Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

BỆNH học hệ TIÊU hóa (THUỐC TRỊ VIÊM LOÉT dạ dày tá TRÀNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.05 KB, 34 trang )

THUỐC TRỊ VIÊM LOÉT
DẠ DÀY – TÁ TRÀNG


Nguyên nhân bệnh VLDDTT



Nguyên nhân “cần”: do tăng acid dịch vị



Ngun nhân “đủ”: mất cân bằng giữa q trình hủy họai & quá trình bảo vệ đối với niêm
mạc DDTT

 Hủy họai: yếu tố “ăn mòn” – HCl & pepsin, sự nhiễm VK Helicobacter pylori
 Bảo vệ: chất nhầy & NaHCO3, prostaglandin


Nguyên nhân bệnh VLDDTT (tt)

 Yếu tố “hủy họai ngọai sinh”: thuốc NSAID, rượu, xung đột tâm lý, stress, …
• Loét týp 1: kg tăng tiết acid dịch vị, nhưng kg tiết đủ chất nhầy bảo vệ. Chủ yếu lóet
DD



Lt týp 2: tăng tiết acid dịch vị > tiết chất nhầy. Chủ yếu lóet TT


H.Pylori






50-80% TG nhiễm HP, 70% lóet DD, 90% lóet TT có HP
HP “độc” tiết ra độc tố tế bào gây viêm, loét & có thể dẫn đến ung thư


Thuốc ↓ tiết acid dịch vị



Tác động vào sự tiết acid dịch vị (HCl tiết ở tế bào viền gồm 3 thụ thể H2, M1, thụ
thể gastrin cho 3 chất sinh học tương ứng là histamin, acetylcholin, gastrin gắn vào)



Thuốc chống tiết dịch vị: kháng histamin ở thụ thể H2, thuốc ức chế kênh H+, thuốc
trung hòa dịch vị


Thuốc kháng histamin ở thụ thể H 2



Gồm: Cimetidin (Tagamet, Gastromet, Peptol, Histodil), Ranitidin (Zantac, Ratidin,
Raniplex), Famotidin (Pepcid, Pepdine, Servipep 40), Nizatidin (Nizaxid, ít dùng cho trẻ
em)




Cơ chế: Đối kháng tương tranh với histamin tại thụ thể H2 nằm ở màng tế bào viền  ↓ tiết ra
acid.


Liều dùng thông thường

 Cimetidin 300-400mgx2/ngày hoặc 600(800)mg khi ngủ
 Ranitidin 150mgx2/ngày hoặc 300mg khi ngủ
 Famotidin 20mgx2/ngày hoặc 40mg khi ngủ
• TDP: hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, chậm nhịp tim, (đơi khi) tụt huyết áp, (có thể
có) độc với gan



Giảm liều ở ng suy gan, thận


Thuốc kháng acetylcholin ở thụ thể M 1




Gồm: Atropin, cồn Belladon, Buscopan, …
ái lực yếu với M1  chống tiết acid yếu  chủ yếu dùng phối hợp với thuốc chống
tăng tiết acid khác để chống co thắt giảm đau.



2 thuốc khác pirenzepin (Gastrozepine, ít dùng), & prolumid (promide) kg thấy dùng

rộng rãi


Thuốc trung hịa acid dịch vị



Gồm: Al(OH)3, Mg(OH)2 hoặc các muối của Mg, Al ở dạng phosphat (Phosphalugel),
carbonat, trisilicat ...

 Al(OH)3 + Mg(OH)2  (Maalox, Stomafar)


Dạng thuốc:

Lỏng ( gel, dịch treo), bột: hịa với nước uống.

Viên nén, thuốc cốm: nên nhai kỹ.


Thuốc trung hòa acid phối hợp

 chống đầy hơi simethicon (Maalox plus, Mylanta II, Kremil-S, Simelox).
 chống co thắt: Dicyclomine (Kremil-S) 


Cách dùng




Nên uống thuốc kháng acid 4 lần/ngày: vào khoảng cách giữa 2 bữa ăn  (1-3g
sau 3 bữa ăn chính) và tối trước khi đi ngủ.



Uống cách xa các thuốc khác sau 2g.


Thuốc ức chế bơm H



+

Gồm: omeprazol (Losec, Mopral), lansoprazol (Lanzor, Lansec), pantoprazol* (Protium,
Pantrafar), rabeprazol (Pariet), esomeprazol* (Nexium)



Cơ chế: Ức chế enzym  H+K+ATPase (bơm H+) nằm ở màng tế bào viền  acid khơng
chuyển vận ra tế bào đổ vào lịng dạ dày.



Uống liều duy nhất (20-40mg) trước khi ăn sáng.


Thuốc ức chế bơm H+




CĐ: lóet DD (lành tính), hội chứng Zollinger-Ellion, viêm thực quản trào
ngược, lóet do dùng NSAID, lóet sau phẫu thuật



TDP: sử dụng lâu có nguy cơ gãy xương cổ tay, cột sống, …


Thuốc chống VLDDTT (2)

• Tác động vào cơ chế bảo vệ tế bào:
 Kích thích tế bào nhầy tiết ra chất nhầy, NaHCO3.
 Làm tăng sinh tế bào mới ở niêm mạc dạ dày.
 Tăng cường máu đến niêm mạc dạ dày.


Sucralfate







Sucrose Aluminium sulfate

Tên khác: Ulcar, Carafate, Sucrafar
Cơ chế td: ↑ tiết HCO3, ↑ chất nhày & PGE2, dính chặt vào niêm mạc và bảo vệ.
Liều: 1gx4/ngày. Nên uống 1 giờ truớc bữa ăn.

TDP: táo bón.


Bismuth







Bismuth subsalicylat (Pepto -  bismol)
Tripotassium dicitrato bismuthate (De-nol, Trymo)
Cơ chế td: Kháng khuẩn Helicobacter pylori.
Thời gian dùng thuốc cách quãng
 TDP: phân xám đen.


Thuốc là dẫn chất PGE2



Misoprostol (Cytotec, Fundyn)



Chỉ định: ngừa VLDDTT do phải sử dụng dài hạn NSAID (Arthrotec: diclofenac +
misoprostol).




TDP: tiêu chảy, co thắt tử cung (CCĐ: phụ nữ có thai).



Về lý thuyết, PG có tác dụng bảo vệ tốt niêm mạc dạ dày. Tuy nhiên thuốc thuộc
nhóm này khơng dùng cho trẻ em vì cịn ít nghiên cứu.


Các thuốc khác






Thuốc an thần: Librax, Gastrobamat, sulpirid
Thuốc tiêm: oxyferriscorbone sodique.
Thuốc an thần chống stress: diazepam...
Thuốc chống co thắt giảm đau: averin (No-spa)...


Phác đồ điều trị

• Phối hợp kháng sinh sau khi có kết quả xét nghiệm H.P
• Liệu trình 7-14 ngày
 bismuth + tetracyclin  + metronidazol: Gastrostat (5lần/ngàyx10ngày).
 ranitidine bismuth citrate (Pylorid) + clarithromycin
 Ở Châu Âu: kháng H+ + amoxicillin + clarithromycin
 Nặng: Gastrostat + omeprazol



Lưu ý với BN



Có nhiều mức độ bệnh:

 Rối loạn tiêu hóa giống loét (Non-ulcer dyspepsia)
 Viêm (Gastritis, Duodenitis)
 Loét (Peptic ulcer)
 Cần đi khám bệnh để chẩn đoán xác định


Lưu ý với BN (tt)



Thuốc: kiên trì dùng đủ, đúng thuốc



Chế độ sinh họat: điều độ, nghỉ ngơi thích hợp, tránh xúc động, căng thẳng thái quá, không
thức khuya, tránh các stress .



Dinh dưỡng: đầy đủ chất, tránh  NO QUÁ và ĐÓI QUÁ, tránh các chất tăng tiết acid. Kg ăn
cay, nóng. Tránh dùng chất kích thích như cà phê hoặc bia rượu.



Phác đồ cho một số trường hợp đb



+
Loét hoạt động (actve ulcer): Kháng thụ thể H2 hoặc kháng kênh H .

 Điều trị duy trì:  Kháng thụ thể H2 (liều phân nửa) hoặc PPI.
 Ngừa loét do NSAID: misoprotol hoặc PPI.
 Loét biến chứng (xuất huyết cấp, acute gastrointestnal bleeding): IV với kháng thụ thể H2
(nay có thêm pantoprazol).


THUỐC KHÁNG HISTAMIN (AUTACOID)


Autacoid



Là các gọi khác của hormon, nhưng đặc 9diểm khác: thời gian tồn tại ngắn hơn, nơi
tác động gần nơi tổng hợp




Gồm: histamin, PGs, serotonin, bradikynin, …
Histamin: trữ trong tế bào mast (mô), & bạch cầu ưa kiềm (basophil, trong máu) 
có nhìêu trong da, niêm mạc phế quản, niêm mạc ruột



Tổng qt về histamin



Phóng thích: pư dị ứng 1 – tê bào mast & basophil nhạy cảm hóa bởi IgE gặp
antigen sẽ vỡ ra và phóng histamin.



Theo cơ chế feedback, histamin điều chỉnh lại sự phóng thích chính mình  hạn chế
dị ứng


×