu chuẩn so sánh, cụ thể:

- Điều kiện so sánh được: Khi so sánh theo thời gian, các chỉ tiêu cần thống
nhất về nội dung kinh tế, về phương pháp, đơn vị tính. Khi so sánh về khơng gian
cần phải quy đổi về cùng quy mô với các điều kiện kinh doanh tương tự nhau.
- Tiêu chuẩn so sánh: Là các chỉ tiêu được chọn làm căn cứ so sánh. Tùy theo
mục đích, yêu cầu của phân tích mà chọn các chỉ tiêu so sánh thích hợp.
- Phương pháp thống kê mô tả
+ Các số liệu thu thập được sẽ được liệt kê theo thời gian theo từng chỉ tiêu cụ
thể. Phương pháp này kết hợp với phân tích đồ họa đơn giản như các đồ thị mơ tả
dữ liệu, biểu diễn các dữ liệu thông qua đồ thị, bảng biểu diễn số liệu tóm tắt. Trong
luận văn là các bảng biểu thể hiện số lượng, cơ cấu của chỉ tiêu nghiên cứu. Từ các
bảng số liệu, tác giả sẽ sử dụng các biểu đồ để thấy rõ hơn cũng như có cái nhìn
sinh động hơn về cơ cấu của các yếu tố đang phân tích. Chúng tạo ra được nền tảng
để phân tích định lượng về số liệu. Để từ đó hiểu được hiện tượng và đưa ra quyết
định đúng đắn.

5


- Phương pháp kết hợp
+ Là phương pháp khi sử dụng các nhà phân tích phải sử dụng kết hợp một số
phương pháp phân tích với nhau. Ví dụ: kết hợp so sánh với phương pháp đồ thị,
kết hợp loại trừ với liên hệ cân đối, kết hợp so sánh với loại trừ ... Việc kết hợp
nhiều phương pháp phân tích với nhau sẽ làm nổi bật đặc trưng của đối tượng phân
tích.
- Phương pháp biểu đồ, đồ thị
+ Sau khi thu thập số liệu, tính tốn các chỉ tiêu cần so sánh, sẽ dùng sử dụng
phương pháp đồ thị để tiếp tục phân tích. Thơng qua các biểu đơ, đồ thị chúng ta có
thể dễ dàng so sánh các chỉ tiêu tài chính để đưa ra các kêt luận về tình hình kinh
doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Chi nhánh Phú Thọ. Đồng thời qua phương pháp này
cũng giúp cho người đọc dễ dàng tiếp cận các chỉ tiêu, cũng như sự biến động của

nó một cách rõ ràng nhất.
6. Kết cấu luận văn
Chương 1. : Cơ sở lý luận về dịch vụ thẻ và phát triển dịch vụ thẻ tại các ngân
hàng thương mại. Chương này khái quá chung về dịch vụ thẻ, sự phát triển dịch vụ
thẻ tại ngân hàng thương mại, các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ tại
ngân hàng thương mại, kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ tại một số ngân hàng.
Chương 2. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV chi nhánh Phú
Thọ. Chương này giới thiệu về BIDV chi nhánh Phú Thọ, thực trạng phát triển dịch
vụ thẻ tại chi nhánh, các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV
chi nhánh Phú Thọ.
Chương 3. Các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV chi nhánh Phú Thọ.
Chương này đưa ra định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ tại chi nhánh Phú
Thọ trong thời gian tới và đưa ra giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại chi
nhánh.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THẺ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quát chung về dịch vụ thẻ
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của thẻ thanh toán [1]
Các phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt rất đa dạng và phong phú,
phần nào đã khẳng định được vai trò trong các giao dịch kinh tế, nhưng theo sự phát
triển của hoạt động thanh tốn cũng cần phải có thêm một phương tiện thanh tốn
mới mà cơng dụng, tính ưu việt của nó bao trùm và hơn hẳn các phương tiện thanh
tốn đã có trước kia. Thẻ ngân hàng ra đời & phát triển dựa vào sự phát triển của
khoa học kĩ thuật, dựa vào xu thế phát triển của thời đại và tận dụng ưu thế của một
cơng cụ đi sau.

Vì vậy có thể nói thẻ ra đời là để khắc phục những hạn chế vốn có của các
phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt khác, cũng là để nâng cao hoạt động
thanh toán của ngân hàng lên một tầm cao mới - tầm cao của kĩ thuật hiện đại.
Thẻ xuất hiện lần đầu tiên trên thế giới ở Mỹ vào năm 1914, khi đó tổng cơng
ty xăng dầu California (nay là công ty Mobile) cấp thẻ cho nhân viên & một số
khách hàng của mình vì họ thấy cách sử dụng này rất tiện dụng trong việc thanh
toán. Nhưng thẻ lúc này mới chỉ là khuyến khích việc bán sản phẩm của công ty
chứ không kèm theo một dự phịng nào về việc gia hạn tín dụng.
Năm 1949, Frank Mc Namara do tình cờ quên đem theo tiền mặt khi đi ăn tối
ở một nhà hàng nên đã nảy ra một phương thức thanh tốn mới mà khơng cần dùng
tiền mặt có thể sử dụng mọi nơi, mọi lúc. Năm 1950, Frank Mc Namara cùng một
doanh nhân người Mỹ khác, Palph Scheneider đã cùng sản xuất ra thẻ tín dụng đầu
tiên với tên gọi Diners Club. Với lệ phí hàng năm là 5USD những người mang thẻ
“Diners Club” có thể ghi nợ khi đi ăn ở 27 nhà hàng nằm trong hoặc ven thành phố
New York. Theo chân Diners Club, năm 1955 hàng loạt thẻ mới ra đời: Trip
Charge, Golden Key, Gourment Club, Esquire Club, đến năm 1958 Carte Blanche
& American Express ra đời và thống lĩnh thị trường. Trong thời gian này, phần lớn
các thẻ chỉ dành cho giới doanh nhân nhưng các ngân hàng đã thấy được rằng giới

7


bình dân mới là đối tượng sử dụng thẻ chủ yếu trong tương lai. Ngân hàng Mỹ là
nơi đầu tiên phát triển với loại thẻ Bank Americard và nó đã dấy lên làn sóng học
hỏi sự thành cơng này của các ngân hàng khác. Đến năm 1966, Bank Americard mà
ngày nay là thẻ Visa bắt đầu liên kết với các ngân hàng ở các tiểu ban khác. Mạng
lưới của Bank Americard chẳng mấy chốc gặp sự cạnh tranh khốc liệt của đối thủ
Well Fargo liên kết với 77 ngân hàng, chủ nhân của Master Charge mà ngày nay là
Master Card.
Ngày nay, có thể nói 4 loại thẻ nhựa: Diners Club, American Express, Visa,

Master Card được khách hàng ưa chuộng và sử dụng rộng rãi trên thế giới. Các loại
thẻ này cũng du nhập vào Việt Nam vào đầu những năm 90.
Do ngày nay, thẻ ngày càng được sử dụng rộng rãi, các công ty & ngân hàng
đã liên kết với nhau để khai thác lĩnh vực thu nhiều lợi nhuận này. Thẻ dần dần
được xem như một công cụ văn minh, thuận lợi trong các cuộc giao dịch, mua bán.
Thẻ American Express (Amex) ra đời vào năm 1958, hiện nay đang là tổ chức
thẻ du lịch & giải trí lớn nhất thế giới. Tổng số thẻ phát hành lớn gấp 5 lần Diners
Club và gấp 2 lần JCB. Năm 1990, tổng doanh thu chỉ khoảng 111,5 triệu USD với
khoảng 36,5 triệu thẻ lưu hành; nhưng đến năm 1993, tổng doanh thu tăng lên tới
124 ti USD với 35,4 triệu thẻ lưu hành và 3,6 triệu cơ sở chấp nhận thanh tốn.
Năm 1987, Amex cho ra đời loại thẻ tín dụng mới có khả năng cung cấp tín
dụng tuần hồn cho khách hàng để cạnh tranh với Visa và Master Card.
Thẻ Visa, tiền thân là Bank Americard do Bank of America phát hành vào
năm 1960. Ngày nay, Visa là loại thẻ có quy mơ phát triển lớn nhất tồn cầu. Đến
cuối năm 1990, có khoảng 257 triệu thẻ đang lưu hành với doanh thu 354 tỉ USD.
Đến cuối năm 1993, doanh thu của Visa đã tăng mạnh mẽ lên đến 542 tỉ USD cùng
hệ thống máy rút tiền tự động khoảng 164.000 máy ATM ở 65 nước trên thế giới.
JCB là loại thẻ được xuất phát từ Nhật Bản vào năm 1961 bởi ngân hàng
Sanwa, đã bắt đầu phát triển thành một cơ sở quốc tế vào năm 1981. Mục tiêu chủ
yếu là hướng vào thị trường du lịch và giải trí, đang là loại thẻ cạnh tranh với
Amex. Đến năm 1990, doanh thu khoảng 16,5 tỉ USD với 17 triệu thẻ lưu hành.
Đến năm 1992, doanh thu tăng lên đến 30,9 tỉ USD với 27,5 triệu thẻ lưu hành.

8


Master Card ra đời vào năm 1966 với tên gọi là Master Charge do Hiệp hội
thẻ liên ngân hàng phát hành thông qua các thành viên trên thế giới. Năm 1990, hệ
thống máy ATM lớn nhất thế giới đã được sử dụng để phục vụ cho những người sử
dụng thẻ Master. Cũng trong năm này, Master Card cũng phát hành hơn 178 triệu

thẻ. Đến năm 1993, tổng doanh thu lên đến 320,6 tỉ USD và có khoảng 215,8 triệu
thẻ lưu hành.
Nhìn chung các tổ chức, hiệp hội thẻ điển hình trên thế giới như: Master, Visa,
Amex… đã được triển khai trên toàn thế giới. Đến nay, dịch vụ thẻ đã phát triển
rộng khắp tại 134 quốc gia trên thế giới, số lượng thẻ phát hành lên đến 2.000 triệu
thẻ, số đại lí chấp nhận thẻ là 21 triệu, số máy ATM và các điểm rút tiền mặt là
700.000, doanh số thanh toán thẻ hàng năm vào khoảng 3.000 tỉ USD.
Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ, thẻ thanh tốn đã trở
thành cơng cụ thanh tốn phổ biến và chiếm vị trí độc tơn trong các cơng cụ thanh
tốn tại hầu hết các nước phát triển và đang phát triển.
1.1.2. Khái niệm và hình thức thẻ thanh toán
1.1.2.1. Khái niệm thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi Ngân
hàng hay các Tổ chức tài chính. Thẻ thanh tốn là một phương tiện thanh
tốn khơng dùng tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh
toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ.
Thẻ thanh toán là một cơng cụ thanh tốn do ngân hàng phát hành và bán cho
khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hóa, dịch vụ, các khoản thanh tốn khác và rút
tiền mặt tại các ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy rút tiền mặt tự động.
Từ các khái niệm trên có thể hiểu:“Thẻ thanh tốn là phương tiện thanh tốn
khơng dùng tiền mặt tiên tiến và hiện đại mà chủ thẻ có thể sử dụng để thanh tốn
tiền hàng hố dịch vụ hoặc có thể sử dụng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự
động (ATM) hay các ngân hàng đại lý trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc
hạn mức tín dụng được ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ” [16]
1.1.2.2. Hình thức thẻ thanh tốn
Kể từ khi ra đời cho đến nay, thẻ ngân hàng đã có sự thay đổi khá lớn về nội
dung và hình thức nhằm tăng độ an tồn & tính tiện dụng cho khách hàng. Nguyên

9



tắc của việc chế tạo và sử dụng thẻ dựa trên một loạt những thành tựu của ngành
công nghệ thông tin, đặc biệt là kĩ thuật mã hố từ tính, hiện đại nhất là công nghệ
sử dụng các vi mạch điện tử.
Thẻ được làm từ nhựa cứng, hình chữ nhật với kích thước chuẩn hố quốc tế là
54mm*84mm, dày 2mm, có 4 góc trịn. Thẻ có 3 lớp, lõi thẻ là nhựa cứng màu
trắng, ở giữa có 2 lớp nhựa cán mỏng. Màu sắc của thẻ có thể khác nhau tuỳ theo
từng quy định của từng ngân hàng phát hành. Hai mặt của thẻ chứa đựng những
thơng tin & kí hiệu khác nhau, cụ thể:
+ Mặt trước thẻ: Nếu là thẻ quốc tế thì có thương hiệu của tổ chức thẻ quốc tế,
đồng thời thể hiện loại thẻ: Visa, Master Card, American Express, JCB, Diners
Club…tên của tổ chức phát hành thẻ, biểu tượng thẻ, số thẻ, họ tên, ảnh của chủ thẻ
( với thẻ tín dụng).
+ Mặt sau thẻ: Bao gồm những dải từ tính màu đen chạy dọc theo thẻ, vạch từ
tính này chứa đựng những thơng tin về thẻ: ngày hiệu lực, số Pin…chữ kí của chủ
thẻ và lời ghi chú bằng tiếng việt và tiếng anh.
1.1.3. Phân loại thẻ thanh tốn [6]
- Phân loại theo mục đích sử dụng:
+ Thẻ kinh doanh: là loại thẻ được phát hành cho nhân viên của công ty sử
dụng, nhằm giúp cho cơng ty quản lí chặt chẽ việc chi tiêu vào các công việc chung
của nhân viên. Hàng tháng, hàng quý, hàng năm; công ty sẽ được cung cấp những
thông tin quản lí một cách tóm tắt chi tiết về việc chi tiêu của từng nhân viên bộ
phận trong công ty.
+ Thẻ du lịch & giải trí: là loại thẻ do các công ty tư nhân phát hành để phục
vụ cho ngành du lịch giải trí.
- Phân loại theo tính chất thanh tốn của thẻ:
+ Thẻ tín dụng: là một hình thức thay thế cho việc thanh tốn trực tiếp. Hình
thức thanh tốn này được thực hiện dựa trên uy tín. Chủ thẻ khơng cần phải trả tiền
mặt ngay khi mua hàng. Thay vào đó, Ngân hàng sẽ ứng trước tiền cho người bán
và Chủ thẻ sẽ thanh toán lại sau cho ngân hàng khoản giao dịch. Thẻ tín dụng cho

phép khách hàng "trả dần" số tiền thanh toán trong tài khoản. Chủ thẻ khơng phải
thanh tốn tồn bộ số dư trên bảng sao kê giao dịch hằng tháng. Tuy nhiên, Chủ thẻ

10


phải trả khoản thanh toán tối thiểu trước ngày đáo hạn đã ghi rõ trên bảng sao kê.
Thẻ tín dụng khác với thẻ ghi nợ vì tiền khơng bị trừ trực tiếp vào tài khoản tiền gửi
của chủ thẻ ngay sau mỗi lần mua hàng hoặc rút tiền mặt.
+ Thẻ ghi nợ: là loại thẻ thanh toán bằng nhựa cung cấp cho chủ thẻ khả năng
truy nhập điện tử vào tài khoản mở tại định chế tài chính. Việc thanh toán liên quan
đến thẻ ghi nợ được kết nối với một tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, chẳng hạn như
tài khoản séc (tài khoản tiền gửi phát hành séc) tại ngân hàng. Thay vì được cấp một
khoản tín dụng như các loại thẻ thẻ tín dụng, thẻ trả phí thì với thẻ ghi nợ ngoại
tuyến (thẻ giao dịch tự động ATM), các giao dịch thanh toán sẽ rút ngay một khoản
tiền từ tài khoản được kết nối. Khi thanh tốn địi hỏi phải được cấp phép tại thời
điểm diễn ra giao dịch thông qua việc sử dụng mã số định danh cá nhân (tức mã
PIN - Personal Indentification Number).
- Phân loại theo đặc tính kĩ thuật:
+ Thẻ khắc chữ nổi (Imbosed Card): là loại thẻ được làm dựa trên kĩ thuật
khắc chữ nổi. Đó chính là tấm thẻ đầu tiên được sản xuất theo công nghệ này. Trên
bề mặt thẻ được khắc nổi các thông tin cần thiết. Hiện nay người ta khơng cịn dùng
nó nữa vì kĩ thuật sản xuất quá thô sơ, dễ bị giả mạo.
+ Thẻ băng từ (Magnetic Strip): thẻ được sản xuất dựa trên kĩ thuật thư tín với
hai băng từ chứa thơng tin ở mặt sau của thẻ. Thẻ này được sử dụng phổ biến nhưng
dễ bị lợi dụng vì thơng tin trong thẻ khơng áp dụng kỹ thuật mã hố , bảo mật thơng
tin
+ Thẻ chíp (Smart Card): đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán được dựa
trên kĩ thuật vi xử lí tin học nhờ gắn vào thẻ một “chip” điện tử có cấu trúc giống
như một máy tính hồn hảo. Thẻ có nhiều nhóm với dung lượng nhớ của “chip”

điện tử khác nhau.
- Phân loại theo hạn mức sử dụng:
+ Thẻ vàng (Gold Card): là loại thẻ phục vụ cho thị trường “cao cấp” với
nhóm khách hàng có thu nhập cao, thường phát hành cho các đối tượng uy tín có
khả năng tài chính lành mạnh, có nhu cầu chi tiêu lớn. Thẻ có 2 loại là thẻ có hạn
mức tín dụng và thẻ chuẩn thường do hệ thống Master Card phát hành.

11


+ Thẻ chuẩn (Standand Card): cũng là một dạng thẻ tín dụng do Master Card
phát hành. Đây là loại thẻ căn bản nhất mang tính phổ thơng, đại chúng
- Phân loại theo phạm vi lãnh thổ:
+ Thẻ nội địa (Domestic card): Là loại thẻ do Ngân hàng phát hành cho khách
hàng chỉ nhằm mục đích thanh tốn và tiêu dùng trong phạm vị quốc gia phát hành
thẻ đấy.
+ Thẻ quốc tế (Internatinal Card): là loại thẻ được chấp nhận trên tồn cầu, sử
dụng các ngoại tệ mạnh để thanh tốn. Thẻ được khách du lịch rất ưa chuộng vì nó
rất an tồn, tiện lợi. Do đó phạm vi hoạt động trải khắp thế giới nên quy mơ tính
hoạt động của loại thẻ này phức tạp hơn. Thẻ được hỗ trợ & quản lí trên tồn thế
giới bởi những tổ chức tài chính lớn: Master card, Visa… hoặc những cơng ty điều
hành như Amex, JBC…hoạt động trong một hệ thống đồng bộ thống nhất.
1.1.4.Vai trị của thẻ thanh tốn [8]
Mặc dù ra đời sau các phương tiện thanh toán khác nhưng thẻ thanh tốn ngày
càng khẳng định vai trị nhờ những tính năng ưu việt của nó so với các phương tiện
thanh toán khác.
- Đối với nền kinh tế: Thanh toán bằng thẻ ngân hàng giúp loại bỏ một khối
lượng tiền mặt rất lớn lẽ ra phải lưu chuyển trực tiếp trong lưu thơng để thanh tốn
các khoản mua hàng, trả tiền dịch vụ trong cơ chế thị trường đang ngày càng sôi
động, phát triển ở tất cả các nước trên tồn thế giới, loại hình thanh tốn này cũng

khơng địi hỏi nhiều thủ tục giấy tờ. Do đó, sẽ tiết kiệm được một khối lượng đáng
kể về chi phí in ấn, chi phí bảo quản, vận chuyển… Với hình thức thanh tốn hiện
đại, nhanh chóng, an tồn, hiệu quả này sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển, giúp nhà
nước quản lý nền kinh tế cả về vi mô và vĩ mô. Việc áp dụng công nghệ hiện đại
của việc phát hành và thanh toán thẻ quốc tế sẽ tạo điều kiện cho việc hội nhập nền
kinh tế Việt Nam và nền kinh tế thế giới.
- Đối với toàn xã hội: Thẻ ngân hàng là một trong những công cụ hữu hiệu
góp phần thực hiện biện pháp “ kích cầu” của nền kinh tế xã hội. Thêm vào đó,
chấp nhận thanh tốn thẻ đã góp phần tạo mơi trường thu hút khách du lịch và các
nhà đầu tư, cải thiện môi trường văn minh thương mại và văn minh thanh toán,
nâng cao hiểu biết của dân cư về các ứng dụng công nghệ tin học trong phục vụ

12


đời sống. Hơn nữa thanh toán thẻ tạo điều kiện cho sự hịa nhập của quốc gia đó
vào cộng đồng quốc tế và nâng cao hệ số an toàn xã hội trong lĩnh vực tiền tệ.
1.1.5. Lợi ích của thẻ thanh tốn
- Đối với người sử dụng thẻ
+ An tồn: Độ an toàn của thẻ cao hơn so với các phương tiện thanh tốn khác
vì chủ thẻ là người duy nhất có quyền sử dụng thẻ, mỗi thẻ lại có mã số riêng và thẻ
được chế tạo dựa trên kĩ thuật hết sức tinh vi, hiện đại khó giả mạo nên tính an tồn
của thẻ khá cao. Khi bị mất hoặc lộ số PIN, chủ thẻ chỉ cần thông báo ngay cho
ngân hàng phát hành thẻ để kịp thời phong tỏa tài khoản thẻ vì vậy người nhặt được
thẻ khó sử dụng để rút tiền.
+ Thuận tiện:Thẻ thanh toán giúp cho khách hàng có thể sử dụng dịch vụ ngân
hàng ở bất cứ đâu mà không cần quan tâm đến thời gian và địa điểm. Các giao dịch
được thực hiện một cách tự động, đơn giản, chính xác và có tính bảo đảm cao. Thẻ
thanh tốn giúp cho những người đi công tác, du lịch, không cần mang theo lượng
lớn tiền mặt trong người. Ngoài ra, khi sử dụng thẻ, chủ thẻ còn được hưởng một số

dịch vụ khác do ngân hàng phát hành thẻ triển khai áp dụng cho chủ thẻ: dịch vụ
mua sắm , Nạp tiền VN topup, dịch vụ tích điểm…
+ Văn minh: Thanh tốn bằng thẻ ngồi tính thuận tiện, gọn nhẹ, nhanh
chóng, an tồn, hiệu quả với chủ thẻ, nó cịn tạo nên vẻ văn minh, lịch sự, sang
trọng cho khách hàng khi thanh toán. Khi mà thương mại điện tử trên thế giới phát
triển ở mức độ cao thì việc mua hàng hóa trên mạng trở nên đơn giản nếu bạn sở
hữu chiếc thẻ tín dụng quốc tế. Chỉ cần ngồi nhà, nhập mã số của thẻ & chờ đợi,
hàng hóa sẽ được giao đến tận tay.
Thói quen sử dụng thẻ trong thanh tốn sẽ góp phần hình thành một văn minh
tiền tệ mới ở Việt Nam. Đặc biệt khi chúng ta đang sống trong kỉ ngun của cơng
nghệ hiện đại thì việc làm quen với những phương tiện thanh toán hiện đại là điều
cần thiết.
+ Tạo sự chủ động trong thanh toán: chủ thẻ có thể rút tiền một cách nhanh
chóng ở bất cứ nơi nào và vào bất cứ lúc nào tại ngân hàng hoặc qua máy rút tiền tự
động (ATM) và sử dụng một số dịch vụ khác do máy ATM cung cấp như: trả nợ
vay, chuyển khoản, xem số dư tài khoản.

13


+ Kiểm soát được chi tiêu của bản thân: với sao kê hàng tháng do ngân hàng
gửi đến, chủ thẻ hồn tồn có thể kiểm sốt được chi tiêu của mình trong tháng
đồng thời tính tốn được chi tiêu và lãi nếu trả cho mỗi khoản giao dịch. Giá cho tất
cả những lợi ích mà thẻ mang lại là khoản phí thường niên mà chủ thẻ phải chịu và
tỷ lệ lãi nếu khoản chi tiêu không được trả ngân hàng đúng hạn, lãi suất này có thể
cao ngang với lãi suất của một khoản vay thấu chi. Tuy nhiên, với tất cả những lợi
ích mà thẻ mang lại cho chủ thẻ thì khoản phí này khơng đáng kể, có thể chấp nhận
được.
- Với đơn vị chấp nhận thẻ
Một trong những nguyên nhân khiến thẻ ra đời chính là sự cạnh tranh của các

doanh nghiệp làm mở rộng thị trường, ngoài việc nâng cao chất lượng sản phẩm để
thu hút khách hàng thì họ phải chấp nhận thanh tốn chậm trả, bán hàng ghi sổ hay
thu tiền sau một thời gian đã thỏa thuận. Vì vậy khi tham gia thanh tốn thẻ, lợi ích
mà các đơn vị chấp nhận thẻ thu được sẽ lớn hơn nhiều lần chi phí mà họ bỏ ra, cụ
thể:
+ Tăng doanh số bán hàng, từ đó sẽ làm gia tăng lợi nhuận.
+ Đa dạng hóa phương thức thanh tốn, do đó sẽ tăng khả năng cạnh tranh so
với các đơn vị không chấp nhận thẻ.
+ Thể hiện tính chun nghiệp trong thanh tốn của doanh nghiệp. Do đó khản
năng thu hút khách hàng sẽ tăng lên.
+ Giảm tình trạng chậm trả của khách hàng.
+ Giảm chi phí kiểm đếm, thu giữ & bảo quản tiền của bộ phận ngân quỹ, chi
phí quản lí chứng từ, hóa đơn.
+ Thu hút được khách hàng trong nước và quốc tế.
+ Giảm chi phí bán hàng.
+ Nhanh chóng giao dịch với khách hàng.
+ An toàn: Tránh được rủi ro tiền giả và nguy cơ trộm, cướp tiền mặt hay séc
tại đơn bị cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
+ Tăng vịng quay vốn: Khi dữ liệu về giao dịch thanh toán được truyền tới
NHTM, lập tức giá trị giao dịch đó sẽ được ghi Có ngay vào TKTG của đơn vị cung
ứng hàng hóa, dịch vụ. Số tiền đó có thể dùng được ngay vào những mục đích kinh

14


doanh khác, nhanh hơn nhiều so với dùng séc vì không mất thời gian chuyển đổi.
Mặt khác khi sử dụng thẻ, khách hàng khơng phải mua chịu mà thanh tốn ngay nên
cơ sở cung ứng hàng hóa, dịch vụ thu được tiền ngay.
+ Đơn vị chấp nhận thẻ sẽ được ngân hàng kí hợp đồng tiếp nhận thẻ, cung cấp
các máy móc thiết bị cần thiết cho việc thanh tốn thẻ, đồng thời cũng được hưởng

những ưu đãi trong các quan hệ tín dụng của ngân hàng.
- Đối với ngân hàng phát hành thẻ
+ Thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ, ngân hàng đã đa dạng hóa các dịch vụ
của mình, thu hút khách hàng mới, tạo điều kiện cho việc phát triển các dịch vụ
khác như: tín dụng, nhận tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ...
+ Thu các khoản phí về thanh toán & phát hành, cho vay. Đây là nguồn thu
tương đối ổn định của ngân hàng. Ngoài ra hoạt động kinh doanh thẻ còn giúp ngân
hàng tăng nguồn vốn huy động của mình. Vì khi phát hành thẻ tín dụng, ngân hàng
phát hành thẻ yêu cầu khách hàng phải kí quỹ một khoản tiền nhất định trên tài
khoản tiền gửi tại ngân hàng và được phong tỏa trong thời gian sử dụng thẻ. Thông
qua việc phát hành thẻ tín dụng, ngân hàng phát hành thẻ đã mở rộng hoạt động cho
vay, vì khi ngân hàng phát hành thẻ phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng nghĩa là
khách hàng có thể vay ngân hàng một khoản tiền để chi tiêu trong hạn mức tín dụng
mà NHPH thẻ cho phép. Đến cuối tháng, sau khi nhận được bảng thông báo giao
dịch do ngân hàng phát hành gửi, khách hàng đến trả đủ cho ngân hàng số tiền đã
tiêu dùng trong tháng thì sẽ khơng phải trả lãi cho khoản tiền đã vay.
+ Hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng: đưa thêm một loại hình thanh tốn mới
phục vụ khách hàng buộc ngân hàng phải khơng ngừng hồn thiện nâng cao trình
độ, trang bị thêm trang thiết bị kỹ thuật công nghệ để cung cấp cho khách hàng
những điều kiện tốt nhất trong thanh tốn đảm bảo uy tín, sự an toàn, hiệu quả trong
hoat động của ngân hàng.
- Đối với ngân hàng thanh toán thẻ
+ Ngân hàng thu hút được một lượng khách hàng đến với ngân hàng, trước hết
là sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng, sau đó là các dịch vụ khác do ngân hàng cung
cấp.

15



×