Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

GA tuân 4 Tôi là ai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.74 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: </b>
<b>Tuần thứ: 4 Thời gian thực hiện: 4 tuần</b>
Tên chủ đề nhánh 1:
Thời gian thực hiện: Số tuần 1
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b>động</b>


<b>Nội dung</b> <b>Mục đích- Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Đón</b>
<b></b>
<b>trẻ-</b>
<b>Chơi-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>


<b>* Đón trẻ:</b>


- Đón trẻ vào lớp hướng
dẫn trẻ cất đồ dùng đúng
nơi quy định.


- Cho trẻ chơi tự do theo ý
thích


- Trị chuyện về chủ đề.


<b>* Thể dục sáng:</b>



- Trẻ tập các động tác theo
nhạc bài “ Sinh nhật hồng”


<b>* Điểm danh:</b>


- Trẻ đến lớp biết chào cô
giáo, chào bố mẹ, cất đồ
dùng cá nhân vào đúng nơi
quy định.


- Trao đổi với phụ huynh về
trẻ.


- Trẻ được chơi tự do.


- Trẻ quan sát tranh trị
chuyện về chủ điểm.


- Trẻ được hít thở khơng khí
trong lành vào buổi sáng.
- Được tắm nắng và phát
triển thể lực cho trẻ


- Rèn luyện kỹ năng vận
động và thói quen rèn luyện
thân thể.


- Biết tên mình và bạn.


- Cơ đến sớm


dọn vệ sinh,
thơng thống
phòng học.


- Tranh chủ
đề.


- Sân tập bằng
phẳng sạch sẽ,
xắc xô.


- Kiểm tra sức
khỏe của trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Từ ngày 01/10 đến 26/10/2018).</i>
Tôi là ai


<i>Từ ngày 01/10 đến ngày 05/10/2018 )</i>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>


Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ


<b>* Đón trẻ:</b>


- Cơ vui vẻ niềm nở đón trẻ, nhắc nhở trẻ biết chào
hỏi lễ phép. Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ, hướng
dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi qui định.


- Cho trẻ vào lớp chơi theo ý thích. Cơ trao đổi
tình hình chung của trẻ với phụ huynh.



- Cho trẻ quan sát tranh: Trò chuyện
+ Các con đang quan sát bức tranh gì?
+ Trong tranh có ai?


+ Các bạn đang làm gì?


- Cơ mời 1 số bạn lên giới thiệu về bản thân mình
(họ tên, ngày tháng năm sinh, sở thích…)


- Trẻ chào cơ, chào bố mẹ.
- Trẻ cất đồ dùng cá nhân
đúng nơi qui định.


- Trẻ quan sát, trả lời theo sự
hiểu biết của trẻ.


- Trẻ lên giới thiệu về bản
thân trẻ.


<b>* Thể dục sáng:</b>
<b>1. Khởi động:</b>


- Cho trẻ xếp thành hàng dọc theo tổ vừa đi vừa
hát bài “Một đoàn tàu”. Sau đó cho trẻ đi thường,
đi bằng gót, đi kiễng gót, chạy chậm. Sau đó cho
trẻ đi về thực hiện BTPC.


<b>2. Trọng động: Trẻ thực hiện theo cô. Mỗi động</b>
tác thực hiện 2 lần x 8 nhịp.



- Hơ hấp 2: Hít vào thở ra.


- Tay: Đưa 2 tay sang ngang, lên cao.


- Chân 2: Đứng 1 chân, 1 chân nâng cao gập gối.
- Bụng 1: Đứng nghiêng người sang 2 bên.


- Bật 1: Bật tiến về phía trước.
<b>3 Hời tĩnh:</b>


- Cho trẻ vừa đi vừa kết hợp vậnđộng nhẹ nhàng
quanh sân.


- Trẻ thực hiện theo hướng
dẫn của cô.


- Trẻ tập cùng cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A.TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b>động</b>


<b>Nội dung</b> <b>Mục đích- u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>



<b>- Góc đóng vai: </b>


+ Đóng vai: Gia đình, cửa
hàng, siêu thị.


<b>- Góc xây dựng:</b>


+ Xây nhà và xếp đường
về nhà bé, ghép hình bạn
trai và bạn gái.


<b>- Góc nghệ thuật: </b>


+ Vẽ, nặn bé trai bé gái.
Cắt dán làm váy, quân áo
búp bê.


<b>- Góc học tập:</b>


+ Phân nhóm, gộp và đếm
nhón bạn trai bạn gái. Làm
bưu thiếp.


- Biết thỏa thuận vai chơi,
nhập vai và thực hiện đúng
hành động của vai.


- Phát triển ngôn ngữ, khả
năng giao tiếp và xử lý tình
huống cho trẻ.



- Trẻ chơi đoàn kết với các
bạn.


- Trẻ biết phôi hợp cùng
nhau để xây dựng nhà, xếp
đường về nhà, ghép hình bạn
trai bạn gái.


- Phát triển trí tưởng tượng
sáng tạo.


- Trẻ biết vận dụng các kỹ
năng đã học để vẽ, nặn, cắt
dán..


- Biết tạo ra sản phẩm và giữ
gì.


- Trẻ biết cách phân nhóm,
đếm.


- Đồ dùng, đồ
chơi.


- Bộ đồ lắp
ghép.


- Trẻ biết vận
dụng các kỹ


năng đã học
để vẽ, nặn.
- Biết tạo ra
sản phẩm và
giữ gì.


- Tranh ảnh
váy, quân áo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


- Cho trẻ hát bài “Cái mũi”.


- Đàm thoại về bài hát và về chủ đề:
+ Các con vừa hát bài hát gì?


+ Trong bài hát có nhắc đến cái gì?


- Cô giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ trường lớp.
- Cơ giới thiệu các góc và nội dung chơi các góc.


- Trẻ hát cùng cơ.


- Trẻ trị chuyện cùng cô.
- Trẻ trả lời


- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát.
<b>2. Nội dung:</b>



<b>2.1.Thoả thuận chơi:</b>


- Hỏi trẻ: +Lớp mình gồm có những góc chơi nào?
+ Ai thích chơi ở góc phân vai? (sách, xây dựng,
tạo hình)


- Hơm nay con định đóng vai gì?


- Bạn nào muốn chơi ở góc nào thì nhẹ nhàng về
góc đó.


- Cho trẻ nhận góc chơi.


- Cơ dặn dị trẻ trong khi chơi các con phải đồn
kết không tranh giành đồ chơi của bạn, chơi xong
các con phải cấtđồ chơi đúng nơi quy định.


<b>2.2. Quá trình chơi:</b>


- Cơ đến từng góc gợi ý hướng dẫn trẻ chơi


- Cô theo dõi trẻ chơi, nắm bắt những khả năng
chơi của trẻ, giúp trẻ liên kết các góc chơi.Xử lý
các tình huống xảy ra trong khi chơi.


<b>2.3. Nhận xét sau khi chơi:</b>
- Trẻ cùng cơ thăm quan các góc .


- Cơ cùng trẻ đi nhận xét lần lượt các góc chơi,


tuyên dương những góc chơi tốt, động viên những
nhóm chơi chưa tốt.


- Trẻ quan sát các góc chơi


- Trẻ chọn vai chơi mà mình
thích để chơi


- Trẻ chơi đồn kết cùng bạn.


- Trẻ đi thăm quan và nhận
xét các góc chơi cùng cơ.
<b>3. Kết thúc:</b>


- Cơ nhận xét, tun dương trẻ.
- Cho trẻ thu dọn đồ chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> A.TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b>động</b>


<b>Nội dung</b> <b>Mục đích - Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>


<b>* Hoạt động có chủ đích:</b>


+ Dạo quanh sân trường,
quan sát bầu trời.


+ Quan sát và trò chuyện
về vườn rau.


<b>*Trò chơi vận động:</b>
+ Trò chơi Vận động: Mèo
đuổi chuột, rồng rắn nên
mây.


<b>* Chơi tự do:</b>


- Nhặt lă quanh sân trường.
- Chơi với đồ chơi, thiết bị
ngoài trời.


- Biết tên gọi của các khu
vực trong trường.


- Trẻ được tiếp xúc với thiên
nhiên.


- Trẻ biết tên được 1 số loại
rau.


- Trẻ biết tên một số trò chơi
tập thể.


- Trẻ biết cách chơi, luật


chơi.


- Trẻ biết tên đồ chơi ngoài
trời


- Địa điểm sân
bằng phẳng,
rộng rãi, an
toàn cho trẻ.
- Vườn rau.
- Trang phục
của trẻ gọn
gàng dễ vận
động.


- Trò chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>


- Cô cho trẻ kiểm tra trang phục, giầy dép. Kiểm
tra sức khỏe trẻ.


- Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài “Đi chơi” ra sân
trường.


- Trẻ đi dép.


- Trẻ hát và đi theo cơ.
<b>2. Nội dung:</b>



<b>2.1. Hoạt động chủ đích:</b>


<b>* Dạo quanh sân trường quan sát bầu trời:</b>
- Cô cho trẻ quan sát bầu trời, cô hỏi trẻ:
+ Các con thấy hôm nay thời tiết như thế nào?
+ Trên bầu trời có những gì nhỉ?


+ Các con hãy quan sát thật kỹ xem trên bầu trời
cịn những gì nào?.


- Cơ củng cố sau mỗi câu trả lời của trẻ, giáo dục
trẻ.


<b>* Quan sát và trò chuyện về vườn rau.</b>
- Cho trẻ quan sát, đàm thoại cùng trẻ.


- Cô củng cố sau mỗi câu trả lời của trẻ, giáo dục
trẻ.


<b>2.2. Trò chơi vận động:</b>


* Trò chơi tập thể: Mèo đuổi chuột, rồng rắn nên
mây.


- Cơ nêu tên trị chơi, hỏi trẻ cách chơi (nếu trẻ
biết), cô giới thiệu lại luật chơi và cách chơi.


- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát trẻ chơi.
- Nhận xét sau mỗi lần chơi



<b>2.3. Chơi tự do:</b>


* Nhặt lă quanh sân trường.


- Tổ chức cho trẻ nhặt lă quanh sân trường.
* Chơi với thiết bị ngoài trời.


- Cô cho trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi an tồn.


- Trẻ quan sát.


- Ơng mặt trời, đám mây....
- Trẻ quan sát trả lời.


- Trẻ chú ý lắng nghe.


- Trẻ quan sát, đàm thoại cùng


- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ nhặt


- Trẻ chơi đoàn kết cùng bạn.
<b>3. Kết thúc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>


<b>Hoạt</b>


<b>động</b>


<b>Nội dung</b> <b>Mục đích- Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngủ</b>


<b>* Trước khi ăn: </b>


- Cho trẻ rửa tay, rửa mặt
trước khi ăn.


- Chuẩn bị cơm và thức ăn
cho trẻ.


<b>* Trong khi ăn:</b>


- Chia cơm thức ăn cho trẻ.
- Giới thiệu các món ăn.


- Tổ chức cho trẻ ăn.


<b>*Sau khi ăn.</b>



- Cho trẻ vệ sinh cá nhân,
uống nước.


<b>* Trước khi ngủ:</b>
- Kê phản ngủ cho trẻ.
- Chải chiếu cho trẻ ngủ.
<b>* Trong khi ngủ:</b>


- Cô trông giấc ngủ cho
trẻ.


<b>* Sau khi ngủ.</b>


- Chải đầu tóc, trang phục
gọn gàng cho trẻ.


- Thu gọn phản, chiếu, gối
vào tủ đồ dùng.


- Trẻ có thói quen vệ sinh
rửa tay, rửa mặt trước khi
ăn.


- Trẻ nắm được các thao tác
rửa tay, rửa mặt trước khi
ăn.


- Đảm bảo xuất ăn cho trẻ.
- Trẻ biết thức ăn có nhiều


chất dinh dưỡng, giúp cơ thể
khẻ mạnh.


- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất.


- Trẻ có thói quen, lau
miệng, uống nước, vệ sinh.
- Trẻ biết cần phải chuẩn bị
những đồ dùng gì trước khi
ngủ..


- Tạo thói quen ngủ đúng
giờ, ngủ ngon giấc, sâu giấc


- Trẻ biết cách xếp gọn
gàng gối….vào tủ.


- Khăn mặt,
xà phòng.
- Khăn lau
tay.


- Cơm và thức
ăn.


- Khăn mặt,
nước uống.
- Phản, chiếu,
gối...



- Phòng ngủ
yên tĩnh..


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ
- Cô cho trẻ hát bài "Giờ ăn", hỏi trẻ :


+ Bây giờ đến giờ gì? Trước khi ăn phải làm gì?
+ Vì sao phải rửa tay, rửa mặt?


- Cô cho trẻ nhắc lại thao tác rửa tay, rửa mặt
(nếu trẻ nhớ). Cô hướng dẫn trẻ thao tác rửa tay,
rửa mặt mới thực hiện trên không cùng cô.


- Cô cho trẻ xếp hàng đi rửa tay, rửa mặt vào bàn
ăn. Cô bao quát trẻ thực hiện.


- Trẻ hát cùng cơ.


- Giờ ăn. Rửa tay, rửa mặt
- Vì tay bẩn…..


- Trẻ nhắc lại.


- Trẻ quan sát và thực hiện
cùng cô


- Trẻ thực hiện rửa tay, rửa
mặt.



- Cơ chuẩn bị đồ ăn, bắt thìa…


- Cơ chia cơm và thức ăn vào bát cho trẻ.


- Cô giới thiệu tên món ăn trong ngày và giá trị
dinh dưỡng của thức ăn trong ngày.


- Cô nhắc trẻ mời cô và các bạn. Cho trẻ ăn.
- Trẻ ăn, cô động viên trẻ ăn hết xuất, ăn văn
minh lịch sự (khơng nói chuyện riêng, khơng làm
rơi thức ăn, khi ho hay hắt hơi quay ra ngoài, thức
ăn rơi nhặt cho vào đĩa..)


- Trẻ vào bàn ăn.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ mời cô và các bạn.
- Trẻ ăn.


- Cho trẻ cất bát, thìa, cất ghế đúng nơi, đi lau
miệng, uống nước và đi vệ sinh.


- Trẻ cất bát, ghế….


- Cô kê phản, rải chiếu, cho trẻ đi vệ sinh vào chỡ
ngủ.Giảm bớt ánh sáng trong phịng ngủ.


- Cho trẻ đọc bài thơ "Giờ đi ngủ".


- Trẻ đi vệ sinh



- Trẻ đọc thơ "Giờ đi ngủ"
- Trẻ ngủ. Cô bao quát, chỉnh tư thế ngủ chưa


đúng cho trẻ, không gây tiếng động làm trẻ giật
mình.


- Trẻ dậy, cơ chải tóc, nhắc trẻ đi vệ sinh.
- Mặc thêm trang phục cho trẻ (nếu trời lạnh)


- Trẻ ngủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b>động</b>


<b>Nội dung</b> <b>Mục đích- Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích</b>


<b>Trả</b>
<b>trẻ</b>


- Vận động nhẹ ăn quà
chiều.



- Ôn các hoạt động buổi
sáng


- Biểu diễn văn nghệ


- Hoạt động theo nhóm ở
các góc. Xếp đồ chơi gọn
gàng.


- Nhận xét nêu gương bé
ngoan cuối ngày, cuối tuần


- Trả trẻ


Giúp trẻ tỉnh giấc, tinh thần
thoải mái sau khi ngủ.


- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất, ăn văn minh


- Trẻ nhớ và ôn lại bài học
buổi sáng. rèn kỹ năng ghi
nhớ


- Củng cố lại kiến thức đã
học buổi sáng


- Rèn kĩ năng hát đọc thơ
- Trẻ mạnh dạn, tự tin khi
biểu diễn trên sân khấu


- Trẻ biết các góc chơi, biết
nhiệm vụ, nội dung chơi.
- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi
của trẻ.


- Trẻ biết giữ gìn đồ chơi,
chơi đoàn kết cùng bạn.


- Trẻ biết các tiêu chuẩn bé
ngoan.


- Biết tự nhận xét bản thân,
nhận xét bạn.


- Giúp trẻ có ý thức phấn
đấu vươn lên.


- Trẻ biết chào cô, các bạn,
bố , mẹ, ông, bà.


Nhạc bài vận
động.


- Đồ ăn, bàn,
ghế..


- Đồ dùng,
dụng cụ hoạt
động của cô
và trẻ.



- Bài hát, bài
thơ đã học.
Loa đài


- Đồ dùng đồ
chơi.


- Bảng bé
ngoan, cờ, bé
ngoan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ
* Vận động nhẹ, ăn quà chiều.


- Cô cho trẻ vào chỗ ngồi, chia quà, giáo dục dinh
dưỡng cho trẻ


- Động viên khuyến khích trẻ ăn hết suất.


- Giáo dục trẻ có thói quen văn minh trong ăn uống


- Trẻ vận động cùng cô
- Trẻ ăn quà chiều.
* Dẫn dắt cho trẻ nhớ lại hoạt động buổi sáng.


- Cô cho trẻ ôn lại hoạt động buổi sáng. Cô chú ý
hướng dẫn động viên trẻ học.


- Rèn những trẻ còn yếu buổi sáng chưa nắm vững


được bài học.


- Trẻ nhắc lại hoạt động buổi
sáng


- Trẻ ôn lại hoạt động buổi
sáng


<b>* Biểu diễn văn nghệ</b>


- Cho trẻ lên đọc thơ, hát, kể chuyện về chủ đề theo
nhóm, cá nhân, tập thể.


- Cô củng cố, nhận xét trẻ.


- Trẻ hát, đọc thơ, kể chuyện


* Hoạt động theo nhóm ở các góc.
- Cơ giới thiệu các góc trẻ có thể chơi.


- Cô gợi ý nội dung chơi. Cho trẻ chọn góc chơi trẻ
thích, giúp trẻ nhận vai chơi


- Tổ chức cho trẻ chơi theo ý thích ở các nhóm.
- Trẻ chơi, cơ bao qt nhắc nhở trẻ chơi đồn kết,
không tranh giành đồ chơi.


- Kết thúc, cô nhận xét các góc chơi. Nhắc trẻ thu
dọn đồ chơi gọn gàng đúng nơi quy định.



- Trẻ quan sát. Lắng nghe.
- Trẻ chon góc chơi mình
thích.


- Chơi theo nhóm ở các góc
- Trẻ lắng nghe. Thu dọn đồ
dùng đồ chơi.


* Nhận xét nêu gương bé ngoan cuối ngày, cuối
tuần.


- Cô gợi ý cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan như thế
nào? Cô cho từng trẻ tự nhận xét mình.Tổ, các bạn
trong lớp nhận xét bạn.


- Cô nhận xét trẻ. Tuyên dương những trẻ ngoan,
giỏi..động viên nhắc nhở những trẻ chưa ngoan cần
cố gắng. Cho trẻ lên cắm cờ. Phát bé ngoan


* Trả trẻ: Cơ chỉnh đốn lại trang phục, đầu tóc cho
trẻ gọn gàng. Nhắc trẻ nhớ lấy đồ dùng cá nhân .


- Trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé
ngoan.Tự nhận xét mình.
Nhận xét bạn trong lớp.
- Trẻ lắng nghe


- Trẻ lên cắm cờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<i>Thứ 2 ngày 01 tháng 10 năm 2018</i>
<b>Tên hoạt động: Thể dục: </b>


VĐCB: Đập và bắt bóng tại chỗ.
<b>Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Ồ sao bé khơng lắc”</b>


<b>I. Mục đích - u cầu: </b>
1. Kiến thức:


- Trẻ biết cầm bóng bằng 2 tay, đập bóng xuống sàn, biết bắt bóng khi bóng nẩy lên
- Trẻ biết cách chơi trị chơi


2. Kỹ năng:


- Ơn luyện kỹ năng vận động, khả năng định hướng, làm theo hiệu lệnh
- Rèn khả năng chú ý quan sát


3. Thái độ:


- Giáo dục trẻ yêu thể dục thể thao, có ý thức trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:
- 10 – 15 quả bóng.


2. Địa điểm tổ chức:
- Ngoài sân trường
III. Tổ chức hoạt động:


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


- Kiểm tra sức khoẻ của trẻ, chỉnh lại trang phục
cho gọn gàng.


- Cho trẻ hát "Ồ sao bé khơng lắc"
-Trị chuyện về chủ đề “Bản thân”
- Hỏi trẻ về sở thích của bản thân


+ Các con thích chơi đồ chơi gì? Thích ăn gì?
<b>2. Giới thiệu bài: </b>


Các con ơi muốn có một cơ thể khỏe mạnh để
ngay ngay vui đến trường thì chúng mình khơng
chỉ ăn uống đầy đủ mà phải làm gì nữa?


Vậy chúng mình cùng nhau thăm gia vào bài tập
nhé!


<b>3. Nội dung: </b>


a. Hoạt động 1: Khởi động


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


- Trẻ chỉnh trang phục.
- Trẻ hát.


- Trò chuyện về chủ đề



- Tập thể dục ạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

các kiểu chân theo hiệu lệnh của cô.
b. Hoạt động 2: Trọng động


+ Bài tập phát triển chung:


- Tay: Đưa tay ra trước, lên cao(4x8).


- Chân 2: Đứng 1 chân, 1 chân nâng cao gập
gối(2x8).


- Bụng 1: Đứng nghiêng người sang 2 bên(2x8).
- Bật 1: Bật tiến về phía trước(2x8).


<b>+ Vận động cơ bản.“Đập và bắt bóng tại chỡ”.</b>
- Cơ tập mẫu lần 1.


- Cơ tập mẫu lần 2: Kết hợp phân tích động tác:
+ Cầm bóng bằng 2 tay, đập bóng xuống sàn,
phía trớc mũi bàn chân và bắt bóng khi bóng nẩy
lên


- Mời một trẻ làm thử, cô quan sát sửa sai cho trẻ.
- Cô cho trẻ lên tập lần lượt.


- Cơ quan sát sửa sai động viên khuyến khích trẻ.
- Cho trẻ thi đua theo tổ.


<b>* Trị chơi: “Đơi bạn”.</b>



- Cơ thấy lớp mình học rất ngoan và giỏi, cơ
thưởng cho lớp mình 1 trị chơi?


- Cách chơi: Khi nghe hiệu lệnh của cô, trẻ chạy
khắp sân chơi, tay vẫy cao lá cờ trên đầu. Khi
nghe hiệu lệnh "tìm đúng bạn của mình" những
trẻ có màu cờ giống nhau sẽ chạy lại nắm tay
nhau. Sau đó, theo hiệu lệnh của cơ, trẻ lấy bóng
và đập và bắt bóng, chạy thật nhanh vào vóng
trịn đứng.


- Luật chơi: Đơi nào đứng được vào vịng trịn
chiến thắng, đơi nào ở ngồi bị thua.


- Cơ tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.


- Sau mỗi lần chơi cơ động viên khuyến khích trẻ
c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh


- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 đến 2 vòng.
<b>4.Củng cố:</b>


vòng tròn kết hợp các kiểu
đi.


- Trẻ tập theo cô.


- Trẻ quan sát.



-Trẻ quan sát và nghe.


-Trẻ làm thử.
- Cả lớp thực hiện.


- Trẻ lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Hơm nay các con được học gì?
- Được chơi trị chơi gì?


-Giáo dục trẻ: Thể dục rất tốt cho sức khỏe vì vậy
các con phải chịu khó tập thể dục.


<b>5. Kết thúc:</b>


- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.
- Chuyển hoạt động.


- Đập và bắt bóng tại chỡ
- Đơi bạn.


-Trẻ nghe


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ chuyển hoạt động.


* Đánh giá trẻ hàng ngày(Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức khỏe;
<i>trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ):</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tên hoạt động: Văn học: </b>


Truyện: “Mỗi người một việc”.
<b>Hoạt động bổ trợ: Bài hát:Tay thơm tay ngoan</b>


<b>I. Mục đích- yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Trẻ chú ý nghe cô kể chuyện, hiểu nội dung truyện,biết tên nhân vật trong truyện.
- Trả lời được câu hỏi đàm thoại của cơ và nói được lời thoại của một số nhân vật.
2. Kỹ năng:


- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.


- Rèn khả năng chú ý,ghi nhớ có chủ đích .
3. Thái độ:


Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết, yêu thương nhau.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Đồ dùng của cô và trẻ:
- Tranh truyện minh họa…
- Mũ tượng trưng chó sói…
2. Địa điểm tổ chức:


- Trong lớp học.


<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>



<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


- Cho trẻ hát: “Tay thơm,tay ngoan”.
- Đàm thoại cùng trẻ:


+ Các con vừa hát bài hát gì?
+ Bài hát nói về gì?


+ Đơi bàn tay của các con có sạch sẽ ,ngoan ngỗn
khơng?


+ Muốn giữ gìn đơi tay ln sạch đẹp các con phải
làm gì?


<b>2. Giới thiệu bài:</b>


- Ngồi đơi bàn tay ra trên cơ thể của chúng mình
cịn nhiều bộ phận nữa đấy, để biết đó là những bộ
phận nào chúng có lợi ích gì? Chúng mình cùng
nghe cơ kể chuyện “mỗi người một việc”nhé!
<b>3. Nội dung:</b>


a. Hoạt động 1:Cô kể mẫu.


- Trẻ hát.


- Bài hát “Taythơm ,tay
ngoan”



- Trẻ trả lời theo ý hiểu
- Phải giữ gìn sạch sẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Cô kể chuyện lần 1 to, rõ và thât diễn cảm
+ Cô vừa kể cho lớp mình nghe câu trun “Mỡi
người 1 việc” đấy


- Cho trẻ đọc tên truyện,tên tác giả
- Cô kể lần 2: Chỉ tranh.


+ Các con vừa được nghe cô kể câu chuyện gì?
=> Giảng nội dung: Câu chuyện nói về cơng việc
của mỗi bộ phân như mắt, mũi, miệng, ta, chân,..
trên cơ thể, mỗi một bộ phận nắm giữ 1 cơng việc
khác nhau, chính vì điều đó họ đã ganh tị nhau về
công việc, nhưng cuối cùng họ cũng hiểu ra rằng
mỗi 1 bộ phân đều quan trọng khơng thể thiếu bất
kì 1 bộ phận nào.


- Cô kể lần 3: Kể chuyện qua tranh chỉ chữ
<b> *Trích dẫn _đàm thoại</b>


- Cơ vừa kể cho các con nghe chuyện gì?
- Trong truyện có ai?


- Đó là những bộ phận nào?


- Công việc của từng bộ phân đó như thế nào?
- Những bộ phận nào đã ganh tị với mồm? Vì sao?
- Cuối cung mắt,mũi,tay ,chân..phải làm gì?



Vìsao?


b. Hoạt động 2: Dạy trẻ kể chuyện.


- Cơ là người dẫn chuyện, cho trẻ đóng vai các
nhân vật trong chuyện.


- Cho trẻ kể 2 lần. Chú ý sửa sai, ngọng cho trẻ
c. Hoạt động 3: Trò chơi :”Chó xói sấu tính”
- Cơ giới thiệu tên trị chơi


- Hướng dẫn cách chơi,luật chơi
-Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần


- Cô nhận xét sau mỗi lần chơi, củng cố , giáo dục
<b>4. Củng cố:</b>


- Các con vừa được nghe câu chuyện gì?
- Được chơi trị chơi gì?


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ đọc tên truyện.


- Trẻ trả lời: Mỗi người một
việc.


- Trẻ nghe



- Mỗi người một việc
- Đàm thoại cùng cô
- Trẻ trả lời


- Trẻ kể: mắt, mũi, tay, chân


- Trẻ kể theo cơ


- Trẻ đốn tên trị chơi


- Trẻ hào hứng tham gia trò
chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

yêu quý bạn.
<b>5. Kết thúc:</b>


- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Chuyển hoạt động.


-Trẻ lắng nghe.


- Trẻ chuyển hoạt động.


* Đánh giá trẻ hàng ngày(Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức khỏe;
<i>trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Thứ 4 ngày 03 tháng 10 năm 2018</i>
<b>Tên hoạt động: KPXH: Giới thiệu về bản thân.</b>


<b>Hoạt động bổ trợ: Bài thơ “Lên bốn”</b>


<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>


1. Kiến thức:


- Trẻ biết được một số đặc điểm của bản thân, của bạn. Biết tên, tuổi, giới tính của
bản thân và của bạn.


- Phân biệt một số đặc điểm “Tôi và bạn”
2. Kỹ năng:


- Rèn kỹ năng diễn đạt mạch lạc, đúng câu đủ nghĩa.
- Rèn khả năng phát âm cho trẻ.


3. Thái độ:


- Biết yêu quý bạn bè, biết đoàn kết, giúp đỡ bạn bè.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:


- Búp bê, Tranh bạn trai, bạn gái, màu tô…
2. Địa điểm tổ chức:


- Trong lớp học.


<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ôn định tổ chức:</b>



- Cho trẻ đọc bài thơ: “ Lên bốn”
Trò chuyện với trẻ:


+ Bài thơ có tên là gì?


+Năm nay con lên mấy tuổi?


+ Sinh nhật con vào ngày tháng nào?


+ Cảm xúc của con ntn mỗi khi đến ngày sinh
nhật?


<b>2. Giới thiệu bài:</b>


- Hôm nay bạn búp bê đến thăm lớp mình đấy!
Các con có vui khơng?


- Bạn búp bê chưa biết tên các con. Nào chúng
mình hãy giới thiêu tên, tuổi, giới tính, ngày sinh
nhật và giới thiệu cả những người thân trong gia
đình cho bạn búp bê biết nhé!


<b>3. Nội dung:</b>


a. Hoạt động 1:Giới thiệu về bản thân mình.


- Trẻ đọc cùng cơ
- Bài thơ: Lên bốn
- Con lên 4 tuổi ạ



- Trẻ trả lời theo ý hiểu


- Có ạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Cô cho 8-10 trẻ đứng lên tự giới thiệu về bản
thân mình:


+ Họ tên con là gì?
+ Con mấy tuổi rồi?
+Gioi tính nam hay nữ?


+ Ngày sinh nhật của con là ngày bao nhiêu?
+ Ước mơ sau này của con thích làm gì? Vì sao?
+ Nhà con có những ai? Bố con tên gì?Mẹ con tên
gì?anh,chị con tên là gì? Cơ động viên trẻ kể


- Cơ khuyến khich ,động viên trẻ


b. Hoạt động 2: Phân biệt một số đặc điểm “Tôi và
bạn”.


<b>- Cô thấy các con bạn nào cũng đẹp bạn nào cũng </b>
xinh. Mỗi bạn đều có những người bạn thân của
mình.


- Cơ gọi cho 3-4 trẻ:


+ Bạn thân của con là bạn nào?



+ Con và bạn đó có điểm gì giống nhau?


+ Con và bạn đó có điểm gì khác nhau? (về: đầu
tóc, mặt, quần áo, hình dáng, kích thước, giới tính,
sở thích...)


c.Hoạt động 3: Trị chơi.


- Trong giờ học hơm nay cô thấy các con học bài
rất giỏi và ngoan. Cơ sẽ tặng chúng mình một số
trị chơi.


* Trị chơi 1: “ Tìm bạn thân”
- Cơ giới thiệu tên trị chơi


- Cơ phổ biến cách Cách chơi: cứ 1 bạn gái tìm 1
bạn nam để làm bạn thân. Cho trẻ cầm tay nhau
vừa đi vừa hát bài “Cùng nhau múa vui”, khi có
hiệu lệnh “tìm bạn” trẻ phải tìm và cầm tay nhau
đứng cạnh nhau.


- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cô nhận xét sau mỡi lần chơi.
* Trị chơi 2: “Tơ tranh”


- Trẻ trả lời


- Trẻ trả lời theo ý thích của
trẻ



- Trẻ nghe


- Trẻ lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Cô giới thiệu tên hoạt động


- Cô hướng dẫn cách chơi: mỡi trẻ một tranh có
chủ đề về bản thân trong vịng 2 phút trẻ nào tơ
màu và có bức tranh đẹp nhất trẻ đó thắng.


- Cơ cho trẻ thực hiện. (Cơ động viên khích lệ trẻ
thực hiện)


- Cuối cùng cho trẻ quan sát nhận xét sản phẩm
của bạn.


- Cô nhận xét động viên trẻ.
<b>4. Củng cố: </b>


- Các con vừa được học gì?.
- Được chơi trị chơi gì?


- GD: Biết u q và chăm sóc bản thân.
<b>5. Kết thúc: </b>


- Nhận xét, tuyên dương trẻ.


- Cho trẻ hát bài “ Thật đáng khen”.


- Trẻ lắng nghe.



- Trẻ thực hiện.
- Trẻ nhận xét.
- Trẻ lắng nghe.


- Giới thiệu bề bản thân.
- Tìm bạn thân, tô tranh
- Trẻ lắng nghe


- Trẻ lắng nghe
- Trẻ hát


* Đánh giá trẻ hàng ngày(Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức khỏe;
<i>trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tên hoạt động: Toán: </b>


Dạy trẻ nhận biết tay phải tay, tay trái.
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát: “Vui đến trường”.</b>


<b>I. Mục đích – u cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Trẻ có thể nhận biết, phân biệt tay phải tay trái của bản thân
- Phân biệt được to –nhỏ


- Trẻ nhận biết 1 số bộ phận trên cơ thể
- Thích được chơi trị chơi


2. Kỹ năng:



- Rèn kỹ năng phân biệt xác định tay phải tay trái cho bé
- Rèn kĩ năng chơi trò chơi cho trẻ


- Củng cố một số kiến thức về 1 số bộ phận trên cơ thể trẻ
3. Giáo dục:


- Giáo dục trẻ biết giữ gìn các bộ phận trên cơ thể trẻ
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:
- Bát, thìa, rổ, kéo


2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học.


<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1.Ơn định tổ chức:</b>


- Cơ cho trẻ chơi trị chơi “Trời tối ,trời sáng”
- Cô giả làm tiếng gà gáy ị ó o…


- Khi thức dây chúng mình thường làm gì?


- Cơ cùng trẻ hát bài nào chúng ta cùng tập thể dục
- Muốn cho cơ thể của chúng ta ln khỏe mạnh
chúng mình pải làm gì?



=> Giáo dục: Muốn cho cơ thể khỏe mạnh chúng
ta phải ăn đủ các chất dinh dưỡng,giữ vệ sinh cơ
thể và thường xuyên tập thể dục rèn luyện sức
khỏe nữa.


<b>2.Giới thiệu bài:</b>


- Cô thấy các con học rất giỏi cô thưởng cho các
con 1 trị chơi các con có thích khơng?


- Trẻ chơi trị chơ


- Trẻ trả lời: Đánh răng, rửa
mặt…


- Tập thể dục, ăn đủ chất dinh
dưỡng


- Trẻ lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>3. Nội dung:</b>


a. Hoạt động 1: Ơn luyện to hơn –nhỏ hơn.
- Cơ phổ biến cách chơi:


+ Cách chơi :Cơ có rất nhiều các đồ dùng ,dụng cụ
ở xung quanh lớp học bạn nào giỏi lên giúp cô
phân loại 2 thứ đồ chơi sao cho 1 đồ dùng có kích
thước nhỏ 1 đồ dùng có kích thước lớn hơn .


- Cơ làm ví dụ cho trẻ quan sát


- Mời 1 vài trẻ lên thực hiện


b. Hoạt động 2: Dạy trẻ nhận biết tay phải,tay trái
qua hoạt động hàng ngày của bé.


- Hàng ngày mỗi buổi sáng thức dậy chúng ta tập
thể dục cho cơ thể khỏe mạnh sau đó chúng mình
sẽ ăn sáng nữa


- Chúng mình cùng ăn cơm nào !


- Khi ăn cơm chúng mình cầm bát bằng tay nào?
- Cầm thìa bằng tay nào?


- Bây giờ đã ăn sáng xong chúng mình cùng đi học
nào. Cô cho trẻ đứng dậy cùng hát bài “ Vui đến
trường”


- Khi bố mẹ lai chúng mình đi học thì đi phía bên
nào đường?


- Chúng mình hãy giơ tay phải lên nào


- Đến lớp các con được cô giáo dạy rất nhiều điều
như hát múa, tô màu,vẽ…


- Khi vẽ cơ giáo dạy chúng mình cầm bút tay nào?
- Tay nào giữ vở?



=>Cơ thấy chúng mình học rất giỏi cơ thưởng cho
chúng mình 1 trị chơi nhé đó là trị chơi” thi xem
ai nhanh”


- Cơ nói đến tay nào trẻ giơ tay đó lên
c. Hoạt động 3. Trò chơi:


* Trò chơi: “Thi ai bước nhanh”
- Cô phổ biến cách chơi.


- Cô cho trẻ đứng dậy chơi trò chơi đi theo đường
hẹp lên chọn đồ dùng bát đât bên tay trái thìa đật


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ quan sát.


- Trẻ hứng thú chơi trị chơi.


-Tay trái
- Tay phải


- Trẻ hát cùng cơ


- Bên phải
- Trẻ thực hiện


- Tay phải
- Tay trái



- Trẻ chơi trị chơi cùng cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

* Trị chơi 2: “Ai nhanh trí” Cơ phát cho mỡi trẻ
1rổ màu xanh,một rổ màu đỏ


- Cơ nói đén tay nào thì trẻ cầm đị chơi ở tay đó
giơ lên. Sau mỗi lần trẻ chơi cô đổi lại tay. Cô
quan sát động viên khen ngợi trẻ.


- Cô giáo dục trẻ phải chơi đoàn kết, giúp đỡ nhau
<b>4. Củng cố:</b>


- Cơ hỏi trẻ tên bài vừa học?
- Được chơi trị chơi gì?


- Giáo dục trẻ biết giữu gìn vệ sinh các bộ phận
trên cơ thể sạch sẽ.


<b>5. Kết thúc:</b>


- Nhận xét, tuyên dương.


- Cho trẻ hát bài “ Tay thơm tay ngoan”


- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


- Nhận trẻ nhận biết tay phải,


tay trái.


- Thi ai bước nhanh,ai nhanh
trí.


- Lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe


* Đánh giá trẻ hàng ngày(Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức khỏe;
<i>trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Thứ 6 ngày 5 tháng 10 năm 2018</i>
<b>Tên hoạt động:Tạo hình: </b>


Tơ màu bạn trai bạn gái.
<b>Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Quả bóng trịn”</b>


<b>I. Mục đích – u cầu:</b>
1. Kiến thức:


- Trẻ biết được đâu là bạn trai, đâu là bạn gái.


- Biết phân biệt được một số mâu (đỏ, xanh, vàng…).
2. Kỹ năng :


-Rèn cho trẻ kĩ năng di màu,biết kết hợp các màu với nhau.
- Biết cách ngồi đúng tư thế,cầm bút và tô màu



3.Thái độ:


- Biết giữ gìn bài vẽ của mình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:
- Tranh mẫu bạn trai bạn gái


- Một hộp q có hình bạn trai bạn gái .Que chỉ,đàn nhạc
- Giá treo sản phẩm, giấy vẽ,bút sáp,bàn ghế …


2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học.


<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ơn định tổ chức:</b>
- Cơ cho trẻ hát bài hát:


“ Quả bóng trịn ”
- Cơ trị chuyện cùng trẻ:


+ Các con vừa hát bài hát gì?
+ Bài hát nhắc đến gì ?


+ Các con có thích những quả bóng trịn khơng ?
Vì sao?



+ Những quả bóng dung để đá trên sân giúp rèn
luyện sức khỏe đấy! Các con có thích khơng ?
- Giáo dục trẻ ngoan ngỗn ,vâng lời


<b>2. Giới thiệu bài:</b>


- Hôm nay cô cùng các con sẽ tô màu bạn trai và
bạn gái nhé!


<b>3. Nội dung:</b>


- Trẻ hát cùng cô


- Trẻ đàm thoại cùng cơ
- Bài: Quả bóng trịn
- Quả bóng


- Có ạ


- Đẹp, dùng để đá


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Cô sẽ tặng cho các con 1 món q,. Cơ dùng thủ
thuật “Chốn cơ,chốn cơ” cơ đưa ra 1 hình bạn trai
và một hình bạn gái.


- Cơ hỏi trẻ :


+ Đây là hình bạn nào (Bạn trai)?
+ Các con thấy bạn trai có gì đặc biệt ?



+Tóc bạn trai ntn? bạn mặc quần, áo ntn? Quần có
mau gi? Áo có màu gì?


+ Đây là hình bạn nào( Bạn gái)?
+ Các con thấy bạn gái có gì đặc biệt?


+Tóc bạn gái ntn? bạn mặc quần, áo ntn? Quần có
mau gi? Áo có màu gì?


=>À tóc của bạn trai ngắn,bạn mặc quần đùi màu
xanh và áo phông màu vàng.


* Cô cho trẻ xem tranh mẫu vẽ bạn trai, bạn gái
+ Cơ có bức tranh gì đây?


+ bạn trai ntn, bạn gái ntn?


b. Hoạt động 2:Cô hướng dẫn trẻ cách vẽ.


- Các con cầm bút tay phải,tay trái giữ lấy giấy.
Đầu tiên, con vẽ đầu bạn trai (bạn gái) ở giữa trang
giấy, cô vẽ hình gì đây? (Hình trịn ). Cơ vẽ hình
trịn từ trái sang phải để thành đầu bạn trai (bạn
gái)


- Tiếp theo cô vễ thân bạn trai( bạn gái) là hcn.
- Cô vẽ 2 tay, 2 chân bạn trai (bạn gái) ở 2 bên là 2
hình chữ nhật .


- Rồi cô vẽ mắt, mũi, miệng cho lật đật, cô đã vẽ


song rồi!


- Để hình bạn trai (bạn gái) xinh hơn cô tô màu
cho bạn trai (bạn gái) nhé! Các con nhớ tô màu
phải nhẹ nhàng không được chờm màu ra ngoài.
c. Hoạt động 3 :Trẻ thực hiện.


- Trẻ ngồi vẽ, cô nhắc nhở trẻ ngồi đúng tư thế,
cách cầm bút …


- Cô hỏi trẻ lại cách vẽ :


- Trẻ nghe
- Trẻ giả đi ngủ


-Trẻ trả lời.


- Trẻ trả lời.


- Trẻ quan sát
- Bạn trai, bạn gái ạ
- trẻ trả lời


- Quan sát.


- Trẻ nghe và quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Trước tiên vẽ bằng bút gì ?


+ Các con định vẽ hình bạn trai (bạn gái) ntn?


+ Để tranh được đẹp hơn các con phải làm gì ?
- Cơ cho cả lớp vẽ ,cô quan sát gợi ý cho những trẻ
chưa biết thực hiện


d. Hoạt động 4. Trưng bày sản phẩm .
- Cho trẻ trưng bày sản phẩm


- Cho trẻ nhận xét bài của bạn :


+ Con thích bài bạn nào nhất? Vì sao?
- Cơ nhận xét chung bài cả lớp


<b>4. Củng cố: </b>


<b>- Hôm nay các con được học gì?</b>


- Giáo dục: Trẻ biết các đặc điểm nổi bạt để phân
biệt đươc đâu là bạn trai đâu là bạn gái.


<b>5. Kết thúc:</b>


- Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ.


- Cho trẻ hát và vận đơng bài “ Qủa bóng trịn”


- Bút màu


- Vẽ hình trịn….
- Tơ màu



- Trẻ vẽ


- Mang bài lên trưng bày
- Trẻ nhận xét


- Trẻ lên chọn tranh trẻ thích


- Tô màu bạn trai, bạn gái.


- Trẻ lắng nghe
- Trẻ hát


* Đánh giá trẻ hàng ngày(Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức khỏe;
<i>trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ):</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×